Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Trang Liệt Vương hậu

Mục lục Trang Liệt Vương hậu

Trang Liệt vương hậu (chữ Hán: 莊烈王后; Hangul: 장렬왕후; 16 tháng 12, năm 1624 - 20 tháng 9, năm 1688), còn có cách gọi thông dụng Từ Ý đại phi (慈懿大妃), là vị Vương hậu thứ hai của Triều Tiên Nhân Tổ.

Mục lục

  1. 12 quan hệ: Chiêu Hiến Thế tử, Danh sách vương hậu nhà Triều Tiên, Hiếu Minh Ông chúa, Hy tần Trương thị, Nhân Liệt Vương hậu, Nhân Mục Vương hậu, Nhân Nguyên Vương hậu, Nhân Tuyên Vương hậu, Ninh tần Kim thị, Phế Quý nhân Triệu thị, Triều Tiên Nhân Tổ, Trinh Thuần Vương hậu.

Chiêu Hiến Thế tử

Chiêu Hiến Thế tử Lý Uông (昭顯世子 李汪, 5 tháng 2 năm 1612 - 21 tháng 5 1645) là trưởng tử của Triều Tiên Nhân Tổ và Nhân Liệt Vương hậu.

Xem Trang Liệt Vương hậu và Chiêu Hiến Thế tử

Danh sách vương hậu nhà Triều Tiên

Danh sách các Vương hậu và Hoàng hậu trong lịch sử bán đảo Triều Tiên, thuộc nhà Triều Tiên, vương triều đã cai trị bán đảo Triều Tiên trong hơn 500 năm.

Xem Trang Liệt Vương hậu và Danh sách vương hậu nhà Triều Tiên

Hiếu Minh Ông chúa

Hiếu Minh Ông chúa (chữ Hán: 孝明翁主; 효명옹주; phiên âm: Hyomyeong Ongju; 1637 - 1700) là ông chúa, hoàng tộc nhà Triều Tiên.

Xem Trang Liệt Vương hậu và Hiếu Minh Ông chúa

Hy tần Trương thị

Hy tần Trương thị (chữ Hán: 禧嬪張氏, hangul: 희빈장씨; 19 Tháng 9, 1659 - 10 Tháng 10, 1701), còn được phổ biến gọi là Trương Hy tần (張禧嬪), Ngọc Sơn Phủ Đại Tần (玉山府大嬪) hay Đại Tần Cung (大嬪宮), là một trong những hậu cung tần ngự nổi tiếng nhất trong lịch sử nhà Triều Tiên.

Xem Trang Liệt Vương hậu và Hy tần Trương thị

Nhân Liệt Vương hậu

Nhân Liệt vương hậu (chữ Hán: 仁烈王后; Hangul: 인열왕후; 16 tháng 8, 1594 - 16 tháng 1 năm 1636), là vương hậu đầu tiên của Triều Tiên Nhân Tổ, sinh mẫu của Chiêu Hiến thế tử Lý Vương và Triều Tiên Hiếu Tông Lý Hạo.

Xem Trang Liệt Vương hậu và Nhân Liệt Vương hậu

Nhân Mục Vương hậu

Nhân Mục vương hậu (chữ Hán: 仁穆王后; Hangul: 인목왕후; 15 tháng 12, 1555 - 13 tháng 8, 1632), thường gọi Nhân Mục Đại phi (仁穆大妃), là Vương phi thứ 2 của Triều Tiên Tuyên Tổ, là thân mẫu của Triều Tiên Nguyên Tông, nội tổ mẫu Triều Tiên Nhân Tổ.

Xem Trang Liệt Vương hậu và Nhân Mục Vương hậu

Nhân Nguyên Vương hậu

Nhân Nguyên vương hậu (chữ Hán: 仁元王后; Hangul: 인원왕후, 3 tháng 11, năm 1687 - 13 tháng 5, năm 1757), còn gọi Huệ Thuận vương phi (惠順王妃), là Vương phi thứ tư và cuối cùng được lập của Triều Tiên Túc Tông.

Xem Trang Liệt Vương hậu và Nhân Nguyên Vương hậu

Nhân Tuyên Vương hậu

Nhân Tuyên Vương hậu (chữ Hán: 仁宣王后; Hangul: 인선왕후; 9 tháng 2 năm 1619 - 19 tháng 3 năm 1674), là Vương phi của Triều Tiên Hiếu Tông, vị quân chủ thứ 17 của nhà Triều Tiên.

Xem Trang Liệt Vương hậu và Nhân Tuyên Vương hậu

Ninh tần Kim thị

Ninh tần Kim thị (寧嬪 金氏, 1669 - 1735) là một phi tần của Triều Tiên Túc Tông thuộc nhà Triều Tiên.

Xem Trang Liệt Vương hậu và Ninh tần Kim thị

Phế Quý nhân Triệu thị

Phế Quý nhân Triệu thị (chữ Hán: 廢貴人趙氏, Hangul: 폐귀인조씨; ? - 1651) là một hậu cung của Triều Tiên Nhân Tổ, nổi tiếng vì độc ác và lũng đoạn triều chính vào thời kì cuối của Nhân Tổ.

Xem Trang Liệt Vương hậu và Phế Quý nhân Triệu thị

Triều Tiên Nhân Tổ

Triều Tiên Nhân Tổ (chữ Hán: 朝鮮仁祖; Hangul: 조선 인조, 7 tháng 12 năm 1595 - 17 tháng 6 năm 1649), là vị quốc vương thứ 16 của nhà Triều Tiên.

Xem Trang Liệt Vương hậu và Triều Tiên Nhân Tổ

Trinh Thuần Vương hậu

Trinh Thuần Vương hậu (chữ Hán: 貞純王后; Hangul: 정순왕후; 10 tháng 11 năm 1745 - 12 tháng 1 năm 1805), còn gọi theo tôn hiệu Duệ Thuận Đại phi (睿順大妃), là Vương hậu thứ hai của Triều Tiên Anh Tổ, đích tổ mẫu của Triều Tiên Chính Tổ và là nhiếp chính vào giai đoạn (1800 - 1803) cho Triều Tiên Thuần Tổ.

Xem Trang Liệt Vương hậu và Trinh Thuần Vương hậu