Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Tải về
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Bàng Bỉnh Huân

Mục lục Bàng Bỉnh Huân

Bàng Bỉnh Huân (phồn thể: 龐炳勳, giản thể: 庞炳勋, bính âm: Pang Bingxun; Wade-Giles: Pang Ping-hsun) (25 tháng 10 năm 1879 – 12 tháng 1 năm 1963) là một vị tướng Quốc dân đảng từng chiến đấu với Lục quân Đế quốc Nhật Bản và Hồng quân Trung Quốc.

47 quan hệ: Đài Bắc, Đài Loan, Đài Nhi Trang, Đới Lạp, Bát lộ quân, Bính âm Hán ngữ, Bắc phạt, Cách mạng Tân Hợi, Chủ nghĩa cộng sản, Chữ Hán giản thể, Chữ Hán phồn thể, Chiến dịch Hoài Hải, Chiến tranh Trung-Nhật, Hà Ứng Khâm, Hà Bắc (Trung Quốc), Khai Phong, Lâm Bưu, Lâm Nghi, Lục quân Đế quốc Nhật Bản, Lý Tông Nhân, Lưu Bá Thừa, Mutō Nobuyoshi, Nam Kinh, Nội chiến Trung Quốc, Nội Mông, Ngô Bội Phu, Nhà Thanh, Phùng Ngọc Tường, Phương diện quân Bắc Chi Na, Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, Sát Cáp Nhĩ, Sự biến Tây An, Sơn Đông, Tân Hà (định hướng), Tô Châu, Tôn Điện Anh, Tôn Liên Trọng, Tống Triết Nguyên, Thiểm Tây, Thượng tướng, Trùng Khánh, Trận Từ Châu, Trương Học Lương, Tưởng Giới Thạch, Uông Tinh Vệ, Vũ Hán, Wade-Giles.

Đài Bắc

Đài Bắc (Hán Việt: Đài Bắc thị; đọc theo IPA: tʰǎipèi trong tiếng Phổ thông) là thủ đô của Trung Hoa Dân Quốc (THDQ, thường gọi là "Đài Loan") và là thành phố trung tâm của một vùng đô thị lớn nhất tại Đài Loan.

Mới!!: Bàng Bỉnh Huân và Đài Bắc · Xem thêm »

Đài Loan

Trung Hoa Dân Quốc là một chính thể quốc gia cộng hòa lập hiến tại Đông Á, ngày nay do ảnh hưởng từ lãnh thổ thống trị và nhân tố chính trị nên trong nhiều trường hợp được gọi là Đài Loan hay Trung Hoa Đài Bắc.

Mới!!: Bàng Bỉnh Huân và Đài Loan · Xem thêm »

Đài Nhi Trang

Đài Nhi Trang (tiếng Trung: 台儿庄区, Hán Việt: Đài Nhi Trang khu) là một quận của địa cấp thị Tảo Trang, tỉnh Sơn Đông, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Bàng Bỉnh Huân và Đài Nhi Trang · Xem thêm »

Đới Lạp

Đái Lạp hay Đới Lạp (tiếng Hoa: 戴笠; bính âm: Dài Lì; 1897-1946) là một tướng lĩnh Trung Hoa Dân Quốc đầu thế kỷ 20.

Mới!!: Bàng Bỉnh Huân và Đới Lạp · Xem thêm »

Bát lộ quân

Bát lộ quân (chữ Hán: 八路军) là lực lượng quân sự do Đảng Cộng sản Trung Quốc nắm quyền lãnh đạo.

Mới!!: Bàng Bỉnh Huân và Bát lộ quân · Xem thêm »

Bính âm Hán ngữ

Phương án bính âm Hán ngữ (giản thể: 汉语拼音方案, phồn thể: 漢語拼音方案, Hán Việt: Hán ngữ bính âm phương án, bính âm: pīnyīn), nói tắt là bính âm hoặc phanh âm, là cách thức sử dụng chữ cái Latinh để thể hiện cách phát âm các chữ Hán trong tiếng phổ thông Trung Quốc, tác giả là Chu Hữu Quang.

