Mục lục
69 quan hệ: Đào Quang Nhiêu, Đại Áng, Đại Việt sử ký toàn thư, Đặng Thế Khoa, Đồng (họ), Đồng Tồn Trạch, Đinh Văn Tả, Ân Thi, Chùa Tây Phương, Chúa Trịnh, Chiến tranh Lê-Mạc, Danh sách những cuộc nhường ngôi trong lịch sử Việt Nam, Danh sách quyền thần, lãnh chúa và thủ lĩnh các cuộc nổi dậy có ảnh hưởng lớn trong lịch sử Việt Nam, Dòng họ Nguyễn ở Đông Tác, Dương Trí Trạch, Dương Vương, Giáo dục khoa cử Đàng Ngoài thời Lê trung hưng, Hàn Lâm Viện, Hành chính Đàng Ngoài thời Lê trung hưng, Húy kỵ, Hậu phi Việt Nam, Hồ Tây, Hoàng Nghĩa Giao, Hoằng Tổ, Hương Hải, Khởi nghĩa nông dân Đàng Ngoài, Láng, Lũy Thầy, Lê Gia Tông, Lê Huyền Tông, Lê Hy Tông, Lê Thì Hiến, Lê Thần Tông, Mậu dịch Nanban, Nam triều công nghiệp diễn chí, Nông nghiệp Đàng Ngoài thời Lê trung hưng, Nạn kiêu binh, Ngũ quân Đô đốc, Nguyễn Hữu Dật, Nguyễn Hy Quang, Nguyễn Khả Trạc, Nguyễn Phúc Lan, Nguyễn Quốc Trinh, Phạm Công Trứ, Tôn giáo Đàng Ngoài thời Lê trung hưng, Tôn Thất Hiệp (tướng chúa Nguyễn), Thế phả Vua Việt Nam, Thương mại Đàng Ngoài thời Lê trung hưng, Tiên Du, Trần Đăng Tuyển, ... Mở rộng chỉ mục (19 hơn) »
Đào Quang Nhiêu
Đào Quang Nhiêu (陶光饒; 1601-1672) là một danh tướng của 3 đời chúa Trịnh (Trịnh Tráng, Trịnh Tạc, Trịnh Căn) thời Lê trung hưng.
Xem Trịnh Tạc và Đào Quang Nhiêu
Đại Áng
Đại Áng là một xã nằm ở phía nam huyện Thanh Trì, Hà Nội.
Đại Việt sử ký toàn thư
Đại Việt sử ký toàn thư, đôi khi gọi tắt là Toàn thư, là bộ quốc sử viết bằng văn ngôn của Việt Nam, viết theo thể biên niên, ghi chép lịch sử Việt Nam từ thời đại truyền thuyết Kinh Dương Vương năm 2879 TCN đến năm 1675 đời vua Lê Gia Tông nhà Hậu Lê.
Xem Trịnh Tạc và Đại Việt sử ký toàn thư
Đặng Thế Khoa
Đặng Thế Khoa (1593-1656) là quan nhà Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam.
Xem Trịnh Tạc và Đặng Thế Khoa
Đồng (họ)
Họ Đồng (同) là một họ của người Việt Nam.
Đồng Tồn Trạch
Đồng Tồn Trạch (1616-1692) là quan nhà Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam.
Xem Trịnh Tạc và Đồng Tồn Trạch
Đinh Văn Tả
Đinh Văn Tả (chữ Hán: 丁文左; 1602-1685) là tướng nhà Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam, người làng Hàm Giang, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương, Việt Nam.
Ân Thi
Ân Thi là huyện nằm chính giữa phía Đông của tỉnh Hưng Yên, Việt Nam.
Chùa Tây Phương
Chùa Tây Phương (tên chữ là Sùng Phúc tự 崇福寺) là một ngôi chùa ở trên đồi Câu Lâu ở thôn Yên, xã Thạch Xá, huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội.
Xem Trịnh Tạc và Chùa Tây Phương
Chúa Trịnh
Chúa Trịnh (chữ Hán: 鄭王 / Trịnh vương, chữ Nôm: 主鄭; 1545 – 1787) là một vọng tộc phong kiến kiểm soát quyền lực Đàng Ngoài suốt thời Lê Trung hưng, khi nhà vua tuy không có thực quyền vẫn được duy trì ngôi vị.
Chiến tranh Lê-Mạc
Nội chiến Lê-Mạc (1533-1677) là cuộc nội chiến giữa nhà Mạc và nhà Hậu Lê trong lịch sử Việt Nam.
Xem Trịnh Tạc và Chiến tranh Lê-Mạc
Danh sách những cuộc nhường ngôi trong lịch sử Việt Nam
Dưới đây là danh sách ghi nhận những cuộc nhường ngôi trong lịch sử Việt Nam.
Xem Trịnh Tạc và Danh sách những cuộc nhường ngôi trong lịch sử Việt Nam
Danh sách quyền thần, lãnh chúa và thủ lĩnh các cuộc nổi dậy có ảnh hưởng lớn trong lịch sử Việt Nam
Trong lịch sử Việt Nam, ngoài những triều đại hợp pháp ổn định về nhiều mặt từ kinh tế, chính trị đến văn hóa xã hội và tồn lại lâu dài còn có những chính quyền tự chủ là tự lập chưa cấu thành nên chế đ.
Dòng họ Nguyễn ở Đông Tác
Dòng họ Nguyễn Đông Tác là một trong những dòng họ định cư lâu đời nhất tại khu vực Thăng Long - Hà Nội liên tục từ thế kỉ 15 cho đến hiện nay.
Xem Trịnh Tạc và Dòng họ Nguyễn ở Đông Tác
Dương Trí Trạch
Dương Trí Trạch (chữ Hán: 楊致澤, 1586-1662) là quan nhà Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam.
Xem Trịnh Tạc và Dương Trí Trạch
Dương Vương
Dương Vương (chữ Hán: 陽王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.
Giáo dục khoa cử Đàng Ngoài thời Lê trung hưng
Do nước Đại Việt bị chia cắt thời Lê trung hưng, việc giáo dục thi cử của Đàng Ngoài và Đàng Trong hoàn toàn tách biệt dưới hai chế độ cai trị của chúa Trịnh và chúa Nguyễn.
Xem Trịnh Tạc và Giáo dục khoa cử Đàng Ngoài thời Lê trung hưng
Hàn Lâm Viện
Hàn lâm viện (翰林院, Hanlin Academy) là một tổ chức trong các triều đại quân chủ Á Đông xưa gồm các học sĩ uyên thâm Nho học, văn hay chữ tốt, chuyên trách việc soạn thảo văn kiện triều đình như chiếu, chỉ, sắc, dụ, chế.
Hành chính Đàng Ngoài thời Lê trung hưng
Tranh vẽ cảnh vua Lê thiết triều của Samuel Baron - thời Lê Trung Hưng thế kỷ XVII. Hành chính Đàng Ngoài thời Lê trung hưng, hay còn gọi là hành chính Đại Việt thời Lê-Trịnh trong lịch sử Việt Nam, phản ánh bộ máy chính quyền từ trung ương đến địa phương ở Đàng Ngoài - miền Bắc Đại Việt từ sông Gianh trở ra.
Xem Trịnh Tạc và Hành chính Đàng Ngoài thời Lê trung hưng
Húy kỵ
Kị húy hay kiêng húy (đôi khi gọi là húy kị hoặc tị húy) là cách viết hay đọc trại một từ nào đó do bị kiêng kị trong ngôn ngữ văn tự xã hội tại các nước quân chủ chuyên chế trong khu vực văn hóa chữ Hán.
Hậu phi Việt Nam
Tượng Đại Thắng Minh Hoàng Hậu ở Hoa Lư, người duy nhất làm hoàng hậu 2 triều trong lịch sử Việt Nam. Tuyên phi Đặng Thị Huệ. Từ Dụ Hoàng thái hậu. Diệu phi Mai Thị Vàng. Nam Phương Hoàng Hậu. Trong lịch sử Việt Nam thời phong kiến, đã có nhiều phụ nữ có ngôi vị Hoàng hậu - vợ chính thức của Hoàng đế, là phụ nữ có ngôi vị cao nhất trong cung cấm.
Xem Trịnh Tạc và Hậu phi Việt Nam
Hồ Tây
Hồ Tây trước đây còn có các tên gọi khác như Đầm Xác Cáo, Hồ Kim Ngưu, Lãng Bạc, Dâm Đàm, Đoài Hồ, là một hồ nước tự nhiên lớn nhất ở nội thành Hà Nội.
Hoàng Nghĩa Giao
Hoàng Nghĩa Giao (1623-1662) là tướng nhà Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam.
Xem Trịnh Tạc và Hoàng Nghĩa Giao
Hoằng Tổ
Hoằng Tổ là miếu hiệu của một số vua chúa Việt Nam và Trung Quốc.
Hương Hải
Hương Hải (1628 - 1715), tục gọi là Tổ Cầu, là một thiền sư Việt Nam ở thời Hậu Lê.
Khởi nghĩa nông dân Đàng Ngoài
Khởi nghĩa nông dân Đàng Ngoài là phong trào nổi dậy của nông dân miền Bắc nước Đại Việt giữa thế kỷ 18 thời vua Lê chúa Trịnh, hay thời Lê mạt, bắt đầu từ khoảng năm 1739 và kết thúc năm 1769, trong 2 đời vua Lê là Lê Ý Tông và Lê Hiển Tông, 3 đời chúa Trịnh là Trịnh Giang, Trịnh Doanh và Trịnh Sâm.
Xem Trịnh Tạc và Khởi nghĩa nông dân Đàng Ngoài
Láng
Láng là một làng cổ nằm bên sông Tô Lịch đoạn từ ô Cầu Giấy đến Ngã Tư Sở thành phố Hà Nội.
Lũy Thầy
300px Lũy Thầy (còn có tên khác là lũy Đào Duy Từ) là một công trình lũy quân sự được Đào Duy Từ chỉ huy xây dựng bắt đầu từ năm 1630 theo lệnh chúa Nguyễn Phúc Nguyên nhằm mục đích bảo vệ Đàng Trong trước các cuộc tấn công của chúa Trịnh Đàng Ngoài.
Lê Gia Tông
Lê Gia Tông (chữ Hán: 黎嘉宗; 1661-1675), tên húy là Lê Duy Cối (黎維禬, 黎維𥘺) là vị hoàng đế thứ 9 của nhà Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam (sau Lê Huyền Tông và trước Lê Hy Tông), lên ngôi ngày 19 tháng 11 năm Tân Hợi (1671) khi mới 10 tuổi.
Lê Huyền Tông
Lê Huyền Tông (chữ Hán: 黎玄宗, 1654 – 1671), tên thật là Lê Duy Vũ (黎維禑), tên khác là Lê Duy Hi (黎維禧), là vị hoàng đế thứ tám của nhà Lê trung hưng, trong lịch sử Việt Nam.
Xem Trịnh Tạc và Lê Huyền Tông
Lê Hy Tông
Lê Hy Tông (chữ Hán: 黎熙宗; 1663 – 1716) tên húy là Lê Duy Cáp (黎維祫) hay Lê Duy Hiệp là vị vua thứ 10 của nhà Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam.
Lê Thì Hiến
Lê Thì Hiến (chữ Hán: 黎時憲, 1609-1674) là tướng nhà Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam.
