Mục lục
238 quan hệ: Ahn Sahng-hong, Ai Cập, Algérie, Angola, Úc, Áo, Đài Loan, Đảng Thanh hữu Thiên Đạo, Đảo Ascension, Đảo Giáng Sinh, Đế quốc Anh, Đế quốc Durrani, Đế quốc Ethiopia, Địa lý Hàn Quốc, Địa lý Tajikistan, Địa lý Thụy Điển, Ý, Ả Rập Xê Út, Ấn Độ, Bassas da India, Bảng xếp hạng ước lượng tuổi thọ khi sinh theo quốc gia, Bờ Biển Ngà, Bờ Tây, Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ, Bengal, Bhutan, Biểu tình tại Venezuela 2014, Bosna và Hercegovina, Brunei, Campuchia, Các cuộc biểu tình tại Venezuela năm 2017, Các nước cộng hòa của Liên bang Xô viết, Các quốc gia Đông Nam Á, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, Cộng hòa liên bang, Cộng hòa Síp, Châu Âu, Chính quyền địa phương ở Wales, Chính quyền Dân tộc Palestine, Chiến tranh Triều Tiên, Colombia, Cuba, Danh sách điểm cực trị của Nhật Bản, Danh sách các loại tiền tệ đang lưu hành, Danh sách các nước châu Âu theo GDP (PPP) năm 2006, Danh sách các nước theo giá trị xuất khẩu, Danh sách các nước theo mức tiêu thụ điện, Danh sách các nước theo phân bổ địa chỉ IPv4, Danh sách các nước theo số lượng máy chủ Internet, Danh sách các nước theo tỷ lệ biết chữ, ... Mở rộng chỉ mục (188 hơn) »
Ahn Sahng-hong
Ahn Sahng-hong hay An Sang Hồng (tiếng Hàn Quốc: 안상홍; chữ Hán: 安商洪; âm Hán Việt: An Thương Hồng), 13 tháng 1 năm 1918 - 25 tháng 2 năm 1985, là một mục sư Cơ Đốc Hàn Quốc, người sáng lập ra Hội Thánh của Đức Chúa Trời Nhân Chứng Jesus.
Xem The World Factbook và Ahn Sahng-hong
Ai Cập
Ai Cập (مِصر, مَصر,http://masri.freehostia.com), tên chính thức là nước Cộng hòa Ả Rập Ai Cập, là một quốc gia liên lục địa có phần lớn lãnh thổ nằm tại Bắc Phi, cùng với bán đảo Sinai thuộc Tây Á.
Xem The World Factbook và Ai Cập
Algérie
Algérie Algérie (phiên âm tiếng Việt: An-giê-ri; tiếng Ả Rập: الجزائر Bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế, tiếng Berber (Tamazight): Lz̦ayer), tên chính thức Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Algérie, là một nước tại Bắc Phi, và là nước lớn nhất trên lục địa Châu Phi (Sudan lớn hơn nhưng chia làm 2 nước Sudan và Nam Sudan).
Xem The World Factbook và Algérie
Angola
Angola (phiên âm Tiếng Việt: Ăng-gô-la, tên chính thức là Cộng hòa Angola) là một quốc gia ở miền nam châu Phi, nằm bên bờ Đại Tây Dương.
Xem The World Factbook và Angola
Úc
Úc (còn được gọi Australia hay Úc Đại Lợi; phát âm tiếng Việt: Ô-xtrây-li-a, phát âm tiếng Anh) tên chính thức là Thịnh vượng chung Úc (Commonwealth of Australia) là một quốc gia bao gồm đại lục châu Úc, đảo Tasmania, và nhiều đảo nhỏ.
Áo
Áo (Österreich), tên chính thức là Cộng hòa Áo (Republik Österreich), là một cộng hòa liên bang và quốc gia không giáp biển với hơn 8,7 triệu người dân tại Trung Âu.
Đài Loan
Trung Hoa Dân Quốc là một chính thể quốc gia cộng hòa lập hiến tại Đông Á, ngày nay do ảnh hưởng từ lãnh thổ thống trị và nhân tố chính trị nên trong nhiều trường hợp được gọi là Đài Loan hay Trung Hoa Đài Bắc.
Xem The World Factbook và Đài Loan
Đảng Thanh hữu Thiên Đạo
Đảng Thanh hữu Thiên Đạo (tiếng Triều Tiên: 조선천도교청우당; chữ Hán: 朝鮮天道教青友黨; âm Hán Việt: Triều Tiên Thiên Đạo giáo Thanh hữu Đảng) là một trong ba chính đảng tại CHDCND Triều Tiên.
Xem The World Factbook và Đảng Thanh hữu Thiên Đạo
Đảo Ascension
Ascension Island là một đảo núi lửa tách biệt trong Đại Tây Dương, cách xích đạo 7°56' về phía nam.
Xem The World Factbook và Đảo Ascension
Đảo Giáng Sinh
Lãnh thổ Đảo Christmas hay Lãnh thổ Đảo Giáng Sinh là một lãnh thổ của Úc nằm ở Ấn Độ Dương, 2600 kilômét (1600 mi) về phía tây bắc của Perth ở Tây Úc và 500 kilômét (300 mi) về phía nam của Jakarta, Indonesia.
Xem The World Factbook và Đảo Giáng Sinh
Đế quốc Anh
Đế quốc Anh (British Empire) bao gồm các quốc gia tự trị, các thuộc địa, các lãnh thổ bảo hộ, các lãnh thổ ủy thác và các lãnh thổ khác do Anh cai trị và quản lý.
Xem The World Factbook và Đế quốc Anh
Đế quốc Durrani
Đế quốc Durrani (tiếng Pashtun: د درانیانو واکمني), còn gọi là Đế quốc Afghanistan (د افغانانو واکمني), được thành lập và xây dựng bởi Ahmad Shah Durrani.
Xem The World Factbook và Đế quốc Durrani
Đế quốc Ethiopia
Đế quốc Ethiopia (የኢትዮጵያ ንጉሠ ነገሥት መንግሥተ), còn gọi là Abyssinia (có nguồn gốc từ tiếng Ả Rập al-Habash), là một vương quốc có khu vực địa lý nằm trong phạm vi hiện tại của Ethiopia.
Xem The World Factbook và Đế quốc Ethiopia
Địa lý Hàn Quốc
Bản đồ Hàn Quốc Hàn Quốc nằm trong Đông Á, ở nửa phía nam của Bán đảo Triều Tiên nhô ra ở phía đông lục địa Á-Âu.
Xem The World Factbook và Địa lý Hàn Quốc
Địa lý Tajikistan
Bản đồ Tajikistan Tajikistan nằm giữa Kyrgyzstan và Uzbekistan về phía bắc và phía tây, Trung Quốc về phía đông và Afghanistan về phía nam.
Xem The World Factbook và Địa lý Tajikistan
Địa lý Thụy Điển
Thụy Điển là một quốc gia ở Bắc Âu trên bán đảo Scandinavia.
Xem The World Factbook và Địa lý Thụy Điển
Ý
Ý hay Italia (Italia), tên chính thức: Cộng hoà Ý (Repubblica italiana), tên cũ Ý Đại Lợi là một nước cộng hoà nghị viện nhất thể tại châu Âu.
Ả Rập Xê Út
Rập Xê Út, tên chính thức là Vương quốc Ả Rập Xê Út (المملكة العربية السعودية) là một quốc gia có chủ quyền tại Tây Á, chiếm phần lớn bán đảo Ả Rập.
Xem The World Factbook và Ả Rập Xê Út
Ấn Độ
n Độ (tiếng Hindi: भारत(Bhārata), India), tên gọi chính thức là Cộng hòa Ấn Độ, là một quốc gia tại Nam Á. Đây là quốc gia lớn thứ bảy về diện tích, và đông dân thứ nhì trên thế giới với trên 1,33 tỷ người.
Xem The World Factbook và Ấn Độ
Bassas da India
Bassas da India (cũng gọi là Basse de Judie) là một phần của Vùng đất phía Nam và châu Nam Cực thuộc Pháp.
Xem The World Factbook và Bassas da India
Bảng xếp hạng ước lượng tuổi thọ khi sinh theo quốc gia
Sau đây là bảng xếp hạng các vùng lãnh thổ trên thế giới theo ước lượng tuổi thọ khi sinh (tiếng Anh: Life Expectancy at Birth) - nghĩa là trung bình số năm một nhóm người sinh cùng năm hy vọng sẽ sống qua (với giả dụ là điều kiện sống và chết giống nhau).
Xem The World Factbook và Bảng xếp hạng ước lượng tuổi thọ khi sinh theo quốc gia
Bờ Biển Ngà
Bờ Biển Ngà Cộng hòa Côte d'Ivoire (phiên âm là Cốt Đi-voa giống cách phát âm của Côte d'Ivoire trong tiếng Pháp), trong tiếng Việt thường được gọi là Bờ Biển Ngà, là một quốc gia nằm ở Tây Phi.
Xem The World Factbook và Bờ Biển Ngà
Bờ Tây
Bản đồ Bờ Tây. Bờ Tây (Tây Ngạn, West Bank) là một vùng lãnh thổ nằm kín trong lục địa tại Trung Đông, là một lãnh thổ đất liền gần bờ biển Địa Trung Hải của Tây Á, tạo thành phần lớn lãnh thổ hiện nay dưới sự kiểm soát của Israel, hoặc dưới sự kiểm soát chung của Israel-Palestine, và tình trạng cuối cùng của toàn bộ khu vực vẫn chưa được quyết định bởi các bên liên quan.
Xem The World Factbook và Bờ Tây
Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ
Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ (United States Department of Defense) hay còn được gọi tắt là Lầu Năm Góc, là một bộ của chính phủ liên bang Hoa Kỳ, đặc trách điều hợp và trông coi tất cả các cơ quan và chức năng của chính phủ có liên quan đến an ninh và quân sự quốc gia.
Xem The World Factbook và Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ
Bengal
Bengal (বাংলা, বঙ্গ Bôngo, বঙ্গদেশ Bôngodesh, hay বাংলাদেশ Bangladesh) là một khu vực lịch sử và địa lý ở đông bắc của Tiểu lục địa Ấn Độ, tại đỉnh của vịnh Bengal.
Xem The World Factbook và Bengal
Bhutan
Bhutan (phiên âm tiếng Việt: Bu-tan), tên chính thức là Vương quốc Bhutan (druk gyal khap), là một quốc gia nội lục tại miền đông Dãy Himalaya thuộc Nam Á. Bhutan có biên giới với Trung Quốc về phía bắc và với Ấn Độ về phía nam, đông và tây.
