Mục lục
7 quan hệ: Danh sách ngôn ngữ chính thức theo quốc gia, Nam Chiếu, Ngữ chi Karen, Ngữ hệ Hán-Tạng, Người Bạch, Vân Nam, Vùng ngôn ngữ Đông Nam Á lục địa.
Danh sách ngôn ngữ chính thức theo quốc gia
Sau đây là danh sách các ngôn ngữ chính thức theo quốc gia.
Xem Tiếng Bạch và Danh sách ngôn ngữ chính thức theo quốc gia
Nam Chiếu
Nam Chiếu quốc (chữ Hán: 南詔國), cũng gọi Đại Lễ (大禮), người Thổ Phồn gọi Khương Vực (姜域), là một vương quốc của người Bạch và người Di (người Lô Lô) đã phát triển rực rỡ ở Đông Nam Á trong các thế kỷ 8 và thế kỷ 9.
Ngữ chi Karen
Ngữ chi Karen là một nhóm các ngôn ngữ thanh điệu được khoảng trên 3,2 triệu người Karen sử dụng.
Xem Tiếng Bạch và Ngữ chi Karen
Ngữ hệ Hán-Tạng
Ngữ hệ Hán-Tạng, trong vài nguồn được gọi là ngữ hệ Tạng-Miến hay Liên Himalaya, là một ngữ hệ gồm hơn 400 ngôn ngữ được sử dụng tại Đông Á, Đông Nam Á, và Nam Á. Hệ này chỉ đứng sau ngữ hệ Ấn-Âu về số lượng người nói bản ngữ.
Xem Tiếng Bạch và Ngữ hệ Hán-Tạng
Người Bạch
Người Bạch (chữ Hán: 白族), xưa còn được gọi là Dân Gia (民家), là một trong 56 dân tộc được Cộng hòa nhân dân Trung Hoa chính thức công nhận.
Vân Nam
Vân Nam là một tỉnh ở phía tây nam của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, giáp biên giới với Việt Nam.
Vùng ngôn ngữ Đông Nam Á lục địa
Vùng ngôn ngữ Đông Nam Á lục địa là một vùng ngôn ngữ kéo dài từ nam Thái Lan đến nam Trung Quốc và từ Myanmar đến Việt Nam với sự hiện diện của các ngữ hệ gồm Hán-Tạng, H'Mông-Miền (hay Miêu-Dao), Tai-Kadai, Nam Đảo và Nam Á.