Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Triệu Vũ Linh vương

Mục lục Triệu Vũ Linh vương

Triệu Vũ Linh vương (chữ Hán: 赵武靈王, 340 TCN - 295 TCN), tên thật là Triệu Ung (趙雍), là vị vua thứ sáu của nước Triệu - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

61 quan hệ: Bình Nguyên quân, Bắc Địch, Chữ Hán, Chư hầu, Chư hầu nhà Chu, Hàn (nước), Hàn Tuyên Huệ vương, Hàn Tương vương, Lịch sử Trung Quốc, Ngụy (nước), Ngụy Huệ Thành vương, Nhà Chu, Sở (nước), Sở Hoài vương, Sử ký Tư Mã Thiên, Sư Lý Tật, Tùng Đài, Tần (nước), Tần Chiêu Tương vương, Tần Huệ Văn vương, Tần Vũ vương, Tề (nước), Tề Mẫn vương, Tề Tuyên vương, Tử Chi, Thái tử, Thái thượng hoàng, Triệu (nước), Triệu Huệ Văn vương, Triệu Túc hầu, Trung Quốc, Trung Sơn, Trung Sơn (nước), Trương Nghi, Vua, Vương, Yên (nước), Yên Chiêu Tương vương, Yên vương Khoái, 2001, 2006, 2007, 295 TCN, 296 TCN, 299 TCN, 300 TCN, 302 TCN, 304 TCN, 305 TCN, 306 TCN, ..., 307 TCN, 310 TCN, 313 TCN, 315 TCN, 317 TCN, 318 TCN, 322 TCN, 323 TCN, 325 TCN, 326 TCN, 340 TCN. Mở rộng chỉ mục (11 hơn) »

Bình Nguyên quân

Bình Nguyên quân (chữ Hán: 平原君, ? - 251 TCN), tên thật là Triệu Thắng (赵胜), là Tướng quốc nước Triệu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc, ông phục vụ dưới thời Triệu Huệ Văn vương và Triệu Hiếu Thành vương, là một tông thất đức cao vọng trọng.

Mới!!: Triệu Vũ Linh vương và Bình Nguyên quân · Xem thêm »

Bắc Địch

Người Địch sống dọc theo mạn bắc mà sau đó trở thành nhà Tần Bắc Địch là từ dùng để chỉ chung các tộc người khác nhau sống ở phía bắc Trung Quốc dưới thời nhà Chu.

Mới!!: Triệu Vũ Linh vương và Bắc Địch · Xem thêm »

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Mới!!: Triệu Vũ Linh vương và Chữ Hán · Xem thêm »

Chư hầu

Chư hầu là một từ xuất phát từ chữ Hán (諸侯), trong nghĩa hẹp của chữ Hán dùng từ thời Tam Đại ở Trung Quốc (gồm nhà Hạ, nhà Thương, nhà Chu) để chỉ trạng thái các vua chúa của các tiểu quốc bị phụ thuộc, phải phục tùng một vua chúa lớn mạnh hơn làm thiên tử thống trị tối cao.

Mới!!: Triệu Vũ Linh vương và Chư hầu · Xem thêm »

Chư hầu nhà Chu

Chư hầu nhà Chu là những thuộc quốc, lãnh chúa phong kiến thời kỳ nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Triệu Vũ Linh vương và Chư hầu nhà Chu · Xem thêm »

Hàn (nước)

Hàn quốc(triện thư, 220 TCN) Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.

Mới!!: Triệu Vũ Linh vương và Hàn (nước) · Xem thêm »

Hàn Tuyên Huệ vương

Hàn Tuyên Huệ vương (chữ Hán: 韓宣惠王; trị vì: 332 TCN – 312 TCN), hay Hàn Uy hầu (韓威侯), tên là Hàn Khang, là vị vua thứ sáu của nước Hàn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Triệu Vũ Linh vương và Hàn Tuyên Huệ vương · Xem thêm »

Hàn Tương vương

Hàn Tương vương (chữ Hán: 韓襄王; trị vì: 311 TCN - 296 TCNSử ký, Hàn thế gia), hay Hàn Tương Ai vương (韓襄哀王), Hàn Điệu Tương vương (韓悼襄王), tên thật là Hàn Thương (韓倉), là vị vua thứ tám của nước Hàn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Triệu Vũ Linh vương và Hàn Tương vương · Xem thêm »

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Mới!!: Triệu Vũ Linh vương và Lịch sử Trung Quốc · Xem thêm »

Ngụy (nước)

Ngụy quốc(triện thư, 220 TCN) Ngụy quốc (Phồn thể: 魏國; Giản thể: 魏国) là một quốc gia chư hầu trong thời kỳ Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Triệu Vũ Linh vương và Ngụy (nước) · Xem thêm »

Ngụy Huệ Thành vương

Ngụy Huệ Thành vương (chữ Hán: 魏惠成王; trị vì: 369 TCN - 319 TCN) hay 369 TCN - 335 TCNSử ký, Ngụy thế gia) còn gọi là Ngụy Huệ vương (魏惠王) hay Lương Huệ vương (梁惠王), tên thật là Ngụy Oanh hay Ngụy Anh (魏罃), là vị vua thứ ba của nước Ngụy - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Ông là con trưởng của Ngụy Vũ hầu, vua thứ hai của nước Ngụy.

Mới!!: Triệu Vũ Linh vương và Ngụy Huệ Thành vương · Xem thêm »

Nhà Chu

Nhà Chu là triều đại phong kiến trong lịch sử Trung Quốc, triều đại này nối tiếp sau nhà Thương và trước nhà Tần ở Trung Quốc.

Mới!!: Triệu Vũ Linh vương và Nhà Chu · Xem thêm »

Sở (nước)

Sở quốc (chữ Hán: 楚國), đôi khi được gọi Kinh Sở (chữ Phạn: श्रीक्रुंग / Srikrung, chữ Hán: 荆楚), là một chư hầu của nhà Chu tồn tại thời Xuân Thu Chiến Quốc kéo đến thời Hán-Sở.

Mới!!: Triệu Vũ Linh vương và Sở (nước) · Xem thêm »

Sở Hoài vương

Sở Hoài vương (楚懷王, ?- 296 TCN, trị vì: 328 TCN-299 TCNSử ký, Sở thế gia), tên thật là Hùng Hoè (熊槐) hay Mị Hòe (芈槐), là vị vua thứ 40 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Triệu Vũ Linh vương và Sở Hoài vương · Xem thêm »

Sử ký Tư Mã Thiên

Sử Ký, hay Thái sử công thư (太史公書, nghĩa: Sách của quan Thái sử) là cuốn sử của Tư Mã Thiên được viết từ năm 109 TCN đến 91 TCN, ghi lại lịch sử Trung Quốc trong hơn 2500 năm từ thời Hoàng Đế thần thoại cho tới thời ông sống.

Mới!!: Triệu Vũ Linh vương và Sử ký Tư Mã Thiên · Xem thêm »

Sư Lý Tật

Sư Lý Tật (chữ Hán: 摢裏疾, ?-300 TCN), nguyên tên là Doanh Tật (嬴疾), là đại thần nước Tần thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Triệu Vũ Linh vương và Sư Lý Tật · Xem thêm »

Tùng Đài

Tùng Đài Tùng Đài là một khu của địa cấp thị Hàm Đan, tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc.

Mới!!: Triệu Vũ Linh vương và Tùng Đài · Xem thêm »

Tần (nước)

Tần (tiếng Trung Quốc: 秦; PinYin: Qin, Wade-Giles: Qin hoặc Ch'in) (778 TCN-221 TCN) là một nước chư hầu thời Xuân Thu và Chiến Quốc ở Trung Quốc.

Mới!!: Triệu Vũ Linh vương và Tần (nước) · Xem thêm »

Tần Chiêu Tương vương

Tần Chiêu Tương vương (chữ Hán: 秦昭襄王; 324 TCN–251 TCN, trị vì: 306 TCN-251 TCN) hay Tần Chiêu vương (秦昭王), tên thật là Doanh Tắc (嬴稷), là vị vua thứ 33 của nước Tần - chư hầu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Triệu Vũ Linh vương và Tần Chiêu Tương vương · Xem thêm »

Tần Huệ Văn vương

Tần Huệ Văn vương (chữ Hán: 秦惠文王; 354 TCN - 311 TCN), còn gọi là Tần Huệ vương (秦惠王), hay Tần Huệ Văn quân (秦惠文君), tên thật là Doanh Tứ (嬴駟), là vị vua thứ 31 của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Triệu Vũ Linh vương và Tần Huệ Văn vương · Xem thêm »

Tần Vũ vương

Tần Vũ Vương (chữ Hán: 秦武王, trị vì 310 TCN-307 TCNSử ký, Tần bản kỷ), còn gọi là Tần Điệu Vũ Liệt vương (秦悼武烈王), Tần Điệu Vũ vương (秦悼武王) hay Tần Vũ Liệt vương (秦武烈王) hay Tần Nguyên Vũ vương (秦元武王), tên thật là Doanh Đảng (嬴蕩), là vị quân chủ thứ 32 của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Triệu Vũ Linh vương và Tần Vũ vương · Xem thêm »

Tề (nước)

Tề quốc (Phồn thể: 齊國; giản thể: 齐国) là tên gọi của một quốc gia chư hầu của nhà Chu từ thời kì Xuân Thu đến tận thời kì Tần Thủy Hoàng thống nhất Trung Hoa.

