Mục lục
21 quan hệ: Abd al-Karim Qasim, Bagdad, Cộng hòa Ả Rập Thống nhất, Chiến tranh Anh-Iraq, Chiến trường Địa Trung Hải và Trung Đông (Thế chiến thứ hai), Fuad Masum, Ghazi Mashal Ajil al-Yawer, Haider al-Abadi, Hội Quốc Liên, Ibn Saud, Iraq, Liên đoàn Ả Rập, Niên biểu Chiến tranh thế giới thứ hai (1941), Nouri al-Maliki, Quốc gia Syria (1924–1930), Quốc kỳ Iraq, Sự mở rộng Liên Hiệp Quốc, Thảm sát Simele, Thủ tướng Iraq, Vương triều Rashid, Xe tăng CV-33.
Abd al-Karim Qasim
Abd al-Karim Qasim (عبد الكريم قاسم) (21 tháng 11 năm 1914 - 09 tháng 2 năm 1963), là một thiếu tướng Quân đội Iraq tộc người nắm quyền trong một cuộc đảo chính năm 1958, trong đó chế độ quân chủ của Iraq đã bị lật đổ.
Xem Vương quốc Iraq và Abd al-Karim Qasim
Bagdad
Bản đồ Iraq Bagdad (tiếng Ả Rập:بغداد Baġdād) (thường đọc là "Bát-đa") là thủ đô của Iraq và là thủ phủ của tỉnh Bagdad.
Cộng hòa Ả Rập Thống nhất
Cộng hòa Ả Rập Thống nhất (الجمهورية العربية المتحدة; dịch tiếng Anh: United Arab Republic) là liên minh chính trị tồn tại trong thời gian ngắn giữa Cộng hòa Ai Cập (1953-1958) và Cộng hòa Syria (1930–1958).
Xem Vương quốc Iraq và Cộng hòa Ả Rập Thống nhất
Chiến tranh Anh-Iraq
Chiến tranh Anh - Iraq (2 -31 tháng 5, 1941) là một chiến dịch quân sự tiến hành bởi Anh quốc chống chính phủ nổi dậy của Rashid Ali tại Vương quốc Iraq trong Thế chiến hai.
Xem Vương quốc Iraq và Chiến tranh Anh-Iraq
Chiến trường Địa Trung Hải và Trung Đông (Thế chiến thứ hai)
Mặt trận Địa Trung Hải và Trung Đông trong Chiến tranh thế giới thứ hai gồm nhiều trận đánh trên biển, đất liền và trên không giữa quân đội Đồng Minh và khối Trục tại Địa Trung Hải và Trung Đông - kéo dài từ 10 tháng 6 năm 1940, khi phát xít Ý theo phe Đức Quốc xã tuyên chiến với Đồng Minh, cho đến khi lực lượng phe Trục tại Ý đầu hàng Đồng minh ngày 2 tháng 5 năm 1945.
Xem Vương quốc Iraq và Chiến trường Địa Trung Hải và Trung Đông (Thế chiến thứ hai)
Fuad Masum
Muhammad Fuad Masum (tiếng Ả Rập: فؤاد معصوم, sinh năm 1938) là Tổng thống của Iraq.
Xem Vương quốc Iraq và Fuad Masum
Ghazi Mashal Ajil al-Yawer
Ghazi Mashal Ajil al-Yawer (tiếng Ả Rập: غازي مشعل عجيل الياور, sinh năm 1958) là một chính khách người Iraq.
Xem Vương quốc Iraq và Ghazi Mashal Ajil al-Yawer
Haider al-Abadi
Haider Jawad Kadhim Al-Abadi (hay al-'Ibadi; Tiếng Ả rập: حيدر جواد كاظم العبادي, sinh ngày 25 tháng 04 năm 1952) là một chính khách Iraq, Thủ tướng Iraq từ năm 2014.
Xem Vương quốc Iraq và Haider al-Abadi
Hội Quốc Liên
Hội Quốc Liên là một tổ chức liên chính phủ được thành lập vào ngày 10 tháng 1 năm 1920 theo sau Hội nghị hòa bình Paris nhằm kết thúc Chiến tranh thế giới thứ nhất.
Xem Vương quốc Iraq và Hội Quốc Liên
Ibn Saud
Abdulaziz ibn Abdul Rahman ibn Faisal ibn Turki ibn Abdullah ibn Muhammad Al Saud (عبد العزيز بن عبد الرحمن آل سعود,; 15 tháng 1 năm 1875 – 9 tháng 11 năm 1953), trong thế giới Ả Rập thường được gọi là Abdulaziz còn tại phương Tây được gọi là Ibn Saud, là quân chủ đầu tiên của Ả Rập Xê Út, "nhà nước Saud thứ ba".
Xem Vương quốc Iraq và Ibn Saud
Iraq
Cộng hoà Iraq (phát âm: I-rắc, tiếng Ả Rập: الجمهورية العراقية Al-Jumhuriyah Al-Iraqiyah, tiếng Kurd: عیراق Komara Iraqê) là một quốc gia ở miền Trung Đông, ở phía tây nam của châu Á. Nước này giáp với Ả Rập Xê Út, Kuwait về phía nam, Thổ Nhĩ Kỳ về phía bắc, Syria về phía tây bắc, Jordan về phía tây, và Iran về phía đông.
Liên đoàn Ả Rập
Liên đoàn Ả Rập (الجامعة العربية), tên chính thức là Liên đoàn Các quốc gia Ả Rập (جامعة الدول العربية), là một tổ chức khu vực của các quốc gia Ả Rập nằm tại và xung quanh Bắc Phi, Sừng châu Phi và bán đảo Ả Rập.
Xem Vương quốc Iraq và Liên đoàn Ả Rập
Niên biểu Chiến tranh thế giới thứ hai (1941)
Đây là một Niên biểu các sự kiện diễn ra trong thời gian Chiến tranh thế giới thứ hai, trong năm 1941.
Xem Vương quốc Iraq và Niên biểu Chiến tranh thế giới thứ hai (1941)
Nouri al-Maliki
Nouri Kamil Mohammed Hassan al-Maliki (tiếng Ả Rập: نوري كامل محمّد حسن المالكي, dịch là Nūrī Kāmil al-Mālikī; sinh 20 tháng 6 năm 1950), cũng được biết là Jawad al-Maliki, là Thủ tướng Iraq và tổng thư ký của Đảng Hồi giáo Daawa.
Xem Vương quốc Iraq và Nouri al-Maliki
Quốc gia Syria (1924–1930)
Quốc gia Syria (état de Syrie., دولة سوريا.) là một ủy trị thuộc Pháp được tuyên bố vào ngày 1 tháng 12 năm 1924 từ hợp nhất của Quốc gia Aleppo và Quốc gia Damascus.
Xem Vương quốc Iraq và Quốc gia Syria (1924–1930)
Quốc kỳ Iraq
Quốc kỳ Iraq (tiếng Ả Rập: علم العراق) bao gồm ba sọc nằm ngang màu đỏ, trắng, đen của Cờ nổi dậy Ả Rập.
Xem Vương quốc Iraq và Quốc kỳ Iraq
Sự mở rộng Liên Hiệp Quốc
là quan sát viên không phải là thành viên Tính đến tháng 4 năm 2015, có 193 quốc gia là thành viên Liên Hiệp Quốc (UN), các quốc gia đó đồng thời là thành viên Đại hội đồng Liên Hiệp Quốc.
Xem Vương quốc Iraq và Sự mở rộng Liên Hiệp Quốc
Thảm sát Simele
Thảm sát Simele (ܦܪܡܬܐ ܕܣܡܠܐ, مذبحة سميل) là một cuộc thảm sát do các lực lượng vũ trang của Vương quốc Iraq dẫn đầu bởi Bakr Sidqi trong một chiến dịch có hệ thống nhắm tới người Assyria ở miền bắc Iraq Vào tháng 8 năm 1933.
Xem Vương quốc Iraq và Thảm sát Simele
Thủ tướng Iraq
Thủ tướng Iraq là người đứng đầu chính phủ Iraq.
Xem Vương quốc Iraq và Thủ tướng Iraq
Vương triều Rashid
Quốc kỳ Tiểu vương quốc Jabal Shammar, 1835 đến 1920 Quốc kỳ Tiểu vương quốc Jabal Shammar, 1920 đến 1921 Vương triều Rashid, còn gọi là Al Rashid hay Nhà Rashid (آل رشيد), là một gia tộc Ả Rập lịch sử hay triều đại từng tồn tại trên bán đảo Ả Rập từ năm 1836 đến năm 1921, là những người cai trị Tiểu vương quốc Jabal Shammar và là kẻ thù đáng kể nhất của Nhà Saud cai trị Tiểu vương quốc Nejd.
Xem Vương quốc Iraq và Vương triều Rashid
Xe tăng CV-33
Xe tăng siêu nhẹ CV-33 là một loại xe tăng siêu nhẹ của Ý được dùng trong Thế chiến II.
Xem Vương quốc Iraq và Xe tăng CV-33
Còn được gọi là Vương quốc I rắc, Vương quốc I-rắc.