Mới!!: Bàng Bỉnh Huân và Bính âm Hán ngữ · Xem thêm »

Bắc phạt

Bắc phạt có thể đề cập đến.

Mới!!: Bàng Bỉnh Huân và Bắc phạt · Xem thêm »

Cách mạng Tân Hợi

Cách mạng Tân Hợi (1911) là cuộc cách mạng dân chủ tư sản, do những người trí thức cấp tiến trong giai cấp tư sản và tiểu tư sản lãnh đạo, đã lật đổ triều đại Mãn Thanh, chấm dứt chế độ quân chủ chuyên chế tồn tại lâu đời ở Trung Quốc, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển, có ảnh hưởng nhất định đối với cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở một số nước Châu Á khác.

Mới!!: Bàng Bỉnh Huân và Cách mạng Tân Hợi · Xem thêm »

Chủ nghĩa cộng sản

Chủ nghĩa cộng sản (cụm từ có nguồn gốc từ tiếng Trung 共產主義 cộng sản chủ nghĩa) là một hình thái kinh tế xã hội và hệ tư tưởng chính trị ủng hộ việc thiết lập xã hội phi nhà nước, không giai cấp, tự do, bình đẳng, dựa trên sự sở hữu chung và điều khiển chung đối với các phương tiện sản xuất nói chung.

Mới!!: Bàng Bỉnh Huân và Chủ nghĩa cộng sản · Xem thêm »

Chữ Hán giản thể

Giản thể tự hay Giản thể Trung văn (giản thể: 简体中文 hay 简体字; chính thể: 簡體中文 hay 簡體字; bính âm: jiǎntǐzhōngwén) là một trong hai cách viết tiêu chuẩn của chữ Hán hiện nay.

Mới!!: Bàng Bỉnh Huân và Chữ Hán giản thể · Xem thêm »

Chữ Hán phồn thể

Chữ Hán phồn thể 繁體漢字 hay chữ Hán chính thể là một trong hai bộ chữ in tiêu chuẩn của tiếng Trung.

Mới!!: Bàng Bỉnh Huân và Chữ Hán phồn thể · Xem thêm »

Chiến dịch Hoài Hải

Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa gọi là chiến dịch Hoài Hải, Trung Hoa Dân Quốc gọi là Từ Bạng hội chiến là một trong ba chiến dịch quân sự lớn nhất trong thời kỳ Quốc Cộng nội chiến lần thứ hai mà phía Trung Hoa cộng sản gọi là chiến tranh giải phóng.

Mới!!: Bàng Bỉnh Huân và Chiến dịch Hoài Hải · Xem thêm »

Chiến tranh Trung-Nhật

Chiến tranh Trung-Nhật là chiến tranh giữa Trung Quốc và Nhật Bản bắt đầu từ 7 tháng 7 năm 1937 khi quân Thiên hoàng tiến chiếm Bắc Trung Hoa, khởi đầu từ Sự kiện Lư Câu Kiều và kết thúc khi Nhật đầu hàng quân Đồng Minh ngày 9 tháng 9 năm 1945 vào cuối cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945).

Mới!!: Bàng Bỉnh Huân và Chiến tranh Trung-Nhật · Xem thêm »

Hà Ứng Khâm

Hà Ứng Khâm (giản thể: 何应钦; phồn thể: 何應欽; bính âm: Hé Yìngqīn; Wade – Giles: Ho Ying-chin; 1890-1987), tự Kính Chi (敬之), là một trong những tướng lĩnh cao cấp nhất của Quốc Dân Đảng Trung Quốc (KMT) trong thời kỳ Trung Hoa Dân quốc, và một đồng minh thân cận của Tưởng Giới Thạch.

Mới!!: Bàng Bỉnh Huân và Hà Ứng Khâm · Xem thêm »

Hà Bắc (Trung Quốc)

(bính âm bưu chính: Hopeh) là một tỉnh nằm ở phía bắc của Trung Quốc.

Mới!!: Bàng Bỉnh Huân và Hà Bắc (Trung Quốc) · Xem thêm »

Khai Phong

Khai Phong là một thành phố trực thuộc tỉnh (địa cấp thị) ở phía đông tỉnh Hà Nam, Trung Quốc.

