Mục lục
31 quan hệ: Ashikaga Yoshiaki, Ōtani Yoshitsugu, Danh sách bảo vật quốc gia Nhật Bản (lâu đài), Gyokuro, Hachisuka Masakatsu, Hattori Hanzō, Ikeda Tsuneoki, Ishida Mitsunari, Katakura Kagetsuna, Katō Kiyomasa, Konoe Sakihisa, Lịch sử Nhật Bản, Maeda Toshiie, Mạc phủ Tokugawa, Narita Nagachika, Niên hiệu Nhật Bản, Niwa Nagahide, Oda Hidenobu, Oda Nobukatsu, Quan hệ Đài Loan – Nhật Bản, Quốc kỳ Nhật Bản, Sen no Rikyū, Shimazu Yoshihiro, Shimazu Yoshihisa, Thành Azuchi, Thành Osaka, Thời kỳ Chiến Quốc (Nhật Bản), Thời kỳ Muromachi, Thiên hoàng Ōgimachi, Toyotomi Hideyoshi, Văn học Nhật Bản.
Ashikaga Yoshiaki
Ashikaga Yoshiaki (tiếng Nhật: 足利 義昭, Túc Lợi Nghĩa Chiêu; 5 tháng 12 năm 1537 — 9 tháng 10 năm 1597) là shogun thứ 15 của Mạc phủ Ashikaga ở Nhật Bản, nắm quyền từ năm 1568 đến năm 1573.
Xem Thời kỳ Azuchi-Momoyama và Ashikaga Yoshiaki
Ōtani Yoshitsugu
Ōtani Yoshitsugu Ōtani Yoshitsugu (大谷 吉継Otani Yoshitsugu? Đại Cốc Cát Kế)(1558 – 21/10/1600) là một daimyo thời Sengoku, thời kỳ Azuchi-Momoyama.
Xem Thời kỳ Azuchi-Momoyama và Ōtani Yoshitsugu
Danh sách bảo vật quốc gia Nhật Bản (lâu đài)
p.
Xem Thời kỳ Azuchi-Momoyama và Danh sách bảo vật quốc gia Nhật Bản (lâu đài)
Gyokuro
là một loại trà xanh trồng trong bóng râm của Nhật Bản.
Xem Thời kỳ Azuchi-Momoyama và Gyokuro
Hachisuka Masakatsu
, còn gọi là Hachisuka Koroku (蜂須賀小六: Phong Tu Hạ Tiểu Lục) (1526 – 8 tháng 7 - 1586) là một daimyo và thuộc hạ của Toyotomi Hideyoshi trong thời đại Azuchi-Momoyama.
Xem Thời kỳ Azuchi-Momoyama và Hachisuka Masakatsu
Hattori Hanzō
Hattori Hanzō Hattori Hanzō (服部半蔵 Phục Bộ Bán Tàng; 1541 – 23/12/1596), tên thật là là một võ tướng của xứ Mikawa no kuni vào cuối thời kỳ Sengoku đầu thời kỳ Azuchi-Momoyama.
Xem Thời kỳ Azuchi-Momoyama và Hattori Hanzō
Ikeda Tsuneoki
, còn được gọi là Ikeda Nobuteru (池田 信輝) (Trì Điền Tín Huy), là một daimyo và vị tướng dưới thời đại Sengoku và thời đại Azuchi-Momoyama, thế kỷ 16 ở Nhật Bản.
Xem Thời kỳ Azuchi-Momoyama và Ikeda Tsuneoki
Ishida Mitsunari
Ishida Mitsunari. (1561-6/11/1600) là một daimyo đồng thời là một nhà chỉ huy quân sự của Nhật Bản thời kỳ Azuchi-Momoyama.
Xem Thời kỳ Azuchi-Momoyama và Ishida Mitsunari
Katakura Kagetsuna
Katakura Kagetsuna (1557-04 tháng 12 năm 1615) là một võ sĩ của Nhật Bản sau Thời kỳ Sengoku và Thời kỳ Azuchi-Momoyama.
Xem Thời kỳ Azuchi-Momoyama và Katakura Kagetsuna
Katō Kiyomasa
là một daimyō của Nhật Bản thời kỳ Azuchi-Momoyama và thời kỳ Edo.
