Mục lục
20 quan hệ: Độ cảm từ, Độ từ thẩm, Đường cong từ hóa, Biến áp, Dòng điện Foucault, FINEMET, Kính hiển vi điện tử truyền qua, Kính hiển vi lực từ, Lực kháng từ, Máy đo từ fluxgate, Nam châm điện, Niken, Permalloy, Sắt từ, Từ hóa, Từ kế mẫu rung, Từ trễ, Thấu kính từ, Vật liệu từ cứng, Viện Đào tạo Quốc tế về Khoa học Vật liệu.
Độ cảm từ
Độ cảm từ là đại lượng vật lý đặc trưng cho khả năng từ hóa của vật liệu, hay nói lên khả năng phản ứng của chất dưới tác dụng của từ trường ngoài.
Xem Vật liệu từ mềm và Độ cảm từ
Độ từ thẩm
Sự thay đổi của độ từ thẩm ban đầu của permalloy theo hàm lượng Ni 1) Chế tạo bằng phương pháp cán lạnh, 2) Chế tạo bằng cán nóng Độ từ thẩm (tiếng Anh: Magnetic permeability, thường được ký hiệu là μ là một đại lượng vật lý đặc trưng cho tính thấm của từ trường vào một vật liệu, hay nói lên khả năng phản ứng của vật liệu dưới tác dụng của từ trường ngoài.
Xem Vật liệu từ mềm và Độ từ thẩm
Đường cong từ hóa
Đường cong từ hóa có dạng tuyến tính trong các chất thuận từ và nghịch từ Đường cong từ hóa (hay đầy đủ là đường cong từ hóa ban đầu) là đồ thị mô tả quá trình từ hóa vật từ từ trạng thái ban đầu chưa nhiễm từ (trạng thái khử từ), mà thể hiện trên đồ thị là sự thay đổi của tính chất từ (thông qua giá trị của từ độ, cảm ứng từ...) theo giá trị của từ trường ngoài.
Xem Vật liệu từ mềm và Đường cong từ hóa
Biến áp
Máy biến áp hay máy biến thế, tên ngắn gọn là biến áp, là thiết bị điện thực hiện truyền đưa năng lượng hoặc tín hiệu điện xoay chiều giữa các mạch điện thông qua cảm ứng điện từ.
Xem Vật liệu từ mềm và Biến áp
Dòng điện Foucault
Dòng điện Foucalt (hay còn gọi là dòng điện xoáy) là hiện tượng dòng điện sinh ra khi ta đặt một vật dẫn điện vào trong một từ trường biến đổi theo thời gian hay vật dẫn chuyển động cắt ngang từ trường.
Xem Vật liệu từ mềm và Dòng điện Foucault
FINEMET
Ứng dụng của vật liệu từ mềm FINEMET trong kỹ thuật (Quảng cáo của công ty Hitachi) FINEMET® là tên một loại vật liệu từ mềm thương phẩm có cấu trúc nanô dựa trên nền hợp kim của sắt có công thức là Fe73,5Si13,5B9Nb3Cu1 (tỉ lệ phần trăm nguyên tử).
Xem Vật liệu từ mềm và FINEMET
Kính hiển vi điện tử truyền qua
Kính hiển vi điện tử truyền qua (tiếng Anh: transmission electron microscopy, viết tắt: TEM) là một thiết bị nghiên cứu vi cấu trúc vật rắn, sử dụng chùm điện tử có năng lượng cao chiếu xuyên qua mẫu vật rắn mỏng và sử dụng các thấu kính từ để tạo ảnh với độ phóng đại lớn (có thể tới hàng triệu lần), ảnh có thể tạo ra trên màn huỳnh quang, hay trên film quang học, hay ghi nhận bằng các máy chụp kỹ thuật số.
Xem Vật liệu từ mềm và Kính hiển vi điện tử truyền qua
Kính hiển vi lực từ
hiển vi điện tử mũi dò của MFMKính hiển vi lực từ (tiếng Anh: Magnetic Force Microscope, thường viết tắt là MFM) là một loại kính hiển vi thuộc nhóm kính hiển vi quét đầu dò (SPM), được sử dụng để xây dựng hình ảnh sự phân bố của tính chất từ trên bề mặt vật rắn dựa trên việc ghi nhận lực tương tác (lực từ) giữa mũi dò từ tính với bề mặt của mẫu.
Xem Vật liệu từ mềm và Kính hiển vi lực từ
Lực kháng từ
vật liệu sắt từ cho phép xác định lực kháng từ.Lực kháng từ, đôi khi còn được gọi là trường kháng từ, hoặc trường đảo từ, là một đại lượng ngoại sử dụng trong ngành từ học, được định nghĩa bằng giá trị của từ trường cần đặt vào để triệt tiêu từ độ hoặc cảm ứng từ của vật từ.