Mới!!: Bàng Bỉnh Huân và Khai Phong · Xem thêm »

Lâm Bưu

Lâm Bưu (林彪, bính âm: Lín Biāo; Wade-Giles: Lin Piao; tên khai sinh: 林育蓉 Lâm Dục Dung; 1907-1971) là một nhà hoạt động chính trị và quân sự Trung Quốc, nguyên soái của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Phó Thủ tướng kiêm Bộ trưởng Quốc phòng.

Mới!!: Bàng Bỉnh Huân và Lâm Bưu · Xem thêm »

Lâm Nghi

Lâm Nghi là một địa cấp thị ở phía Nam của tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc.

Mới!!: Bàng Bỉnh Huân và Lâm Nghi · Xem thêm »

Lục quân Đế quốc Nhật Bản

Chiến Kỳ - Đế quốc Nhật Bản Lục quân Đế quốc Nhật Bản Lục quân Đế quốc Nhật Bản (kanji cổ: 大日本帝國陸軍, kanji mới: 大日本帝国陸軍; romaji: Dai-Nippon Teikoku Rikugun; Hán-Việt: Đại Nhật Bản đế quốc lục quân) là tên gọi lực lượng quân sự của đế quốc Nhật từ năm 1867 đến 1945 dưới quyền chỉ huy của Bộ Tổng Tham mưu Hoàng gia và Bộ Chiến tranh Nhật Bản.

Mới!!: Bàng Bỉnh Huân và Lục quân Đế quốc Nhật Bản · Xem thêm »

Lý Tông Nhân

Lý Tông Nhân李宗仁 Quyền Tổng thống Trung Hoa Dân Quốc Nhiệm kỳ 21 tháng 1 năm 1949 – 1 tháng 3 năm 1950 Tiền nhiệmTưởng Giới Thạch Kế nhiệmTưởng Giới Thạch Phó Tổng thống Trung Hoa Dân Quốc Nhiệm kỳ 20 tháng 5 năm 1948 – 10 tháng 3 năm 1954 Tiền nhiệm Phùng Quốc Chương (冯国璋) Kế nhiệm Trần Thành (陳誠) Đảng 20px Trung Quốc Quốc Dân Đảng Sinh 13 tháng 8 năm 1890 Quế Lâm, Nhà Thanh Mất 30 tháng 1 năm 1969 (78 tuổi)Bắc Kinh, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa Dân tộc Hán Tôn giáo Không Lý Tông Nhân (Bính âm: 李宗仁; sinh ngày 13 tháng 8 năm 1890 – mất ngày 30 tháng 1 năm 1969, tự Đức Lân (德鄰), là một lãnh chúa đầy quyền lực ở Quảng Tây và là chỉ huy quân sự có ảnh hưởng trong Quốc Dân Đảng trong suốt cuộc chiến tranh chống Nhật, Thế chiến hai. Ông làm Quyền Tổng thống của Trung Hoa Dân Quốc khi Tưởng Giới Thạch từ chức năm 1947.

Mới!!: Bàng Bỉnh Huân và Lý Tông Nhân · Xem thêm »

Lưu Bá Thừa

Lưu Bá Thừa (giản thể: 刘伯承, phồn thể: 劉伯承, bính âm: Liú Bóchéng, Wade-Giles: Liu Po-ch'eng; 4 tháng 12 năm 1892 - 7 tháng 10 năm 1986) là một lãnh đạo quân đội và là một trong 10 nguyên soái của Quân giải phóng nhân dân Trung Quốc. Lưu Bá Thừa được biết đến là một trong "Ba và 1/2 nhà chiến lược" của Trung Quốc trong lịch sử hiện đại. (Hai vị kia là Lâm Bưu, chỉ huy quân đội của Đảng Cộng sản Trung Quốc, và Bạch Sùng Hi, chỉ huy của Quốc Dân Đảng; còn 1/2 là nói đến chỉ huy quân đội Đảng Cộng sản Trung Quốc Túc Dụ.) Về mặt chính thức, Lưu Bá Thừa được công nhận là một nhà cách mạng, nhà quân sự và nhà lý luận quân sự, và là một trong những người sáng lập của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Tên hiệu của ông là "Chiến thần Trung Quốc" và "Độc Nhãn Long", cũng phản ánh tính cách và thành tích quân sự của ông.

Mới!!: Bàng Bỉnh Huân và Lưu Bá Thừa · Xem thêm »

Mutō Nobuyoshi

, sinh ngày 15 tháng 7 năm 1868, mất ngày 27 tháng 7 năm 1933), là tư lệnh của đạo quân Quan Đông năm 1933, đại sứ Nhật Bản ở Mãn Châu quốc và là nguyên soái của Lục quân Đế quốc Nhật Bản.

Mới!!: Bàng Bỉnh Huân và Mutō Nobuyoshi · Xem thêm »

Nam Kinh

Nam Kinh (tiếng Hoa: 南京; pinyin: Nánjīng; Wade-Giles: Nan-ching; nghĩa là "Kinh đô phía Nam") là thủ phủ tỉnh Giang Tô, Trung Quốc.

Mới!!: Bàng Bỉnh Huân và Nam Kinh · Xem thêm »

Nội chiến Trung Quốc

Nội chiến Trung Quốc, kéo dài từ tháng 4 năm 1927 đến tháng 5 năm 1950, là một cuộc nội chiến ở Trung Quốc giữa Trung Quốc Quốc dân Đảng và Đảng Cộng sản Trung Quốc.

Mới!!: Bàng Bỉnh Huân và Nội chiến Trung Quốc · Xem thêm »

Nội Mông

Nội Mông Cổ (tiếng Mông Cổ: 35px, Öbür Monggol), tên chính thức là Khu tự trị Nội Mông Cổ, thường được gọi tắt là Nội Mông, là một khu tự trị nằm ở phía bắc của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Bàng Bỉnh Huân và Nội Mông · Xem thêm »

Ngô Bội Phu

Ngô Bội Phu吳佩孚 Sinh Sơn Đông, Nhà Thanh Mất Bắc Kinh Dân tộc Hán Đơn vị phục vụ Quân Bắc Dương Thời gian 1898 - 1927 Cấp bậc Đại tướng Chức vụ Chỉ huy trưởng Sư đoàn 3, Quân Bắc Dương Ngô Bội Phu (giản thể: 吴佩孚, phồn thể: 吳佩孚, bính âm: Wú Pèifú, 22 tháng 4 năm 1874 – 4 tháng 12 năm 1939) là một lãnh chúa quan trọng trong cuộc chiến tranh quân phiệt để giành quyền kiểm soát Trung Quốc trong giai đoạn từ năm 1916 đến năm 1927 thời Dân Quốc.

Mới!!: Bàng Bỉnh Huân và Ngô Bội Phu · Xem thêm »

Nhà Thanh

Nhà Thanh (tiếng Mãn: 15px daicing gurun; Манж Чин Улс; chữ Hán:; bính âm: Qīng cháo; Wade-Giles: Ch'ing ch'ao; âm Hán-Việt: Thanh triều) là một triều đại do dòng họ Ái Tân Giác La (Aisin Gioro) ở Mãn Châu thành lập.

Mới!!: Bàng Bỉnh Huân và Nhà Thanh · Xem thêm »

Phùng Ngọc Tường

là một tướng lĩnh thời Dân Quốc và là một trong số những nhà lãnh đạo của Quốc Dân Đảng.

Mới!!: Bàng Bỉnh Huân và Phùng Ngọc Tường · Xem thêm »

Phương diện quân Bắc Chi Na

là một Phương diện quân của Lục quân Đế quốc Nhật Bản trong Chiến tranh Trung-Nhật lần thứ hai.

Mới!!: Bàng Bỉnh Huân và Phương diện quân Bắc Chi Na · Xem thêm »

Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc

Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (Trung văn giản thể: 中国人民解放军, Trung văn phồn thể: 中國人民解放軍, phiên âm Hán Việt: Trung Quốc Nhân dân Giải phóng Quân), gọi tắt là Nhân dân Giải phóng quân hoặc Giải phóng quân, là lực lượng vũ trang chủ yếu của Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Bàng Bỉnh Huân và Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc · Xem thêm »

Sát Cáp Nhĩ

Sát Cáp Nhĩ là phiên âm Hán-Việt của;.