Lê Thần Tông
Lê Thần Tông (chữ Hán: 黎神宗; 1607 – 1662; trị vì: 1619 – 1643 và 1649 – 1662), tên húy là Lê Duy Kỳ (黎維祺), là vị hoàng đế thứ sáu của nhà Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam.
Mậu dịch Nanban
Mậu dịch Nanban (tiếng Nhật: 南蛮貿易, nanban-bōeki, "Nam Man mậu dịch") hay "thời kỳ thương mại Nanban" (tiếng Nhật: 南蛮貿易時代, nanban-bōeki-jidai, "Nam Man mậu dịch thời đại") là tên gọi một giai đoạn trong lịch sử Nhật Bản, bắt đầu từ chuyến viếng thăm đầu tiên của người châu Âu đến Nhật Bản năm 1543, đến khi họ gần như bị trục xuất khỏi quần đảo này vào năm 1641, sau khi ban bố sắc lệnh "Sakoku" (Tỏa Quốc).
Xem Trịnh Tạc và Mậu dịch Nanban
Nam triều công nghiệp diễn chí
Nam triều công nghiệp diễn chí (chữ Hán: 南朝功業演志, truyện kể về công lao sự nghiệp của Nam triều) là một truyện dài lịch sử viết bằng chữ Hán của Nguyễn Khoa Chiêm viết vào khoảng thế kỷ 18.
Xem Trịnh Tạc và Nam triều công nghiệp diễn chí
Nông nghiệp Đàng Ngoài thời Lê trung hưng
Do nước Đại Việt bị chia cắt từ đầu thế kỷ 17, nông nghiệp Đại Việt thời Lê trung hưng bao gồm 2 nội dung nông nghiệp Đàng Ngoài và nông nghiệp Đàng Trong.
Xem Trịnh Tạc và Nông nghiệp Đàng Ngoài thời Lê trung hưng
Nạn kiêu binh
Nạn kiêu binh hay loạn kiêu binh là tên dùng để chỉ sự việc loạn lạc thời Lê Trung Hưng trong lịch sử Việt Nam, do những quân lính gốc ở Thanh - Nghệ, cậy mình có công, đã sinh thói kiêu căng, coi thường luật lệ, gây ra và làm trong và ngoài triều chính thời đó hết sức điêu đứng, khổ sở.
Xem Trịnh Tạc và Nạn kiêu binh
Ngũ quân Đô đốc
Ngũ quân Đô đốc (chữ Hán: 五軍都督, tiếng Anh: Commander-General of the Five Armies), hoặc Đô đốc, là tên gọi tắt của chức võ quan với thực quyền cao nhất thời Trần, Lê sơ, Mạc và thời chúa Trịnh.
Xem Trịnh Tạc và Ngũ quân Đô đốc
Nguyễn Hữu Dật
Nguyễn Hữu Dật (chữ Hán: 阮有鎰, 1603–1681) là đại công thần của chúa Nguyễn tại Đàng Trong thời Trịnh Nguyễn phân tranh.
Xem Trịnh Tạc và Nguyễn Hữu Dật
Nguyễn Hy Quang
Nguyễn Hy Quang (1634-1692), húy Vẹ, tự Hy Quang, là một nhà giáo, đại thần nhà Lê trung hưng đã phụ đạo cho Thái phó Lương Mục Công Trịnh Vịnh, đích tôn của chúa Trịnh Tạc, dạy con Thái phó là Trịnh Bính (Tấn Quang Vương).
Xem Trịnh Tạc và Nguyễn Hy Quang
Nguyễn Khả Trạc
Nguyễn Khả Trạc (chữ Hán: 阮可濯, 1598-1672), tên thật Nguyễn Văn Trạc (阮文濯), là người đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ.
Xem Trịnh Tạc và Nguyễn Khả Trạc
Nguyễn Phúc Lan
Nguyễn Phúc Lan (chữ Hán: 阮福瀾, 13 tháng 8 năm 1601 - 19 tháng 3 năm 1648) là vị chúa Nguyễn thứ ba của chính quyền Đàng Trong trong lịch sử Việt Nam, cai trị từ năm từ 1635 đến năm 1648.
Xem Trịnh Tạc và Nguyễn Phúc Lan
Nguyễn Quốc Trinh
Nguyễn Quốc Trinh (chữ Hán: 阮國楨, 1624-1674), người xã Nguyệt Áng, huyện Thanh Trì, phủ Thường Tín, trấn Sơn Nam (nay là xã Đại Áng, huyện Thanh Trì, Hà Nội).
Xem Trịnh Tạc và Nguyễn Quốc Trinh
Phạm Công Trứ
Phạm Công Trứ (chữ Hán: 范公著, 1600 - 1675) là tể tướng nhà Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam.
Xem Trịnh Tạc và Phạm Công Trứ
Tôn giáo Đàng Ngoài thời Lê trung hưng
Tôn giáo Đàng Ngoài thời Lê trung hưng phản ánh những ảnh hưởng của các tôn giáo đối với lãnh thổ Đàng Ngoài nước Đại Việt thời Lê trung hưng do chính quyền vua Lê chúa Trịnh cai quản.
Xem Trịnh Tạc và Tôn giáo Đàng Ngoài thời Lê trung hưng
Tôn Thất Hiệp (tướng chúa Nguyễn)
Tôn Thất Hiệp (tranh vẽ) Tôn Thất Hiệp (chữ Hán: 尊室協, 1653-1675), tên thật là Nguyễn Phúc Thuần hay Nguyễn Phúc Chiểu, sau vì kỵ húy nên đổi là Hiệp; là con của chúa Hiền Nguyễn Phúc Tần, là Nguyên soái trong trận đánh nhau với quân Trịnh vào năm 1673, và là nhà sư trụ trì chùa Minh Thiện thuộc dinh Thái Khang, nước Đại Việt (nay là Việt Nam).
Xem Trịnh Tạc và Tôn Thất Hiệp (tướng chúa Nguyễn)
Thế phả Vua Việt Nam
Dưới đây là danh sách các vua chúa Việt Nam theo hình cây.
Xem Trịnh Tạc và Thế phả Vua Việt Nam
Thương mại Đàng Ngoài thời Lê trung hưng
Thương mại Đàng Ngoài thời Lê trung hưng bao gồm các hoạt động thương mại trong và ngoài nước của miền bắc Đại Việt thời Lê trung hưng dưới quyền cai quản của vua Lê-chúa Trịnh.
Xem Trịnh Tạc và Thương mại Đàng Ngoài thời Lê trung hưng
Tiên Du
Tiên Du là một huyện trực thuộc tỉnh Bắc Ninh, nằm trong vùng đồng bằng sông Hồng ở miền Bắc Việt Nam.
Trần Đăng Tuyển
Trần Đăng Tuyển (1614-1673) là quan nhà Lê Trung Hưng trong lịch sử Việt Nam.
Xem Trịnh Tạc và Trần Đăng Tuyển
Trần Thị Ngọc Đài
Trần Thị Ngọc Đài (mất 14 tháng giêng AL) thụy Từ Huyên là một phi tần của Thanh Đô Vương Trịnh Tráng, mẹ của Tây Định Vương Trịnh Tạc.
Xem Trịnh Tạc và Trần Thị Ngọc Đài
Trịnh (họ)
Trịnh là một họ của người thuộc Đông Á Văn hóa quyển.
Trịnh Bính
Trịnh Bính (30 tháng 6 năm 1670 - 3 tháng 2 năm 1703) là một thế tử trong phủ chúa Trịnh dưới thời Lê Trung Hưng trong lịch sử Việt Nam, tuy nhiên đã qua đời trước khi được truyền ngôi chúa Trịnh.
