Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Thiều Quan

Mục lục Thiều Quan

Thiều Quan (韶关) là một địa cấp thị ở Bắc tỉnh Quảng Đông, Trung Quốc nơi có nhục thể của thiền sư Huệ Năng.

Mở trong Google Maps

Mục lục

  1. 27 quan hệ: Đàm Toàn Bá, Bạo động tại Ürümqi, tháng 7 năm 2009, Bắc Giang (định hướng), Danh sách đơn vị hành chính Quảng Đông, Danh sách sân bay tại Trung Quốc, Danh sách sân vận động, Danxiaorchis sinchiana, Dương Đỗng Tiềm, Giang Tây, Hà Nguyên, Hồ Hán Dân, Huệ Châu, Khởi nghĩa Lư Tuần, Lư Diên Xương, Lư Quang Trù, Lưu Ẩn, Lưu Tống Minh Đế, Nam Hán Cao Tổ, Núi Đan Hà, Ngô Quảng (nhà Minh), Quảng Đông, Quốc-Cộng nội chiến lần thứ hai, Tấn An Đế, Từ Đạo Phúc, Thiều (họ), Tiêu Dương, Trần Lân.

Đàm Toàn Bá

Đàm Toàn Bá (834?-918?Thập Quốc Xuân Thu Tư trị thông giám, quyển 270.Thập Quốc Xuân Thu ghi rằng Đàm Toàn Bá 85 tuổi âm khi qua đời, và rằng ông qua đời một thời gian ngắn sau khi bị quân Ngô bắt giữ vào năm 918, song không kết luận rằng ông qua đời năm 918.) là người cai trị Kiền châu虔州, nay thuộc Cám Châu, Giang Tây từ năm 913 đến năm 918, tức vào đầu thời Ngũ Đại Thập Quốc.

Xem Thiều Quan và Đàm Toàn Bá

Bạo động tại Ürümqi, tháng 7 năm 2009

Bạo loạn Tân Cương (tiếng Anh: Xinjiang riots), hay Vụ bạo động tại Ürümqi (tiếng Anh: July 2009 Ürümqi riots), thủ phủ của khu tự trị dân tộc Duy Ngô Nhĩ Tân Cương ở miền Tây Trung Quốc xảy ra vào đêm ngày 5 tháng 7 năm 2009.

Xem Thiều Quan và Bạo động tại Ürümqi, tháng 7 năm 2009

Bắc Giang (định hướng)

Bắc Giang có thể chỉ.

Xem Thiều Quan và Bắc Giang (định hướng)

Danh sách đơn vị hành chính Quảng Đông

Tỉnh Quảng Đông, Trung Quốc được chia ra thành các đơn vị hành chính sau.

Xem Thiều Quan và Danh sách đơn vị hành chính Quảng Đông

Danh sách sân bay tại Trung Quốc

Dưới đây là danh sách các sân bay dân dụng tại Trung Quốc được sắp xếp theo tỉnh và thành phố chính nó phục vụ.

Xem Thiều Quan và Danh sách sân bay tại Trung Quốc

Danh sách sân vận động

Sau đây là danh sách các sân vận động trên thế giới.

Xem Thiều Quan và Danh sách sân vận động

Danxiaorchis sinchiana

Danxiaorchis sinchiana là loài lan màu vàng, không có lá và có hạt giống lớn nhất trong số các loài lan được phát hiện.

Xem Thiều Quan và Danxiaorchis sinchiana

Dương Đỗng Tiềm

Dương Đỗng Tiềm (?-935Nam Hán thư (南漢書),.), tên tự Chiêu Huyền (昭玄), là một quan viên của nước Nam Hán thời Ngũ Đại Thập Quốc, từng giữ chức tể tướng.

Xem Thiều Quan và Dương Đỗng Tiềm

Giang Tây

Giang Tây (Gan: Kongsi) là một tỉnh nằm ở đông nam Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Thiều Quan và Giang Tây

Hà Nguyên

Hà Nguyên (河源) là một thành phố trực thuộc tỉnh (địa cấp thị) của tỉnh Quảng Đông, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Thiều Quan và Hà Nguyên

Hồ Hán Dân

Hồ Hán Dân khi làm Đốc quân Quảng Châu Hồ Hán Dân (sinh tại Phiên Ngung, Quảng Đông, Trung Hoa, vào ngày 9 tháng 12 năm 1879; mất tại Quảng Đông, Trung Hoa ngày 12 tháng 5 năm 1936) là một trong những lãnh tụ đầu tiên và một nhân vật phái tả rất quan trọng của Trung Quốc Quốc Dân Đảng.

Xem Thiều Quan và Hồ Hán Dân

Huệ Châu

Huệ Châu là một thành phố trực thuộc tỉnh (địa cấp thị) của tỉnh Quảng Đông, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Thiều Quan và Huệ Châu

Khởi nghĩa Lư Tuần

Khởi nghĩa Lư Tuần (chữ Hán: 卢循起义, Hán Việt: Lư Tuần khởi nghĩa) là cuộc nổi dậy nông dân do Lư Tuần lãnh đạo nhằm chống lại chính quyền Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc, thực chất là sự tiếp nối của khởi nghĩa Tôn Ân (10/399 – 3/402) sau một quãng thời gian nghỉ ngơi – trù bị (gần 6 năm), diễn ra từ tháng 2 năm Nghĩa Hi thứ 6 (410) đến tháng 4 năm Nghĩa Hi thứ 7 (411).

Xem Thiều Quan và Khởi nghĩa Lư Tuần

Lư Diên Xương

Lư Diên Xương (? - 911) là người cai quản Kiền châu虔州, nay thuộc Cám Châu, Giang Tây vào đầu thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Thiều Quan và Lư Diên Xương

Lư Quang Trù

Lư Quang Trù (? - 910) là một quân phiệt vào cuối thời nhà Đường, sau đó ông trên danh nghĩa quy phục cả Hậu Lương và Ngô.

Xem Thiều Quan và Lư Quang Trù

Lưu Ẩn

Lưu Ẩn (874Tân Ngũ Đại sử, quyển 65.–911Tư trị thông giám, quyển 268..) là một quân phiệt vào cuối thời nhà Đường và thời nhà Lương.

Xem Thiều Quan và Lưu Ẩn

Lưu Tống Minh Đế

Lưu Tống Minh Đế (chữ Hán: 劉宋明帝; 439–472), tên húy là Lưu Úc, tên tự Hưu Bỉnh (休炳), biệt danh Vinh Kì (榮期), là hoàng đế thứ 7 của triều Lưu Tống trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Thiều Quan và Lưu Tống Minh Đế

Nam Hán Cao Tổ

Lưu Nghiễm (889–10 tháng 6 năm 942), nguyên danh Lưu Nham (劉巖), cũng mang tên Lưu Trắc (劉陟) (từ ~896 đến 911) và trong một thời gian là Lưu Cung (劉龔), là hoàng đế đầu tiên của nước Nam Hán thời Ngũ Đại Thập Quốc.

Xem Thiều Quan và Nam Hán Cao Tổ

Núi Đan Hà

Núi Đan Hà (tiếng Trung: 丹霞山, Hán-Việt: Đan Hà sơn) là một khu vực cảnh quan nổi tiếng nằm trong huyện Nhân Hóa, địa cấp thị Thiều Quan, phía bắc tỉnh Quảng Đông, Trung Quốc.

Xem Thiều Quan và Núi Đan Hà

Ngô Quảng (nhà Minh)

Ngô Quảng (chữ Hán: 吴广, ? – 1601), người huyện Ông Nguyên, địa cấp thị Thiều Quan, tỉnh Quảng Đông, tướng lãnh nhà Minh.

Xem Thiều Quan và Ngô Quảng (nhà Minh)

Quảng Đông

Quảng Đông là một tỉnh nằm ven bờ biển Đông của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Thiều Quan và Quảng Đông

Quốc-Cộng nội chiến lần thứ hai

Nội chiến Quốc-Cộng lần thứ 2; 1946-1950 là cuộc chiến giữa Đảng Cộng sản Trung Quốc và Quốc Dân Đảng Trung Quốc tranh chấp quyền kiểm soát Trung Quốc đại lục.

Xem Thiều Quan và Quốc-Cộng nội chiến lần thứ hai

Tấn An Đế

Tấn An Đế (382–419), tên thật là Tư Mã Đức Tông (司馬德宗), là một Hoàng đế Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Thiều Quan và Tấn An Đế

Từ Đạo Phúc

Từ Đạo Phúc (chữ Hán: 徐道覆, ? – 411), tướng lĩnh khởi nghĩa nông dân chống lại chính quyền Đông Tấn, anh rể của thủ lĩnh Lư Tuần.

Xem Thiều Quan và Từ Đạo Phúc

Thiều (họ)

Thiều là một họ của người châu Á. Họ này có mặt ở Việt Nam, Trung Quốc và Triều Tiên(chữ Hán: 韶, Bính âm: Sháo).

Xem Thiều Quan và Thiều (họ)

Tiêu Dương

Tiêu Dương (sinh tháng 8 năm 1938) là chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Thiều Quan và Tiêu Dương

Trần Lân

Trần Lân (chữ Hán: 陈璘, 1543 – 1607), tự Triều Tước, hiệu Long Nhai, người huyện Ông Nguyên, phủ Thiều Châu, hành tỉnh Quảng Đông, tướng lãnh trung kỳ nhà Minh.

Xem Thiều Quan và Trần Lân