Mới!!: Bàng Bỉnh Huân và Sát Cáp Nhĩ · Xem thêm »

Sự biến Tây An

Tưởng Giới Thạch và các thành viên cao cấp của Quốc dân đảng sau Sự biến Tây An Sự biến Tây An là cuộc binh biến bắt giữ Tưởng Giới Thạch tại Tây An do Trương Học Lương và Dương Hổ Thành thực hiện, nhằm gây áp lực buộc Tưởng hợp tác với Đảng Cộng sản chống Đế quốc Nhật Bản vào ngày 12 tháng 12 năm 1936, khi Tưởng đến Tây An.

Mới!!: Bàng Bỉnh Huân và Sự biến Tây An · Xem thêm »

Sơn Đông

Sơn Đông là một tỉnh ven biển phía đông Trung Quốc.

Mới!!: Bàng Bỉnh Huân và Sơn Đông · Xem thêm »

Tân Hà (định hướng)

Tân Hà có thể là.

Mới!!: Bàng Bỉnh Huân và Tân Hà (định hướng) · Xem thêm »

Tô Châu

Tô Châu (tên cổ: 吳-Ngô) là một thành phố với một lịch sử lâu đời nằm ở hạ lưu sông Dương Tử và trên bờ Thái Hồ thuộc tỉnh Giang Tô, Trung Quốc.

Mới!!: Bàng Bỉnh Huân và Tô Châu · Xem thêm »

Tôn Điện Anh

Tôn Điện Anh (phồn thể: 孫殿英; giản thể: 孙殿英; bính âm: Sun Dianying; Wade-Giles: Sun Tienying) (1889 - 1947), là một lãnh chúa quân phiệt thời Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949).

Mới!!: Bàng Bỉnh Huân và Tôn Điện Anh · Xem thêm »

Tôn Liên Trọng

Tôn Liên Trọng (phồn thể: 孫連仲; giản thể: 孙连仲; bính âm: Sun Lianzhong; Wade-Giles: Sun Lian-chung (1893–1990) là một vị tướng Trung Hoa từng trải qua thời kỳ quân phiệt, Chiến tranh Trung-Nhật lần thứ 2 và Nội chiến Trung Hoa. Ông nổi tiếng vì chỉ huy Tập đoàn quân 2 trong Trận Đài Nhi Trang. Trong thời kỳ quân phiệt, ông ở trong quân Tây Bắc của Phùng Ngọc Tường, tham gia Chiến tranh Bắc phạt dưới quyền Trương Tác Lâm rồi gia nhập quân Tây Bắc của Diêm Tích Sơn chống lại Tưởng Giới Thạch trong Đại chiến Trung Nguyên. Về sau ông chỉ huy lực lượng tham gia các chiến dịch bao vây khu Xô viết Giang Tây lần thứ 2, 3 và 5. Trong Chiến tranh Trung-Nhật lần thứ 2, ông chỉ huy Binh đoàn một trong Chiến dịch Đường sắt Bắc Bình – Hán Khẩu (tháng 8 năm 1937). Ông cũng chỉ huy Tập đoàn quân 2 trong Trận Thái Nguyên, Trận Từ Châu mà cụ thể là Trận Đài Nhi Trang, Trận Vũ Hán, Trận Túc Huyện-Tảo Dương, Chiến dịch mùa đông 1939-40, Trận Tảo Dương-Nghi Xương, và Trận Dự Nam. Là Phó tư lệnh Quân khu 6, ông chỉ huy Trận Ngạc Tây, rồi đánh bại quân Nhật trong Trận Thường Đức với tư cách Tư lệnh Quân khu 6. Ông tiếp tục chỉ huy Quân khu 6 đến hết chiến tranh. Năm 1945, Tôn Liên Trọng được bổ nhiệm làm Tư lệnh Quân khu 11, được giao đảm nhiệm khu vực Thiên Tân, Bắc Bình, Bảo Định, Thạch Gia Trang, cũng như nhận hàng quân Nhật tại đây. Tuy nhiên quân Quốc dân đảng xung đột với quân Cộng sản và Nội chiến Trung Hoa lại tiếp diện. 2 nam sau, ông từ chức tại Hoa Bắc để trở về thủ đô rồi năm 1949 chạy sang Đài Loan.

