20 quan hệ: Điền quốc, Chiến tranh Yên-Tề (284 TCN-279 TCN), Danh sách vua chư hầu thời Chu, Hàn Hoàn Huệ vương, Hợp tung, Lệnh doãn, Phạm Thư, Sở (nước), Sở Hoài vương, Sở Khảo Liệt vương, Sở Tương Vương, Tần Chiêu Tương vương, Tề Mẫn vương, Tề Tương vương, Thẻ tre Quách Điếm, Thiện nhượng, Trần Diễn (nhà Minh), Trận Yên Dĩnh, Tương Vương, Xuân Thân quân.
Điền quốc
Điền quốc (tiếng Trung: 滇國) hay vương quốc Điền (tiếng Trung: 滇王國) là một nhà nước được người Điền lập ra.
Mới!!: Sở Khoảnh Tương vương và Điền quốc · Xem thêm »
Chiến tranh Yên-Tề (284 TCN-279 TCN)
Chiến tranh Yên-Tề (284 TCN - 279 TCN), là trận chiến quy mô lớn diễn ra vào thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc với sự tham gia của bảy nước chư hầu, trong đó chủ yếu là nước Yên và nước Tề.
Mới!!: Sở Khoảnh Tương vương và Chiến tranh Yên-Tề (284 TCN-279 TCN) · Xem thêm »
Danh sách vua chư hầu thời Chu
Nhà Chu (1066 TCN - 256 TCN) là triều đại dài nhất trong lịch sử các vương triều phong kiến Trung Quốc, nếu tính từ Hậu Tắc được Đường Nghiêu phân phong thì sự hiện diện của nó trên vũ đài lịch sử trải dài tới hơn 2000 năm.
Mới!!: Sở Khoảnh Tương vương và Danh sách vua chư hầu thời Chu · Xem thêm »
Hàn Hoàn Huệ vương
Hàn Hoàn Huệ vương (chữ Hán: 韩桓惠王, ? - 239 TCN, trị vì: 272 TCN - 239 TCN), còn gọi là Hàn Huệ Vương (韓惠王) hoặc Hàn Điệu Huệ Vương (韩悼惠王) tên thật là Hàn Nhiên (韓然), là vị vua thứ 10 của nước Hàn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Sở Khoảnh Tương vương và Hàn Hoàn Huệ vương · Xem thêm »
Hợp tung
Hợp tung (chữ Hán: 合縱) là kế sách liên minh giữa các nước chư hầu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Sở Khoảnh Tương vương và Hợp tung · Xem thêm »
Lệnh doãn
Lệnh doãn là một chức quan của nước Sở - một chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Sở Khoảnh Tương vương và Lệnh doãn · Xem thêm »
Phạm Thư
Phạm Thư (chữ Hán: 范雎, ?-255 TCN), hay Phạm Tuy (范睢), tự là Thúc (叔), là thừa tướng nước Tần thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Sở Khoảnh Tương vương và Phạm Thư · Xem thêm »
Sở (nước)
Sở quốc (chữ Hán: 楚國), đôi khi được gọi Kinh Sở (chữ Phạn: श्रीक्रुंग / Srikrung, chữ Hán: 荆楚), là một chư hầu của nhà Chu tồn tại thời Xuân Thu Chiến Quốc kéo đến thời Hán-Sở.
Mới!!: Sở Khoảnh Tương vương và Sở (nước) · Xem thêm »
Sở Hoài vương
Sở Hoài vương (楚懷王, ?- 296 TCN, trị vì: 328 TCN-299 TCNSử ký, Sở thế gia), tên thật là Hùng Hoè (熊槐) hay Mị Hòe (芈槐), là vị vua thứ 40 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Sở Khoảnh Tương vương và Sở Hoài vương · Xem thêm »
Sở Khảo Liệt vương
Sở Khảo Liệt Vương (chữ Hán: 楚考烈王,?-238 TCN, trị vì 262 TCN-238 TCN)Sử ký, Sở thế gia, tên thật là Hùng Nguyên (熊元) hay Mị Nguyên (芈元), còn gọi là Hùng Hoàn (熊完), là vị vua thứ 42 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Sở Khoảnh Tương vương và Sở Khảo Liệt vương · Xem thêm »
Sở Tương Vương
Sở Tương Vương có thể là.
