Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Beyoncé

Mục lục Beyoncé

Beyoncé Giselle Knowles-Carter (sinh ngày 4 tháng 9 năm 1981) là một ca sĩ, nhạc sĩ, vũ công, nhà sản xuất âm nhạc và diễn viên người Mỹ.

Mục lục

  1. 212 quan hệ: Adele, Alicia Keys, Alison Krauss, America the Beautiful, Amy Winehouse, Anh, Aretha Franklin, Úc, At Last, Đại lộ Danh vọng Hollywood, Động đất Haiti 2010, B'Day (album của Beyoncé), Barack Obama, Barbra Streisand, Barcelona, Bắc Mỹ, BBC, Beautiful Liar, BET, Beyoncé (album), Billboard, Billboard 200, Billboard Hot 100, Bills, Bills, Bills, Birthday (định hướng), Blues, Britney Spears, Bruno Mars, California, Canada, Carmen, Châu Âu, Chú Báo Hồng, Christina Aguilera, Clint Eastwood, Coldplay, Columbia Records, Crazy in Love (bài hát của Beyoncé), Dangerously in Love, Danh sách nghệ sĩ âm nhạc bán đĩa nhạc chạy nhất, David Beckham, Déjà Vu (bài hát của Beyoncé), Dải Las Vegas, Destiny's Child, Destiny's Child (album), Drunk in Love, Eddie Murphy, Edmonton, Elektra Records, Eminem, ... Mở rộng chỉ mục (162 hơn) »

  2. Biên đạo múa Mỹ gốc Phi
  3. Doanh nhân thời trang Mỹ
  4. Jay-Z
  5. Nữ ca sĩ nhạc đồng quê người Mỹ
  6. Nữ vũ công Mỹ gốc Phi
  7. Rapper Texas
  8. Vũ công Mỹ gốc Phi
  9. Đạo diễn video âm nhạc Mỹ
  10. Đồng đạo diễn video âm nhạc

Adele

Adele Laurie Blue AdkinsFrehsée, Nicole.

Xem Beyoncé và Adele

Alicia Keys

Alicia Keys (sinh ngày 25 tháng 1 năm 1981 với tên khai sinh là Alicia J. Augello-Cook) là một ca sĩ dòng nhạc R&B, nhạc sĩ và nghệ sĩ chơi dương cầm người Mỹ.

Xem Beyoncé và Alicia Keys

Alison Krauss

Alison Krauss (sinh ngày 23 tháng 7 năm 1971"". Tiểu sử trên Billboard.com. Truy cập 11 tháng 2 năm 2009. tại Decatur, Illinois) là một ca sĩ nhạc bluegrass và country, kiêm nghệ sĩ kéo đàn vĩ của Mỹ.

Xem Beyoncé và Alison Krauss

America the Beautiful

"America the Beautiful" (tạm dịch: Nước Mỹ tươi đẹp) là một bài hát ái quốc của Mỹ do Katharine Lee Bates viết lời và phần nhạc do nghệ sĩ organ kiêm nhạc trưởng nhà thờ, Samuel A. Ward soạn.

Xem Beyoncé và America the Beautiful

Amy Winehouse

Amy Jade Winehouse (sinh ngày 14 tháng 9 năm 1983 – mất ngày 23 tháng 7 năm 2011) là một nữ ca sĩ kiêm sáng tác nhạc người Anh, nổi tiếng với chất giọng nữ trầm, cùng việc phối hợp giữa nhiều thể loại nhạc đặc trưng, có bao gồm thể loại soul (đôi khi được ghi nhận là blue-eyed soul), rhythm and blues, jazz và reggae.

Xem Beyoncé và Amy Winehouse

Anh

Anh (England) là một quốc gia thuộc Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.

Xem Beyoncé và Anh

Aretha Franklin

Aretha Louise Franklin (sinh 25 tháng 3 năm 1942) là một ca sĩ, nhạc sĩ và một nghệ sĩ piano người Mỹ với danh hiệu "Nữ hoàng nhạc Soul".

Xem Beyoncé và Aretha Franklin

Úc

Úc (còn được gọi Australia hay Úc Đại Lợi; phát âm tiếng Việt: Ô-xtrây-li-a, phát âm tiếng Anh) tên chính thức là Thịnh vượng chung Úc (Commonwealth of Australia) là một quốc gia bao gồm đại lục châu Úc, đảo Tasmania, và nhiều đảo nhỏ.

Xem Beyoncé và Úc

At Last

"At Last" là một bài hát năm 1941 được sáng tác bởi Mack Gordon và Harry Warren cho bộ phim ca nhạc Orchestra Wives.

Xem Beyoncé và At Last

Đại lộ Danh vọng Hollywood

Một ví dụ về ngôi sao trên "Đại lộ Danh vọng Hollywood", cho nữ diễn viên Carole Lombard. Ngôi sao chứa biểu tượng máy quay camera, thể hiện đóng góp trong ngành công nghiệp phim ảnh. Đại lộ Danh vọng Hollywood (tiếng Anh: Hollywood Walk of Fame) là một lề đường dọc đại lộ Hollywood và phố Vine ở Hollywood, California, Hoa Kỳ, gắn hơn 2.600 ngôi sao năm cánh có tên các nhân vật nổi tiếng được phòng thương mại Hollywood vinh danh vì những đóng góp của họ trong ngành công nghiệp giải trí.

Xem Beyoncé và Đại lộ Danh vọng Hollywood

Động đất Haiti 2010

Động đất Haiti 2010 là trận động đất có độ lớn 7,0 Mw có tâm chấn nằm cách thủ đô Port-au-Prince của Haiti khoảng 25 km về phía tây, xảy ra vào lúc 16:53:10 hoặc 04:53:10 chiều theo giờ địa phương (21:53:10 UTC) vào thứ ba, 12 tháng 1 năm 2010,ABC News,, AFP, Lisa Millar, 17 tháng 1 (truy cập 17 tháng 1 năm 2010) và chấn tiêu ở độ sâu 13 km.

Xem Beyoncé và Động đất Haiti 2010

B'Day (album của Beyoncé)

"B'Day" là album phòng thu thứ hai của nữ ca sĩ Beyoncé.

Xem Beyoncé và B'Day (album của Beyoncé)

Barack Obama

Barack Hussein Obama II (IPA:; sinh ngày 4 tháng 8 năm 1961) là tổng thống thứ 44 của Hoa Kỳ từ năm 2009 đến năm 2017.

Xem Beyoncé và Barack Obama

Barbra Streisand

Barbra Joan Streisand (sinh ngày 24 tháng 4 năm 1942) là một nhà sáng tác nhạc, nữ diễn viên điện ảnh, kịch và ca sĩ Mỹ, đồng thời cũng là nhà hoạt động chính trị cấp tiến, nhà sản xuất phim và nhà đạo diễn phim.

Xem Beyoncé và Barbra Streisand

Barcelona

Barcelona (tiếng Catalunya; tiếng Tây Ban Nha); tiếng Hy Lạp: (Ptolemy, ii. 6. § 8); tiếng Latin: Barcino, Barcelo (Avienus Or. Mar.), và Barceno (Itin. Ant.) – là thành phố lớn thứ 2 Tây Ban Nha, thủ phủ của Catalonia và tỉnh có cùng tên.

Xem Beyoncé và Barcelona

Bắc Mỹ

Vị trí của Bắc Mỹ Bắc Mỹ là một lục địa nằm ở Bắc Bán cầu của Trái Đất, phía đông của Thái Bình Dương và phía tây của Đại Tây Dương, phía nam của Bắc Băng Dương, phía bắc của Nam Mỹ.

Xem Beyoncé và Bắc Mỹ

BBC

BBC (viết tắt cụm từ tiếng Anh: British Broadcasting Corporation, phát âm như bi-bi-xi) là thông tấn xã quốc gia của Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.

Xem Beyoncé và BBC

Beautiful Liar

"Beautiful Liar" (tạm dịch: Kẻ nói dối điển trai) là một ca khúc thuộc thể loại nhạc pop của nữ ca sĩ R&B người Mỹ Beyoncé hợp tác với nữ ca sĩ nhạc Latin người Colombia Shakira.

