Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Tấn Hề Tề

Mục lục Tấn Hề Tề

Tấn Hề Tề (chữ Hán: 晋奚齊, 665 TCN - 651 TCN), tên thật là Cơ Hề Tề (奚齊姬), là vị vua thứ 20 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mục lục

  1. 14 quan hệ: Bách Lý Hề, Cơ Thân Sinh, Khước Nhuế, Lý Khắc, Ly Cơ, Tấn (nước), Tấn Hiến công, Tấn Huệ công, Tấn Trác Tử, Tấn Văn công, Tần Mục công, Tuân Lâm Phủ, Tuân Tức, Xuân Thu.

Bách Lý Hề

Bách Lý Hề hay Bá Lý Hề (?-?), còn được gọi là Ngũ Cổ đại phu (五羖大夫)Sử ký, quyển 5 Tần bản kỷ là một chính trị gia nổi tiếng, tướng quốc (tể tướng) của nước Tần thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn Hề Tề và Bách Lý Hề

Cơ Thân Sinh

Cơ Thân Sinh (chữ Hán: 姬申生; ? - 655 TCNSử ký, Tấn thế gia), hay Cung thế tử (恭世子), là thế tử nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn Hề Tề và Cơ Thân Sinh

Khước Nhuế

Khước Nhuế (chữ Hán: 郤芮, bính âm: Xì Ruì), là đại phu nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn Hề Tề và Khước Nhuế

Lý Khắc

Lý Khắc (chữ Hán: 里克; ?-650 TCNSử ký, Tấn thế gia) là tướng nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn Hề Tề và Lý Khắc

Ly Cơ

Ly Cơ (chữ Hán: 骊姬; ? - 651 TCN), còn gọi Lệ Cơ (麗姬), là một phi tần của Tấn Hiến công thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn Hề Tề và Ly Cơ

Tấn (nước)

Tấn quốc (Phồn thể: 晉國; Giản thể: 晋国) là một trong những nước chư hầu mạnh nhất trong thời kỳ Xuân Thu - Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn Hề Tề và Tấn (nước)

Tấn Hiến công

Tấn Hiến công (chữ Hán: 晋献公, cai trị: 676 TCN – 651 TCN), tên thật là Cơ Quỹ (姬詭), là vị vua thứ 19 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn Hề Tề và Tấn Hiến công

Tấn Huệ công

Tấn Huệ công (chữ Hán: 晋惠公, cai trị: 650 TCN – 637 TCN), tên thật là Cơ Di Ngô (姬夷吾), là vị vua thứ 22 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn Hề Tề và Tấn Huệ công

Tấn Trác Tử

Tấn Trác Tử (chữ Hán: 晋卓子; 652 TCN - 651 TCN), tên thật là Cơ Trác Tử (姬卓子), là vị vua thứ 21 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn Hề Tề và Tấn Trác Tử

Tấn Văn công

Tấn Văn công (chữ Hán: 晉文公, 697 TCN - 628 TCN), tên thật là Cơ Trùng Nhĩ (姬重耳), là vị vua thứ 24 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn Hề Tề và Tấn Văn công

Tần Mục công

Tần Mục công (chữ Hán: 秦穆公; ? - 621 TCN), còn gọi là Tần Mâu công (秦繆公), tên thật Doanh Nhậm Hảo (嬴任好), là vị vua thứ 14 của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn Hề Tề và Tần Mục công

Tuân Lâm Phủ

Tuân Lâm Phủ (荀林父), tức Trung Hàng Hoàn tử (中行桓子) hay Trung Hàng bá (中行伯), Tuân Bá (荀伯), là vị tông chủ đầu tiên của Trung Hàng thị, một trong lục khanh nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn Hề Tề và Tuân Lâm Phủ

Tuân Tức

Tuân Tức (chữ Hán: 荀息; ?-651 TCN) là tướng quốc nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn Hề Tề và Tuân Tức

Xuân Thu

Bản đồ Xuân Thu thế kỷ thứ 5 trước công nguyên Xuân Thu (chữ Trung Quốc: 春秋時代; Hán Việt: Xuân Thu thời đại, bính âm: Chūnqiū Shídài) là tên gọi một giai đoạn lịch sử từ 771 đến 476 TCN trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn Hề Tề và Xuân Thu

Còn được gọi là Cơ Hề Tề.