Xem The World Factbook và Bhutan
Biểu tình tại Venezuela 2014
Vào đầu năm 2014, một loạt biểu tình phản đối, những cuộc xuống đường vì lý do chính trị, xảy ra khắp mọi nơi ở Venezuela.
Xem The World Factbook và Biểu tình tại Venezuela 2014
Bosna và Hercegovina
Bosnia và Herzegovina (tiếng Bosnia, tiếng Croatia, tiếng Serbia Latinh: Bosna i Hercegovina; tiếng Serbia Kirin: Босна и Херцеговина, Tiếng Việt: Bô-xni-a Héc-xê-gô-vi-na) là một quốc gia tại Đông Nam Âu, trên Bán đảo Balkan.
Xem The World Factbook và Bosna và Hercegovina
Brunei
Brunei (phiên âm tiếng Việt: "Bờ-ru-nây"), tên chính thức là Nhà nước Brunei Darussalam (Negara Brunei Darussalam, chữ Jawi: نڬارا بروني دارالسلام), là một quốc gia có chủ quyền nằm ở bờ biển phía bắc của đảo Borneo tại Đông Nam Á.
Xem The World Factbook và Brunei
Campuchia
Campuchia (tiếng Khmer: កម្ពុជា, Kampuchea, IPA:, tên chính thức: Vương quốc Campuchia, tiếng Khmer: ព្រះរាជាណាចក្រកម្ពុជា), cũng còn gọi là Cam Bốt (bắt nguồn từ tiếng Pháp Cambodge /kɑ̃bɔdʒ/), là một quốc gia nằm trên bán đảo Đông Dương ở vùng Đông Nam Á, giáp với vịnh Thái Lan ở phía Nam, Thái Lan ở phía Tây, Lào ở phía Bắc và Việt Nam ở phía Đông.
Xem The World Factbook và Campuchia
Các cuộc biểu tình tại Venezuela năm 2017
Các cuộc biểu tình ở Venezuela năm 2017 là một loạt các cuộc biểu tình xảy ra khắp Venezuela.
Xem The World Factbook và Các cuộc biểu tình tại Venezuela năm 2017
Các nước cộng hòa của Liên bang Xô viết
Các nước Cộng hòa của Liên bang Xô viết, 1989 Các nước cộng hòa của Liên bang Xô viết được quy định theo Điều 76 của Hiến pháp Xô viết 1977 là những nhà nước Xã hội chủ nghĩa Xô viết có chủ quyền hợp nhất với những nước Cộng hòa Xô viết khác để trở thành Liên bang Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Xô viết hay Liên bang Xô viết.
Xem The World Factbook và Các nước cộng hòa của Liên bang Xô viết
Các quốc gia Đông Nam Á
Danh sách các quốc gia Đông Nam Á theo một số cơ dữ liệu về Địa lý lãnh thổ, dân cư, kinh tế và chính trị là một bảng thống kê tóm tắt các số liệu và thông tin về diện tích, tỉ lệ mặt nước, dân số, mật độ dân số, Tổng sản phẩm quốc nội, GDP/người, Chỉ số phát triển con người, tiền tệ, thủ đô.
Xem The World Factbook và Các quốc gia Đông Nam Á
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (tiếng Triều Tiên: 조선민주주의인민공화국, Chosŏn Minjujuŭi Inmin Konghwakuk; Hán-Việt: Triều Tiên Dân chủ chủ nghĩa Nhân dân Cộng hòa quốc) – còn gọi là Triều Tiên, Bắc Triều Tiên, Bắc Hàn – là một quốc gia Đông Á trên phần phía bắc Bán đảo Triều Tiên.
Xem The World Factbook và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên
Cộng hòa liên bang
Cộng hòa liên bang (tiếng Anh: federal republic) là một liên bang gồm các bang có thể chế chính phủ cộng hòa.
Xem The World Factbook và Cộng hòa liên bang
Cộng hòa Síp
Síp (Kýpros; Kıbrıs), gọi chính thức là nước Cộng hoà Síp, là một đảo quốc tại phần phía đông của Địa Trung Hải, và là đảo có diện tích và dân số lớn thứ ba tại trong biển này.
Xem The World Factbook và Cộng hòa Síp
Châu Âu
Bản đồ thế giới chỉ vị trí của châu Âu Hình châu Âu tổng hợp từ vệ tinh Châu Âu về mặt địa chất và địa lý là một bán đảo hay tiểu lục địa, hình thành nên phần cực tây của đại lục Á-Âu, hay thậm chí Âu Phi Á, tùy cách nhìn.
Xem The World Factbook và Châu Âu
Chính quyền địa phương ở Wales
Để thành lập các chính quyền địa phương, Wales kể từ ngày 01 tháng 4 năm 1996 được chia thành 22 'Khu vực chính' (principal areas) chính quyền đơn nhất Hội đồng được bầu của các khu vực này chịu trách nhiệm cho việc cung cấp tất cả các dịch vụ chính phủ địa phương, bao gồm giáo dục, công tác xã hội, bảo vệ môi trường, và hầu hết các tuyến đường cao tốc.
Xem The World Factbook và Chính quyền địa phương ở Wales
Chính quyền Dân tộc Palestine
Chính quyền Dân tộc Palestine (PNA hay PA; السلطة الوطنية الفلسطينية Al-Sulṭa Al-Waṭaniyyah Al-Filasṭīniyyah) là tổ chức hành chính được lập ra để cai quản các vùng của lãnh thổ Palestine gồm Bờ Tây và Dải Gaza.
Xem The World Factbook và Chính quyền Dân tộc Palestine
Chiến tranh Triều Tiên
Chiến tranh Triều Tiên là cuộc chiến xảy ra và kéo dài từ giữa năm 1950 đến năm 1953 trên bán đảo Triều Tiên bị chia cắt vì sự chiếm đóng tạm thời của Liên Xô và Hoa Kỳ. Chiến sự được châm ngòi vào ngày 25 tháng 6 năm 1950 khi Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (Bắc Triều Tiên) tấn công Đại Hàn Dân quốc (Nam Triều Tiên).
Xem The World Factbook và Chiến tranh Triều Tiên
Colombia
Cộng hoà Colombia (tiếng Tây Ban Nha:, IPA, Tiếng Việt: Cộng hòa Cô-lôm-bi-a) là một quốc gia tại Nam Mỹ.
Xem The World Factbook và Colombia
Cuba
Cuba, tên gọi chính thức là Cộng hòa Cuba (tiếng Tây Ban Nha: Cuba hay República de Cuba, IPA) là Quốc gia bao gồm đảo Cuba (hòn đảo hình con cá sấu vươn dài trên biển Caribe, cũng là hòn đảo lớn nhất của quần đảo Đại Antilles), cùng với đảo Thanh Niên (Isla de la Juventud) và các đảo nhỏ xung quanh.
Xem The World Factbook và Cuba
Danh sách điểm cực trị của Nhật Bản
Các điểm cực trị của Nhật Bản được đánh dấu trên bản đồ. Các điểm cực trị của Nhật Bản bao gồm những tọa độ xa nhất về các hướng bắc, nam, đông và tây của Nhật Bản, cùng những vị trí cao nhất và thấp nhất tại quốc gia này.
Xem The World Factbook và Danh sách điểm cực trị của Nhật Bản
Danh sách các loại tiền tệ đang lưu hành
Danh sách này chứa 180 loại tiền tệ chính thức được lưu hành trên thế giới, thuộc 193 quốc gia là thành viên của Liên Hiệp Quốc, 2 nhà nước quan sát viên của Liên Hiệp Quốc, 9 vùng lãnh thổ độc lập trên thực tế và 33 vùng lãnh thổ phụ thuộc (lãnh thổ hải ngoại).
Xem The World Factbook và Danh sách các loại tiền tệ đang lưu hành
Danh sách các nước châu Âu theo GDP (PPP) năm 2006
Đây là bảng danh sách các quốc gia châu Âu sắp xếp theo tổng sản phẩm nội địa GDP, được tính bằng giá trị của tất cả sản phẩm và dịch vụ được sản xuất trong một quốc gia trong một năm, tính theo đô la quốc tế dựa vào chuyển đổi sức mua tương đương (PPP).
Xem The World Factbook và Danh sách các nước châu Âu theo GDP (PPP) năm 2006
Danh sách các nước theo giá trị xuất khẩu
Bản đồ thể hiện mức xuất khẩu của các nước Đây thứ hạng các nước xếp theo kim ngạch xuất khẩu (tính bằng triệu USD) từ cao xuống thấp, lấy từ nguồn của The World Factbook.
Xem The World Factbook và Danh sách các nước theo giá trị xuất khẩu
Danh sách các nước theo mức tiêu thụ điện
Đây là danh sách các nước theo mức tiêu thụ điện năng, lấy từ quyển The World Factbook của CIA vào tháng 3 năm 2006.
Xem The World Factbook và Danh sách các nước theo mức tiêu thụ điện
Danh sách các nước theo phân bổ địa chỉ IPv4
Phân bổ địa chỉ IPv4 trên 1000 dân cư Đây là danh sách các nước theo phân bổ địa chỉ IPv4, tính ở ngày 20/04/2012.
Xem The World Factbook và Danh sách các nước theo phân bổ địa chỉ IPv4
Danh sách các nước theo số lượng máy chủ Internet
accessdate.
Xem The World Factbook và Danh sách các nước theo số lượng máy chủ Internet
Danh sách các nước theo tỷ lệ biết chữ
Đây là một danh sách các nước và vùng lãnh thổ theo tỷ lệ biết chữ.
Xem The World Factbook và Danh sách các nước theo tỷ lệ biết chữ
Danh sách các nước theo tỷ lệ giới tính
Đây là danh sách các nước và vùng lãnh thổ theo tỷ lệ giới tính.
Xem The World Factbook và Danh sách các nước theo tỷ lệ giới tính
Danh sách các nước theo tỷ lệ thất nghiệp
Đây là một danh sách các nước và vùng lãnh thổ theo tỷ lệ thất nghiệp.
Xem The World Factbook và Danh sách các nước theo tỷ lệ thất nghiệp
Danh sách các nước theo tỷ suất di cư thuần
Đây là danh sách các nước và vùng lãnh thổ theo tỷ suất di cư thuần (Net migration rate), tính trên 1000 dân ở độ tuổi trung bình.
Xem The World Factbook và Danh sách các nước theo tỷ suất di cư thuần
Danh sách các nước theo tốc độ tăng trưởng GDP năm 2006
Bài này về thứ hạng các nước xếp theo tốc độ tăng trưởng giá trị tổng sản phẩm và dịch vụ tạo ra trong mỗi nước danh nghĩa (nominal GDP) trong một năm.
Xem The World Factbook và Danh sách các nước theo tốc độ tăng trưởng GDP năm 2006
Danh sách các nước theo tuổi trung bình
Đây là danh sách các nước và vùng lãnh thổ theo độ tuổi trung vị.
Xem The World Factbook và Danh sách các nước theo tuổi trung bình
Danh sách các quốc gia Đông Nam Á
Dưới đây là danh sách các quốc gia Đông Nam Á theo một số tiêu chí.
Xem The World Factbook và Danh sách các quốc gia Đông Nam Á
Danh sách các quốc gia Châu Á theo chiều dài đường bờ biển
Danh sách các quốc gia châu Á theo chiều dài đường bờ biển là một bảng thống kê được cập nhật từ CIA World Factbook của Mỹ, bao gồm thống kế chiều dài đường bờ biển của 54 quốc gia và vùng lãnh thổ ở châu Á (48 quốc gia và 6 vùng lãnh thổ).
Xem The World Factbook và Danh sách các quốc gia Châu Á theo chiều dài đường bờ biển
Danh sách các quốc gia không có sông
Đây là danh sách các quốc gia không có sông.
Xem The World Factbook và Danh sách các quốc gia không có sông
Danh sách các quốc gia Nam Mỹ
nhỏ Bài viết này cung cấp thông tin về các quốc gia và thuộc địa Nam Mỹ, bao gồm thủ đô, ngôn ngữ chính thức, tiền tệ, dân số, diện tích và GDP theo đầu người tính bằng PPP.
Xem The World Factbook và Danh sách các quốc gia Nam Mỹ
Danh sách các quốc gia theo chiều dài đường bờ biển
Bài viết gồm có hai bảng thống kê, một bảng được công bố bởi CIA World Factbook, bảng còn lại được công bố bởi Viện tài nguyên Thế giới, hai bảng số liệu đều được tính bằng Km.
Xem The World Factbook và Danh sách các quốc gia theo chiều dài đường bờ biển
Danh sách các quốc gia theo GDP danh nghĩa
Các quốc gia theo GDP danh nghĩa 2012''CIA World Factbook''.https://www.cia.gov/library/publications/the-world-factbook/fields/2195.html GDP (Official Exchange Rate) Danh sách các quốc gia theo GDP danh nghĩa là một thống kê các quốc gia trên thế giới được sắp xếp theo tổng sản phẩm quốc nội (GDP), giá trị thị trường của tất cả các hàng hóa và dịch vụ cuối cùng từ một quốc gia trong một năm.
Xem The World Factbook và Danh sách các quốc gia theo GDP danh nghĩa
Danh sách các quốc gia theo GDP danh nghĩa 2010
10 Nền kinh tế lớn nhấn Thế giới năm 2010, theo GDP danh nghĩa của Quỹ tiền tệ Quốc tế. 0Đây là danh sách thống kê về tổng sản phẩm quốc nội, giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ từ một quốc gia trong một năm.
Xem The World Factbook và Danh sách các quốc gia theo GDP danh nghĩa 2010
Danh sách các quốc gia theo GDP danh nghĩa 2011
CIA World Factbook Đây là danh sách thống kê về tổng sản phẩm quốc nội, giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ từ một quốc gia trong một năm.
Xem The World Factbook và Danh sách các quốc gia theo GDP danh nghĩa 2011
Danh sách các quốc gia theo sản lượng dầu thô
Đồ thị top các nước có sản lượng dầu hàng đầu thế giới 1960-2006 Danh sách các quốc gia theo sản lượng dầu thô là bảng thống kê về 115 quốc gia trên thế giới có trữ lượng và ngành khai thác dầu theo sản lượng dầu thô khai thác được trong ngày, tính theo đơn vị thùng.
Xem The World Factbook và Danh sách các quốc gia theo sản lượng dầu thô
Danh sách các quốc gia theo sản lượng khí đốt
Các quốc gia theo sản lượng khai thác khí tự nhiên Trends in the five countries with largest production of natural gas (data from US Energy Information Administration Đây là một danh sách các nước sản xuất khí đốt dựa trên thống kê của Cơ quan Năng lượng Quốc tế.
Xem The World Factbook và Danh sách các quốc gia theo sản lượng khí đốt
Danh sách các quốc gia theo tốc độ tăng trưởng dân số
Dưới đây là danh sách các quốc gia theo tốc độ tăng trưởng dân số.
Xem The World Factbook và Danh sách các quốc gia theo tốc độ tăng trưởng dân số
Danh sách các quốc gia theo tốc độ tăng trưởng GDP danh nghĩa 2009-2012
accessdate.
Xem The World Factbook và Danh sách các quốc gia theo tốc độ tăng trưởng GDP danh nghĩa 2009-2012
Danh sách các quốc gia theo tỉ lệ tử vong
Đây là Bảng thống kê Tỷ lệ tử vong thô.
Xem The World Factbook và Danh sách các quốc gia theo tỉ lệ tử vong
Danh sách các quốc gia theo thành phần khu vực của lực lượng lao động
Dưới đây là Danh sách các quốc gia theo thành phần khu vực của lực lượng lao động, chủ yếu dựa theo The World Factbook.
Xem The World Factbook và Danh sách các quốc gia theo thành phần khu vực của lực lượng lao động
Danh sách các quốc gia và vùng lãnh thổ theo đường biên giới trên bộ
Đây là một danh sách tổng hợp, gồm hầu hết các quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới theo tiếp giáp biên giới trên đất liền.
Xem The World Factbook và Danh sách các quốc gia và vùng lãnh thổ theo đường biên giới trên bộ
Danh sách ngôn ngữ theo tổng số người sử dụng
Trang này giúp liệt kê danh sách những ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới hiện nay.
Xem The World Factbook và Danh sách ngôn ngữ theo tổng số người sử dụng
Danh sách những phim có kinh phí cao nhất
''Cướp biển vùng Caribbean 4'' (2011), bộ phim hiện đang giữ kỷ lục phim có kinh phí sản xuất cao nhất mọi thời đại. Do truyền thống giữ bí mật các tính toán tài chính của Hollywood, nên chúng ta không rõ phim nào là bộ phim có kinh phí cao nhất từng được thực hiện trong lịch s.
Xem The World Factbook và Danh sách những phim có kinh phí cao nhất
Danh sách quốc gia châu Phi theo GDP năm 2005
Đây là danh sách các quốc gia châu Phi xếp theo GDP theo sức mua tương đương (PPP) nhỏ dần.
Xem The World Factbook và Danh sách quốc gia châu Phi theo GDP năm 2005
Danh sách quốc gia theo cán cân vãng lai 2006
màu xanh.
Xem The World Factbook và Danh sách quốc gia theo cán cân vãng lai 2006
Danh sách quốc gia theo chỉ số bình đẳng thu nhập
Bản đồ thế giới theo hệ số Gini Biểu đồ dưới đây là danh sách sơ lược các quốc gia theo hệ số bất bình đẳng thu nhập (hệ số Gini).
Xem The World Factbook và Danh sách quốc gia theo chỉ số bình đẳng thu nhập
Danh sách quốc gia theo dự trữ ngoại tệ
Bản đồ thể hiện mức dự trữ bằng ngoại tệ và vàng của các nước năm 2007 Đây là danh sách thống kê các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới theo mức dự trữ bằng ngoại tệ và vàng thống kê năm 2014, nhưng một số số liệu lấy từ các năm trước đó.
Xem The World Factbook và Danh sách quốc gia theo dự trữ ngoại tệ
Danh sách quốc gia theo diện tích đất được canh tác
Đây là một danh sách các quốc gia theo diện tích đất được canh tác theo The World Factbook.
Xem The World Factbook và Danh sách quốc gia theo diện tích đất được canh tác
Danh sách quốc gia theo diện tích rừng
Đồ thị này thể hiện xu hướng thay đổi về độ phủ của rừng toàn cầu hàng năm đối với các vùng và tiểu vùng. Bài này là một danh sách các vùng theo diện tích rừng.
Xem The World Factbook và Danh sách quốc gia theo diện tích rừng
Danh sách quốc gia theo GDP danh nghĩa năm 2007
Đây là danh sách các quốc gia theo GDP cho năm 2007, giá trị của tất cả sản phẩm và dịch vụ được sản xuất trong một quốc gia trong một năm, tính theo USD dựa vào tỷ giá hối đoái trên thị trường.
Xem The World Factbook và Danh sách quốc gia theo GDP danh nghĩa năm 2007
Danh sách quốc gia theo giá trị nhập khẩu
Bản đồ thể hiện mức nhập khẩu của các nước Đây là thứ hạng các nước xếp theo kim ngạch nhập khẩu (tính bằng triệu USD) từ cao xuống thấp, lấy từ nguồn của The World Factbook.
Xem The World Factbook và Danh sách quốc gia theo giá trị nhập khẩu
Danh sách quốc gia theo lực lượng lao động
Dưới đây là danh sách quốc gia liệt kê theo quy mô lực lượng lao động, chủ yếu dựa theo The World Factbook.
Xem The World Factbook và Danh sách quốc gia theo lực lượng lao động
Danh sách quốc gia theo tỉ lệ lạm phát
Đây là danh sách thống kê về các quốc gia trên thế giới theo tỉ lệ lạm phát.
Xem The World Factbook và Danh sách quốc gia theo tỉ lệ lạm phát
Danh sách quốc gia và vùng lãnh thổ theo tỷ suất sinh
0–1 Children col-end Đây là danh sách quốc gia và vùng lãnh thổ theo tỷ suất sinh.
Xem The World Factbook và Danh sách quốc gia và vùng lãnh thổ theo tỷ suất sinh
Danh sách vua Afghanistan
Năm 1709, Mirwais Hotak và các tù trưởng bộ tộc Afghanistan của ông từ Kandahar đã tự tổ chức và giải phóng thành công đất đai của họ thoát khỏi ách thống trị Ba Tư.
Xem The World Factbook và Danh sách vua Afghanistan
Dải Gaza
Bản đồ Dải Gaza từ cuốn The World Factbook. Dải Gaza là một dải đất hẹp ven biển dọc theo Địa Trung Hải, ở Trung Đông, về mặt pháp lý không được quốc tế công nhận là một phần của bất kỳ quốc gia có chủ quyền nào.