Mới!!: Bàng Bỉnh Huân và Tôn Liên Trọng · Xem thêm »

Tống Triết Nguyên

Tống Triết Nguyên (宋哲元, Song Zheyuan; 1885-1940), tự Minh Hiên (明軒), là một tướng lĩnh Trung Hoa Dân quốc trong Nội chiến Trung Hoa và Chiến tranh Trung-Nhật (1937-1945).

Mới!!: Bàng Bỉnh Huân và Tống Triết Nguyên · Xem thêm »

Thiểm Tây

Thiểm Tây là một tỉnh của Trung Quốc, về mặt chính thức được phân thuộc vùng Tây Bắc.

Mới!!: Bàng Bỉnh Huân và Thiểm Tây · Xem thêm »

Thượng tướng

Thượng tướng là quân hàm sĩ quan cao cấp trong các lực lượng vũ trang của Nga, Thụy Điển, Hungary, Ai Cập, Trung Quốc, Đài Loan, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên và Việt Nam.

Mới!!: Bàng Bỉnh Huân và Thượng tướng · Xem thêm »

Trùng Khánh

Trùng Khánh (重庆) là một thành phố lớn ở Tây Nam Trung Quốc và là một trong bốn thành phố trực thuộc trung ương tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Bàng Bỉnh Huân và Trùng Khánh · Xem thêm »

Trận Từ Châu

Trận Từ Châu (phiên âm Hán-Việt: Từ Châu hội chiến) diễn ra từ tháng 3 đến cuối tháng 5 năm 1938 tại Từ Châu (Giang Tô, Trung Quốc) là một trong những trận đánh có quy mô lớn nhất và khốc liệt nhất trong Chiến tranh Trung-Nhật.

Mới!!: Bàng Bỉnh Huân và Trận Từ Châu · Xem thêm »

Trương Học Lương

Trương Học Lương (chữ Hán: 張學良, -) là một trong những quân phiệt rồi trở thành tướng lĩnh của Quốc Dân Đảng Trung Quốc tại vùng Tây An. Ông chính là tác giả chính của "Sự biến Tây An" năm 1936, bắt cóc và gây áp lực với Tưởng Giới Thạch dẫn đến sự hợp tác Quốc-Cộng trong Chiến tranh Trung-Nhật.

Mới!!: Bàng Bỉnh Huân và Trương Học Lương · Xem thêm »

Tưởng Giới Thạch

Tưởng Trung Chính (31 tháng 10 năm 1887 - 5 tháng 4 năm 1975), tên chữ Giới Thạch (介石) nên còn gọi là Tưởng Giới Thạch, tên ban đầu Thụy Nguyên (瑞元) là nhà chính trị và nhà quân sự nổi tiếng trong lịch sử Trung Quốc cận đại.

Mới!!: Bàng Bỉnh Huân và Tưởng Giới Thạch · Xem thêm »

Uông Tinh Vệ

Uông Tinh Vệ (4 tháng 5 năm 1883 – 10 tháng 11 năm 1944), tên tự là Quý Tân (季新), hiệu và bút danh là Tinh Vệ (精衛), biệt danh là Uông Triệu Minh, là một chính trị gia thời Trung Hoa Dân Quốc.

Mới!!: Bàng Bỉnh Huân và Uông Tinh Vệ · Xem thêm »

Vũ Hán

Cổ kính và hiện đại. Vũ Hán (tiếng Hoa giản thể: 武汉; tiếng Hoa phồn thể: 武漢; pinyin: Wǔhàn; phát âm) là thủ phủ của tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc.

Mới!!: Bàng Bỉnh Huân và Vũ Hán · Xem thêm »

Wade-Giles

Wade–Giles (phát âm /ˌweɪd ˈdʒaɪlz/), đôi khi được viết tắt là Wade, là một phương pháp phiên âm tiếng Quan thoại (tiếng Hán phổ thông) bằng các ký tự Latinh.

Mới!!: Bàng Bỉnh Huân và Wade-Giles · Xem thêm »

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »