Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Wasabi

Mục lục Wasabi

Wasabi (tiếng Nhật: わさび, ワサビ, 山葵, nguyên thủy viết là 和佐比; danh pháp hai phần: Eutrema japonicum, đồng nghĩa: Cochlearia wasabi, Wasabi japonica, Lunaria japonica, Wasabia wasabi, Wasabia pungens) là một thành viên của họ Cải (Brassicaceae), có họ hàng với các loài cải bắp, cải ngựa, cải dầu và mù tạt.

Mục lục

  1. 15 quan hệ: Ẩm thực Triều Tiên, Các hóa chất thực vật trong thực phẩm, Gari (món ăn), Họ Cải, Izu, Nhật Bản, Nuôi tu hài, Răm nước, Sashimi, Shizuoka (thành phố), Soba, Sushi, Tempura, Tororo (ẩm thực), Winamp.

Ẩm thực Triều Tiên

m thực Triều Tiên là ẩm thực truyền thống của Triều Tiên, bao gồm ẩm thực cung đình Triều Tiên, đặc sản địa phương và ẩm thực hỗn hợp hiện đại.

Xem Wasabi và Ẩm thực Triều Tiên

Các hóa chất thực vật trong thực phẩm

Hóa chất thực vật, hay phytochemical, là những hóa chất tự nhiên (natural substances) có nguồn gốc và tồn tại trong thực vật (trái cây, rau, đậu, ngũ cốc và các loại hạt) được chứng minh là có những tác dụng dược lý, ích lợi khác nhau đối với sức khỏe dựa trên nhiều kết quả, báo cáo nghiên cứu về những lợi ích sức khỏe đem lại từ chế độ ăn nhiều thực vật.

Xem Wasabi và Các hóa chất thực vật trong thực phẩm

Gari (món ăn)

Một đĩa gari Gari là một món dưa muối của Nhật Bản làm từ gừng thường được dùng để ăn với sushi.

Xem Wasabi và Gari (món ăn)

Họ Cải

Họ Cải (danh pháp khoa học: Brassicaceae), còn gọi là họ Thập tự (Cruciferae), là một họ thực vật có hoa.

Xem Wasabi và Họ Cải

Izu

là một thành phố thuộc tỉnh Shizuoka, Nhật Bản.

Xem Wasabi và Izu

Nhật Bản

Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.

Xem Wasabi và Nhật Bản

Nuôi tu hài

Một con tu hài đang được nuôi Nuôi tu hài là việc thực hành chăn nuôi các loại tu hài hay còn gọi là ốc vòi voi phục vụ cho nhu cầu tiêu thụ hải sản của con người.

Xem Wasabi và Nuôi tu hài

Răm nước

Răm nướcPhạm Hoàng Hộ; Cây cỏ Việt Nam - tập 1; Nhà xuất bản Trẻ - 1999; Trang 749.

Xem Wasabi và Răm nước

Sashimi

Sashimi (IPA: /'saɕimi/ tiếng Nhật: 刺身|さしみ; Hán Việt đọc là Thích thân) là một món ăn truyền thống Nhật Bản mà thành phần chính là các loại hải sản tươi sống.

Xem Wasabi và Sashimi

Shizuoka (thành phố)

Thành phố Shizuoka (tiếng Nhật: 静岡市 Shizuoka-shi, Tĩnh Cương thị) là thành phố thủ phủ của tỉnh Shizuoka, Nhật Bản.

Xem Wasabi và Shizuoka (thành phố)

Soba

() là tên gọi tiếng Nhật của kiều mạch (lúa mạch đen).

Xem Wasabi và Soba

Sushi

temaki. Makizushi và inarizushi trong một siêu thị Nhật. là một món ăn Nhật Bản gồm cơm trộn giấm (shari) kết hợp với các nguyên liệu khác (neta).

Xem Wasabi và Sushi

Tempura

Một dĩa tempura tôm và rau http://ja.wikipedia.org/wiki/%E5%A4%A9%E4%B8%BC ''Tendon'' ''Tenzaru'' (Tempura & Soba) ''Tempura Udon'' Một quầy bán Tempura thời kỳ Edo Tempura là một món ẩm thực của Nhật Bản gồm các loại hải sản, rau, củ tẩm bột mì rán ngập trong dầu.

Xem Wasabi và Tempura

Tororo (ẩm thực)

Mài củ nâu làm tororo Tororo và soba Tororo (とろろ) là một loại thức ăn sệt và dính dùng trong ẩm thực Nhật Bản, được làm từ một loại củ nâu mài ra.

Xem Wasabi và Tororo (ẩm thực)

Winamp

Winamp (dạng viết ngắn của Windows amplifier trong tiếng Anh) là một trong những phần mềm nghe nhạc phổ biến nhất trên toàn thế giới, với ước tính hơn 250.000.000 lần được cài đặt (2004).

Xem Wasabi và Winamp

Còn được gọi là Eutrema japonicum, Hòa Tá Bì, Wasabia, Wasabia japonica.