Xem The World Factbook và Dải Gaza
Dự trữ dầu mỏ chiến lược của Hoa Kỳ
Dự trữ dầu mỏ chiến lược của Hoa Kỳ (tiếng Anh: Strategic Petroleum Reserve hay viết tắc là SPR) là kho dự trữ dầu mỏ khẩn cấp, được Bộ Năng lượng Hoa Kỳ duy trì.
Xem The World Factbook và Dự trữ dầu mỏ chiến lược của Hoa Kỳ
Enver Hoxha
Enver Hoxha (16 tháng 10 năm 1908-11 tháng 4 năm 1985) là nhà lãnh đạo của Albania từ năm 1944 cho đến khi qua đời vào năm 1985, với vai trò Bí thư thứ nhất của Đảng Lao động Albania.
Xem The World Factbook và Enver Hoxha
Fiji
Fiji (tiếng Fiji: Matanitu Tu-Vaka-i-koya ko Viti, Tiếng Việt: Cộng hòa Quần đảo Phi-gi) là một đảo quốc tại châu Đại Dương, thuộc phía nam Thái Bình Dương, phía tây Vanuatu, phía đông Tonga và phía nam Tuvalu.
Xem The World Factbook và Fiji
FIPS 10-4
Tiêu chuẩn FIPS 10-4 dành cho các nước quốc gia độc lập, phụ thuộc, đặc khu hành chính...
Xem The World Factbook và FIPS 10-4
Gambia
Gambia (phiên âm tiếng Việt: Găm-bi-a), tên chính thức Cộng hòa Gambia (tiếng Anh: Republic of The Gambia) là một quốc gia tại Tây Phi, được vây quanh bởi Sénégal với một đường bờ biển ngắn giáp với Đại Tây Dương ở cực tây.
Xem The World Factbook và Gambia
Ghana
Ghana (Tiếng Việt: Ga-na), tên chính thức là Cộng hòa Ghana (Republic of Ghana) là một quốc gia tại Tây Phi.
Xem The World Factbook và Ghana
Giao thông Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên
Một chiếc xe bò kéo thô sơ tại Bắc Triều Tiên Giao thông tại Bắc Triều Tiên bị hạn chế bởi các vấn đề kinh tế và hạn chế của chính phủ.
Xem The World Factbook và Giao thông Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên
Gibraltar
Gibraltar là vùng lãnh thổ hải ngoại thuộc Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, nằm gần cực Nam bán đảo Iberia, bên trên eo biển Gibraltar, giáp Tây Ban Nha ở phía Bắc.
Xem The World Factbook và Gibraltar
Greenland
Grönland Greenland (tiếng Greenland: Kalaallit Nunaat, nghĩa "vùng đất của con người"; tiếng Đan Mạch: Grønland, phiên âm tiếng Đan Mạch: Grơn-len, nghĩa "Vùng đất xanh") là một quốc gia tự trị thuộc Vương quốc Đan Mạch.
Xem The World Factbook và Greenland
Gruzia
Gruzia (საქართველო, chuyển tự Sakartvelo,, tiếng Việt đọc là Gru-di-a từ gốc tiếng Nga) hay Georgia là một quốc gia tại khu vực Kavkaz.
Xem The World Factbook và Gruzia
Haiti
Haiti (tiếng Pháp Haïti,; tiếng Haiti: Ayiti), tên chính thức Cộng hòa Haiti (République d'Haïti; Repiblik Ayiti, Tiếng Việt: Cộng hòa Ha-i-ti), là một quốc gia ở vùng biển Ca-ri-bê nói tiếng Creole Haiti- và tiếng Pháp.
Xem The World Factbook và Haiti
Hồi giáo
Biểu tượng của Hồi giáo được thế giới biết đến Tỷ lệ dân mỗi nước theo đạo Hồi Các nhánh của Hồi giáo Các quốc gia Hồi giáo: hệ phái Shia màu đỏ; hệ phái Sunni màu lục Tín đồ Islam lễ bái Hồi giáo (tiếng Ả Rập: الإسلام al-'islām), còn gọi là đạo Islam, là một tôn giáo độc thần thuộc nhóm các tôn giáo Abraham.
Xem The World Factbook và Hồi giáo
Hồi giáo Shia
Hồi giáo Shia (شيعة Shī‘ah, thường đọc là Shi'a), là giáo phái lớn thứ hai của đạo Hồi, sau Hồi giáo Sunni.
Xem The World Factbook và Hồi giáo Shia
Hồi giáo theo quốc gia
Các quốc gia có dân số theo Hồi giáo (dữ liệu 2017) Dưới đây là danh sách các quốc gia có dân số theo Hồi giáo tính đến năm 2017.
Xem The World Factbook và Hồi giáo theo quốc gia
Hoa kiều
Hoa kiều (Hán Việt: Hải ngoại Hoa nhân) là những người sinh sống bên ngoài Trung Hoa lục địa, Hồng Kông, Ma Cao hay Đài Loan nhưng có nguồn gốc Hán.
Xem The World Factbook và Hoa kiều
Hoang mạc Atacama
Hoang mạc Atacama theo NASA World Wind. Hoang mạc Atacama (Desierto de Atacama) là một sa mạc nằm ở phía bắc Chile và một phần nhỏ ở phía nam Peru.
Xem The World Factbook và Hoang mạc Atacama
Hy Lạp
Hy Lạp (tiếng Hy Lạp: Ελλάδα Ellada hay Ελλάς Ellas), tên chính thức là Cộng hòa Hy Lạp (Ελληνική Δημοκρατία, Elliniki Dimokratia), là một quốc gia thuộc khu vực châu Âu, nằm phía nam bán đảo Balkan.
Xem The World Factbook và Hy Lạp
Indonesia
Indonesia (tên chính thức: Cộng hòa Indonesia, tiếng Indonesia: Republik Indonesia) trước đó trong tài liệu tiếng Việt quốc gia này từng được gọi là nước Nam Dương, là một quốc gia nằm giữa Đông Nam Á và Châu Đại Dương.
Xem The World Factbook và Indonesia
Iraq
Cộng hoà Iraq (phát âm: I-rắc, tiếng Ả Rập: الجمهورية العراقية Al-Jumhuriyah Al-Iraqiyah, tiếng Kurd: عیراق Komara Iraqê) là một quốc gia ở miền Trung Đông, ở phía tây nam của châu Á. Nước này giáp với Ả Rập Xê Út, Kuwait về phía nam, Thổ Nhĩ Kỳ về phía bắc, Syria về phía tây bắc, Jordan về phía tây, và Iran về phía đông.
Xem The World Factbook và Iraq
Jamahiriya
Tấm biển ghi "Peoples' Bureau" (Vụ Nhân dân) thay vì Đại sứ quán của "Đại Dân quốc Ả Rập Libya Nhân dân Xã hội chủ nghĩa" tại Praha, Cộng hòa Séc Jamahiriya (جماهيرية) là một từ bằng tiếng Ả Rập thường được dịch là "nhà nước của quần chúng".
Xem The World Factbook và Jamahiriya
Khủng hoảng hiến pháp Venezuela 2017
Ngày 29 tháng 3 năm 2017, Toà án Công lý Tối cao Venezuela (TSJ trong tiếng Tây Ban Nha) đã giải tán và tiếp quản các thẩm quyền lập pháp của Quốc hội Venezuela.
Xem The World Factbook và Khủng hoảng hiến pháp Venezuela 2017
Khu vực ba của nền kinh tế
Khu vực ba của nền kinh tế (còn được hiểu là khu vực dịch vụ hay công nghiệp dịch vụ) là một trong ba khu vực của nền kinh tế, còn lại là khu vực hai và khu vực một.
Xem The World Factbook và Khu vực ba của nền kinh tế
Khu vực hai của nền kinh tế
Khu vực thứ hai của nền kinh tế bao gồm các ngành kinh tế sản xuất ra những sản phẩm cuối cùng và có thể sử dụng được.
Xem The World Factbook và Khu vực hai của nền kinh tế
Khu vực một của nền kinh tế
Khu vực thứ nhất của nền kinh tế hay khu vực/lĩnh vực sản xuất sơ khai là một bộ phận của nền kinh tế, bao gồm các hoạt động biến đổi tài nguyên thiên nhiên thành sản phẩm sơ khai, sơ khởi.
Xem The World Factbook và Khu vực một của nền kinh tế
Kinh tế Ai Cập
Nằm ở phía đông bắc Ai Cập, đồng bằng châu thổ sông Nile là nơi tập trung hầu hết các hoạt động kinh tế của Ai Cập.
Xem The World Factbook và Kinh tế Ai Cập
Kinh tế Angola
Kinh tế Angola là một trong những nền kinh tế đang phát triển nhanh nhất trên thế giới,Birgitte Refslund Sørensen and Marc Vincent.
Xem The World Factbook và Kinh tế Angola
Kinh tế Armenia
Armenia là nước có số dân đông thứ hai của Liên Bang Xô Viết trước đây.
Xem The World Factbook và Kinh tế Armenia
Kinh tế Úc
Kinh tế Úc là một nền kinh tế thị trường thịnh vượng, phát triển theo mô hình kinh tế phương Tây, chi phối bởi ngành dịch vụ (chiếm 68% GDP), sau đó là nông nghiệp và khai thác mỏ (chiếm 29.9% GDP).
Xem The World Factbook và Kinh tế Úc
Kinh tế Azerbaijan
Kinh tế Azerbaijan là nền kinh tế một nền kinh tế hội nhập và dựa nhiều vào sản xuất và xuất khẩu dầu mỏ.
Xem The World Factbook và Kinh tế Azerbaijan
Kinh tế Áo
Kinh tế của Cộng hòa Áo có đặc điểm của nền kinh tế thị trường xã hội, tương tự như cấu trúc kinh tế của Đức.
Xem The World Factbook và Kinh tế Áo
Kinh tế Đan Mạch
Đan Mạch có một nền kinh tế mở và năng động.
Xem The World Factbook và Kinh tế Đan Mạch
Kinh tế Đài Loan
Nền kinh tế Đài Loan, còn được gọi là nền kinh tế Đài Loan của Trung Quốc, là nền kinh tế lớn thứ 7 ở châu Á, và được bao gồm trong nhóm kinh tế tiên tiến bởi Quỹ Tiền tệ Quốc tế và được đánh giá cao về thu nhập nền kinh tế nhóm của Ngân hàng thế giới, và xếp hạng thứ 15 trong thế giới của các báo cáo cạnh tranh toàn cầu của Diễn đàn kinh tế thế giới, có một phát triển nền kinh tế tư bản chủ nghĩa mà được xếp hạng là 22 -largest trên thế giới bởi sức mua tương đương(PPP), đứng thứ 18 trên thế giới về tổng sản phẩm quốc nội (GDP) với sức mua bình quân đầu người (người) và thứ 24 trong GDP danh nghĩa đầu tư và thương mại nước ngoài của chính phủ Cộng hòa Trung Quốc (ROC), thường được gọi là như Đài Loan.
Xem The World Factbook và Kinh tế Đài Loan
Kinh tế Đức
Với 3,405 ngàn tỷ euro tổng sản phẩm quốc nội, nước Đức có nền kinh tế đứng hàng thứ tư trên thế giới và lớn nhất châu Âu.
Xem The World Factbook và Kinh tế Đức
Kinh tế Ả Rập Xê Út
Rập Xê Út có nền kinh tế phụ thuộc vào dầu lửa, chính phủ điều hành hầu hết các hoạt động kinh tế lớn.
Xem The World Factbook và Kinh tế Ả Rập Xê Út
Kinh tế Ba Lan
Kinh tế Ba Lan được xem là nền kinh tế mạnh nhất trong số các quốc gia ở Đông Âu (sau Nga), với tỉ lệ tăng trưởng kinh tế hàng năm là trên 6.0%.
Xem The World Factbook và Kinh tế Ba Lan
Kinh tế Bahrain
Bahrain có nền kinh tế tự do nhất ở khu vực Trung Đông - Bắc Phi và thứ 98 trên toàn thế giới.
Xem The World Factbook và Kinh tế Bahrain
Kinh tế Bỉ
Bỉ là một thành viên của Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế và là một trong những thành viên sáng lập Cộng đồng châu Âu.
Xem The World Factbook và Kinh tế Bỉ
Kinh tế Belarus
Kinh tế Belarus là nền kinh tế chuyển đổi nhanh, cùng với Ukraina, Nga và một số quốc gia khác trong Cộng đồng các Quốc gia Độc lập.
Xem The World Factbook và Kinh tế Belarus
Kinh tế Brasil
Brasil có nền kinh tế thị trường tự do theo hướng xuất khẩu.
Xem The World Factbook và Kinh tế Brasil
Kinh tế Brunei
Brunei là nước sản xuất dầu mỏ lớn thứ 3 ở Đông Nam Á với trung bình 180.000 thùng (29.000 m³) mỗi ngày.
Xem The World Factbook và Kinh tế Brunei
Kinh tế Bulgaria
Bulgaria là quốc gia có thu nhập trung bình, quy mô kinh tế trung bình, có nền nông và công nghiệp hiện đại.
Xem The World Factbook và Kinh tế Bulgaria
Kinh tế California
Nền kinh tế bang California có ảnh hưởng rất lớn trong kinh tế Mỹ, California đóng góp vào hệ thống liên bang nhiều hơn số tiền trợ cấp được nhận.
Xem The World Factbook và Kinh tế California
Kinh tế Campuchia
Nền kinh tế Campuchia, dù gần đây có những bước tiến, nhưng vẫn tiếp tục gánh chịu những di sản của mấy thập kỷ chiến tranh và nội chiến.
Xem The World Factbook và Kinh tế Campuchia
Kinh tế Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
Kinh tế Các Tiểu vương quốc Ả rập Thống nhất là nền kinh tế công nghiệp phát triển.
Xem The World Factbook và Kinh tế Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
Kinh tế Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên
Phố Kwangbok ở Bình Nhưỡng với những dãy nhà cao tầng Kinh tế Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên phản ánh những quan hệ sản xuất, cơ cấu kinh tế và tình hình kinh tế, đời sống tại CHDCND Triều Tiên.
Xem The World Factbook và Kinh tế Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên
Kinh tế Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
So sánh GDP TQ Kinh tế Trung Quốc đại lục là nền kinh tế lớn thứ hai trên thế giới (sau Hoa Kỳ) nếu tính theo tổng sản phẩm quốc nội (GDP) danh nghĩa và đứng thứ nhất nếu tính theo sức mua tương đương (PPP).
Xem The World Factbook và Kinh tế Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
Kinh tế Cộng hòa Séc
Cộng hòa Séc là một quốc gia dân chủ mới nổi ở Đông Âu, có nền kinh tế công nghiệp phát triển.
Xem The World Factbook và Kinh tế Cộng hòa Séc
Kinh tế Cộng hòa Trung Phi
Kinh tế Cộng hòa Trung Phi là một trong những kinh tế kém phát triển nhất thế giới.
Xem The World Factbook và Kinh tế Cộng hòa Trung Phi
Kinh tế Chile
Chile có một nền kinh tế thị trường, mức độ trao đổi buôn bán với nước ngoài cao.
Xem The World Factbook và Kinh tế Chile
Kinh tế Colombia
Colombia là một nền kinh tế có mức thu nhập người dân trên mức trung bình, là nền kinh tế lớn thứ tư Mỹ Latin.
Xem The World Factbook và Kinh tế Colombia
Kinh tế Cuba
Kinh tế Cuba phản ánh mối quan hệ sản xuất, cơ cấu kinh tế tại Cộng hòa Cuba.
Xem The World Factbook và Kinh tế Cuba
Kinh tế Estonia
Estonia là một thành viên mới của WTO, có thu nhập cao, nền kinh tế thị trường hiện đại, có các mối quan hệ ngày càng chặt chẽ với phương Tây.
Xem The World Factbook và Kinh tế Estonia
Kinh tế Gruzia
Kinh tế Gruzia là nền kinh tế nhỏ, đang chuyển đổi với GDP tính theo sức mua tương đương là 17,79 tỉ USD.
Xem The World Factbook và Kinh tế Gruzia
Kinh tế Hà Lan
Kinh tế Hà Lan là một nền kinh tế thịnh vượng, mở và phụ thuộc mạnh mẽ vào ngoại thương.
Xem The World Factbook và Kinh tế Hà Lan
Kinh tế Hàn Quốc
Kinh tế Hàn Quốc là nền kinh tế phát triển, đứng thứ tư ở châu Á và đứng thứ 11 trên thế giới theo GDP năm 2016.
Xem The World Factbook và Kinh tế Hàn Quốc
Kinh tế Hoa Kỳ
Nền kinh tế Hoa Kỳ (Mỹ) là nền kinh tế hỗn hợp có mức độ phát triển cao.
Xem The World Factbook và Kinh tế Hoa Kỳ
Kinh tế Hungary
Kinh tế Hungary là kinh tế thị trường mở cửa nằm trong nhóm các nền kinh tế phát triển.
Xem The World Factbook và Kinh tế Hungary
Kinh tế Indonesia
Kinh tế Indonesia là một nền kinh tế thị trường trong đó chính phủ đóng vai trò chủ đạo.
Xem The World Factbook và Kinh tế Indonesia
Kinh tế Israel
Kinh tế Israel là nền kinh tế thị trường."Economy of Israel" in CIA 2011 World Factbook, web:. Năm 2013, Israel xếp thứ 19 trong tổng số 187 quốc gia về Chỉ số Phát triển Con người của Liên Hiệp Quốc, được xếp vào nhóm "phát triển rất cao".
Xem The World Factbook và Kinh tế Israel
Kinh tế Jordan
Jordan là một nước nhỏ với nguồn tài nguyên thiên nhiên hạn chế nhưng nền kinh tế đã có sự tiến bộ lớn kể từ khi bắt đầu thành lập quốc gia.
Xem The World Factbook và Kinh tế Jordan
Kinh tế Kosovo
Nền kinh tế của Kosovo là một nền kinh tế đang chuyển đổi.
Xem The World Factbook và Kinh tế Kosovo
Kinh tế Latvia
Kinh tế Latvia có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất ở châu Âu.
Xem The World Factbook và Kinh tế Latvia
Kinh tế Lào
Nền kinh tế Lào đang phát triển nhanh, khi quốc gia này bắt đầu giảm dần quản lý nhà nước và khuyến khích thành phần kinh tế tư nhân vào năm 1986.
Xem The World Factbook và Kinh tế Lào
Kinh tế Luxembourg
Kinh tế Luxembourg là nền kinh tế phát triển, phụ thuộc chủ yếu vào lĩnh vực ngân hàng và thép.
Xem The World Factbook và Kinh tế Luxembourg
Kinh tế Malaysia
Kinh tế Malaysia là một nền kinh tế mở.
Xem The World Factbook và Kinh tế Malaysia
Kinh tế Maldives
Ngày nay, Maldives có một nền kinh tế hỗn hợp, dựa vào các ngành du lịch, ngư nghiệp và tàu biển.
Xem The World Factbook và Kinh tế Maldives
Kinh tế México
Kinh tế Mexico là một trong những nền kinh tế lớn nhất thế giới, đứng thứ 15 trên thế giới.
Xem The World Factbook và Kinh tế México
Kinh tế Mông Cổ
Ulan Bator là cổng của hầu hết các quan hệ và thương mại trong nước và quốc tế Kinh tế Mông Cổ phản ánh tình hình và các hoạt động kinh tế tại quốc gia này.
Xem The World Factbook và Kinh tế Mông Cổ
Kinh tế Myanmar
Kinh tế Myanmar là một trong những nền kinh tế kém phát triển nhất thế giới, đã phải chịu hàng thập kỷ trì trệ do quản lý yếu kém và cấm vận quốc tế.
Xem The World Factbook và Kinh tế Myanmar
Kinh tế New Zealand
Kinh tế New Zealand là một nền kinh tế thị trường phát triển chủ yếu dựa vào trao đổi thương mại quốc tế, với các đối tác thương mại chính là Úc, Hoa Kỳ và Nhật Bản.
Xem The World Factbook và Kinh tế New Zealand
Kinh tế Nga
Kinh tế Nga là nền kinh tế lớn thứ 12 trên thế giới sau Hàn Quốc (11) và Canada (10) tính đến năm 2016.
Xem The World Factbook và Kinh tế Nga
Kinh tế Nhật Bản
Kinh tế Nhật Bản là một nền kinh tế thị trường phát triển.
Xem The World Factbook và Kinh tế Nhật Bản
Kinh tế Pakistan
Pakistan là nước đang phát triển, có nền kinh tế tăng trưởng nhanh, đa dạng, gồm các ngành dệt sợi, hóa chất, chế biến thực phẩm, nông nghiệp và một số ngành công nghiệp khác.
Xem The World Factbook và Kinh tế Pakistan
Kinh tế Paraguay
Paraguay là một nền kinh tế thị trường có khu vực kinh tế phi chính thức lớn.
Xem The World Factbook và Kinh tế Paraguay
Kinh tế Pháp
Pháp là nước có nền kinh tế đứng thứ 6 trên thế giới theo tỷ giá trao đổi trên thị trường sau Mỹ, Nhật Bản, Đức, Trung Quốc, Anh và đứng thứ 8 trên thế giới theo sức mua tương đương.
Xem The World Factbook và Kinh tế Pháp
Kinh tế Phần Lan
Phần Lan có nền kinh tế công nghiệp hiện đại với GDP bình quân đầu người ngang bằng Vương quốc Anh, Pháp, Đức, Thụy Điển và Ý. Các ngành kinh tế chính là công nghiệp chế tạo, gỗ, kim loại, xây dựng, viễn thông, và điện t.
Xem The World Factbook và Kinh tế Phần Lan
Kinh tế Philippines
Kinh tế Philippines là nền kinh tế thị trường.
Xem The World Factbook và Kinh tế Philippines
Kinh tế Qatar
Kinh tế Qatar tương đối phát triển, GDP bình quân đầu người vào năm 2017 đạt 131,063 USD.
Xem The World Factbook và Kinh tế Qatar
Kinh tế Slovakia
Kinh tế Slovakia là một nền kinh tế cỡ vừa ở Trung Âu.
Xem The World Factbook và Kinh tế Slovakia
Kinh tế Slovenia
Kinh tế Slovenia hiện nay là nền kinh tế phát triển, đất nước có sự ổn định và thịnh vượng, GDP bình quân đầu người đạt 21.500 USD, cao hơn các nền kinh tế chuyển đổi khác ở Trung Âu.
Xem The World Factbook và Kinh tế Slovenia
Kinh tế Tây Ban Nha
Tây Ban Nha là một quốc gia có nền kinh tế phát triển cao.
Xem The World Factbook và Kinh tế Tây Ban Nha
Kinh tế Thái Lan
Kinh tế Thái Lan là một nền kinh tế thị trường phụ thuộc vào xuất khẩu với kim ngạch xuất khẩu chiếm 60% GDP.
Xem The World Factbook và Kinh tế Thái Lan
Kinh tế Thụy Điển
Kinh tế Thụy Điển là một nền kinh tế hỗn hợp tiên tiến, hướng ngoại và có ngành khai thác tài nguyên phát triển.
Xem The World Factbook và Kinh tế Thụy Điển
Kinh tế Thụy Sĩ
Kinh tế Thụy Sĩ là một trong những nền kinh tế ổn định nhất trên thế giới.
Xem The World Factbook và Kinh tế Thụy Sĩ
Kinh tế Thổ Nhĩ Kỳ
Kinh tế Thổ Nhĩ Kỳ là một nền kinh tế pha trộn giữa nghề truyền thống và ngành công nghiệp hiện đại.
Xem The World Factbook và Kinh tế Thổ Nhĩ Kỳ
Kinh tế Togo
Kinh tế Togo đề cập đến những hoạt động kinh tế của nước Cộng hòa Togo.
Xem The World Factbook và Kinh tế Togo
Kinh tế Turkmenistan
Turkmenistan là một trong những nền kinh tế phát triển nhanh nhất thế giới.
Xem The World Factbook và Kinh tế Turkmenistan
Kinh tế Việt Nam
Kinh tế Việt Nam là nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, phụ thuộc cao vào xuất khẩu thô và đầu tư trực tiếp nước ngoài.
Xem The World Factbook và Kinh tế Việt Nam
Kinh tế Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland có nền kinh tế đứng thứ 5 trên thế giới theo tỷ giá trao đổi trên thị trường và đứng thứ 6 trên thế giới theo sức mua tương đương.
Xem The World Factbook và Kinh tế Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
Kitô giáo theo quốc gia
Các quốc gia có số dân theo Công giáo (2017) Dưới đây là thống kê về Kitô giáo theo quốc gia tính đến năm 2017.
Xem The World Factbook và Kitô giáo theo quốc gia
Kosovo
Kosovo (Kosova; Косово) là tên gọi một lãnh thổ tranh chấp và quốc gia được một bộ phận quốc tế công nhận tại Đông Nam Âu, tuyên bố độc lập khỏi Serbia vào năm 2008 với tên gọi nước Cộng hòa Kosovo (Republika e Kosovës; Република Косово / Republika Kosovo).
Xem The World Factbook và Kosovo
Kuwait
Kuwait (phát âm tiếng Việt: Cô-oét, الكويت), tên chính thức là Nhà nước Kuwait (دولة الكويت), là một quốc gia tại Tây Á. Kuwait nằm tại rìa phía bắc của miền đông bán đảo Ả Rập, và tại đầu vịnh Ba Tư, có biên giới với Iraq và Ả Rập Xê Út.
Xem The World Factbook và Kuwait
Lực lượng Vũ trang Nhân dân Quốc gia Algérie
Lực lượng Vũ trang Nhân dân Quốc gia Algérie (Armée nationale populaire) là lực lượng quân đội của Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Algérie, và là kế tục viên của Lực lượng Giải phóng quân Quốc gia (ALN) thuộc mặt trận FLN (Mặt trận Giải phóng Quốc gia) vốn đã từng chống lại người Pháp trong cuộc Chiến tranh Algérie (1954-62).
Xem The World Factbook và Lực lượng Vũ trang Nhân dân Quốc gia Algérie
Lịch sử châu Mỹ
nh vệ tinh màu thật châu Mỹ của NASA Lịch sử châu Mỹ (bao gồm Bắc Mỹ, Trung Mỹ, Caribbean và Nam Mỹ) bắt đầu từ thời tiền sử của châu Mỹ hay chuyến thám hiểm châu Mỹ của Christopher Columbus vào năm 1492 và những cuộc di cư của người châu Âu, châu Á và châu Phi đến châu lục này.
Xem The World Factbook và Lịch sử châu Mỹ
Liên minh châu Âu
Liên minh châu Âu hay Liên hiệp châu Âu (tiếng Anh: European Union), cũng được gọi là Khối Liên Âu, viết tắt là EU, là liên minh kinh tế – chính trị bao gồm 28 quốc gia thành viên thuộc châu Âu.
Xem The World Factbook và Liên minh châu Âu
Ma Cao
Ma Cao (Macau), cũng viết là Macao, là một trong hai đặc khu hành chính của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, cùng với Hồng Kông.
Xem The World Factbook và Ma Cao
Madagascar
Madagascar, tên chính thức là nước Cộng hòa Madagascar (phiên âm tiếng Việt: Ma-đa-ga-xca; Repoblikan'i Madagasikara; République de Madagascar) và trước đây gọi là nước Cộng hòa Malagasy, là một đảo quốc trên Ấn Độ Dương, ngoài khơi bờ biển đông nam bộ của đại lục châu Phi.
Xem The World Factbook và Madagascar
Mali
Mali có tên chính thức là Cộng hòa Mali (République du Mali) là một quốc gia nằm trong lục địa của miền tây châu Phi.
Xem The World Factbook và Mali
Mauritius
Cộng hòa Maurice (tiếng Pháp: République de Maurice) là đảo quốc nằm hướng tây nam Ấn Độ Dương, cách đảo Madagascar khoảng 900 km về hướng đông.
Xem The World Factbook và Mauritius
Mã quốc gia
Mã quốc gia là những mã địa lý bằng chữ hoặc số được phát triển để đại diện cho quốc gia và khu vực phụ thuộc, dùng trong xử lý dữ liệu và thông tin liên lạc.
Xem The World Factbook và Mã quốc gia
Mặt trận Giải phóng Hồi giáo Moro
Mặt trận Giải phóng Hồi giáo Moro (MILF) (tiếng Ả Rập: جبهة تحرير مورو الإسلامية, Jabhat Tahrir Mooroo al-Islamiyyah) là một nhóm theo chủ nghĩa Hồi giáo ở miền nam Philippines.
Xem The World Factbook và Mặt trận Giải phóng Hồi giáo Moro
Myanmar
Myanmar (phát âm tiếng Việt: Mi-an-ma) hay còn gọi là Miến Điện, Diến Điện, tên chính thức là Cộng hòa Liên bang Myanmar, là một quốc gia có chủ quyền tại Đông Nam Á có biên giới với Bangladesh, Ấn Độ, Trung Quốc, Lào và Thái Lan.
Xem The World Factbook và Myanmar
Nam Á
Nam Á (còn gọi là tiểu lục địa Ấn Độ) là thuật ngữ dùng để chỉ khu vực miền nam của châu Á, gồm các quốc gia hạ Himalaya và lân cận.
Xem The World Factbook và Nam Á
Nam Mỹ
Bản đồ hành chính Nam Mỹ vệ tinh khu vực Nam Mỹ Nam Mỹ (hay Nam Mĩ) là phần lục địa nằm ở phía tây của Nam bán cầu Trái Đất thuộc châu Mỹ, bắt đầu từ phía nam kênh đào Panama trở xuống.
Xem The World Factbook và Nam Mỹ
Người Bengal
Người Bengal (বাঙালি) là một dân tộc và nhóm sắc tộc Ấn-Arya sinh sống tại vùng Bengal ở Nam Á, địa phận nay được chia ra làm Đông Bengal của Bangladesh và Tây Bengal của Ấn Đ. Họ sử dụng tiếng Bengal, một trong những đại diện ngôn ngữ phương đông lớn nhất của dòng ngữ hệ Ấn-Âu.
Xem The World Factbook và Người Bengal
Người da trắng
Người da trắng là thuật ngữ phân loại chủng tộc để nói đến những người có nguồn gốc thuộc Đại chủng Âu với những hàm ý phụ thuộc vào ngữ cảnh.
Xem The World Factbook và Người da trắng
Người Hazara
Người Hazara (هزاره) (آزره) là một dân tộc bản địa vùng Hazarajat miền trung Afghanistan, nói phương ngữ Hazara của tiếng Dari (một dạng tiếng Ba Tư và là một trong hai ngôn ngữ chính thức của Afghanistan).
Xem The World Factbook và Người Hazara
Người Hoa tại Brunei
Dân tộc Hoa tại Brunei chiếm gần 15% dân số Brunei.
Xem The World Factbook và Người Hoa tại Brunei
Người Kurd
Người Kurd (Kurd, کورد, hay Gelê Kurd) là một dân tộc tại vùng Trung Đông, chủ yếu cư trú tại một vùng đất kéo dài từ đông và đông nam Thổ Nhĩ Kỳ (Bắc Kurdistan), tây Iran (Đông Kurdistan), bắc Iraq (Nam Kurdistan), và bắc Syria (Tây Kurdistan hay Rojava).
Xem The World Factbook và Người Kurd
Người Kurd ở Iran
Người Kurd ở Iran là người Iran gốc Kurd, người nói tiếng Kurd như ngôn ngữ đầu tiên của họ.
Xem The World Factbook và Người Kurd ở Iran
Người Kurd ở Iraq
Các vùng sắc tộc tôn giáo Iraq Người Kurd ở Iraq (کوردانی باشووری کوردستان / کوردانی عێڕاق.) là những người sinh ra hoặc sống ở Iraq có nguồn gốc người Kurd.
Xem The World Factbook và Người Kurd ở Iraq
Người Kurd ở Thổ Nhĩ Kỳ
Các vùng lãnh thổ nơi người Kurd chiếm đa số và thiểu số. 20-50% (Xanh); + 50% (xanh đậm). Kết quả của Đảng HDP tại cuộc tổng tuyển cử của Thổ Nhĩ Kỳ, tháng 11 năm 2015 Người Kurd ở Thổ Nhĩ Kỳ là dân tộc thiểu số lớn nhất ở Thổ Nhĩ Kỳ.
Xem The World Factbook và Người Kurd ở Thổ Nhĩ Kỳ
Người Pashtun
Người Pashtun (پښتانه Pax̌tānə; dạng giống đực số ít: پښتون Pax̌tūn, dạng giống cái số ít: پښتنه Pax̌tana), về lịch sử còn có ngoại danh Afghan (افغان, Afğān), và Pathan (tiếng Hindustan: پٹھان, पठान, Paṭhān), là một dân tộc tại Afghanistan và tây bắc Pakistan.
Xem The World Factbook và Người Pashtun
Người Philippines ở nước ngoài
Người Philippines sống ở nước ngoài là những người có gốc Philippines sống ở ngoài lãnh thổ Philippines.
Xem The World Factbook và Người Philippines ở nước ngoài
Niger
Niger (phiên âm tiếng Việt: Ni-giê; phát âm tiếng Anh), có tên chính thức Cộng hoà Niger (République du Niger) là một quốc gia ở Tây Phi.
Xem The World Factbook và Niger
Nước (chính trị)
Nước (tiếng Anh: country) là một khu vực được xác định bởi một bản thể quốc gia (national identity) riêng biệt trong địa chính trị.
Xem The World Factbook và Nước (chính trị)
Pakistan
Pakistan (tiếng Việt: Pa-ki-xtan; پاکِستان), tên chính thức Cộng hoà Hồi giáo Pakistan, là một quốc gia ở Nam Á. Tiếng Việt còn gọi quốc gia này vào thế kỷ XX là Hồi Quốc.
Xem The World Factbook và Pakistan
Peru
Peru (Perú), tên chính thức là nước Cộng hòa Peru (República del Perú), là một quốc gia tại tây bộ Nam Mỹ.
Xem The World Factbook và Peru
Pháp
Pháp (tiếng Pháp: France), tên chính thức là nước Cộng hòa Pháp (République française), là một quốc gia có lãnh thổ chính nằm tại Tây Âu cùng một số vùng và lãnh thổ hải ngoại.
Xem The World Factbook và Pháp
Qatar
Qatar (phiên âm tiếng Việt: Ca-ta; tiếng Ả Rập: قطر, chuyển ngữ Qatar; phát âm thổ ngữ địa phương), tên chính thức là Nhà nước Qatar (Tiếng Ả Rập: دولة قطر, chuyển ngữ: Dawlat Qatar), là một quốc gia có chủ quyền tại Tây Á, nằm trên bán đảo nhỏ Qatar thuộc duyên hải đông bắc của bán đảo Ả Rập.
Xem The World Factbook và Qatar
Quần đảo Cayman
Quần đảo Cayman thuộc lãnh thổ hải ngoại của Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, nằm ở phía Tây vùng biển Caribe, bao gồm 3 đảo: Grand Cayman, Cayman Brac và đảo Little Cayman.
Xem The World Factbook và Quần đảo Cayman
Quần đảo Cocos (Keeling)
Lãnh thổ Quần đảo Cocos (Keeling) (tiếng Anh: Territory of the Cocos (Keeling) Islands) - còn gọi là Quần đảo Cocos và quần đảo Keeling - là một quần đảo đồng thời là lãnh thổ của Úc trong Ấn Độ Dương, nằm về phía tây nam đảo Christmas và ở vào khoảng giữa quãng đường từ Úc đến Sri Lanka.
Xem The World Factbook và Quần đảo Cocos (Keeling)
Quần đảo Solomon
Quần đảo Solomon (tiếng Anh: Solomon Islands) là một đảo quốc của người Melanesia, nằm ở phía Đông Papua New Guinea, bao gồm gần một ngàn đảo nhỏ trải dài trên một diện tích khoảng 28.400 km² (10.965 dặm vuông).
Xem The World Factbook và Quần đảo Solomon
Samoa thuộc Mỹ
Samoa thuộc Mỹ (American Samoa; tiếng Samoa: Amerika Sāmoa, cũng gọi là Amelika Sāmoa hay Sāmoa Amelika) là một lãnh thổ chưa hợp nhất của Hoa Kỳ nằm tại Nam Thái Bình Dương, ở phía đông nam của Samoa.
Xem The World Factbook và Samoa thuộc Mỹ
Sénégal
Sénégal, tên chính thức Cộng hòa Sénégal (phiên âm: Xê-nê-gan), là một quốc gia tại Tây Phi.
Xem The World Factbook và Sénégal
Serbia
Serbia - tên chính thức là Cộng hòa Serbia (phiên âm: Xéc-bi-a, tiếng Serbia: Република Србија - Republika Srbija) - là một quốc gia không giáp biển thuộc khu vực đông nam châu Âu.
Xem The World Factbook và Serbia
Siêu cường
B-2 của Hoa Kỳ đang bay. Những kỹ thuật quân sự tiên tiến như loại máy bay này cho phép quốc gia sở hữu thể hiện sức mạnh trên tầm vóc quốc tế – một dấu hiệu xác nhận đặc trưng của siêu cường Siêu cường là một quốc gia có sức mạnh đặc biệt, đứng hàng đầu trong hệ thống quốc tế và khả năng gây ảnh hưởng tới những sự kiện và phô trương sức mạnh trên phạm vi toàn thế giới.
Xem The World Factbook và Siêu cường
Siêu cường tiềm năng
Ấn Độ Siêu cường tiềm năng là một quốc gia gần như đã trở thành một siêu cường (có sức mạnh gần đạt tới mức siêu cường) hoặc có tiềm năng để trở thành một siêu cường và được dự đoán sẽ trở thành một siêu cường trong thế kỷ 21.
Xem The World Factbook và Siêu cường tiềm năng
Somaliland
Somaliland (Somaliland, صوماليلاند hay أرض الصومال) là một quốc gia tự tuyên bố độc lập song được quốc tế công nhận là một khu vực tự trị của Somalia.
Xem The World Factbook và Somaliland
Suriname
Suriname (phiên âm tiếng Việt: Xu-ri-nam), tên đầy đủ là Cộng hòa Suriname (tiếng Hà Lan: Republiek Suriname) là một quốc gia tại Nam Mỹ.
Xem The World Factbook và Suriname
Syria
Syria (tiếng Pháp: Syrie, سورية hoặc سوريا; phiên âm tiếng Việt: Xi-ri), tên chính thức là Cộng hòa Ả Rập Syria (الجمهورية العربية السورية), là một quốc gia ở Tây Á, giáp biên giới với Liban và Biển Địa Trung Hải ở phía tây, Thổ Nhĩ Kỳ ở phía bắc, Iraq ở phía đông, Jordan ở phía nam, và Israel ở phía tây nam.
Xem The World Factbook và Syria
Tanzania
Cộng hòa Thống nhất Tanzania (phiên âm Tiếng Việt: Tan-da-ni-a; tiếng Swahili: Jamhuri ya Muungano wa Tanzania) là một đất nước ở bờ biển phía đông châu Phi.
Xem The World Factbook và Tanzania
Tây Ban Nha
Tây Ban Nha (España), gọi chính thức là Vương quốc Tây Ban Nha, là một quốc gia có chủ quyền với lãnh thổ chủ yếu nằm trên bán đảo Iberia tại phía tây nam châu Âu.
Xem The World Factbook và Tây Ban Nha
Tòa án Tối cao Indonesia
Tòa án Tối cao Indonesia (Mahkamah Agung Republik Indonesia) là cánh tay tư pháp độc lập của nhà nước.
Xem The World Factbook và Tòa án Tối cao Indonesia
Tôn giáo tại Pakistan
Quốc giáo ở Pakistan là Hồi giáo, chiếm khoảng 95-98% trong tổng số dân là 187.343.000.
Xem The World Factbook và Tôn giáo tại Pakistan
Tấn công Tòa án Tối cao Venezuela 2017
Vào hôm thứ ba, ngày 27 tháng 6 năm 2017, một máy bay trực thăng của cảnh sát Venezuela đã bắn lựu đạn vào trụ sở Tòa án Tối cao, trong đó tổng thống Nicolas Maduro gọi đây là cuộc tấn công của những kẻ "khủng bố" đang tìm kiếm một cuộc đảo chính.
Xem The World Factbook và Tấn công Tòa án Tối cao Venezuela 2017
Tỷ suất chết thô
Tỷ suất chết thô theo quốc gia (2006). Tỷ suất chết thô (tiếng Anh: crude death rate) được xác định bằng số người chết (nói chung, hoặc vì lý do cụ thể) trong năm tính theo tỷ lệ đối với dân số.
Xem The World Factbook và Tỷ suất chết thô
Tỉnh (Mông Cổ)
Mông Cổ được chia thành 21 aimag (аймаг, đôi lúc dịch là tỉnh).
Xem The World Factbook và Tỉnh (Mông Cổ)
Tội phạm tại Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa
Tội phạm tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa hiện diện dưới nhiều hình thức khác nhau.
Xem The World Factbook và Tội phạm tại Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa
Tăng dân số
trước Công Nguyên–2000 sau Công Nguyên. Tăng dân số là sự thay đổi trong dân số theo thời gian, và có thể được định lượng như sự thay đổi trong số lượng của các cá thể của bất kỳ giống loài nào sử dụng cách tính toán "trên đơn vị thời gian".
Xem The World Factbook và Tăng dân số
Thế giới Ả Rập
Thế giới Ả Rập (العالم العربي; chính thức: quê hương Ả Rập, الوطن العربي), còn gọi là dân tộc Ả Rập (الأمة العربية) hoặc các quốc gia Ả Rập, hiện gồm có 22 quốc gia nói tiếng Ả Rập thuộc Liên đoàn Ả Rập.
Xem The World Factbook và Thế giới Ả Rập
Tiếng Hy Lạp
Tiếng Hy Lạp (Tiếng Hy Lạp hiện đại: ελληνικά, elliniká, hoặc ελληνική γλώσσα, ellinikí glóssa) là một ngôn ngữ Ấn-Âu, bản địa tại Hy Lạp, tây và đông bắc Tiểu Á, nam Ý, Albania và Síp.
Xem The World Factbook và Tiếng Hy Lạp
Tiếng Nhật
Cộng đồng nhỏ: Brasil (~1,5 triệu), Hoa Kỳ (~1,2 triệu đặc biệt ở Hawaii), Peru (~88.000), Úc (~53.000 đặc biệt ở Sydney), Hàn Quốc (16.000~20.000), Philippines (13.000), Guam (2000~).
Xem The World Factbook và Tiếng Nhật
Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ
Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ (Türkçe, IPA), cũng được gọi là tiếng Thổ Nhĩ Kỳ Istanbul, là một ngôn ngữ được 65-73 triệu người nói trên khắp thế giới, khiến nó là ngôn ngữ được nói phổ biến nhất trong ngữ hệ Turk.
Xem The World Factbook và Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ
Tiếng Uzbek
Tiếng Uzbek là một ngôn ngữ Turk và là ngôn ngữ chính thức của Uzbekistan.
Xem The World Factbook và Tiếng Uzbek
Tokelau
Tokelau (IPA) là một lãnh thổ thuộc chủ quyền của New Zealand.
Xem The World Factbook và Tokelau
Trung Quốc
Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người.
Xem The World Factbook và Trung Quốc
Tuổi thọ trung bình
Tuổi thọ trung bình hay kỳ vọng sống (tiếng Anh: Life expectancy) là số năm dự kiến còn lại của cuộc đời ở một độ tuổi nhất định.
Xem The World Factbook và Tuổi thọ trung bình
Turkmenistan
Turkmenistan (Türkmenistan/Түркменистан/تۆركمنيستآن,; phiên âm tiếng Việt: Tuốc-mê-ni-xtan), cũng được gọi là Turkmenia, tên đầy đủ là Cộng hòa Turkmenistan (tiếng Turkmen: Türkmenistan Jumhuriyäti) là một quốc gia tại Trung Á.
Xem The World Factbook và Turkmenistan
Ukraina
Ukraina (tiếng Ukraina: Україна, tiếng Anh: Ukraine, chuyển tự Latinh: Ukrayina) là một quốc gia thuộc khu vực Đông Âu.
Xem The World Factbook và Ukraina
Việt Nam
Việt Nam (tên chính thức: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) là quốc gia nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Phía bắc Việt Nam giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía tây nam giáp vịnh Thái Lan, phía đông và phía nam giáp biển Đông và có hơn 4.000 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ, gần và xa bờ, có vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa được Chính phủ Việt Nam xác định gần gấp ba lần diện tích đất liền (khoảng trên 1 triệu km²).
Xem The World Factbook và Việt Nam
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland hay Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland (United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland), thường gọi tắt là Anh Quốc hoặc Anh (United Kingdom hoặc Great Britain), là một quốc gia có chủ quyền tại châu Âu.
Xem The World Factbook và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
Zimbabwe
Zimbabwe (tên chính thức là: Cộng hòa Zimbabwe, phát âm: Dim-ba-bu-ê, trước đây từng được gọi là Nam Rhodesia, Cộng hòa Rhodesia và sau đó là Zimbabwe Rhodesia) là một quốc gia không giáp biển nằm ở phía nam lục địa Phi, bị kẹp giữa hai con sông Zambize và Limpopo.
Xem The World Factbook và Zimbabwe
Còn được gọi là CIA Factbook, CIA World Factbook, Dữ kiện thế giới của CIA, World Factbook.
, Danh sách các nước theo tỷ lệ giới tính, Danh sách các nước theo tỷ lệ thất nghiệp, Danh sách các nước theo tỷ suất di cư thuần, Danh sách các nước theo tốc độ tăng trưởng GDP năm 2006, Danh sách các nước theo tuổi trung bình, Danh sách các quốc gia Đông Nam Á, Danh sách các quốc gia Châu Á theo chiều dài đường bờ biển, Danh sách các quốc gia không có sông, Danh sách các quốc gia Nam Mỹ, Danh sách các quốc gia theo chiều dài đường bờ biển, Danh sách các quốc gia theo GDP danh nghĩa, Danh sách các quốc gia theo GDP danh nghĩa 2010, Danh sách các quốc gia theo GDP danh nghĩa 2011, Danh sách các quốc gia theo sản lượng dầu thô, Danh sách các quốc gia theo sản lượng khí đốt, Danh sách các quốc gia theo tốc độ tăng trưởng dân số, Danh sách các quốc gia theo tốc độ tăng trưởng GDP danh nghĩa 2009-2012, Danh sách các quốc gia theo tỉ lệ tử vong, Danh sách các quốc gia theo thành phần khu vực của lực lượng lao động, Danh sách các quốc gia và vùng lãnh thổ theo đường biên giới trên bộ, Danh sách ngôn ngữ theo tổng số người sử dụng, Danh sách những phim có kinh phí cao nhất, Danh sách quốc gia châu Phi theo GDP năm 2005, Danh sách quốc gia theo cán cân vãng lai 2006, Danh sách quốc gia theo chỉ số bình đẳng thu nhập, Danh sách quốc gia theo dự trữ ngoại tệ, Danh sách quốc gia theo diện tích đất được canh tác, Danh sách quốc gia theo diện tích rừng, Danh sách quốc gia theo GDP danh nghĩa năm 2007, Danh sách quốc gia theo giá trị nhập khẩu, Danh sách quốc gia theo lực lượng lao động, Danh sách quốc gia theo tỉ lệ lạm phát, Danh sách quốc gia và vùng lãnh thổ theo tỷ suất sinh, Danh sách vua Afghanistan, Dải Gaza, Dự trữ dầu mỏ chiến lược của Hoa Kỳ, Enver Hoxha, Fiji, FIPS 10-4, Gambia, Ghana, Giao thông Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, Gibraltar, Greenland, Gruzia, Haiti, Hồi giáo, Hồi giáo Shia, Hồi giáo theo quốc gia, Hoa kiều, Hoang mạc Atacama, Hy Lạp, Indonesia, Iraq, Jamahiriya, Khủng hoảng hiến pháp Venezuela 2017, Khu vực ba của nền kinh tế, Khu vực hai của nền kinh tế, Khu vực một của nền kinh tế, Kinh tế Ai Cập, Kinh tế Angola, Kinh tế Armenia, Kinh tế Úc, Kinh tế Azerbaijan, Kinh tế Áo, Kinh tế Đan Mạch, Kinh tế Đài Loan, Kinh tế Đức, Kinh tế Ả Rập Xê Út, Kinh tế Ba Lan, Kinh tế Bahrain, Kinh tế Bỉ, Kinh tế Belarus, Kinh tế Brasil, Kinh tế Brunei, Kinh tế Bulgaria, Kinh tế California, Kinh tế Campuchia, Kinh tế Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất, Kinh tế Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, Kinh tế Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Kinh tế Cộng hòa Séc, Kinh tế Cộng hòa Trung Phi, Kinh tế Chile, Kinh tế Colombia, Kinh tế Cuba, Kinh tế Estonia, Kinh tế Gruzia, Kinh tế Hà Lan, Kinh tế Hàn Quốc, Kinh tế Hoa Kỳ, Kinh tế Hungary, Kinh tế Indonesia, Kinh tế Israel, Kinh tế Jordan, Kinh tế Kosovo, Kinh tế Latvia, Kinh tế Lào, Kinh tế Luxembourg, Kinh tế Malaysia, Kinh tế Maldives, Kinh tế México, Kinh tế Mông Cổ, Kinh tế Myanmar, Kinh tế New Zealand, Kinh tế Nga, Kinh tế Nhật Bản, Kinh tế Pakistan, Kinh tế Paraguay, Kinh tế Pháp, Kinh tế Phần Lan, Kinh tế Philippines, Kinh tế Qatar, Kinh tế Slovakia, Kinh tế Slovenia, Kinh tế Tây Ban Nha, Kinh tế Thái Lan, Kinh tế Thụy Điển, Kinh tế Thụy Sĩ, Kinh tế Thổ Nhĩ Kỳ, Kinh tế Togo, Kinh tế Turkmenistan, Kinh tế Việt Nam, Kinh tế Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, Kitô giáo theo quốc gia, Kosovo, Kuwait, Lực lượng Vũ trang Nhân dân Quốc gia Algérie, Lịch sử châu Mỹ, Liên minh châu Âu, Ma Cao, Madagascar, Mali, Mauritius, Mã quốc gia, Mặt trận Giải phóng Hồi giáo Moro, Myanmar, Nam Á, Nam Mỹ, Người Bengal, Người da trắng, Người Hazara, Người Hoa tại Brunei, Người Kurd, Người Kurd ở Iran, Người Kurd ở Iraq, Người Kurd ở Thổ Nhĩ Kỳ, Người Pashtun, Người Philippines ở nước ngoài, Niger, Nước (chính trị), Pakistan, Peru, Pháp, Qatar, Quần đảo Cayman, Quần đảo Cocos (Keeling), Quần đảo Solomon, Samoa thuộc Mỹ, Sénégal, Serbia, Siêu cường, Siêu cường tiềm năng, Somaliland, Suriname, Syria, Tanzania, Tây Ban Nha, Tòa án Tối cao Indonesia, Tôn giáo tại Pakistan, Tấn công Tòa án Tối cao Venezuela 2017, Tỷ suất chết thô, Tỉnh (Mông Cổ), Tội phạm tại Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa, Tăng dân số, Thế giới Ả Rập, Tiếng Hy Lạp, Tiếng Nhật, Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ, Tiếng Uzbek, Tokelau, Trung Quốc, Tuổi thọ trung bình, Turkmenistan, Ukraina, Việt Nam, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, Zimbabwe.