Xem Thời kỳ Azuchi-Momoyama và Katō Kiyomasa
Konoe Sakihisa
Konoe Sakihisa (tiếng Nhật: 近衛 前久 (Cận Vệ Tiền Cửu); 1536 – 7 tháng 6 năm 1612), con trai của nhiếp chính quan Taneie, là một kuge của Nhật Bản.
Xem Thời kỳ Azuchi-Momoyama và Konoe Sakihisa
Lịch sử Nhật Bản
Lịch sử Nhật Bản bao gồm lịch sử của quần đảo Nhật Bản và cư dân Nhật, trải dài lịch sử từ thời kỳ cổ đại tới hiện đại của quốc gia Nhật Bản.
Xem Thời kỳ Azuchi-Momoyama và Lịch sử Nhật Bản
Maeda Toshiie
là một trong những tướng quân quan trọng của Oda Nobunaga từ thời kỳ Sengoku vào thế kỷ 16 cho đến thời kỳ Azuchi-Momoyama.
Xem Thời kỳ Azuchi-Momoyama và Maeda Toshiie
Mạc phủ Tokugawa
Mạc phủ Tokugawa (Tiếng Nhật: 徳川幕府, Tokugawa bakufu; Hán Việt: Đức Xuyên Mạc phủ), hay còn gọi là Mạc phủ Edo (江戸幕府, Giang Hộ Mạc phủ), là chính quyền Mạc phủ ở Nhật Bản do Tokugawa Ieyasu thành lập và trị vì trong thời kỳ từ năm 1603 cho đến năm 1868 bởi các Chinh di Đại tướng quân nhà Tokugawa.
Xem Thời kỳ Azuchi-Momoyama và Mạc phủ Tokugawa
Narita Nagachika
Narita Nagachika (Kanji: 成田長親 / Thành-điền Trường-thân, Hiragana: なりた ながちか; 1546 - 1613) là một lãnh chúa thời Azuchi-Momoyama.
Xem Thời kỳ Azuchi-Momoyama và Narita Nagachika
Niên hiệu Nhật Bản
Niên hiệu Nhật Bản là kết quả của một hệ thống hóa thời kỳ lịch sử do chính Thiên hoàng Kōtoku thiết lập vào năm 645.
Xem Thời kỳ Azuchi-Momoyama và Niên hiệu Nhật Bản
Niwa Nagahide
Niwa Nagahide (1535-1585) Niwa Nagahide (丹羽長秀 (Đan Vũ Trường Tú); 16 tháng 10, 1535-15 tháng 5, 1585) là một samurai Nhật Bản trong thời đại Sengoku đến thời đại Azuchi-Momoyama vào thế kỷ 16.
Xem Thời kỳ Azuchi-Momoyama và Niwa Nagahide
Oda Hidenobu
Oda Hidenobu (1580 - 24 tháng 7 năm 1605) là con trai của Oda Nobutada và sống trong thời đại Azuchi-Momoyama vào cuối thế kỷ 16.
Xem Thời kỳ Azuchi-Momoyama và Oda Hidenobu
Oda Nobukatsu
Tranh vẽ Oda Nobukatsu (1558 - 10 tháng6, 1630) là một samurai Nhật Bản trong thời kỳ Azuchi-Momoyama.
Xem Thời kỳ Azuchi-Momoyama và Oda Nobukatsu
Quan hệ Đài Loan – Nhật Bản
Quan hệ Đài Loan – Nhật Bản có thể phân thành các giai đoạn: Trước năm 1895 khi Đài Loan thuộc quyền thống trị của chính quyền Minh Trịnh và Đại Thanh; từ năm 1895 đến năm 1945 khi Đài Loan là bộ phận của Đế quốc Nhật Bản; từ năm 1945 đến năm 1972 khi Đài Loan dưới quyền thống trị của Trung Hoa Dân Quốc; và sau năm 1972 khi Trung Hoa Dân Quốc và Nhật Bản đoạn tuyệt quan hệ ngoại giao.
Xem Thời kỳ Azuchi-Momoyama và Quan hệ Đài Loan – Nhật Bản
Quốc kỳ Nhật Bản
Quốc kỳ Nhật Bản là một hiệu kỳ hình chữ nhật màu trắng với một đĩa tròn màu đỏ lớn (đại diện cho mặt trời) tại trung tâm.
Xem Thời kỳ Azuchi-Momoyama và Quốc kỳ Nhật Bản
Sen no Rikyū
Tranh Sen no Rikyū của Hasegawa Tōhaku được coi là một nhân vật lịch sử có ảnh hưởng sâu sắc đến ''chanoyu,'' trà đạo Nhật Bản, đặc biệt là truyền thống wabi-cha.
Xem Thời kỳ Azuchi-Momoyama và Sen no Rikyū
Shimazu Yoshihiro
Chân dung Shimazu Yoshihiro Shimazu Yoshihiro (島津義弘 (Đảo Tân Nghĩa Hoằng); 21 tháng 8, 1535 - 30 tháng 8 năm 1619) là một daimyo của vùng Satsuma, một danh tướng trong hai thời kỳ Azuchi-Momoyama và Sengoku.
Xem Thời kỳ Azuchi-Momoyama và Shimazu Yoshihiro
Shimazu Yoshihisa
Shimazu Yoshihiro (島津義弘 (Đảo Tân Nghĩa Hoằng); 21 tháng 8, 1535 - 30 tháng 8, 1619) là một daimyo của vùng Satsuma, một danh tướng trong hai thời kỳ Azuchi-Momoyama và Sengoku.
Xem Thời kỳ Azuchi-Momoyama và Shimazu Yoshihisa
Thành Azuchi
Bậc đá dẫn lên tàn tích thành Azuchi tàn tích tháp canh, hay ''tenshu''. Ise Azuchi-Momoyama Bunka Mura. là một trong những lâu đài chính của Oda Nobunaga.
Xem Thời kỳ Azuchi-Momoyama và Thành Azuchi
Thành Osaka
Lâu đài Osaka vào tháng 2 năm 2011 Thành Osaka (tiếng Nhật: 大坂城・大阪城 Ōsaka-jō, Đại Phản Thành) là một thành quách ở Nhật Bản khu Chūō-ku, thành phố Osaka, Nhật Bản.
Xem Thời kỳ Azuchi-Momoyama và Thành Osaka
Thời kỳ Chiến Quốc (Nhật Bản)
Thời kỳ Chiến quốc, là thời kỳ của các chuyển biến xã hội, mưu mô chính trị, và gần như những cuộc xung đột quân sự liên tục ở Nhật Bản, bắt đầu từ giữa thế kỷ 15 đến giữa thế kỷ 16.
Xem Thời kỳ Azuchi-Momoyama và Thời kỳ Chiến Quốc (Nhật Bản)
Thời kỳ Muromachi
Thời kỳ Muromachi (tiếng Nhật: 室町時代, Muromachi-jidai, còn gọi là "Thất Đinh thời đại" hay "Mạc phủ Muromachi", "thời kỳ Ashikaga", "Mạc phủ Ashikaga") là một thời kỳ trong lịch sử Nhật Bản trong khoảng từ năm 1336 đến năm 1573.
Xem Thời kỳ Azuchi-Momoyama và Thời kỳ Muromachi
Thiên hoàng Ōgimachi
là vị Thiên hoàng thứ 106 của Nhật Bản, theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.
Xem Thời kỳ Azuchi-Momoyama và Thiên hoàng Ōgimachi
Toyotomi Hideyoshi
Toyotomi Hideyoshi (豊臣 秀吉, とよとみ ひでよし, Hán-Việt: Phong Thần Tú Cát) còn gọi là Hashiba Hideyoshi (羽柴 秀吉, はしば ひでよし, Hán-Việt: Vũ Sài Tú Cát) (26 tháng 3 năm 1537 – 18 tháng 9 năm 1598) là một daimyo của thời kỳ Sengoku, người đã thống nhất Nhật Bản.
Xem Thời kỳ Azuchi-Momoyama và Toyotomi Hideyoshi
Văn học Nhật Bản
Văn học Nhật Bản là một trong những nền văn học dân tộc lâu đời nhất và giàu có nhất thế giới nảy sinh trong môi trường nhân dân rộng lớn từ thuở bình minh của các bộ tộc Nhật Bản, rất lâu trước khi quốc gia Nhật Bản được thành lập.
Xem Thời kỳ Azuchi-Momoyama và Văn học Nhật Bản
Còn được gọi là An Thổ Đào Sơn thời đại, Thời Azuchi-Momoyama, Thời kỳ An Thổ-Đào Sơn, Thời kỳ Momoyama, Thời đại Azuchi-Momoyama, Thời đại Momoyama.