Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Vương Cung

Mục lục Vương Cung

Vương Cung (chữ Hán: 王恭, ? – 398), tên tự là Hiếu Bá, người Tấn Dương, Thái Nguyên, là đại thần, ngoại thích nhà Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Mục lục

  1. 21 quan hệ: Ân Trọng Kham, Bắc phủ binh, Cao Nhã Chi, Khởi nghĩa Tôn Ân, Lang Tà Vương thị, Lưu Lao Chi, Mạnh Minh Thị, Tôn Ân, Tạ Diễm, Tấn An Đế, Tấn Hiếu Vũ Đế, Tấn thư, Thái Nguyên Vương thị, Thẩm Lâm Tử, Thẩm Uyên Tử, Tư Mã Đạo Tử, Tư Mã Nguyên Hiển, Tư Mã Thượng Chi, Vương Du (Đông Tấn), Vương Khải (Đông Tấn), Vương Pháp Tuệ.

Ân Trọng Kham

Ân Trọng Kham (chữ Hán: 殷仲堪, ? - 399), nguyên quán ở Trần quận, là đại thần, tướng lĩnh dưới thời nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Vương Cung và Ân Trọng Kham

Bắc phủ binh

Bắc phủ binh (chữ Hán: 北府兵) hay Bắc phủ quân (北府军) là đội quân do danh tướng nhà Đông Tấn là Tạ Huyền chủ trì việc thành lập, vào buổi đầu giai đoạn nắm quyền ngắn ngủi của sĩ tộc họ Tạ ở Trần Quận, sau mấy lần đổi chủ, trở thành quân đội chủ lực của Nam triều.

Xem Vương Cung và Bắc phủ binh

Cao Nhã Chi

Cao Nhã Chi (chữ Hán: 高雅之, ? – 404), tướng lĩnh Bắc phủ binh nhà Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Vương Cung và Cao Nhã Chi

Khởi nghĩa Tôn Ân

Khởi nghĩa Tôn Ân (chữ Hán: 孙恩起义, Hán Việt: Tôn Ân khởi nghĩa) là cuộc nổi dậy của nhân dân Chiết Đông dưới sự lãnh đạo của đạo sĩ Thiên Sư đạo là Tôn Ân, chống lại chính quyền Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Vương Cung và Khởi nghĩa Tôn Ân

Lang Tà Vương thị

Lang Tà Vương thị, là thế tộc họ Vương tại Lang Tà quận.

Xem Vương Cung và Lang Tà Vương thị

Lưu Lao Chi

Lưu Lao Chi (chữ Hán: 劉牢之, ? - 402), tên tự là Đạo Kiên (道堅), nguyên quán ở huyện Bành Thành, là đại tướng dưới thời Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Vương Cung và Lưu Lao Chi

Mạnh Minh Thị

Mạnh Minh Thị hay Mạnh Minh (chữ Hán: 孟明視; ? - ?), quê quán ở nước Ngu, là tướng nước Tần giữa thời Xuân Thu, con của tướng quốc nước Tần Bách Lý Hề cho nên còn gọi là Bách Lý Mạnh Minh Thị.

Xem Vương Cung và Mạnh Minh Thị

Tôn Ân

Tôn Ân (chữ Hán: 孫恩, ? – 402), tự Linh Tú, nguyên quán Lang Gia (hay Lang Tà), đạo sĩ Thiên Sư đạo, thủ lĩnh quân khởi nghĩa chống lại chính quyền nhà Đông Tấn.

Xem Vương Cung và Tôn Ân

Tạ Diễm

Tạ Diễm (? - 400), tự Viện Độ, người Dương Hạ, Trần Quận, tướng lĩnh nhà Đông Tấn.

Xem Vương Cung và Tạ Diễm

Tấn An Đế

Tấn An Đế (382–419), tên thật là Tư Mã Đức Tông (司馬德宗), là một Hoàng đế Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Vương Cung và Tấn An Đế

Tấn Hiếu Vũ Đế

Tấn Hiếu Vũ Đế (362–396), tên thật là Tư Mã Diệu (司馬曜), tên tự Xương Minh (昌明), là một Hoàng đế Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Vương Cung và Tấn Hiếu Vũ Đế

Tấn thư

Tấn thư (chữ Hán phồn thể: 晋書; giản thể: 晋书) là một sách trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử), do Phòng Huyền Linh và Lý Diên Thọ phụng mệnh Đường Thái Tông biên soạn vào năm 648.

Xem Vương Cung và Tấn thư

Thái Nguyên Vương thị

Thái Nguyên Vương thị là một trong các Sĩ tộc trong lịch sử Trung Quốc, bắt nguồn từ Thái Nguyên tỉnh Sơn Tây, từ Ngụy Tấn cho tới thời Đường đều vô cùng hiển hách, cùng Lũng Tây Lý thị, Triệu Quận Lý thị, Thanh Hà Thôi thị, Bác Lăng Thôi thị, Phạm Dương Lô thị, Huỳnh Dương Trịnh thị được nhóm vào "ngũ tính thất tộc" nổi tiếng.

Xem Vương Cung và Thái Nguyên Vương thị

Thẩm Lâm Tử

Thẩm Lâm Tử (chữ Hán: 沈林子; 387 – 422), tên tự là Kính Sĩ, người Vũ Khang, tướng lĩnh nhà Đông Tấn, khai quốc công thần nhà Lưu Tống trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Vương Cung và Thẩm Lâm Tử

Thẩm Uyên Tử

Thẩm Uyên Tử (chữ Hán: 沈渊子, 381 – 415), tên tự là Kính Thâm, người Vũ Khang, tướng lĩnh nhà Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Vương Cung và Thẩm Uyên Tử

Tư Mã Đạo Tử

Tư Mã Đạo Tử (chữ Hán: 司馬道子, 364 - 3 tháng 2 năm 403, tự là Đạo Tử (道子), là tông thất và đại thần dưới thời nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc. Xuất thân là hoàng tử của Tấn Giản Văn Đế, Tư Mã Đạo Tử được ban tước hiệu Lang Nha vương và sau đó là Cối Kê vương.

Xem Vương Cung và Tư Mã Đạo Tử

Tư Mã Nguyên Hiển

Tư Mã Nguyên Hiển (chữ Hán: 司馬元顯, 382 - 402), tức Cối Kê Trung thế tử, tên tự là Lãng Quân (朗君), là tông thất và đại thần chấp chính dưới thời Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Vương Cung và Tư Mã Nguyên Hiển

Tư Mã Thượng Chi

Tư Mã Thượng Chi (chữ Hán: 司馬尚之, ? - 402), tức Tiều Trung vương (譙忠王), tên tự là Bá Đạo (伯道), là đại thần, tông thất nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Vương Cung và Tư Mã Thượng Chi

Vương Du (Đông Tấn)

Vương Du (chữ Hán: 王愉, ? – 30/3/404), tự Mậu Hòa (茂和), tiểu tự Câu (驹), người Tấn Dương, Thái Nguyên, quan viên cuối đời Đông Tấn.

Xem Vương Cung và Vương Du (Đông Tấn)

Vương Khải (Đông Tấn)

Vương Khải (chữ Hán: 王恺, ? – ?), tự Mậu Nhân, người Tấn Dương, Thái Nguyên, quan viên, danh sĩ cuối đời Đông Tấn.

Xem Vương Cung và Vương Khải (Đông Tấn)

Vương Pháp Tuệ

Vương Pháp Tuệ (Chữ Hán: 王法慧, 360 - 380), nguyên quán ở huyện Tấn Dương, quận Thái Nguyên, là hoàng hậu dưới thời Tấn Hiếu Vũ Đế, là cháu gái của Ai Tĩnh Hoàng hậu Vương Mục Chi.

Xem Vương Cung và Vương Pháp Tuệ