Mục lục
19 quan hệ: Đại Trung sinh, Chân chèo (giải phẫu học), Clidastes, Creta muộn, Danh sách chi khủng long, Danh sách thương long, Khủng long, Mosasaurus, Pliosauridae, Rắn, Sauropterygia, Sông Maas, Sự kiện tuyệt chủng kỷ Creta-Paleogen, Taniwhasaurus, Tầng Maastricht, Thằn lằn, Thương long, Tylosaurus, Varanoidea.
Đại Trung sinh
Đại Trung sinh (Mesozoic) là một trong ba đại địa chất thuộc thời Phanerozoic (thời Hiển sinh).
Xem Thương long và Đại Trung sinh
Chân chèo (giải phẫu học)
Chim cánh cụt đang bơi. Thứ bị coi là "cụt" lại trở thành một mái chèo rất hiệu quả. Kona, Hawaii. Chân chèo về mặt cơ bản là một chi trước dẹp được tiến hóa cho việc di chuyển trong nước.
Xem Thương long và Chân chèo (giải phẫu học)
Clidastes
Clidastes là một loài thằn lằn thương long đã tuyệt chủng đã sinh sống trong thời kỳ Creta muộn 99.600.000-65.500.000 năm trước tại Bắc Mỹ và Châu ÂuCaldwell, M.W., & Diedrich, C.G. (n.d.). Remains of Clidastes Cope, 1868, an unexpected mosasaur in the upper Campanian of NW Germany.
Creta muộn
Creta muộn (100.5–66 Ma) là một trong hai thế của kỷ Creta theo niên đại địa chất.
Danh sách chi khủng long
300px 300px Dưới đây là danh sách toàn bộ các chi khủng long đã biết thuộc liên bộ Dinosauria, trừ lớp Aves (chim).
Xem Thương long và Danh sách chi khủng long
Danh sách thương long
Bộ xương ''Tylosaurus proriger'' tại Rocky Mountain Dinosaur Resource Center ở Công viên Woodland, Colorado Dưới đây là danh sách toàn bộ các chi thương long đã biết thuộc họ Mosasauridae hoặc liên họ Mosasauroidea.
Xem Thương long và Danh sách thương long
Khủng long
Khủng long là một nhóm động vật đa dạng thuộc nhánh Dinosauria.
Mosasaurus
Mosasaurus (thằn lằn của sông Meuse") là một chi thương long, một nhóm thằn lằn đã tuyệt chủng sống thủy sinh.
Pliosauridae
Pliosauridae là một họ bò sát biển plesiosauria tồn tại từ Jura sớm tới đầu Creta muộn (tầng Hettange tới tầng Tours) ở Australia, châu Âu, Bắc Mĩ và Nam Mĩ.
Xem Thương long và Pliosauridae
Rắn
Rắn là tên gọi chung để chỉ một nhóm các loài động vật bò sát ăn thịt, không chân và thân hình tròn dài (cylinder), thuộc phân bộ Serpentes, có thể phân biệt với các loài thằn lằn không chân bằng các đặc trưng như không có mí mắt và tai ngoài.
Sauropterygia
Sauropterygia ("thằn lằn chân chèo") là một nhóm động vật đã tuyệt chủng, gồm nhiều loài bò sát biển, phát triển từ những tổ tiên trên đất liền ngay sau sự kiện tuyệt chủng cuối kỷ Permi và phát triển mạnh mẽ trong Đại Trung sinh rồi tuyệt chủng vào cuối kỷ Phấn Trắng.
Xem Thương long và Sauropterygia
Sông Maas
Sông Mass (''Meuse'') tại Maastricht Sông Maas (tiếng Hà Lan và tiếng Đức: Maas, tiếng Pháp: Meuse, tiếng La tinh: Mosa, tiếng Wallon: Moûze) là một sông chính ở châu Âu.
Sự kiện tuyệt chủng kỷ Creta-Paleogen
Don Davis phác họa ảnh hưởng của thiên thạch bolide Badlands gần Drumheller, Alberta, tây Canada lộ ra ranh giới K-T do hoạt động xói mòn Đá Wyoming (US) với lớp sét kết nằm giữa chứa hàm lượng iridi cao gấp 1000 lần so với trong các lớp nằm trên và dưới.
Xem Thương long và Sự kiện tuyệt chủng kỷ Creta-Paleogen
Taniwhasaurus
Taniwhasaurus là một chi mosasauridae tuyệt chủng sống tại nơi ngày nay là New Zealand, Nhật Bản và Nam Cực.
Xem Thương long và Taniwhasaurus
Tầng Maastricht
Tầng Maastricht là tầng cuối cùng của kỷ Creta, và vì thế là của đại Trung Sinh.
Xem Thương long và Tầng Maastricht
Thằn lằn
Thằn lằn là một nhóm bò sát có vảy phân bố rộng rãi, với khoảng 3800 loài,.
Thương long
Thương long, danh pháp khoa học Mosasauridae, là một họ thằn lằn biển lớn đã tuyệt chủng.
Xem Thương long và Thương long
Tylosaurus
Tylosaurus (tiếng Hy Lạp τυλος/tylos "nhô lên, nhô lên " + σαυρος Hy Lạp/sauros "thằn lằn") là một Mosasaur, một, thằn lằn biển ăn thịt lớn liên quan chặt chẽ với thằn lằn hiện đại và rắn.
Varanoidea
Varanoidea là một siêu họ thằn lằn bao gồm các họ nổi tiếng như họ Kỳ đà (Varanidae).
Còn được gọi là Mosasauridae, Mosasauroidea.