Xem Beyoncé và Beautiful Liar

BET

Truyền hình giải trí da màu (tiếng Anh: Black Entertainment Television, viết tắt: BET, cách điệu: BET️⭐️) là một kênh truyền hình Hoa Kỳ chiếu trên cả hệ thống cáp và vệ tinh, thuộc nhánh BET Networks của đài Viacom.

Xem Beyoncé và BET

Beyoncé (album)

Beyoncé là album phòng thu thứ năm của nghệ sĩ thu âm người Mỹ Beyoncé, phát hành ngày 13 tháng 12 năm 2013 bởi hãng Parkwood Entertainment và Columbia Records.

Xem Beyoncé và Beyoncé (album)

Billboard

Billboard là tạp chí âm nhạc hàng tuần của Mỹ đóng vai trò quan trọng trong ngành công nghiệp âm nhạc Hoa Kỳ.

Xem Beyoncé và Billboard

Billboard 200

Billboard 200 là một bảng xếp hạng âm nhạc hàng tuần, xếp hạng 200 album và đĩa mở rộng bán chạy nhất tại Hoa Kỳ, được phát hành bởi tạp chí Billboard.

Xem Beyoncé và Billboard 200

Billboard Hot 100

Billboard Hot 100 là bảng xếp hạng các đĩa đơn âm nhạc tại Hoa Kỳ của tạp chí hàng tuần Billboard.

Xem Beyoncé và Billboard Hot 100

Bills, Bills, Bills

"Bills, Bills, Bills" (Tạm dịch: "Hóa đơn, Hóa đơn, Hóa đơn") là một ca khúc năm 1999 của nhóm nhạc Destiny's Child và được phát hành với tư cách là đĩa đơn dẫn đầu của The Writing's on the Wall.

Xem Beyoncé và Bills, Bills, Bills

Birthday (định hướng)

Birthday trong tiếng Việt có nghĩa là sinh nhật, ngày sinh của một người nào đó.

Xem Beyoncé và Birthday (định hướng)

Blues

Nhạc Blues (/bluːz/) có nguồn gốc từ những điệu hát của miền tây Phi Châu được các nô lệ da đen mang sang Bắc Mỹ, đặc biệt là vùng châu thổ sông Mississippi (Mississippi Delta) tại miền nam Hoa Kỳ.

Xem Beyoncé và Blues

Britney Spears

Britney Jean Spears (sinh ngày 2 tháng 12 năm 1981) là một ca sĩ, vũ công và diễn viên người Mỹ.

Xem Beyoncé và Britney Spears

Bruno Mars

Peter Gene Hernandez (sinh 8 tháng 10 năm 1985), được biết đến với nghệ danh Bruno Mars, là một ca sĩ-nhạc sĩ và nhà sản xuất thu âm người Mỹ.

Xem Beyoncé và Bruno Mars

California

California (phát âm như "Ca-li-pho-ni-a" hay "Ca-li-phoóc-ni-a", nếu nhanh: "Ca-li-phoóc-nha"), còn được người Việt gọi vắn tắt là Ca Li, là một tiểu bang ven biển phía tây của Hoa Kỳ.

Xem Beyoncé và California

Canada

Canada (phiên âm tiếng Việt: Ca-na-đa; phát âm tiếng Anh) hay Gia Nã Đại, là quốc gia có diện tích lớn thứ hai trên thế giới, và nằm ở cực bắc của Bắc Mỹ.

Xem Beyoncé và Canada

Carmen

Carmen là một vở kịch opéra Pháp của Georges Bizet.

Xem Beyoncé và Carmen

Châu Âu

Bản đồ thế giới chỉ vị trí của châu Âu Hình châu Âu tổng hợp từ vệ tinh Châu Âu về mặt địa chất và địa lý là một bán đảo hay tiểu lục địa, hình thành nên phần cực tây của đại lục Á-Âu, hay thậm chí Âu Phi Á, tùy cách nhìn.

Xem Beyoncé và Châu Âu

Chú Báo Hồng

Chú Báo Hồng (tiếng Anh: Pink Panther), là một nhân vật hoạt hình và cũng là tựa đề một sêri phim hoạt hình truyền hình nổi tiếng của Mỹ.

Xem Beyoncé và Chú Báo Hồng

Christina Aguilera

Christina María Aguilera (sinh ngày 18 tháng 12 năm 1980) là một ca sĩ nhạc Pop/R&B, người viết bài hát và diễn viên người Mỹ.

Xem Beyoncé và Christina Aguilera

Clint Eastwood

Clinton Eastwood, Jr. (sinh 31 tháng 5 năm 1930) là một diễn viên, đạo diễn, nhà sản xuất và nhà soạn nhạc phim người Mỹ.

Xem Beyoncé và Clint Eastwood

Coldplay

Coldplay là một ban nhạc rock người Anh thành lập năm 1996 bởi giọng ca chính Chris Martin và tay guitar chính Jonny Buckland tại Đại học College London (UCL).

Xem Beyoncé và Coldplay

Columbia Records

Columbia Records là một hãng thu âm Mỹ, thuộc sở hữu của Sony Music Entertainment.

Xem Beyoncé và Columbia Records

Crazy in Love (bài hát của Beyoncé)

"Crazy in Love" là đĩa đơn đầu tay của ca sĩ kiêm nhạc sĩ nhạc R&B người Mỹ, Beyoncé Knowles, hợp tác với rapper và cũng là chồng sau này của Bee là Jay-Z. Bài hát được sản xuất bởi Rich Harrison, và do Bee và Jay-Z sáng tác cho album solo đầu tay của Bee, Dangerously in Love (2003).

Xem Beyoncé và Crazy in Love (bài hát của Beyoncé)

Dangerously in Love

Dangerously in Love là album phòng thu đầu tay của nữ nghệ sĩ thu âm Beyoncé, được phát hành vào ngày 20 tháng 6 năm 2003 bởi hãng Columbia Records.

Xem Beyoncé và Dangerously in Love

Danh sách nghệ sĩ âm nhạc bán đĩa nhạc chạy nhất

Đây là danh sách các nghệ sĩ âm nhạc bán đĩa nhạc chạy nhất.

Xem Beyoncé và Danh sách nghệ sĩ âm nhạc bán đĩa nhạc chạy nhất

David Beckham

David Robert Joseph Beckham, (sinh ngày 2 tháng 5 năm 1975) là một cựu cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Anh từng thi đấu cho các câu lạc bộ Manchester United, Preston North End, Real Madrid, A.C. Milan, Los Angeles Galaxy, Paris Saint-Germain và đội tuyển quốc gia Anh ở vị trí tiền vệ.

Xem Beyoncé và David Beckham

Déjà Vu (bài hát của Beyoncé)

"Déjà Vu" là một ca khúc do ca sĩ nhạc R&B Beyoncé Knowles trình bày, cùng phần góp giọng của nghệ sĩ nhạc rap Jay-Z. Ca khúc được sản xuất bởi Rodney "Darkchild" Jerkins và chính Beyoncé cho album phòng thu hát đơn thứ hai của cô, B'Day (2006).

Xem Beyoncé và Déjà Vu (bài hát của Beyoncé)

Dải Las Vegas

Quang cảnh cuối phía nam của Dải Las Vegas. Nhìn về hướng bắc từ Đường Tropicana. Dải Las Vegas (Las Vegas Strip) là một đoạn đường dài khoảng 3,8 dặm Anh (6,1 km) thuộc Đại lộ Las Vegas Nam nằm trong Quận Clark, tiểu bang Nevada.

Xem Beyoncé và Dải Las Vegas

Destiny's Child

Destiny's Child (tạm dịch: Đứa trẻ của số phận, còn được gọi là DC) là một nhóm nhạc nữ R&B người Mỹ gồm ba thành viên chính thức sau cùng là giọng nữ chính Beyoncé Knowles cùng hai thành viên là Kelly Rowland và Michelle Williams.

Xem Beyoncé và Destiny's Child

Destiny's Child (album)

Destiny's Child (tạm dịch: Những đứa trẻ của Số phận) là album đầu tay của nhóm nhạc R&B người Mỹ Destiny's Child, phát hành bởi hãng Columbia Records vào năm 1998.

Xem Beyoncé và Destiny's Child (album)

Drunk in Love

"Drunk in Love" là một bài hát của nữ ca sĩ người Hoa Kỳ Beyoncé hợp tác với chồng của cô ấy, rapper Jay-Z. Bài hát được sáng tác bởi Detail, Andre Eric Proctor, Rasool Diaz, Fragment, Brian Soko, Timbaland, Jerome Harmon, và Boots cho album phòng thu thứ năm của Beyoncé mang chính tên cô ấy vào năm 2013.

Xem Beyoncé và Drunk in Love

Eddie Murphy

Edward Regan "Eddie" Murphy (sinh 3 tháng 4 năm 1961) là một diễn viên hài, nhà văn, ca sĩ, đạo diễn và nhạc công Mỹ.

Xem Beyoncé và Eddie Murphy

Edmonton

Edmonton là thành phố lớn thứ sáu của Canada, thủ phủ của tỉnh (tương đương như bang ở Hoa Kỳ) Alberta, tỉnh nổi tiếng về trữ lượng dầu mỏ đứng thứ 2 thế giới chỉ sau Saudi Arabi.

Xem Beyoncé và Edmonton

Elektra Records

Elektra Records là một hãng thu âm tại Hoa Kỳ, được Jac Holzman and Paul Rickolt thành lập năm 1950 và trực thuộc tập đoàn Warner Music Group.

Xem Beyoncé và Elektra Records

Eminem

Marshall Bruce Mathers III (sinh ngày 17 tháng 10 năm 1972), nghệ danh Eminem (thường được cách điệu là EMINƎM), là một rapper, người viết bài hát, nhà sản xuất thu âm và diễn viên người Mỹ.

Xem Beyoncé và Eminem

Enrique Iglesias

Enrique Miguel Iglesias y Preysler hay Enrique Iglesias (phiên âm: ehn-REE-kay ee-GLAY-see-ahs) sinh ngày 8 tháng 5 năm 1975, là một ca sĩ nhạc Latin pop, một nhạc sĩ người Tây Ban Nha.

Xem Beyoncé và Enrique Iglesias

Entertainment Weekly

Entertainment Weekly (đôi khi được viết tắt là EW, tạm dịch Tạp chí Giải trí hàng tuần) là một tạp chí của Mỹ, do Time, công ty con trực thuộc Time Warner xuất bản, chuyên về các lĩnh vực điện ảnh, truyền hình, âm nhạc, kịch Broadway, sách và văn hoá đại chúng.

Xem Beyoncé và Entertainment Weekly

Etta James

Etta James (tên khai sinh Jamesetta Hawkins, sinh ngày 25 tháng 1 năm 1938 - mất ngày 20 tháng 1 năm 2012) là một ca sĩ nhạc blues, soul, rhythm and blues (R&B), rock and roll, gospel và jazz người Mỹ.

Xem Beyoncé và Etta James

Farrah Franklin

Farrah Destiny Franklin (sinh ngày 3 tháng 5 năm 1981) là một ca sĩ, diễn viên, người mẫu người Mỹ và là cựu thành viên của nhóm nhạc Destiny's Child người thay thế LaTavia Roberson.

Xem Beyoncé và Farrah Franklin

Forbes

Biểu trưng của Forbes Forbes là công ty xuất bản và truyền thông của Mỹ.

Xem Beyoncé và Forbes

Fort Lauderdale, Florida

Fort Lauderdale hay Pháo đài Lauderdale, được biết đến như "Venice của Mỹ" nhờ hệ thống kênh rộng rãi và phức tạp của thành phố, là thành phố nằm tại Quận Broward, Florida, Hoa Kỳ.

Xem Beyoncé và Fort Lauderdale, Florida

Funk

Funk là một thể loại âm nhạc bắt nguồn từ giữa thập niên 1960 khi những nhạc sĩ người Mỹ gốc Phi sáng tạo ra một hình thực âm nhạc nhịp điệu và khiêu vũ được bằng cách pha trộn các dòng nhạc soul music, jazz, và rhythm and blues (R&B).

Xem Beyoncé và Funk

Georges Bizet

Georges Bizet Georges Bizet (25 tháng 10 năm 1838 - 3 tháng 6 năm 1875) là nhà soạn nhạc, nghệ sĩ đàn piano nổi tiếng người Pháp, người được biết đến với vở opera nổi tiếng Carmen, đỉnh cao của nghệ thuật opera hiện thực Pháp.

Xem Beyoncé và Georges Bizet

Giải Brit

Giải Brit (tên gốc: Brit Awards, được viết cách điệu thành BRIT Awards; thường được gọi đơn giản là Brits) là giải thưởng âm nhạc thường niên của Công nghiệp ghi âm Anh, tương đương với Giải Grammy của Hoa Kỳ.

Xem Beyoncé và Giải Brit

Giải Grammy

Giải Grammy (tên sơ khai Gramophone Awards hay đơn giản Grammy) là một giải thưởng được tổ chức bởi Viện thu âm nghệ thuật và khoa học quốc gia của Hoa Kỳ cho những thành tựu xuất sắc trong ngành công nghiệp thu âm.

Xem Beyoncé và Giải Grammy

Giải Grammy cho Album của năm

170px Giải Grammy cho Album của năm là một trong bốn hạng mục quan trọng nhất của hệ thống giải thưởng Grammy, cùng với "Thu âm của năm", "Bài hát của năm" và "Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất".

Xem Beyoncé và Giải Grammy cho Album của năm

Giải Grammy cho Bài hát của năm

Giải Grammy cho Bài hát của năm là một trong bốn hạng mục quan trọng nhất trong hệ thống giải thưởng âm nhạc Grammy của Mỹ, cùng với Album của năm, Ghi âm của năm và Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất.

Xem Beyoncé và Giải Grammy cho Bài hát của năm

Giải Grammy cho Bài hát R&B xuất sắc nhất

Giải Grammy dành cho Bài hát R&B xuất sắc nhất được bắt đầu vào năm 1969.

Xem Beyoncé và Giải Grammy cho Bài hát R&B xuất sắc nhất

Giải Grammy cho Thu âm của năm

Giải Grammy cho Ghi âm của năm là một trong bốn hạng mục quan trọng nhất trong hệ thống giải thưởng âm nhạc Grammy của Mỹ (cùng với Album của năm, Bài hát của năm và Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất).

Xem Beyoncé và Giải Grammy cho Thu âm của năm

Giải Grammy lần thứ 50

Lễ trao giải Grammy thường niên lần thứ 50 được tổ chức tại Trung tâm Staples, Los Angeles vào 10 tháng 2 năm 2008.

Xem Beyoncé và Giải Grammy lần thứ 50

Giải Grammy lần thứ 53

Giải Grammy lần thứ 53 được tổ chức vào ngày 13 tháng 2 năm 2011 tại Staples Center ở Los Angeles.

Xem Beyoncé và Giải Grammy lần thứ 53

Giải Grammy lần thứ 57

Giải Grammy lần thứ 57 được tổ chức vào ngày 8 tháng 2 năm 2015, tại Trung tâm Staples ở Los Angeles, California.

Xem Beyoncé và Giải Grammy lần thứ 57

Giải Grammy lần thứ 59

Lễ trao giải Grammy thường niên lần thứ 59 đã diễn ra vào ngày 12 tháng 2 năm 2017.

Xem Beyoncé và Giải Grammy lần thứ 59

Giải Mâm xôi vàng cho diễn viên nữ chính tồi nhất

Giải Mâm xôi vàng cho diễn viên nữ chính tồi nhất (tiếng Anh: Razzie Award for Worst Actress) là một hạng mục của giải Mâm xôi vàng được Quỹ Mâm xôi vàng (tiếng Anh: Golden Raspberry Award Foundation - GRAF) trao cho diễn viên nữ bị họ coi là có diễn xuất trong vai chính tệ nhất trong năm của điện ảnh Mỹ.

Xem Beyoncé và Giải Mâm xôi vàng cho diễn viên nữ chính tồi nhất

Giải Quả cầu vàng

Giải Quả cầu vàng (Golden Globe Awards) là một giải thưởng của Hiệp hội báo chí nước ngoài ở Hollywood trao hàng năm cho các cống hiến xuất sắc trong ngành kỹ nghệ giải trí, cả ở Hoa Kỳ lẫn nước ngoài, và nhằm hướng sự chú ý của công chúng vào phim và chương trình truyền hình hay nhất.

Xem Beyoncé và Giải Quả cầu vàng

Giải Video âm nhạc của MTV

Lễ trao giải thưởng Video âm nhạc của MTV (MTV Video Music Awards hay VMAs) được tổ chức lần đầu vào cuối mùa hè năm 1984 để tôn vinh những video âm nhạc trong năm.

Xem Beyoncé và Giải Video âm nhạc của MTV

Giấc mơ danh vọng

Giấc mơ danh vọng (tên gốc: Dreamgirls) là một bộ phim ca nhạc Mỹ của đạo diễn Bill Condon được công chiếu lần đầu vào năm 2006, do hai hãng DreamWorks Pictures cùng Paramount Pictures hợp tác sản xuất và phát hành.

Xem Beyoncé và Giấc mơ danh vọng

Hàn Quốc

Đại Hàn Dân Quốc, thường được gọi ngắn gọn là Hàn Quốc, còn được gọi bằng các tên khác là Nam Hàn, Đại Hàn, Nam Triều Tiên hoặc Cộng hòa Triều Tiên, là một quốc gia thuộc Đông Á, nằm ở nửa phía nam của bán đảo Triều Tiên.

Xem Beyoncé và Hàn Quốc

HBO

HBO (Home Box Office) là kênh truyền hình của Mỹ, chiếu phim và thể thao, thời sự.

Xem Beyoncé và HBO

Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Hoa Kỳ

Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Hoa Kỳ (tiếng Anh: Recording Industry Association of America - RIAA) là một cơ quan chuyên cấp chứng nhận và bản quyền cho các sản phẩm âm nhạc tại Mỹ.

Xem Beyoncé và Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Hoa Kỳ

Hip hop

Hip hopMerriam-Webster Dictionary entry on hip-hop, retrieved from: A subculture especially of inner-city black youths who are typically devotees of rap music; the stylized rhythmic music that commonly accompanies rap; also rap together with this music.

Xem Beyoncé và Hip hop

Hoa Kỳ

Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.

Xem Beyoncé và Hoa Kỳ

Houston

Houston (phát âm tiếng Anh) là thành phố đông dân nhất Texas và là thành phố đông dân thứ tư tại Hoa Kỳ.

Xem Beyoncé và Houston

I Am... Sasha Fierce

I Am...Sasha Fierce (Tôi là...Sasha Fierce) là album phòng thu thứ 3 của ca sĩ nhạc R&B, pop Beyoncé Knowles, được phát hành vào ngày 8 tháng 11, năm 2008, và đã tạo nên một cơn sốt âm nhạc trên toàn thế giới.

Xem Beyoncé và I Am... Sasha Fierce

Idris Elba

Idrissa Akuna "Idris" Elba OBE (sinh ngày 6 tháng 9 năm 1972) là một diễn viên, nhà sản xuất, nhạc sĩ và DJ người Anh Quốc.

Xem Beyoncé và Idris Elba

If I Were a Boy

"If I Were a Boy" là một ca khúc R&B của nữ ca sĩ người Mĩ Beyoncé Knowles, phát hành cùng với đĩa đơn "Single Ladies (Put a Ring on It)", nằm trong album I Am… Sasha Fierce.

Xem Beyoncé và If I Were a Boy

Imagine (bài hát của John Lennon)

"Imagine" là ca khúc do nhạc sĩ-ca sĩ người Anh John Lennon sáng tác và thể hiện.

Xem Beyoncé và Imagine (bài hát của John Lennon)

Irreplaceable

"Irreplaceable" là một bài hát của nữ ca sĩ người Mỹ Beyoncé từ album phòng thu thứ hai của cô ấy, B'Day (2006).

Xem Beyoncé và Irreplaceable

Jamie Foxx

Jamie Foxx (tên khai sinh Eric Marlon Bishop; sinh ngày 13 tháng 12 năm 1967) là một diễn viên từng đoạt Giải Oscar đồng thời còn là một ca sĩ, nhạc sĩ và nghệ sĩ hài kịch Hoa Kỳ.

Xem Beyoncé và Jamie Foxx

Jay-Z

Shawn Corey Carter (sinh ngày 4 tháng 12 năm 1969),Birchmeier, Jason.

Xem Beyoncé và Jay-Z

Jennifer Hudson

Jennifer Kate Hudson (sinh ngày 12 tháng 9 năm 1981 tại Chicago, Illinois) là một nữ diễn viên và ca sĩ người Mỹ.

Xem Beyoncé và Jennifer Hudson

Jennifer Lopez

Jennifer Lynn Lopez (sinh ngày 24 tháng 7 năm 1969), cũng hay được biết đến bởi nickname J.Lo, là một ca sĩ, diễn viên, vũ công và nhà thiết kế thời trang người Mỹ.

Xem Beyoncé và Jennifer Lopez

John Lennon

John Winston Ono Lennon, MBE (tên khai sinh là John Winston Lennon, sinh ngày 9 tháng 10 năm 1940, mất ngày 8 tháng 12 năm 1980) là nhạc sĩ, ca sĩ người Anh, là người sáng lập và thủ lĩnh của ban nhạc huyền thoại The Beatles – một trong những ban nhạc thành công và được ngưỡng mộ nhất lịch sử âm nhạc thế giới.

Xem Beyoncé và John Lennon

Just Stand Up!

"Just Stand Up!" là ca khúc do nhóm từ thiện gồm những ca sĩ với nhiều dòng nhạc khác nhau pop, R&B, rock, đồng quê.

Xem Beyoncé và Just Stand Up!

Kanye West

Kanye Omari West (phát âm: /ˈkɑːnjeɪ/) (sinh ngày 8 tháng 6 năm 1977) là một nhà sản xuất thu âm người Mỹ và là một ca sĩ nhạc rap (rapper).

Xem Beyoncé và Kanye West

Kelly Rowland

Kelendria Trene "Kelly" Rowland (sinh ngày 11 tháng 2 năm 1981) là một ca sĩ, nhạc sĩ, vũ công và diễn viên người Mỹ.

Xem Beyoncé và Kelly Rowland

Kendrick Lamar

Kendrick Lamar Duckworth (sinh ngày 17 tháng 6 năm 1987) là rapper người Mỹ, đến từ Compton, California.

Xem Beyoncé và Kendrick Lamar

L'Oréal

L'Oréal S.A. là một công ty mỹ phẩm của Pháp có trụ sở tại Clichy, Hauts-de-Seine với văn phòng đăng ký tại Paris.

Xem Beyoncé và L'Oréal

Lady Gaga

Stefani Joanne Angelina Germanotta (sinh ngày 28 tháng 3 năm 1986) hay được biết đến nhiều hơn với nghệ danh Lady Gaga, là một ca sĩ kiêm nhạc sĩ nổi tiếng người Mỹ.

Xem Beyoncé và Lady Gaga

Lemonade (album của Beyoncé)

Lemonade là album phòng thu thứ sáu của nghệ sĩ thu âm người Mỹ Beyoncé, phát hành ngày 23 tháng 4 năm 2016 bởi Parkwood Entertainment và được phân phối bởi Columbia Records.

Xem Beyoncé và Lemonade (album của Beyoncé)

Leona Lewis

Leona Lewis sinh ngày 3 tháng 4 năm 1985 tại Luân Đôn, Anh.

Xem Beyoncé và Leona Lewis

Los Angeles

Los Angeles (viết tắt LA; phát âm tiếng Anh:; phiên âm Lốt An-giơ-lét) là thành phố lớn nhất tiểu bang California và lớn thứ nhì tại Hoa Kỳ, thuộc về Quận Los Angeles.

Xem Beyoncé và Los Angeles

Lose My Breath

"Lose My Breath" (tạm dịch: "Hãy Lấy đi Hơi thở của Em") là một ca khúc nhạc R&B được trình bày bởi nhóm nhạc nữ người Mỹ Destiny's Child.

Xem Beyoncé và Lose My Breath

Luther Vandross

Luther Ronzoni Vandross (20 tháng 4 năm 1951 - 1 tháng 7 năm 2005) là một ca sĩ, nhạc sĩ, nhà sản xuất âm nhạc người Mỹ.

Xem Beyoncé và Luther Vandross

Madonna (ca sĩ)

Madonna Louise Veronica Ciccone (sinh ngày 16 tháng 8 năm 1958) là nữ ca sĩ, người viết bài hát, diễn viên và thương nhân người Mỹ.

Xem Beyoncé và Madonna (ca sĩ)

Mainstream Top 40

Mainstream Top 40 là một bảng xếp hạng dựa vào tần sóng phát thanh đến từ tạp chí Billboard, hay còn được biết đến với cái tên Pop Songs trên trang web Billboard.com.

Xem Beyoncé và Mainstream Top 40

Malaysia

Malaysia (tiếng Mã Lai: Malaysia; tiếng Trung: 马来西亚; bảng chữ cái Jawi: مليسيا; phiên âm tiếng Việt: Ma-lai-xi-a) là một quốc gia quân chủ lập hiến liên bang tại Đông Nam Á. Quốc gia bao gồm 13 bang và ba lãnh thổ liên bang với tổng diện tích đất là.

Xem Beyoncé và Malaysia

Mariah Carey

Mariah Carey (sinh ngày 27 tháng 3 năm 1969 hoặc 1970) là nữ ca sĩ, người viết bài hát, nhà sản xuất thu âm và diễn viên người Mỹ.

Xem Beyoncé và Mariah Carey

Mary J. Blige

Mary J. Blige (sinh ngày 11 tháng 1 năm 1971) là một ca sĩ và diễn viên người Mỹ.

Xem Beyoncé và Mary J. Blige

Mathew Knowles

Mathew Knowles (sinh ngày 9 tháng 1 năm 1951) là một nhà sản xuất âm nhạc và quản lý người Mỹ đến từ Gadsden, Alabama.

Xem Beyoncé và Mathew Knowles

Michael Jackson

Michael Joseph Jackson (29 tháng 8 năm 1958 – 25 tháng 6 năm 2009) là một ca sĩ, nhạc sĩ, nhà sản xuất thu âm, vũ công và diễn viên người Mỹ.

Xem Beyoncé và Michael Jackson

Michelle Williams

Michelle Ingrid Williams (sinh ngày 9 tháng 9 năm 1980) là một nữ diễn viên người Mỹ.

Xem Beyoncé và Michelle Williams

Mike Myers

Michael John Myers OC (sinh ngày 25 tháng 5 năm 1963) là một diễn viên, diễn viên hài, biên kịch và nhà sản xuất phim người Mỹ gốc Canada, hiện có quốc tịch Anh.

Xem Beyoncé và Mike Myers

Miley Cyrus

Miley Ray Cyrus (tên khai sinh: Destiny Hope Cyrus; sinh ngày 23 tháng 11 năm 1992) là một ca sĩ, người viết lời bài hát và diễn viên người Mỹ.

Xem Beyoncé và Miley Cyrus

MTV

MTV (Music Television hay Kênh truyền hình âm nhạc) là một kênh truyền hình cáp và truyền hình vệ tinh của Mỹ thuộc sở hữu của MTV Networks Music & Logo Group, một đơn vị của bộ phận Viacom Media Networks trực thuộc tập đoàn Viacom.

Xem Beyoncé và MTV

Muammar al-Gaddafi

Muammar Abu Minyar al-Gaddafi1 (معمر القذافي; cũng được gọi đơn giản là Đại tá Gaddafi; 7 tháng 6 năm 1942 - 20 tháng 10 năm 2011) đã là lãnh đạo trên thực tế của Libya từ một cuộc đảo chính lật đổ vua Libya năm 1969 đến khi chính ông bị lật đổ vào năm 2011.

Xem Beyoncé và Muammar al-Gaddafi

Nam Mỹ

Bản đồ hành chính Nam Mỹ vệ tinh khu vực Nam Mỹ Nam Mỹ (hay Nam Mĩ) là phần lục địa nằm ở phía tây của Nam bán cầu Trái Đất thuộc châu Mỹ, bắt đầu từ phía nam kênh đào Panama trở xuống.

Xem Beyoncé và Nam Mỹ

Ne-Yo

Ne-Yo, tên thật là Shaffer Chimere Smith, Jr. (sinh 18 tháng 10 năm 1979), là một ca sĩ, nhạc sĩ, nhà sản xuất âm nhạc và diễn viên người Mỹ.

Xem Beyoncé và Ne-Yo

Người Mỹ gốc Phi

Người Mỹ gốc Phi - African American - (còn gọi là người Mỹ da đen, hoặc đơn giản là "dân da đen") là thành phần chủng tộc sinh sống ở Hoa Kỳ có tổ tiên từng là thổ dân ở châu Phi nam Sahara, là thành phần sắc tộc thiểu số lớn thứ hai ở Hoa Kỳ.

Xem Beyoncé và Người Mỹ gốc Phi

Nhân vật của năm (tạp chí Time)

Nhân vật của năm (Person of the Year, trước năm 1999 là Man of the Year Người đầu tiên được chọn là (thay vì "Man" of the Year) là Jeff Bezos của amazon.com.) là danh hiệu được tạp chí Time của Hoa Kỳ bình chọn hàng năm.

Xem Beyoncé và Nhân vật của năm (tạp chí Time)

Nhạc đồng quê

Nhạc đồng quê là một thể loại nhạc pha trộn truyền thống được tìm thấy phổ biến ở Mỹ và Canada.

Xem Beyoncé và Nhạc đồng quê

Nhạc Phúc âm

Thuật từ Nhạc Phúc âm thường được dùng để chỉ thể loại nhạc tôn giáo khởi phát từ các giáo đoàn của người Mỹ gốc Phi.

Xem Beyoncé và Nhạc Phúc âm

Nhạc pop

Nhạc pop (viết tắt của cụm từ tiếng Anh: Popular music, tiếng Việt: Nhạc phổ thông) là một thể loại của nhạc đương đại và rất phổ biến trong làng nhạc đại chúng.

Xem Beyoncé và Nhạc pop

Nhật Bản

Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.

Xem Beyoncé và Nhật Bản

Nielsen Broadcast Data Systems

Nielsen Broadcast Data Systems được biết đến nhiều hơn với cái tên BDS, là một dịch vụ theo dõi giám sát đài phát thanh, truyền hình và tần sóng internet của các bài hát dựa trên số lượng quay và nhận diện.

Xem Beyoncé và Nielsen Broadcast Data Systems

Norah Jones

Geethali Norah Jones Shankar (sinh 30 tháng 3 năm 1979), với nghệ danh là Norah Jones, là một nữ ca sĩ kiêm nhạc sĩ, diễn viên và nhạc công chơi piano, guitar, keyboard người Mỹ mang trong mình các dòng máu Anglo, Ấn Độ và Bengal.

Xem Beyoncé và Norah Jones

Pepsi

Pepsi là một đồ uống giải khát có gas, lần đầu tiên được sản xuất bởi, Bradham pha chế ra một loại nước uống dễ tiêu làm từ nước cacbonat, đường, vani và một chút dầu ăn dưới tên “Nước uống của Brad", Năm 1886 Pepsi lần đầu tiên sản xuất vào năm 1890 do dược sĩ Caleb Bradham chế ra tại New Bern, Bắc Carolina.

Xem Beyoncé và Pepsi

Philadelphia

Bầu trời của Philadelphia Philadelphia (tên thông tục Philly) là một thành phố tại Hoa Kỳ có diện tích 369 km², có nghĩa theo tiếng Hy Lạp là "tình huynh đệ" (Φιλαδέλφεια), là thành phố lớn thứ năm tại Hoa Kỳ và là thành phố lớn nhất trong Thịnh vượng chung Pennsylvania.

Xem Beyoncé và Philadelphia

Pink

Alecia Beth Moore (sinh ngày 8 tháng 9 năm 1979), được biết đến với nghệ danh Pink (cách điệu P!nk), là một ca sĩ, nhạc sĩ, vũ công và diễn viên người Mỹ.

Xem Beyoncé và Pink

Rhythm and blues

Rhythm and Blues (thường được viết tắt là R&B hay RnB), là một dòng nhạc của người da đen và rất được ưa chuộng trong cộng đồng Da đen tại Mỹ trong thập niên 1940.

Xem Beyoncé và Rhythm and blues

Rihanna

Robyn Rihanna Fenty (sinh ngày 20 tháng 2 năm 1988), được biết đến với nghệ danh Rihanna (hay), là một ca sĩ và kiêm viết nhạc R&B người Barbados.

Xem Beyoncé và Rihanna

Rimmel

Rimmel (thường được gọi là Rimmel London) là một nhãn hiệu mỹ phẩm do Anh sản xuất, hiện nay thuộc sở hữu của Coty, Inc..

Xem Beyoncé và Rimmel

Roberta Flack

Roberta Cleopatra Flack (sanh ngày 10, tháng 2 năm 1937) là một ca sĩ Hoa Kỳ, và chơi đàn piano nhạc jazz, Pop, R&B, và folk.

Xem Beyoncé và Roberta Flack

Rock

Rock là một thể loại âm nhạc quần chúng được bắt nguồn từ cách gọi ngắn gọn của cụm từ "rock and roll" vào những năm 1950 ở Mỹ, rồi sau đó phát triển thành rất nhiều tiểu thể loại khác nhau từ những năm 60 của thế kỷ 20 và sau đó, đặc biệt ở Anh và Mỹ.

Xem Beyoncé và Rock

Roseland, Kansas

Roseland là một thành phố thuộc quận Cherokee, tiểu bang Kansas, Hoa Kỳ.

Xem Beyoncé và Roseland, Kansas

Run the World (Girls)

"Run the World (Girls)" (tạm dịch: "Người Cai Trị Thế giới (Các cô gái)") là một bài hát được trình bày bởi nghệ sĩ thu âm người Mỹ Beyoncé Knowles.

Xem Beyoncé và Run the World (Girls)

Say My Name

"Say My Name" (tạm dịch: "Hãy Gọi Tên Em") là một ca khúc được trình bày bởi nhóm nhạc nữ người Mỹ Destiny's Child, sáng tác bởi David Alpert.

Xem Beyoncé và Say My Name

Sân vận động Wembley

Sân vận động Wembley là sân vận động tại Wembley thuộc London Borough of Brent, London, Anh.

Xem Beyoncé và Sân vận động Wembley

Singapore

Singapore (phiên âm Tiếng Việt: Xin-ga-po), tên chính thức là nước Cộng hòa Singapore, là một thành bang và đảo quốc tại Đông Nam Á. Đảo quốc nằm ngoài khơi mũi phía nam của bán đảo Mã Lai và cách xích đạo 137 km về phía bắc.

Xem Beyoncé và Singapore

Single Ladies (Put a Ring on It)

"Single Ladies (Put a Ring on It)" (tạm dịch: "Những cô gái đơn thân (Hãy đeo nhẫn vào)") là bài hát của nữ ca sĩ-nhạc sĩ người Mĩ Beyoncé Knowles, trích từ album phòng thu thứ ba của cô, I Am...

Xem Beyoncé và Single Ladies (Put a Ring on It)

Sony

Công ty công nghiệp Sony (ソニー株式会社/Sony Corporation), gọi tắt là Sony, là một tập đoàn đa quốc gia của Nhật Bản, với trụ sở chính nằm tại Minato, Tokyo, Nhật Bản, và là tập đoàn điện tử đứng thứ 5 thế giới với 81,64 tỉ USD (2011).

Xem Beyoncé và Sony

Sony Music

Sony Music Entertainment (thường được biết đến với cái tên Sony Music, hoặc tên viết tắt, SME) là một công ty chuyên sản xuất các bài hát, đĩa đơn, thuộc hãng công nghệ nổi tiếng Sony.

Xem Beyoncé và Sony Music

Soul

Nhạc soul (tiếng Anh: Soul music, có nghĩa là "âm nhạc của tâm hồn") hoặc âm nhạc linh hồn là thể loại nhạc của người Mỹ gốc Phi nổi tiếng sinh ra trong cuối thập niên 1950 tại Hoa Kỳ và có nguồn gốc từ nhạc phúc âm và R&B.

Xem Beyoncé và Soul

Stand Up for Love

"Stand Up for Love" (Tạm dịch: "Hãy Đứng lên vì Tình yêu") là đĩa đơn cuối cùng và là đĩa đơn duy nhất phát hành để quảng bá cho album tuyển tập của nhóm nhạc người Mỹ Destiny's Child, mang tên #1's.

Xem Beyoncé và Stand Up for Love

Star Search (tạm dịch: "Tìm kiếm ngôi sao") là một chương trình truyền hình được sản xuất năm 1983-95, do Ed McMahon chủ trì, và sáng lập bởi Alfred Masini.

Xem Beyoncé và Star Search

Steve Martin

Stephen Glenn "Steve" Martin (sinh ngày 14 tháng 8 năm 1945) là một diễn viên, nghệ sĩ hài, nhà văn, nhà sản xuất và nhạc sĩ người Mỹ.

Xem Beyoncé và Steve Martin

Stevie Wonder

Stevland Hardaway Morris (tên khai sinh là Stevland Hardaway Judkins, sinh ngày 13 tháng 5 1950) được biết đến với nghệ danh Stevie Wonder, là một ca sĩ-nhạc sĩ, nhà sản xuất âm nhạc và nghệ sĩ chơi đa nhạc cụ người Mỹ.

Xem Beyoncé và Stevie Wonder

Streaming

Một webcast điển hình, được stream qua một trình đa phương tiện Streaming (hay còn gọi là streaming media) là một hoạt động mà các định dạng truyền thông đa phương tiện được nhận và giới thiệu đến người sử dụng trong khi đang được vận chuyển bởi một nhà cung cấp.

Xem Beyoncé và Streaming

Super Bowl 50

Super Bowl 50 là một trận đấu bóng bầu dục Mỹ để xác định nhà vô địch của National Football League (NFL) cho mùa giải năm 2015.

Xem Beyoncé và Super Bowl 50

Taylor Swift

Taylor Alison Swift (sinh ngày 13 tháng 12 năm 1989) là nữ ca sĩ kiêm sáng tác nhạc người Mỹ.

Xem Beyoncé và Taylor Swift

Tây Ban Nha

Tây Ban Nha (España), gọi chính thức là Vương quốc Tây Ban Nha, là một quốc gia có chủ quyền với lãnh thổ chủ yếu nằm trên bán đảo Iberia tại phía tây nam châu Âu.

Xem Beyoncé và Tây Ban Nha

Tổng thống Hoa Kỳ

Tổng thống Hoa Kỳ là nguyên thủ quốc gia (head of state) và cũng là người đứng đầu chính phủ (head of government) Hoa Kỳ.

Xem Beyoncé và Tổng thống Hoa Kỳ

Telephone (bài hát)

"Telephone" là bài hát được sáng tác bởi nữ ca sĩ-nhạc sĩ người Mỹ Lady Gaga trích từ EP phòng thu thứ ba của cô mang tên The Fame Monster.

Xem Beyoncé và Telephone (bài hát)

Texas

Texas (phát âm là Tếch-dát hay là Tếch-xát) là tiểu bang đông dân thứ hai và có diện tích lớn thứ hai trong số 50 tiểu bang của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ, và là tiểu bang lớn nhất trong số 48 tiểu bang liền kề của Hoa Kỳ.

Xem Beyoncé và Texas

Thành phố New York

New York (cũng gọi Nữu Ước) tên chính thức City of New York, là thành phố đông dân nhất tại Hoa Kỳ và trung tâm của Vùng đô thị New York, một trong những vùng đô thị đông dân nhất trên thế giới.

Xem Beyoncé và Thành phố New York

Tháng ba

Tháng ba là tháng thứ ba theo Lịch Gregorius, với 31 ngày.

Xem Beyoncé và Tháng ba

Tháng chín

Tháng chín là tháng thứ chín theo lịch Gregorius, với 30 ngày.

Xem Beyoncé và Tháng chín

Tháng hai

Tháng hai là tháng thứ hai và tháng có ít ngày nhất theo lịch Gregorius: 28 ngày hoặc 29 ngày (năm nhuận).

Xem Beyoncé và Tháng hai

Tháng mười

Tháng mười là tháng thứ mười theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Xem Beyoncé và Tháng mười

Tháng mười hai

Tháng mười hai là tháng thứ mười hai theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Xem Beyoncé và Tháng mười hai

Tháng mười một

Tháng mười một là tháng thứ mười một theo lịch Gregorius, với 30 ngày.

Xem Beyoncé và Tháng mười một

Tháng năm

Tháng năm là tháng thứ năm theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Xem Beyoncé và Tháng năm

Tháng sáu

Tháng sáu là tháng thứ sáu theo lịch Gregorius, có 30 ngày.

Xem Beyoncé và Tháng sáu

Tháng tư

Tháng tư là tháng thứ tư theo lịch Gregorius, có 30 ngày.

Xem Beyoncé và Tháng tư

The Beyoncé Experience Live

The Beyoncé Experience Live (Tiếng Việt: Buổi diễn Trải nghiệm cùng Beyoncé) là DVD thu trực tiếp của ca sĩ R&B người Mĩ Beyoncé Knowles, được phát hành tại Mĩ vào ngày 20 tháng 11 năm 2007 và ngày 26 tháng 11 tại Anh.

Xem Beyoncé và The Beyoncé Experience Live

The Edge

David Howell Evans (sinh ngày 8 tháng 8 năm 1961), được biết đến với nghệ danh The Edge (hoặc chỉ Edge), là một nhạc sĩ người Ireland, được biết tới nhiều nhất khi là guitar chính, keyboard và là ca sĩ của ban nhạc rock U2.

Xem Beyoncé và The Edge

The Formation World Tour

The Formation World Tour là chuyến lưu diễn thứ bảy của nữ ca sĩ-nhạc sĩ người Mỹ Beyoncé nhằm quảng bá album phòng thu thứ sáu của cô, Lemonade (2017).

Xem Beyoncé và The Formation World Tour

The Independent

The Independent là một nhật báo Anh quốc, xuất bản bởi nhà xuất bản Independent Print Limited thuộc sở hữu của tỉ phú Alexander Lebedev.

Xem Beyoncé và The Independent

The Times

The Times là nhật báo quốc gia được xuất bản hàng ngày ở Vương quốc Anh từ năm 1785, và được xuất bản dưới tên The Times (tiếng Anh của "Thời báo") từ năm 1788; nó là "Thời báo" đầu tiên.

Xem Beyoncé và The Times

The Times of India

The Times of India (TOI, nghĩa là "Thời báo Ấn Độ") là một nhật báo tiếng Anh tại Ấn Đ. Đây là báo lớn thứ ba tại Ấn Độ tính theo lượng phát hành và là báo tiếng Anh bán chạy nhất hàng ngày trên thế giới theo Cục Kiểm tra Phát hành Ấn Đ.

Xem Beyoncé và The Times of India

The Weeknd

Abel Tesfaye (sinh ngày 16 tháng 2 năm 1990), được công chúng biết đến nhiều hơn với tên gọi The Weeknd (phát âm giống từ weekend), là một ca sĩ kiêm nhạc sĩ, nhà sản xuất thu âm người Canada.

Xem Beyoncé và The Weeknd

The Writing's on the Wall

The Writing's on the Wall (Tạm dịch: Nét chữ trên Bức tường) là album phòng thu thứ hai của nhóm nhạc nữ người Mỹ Destiny's Child, phát hành vào ngày 27 tháng 7 năm 1999 tại Hoa Kỳ.

Xem Beyoncé và The Writing's on the Wall

Tiếng Tây Ban Nha

Tiếng Tây Ban Nha (español), cũng được gọi là tiếng Castilla hay tiếng Y Pha Nho theo lối nói cũ, là một ngôn ngữ thuộc nhóm Iberia-Rôman của nhóm ngôn ngữ Rôman, và là tiếng phổ biến thứ 4 trên thế giới theo một số nguồn, trong khi có nguồn khác liệt kê nó là ngôn ngữ phổ biến thứ 2 hay thứ 3.

Xem Beyoncé và Tiếng Tây Ban Nha

Time (tạp chí)

Time (đặc điểm phân biệt được viết hoa là TIME) là một tạp chí tin tức hàng tuần của Mỹ, tương tự như tờ Newsweek và U.S. News & World Report.

Xem Beyoncé và Time (tạp chí)

Tina Knowles

Célestine Ann "Tina" Knowles (Nhũ danh Beyincé; sinh ngày 4 tháng 1 năm 1954) là một nhà thiết kế thời trang người Mỹ được biết đến với nhãn hiệu thời trang riêng của bà là House of Deréon.

Xem Beyoncé và Tina Knowles

Tina Turner

Tina Turner (tên khai sinh Anna Mae Bullock; sinh ngày 26 tháng 11 năm 1939) là nữ ca sĩ, vũ công, diễn viên và nhà văn sinh tại Mỹ, có sự nghiệp kéo dài hơn nửa thế kỷ, mang về nhiều giải thưởng và công nhận rộng rãi.

Xem Beyoncé và Tina Turner

Tommy Hilfiger

Tommy Hilfiger (sinh 24 tháng 3 năm 1951) là một nhà thiết kế thời trang người Mỹ và là người sáng lập ra nhãn hiệu thời trang cùng tên "Tommy Hilfiger" và "Tommy".

Xem Beyoncé và Tommy Hilfiger

Trung Quốc

Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người.

Xem Beyoncé và Trung Quốc

USA Today

Logo mới Trụ sở USA Today tại Tysons Corner, Virginia USA Today (tiếng Anh của "Hoa Kỳ Hôm nay") là một tờ báo được xuất bản bởi Gannett Corporation và được phân phối khắp Hoa Kỳ.

Xem Beyoncé và USA Today

Vùng Caribe

Vùng Caribe (phát âm: Ca-ri-bê) (tiếng Tây Ban Nha: Caribe, tiếng Anh: Caribbean, tiếng Pháp: Caraïbe, tiếng Hà Lan: Caraïben) là khu vực giáp Nam Mỹ về phía nam, Trung Mỹ về phía tây và Bắc Mỹ về phía tây bắc.

Xem Beyoncé và Vùng Caribe

Vương quốc Anh

Vương quốc Anh (Kingdom of England) là quốc gia có chủ quyền đã từng tồn tại từ năm 927 đến năm 1707 ở phía tây bắc lục địa châu Âu.

Xem Beyoncé và Vương quốc Anh

Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland

Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland hay Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland (United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland), thường gọi tắt là Anh Quốc hoặc Anh (United Kingdom hoặc Great Britain), là một quốc gia có chủ quyền tại châu Âu.

Xem Beyoncé và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland

Warner Bros.

Công ty Giải Trí Warner Brothers (hay Warner Bros., Warner Bros. Pictures) là một trong những hãng sản xuất phim và truyền hình lớn nhất thế giới.

Xem Beyoncé và Warner Bros.

Xerox

Xerox Corporation (tên khác: Xerox, cách điệu thành xerox từ năm 2008, trước đó là XEROX từ 1960 tới 2008) là một công ty toàn cầu của Mỹ bán các giải pháp tài liệu và dịch vụ, và các sản phẩm công nghệ tài liệu tại hơn 160 quốc gia.

Xem Beyoncé và Xerox

Yahoo! Music

Yahoo! Music, sở hữu bởi Yahoo!, là nơi cung cấp nhiều dịch vụ âm nhạc, trong đó có Internet radio, video âm nhạc, tin tức và thông tin nghệ sĩ.

Xem Beyoncé và Yahoo! Music

You Belong with Me

You Belong with Me là một ca khúc của ca sĩ-nhạc sĩ người Mỹ Taylor Swift.

Xem Beyoncé và You Belong with Me

10 tháng 2

Ngày 10 tháng 2 là ngày thứ 41 trong lịch Gregory.

Xem Beyoncé và 10 tháng 2

14 tháng 12

Ngày 14 tháng 12 là ngày thứ 348 (349 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Beyoncé và 14 tháng 12

18 tháng 11

Ngày 18 tháng 11 là ngày thứ 322 (323 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Beyoncé và 18 tháng 11

1977

Theo lịch Gregory, năm 1977 (số La Mã: MCMLXXVII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ bảy.

Xem Beyoncé và 1977

1981

Theo lịch Gregory, năm 1981 (số La Mã: MCMLXXXI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ năm.

Xem Beyoncé và 1981

1993

Theo lịch Gregory, năm 1993 (số La Mã: MCMXCIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu.

Xem Beyoncé và 1993

1997

Theo lịch Gregory, năm 1997 (số La Mã: MCMXCVII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ tư.

Xem Beyoncé và 1997

1999

Theo lịch Gregory, năm 1999 (số La Mã: MCMXCIX) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu.

Xem Beyoncé và 1999

2 tháng 8

Ngày 2 tháng 8 là ngày thứ 214 (215 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Beyoncé và 2 tháng 8

2 tháng 9

Ngày 2 tháng 9 là ngày thứ 245 trong mỗi năm thường (ngày thứ 246 trong mỗi năm nhuận).

Xem Beyoncé và 2 tháng 9

20 tháng 1

Ngày 20 tháng 1 là ngày thứ 20 trong lịch Gregory.

Xem Beyoncé và 20 tháng 1

2000

Theo lịch Gregory, năm 2000 (số La Mã: MM) là năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ Bảy.

Xem Beyoncé và 2000

2001

2001 (số La Mã: MMI) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory.

Xem Beyoncé và 2001

2002

2002 (số La Mã: MMII) là một năm thường bắt đầu vào thứ ba trong lịch Gregory.

Xem Beyoncé và 2002

2003

2003 (số La Mã: MMIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.

Xem Beyoncé và 2003

2004

2004 (số La Mã: MMIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory.

Xem Beyoncé và 2004

2005

2005 (số La Mã: MMV) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Gregory.

Xem Beyoncé và 2005

2006

2006 (số La Mã: MMVI) là một năm thường bắt đầu vào chủ nhật trong lịch Gregory.

Xem Beyoncé và 2006

2007

2007 (số La Mã: MMVII) là một năm thường bắt đầu vào ngày thứ hai trong lịch Gregory.

Xem Beyoncé và 2007

2008

2008 (số La Mã: MMVIII) là một năm nhuận, bắt đầu vào ngày thứ ba trong lịch Gregory.

Xem Beyoncé và 2008

2009

2009 (số La Mã: MMIX) là một năm bắt đầu vào ngày thứ năm trong lịch Gregory.

Xem Beyoncé và 2009

2010

2010 (số La Mã: MMX) là một năm bắt đầu vào ngày thứ Sáu theo lịch Gregory.

Xem Beyoncé và 2010

24 tháng 4

Ngày 24 tháng 4 là ngày thứ 114 trong mỗi năm dương lịch thường (ngày thứ 115 trong mỗi năm nhuận).

Xem Beyoncé và 24 tháng 4

3 tháng 4

Ngày 3 tháng 4 là ngày thứ 93 trong mỗi năm thường (ngày thứ 94 trong mỗi năm nhuận).

Xem Beyoncé và 3 tháng 4

30 tháng 7

Ngày 30 tháng 7 là ngày thứ 211 (212 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Beyoncé và 30 tháng 7

31 tháng 1

Ngày 31 tháng 1 là ngày thứ 31 trong lịch Gregory.

Xem Beyoncé và 31 tháng 1

4 (album của Beyoncé)

4 là album phòng thu thứ tư của nghệ sĩ thu âm Beyoncé, phát hành vào ngày 24 tháng 6 năm 2011 bởi hãng Columbia Records.

Xem Beyoncé và 4 (album của Beyoncé)

4 tháng 9

Ngày 4 tháng 9 là ngày thứ 247 (248 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Beyoncé và 4 tháng 9

5 tháng 8

Ngày 5 tháng 8 là ngày thứ 217 (218 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Beyoncé và 5 tháng 8

5 tháng 9

Ngày 5 tháng 9 là ngày thứ 248 (249 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Beyoncé và 5 tháng 9

50 Cent

50 Cent (cũng được biết đến với các tên gọi Fiddy, Fitty hoặc Fifty) là ca sĩ nhạc rap người Mỹ gốc Phi.

Xem Beyoncé và 50 Cent

Xem thêm

Biên đạo múa Mỹ gốc Phi

Doanh nhân thời trang Mỹ

Jay-Z

Nữ ca sĩ nhạc đồng quê người Mỹ

Nữ vũ công Mỹ gốc Phi

Rapper Texas

Vũ công Mỹ gốc Phi

Đạo diễn video âm nhạc Mỹ

Đồng đạo diễn video âm nhạc

Còn được gọi là Beyoncé Knowles, Beyoncé Giselle Knowles.

, Enrique Iglesias, Entertainment Weekly, Etta James, Farrah Franklin, Forbes, Fort Lauderdale, Florida, Funk, Georges Bizet, Giải Brit, Giải Grammy, Giải Grammy cho Album của năm, Giải Grammy cho Bài hát của năm, Giải Grammy cho Bài hát R&B xuất sắc nhất, Giải Grammy cho Thu âm của năm, Giải Grammy lần thứ 50, Giải Grammy lần thứ 53, Giải Grammy lần thứ 57, Giải Grammy lần thứ 59, Giải Mâm xôi vàng cho diễn viên nữ chính tồi nhất, Giải Quả cầu vàng, Giải Video âm nhạc của MTV, Giấc mơ danh vọng, Hàn Quốc, HBO, Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Hoa Kỳ, Hip hop, Hoa Kỳ, Houston, I Am... Sasha Fierce, Idris Elba, If I Were a Boy, Imagine (bài hát của John Lennon), Irreplaceable, Jamie Foxx, Jay-Z, Jennifer Hudson, Jennifer Lopez, John Lennon, Just Stand Up!, Kanye West, Kelly Rowland, Kendrick Lamar, L'Oréal, Lady Gaga, Lemonade (album của Beyoncé), Leona Lewis, Los Angeles, Lose My Breath, Luther Vandross, Madonna (ca sĩ), Mainstream Top 40, Malaysia, Mariah Carey, Mary J. Blige, Mathew Knowles, Michael Jackson, Michelle Williams, Mike Myers, Miley Cyrus, MTV, Muammar al-Gaddafi, Nam Mỹ, Ne-Yo, Người Mỹ gốc Phi, Nhân vật của năm (tạp chí Time), Nhạc đồng quê, Nhạc Phúc âm, Nhạc pop, Nhật Bản, Nielsen Broadcast Data Systems, Norah Jones, Pepsi, Philadelphia, Pink, Rhythm and blues, Rihanna, Rimmel, Roberta Flack, Rock, Roseland, Kansas, Run the World (Girls), Say My Name, Sân vận động Wembley, Singapore, Single Ladies (Put a Ring on It), Sony, Sony Music, Soul, Stand Up for Love, Star Search, Steve Martin, Stevie Wonder, Streaming, Super Bowl 50, Taylor Swift, Tây Ban Nha, Tổng thống Hoa Kỳ, Telephone (bài hát), Texas, Thành phố New York, Tháng ba, Tháng chín, Tháng hai, Tháng mười, Tháng mười hai, Tháng mười một, Tháng năm, Tháng sáu, Tháng tư, The Beyoncé Experience Live, The Edge, The Formation World Tour, The Independent, The Times, The Times of India, The Weeknd, The Writing's on the Wall, Tiếng Tây Ban Nha, Time (tạp chí), Tina Knowles, Tina Turner, Tommy Hilfiger, Trung Quốc, USA Today, Vùng Caribe, Vương quốc Anh, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, Warner Bros., Xerox, Yahoo! Music, You Belong with Me, 10 tháng 2, 14 tháng 12, 18 tháng 11, 1977, 1981, 1993, 1997, 1999, 2 tháng 8, 2 tháng 9, 20 tháng 1, 2000, 2001, 2002, 2003, 2004, 2005, 2006, 2007, 2008, 2009, 2010, 24 tháng 4, 3 tháng 4, 30 tháng 7, 31 tháng 1, 4 (album của Beyoncé), 4 tháng 9, 5 tháng 8, 5 tháng 9, 50 Cent.