Mới!!: Triệu Vũ Linh vương và Tề (nước) · Xem thêm »

Tề Mẫn vương

Tề Mẫn vương (chữ Hán: 齐湣王, trị vì 300 TCN-284 TCNTư Mã Quang, Tư trị thông giám hay 324 TCN-284 TCNSử ký, Điền Kính Trọng Hoàn thế gia), tên thật là Điền Địa (田地), là vị vua thứ sáu của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Triệu Vũ Linh vương và Tề Mẫn vương · Xem thêm »

Tề Tuyên vương

Tề Tuyên vương (chữ Hán: 齐宣王, trị vì 342 TCN-323 TCN hay 319 TCN-301 TCN), tên thật là Điền Cương (田疆), là vị vua thứ năm của nước Điền Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Triệu Vũ Linh vương và Tề Tuyên vương · Xem thêm »

Tử Chi

Tử Chi (chữ Hán: 子之; trị vì: 316 TCN-314 TCNSử ký, Yên Thiệu công thế gia), là vị vua thứ 39 hoặc 40của nước Yên thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Triệu Vũ Linh vương và Tử Chi · Xem thêm »

Thái tử

Thái tử (chữ Hán: 太子), gọi đầy đủ là Hoàng thái tử (皇太子), là danh vị dành cho Trữ quân kế thừa của Hoàng đế.

Mới!!: Triệu Vũ Linh vương và Thái tử · Xem thêm »

Thái thượng hoàng

Đại Việt, Trần Nhân Tông. Thái thượng hoàng (chữ Hán: 太上皇), cách gọi đầy đủ là Thái thượng hoàng đế (太上皇帝), thông thường được gọi tắt bằng Thượng Hoàng (上皇), trong triều đình phong kiến là ngôi vị mang nghĩa là "Hoàng đế bề trên", trên danh vị Hoàng đế.

Mới!!: Triệu Vũ Linh vương và Thái thượng hoàng · Xem thêm »

Triệu (nước)

Triệu quốc (Phồn thể: 趙國, Giản thể: 赵国) là một quốc gia chư hầu có chủ quyền trong thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Triệu Vũ Linh vương và Triệu (nước) · Xem thêm »

Triệu Huệ Văn vương

Triệu Huệ Văn vương (chữ Hán: 赵惠文王; 310 TCN - 266 TCN), còn gọi là Triệu Văn vương (赵文王), tên thật là Triệu Hà (赵何), là vị vua thứ bảy của nước Triệu - chư hầu nhà Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc. Ông trị vì khoảng 298 TCN - 266 TCN.Sử ký, Triệu thế gia Trong thời kì trị vì của mình, ông cùng Lận Tương Như, Liêm Pha và Lý Mục các văn võ đại thần chấn hưng nước Triệu, chính trị thanh minh, quốc lực cường thịnh.

Mới!!: Triệu Vũ Linh vương và Triệu Huệ Văn vương · Xem thêm »

Triệu Túc hầu

Triệu Túc hầu (chữ Hán: 赵肃侯, trị vì 349 TCN - 326 TCN), tên thật là Triệu Ngữ (趙語), là vị vua thứ năm của nước Triệu - chư hầu nhà Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Triệu Vũ Linh vương và Triệu Túc hầu · Xem thêm »