Trịnh Căn
Định Nam Vương Trịnh Căn (chữ Hán: 鄭根, 1633 – 1709), thụy hiệu Chiêu Tổ Khang Vương (昭祖康王), là vị chúa Trịnh thứ 4 thời Lê Trung Hưng, cầm quyền từ tháng 8 năm 1682 đến tháng 5 năm 1709.
Trịnh Doanh
Minh Đô Vương Trịnh Doanh (chữ Hán: 鄭楹, 1720 – 1767), thụy hiệu Nghị Tổ Ân vương (毅祖恩王), là vị chúa Trịnh thứ 7 thời Lê Trung Hưng nước Đại Việt, ở ngôi từ năm 1740 đến 1767.
Trịnh Thị Ngọc Lung
Trịnh Thị Ngọc Lung (chữ Hán: 鄭氏玉瓏, 1612-1706), là một vương phi của chúa Trịnh.
Xem Trịnh Tạc và Trịnh Thị Ngọc Lung
Trịnh Tráng
Thanh Đô Vương Trịnh Tráng (chữ Hán: 鄭梉, 1577 – 1657), thụy hiệu Văn Tổ Nghị vương (文祖誼王), là chúa Trịnh thứ 2 thời Lê Trung Hưng chính thức xưng vương khi còn tại vị, nắm thực quyền cai trị miền Bắc nước Đại Việt từ năm 1623 đến 1657.
Trịnh Vịnh
Trịnh Vịnh (chữ Hán: 鄭栐, 1654 - 1683) là vương thế tử của chúa Trịnh Căn đời Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam, tuy nhiên ông qua đời trước khi được truyền ngôi.
Trịnh-Nguyễn phân tranh
Trịnh-Nguyễn phân tranh là thời kỳ phân chia giữa chế độ "vua Lê chúa Trịnh" ở phía Bắc sông Gianh (sử gọi là Đàng Ngoài) và chúa Nguyễn cai trị ở miền Nam (Đàng Trong), mở đầu khi Trịnh Tráng đem quân đánh Nguyễn Phúc Nguyên năm 1627 và kết thúc vào cuối thế kỷ 18 khi nhà Tây Sơn đánh đổ cả chúa Nguyễn lẫn chúa Trịnh.
Xem Trịnh Tạc và Trịnh-Nguyễn phân tranh
Vũ Công Đạo
Vũ Công Đạo (1629-1714) là đại thần nhà Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam.
Vũ Duy Đoán
Vũ Duy Đoán là đại thần nhà Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam.
Vũ Duy Chí
Vũ Duy Chí (1604-1678) là quan nhà Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam.
Vấn đề biên giới Việt-Trung thời Lê trung hưng
Vấn đề biên giới Việt-Trung thời Lê trung hưng phản ánh những hoạt động quân sự - ngoại giao giữa nhà Lê trung hưng ở Việt Nam với các triều đại nhà Minh, nhà Thanh của Trung Quốc xung quanh vấn đề biên giới phía bắc Đại Việt.
Xem Trịnh Tạc và Vấn đề biên giới Việt-Trung thời Lê trung hưng
Vua Việt Nam
Vua Việt Nam là nhà cai trị nước Việt Nam độc lập tự chủ từ thời dựng nước đến Cách mạng tháng Tám năm 1945.
Xã trưởng thời Hậu Lê
Xã trưởng thời Hậu Lê trong lịch sử Việt Nam là chức quan được giao nhiệm vụ quản lý xã – đơn vị hành chính cấp trên thôn và dưới hương.
Xem Trịnh Tạc và Xã trưởng thời Hậu Lê
1627
Năm 1627 là một năm bắt đầu từ ngày thứ Sáu trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ hai của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
1657
Năm 1657 AD (số La Mã: MDCLVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ năm của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
1661
Năm 1661 (Số La Mã:MDCLXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ ba của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
1662
Năm 1662 (Số La Mã:MDCLXII) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Còn được gọi là Trịnh Dương Vương, Trịnh Hoằng Tổ, Tây Định vương.