Xem Vật liệu từ mềm và Lực kháng từ
Máy đo từ fluxgate
Đầu đo la bàn fluxgate (compass) và đo độ nghiêng (inclinometer) mở nắp. Máy đo từ Fluxgate (tiếng Anh: Fluxgate Magnetometer), còn gọi là Máy đo từ ferro, Máy đo từ kiểu sắt từ, là một kiểu máy đo từ hoạt động dựa trên sự phụ thuộc phi tuyến của độ từ cảm μ theo trường từ H của các vật liệu từ mềm (vật liệu ferro).
Xem Vật liệu từ mềm và Máy đo từ fluxgate
Nam châm điện
Sơ đồ nguyên lý của nam châm điện đầu tiên. Dòng điện cung cấp bởi nguồn pin tạo ra từ trường trong cuộn dây và được khuếch đại bởi lõi dẫn từ làm bằng sắt non. Phân bố đường sức từ trong một cuộn dây solenoid.
Xem Vật liệu từ mềm và Nam châm điện
Niken
Niken (còn gọi là kền) là một nguyên tố hóa học kim loại, ký hiệu là Ni và số thứ tự trong bảng tuần hoàn là 28.
Permalloy
Permalloy là tên gọi chung của các hợp kim của Niken và Sắt, có thành phần hợp thức là Ni_Fe_ với giá trị x thay đổi từ 20% đến 85%.
Xem Vật liệu từ mềm và Permalloy
Sắt từ
Đường cong từ trễ - Đặc trưng quan trọng nhất của chất sắt từ Sắt từ là các chất có từ tính mạnh, hay khả năng hưởng ứng mạnh dưới tác dụng của từ trường ngoài, mà tiêu biểu là sắt (Fe), và tên gọi "sắt từ" được đặt cho nhóm các chất có tính chất từ giống với sắt.
Từ hóa
Cấu trúc từ của màng mỏng hợp kim permalloy (dày 20 nm) thay đổi trong quá trình từ hóa (ảnh quan sát bằng kính hiển vi Lorentz Philips CM20. Từ hóa là quá trình thay đổi các tính chất từ (cấu trúc từ, mômen từ...) của vật chất dưới tác dụng của từ trường ngoài.
Từ kế mẫu rung
Từ kế mẫu rung, (tiếng Anh: vibrating sample magnetometer, viết tắt là VSM) là một dụng cụ đo các tính chất từ của vật liệu từ, hoạt động trên nguyên tắc thu tín hiệu cảm ứng điện từ khi rung mẫu đo trong từ trường.
Xem Vật liệu từ mềm và Từ kế mẫu rung
Từ trễ
Đường cong từ trễ của hai loại vật liệu sắt từ, vật liệu từ cứng và vật liệu từ mềm, và các thông số của vật liệu được xác định trên đường cong từ trễTừ trễ (tiếng Anh: magnetic hysteresis) là hiện tượng bất thuận nghịch giữa quá trình từ hóa và đảo từ ở các vật liệu sắt từ do khả năng giữ lại từ tính của các vật liệu sắt từ.
Thấu kính từ
Cấu trúc cắt ngang của một thấu kính từ sử dụng trong kính hiển vi điện tử truyền qua. Thấu kính từ (tiếng Anh: Magnetic lens) là một loại thấu kính hay một loại thiết bị dùng để hội tụ hoặc làm lệch chùm hạt mang điện tích (ví dụ như điện tử, iôn...) dưới tác dụng của lực từ do từ trường trong thấu kính tác dụng lên chùm hạt.
Xem Vật liệu từ mềm và Thấu kính từ
Vật liệu từ cứng
Hình ảnh các nam châm đất hiếm NdFeB - vật liệu từ cứng điển hình Vật liệu từ cứng là vật liệu sắt từ, khó khử từ và khó từ hóa.
Xem Vật liệu từ mềm và Vật liệu từ cứng
Viện Đào tạo Quốc tế về Khoa học Vật liệu
Viện Đào tạo Quốc tế về Khoa học Vật liệu (tiếng Anh: International Training Institute for Materials Science hay ITIMS) do Bộ Giáo dục & Đào tạo thành lập vào tháng 12 năm 1992 và trực thuộc trường Đại học Bách khoa Hà nội từ tháng 12 năm 2004. Viện đảm nhiệm các chức năng bao gồm đào tạo sau đại học, nghiên cứu và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực khoa học vật liệu (Vật liệu điện tử).
Xem Vật liệu từ mềm và Viện Đào tạo Quốc tế về Khoa học Vật liệu