Trung Quốc

Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người. Trung Quốc là quốc gia độc đảng do Đảng Cộng sản cầm quyền, chính phủ trung ương đặt tại thủ đô Bắc Kinh. Chính phủ Trung Quốc thi hành quyền tài phán tại 22 tỉnh, năm khu tự trị, bốn đô thị trực thuộc, và hai khu hành chính đặc biệt là Hồng Kông và Ma Cao. Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa cũng tuyên bố chủ quyền đối với các lãnh thổ nắm dưới sự quản lý của Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan), cho Đài Loan là tỉnh thứ 23 của mình, yêu sách này gây tranh nghị do sự phức tạp của vị thế chính trị Đài Loan. Với diện tích là 9,596,961 triệu km², Trung Quốc là quốc gia có diện tích lục địa lớn thứ tư trên thế giới, và là quốc gia có tổng diện tích lớn thứ ba hoặc thứ tư trên thế giới, tùy theo phương pháp đo lường. Cảnh quan của Trung Quốc rộng lớn và đa dạng, thay đổi từ những thảo nguyên rừng cùng các sa mạc Gobi và Taklamakan ở phía bắc khô hạn đến các khu rừng cận nhiệt đới ở phía nam có mưa nhiều hơn. Các dãy núi Himalaya, Karakoram, Pamir và Thiên Sơn là ranh giới tự nhiên của Trung Quốc với Nam và Trung Á. Trường Giang và Hoàng Hà lần lượt là sông dài thứ ba và thứ sáu trên thế giới, hai sông này bắt nguồn từ cao nguyên Thanh Tạng và chảy hướng về vùng bờ biển phía đông có dân cư đông đúc. Đường bờ biển của Trung Quốc dọc theo Thái Bình Dương và dài 14500 km, giáp với các biển: Bột Hải, Hoàng Hải, biển Hoa Đông và biển Đông. Lịch sử Trung Quốc bắt nguồn từ một trong những nền văn minh cổ nhất thế giới, phát triển tại lưu vực phì nhiêu của sông Hoàng Hà tại bình nguyên Hoa Bắc. Trải qua hơn 5.000 năm, văn minh Trung Hoa đã phát triển trở thành nền văn minh rực rỡ nhất thế giới trong thời cổ đại và trung cổ, với hệ thống triết học rất thâm sâu (nổi bật nhất là Nho giáo, Đạo giáo và thuyết Âm dương ngũ hành). Hệ thống chính trị của Trung Quốc dựa trên các chế độ quân chủ kế tập, được gọi là các triều đại, khởi đầu là triều đại nhà Hạ ở lưu vực Hoàng Hà. Từ năm 221 TCN, khi nhà Tần chinh phục các quốc gia khác để hình thành một đế quốc Trung Hoa thống nhất, quốc gia này đã trải qua nhiều lần mở rộng, đứt đoạn và cải cách. Trung Hoa Dân Quốc lật đổ triều đại phong kiến cuối cùng của Trung Quốc là nhà Thanh vào năm 1911 và cầm quyền tại Trung Quốc đại lục cho đến năm 1949. Sau khi Đế quốc Nhật Bản bại trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Đảng Cộng sản đánh bại Quốc dân Đảng và thiết lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa tại Bắc Kinh vào ngày 1 tháng 10 năm 1949, trong khi đó Quốc dân Đảng dời chính phủ Trung Hoa Dân Quốc đến đảo Đài Loan và thủ đô hiện hành là Đài Bắc. Trong hầu hết thời gian trong hơn 2.000 năm qua, kinh tế Trung Quốc được xem là nền kinh tế lớn và phức tạp nhất trên thế giới, với những lúc thì hưng thịnh, khi thì suy thoái. Kể từ khi tiến hành cuộc cải cách kinh tế vào năm 1978, Trung Quốc trở thành một trong các nền kinh kế lớn có mức tăng trưởng nhanh nhất. Đến năm 2014, nền kinh tế Trung Quốc đã đạt vị trí số một thế giới tính theo sức mua tương đương (PPP) và duy trì ở vị trí thứ hai tính theo giá trị thực tế. Trung Quốc được công nhận là một quốc gia sở hữu vũ khí hạt nhân và có quân đội thường trực lớn nhất thế giới, với ngân sách quốc phòng lớn thứ nhì. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa trở thành một thành viên của Liên Hiệp Quốc từ năm 1971, khi chính thể này thay thế Trung Hoa Dân Quốc trong vị thế thành viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc. Trung Quốc cũng là thành viên của nhiều tổ chức đa phương chính thức và phi chính thức, trong đó có WTO, APEC, BRICS, SCO, và G-20. Trung Quốc là một cường quốc lớn và được xem là một siêu cường tiềm năng.

Mới!!: Triệu Vũ Linh vương và Trung Quốc · Xem thêm »

Trung Sơn

Trung Sơn có thể chỉ.

Mới!!: Triệu Vũ Linh vương và Trung Sơn · Xem thêm »

Trung Sơn (nước)

Đất do thiên tử nhà Chu cai quản Trung Sơn (chữ Hán: 中山 bính âm: Zhōngshān) là một nước chư hầu được dựng ở miền Nam Trung tỉnh Hà Bắc thuộc bộ Tiên Ngu giống Bạch Địch ở miền Bắc Trung Quốc trong thời Chiến Quốc.

