Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Unicode

Mục lục Unicode

Logo của Unicode Unicode (hay gọi là mã thống nhất; mã đơn nhất) là bộ mã chuẩn quốc tế được thiết kế để dùng làm bộ mã duy nhất cho tất cả các ngôn ngữ khác nhau trên thế giới, kể cả các ngôn ngữ sử dụng ký tự tượng hình phức tạp như tiếng Trung Quốc, tiếng Thái,.v.v.

Mục lục

  1. 121 quan hệ: Android Nougat, Android Oreo, Arial, ASCII, AutoIt, ß, , Đầu lâu xương chéo, Đồ án tốt nghiệp, Độ (nhiệt độ), Độ Fahrenheit, Â, Bính âm Hán ngữ, Bảng mẫu tự ngữ âm quốc tế, Bậc độ lớn (số), Bộ gõ tiếng Việt, Bộ thủ Khang Hy, BeOS, Biểu tượng mặt trời, Biểu tượng tiền tệ, Bitcoin, Công ty Cổ phần Công nghệ Tinh Vân, Căn bậc n, Character Map, Chữ Hmông Latin hóa, Chữ Lào Latin hóa, Chữ Nôm, Chữ Pahawh Hmông, Chữ Quốc ngữ, D quặt lưỡi, Danh sách quốc gia, Danh sách tiêu chuẩn ISO, Danh sách Vua Turin, Dấu cộng-trừ, Dấu mắt ngỗng, Direct2D, DirectWrite, Domain Name System, Duang, Email trên nền web, EMule, FileZilla Client, Giao hội (thiên văn học), Gucharmap, H, H'Mông, Hacao, Hán Nôm, Hồ Thành Việt, Hệ phiên âm La-tinh Hepburn, ... Mở rộng chỉ mục (71 hơn) »

Android Nougat

Android 7.0 "Nougat" là một phiên bản phát hành của hệ điều hành Android.

Xem Unicode và Android Nougat

Android Oreo

Android "Oreo" (tên mã phát triển là Android O) là phiên bản lớn thứ tám của hệ điều hành di động Android.

Xem Unicode và Android Oreo

Arial

Chữ mẫu Arial Arial là phông chữ kiểu sans-serif được gói với vài phần mềm ứng dụng của Microsoft.

Xem Unicode và Arial

ASCII

Có 95 ký tự ASCII in được, được đánh số từ 32 đến 126. ASCII (American Standard Code for Information Interchange - Chuẩn mã trao đổi thông tin Hoa Kỳ), thường được phát âm là át-xơ-ki, là bộ ký tự và bộ mã ký tự dựa trên bảng chữ cái La Tinh được dùng trong tiếng Anh hiện đại và các ngôn ngữ Tây Âu khác.

Xem Unicode và ASCII

AutoIt

AutoIt (phát âm aw-toe-it) là một ngôn ngữ lập trình được cung cấp miễn phí, có dạng kịch bản giống như BASIC được thiết kế để tự động hóa các GUI (Graphic User Interface: giao diện người dùng) và các thao tác thường dùng.

Xem Unicode và AutoIt

ß

413x413px ß (Unicode U+00DF), là ký tự thứ 22 trong bảng chữ cái tiếng Đức.

Xem Unicode và ß

あ (phát âm:) trong hiragana hay ア trong katakana (Rōmaji a) là một chữ cái đơn âm trong tiếng Nhật.

Xem Unicode và あ

Đầu lâu xương chéo

Hình đầu lâu xương chéo nhắc nhở điện thế nguy hiểm tại Mumbai, Ấn Độ Đầu lâu xương chéo là một biểu tượng bao gồm một đầu lâu người và hai xương dài bắt chéo ở dưới hình đầu lâu.

Xem Unicode và Đầu lâu xương chéo

Đồ án tốt nghiệp

Đồ án tốt nghiệp là một công trình nghiên cứu khoa học của sinh viên các trường đại học thực hiện vào học kỳ cuối để tốt nghiệp ra trường.

Xem Unicode và Đồ án tốt nghiệp

Độ (nhiệt độ)

Thuật ngữ độ được sử dụng trong một số thang đo nhiệt đ. Ký hiệu ° thông thường được sử dụng, tiếp theo sau nó là ký tự để chỉ đơn vị, ví dụ °C để chỉ độ Celsius (hay độ bách phân hoặc độ C).

Xem Unicode và Độ (nhiệt độ)

Độ Fahrenheit

Fahrenheit, hay độ F, là một thang nhiệt độ được đặt theo tên nhà vật lý người Đức Daniel Gabriel Fahrenheit (1686–1736).

Xem Unicode và Độ Fahrenheit

Â

(a-mũ) là một ký tự của tiếng Rumani và tiếng Việt.

Xem Unicode và Â

Bính âm Hán ngữ

Phương án bính âm Hán ngữ (giản thể: 汉语拼音方案, phồn thể: 漢語拼音方案, Hán Việt: Hán ngữ bính âm phương án, bính âm: pīnyīn), nói tắt là bính âm hoặc phanh âm, là cách thức sử dụng chữ cái Latinh để thể hiện cách phát âm các chữ Hán trong tiếng phổ thông Trung Quốc, tác giả là Chu Hữu Quang.

Xem Unicode và Bính âm Hán ngữ

Bảng mẫu tự ngữ âm quốc tế

Bảng mẫu tự ngữ âm quốc tế hay Bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế (viết tắt IPATên "IPA" cũng chỉ đến Hội Ngữ âm Quốc tế (International Phonetic Association), nên đôi khi cần phải viết ra tên đầy đủ.

Xem Unicode và Bảng mẫu tự ngữ âm quốc tế

Bậc độ lớn (số)

Mười ngàn tỷ (10000000000000) là một số tự nhiên ngay sau 9999999999999 và ngay trước 10000000000001.

Xem Unicode và Bậc độ lớn (số)

Bộ gõ tiếng Việt

Bộ gõ tiếng Việt là một loại phần mềm hỗ trợ soạn thảo văn bản bằng tiếng Việt trên máy tính, thường cần phải có phông ký tự chữ Quốc ngữ đã được cài đặt trong máy tính.

Xem Unicode và Bộ gõ tiếng Việt

Bộ thủ Khang Hy

Bộ thủ Khang Hy (康熙部首, Khang Hy bộ thủ) là danh sách 214 bộ thủ của chữ Hán, được liệt kê trong các sách Tự vựng của Mai Ưng Tộ (梅膺祚) và sau đó là sách Khang Hi tự điển.

Xem Unicode và Bộ thủ Khang Hy

BeOS

BeOS là một hệ điều hành cho máy tính cá nhân ban đầu được phát triển bởi Be Inc. năm 1991.

Xem Unicode và BeOS

Biểu tượng mặt trời

Biểu tượng mặt trời là một biểu tượng thể hiện hình ảnh Mặt Trời.

Xem Unicode và Biểu tượng mặt trời

Biểu tượng tiền tệ

Một số biểu tượng tiền tệ Biểu tượng tiền tệ là biểu tượng hình ảnh được dùng để viết nhanh (tốc ký) tên của đồng tiền, đặc biệt là khi viết số tiền.

Xem Unicode và Biểu tượng tiền tệ

Bitcoin

Logo hay gặp của Bitcoin. Bitcoin (ký hiệu: BTC, XBT) là một loại tiền mã hóa, được phát minh bởi Satoshi Nakamoto dưới dạng phần mềm mã nguồn mở từ năm 2009.

Xem Unicode và Bitcoin

Công ty Cổ phần Công nghệ Tinh Vân

Công ty Cổ phần Công nghệ Tinh Vân (tên giao dịch tiếng Anh: Tinhvan Technologies JSC hoặc Tinhvan Group) là một công ty phần mềm lớn ở Việt Nam.

Xem Unicode và Công ty Cổ phần Công nghệ Tinh Vân

Căn bậc n

Trong toán học, căn bậc n của một số x là một số r, mà lũy thừa bậc n của r sẽ bằng x. trong đó n là bậc của căn.

Xem Unicode và Căn bậc n

Character Map

ĊÀĐ Character Map là tiện ích đi kèm với hệ điều hành Microsoft Windows dùng để xem các ký tự trong bất kỳ một font đã cài đặt nào, và để tìm các mã bàn phím để nhập chúng, hay copy các ký tự đó vào clipboard thay vì tự gõ chúng.

Xem Unicode và Character Map

Chữ Hmông Latin hóa

Chữ Hmông Latin hóa là bộ chữ Hmông theo ký tự Latin được lập ra trong nỗ lực tìm phương cách ghi lại tiếng H'Mông theo ký tự Latin.

Xem Unicode và Chữ Hmông Latin hóa

Chữ Lào Latin hóa

Chữ Lào Latin hóa là nỗ lực ghi tiếng Lào bằng chữ Latin, và hệ thống chuyển tự bảng chữ cái Lào sang chữ cái Latin, phục vụ cho phiên âm trong các sử dụng quốc tế.

Xem Unicode và Chữ Lào Latin hóa

Chữ Nôm

Chữ Nôm (字喃), còn gọi là Quốc âm, là một hệ chữ ngữ tố từng được dùng để viết tiếng Việt, gồm các từ Hán-Việt và các từ vựng khác.

Xem Unicode và Chữ Nôm

Chữ Pahawh Hmông

Chữ Pahawh Hmông (RPA: Phajhauj Hmoob, IPA: pʰâ hâu m̥ɔ́ŋ, còn được gọi là Ntawv Pahawh, Ntawv Keeb, Ntawv Caub Fab, Ntawv Soob Lwj) là một bộ chữ bán âm tiết bản địa, được Yang Shong Lue phát minh vào năm 1959, dành cho viết hai thổ ngữ Hmông là Hmông trắng (Hmong Daw, RPA: Hmoob Dawb) và Hmông xanh (Hmong Njua hay H'mong Leng, RPA: Hmoob Leeg).

Xem Unicode và Chữ Pahawh Hmông

Chữ Quốc ngữ

chữ La - tinh, bên phải là chữ Quốc ngữ. Chữ Quốc ngữ là hệ chữ viết chính thức trên thực tế (De facto) hiện nay của tiếng Việt.

Xem Unicode và Chữ Quốc ngữ

D quặt lưỡi

200px D quặt lưỡi là chữ Latinh có nghĩa âm tắc quặt lưỡi hữu thanh.

Xem Unicode và D quặt lưỡi

Danh sách quốc gia

Danh sách quốc gia này bao gồm các quốc gia độc lập chính danh (de jure) và độc lập trên thực tế (de facto).

Xem Unicode và Danh sách quốc gia

Danh sách tiêu chuẩn ISO

Đây là một danh sách chưa đầy đủ của các tiêu chuẩn ISO.

Xem Unicode và Danh sách tiêu chuẩn ISO

Danh sách Vua Turin

Các phần (nguyên bản) được tìm thấy của '''Danh sách Vua Turin'''Danh sách Vua Turin hay Niên biểu các vị vua Turin là một bằng chứng khảo cổ của Ai Cập cổ đại, được viết bằng chữ tượng hình Ai Cập trên giấy cói.

Xem Unicode và Danh sách Vua Turin

Dấu cộng-trừ

Dấu cộng-trừ (±) là một ký hiệu toán học đa nghĩa.

Xem Unicode và Dấu cộng-trừ

Dấu mắt ngỗng

Dấu mắt ngỗng được đặt bên trên nốt đen Dấu mắt ngỗng (hay dấu chấm ngân, tiếng Anh: fermata) là một ký hiệu trong hệ thống ký hiệu nhạc phương Tây, khi được đặt ở nốt nhạc hoặc dấu lặng nào thì tức là nốt đó cần kéo dài trường độ hơn bình thường, hoặc nếu đặt bên trên vạch nhịp thì để chỉ ra rằng đến đó là hết tiết nhạc hoặc hết một đoạn của tác phẩm nhạc.

Xem Unicode và Dấu mắt ngỗng

Direct2D

Direct2D là một API cho đồ họa 2D, một phần trong bộ DirectX do Microsoft thiết kế cho Windows 7 và Windows Server 2008 R2.

Xem Unicode và Direct2D

DirectWrite

DirectWrite là một văn bản trình bày và trả về dạng glyph API của Microsoft.

Xem Unicode và DirectWrite

Domain Name System

DNS (viết tắt trong tiếng Anh của Domain Name System - Hệ thống tên miền) là một hệ thống cho phép thiết lập tương ứng giữa địa chỉ IP và tên miền trên Internet.

Xem Unicode và Domain Name System

Duang

Duang (đọc là Toang) là một từ mới tiếng Trung đã trở thành một từ mới được lan truyền mặc dù ý nghĩa của nó là không rõ ràng.

Xem Unicode và Duang

Email trên nền web

Thuật ngữ Email trên nền web và Webmail ám chỉ việc hiện thực một chương trình xem e-mail dưới dạng một ứng dụng web cho phép người dùng truy cập e-mail của họ thông qua một trình duyệt web, thay vì sử dụng chương trình xem email trên nền máy tính để bàn như Microsoft Outlook, Mozilla Thunderbird hay Eudora.

Xem Unicode và Email trên nền web

EMule

eMule là một chương trình chia sẻ tệp đồng đẳng hoạt động trên mạng eDonkey và mạng Kad.

Xem Unicode và EMule

FileZilla Client

FileZilla Client (còn được gọi tắt là FileZilla) là trình khách FTP tự do, mã nguồn mở, đa nền tảng.

Xem Unicode và FileZilla Client

Giao hội (thiên văn học)

Lần giao hội của Sao Thủy và Sao Kim xuất hiện phía trên Mặt Trăng, nhìn từ Đài quan sát Paranal miền bắc Chile. Trong thiên văn học, giao hội xuất hiện khi hai hoặc nhiều thiên thể hoặc vệ tinh nhân tạo có cùng một giá trị xích kinh hoặc cùng giá trị hoàng kinh, mà thông thường quan sát từ Trái Đất.

Xem Unicode và Giao hội (thiên văn học)

Gucharmap

gucharmap là một chương trình hiển thị bản đồ các ký tự Unicode, một phần của GNOME.

Xem Unicode và Gucharmap

H

H, h là chữ thứ tám trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 11 trong chữ cái tiếng Việt.

Xem Unicode và H

H'Mông

Khăn trùm đầu của người Miêu sống trong 12 làng gần huyện Chức Kim, tỉnh Quý Châu, Trung Quốc. Người H'Mông (RPA: Hmoob/Moob), là một nhóm dân tộc có địa bàn cư trú truyền thống là Trung Quốc và các nước lân cận thuộc tiểu vùng Đông Nam Á là Lào, Việt Nam, Thái Lan và Myanmar.

Xem Unicode và H'Mông

Hacao

Hacao là một bản phân phối Linux dành cho người dùng tiếng Việt và tiếng Anh có thể chứa vừa trong chứa trong một đĩa CD khoảng 300 Mb hay ổ đĩa USB Flash có khả năng khởi động để chạy Linux trực tiếp từ các thiết bị đó mà không cần ổ cứng.

Xem Unicode và Hacao

Hán Nôm

頗 còn lại dùng để gợi âm. Hán Nôm (漢喃) là những ký tự dựa trên Hán tự được sử dụng tại Việt Nam từ lâu trước đây.

Xem Unicode và Hán Nôm

Hồ Thành Việt

Hồ Thành Việt (20 tháng 7 năm 1955 tại Nha Trang - 28 tháng 8 năm 2003) (còn có tên tiếng Anh là John Ho) là một kỹ sư điện toán người Mỹ gốc Việt.

Xem Unicode và Hồ Thành Việt

Hệ phiên âm La-tinh Hepburn

được đặt tên theo tên của James Curtis Hepburn, người đã dùng hệ này để phiên âm tiếng Nhật thành chữ cái La-tinh ở phiên bản thứ 3 từ điển Nhật-Anh của ông, xuất bản năm 1887.

Xem Unicode và Hệ phiên âm La-tinh Hepburn

Hentaigana

Hentaigana(変体仮名, へんたいがな) là hệ thống chữ viết tương đương với kiểu chữ kana tiêu chuẩn trong tiếng Nhật.

Xem Unicode và Hentaigana

Hiragana

''Hiragana'' viết bằng kiểu chữ Hiragana Hiragana (Kanji: 平仮名, âm Hán Việt: Bình giả danh; Hiragana: ひらがな; Katakana: ヒラガナ) còn gọi là chữ mềm là một dạng văn tự biểu âm truyền thống của tiếng Nhật, một thành phần của hệ thống chữ viết Nhật Bản, cùng với katakana (片仮名) và kanji (漢字); bảng ký tự Latinh, rōmaji, cũng được dùng trong một số trường hợp.

Xem Unicode và Hiragana

I

I, i là chữ thứ chín trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 12 trong chữ cái tiếng Việt, đến từ chữ iôta của tiếng Hy Lạp và được dùng cho âm /i/.

Xem Unicode và I

ΜTorrent

µTorrent là một phần mềm dùng để download file (tải file qua mạng chia sẻ ngang hàng P2P), còn gọi là một trình khách BitTorrent, miễn phí(viết là uTorrent).

Xem Unicode và ΜTorrent

Jōyō kanji

là các ký tự kanji phổ thông do Bộ Giáo dục Nhật Bản quy định áp dụng tại Nhật Bản từ năm 1981.

Xem Unicode và Jōyō kanji

Katakana

phải Katakana(kanji: 片仮名, âm Hán Việt: phiến giả danh; katakana: カタカナ hay Hiragana: かたかな) là một thành phần trong hệ thống chữ viết truyền thống của Nhật Bản, bên cạnh hiragana, kanji và đôi khi còn để viết phiên âm chữ cái Latin.

Xem Unicode và Katakana

Ký tự rỗng

Ký tự rỗng (null character) hay còn được gọi là dấu kết rỗng (null terminator), viết tắt: NUL, là một ký tự điều khiển có giá trị zero.

Xem Unicode và Ký tự rỗng

KGB Archiver

KGB Archiver là một trình lưu trữ tệp tin và một công cụ nén dữ liệu dựa vào thuật toán nén PAQ6.

Xem Unicode và KGB Archiver

Kinh Dịch

Kinh Dịch (giản thể: 易经; phồn thể: 易經, bính âm: Yì Jīng; IPA Quảng Đông: jɪk gɪŋ; Việt bính Quảng Đông: jik ging; các kiểu Latinh hóa khác: I Jing, Yi Ching, Yi King) là bộ sách kinh điển của Trung Hoa.

Xem Unicode và Kinh Dịch

Lout

Lout là hệ thống định dạng văn bản tương tự như LaTeX, theo đó các cấu trúc và kiểu chữ của văn bản được biểu diễn bởi một quy ước thống nhất trong một file văn bản ASCII.

Xem Unicode và Lout

Lux

Lux (ký hiệu: lx) là đơn vị đo độ rọi trong SI.

Xem Unicode và Lux

LyX

thẻ thực hiện các chức năng đặc biệt như tạo danh mục thuật ngữ. LyX là một phần mềm soạn thảo văn bản theo kiểu hiển thị ý nghĩa (WYSWYM — What You See is What You Mean), trên nền tảng hệ thống sắp chữ LaTeX.

Xem Unicode và LyX

Mã (cờ vua)

Mã là một quân trong trò chơi cờ vua, đại diện cho hình tượng hiệp sĩ (kỵ binh mặc giáp).

Xem Unicode và Mã (cờ vua)

Mã hiệu

Trong truyền thông liên lạc, một mã hiệu - hay còn gọi là mã số hoặc chỉ đơn thuần là mã - là một công thức để biến đổi một mẩu thông tin (chẳng hạn, một ký tự, một từ, hoặc một thành ngữ) sang một hình thức hoặc một tượng trưng khác, không nhất thiết đồng dạng với mẩu thông tin gốc.

Xem Unicode và Mã hiệu

Mặt Trăng

Mặt Trăng (tiếng Latin: Luna, ký hiệu: ☾) là vệ tinh tự nhiên duy nhất của Trái Đất và là vệ tinh tự nhiên lớn thứ năm trong Hệ Mặt Trời.

Xem Unicode và Mặt Trăng

Microsoft Office

Microsoft Office là một bộ ứng dụng văn phòng gồm các chương trình, máy chủ, và dịch vụ phát triển bởi Microsoft, được giới thiệu lần đầu bởi Bill Gates ngày 1 tháng 8 năm 1988, tại COMDEX ở Las Vegas.

Xem Unicode và Microsoft Office

Nano (trình soạn thảo văn bản)

nano hiển thị các ký tự Unicode trong văn bản. Nano là một trình soạn thảo văn bản dựa trên curse hoạt động trên Unix.

Xem Unicode và Nano (trình soạn thảo văn bản)

Nốt đen

Nốt đen và dấu lặng đen Bốn nốt đen. Nốt đen là nốt có giá trị nhỏ nhất mà không có sự nối đuôi các nốt nằm gần nhau trong ô nhịp. Nốt đen (tiếng Anh: crotchet, quarter note) là một hình nốt nhạc có trường độ bằng 1/4 nốt tròn và bằng phân nửa nốt trắng.

Xem Unicode và Nốt đen

Nốt móc đơn

Nốt móc đơn và dấu lặng đơn Bốn nốt móc đơn được nối đuôi Nốt móc đơn (tiếng Anh: quaver, eighth note) là một hình nốt nhạc có trường độ bằng 1/8 nốt tròn.

Xem Unicode và Nốt móc đơn

Nốt móc kép

Nốt móc kép và dấu lặng kép Bốn nốt móc kép được nối đuôi Nốt móc kép (tiếng Anh: semiquaver, sixteenth note) là hình một nốt nhạc có trường độ bằng 1/16 nốt tròn.

Xem Unicode và Nốt móc kép

Nguyễn Hùng Lân

Nguyễn Hùng Lân (sinh 1956) là một nhạc sĩ và họa sĩ Việt Nam.

Xem Unicode và Nguyễn Hùng Lân

Notepad

Notepad là một trình soạn thảo văn bản đơn giản được đi kèm với Microsoft Windows bắt đầu từ phiên bản 1.0 năm 1985.

Xem Unicode và Notepad

Notepad++

Notepad++ là trình biên tập mã nguồn tự do cho Windows.

Xem Unicode và Notepad++

OpenType

OpenType là một định dạng phông chữ cho máy tính có thể mở rộng.

Xem Unicode và OpenType

Opera (trình duyệt web)

Opera là một trình duyệt web và cũng là một bộ phần mềm Internet được phát triển bởi Opera Software, hiện được hơn 270 triệu người sử dụng trên thế giới.

Xem Unicode và Opera (trình duyệt web)

Ounce

Ounce (viết tắt: oz, từ tiếng Italia cổ onza, hiện nay được viết là oncia; ký hiệu bào chế thuốc: ℥, phiên âm tiếng Việt aoxơ, đôi khi cũng gọi là lượng tây) là một đơn vị đo khối lượng trong một số hệ đo lường khác nhau, bao gồm các hệ thống khác nhau đo khối lượng tạo thành một phần của hệ đo lường Anh và hệ đo lường tập quán Mỹ.

Xem Unicode và Ounce

Pascal (ngôn ngữ lập trình)

Pascal là một ngôn ngữ lập trình cho máy tính thuộc dạng mệnh lệnh và thủ tục, được Niklaus Wirth phát triển vào năm 1970 là ngôn ngữ lập trình đặc biệt thích hợp cho kiểu lập trình cấu trúc và cấu trúc dữ liệu.

Xem Unicode và Pascal (ngôn ngữ lập trình)

Peso Philippines

Piso (tiếng Philippines) hay peso (tiếng Anh và tiếng Tây Ban Nha) là đơn vị tiền tệ của Philippines.

Xem Unicode và Peso Philippines

Phân tích từ vựng

Quá trình phân tích từ vựng trong các giai đoạn xử lý. Trong ngành khoa học máy tính, phân tích từ vựng (en:Lexical Analysis, còn được gọi là scanning hoặc lexing) là một quá trình chuyển đổi chuỗi ký tự nguồn thành một chuỗi liên tiếp các đoạn ký tự ngắn hơn đã được phân loại, gọi là tokens.

Xem Unicode và Phân tích từ vựng

Phím Compose

Một soạn thảo quan trọng, có sẵn trên một số bàn phím máy tính, là một loại đặc biệt của các phím bổ trợ được tín hiệu các phần mềm để giải thích các trình tự sau đây của hai (hoặc hơn) các phím tắt như một sự kết hợp để sản xuất một nhân vật không được tìm thấy trực tiếp trên bàn phím.

Xem Unicode và Phím Compose

Phạm Kim Long (nhà phát triển)

Phạm Kim Long là cựu sinh viên Đại học Bách Khoa Hà Nội lớp Tin A - K36 (1991-1996).

Xem Unicode và Phạm Kim Long (nhà phát triển)

PHP

PHP (viết tắt hồi quy "PHP: Hypertext Preprocessor") là một ngôn ngữ lập trình kịch bản hay một loại mã lệnh chủ yếu được dùng để phát triển các ứng dụng viết cho máy chủ, mã nguồn mở, dùng cho mục đích tổng quát.

Xem Unicode và PHP

Phương án giản hóa chữ Hán lần thứ hai

Phương án giản hoá chữ Hán lần thứ hai được nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ban hành vào ngày 20 tháng 12 năm 1977 nhưng đã thất bại.

Xem Unicode và Phương án giản hóa chữ Hán lần thứ hai

Phương pháp chuyển tự tiếng Đức

Một phương pháp chuyển tự tiếng Đức sang ký tự Latinh thông thường không cần thiết vì tiếng Đức cũng dùng bảng ký tự Latinh.

Xem Unicode và Phương pháp chuyển tự tiếng Đức

Python (ngôn ngữ lập trình)

Python là một ngôn ngữ lập trình thông dịch do Guido van Rossum tạo ra năm 1990.

Xem Unicode và Python (ngôn ngữ lập trình)

Quốc tế hóa và địa phương hóa

tiếng Trung quốc (Phồn thể). Trong máy tính, quốc tế hóa (internationalization) và địa phương hóa (localization) là các thuật ngữ chỉ việc phát triển một phần mềm máy tính ở các ngôn ngữ khác nhau, các khu vực khác nhau cũng như yêu cầu kỹ thuật khác nhau của một địa phương mục tiêu.

Xem Unicode và Quốc tế hóa và địa phương hóa

Quex

Quex là một công cụ phát sinh phân tích từ vựng dùng trong ngôn ngữ lập trình C và C++.

Xem Unicode và Quex

Ruby (ngôn ngữ lập trình)

Ruby là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng, có khả năng phản ứng.

Xem Unicode và Ruby (ngôn ngữ lập trình)

Số ngữ pháp

Trong ngôn ngữ học, số ngữ pháp là một thể loại ngữ pháp của danh từ, tính từ, đại từ, và động từ thỏa thuận thể hiện tính phân biệt trong đếm số (chẳng hạn như "một", "hai", hoặc "ba hoặc nhiều hơn").

Xem Unicode và Số ngữ pháp

Shareaza

Shareaza là trình khách của mạng đồng đẳng chạy trên hệ điều hành Windows.

Xem Unicode và Shareaza

Shōgi

(hoặc) là một loại cờ phổ biến tại Nhật Bản.

Xem Unicode và Shōgi

So sánh các hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ

Bảng sau đây so sánh các thông tin chung và chi tiết về kỹ thuật của các hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ.

