Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Cài đặt
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Tảo đỏ

Mục lục Tảo đỏ

Tảo đỏ là những sinh vật quang tự dưỡng thuộc ngành Rhodophyta.

32 quan hệ: Đồng bằng Nullarbor, Bào tử, Bia (đồ uống), Canthigaster valentini, Chất xơ, Chi Tảo đen, Danh mục loài cực kì nguy cấp theo sách đỏ IUCN (thực vật), Danh sách những bộ gen lạp thể đã giải trình tự, Duyên hải Oregon, Giới (sinh học), Kỷ Ectasis, Lạp thể, Lục lạp, Ngành (sinh học), Nori, Palmaria (định hướng), Palmaria palmata, Quần đảo Trường Sa, Rau câu, Rong sụn, Sinh sản vô tính, Sinh vật lạp thể cổ, Sinh vật nguyên sinh, Tảo, Tảo lục, Tảo lục lam, Thỏ biển, Thực vật, The Structure and Distribution of Coral Reefs, Trùng lỗ, Viridiplantae, Xylan.

Đồng bằng Nullarbor

Terra vào 19 tháng 8 năm 2002. Đồng bằng Nullarbor (Latinh: nullus là "không", và arbor có nghĩa là "cây") là một phần của khu vực đất đai bằng phẳng, gần như trơ trọi, khô cằn hoặc bán khô hạn nằm ở miền nam nước Úc, ​​bên bờ biển tiếp giáp phía Bắc của Vịnh Đại Úc và nằm ở phía Nam của Hoang mạc Victoria lớn.

Mới!!: Tảo đỏ và Đồng bằng Nullarbor · Xem thêm »

Bào tử

Những bào tử được tạo ra trong vòng đời của chúng. Populus x canadensis) lai màu đen đã bị tỉa bỏ. Giai đoạn cuối cùng của vòng đời rêu được cho thấy ở đây, nơi mà các thể bào tử có thể được thấy rõ trước khi phát tán bào tử của chúng. Trong sinh học, bào tử là những đơn vị của sinh sản vô tính mà có thể được thay đổi cho sự phân tán hoặc tồn tại, thường là trong những khoảng thời gian kéo dài, trong những điều kiện không thuận lợi.

Mới!!: Tảo đỏ và Bào tử · Xem thêm »

Bia (đồ uống)

Một quầy bán bia ở Brussel, Bỉ Bia (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp bière /bjɛʁ/)Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.

Mới!!: Tảo đỏ và Bia (đồ uống) · Xem thêm »

Canthigaster valentini

Canthigaster valentini là một loài cá nóc thuộc chi Canthigaster, sống ở độ sâu từ 1 đến 55 mét trong các rạn san hô của biển Đỏ và các vùng biển của Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương, kéo dài từ bờ biển Đông Phi đến Nam Phi, Nhật Bản, quần đảo Tuamotu và đảo Lord Howe.

Mới!!: Tảo đỏ và Canthigaster valentini · Xem thêm »

Chất xơ

Chất xơ hay chất xơ thực phẩm hay thức ăn thô (roughage, ruffage), fiber trong tiếng bắc Mỹ hoặc fibre trong tiếng Anh, là phần khó tiêu hóa của thức ăn có nguồn gốc từ cây trồng ăn được, rau và nấm ăn được.

Mới!!: Tảo đỏ và Chất xơ · Xem thêm »

Chi Tảo đen

Chi Tảo đen, danh pháp khoa học Porphyra, thuộc ngành tảo đỏ Rhodophyta, bao gồm khoảng 70 loàiBrodie, J.A. and Irvine, L.M. 2003.

Mới!!: Tảo đỏ và Chi Tảo đen · Xem thêm »

Danh mục loài cực kì nguy cấp theo sách đỏ IUCN (thực vật)

Vào ngày 29 tháng 1 năm 2010, Sách đỏ IUCN đã công bố danh mục loài thực vật cực kì nguy cấp gồm 1701 loài, phân loài, giống gốc, tiểu quần thể cực kỳ nguy cấp.

Mới!!: Tảo đỏ và Danh mục loài cực kì nguy cấp theo sách đỏ IUCN (thực vật) · Xem thêm »

Danh sách những bộ gen lạp thể đã giải trình tự

Bản đồ gen plastome mang 156 kb loài ''Nicotiana tabacum'' (thuốc lá). Bản đồ plastome 27 kb bị thoái hóa mạnh của thực vật ký sinh ''Hydnora visseri''. Bộ gen lạp thể, hệ gen lạp thể hay plastome là bộ gen của lạp thể, nhóm bào quan hiện diện trong thực vật và đa dạng chủng loại nguyên sinh vật.

Mới!!: Tảo đỏ và Danh sách những bộ gen lạp thể đã giải trình tự · Xem thêm »

Duyên hải Oregon

Duyên hải Bắc Oregon Duyên hải Oregon là một thuật từ địa lý được dùng để diễn tả duyên hải của tiểu bang Oregon nằm dọc theo Thái Bình Dương.

Mới!!: Tảo đỏ và Duyên hải Oregon · Xem thêm »

Giới (sinh học)

Hệ thống cấp bậc trong phân loại khoa học Trong phân loại sinh học, một giới (kingdom hay regnum) là một đơn vị phân loại ở cấp cao nhất (theo lịch sử), hoặc là cấp ngay dưới lãnh giới (trong hệ thống ba lãnh giới mới).

Mới!!: Tảo đỏ và Giới (sinh học) · Xem thêm »

Kỷ Ectasis

Kỷ Ectasis hay Kỷ Duyên Triển 纪延展 (Ectasian, từ tiếng Hy Lạp: ectasis, nghĩa là "mở rộng").

Mới!!: Tảo đỏ và Kỷ Ectasis · Xem thêm »

Lạp thể

Lạp thể (tiếng Anh: plastid; bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp: πλαστός (plastós), nghĩa là hình thành, hun đúc) là nhóm bào quan chuyên hóa bao bởi màng kép tìm thấy trong tế bào thực vật và tảo.

Mới!!: Tảo đỏ và Lạp thể · Xem thêm »

Lục lạp

Lục lạp nhìn rõ trong tế bào loài rêu ''Plagiomnium affine'' dưới kính hiển vi Lục lạp trong tế bào rêu ''Bryum capillare'' Lục lạp (tiếng Anh: chloroplast) là bào quan, tiểu đơn vị chức năng trong tế bào thực vật và tảo.

Mới!!: Tảo đỏ và Lục lạp · Xem thêm »

Ngành (sinh học)

Hệ thống cấp bậc trong phân loại khoa học Trong phép phân loại sinh học, một ngành (tiếng Hy Lạp: Φῦλον, số nhiều: Φῦλα phyla) là một đơn vị phân loại ở cấp dưới giới và trên lớp.

Mới!!: Tảo đỏ và Ngành (sinh học) · Xem thêm »

Nori

Lá nori dưới kính hiển vi, phóng to 200× là là tên tiếng Nhật của loại tảo biển ăn được thuộc giống tảo đỏ Pyropia, bao gồm P. yezoensis và P. tenera.

Mới!!: Tảo đỏ và Nori · Xem thêm »

Palmaria (định hướng)

Palmaria có thể là.

Mới!!: Tảo đỏ và Palmaria (định hướng) · Xem thêm »

Palmaria palmata

Palmaria palmata là một loài thực vật.

Mới!!: Tảo đỏ và Palmaria palmata · Xem thêm »

Quần đảo Trường Sa

Quần đảo Trường Sa (tiếng Anh: Spratly Islands;; tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia: Kepulauan Spratly; tiếng Tagalog: Kapuluan ng Kalayaan) là một tập hợp thực thể địa lý được bao quanh bởi những vùng đánh cá trù phú và có tiềm năng dầu mỏ và khí đốt thuộc biển Đông.

Mới!!: Tảo đỏ và Quần đảo Trường Sa · Xem thêm »

Rau câu

Rau câu hay rau ngoi, Quỳnh chi (danh pháp khoa học: Gracilaria) là một chi của Tảo đỏ (Rhodophyta), họ Gracilariaceae có tầm quan trọng về kinh tế như một agarophyte, cũng như được sử dụng để làm thức ăn cho người và nhiều loại sứa.

Mới!!: Tảo đỏ và Rau câu · Xem thêm »

Rong sụn

Rong sụn (danh pháp khoa học: Kappaphycus alvarezii syn. K. cottonii) là loài thuộc ngành tảo đỏ.

Mới!!: Tảo đỏ và Rong sụn · Xem thêm »

Sinh sản vô tính

Sinh sản vô tính ở Rêu tản: một chiếc lá của thực vật tự nẻ đang nảy mầm Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản mà thế hệ con được sinh ra từ một cơ thể mẹ duy nhất, và thừa hưởng các gen chỉ từ cơ thể mẹ đó.

Mới!!: Tảo đỏ và Sinh sản vô tính · Xem thêm »

Sinh vật lạp thể cổ

Sinh vật lạp thể cổ (danh pháp khoa học: Archaeplastida (hay Plantae sensu lato) là một nhóm chính trong sinh vật nhân chuẩn, bao gồm tảo đỏ (Rhodophyta), tảo lục (Chlorophyta và Charophyta), thực vật có phôi (Embryophyta), cùng một nhóm nhỏ gọi là tảo lục lam (Glaucophyta). Các lạp thể (lục lạp) của tất cả các sinh vật này đều được bao quanh bởi hai màng, gợi ý rằng chúng đã phát triển trực tiếp từ vi khuẩn lam nội cộng sinh. Trong tất cả các nhóm khác, các lạp thể được bao quanh bởi 3 hay 4 màng, gợi ý rằng chúng có được ở dạng thứ cấp từ tảo đỏ hay tảo lục. Mặc dù nhiều nghiên cứu đã gợi ý rằng Archaeplastida tạo thành một nhóm đơn ngành, nhưng một bài báo năm 2009 lại cho rằng trên thực tế chúng là nhóm cận ngành. Sự làm phong phú của các gen tảo đỏ mới lạ trong một nghiên cứu gần đây biểu lộ một dấu hiệu mạnh cho tính đơn ngành của Plantae (Archaeplastida) và một dấu hiệu mạnh tương đương cho lịch sử chia sẻ gen giữa tảo đỏ/tảo lục và các dòng dõi khác, góp phần làm sáng tỏ nhiều điều phức tạp trong tiến hóa của sinh vật nhân chuẩn. Các tế bào của Archaeplastida thông thường thiếu trung tử và có các ti thể với các nếp màng phẳng. Thường thì vách tế bào của chúng chứa xenluloza, và thức ăn được lưu giữ dưới dạng tinh bột. Tuy nhiên, các đặc trưng này cũng chia sẻ với các sinh vật nhân chuẩn khác. Chứng cứ chính chứng tỏ Archaeplastida tạo thành một nhóm đơn ngành đến từ các nghiên cứu di truyền, trong đó chỉ ra rằng các lạp thể của chúng có lẽ có nguồn gốc duy nhất. Chứng cứ này hiện vẫn bị tranh cãi. Các thành viên của Archaeplastida được chia thành 2 dòng tiến hóa chính. Tảo đỏ được nhuộm màu bởi chất diệp lục a và các phycobiliprotein, như phần lớn các vi khuẩn lam. Tảo lục và thực vật có phôi (thực vật trên cạn) – cùng nhau hợp lại gọi là Viridiplantae (tiếng Latinh để chỉ "thực vật xanh") hay Chloroplastida – được nhuộm màu bởi các chất diệp lục Chlorophyll a và b, nhưng không chứa phycobiliprotein. Glaucophyta có các sắc tố điển hình của vi khuẩn lam, và là bất thường ở chỗ giữ lại một vách tế bào bên trong các lạp thể của chúng là các tiểu thể màu lam (cyanelle).

Mới!!: Tảo đỏ và Sinh vật lạp thể cổ · Xem thêm »

Sinh vật nguyên sinh

Sinh vật nguyên sinh hay Nguyên sinh vật là một nhóm vi sinh vật nhân chuẩn có kích thước hiển vi.

Mới!!: Tảo đỏ và Sinh vật nguyên sinh · Xem thêm »

Tảo

Tảo (tiếng La Tinh là cỏ biển) là một nhóm lớn và đa dạng, bao gồm các sinh vật thông thường là tự dưỡng, gồm một hay nhiều tế bào có cấu tạo đơn giản, có màu khác nhau, luôn luôn có chất diệp lục nhưng chưa có rễ, thân, lá.

Mới!!: Tảo đỏ và Tảo · Xem thêm »

Tảo lục

Tảo lục là một nhóm lớn các loài tảo, mà thực vật có phôi (Embryophyta) (hay thực vật bậc cao) đã phát sinh ra từ đó.

Mới!!: Tảo đỏ và Tảo lục · Xem thêm »

Tảo lục lam

Tảo lục lam là một nhóm nhỏ bao gồm các vi tảo.

Mới!!: Tảo đỏ và Tảo lục lam · Xem thêm »

Thỏ biển

Thỏ biển (Danh pháp khoa học: Aplysiomorpha) là động vật nhuyễn thể, thuộc loại có vỏ sống ở biển nông.

Mới!!: Tảo đỏ và Thỏ biển · Xem thêm »

Thực vật

Thực vật là những sinh vật có khả năng tạo cho mình chất dinh dưỡng từ những hợp chất vô cơ đơn giản và xây dựng thành những phần tử phức tạp nhờ quá trình quang hợp, diễn ra trong lục lạp của thực vật.

Mới!!: Tảo đỏ và Thực vật · Xem thêm »

The Structure and Distribution of Coral Reefs

Đảo Canton là một dải đất nằm trên một rạn san hô vòng ở Thái Bình Dương The Structure and Distribution of Coral Reefs, Being the first part of the geology of the voyage of the Beagle, under the command of Capt.

Mới!!: Tảo đỏ và The Structure and Distribution of Coral Reefs · Xem thêm »

Trùng lỗ

Trùng lỗ (foraminifera hoặc đôi khi gọi tắt là foram) là một nhóm lớn các loài sinh vật nguyên sinh amip, là một trong những nhóm loài phiêu sinh phổ biến nhất.

Mới!!: Tảo đỏ và Trùng lỗ · Xem thêm »

Viridiplantae

Viridiplantae (nghĩa đen "thực vật xanh") là một nhánh bao gồm tảo lục và thực vật đất liền.

Mới!!: Tảo đỏ và Viridiplantae · Xem thêm »

Xylan

Một trong số những cấu trúc phân tử của xylan Xylan (CAS number: 9014-63-5) là một nhóm hemixenluloza tồn tại trong vách tế bào thực vật và một số loài tảo.

Mới!!: Tảo đỏ và Xylan · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Rhodophyta.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »