11 quan hệ: Danh sách vua chư hầu thời Chu, Hy Công, Loan Thư, Ly Công, Tấn Điệu công, Tử Sản, Thiện nhượng, Trịnh (nước), Trịnh Giản công, Trịnh quân Nhu, Trịnh Thành công.
Danh sách vua chư hầu thời Chu
Nhà Chu (1066 TCN - 256 TCN) là triều đại dài nhất trong lịch sử các vương triều phong kiến Trung Quốc, nếu tính từ Hậu Tắc được Đường Nghiêu phân phong thì sự hiện diện của nó trên vũ đài lịch sử trải dài tới hơn 2000 năm.
Mới!!: Trịnh Li công và Danh sách vua chư hầu thời Chu · Xem thêm »
Hy Công
Hy Công (chữ Hán: 僖公) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.
Mới!!: Trịnh Li công và Hy Công · Xem thêm »
Loan Thư
Loan Thư (chữ Hán: 欒書, bính âm: Luán Shū), tức Loan Vũ tử (欒武子), là tông chủ của họ Loan, thế gia nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Trịnh Li công và Loan Thư · Xem thêm »
Ly Công
Ly Công (chữ Hán: 釐公) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.
Mới!!: Trịnh Li công và Ly Công · Xem thêm »
Tấn Điệu công
Tấn Điệu công (chữ Hán: 晋悼公, cai trị: 572 TCN – 558 TCN), tên thật là Cơ Chu (姬周) hay Cơ Củ (姬糾), còn được gọi là Chu tử (周子) hoặc Tôn Chu (孫周), là vị vua thứ 30 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Trịnh Li công và Tấn Điệu công · Xem thêm »
Tử Sản
Tử Sản (chữ Hán: 子產; ? - 522 TCN), Cơ tính (姬姓), Quốc Thị (国氏), tên Kiều (侨), biểu tự Tử Sản, còn có tự là Tử Mỹ (子美), còn gọi là Công Tôn Kiều (公孙侨), Công Tôn Thành Tử (公孙成子), Đông Lý Tử Sản (東里子產), Quốc Tử (国子), Quốc Kiều (国侨), Trịnh Kiều (郑乔), là nhà cải cách kinh tế, xã hội, chính trị quan trọng của nước Trịnh thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Trịnh Li công và Tử Sản · Xem thêm »
Thiện nhượng
Thiện nhượng (chữ Hán: 禪讓) có nghĩa là "nhường lại ngôi vị", được ghép bởi các cụm từ Thiện vị và Nhượng vị, là một phương thức thay đổi quyền thống trị trong lịch sử các vương triều phong kiến Trung Quốc.
Mới!!: Trịnh Li công và Thiện nhượng · Xem thêm »
Trịnh (nước)
Trịnh quốc (Phồn thể: 鄭國; giản thể: 郑国) là một nước chư hầu nhà Chu thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, lãnh thổ quốc gia này nằm trên tỉnh Hà Nam, Trung Quốc hiện nay.
Mới!!: Trịnh Li công và Trịnh (nước) · Xem thêm »
Trịnh Giản công
Trịnh Giản công (chữ Hán: 鄭簡公; sinh 570 TCN, trị vì: 565 TCN–530 TCNSử ký, Trịnh thế gia), tên thật là Cơ Gia (姬嘉), là vị vua thứ 16 của nước Trịnh – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Trịnh Li công và Trịnh Giản công · Xem thêm »
Trịnh quân Nhu
Trịnh quân Nhu (chữ Hán: 郑君繻; trị vì: 581 TCN-581 TCN, tên thật là Cơ Nhu (姬 繻) là vị vua thứ 14 của nước Trịnh, chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Cơ Nhu con của Trịnh Tương công- vị vua thứ 11 của nước Trịnh, em của Trịnh Điệu công, vua thứ 12 của nước Trịnh và là anh Trịnh Thành công, vua thứ 13 của nước Trịnh Năm 582 TCN, Trịnh Thành công bỏ Tấn theo Sở, sợ nước Tấn đem quân vấn tội bèn sang triều kiến Tấn Cảnh công và bị vua Tấn bắt giam. Đại phu nước Trịnh là công tôn Thân bàn nên lập vua mới để nước Tấn thả Thành công. Công tử Ban bèn đưa Cơ Nhu lên làm vua nhưng người nước Trịnh muốn lập con của Thành công nên chỉ một tháng sau thì nổi loạn giết ông và đưa công tử Khôn Ngoan lên ngôi, tức Trịnh Hi công. Sử ký, Trịnh thế gia ghi chép khác với Tả truyện, cho rằng sau khi Trịnh Nhu bị giết, nước Tấn thả Trịnh Thành công về phục ngôi, không nhắc đến việc lập Trịnh Hi công.
Mới!!: Trịnh Li công và Trịnh quân Nhu · Xem thêm »
Trịnh Thành công
Trịnh Thành công (chữ Hán: 鄭成公; trị vì: 584 TCN–571 TCNSử ký, Trịnh thế gia), tên thật là Cơ Hỗn (姬睔)Sử ký, Trịnh thế gia, là vị vua thứ 13 của nước Trịnh – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Trịnh Li công và Trịnh Thành công · Xem thêm »