Mới!!: Sở Khoảnh Tương vương và Sở Tương Vương · Xem thêm »
Tần Chiêu Tương vương
Tần Chiêu Tương vương (chữ Hán: 秦昭襄王; 324 TCN–251 TCN, trị vì: 306 TCN-251 TCN) hay Tần Chiêu vương (秦昭王), tên thật là Doanh Tắc (嬴稷), là vị vua thứ 33 của nước Tần - chư hầu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Sở Khoảnh Tương vương và Tần Chiêu Tương vương · Xem thêm »
Tề Mẫn vương
Tề Mẫn vương (chữ Hán: 齐湣王, trị vì 300 TCN-284 TCNTư Mã Quang, Tư trị thông giám hay 324 TCN-284 TCNSử ký, Điền Kính Trọng Hoàn thế gia), tên thật là Điền Địa (田地), là vị vua thứ sáu của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Sở Khoảnh Tương vương và Tề Mẫn vương · Xem thêm »
Tề Tương vương
Tề Tương vương (chữ Hán: 齊襄王, trị vì: 283 TCN – 265 TCN), tên thật là Điền Pháp Chương (田法章), là vị vua thứ bảy của nước Điền Tề - chư hầu nhà Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Sở Khoảnh Tương vương và Tề Tương vương · Xem thêm »
Thẻ tre Quách Điếm
Một phần của bộ thẻ tre Quách Điếm. Thẻ tre Quách Điếm (Quách Điếm Sở giản; thẻ tre nước Sở ở Quách Điếm) là các bản ghi chép cổ trên thẻ tre được phát hiện tại Trung Quốc năm 1993.
Mới!!: Sở Khoảnh Tương vương và Thẻ tre Quách Điếm · Xem thêm »
Thiện nhượng
Thiện nhượng (chữ Hán: 禪讓) có nghĩa là "nhường lại ngôi vị", được ghép bởi các cụm từ Thiện vị và Nhượng vị, là một phương thức thay đổi quyền thống trị trong lịch sử các vương triều phong kiến Trung Quốc.
Mới!!: Sở Khoảnh Tương vương và Thiện nhượng · Xem thêm »
Trần Diễn (nhà Minh)
Trần Diễn (chữ Hán: 陈演, ? – 1644), tự Phát Thánh, hiệu Tán Hoàng, người Tỉnh Nghiên, một trong những Nội các thủ phụ thời Sùng Trinh cuối đời Minh.
Mới!!: Sở Khoảnh Tương vương và Trần Diễn (nhà Minh) · Xem thêm »
Trận Yên Dĩnh
Trận Yên Dĩnh (chữ Hán: 鄢郢之戰, Hán Việt: Yên Dĩnh chi chiến), là cuộc chiến tranh giữa hai nước chư hầu là Tần và Sở, diễn ra vào thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Sở Khoảnh Tương vương và Trận Yên Dĩnh · Xem thêm »
Tương Vương
Tương Vương (chữ Hán: 襄王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ và tướng lĩnh quan lại.
Mới!!: Sở Khoảnh Tương vương và Tương Vương · Xem thêm »
Xuân Thân quân
Xuân Thân quân (chữ Hán: 春申君; ? - 238 TCN), tên thật Hoàng Yết (黄歇), là một trong Chiến Quốc tứ công tử nổi tiếng thời Chiến Quốc, là một khanh đại phu và là Lệnh doãn ở nước Sở trong lịch sử Trung Quốc, ông phụ tá thời Sở Khảo Liệt vương.
Mới!!: Sở Khoảnh Tương vương và Xuân Thân quân · Xem thêm »