Xem Unicode và So sánh các hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ

Song song

Đồ thị vẽ a và b là hai đường thẳng song song Trong hình học afin, sự song song là một đặc tính của các đường thẳng, mặt phẳng, hoặc tổng quát hơn là các không gian afin.

Xem Unicode và Song song

TCVN 6064:1995

TCVN 6064:1995 quy định bố trí bàn phím chữ Việt dùng trong máy tính cá nhân, trạm làm việc, thiết bị cuối, máy chữ...

Xem Unicode và TCVN 6064:1995

TeX

TEX, (/tɛx/, /tɛk/) viết không định dạng là TeX, là một hệ thống sắp chữ được viết bởi Donald Knuth và giới thiệu lần đầu vào năm 1978.

Xem Unicode và TeX

TeXmaker

TeXmaker là phần mềm soạn thảo văn bản hỗ trợ định dạng LaTeX với các tính năng tô màu cú pháp, biên dịch tài liệu bằng click chuột thay vì nhập dòng lệnh; các công cụ tạo ra các cấu trúc (danh sách, bảng, chèn hình vẽ,...), soát lỗi chính tả, gợi ý thông minh (intellisense).

Xem Unicode và TeXmaker

TeXnicCenter

LaTeX. TeXnicCenter là phần mềm hỗ trợ soạn thảo văn bản LaTeX.

Xem Unicode và TeXnicCenter

Tiêu chuẩn quốc gia (Việt Nam)

TCVN là viết tắt của cụm từ Tiêu chuẩn Việt Nam, dùng làm ký hiệu tiền tố cho các bộ tiêu chuẩn quốc gia của Việt Nam.

Xem Unicode và Tiêu chuẩn quốc gia (Việt Nam)

Tiếng Ai

Tiếng Ai/tiếng Ái hay Ngũ Sắc thoại là một ngôn ngữ hỗn hợp Thái–Trung Quốc chủ yếu được nói ở Huyện tự trị dân tộc Miêu Dung Thủy, Quảng Tây, Trung Quốc.

Xem Unicode và Tiếng Ai

Tiếng Phạn

Tiếng Phạn (zh. Phạm/Phạn ngữ 梵語; sa. saṃskṛtā vāk संस्कृता वाक्, hoặc ngắn hơn là saṃskṛtam संस्कृतम्) là một cổ ngữ của Ấn Độ còn gọi là bắc Phạn để phân biệt với tiếng Pali là nam Phạn và là một ngôn ngữ tế lễ của các tôn giáo như Ấn Độ giáo, Phật giáo Bắc Tông và Jaina giáo.

Xem Unicode và Tiếng Phạn

Tiếng Việt

Tiếng Việt, còn gọi tiếng Việt Nam hay Việt ngữ, là ngôn ngữ của người Việt (người Kinh) và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam.

Xem Unicode và Tiếng Việt

Tiếng Yakut

Tiếng Yakut, còn gọi là tiếng Sakha, là một ngôn ngữ Turk với khoảng 450.000 người nói tập trung tại Cộng hòa Sakha của Liên Bang Nga.

Xem Unicode và Tiếng Yakut

Times New Roman

Chữ mẫu Times New Roman Times New Roman là phông chữ kiểu serif được nhật báo The Times (Luân Đôn) ủy thác Stanley Morison thiết kế năm 1931 cùng với Starling Burgess và Victor Lardent.

Xem Unicode và Times New Roman

Tượng (cờ vua)

Tượng là một quân trong trò chơi cờ vua.

Xem Unicode và Tượng (cờ vua)

Ubuntu (typeface)

Ubuntu là một font family dựa trên OpenType, Được thiết kế hiện đại,kiểu chữ sans-serif dựa trên kiểu chữ đúc Dalton Maag có trụ sở ở London, với sự tài trợ của Canonical Ltd.

Xem Unicode và Ubuntu (typeface)

UniKey

UniKey là chương trình điều khiển bàn phím, hay còn gọi là bộ gõ, hỗ trợ nhập liệu tiếng Việt trên máy tính, chạy trên hệ điều hành Microsoft Windows, được phát triển bởi Phạm Kim Long.

Xem Unicode và UniKey

UTF-8

UTF-8 (8-bit Unicode Transformation Format - Định dạng chuyển đổi Unicode 8-bit) là một bộ mã hóa ký tự với chiều rộng biến thiên dành cho Unicode.

Xem Unicode và UTF-8

Verdana

Verdana là một kiểu chữ thuộc loại humanist sans-serif, được Matthew Carter thiết kế cho tập đoàn Microsoft, với các hướng dẫn hiển thị font được Thomas Rickner và rồi Monotype thực hiện bằng tay.

Xem Unicode và Verdana

Vietkey

Vietkey là một chương trình dùng để nhập các ký tự tiếng Việt và một số ngôn ngữ khác, do nhóm Vietkey Group phát triển.

Xem Unicode và Vietkey

VIQR

VIQR (viết tắt của tiếng Anh Vietnamese Quoted-Readable), còn gọi là Vietnet là một quy ước để viết chữ tiếng Việt dùng bảng mã ASCII 7 bit.

Xem Unicode và VIQR

VISCII

VISCII (viết tắt của tiếng Anh VIetnamese Standard Code for Information Interchange, tức là "Mã chuẩn tiếng Việt để trao đổi thông tin") là một bảng mã do Nhóm Viet-Std (Vietnamese-Standard Working Group - Nhóm Nghiên cứu Tiêu chuẩn Tiếng Việt) thuộc TriChlor group tại California đề xướng vào năm 1992 và dùng để gõ tiếng Việt trên máy vi tính, chỉ dùng những chữ có dấu sẵn rồi.

Xem Unicode và VISCII

Wikipedia tiếng Việt

Wikipedia tiếng Việt là phiên bản tiếng Việt của dự án Wikipedia.

Xem Unicode và Wikipedia tiếng Việt

Windows Server 2012

Windows Server 2012, tên mã là "Windows Server 8", là phiên bản phát hành thứ sáu của Windows Server.

Xem Unicode và Windows Server 2012

WinShell

WinShell chạy trong Windows Vista. WinShell là phần mềm miễn phí hỗ trợ soạn thảo văn bản LaTeX.

Xem Unicode và WinShell

Xe (cờ vua)

Xe là một quân trong trò chơi cờ vua.

Xem Unicode và Xe (cờ vua)

Xvnkb

Hình chụp giao diện xvnkb điển hình xvnkb là chương trình hỗ trợ nhập liệu, hay còn gọi là bộ gõ đầu tiên hỗ trợ việc nhập liệu Tiếng Việt chạy trên nền bộ quản lý cửa sổ X trong các hệ điều hành GNU/Linux và BSD.

Xem Unicode và Xvnkb

Yahoo!

Yahoo! Inc. là một tập đoàn đại chúng Hoa Kỳ với mục tiêu trở thành "dịch vụ Internet toàn cầu hàng đầu cho người tiêu thụ và giới doanh nghiệp".

Xem Unicode và Yahoo!

Yang Shong Lue

Yang Shong Lue (RPA: Yaj Soob Lwj; 15/09/1929 - tháng 2 năm 1971) là một nhà lãnh đạo tinh thần của người Hmông tại Lào.

Xem Unicode và Yang Shong Lue

Ư

Ư, ư là ký tự thứ 26 trong bảng chữ cái tiếng Việt.

Xem Unicode và Ư

.vn

.vn là tên miền quốc gia cấp cao nhất (ccTLD) và là tên miền cấp 2 của Việt Nam.

Xem Unicode và .vn

7-Zip

7-Zip là một trình lưu trữ tập tin chủ yếu dùng cho hệ điều hành Windows.

Xem Unicode và 7-Zip

Còn được gọi là Mã Unicode, Thống Nhất Mã.

, Hentaigana, Hiragana, I, ΜTorrent, Jōyō kanji, Katakana, Ký tự rỗng, KGB Archiver, Kinh Dịch, Lout, Lux, LyX, Mã (cờ vua), Mã hiệu, Mặt Trăng, Microsoft Office, Nano (trình soạn thảo văn bản), Nốt đen, Nốt móc đơn, Nốt móc kép, Nguyễn Hùng Lân, Notepad, Notepad++, OpenType, Opera (trình duyệt web), Ounce, Pascal (ngôn ngữ lập trình), Peso Philippines, Phân tích từ vựng, Phím Compose, Phạm Kim Long (nhà phát triển), PHP, Phương án giản hóa chữ Hán lần thứ hai, Phương pháp chuyển tự tiếng Đức, Python (ngôn ngữ lập trình), Quốc tế hóa và địa phương hóa, Quex, Ruby (ngôn ngữ lập trình), Số ngữ pháp, Shareaza, Shōgi, So sánh các hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ, Song song, TCVN 6064:1995, TeX, TeXmaker, TeXnicCenter, Tiêu chuẩn quốc gia (Việt Nam), Tiếng Ai, Tiếng Phạn, Tiếng Việt, Tiếng Yakut, Times New Roman, Tượng (cờ vua), Ubuntu (typeface), UniKey, UTF-8, Verdana, Vietkey, VIQR, VISCII, Wikipedia tiếng Việt, Windows Server 2012, WinShell, Xe (cờ vua), Xvnkb, Yahoo!, Yang Shong Lue, Ư, .vn, 7-Zip.