Mục lục
25 quan hệ: Đất hiếm, Bán kính nguyên tử, Berkeli, Carl Gustaf Mosander, Chu kỳ nguyên tố 6, Danh sách đồng vị, Danh sách đồng vị tự nhiên, Danh sách các trạng thái ôxi hóa của các nguyên tố, Danh sách nguyên tố hóa học, Dysprosi, Erbi, Gadolini, Glenn Seaborg, Họ lantan, Học viện Karolinska, Kim loại chuyển tiếp, Lantan oxit, Nguồn gốc tên gọi các nguyên tố hóa học, Nguyên tố hóa học, Từ giảo, Terbi(III,IV) oxit, Terfenol-D, Ytterbi, Ytterby, Yttri.
Đất hiếm
Quặng đất hiếm Các nguyên tố đất hiếm và Các kim loại đất hiếm, theo IUPAC là tập hợp của mười bảy nguyên tố hóa học thuộc bảng tuần hoàn của Mendeleev, có tên gọi là scandi, yttri và mười lăm nguyên tố của nhóm Lantan và trái ngược với tên gọi (loại trừ promethi), có hàm lượng lớn trong Trái Đất.
Bán kính nguyên tử
Sơ đồ của nguyên tử heli, thể hiện mật độ xác suất điện tử minh họa bằng vùng màu xám. Bán kính nguyên tử của một nguyên tố hóa học là kích thước nguyên tử của nguyên tố đó, thường là khoảng cách trung bình tính từ tâm của hạt nhân nguyên tử đến ranh giới ngoài cùng của đám mây electron.
Xem Terbi và Bán kính nguyên tử
Berkeli
Berkeli là một nguyên tố hóa học tổng hợp có ký hiệu Bk và số nguyên tử 97, và là nguyên tố kim loại phóng xạ trong nhóm actini.
Xem Terbi và Berkeli
Carl Gustaf Mosander
Carl Gustaf Mosander (10 tháng 9 năm 1797 tại Kalmar – 15 tháng 10 năm 1858 tại Lovön hạt Stockholm) là một nhà hóa học người Thụy Điển.
Xem Terbi và Carl Gustaf Mosander
Chu kỳ nguyên tố 6
Chu kỳ nguyên tố 6 là hàng thứ 6 trong bảng tuần hoàn (tiêu chuẩn), gồm 32 nguyên tố: 8 trong nhóm chính, 10 ở nhóm phụ và 14 trong nhóm Lantan.
Xem Terbi và Chu kỳ nguyên tố 6
Danh sách đồng vị
Danh sách đồng vị đã được tìm thấy.
Xem Terbi và Danh sách đồng vị
Danh sách đồng vị tự nhiên
Tính đến nay, người ta đã phát hiện và tổng hợp được 118 nguyên tố, trong số đó 98 nguyên tố đầu được tìm thấy trong tự nhiên.
Xem Terbi và Danh sách đồng vị tự nhiên
Danh sách các trạng thái ôxi hóa của các nguyên tố
Đây là danh sách các trạng thái oxy hóa được biết đến của các nguyên tố hóa học, ngoại trừ các giá trị không phân rã.
Xem Terbi và Danh sách các trạng thái ôxi hóa của các nguyên tố
Danh sách nguyên tố hóa học
Dưới đây là danh sách 118 nguyên tố hóa học mà con người đã xác định được, tính đến tháng 12 năm 2017.
Xem Terbi và Danh sách nguyên tố hóa học
Dysprosi
Dysprosi (tên La tinh: Dysprosium) là một nguyên tố hóa học có ký hiệu Dy và số nguyên tử 66.
Erbi
Erbi là một nguyên tố hóa học thuộc nhóm Lantan, được ký hiệu Er và có số nguyên tử là 68.
Xem Terbi và Erbi
Gadolini
Gadolini (tên La tinh: Gadolinium) là một nguyên tố hóa học có ký hiệu Gd và số nguyên tử bằng 64.
Glenn Seaborg
Glenn Theodore Seaborg (1912-1999) là nhà vật lý hạt nhân người Mỹ.
Họ lantan
Họ lantan (đôi khi còn gọi Nhóm lantan) là một họ gồm 15 nguyên tố La, Ce, Pr, Nd, Pm, Sm, Eu, Gd, Tb, Dy, Ho, Er, Tm, Yb, và Lu.
Học viện Karolinska
Lối vào từ Solnavägen Phòng thí nghiệm Berzelius, KI Solna Thư viện của Học viện và Phòng thí nghiệm Berzelius, KI Solna The old yard, KI Solna Học viện Karolinska (tiếng Thụy Điển: Karolinska Institutet) là một trong các trường đại học y khoa lớn nhất châu Âu.
Xem Terbi và Học viện Karolinska
Kim loại chuyển tiếp
Kim loại chuyển tiếp là 40 nguyên tố hóa học có số nguyên tử từ 21 đến 30, 39 đến 48, 57 đến 80 và 89 đến 112.
Xem Terbi và Kim loại chuyển tiếp
Lantan oxit
Lantan oxit là một hợp chất có thành phần gồm hai nguyên tố: nguyên tố đất hiếm lantan và oxy, với công thức hóa học được quy định là La2O3.
Nguồn gốc tên gọi các nguyên tố hóa học
Đây là trang danh sách các nguyên tố hóa học theo nguồn gốc tên gọi.
Xem Terbi và Nguồn gốc tên gọi các nguyên tố hóa học
Nguyên tố hóa học
Nguyên tố hóa học, thường được gọi đơn giản là nguyên tố, là một chất hóa học tinh khiết, bao gồm một kiểu nguyên tử, được phân biệt bởi số hiệu nguyên tử, là số lượng proton có trong mỗi hạt nhân.
Xem Terbi và Nguyên tố hóa học
Từ giảo
đám mây điện tử: a) dạng đối xứng cầu: không có từ giảo; b) không có đối xứng cầu: có từ giảo Từ giảo (tiếng Anh: magnetostriction) là hiện tượng hình dạng, kích thước của các vật từ (thường là sắt từ) bị thay đổi dưới tác dụng của từ trường ngoài (từ giảo thuận) hoặc ngược lại, tính chất từ của vật từ bị thay đổi khi có sự thay đổi về hình dạng và kích thước (từ giảo nghịch).
Xem Terbi và Từ giảo
Terbi(III,IV) oxit
Terbi(III, IV) oxit, còn được gọi với cái tên khác là tetraterbi heptaoxit, là một chất hóa học vô cơ có thành phần chính gồm hai nguyên tố là terbi và oxit, có công thức hóa học được quy định là Tb4O7, mặc dù một số văn bản hóa học quyết định gọi nó với một công thức khác là TbO1.75.
Xem Terbi và Terbi(III,IV) oxit
Terfenol-D
Terfenol-D là một loại hợp kim chứa các kim loại terbi, sắt và dysprosi với công thức phân tử (Tb0,3Dy0,7)1Fe1,9, được phát triển từ những năm 1950, là loại hợp kim có hệ số từ giảo lớn nhất ở nhiệt độ phòng từng được biết và được ứng dụng rộng rãi cho đến nay.
Ytterbi
Ytterbi là một nguyên tố đất hiếm thuộc nhóm Lantan có ký hiệu Yb và số nguyên tử 70.
Xem Terbi và Ytterbi
Ytterby
Mỏ đá Ytterby ASM International tại lối vào mỏ Ytterby. Terbiumvägen (''đường Terbium'') và Gruvvägen (''đường Mỏ'') gần mỏ Ytterby Ytterby là một ngôi làng trên đảo Resarö, Vaxholm, Thụy Điển.
Xem Terbi và Ytterby
Yttri
Yttri là một nguyên tố hóa học có ký hiệu Y và số nguyên tử 39.
Xem Terbi và Yttri
Còn được gọi là Tecbi, Terbium.