Mới!!: Triệu Vũ Linh vương và Trung Sơn (nước) · Xem thêm »

Trương Nghi

Trương Nghi (chữ Hán: 張儀, ? - 309 TCN) là nhà du thuyết nổi tiếng thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Triệu Vũ Linh vương và Trương Nghi · Xem thêm »

Vua

Vua (tiếng Anh: Monarch, tiếng Trung: 君主) là người đứng đầu tối cao, thực tế hoặc biểu tượng, của một chính quyền; trực tiếp hoặc gián tiếp có danh dự, quyền cai trị, cầm quyền ở một quốc gia Một quốc gia mà cấu trúc chính quyền có vua đứng đầu được gọi là nước quân chủ.

Mới!!: Triệu Vũ Linh vương và Vua · Xem thêm »

Vương

Vương có thể là.

Mới!!: Triệu Vũ Linh vương và Vương · Xem thêm »

Yên (nước)

Yên quốc (Phồn thể: 燕國; Giản thể: 燕国) là một quốc gia chư hầu ở phía bắc của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc, tồn tại từ thời kỳ đầu của Tây Chu qua Xuân Thu tới Chiến Quốc.

Mới!!: Triệu Vũ Linh vương và Yên (nước) · Xem thêm »

Yên Chiêu Tương vương

Yên Chiêu Tương vương (chữ Hán: 燕昭襄王; trị vì: 311 TCN-279 TCNSử ký, Yên thế gia), thường gọi là Yên Chiêu vương (燕昭王), là vị vua thứ 39 hay 40 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Triệu Vũ Linh vương và Yên Chiêu Tương vương · Xem thêm »

Yên vương Khoái

Yên vương Khoái (chữ Hán: 燕王噲; trị vì: 320 TCN-318 TCNSử ký, Yên Thiệu công thế gia), là vị vua thứ 38 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Triệu Vũ Linh vương và Yên vương Khoái · Xem thêm »

2001

2001 (số La Mã: MMI) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory.

Mới!!: Triệu Vũ Linh vương và 2001 · Xem thêm »

2006

2006 (số La Mã: MMVI) là một năm thường bắt đầu vào chủ nhật trong lịch Gregory.

Mới!!: Triệu Vũ Linh vương và 2006 · Xem thêm »

2007

2007 (số La Mã: MMVII) là một năm thường bắt đầu vào ngày thứ hai trong lịch Gregory.

Mới!!: Triệu Vũ Linh vương và 2007 · Xem thêm »

295 TCN

295 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Triệu Vũ Linh vương và 295 TCN · Xem thêm »

296 TCN

296 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Triệu Vũ Linh vương và 296 TCN · Xem thêm »

299 TCN

299 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Triệu Vũ Linh vương và 299 TCN · Xem thêm »

300 TCN

300 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Triệu Vũ Linh vương và 300 TCN · Xem thêm »

302 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Triệu Vũ Linh vương và 302 TCN · Xem thêm »

304 TCN

304 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Triệu Vũ Linh vương và 304 TCN · Xem thêm »

305 TCN

305 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Triệu Vũ Linh vương và 305 TCN · Xem thêm »

306 TCN

306 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Triệu Vũ Linh vương và 306 TCN · Xem thêm »

307 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Triệu Vũ Linh vương và 307 TCN · Xem thêm »

310 TCN

310 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Triệu Vũ Linh vương và 310 TCN · Xem thêm »

313 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Triệu Vũ Linh vương và 313 TCN · Xem thêm »

315 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Triệu Vũ Linh vương và 315 TCN · Xem thêm »

317 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Triệu Vũ Linh vương và 317 TCN · Xem thêm »

318 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Triệu Vũ Linh vương và 318 TCN · Xem thêm »

322 TCN

322 TCN là một năm trong lịch Roman.

Mới!!: Triệu Vũ Linh vương và 322 TCN · Xem thêm »

323 TCN

Năm 323 TCN là một năm trong lịch Roman.

Mới!!: Triệu Vũ Linh vương và 323 TCN · Xem thêm »

325 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Triệu Vũ Linh vương và 325 TCN · Xem thêm »

326 TCN

326 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Triệu Vũ Linh vương và 326 TCN · Xem thêm »

340 TCN

340 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Triệu Vũ Linh vương và 340 TCN · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Triệu Ung, Triệu Vũ Linh Vương.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »