Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Sinh sản

Mục lục Sinh sản

Kalanchoë pinnata''. Cây con cao khoảng 1 cm. Sinh sản là một quá trình sinh học tạo ra các sinh vật riêng biệt mới.

Mục lục

  1. 115 quan hệ: Axeton, Đẻ, Đồng tính luyến ái, Động vật lưỡng cư, Động vật nguyên sinh, Đom đóm, Âm đạo, , Bò Angus, Bướm ngày, Cacbon monoxit, Cá dứa, Cá hồi, Cá hồi di cư, Cá lành canh, Cá nhám voi, Cá răng đao, Cá sấu sông Nin, Côn trùng, Củ, Cực khoái, Cha, Chim bay, Chu kỳ kinh nguyệt, Chu trình tan, Chuột dũi trụi lông, Con gái (mối quan hệ), Con trai (mối quan hệ), Copella arnoldi, Cryptoheros sajica, Cytokine, Cơ chế tự vệ của động vật, Cơ thể người, Dân số, Dê cỏ, Dị tính luyến ái, DNA, Dương vật người, Elfen Lied, Entamoeba histolytica, Ernst Mayr, Eucalyptol, Gà ác Thái Hòa, Gen, Gia đình, Giác long két, Giáo dục giới tính, Hành vi tình dục ở động vật, Hình tượng con cừu trong văn hóa, Hình tượng con rùa trong văn hóa, ... Mở rộng chỉ mục (65 hơn) »

Axeton

Axeton (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp acétone /asetɔn/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.

Xem Sinh sản và Axeton

Đẻ

Một con bò đẻ con Đẻ là một phản xạ sinh sản ở động vật nhằm duy trì nòi giống, bao gồm những chuyển động của đường sinh dục của con cái (co, giãn; mở cửa cổ tử cung…) để đẩy thai hoặc trứng ra bên ngoài.

Xem Sinh sản và Đẻ

Đồng tính luyến ái

Đồng tính luyến ái, gọi tắt là đồng tính, là thuật ngữ chỉ việc bị hấp dẫn trên phương diện tình yêu, tình dục hoặc việc yêu đương hay quan hệ tình dục giữa những người cùng giới tính với nhau trong hoàn cảnh nào đó hoặc một cách lâu dài.

Xem Sinh sản và Đồng tính luyến ái

Động vật lưỡng cư

Động vật lưỡng cư (danh pháp khoa học: Amphibia) là một lớp động vật có xương sống máu lạnh.

Xem Sinh sản và Động vật lưỡng cư

Động vật nguyên sinh

Động vật nguyên sinh (Protozoa-tiếng Hy Lạp proto.

Xem Sinh sản và Động vật nguyên sinh

Đom đóm

Đom đóm hay bọ phát sáng là những loài côn trùng cánh cứng nhỏ được gọi chung là họ Đom đóm (Lampyridae) có khả năng phát quang.

Xem Sinh sản và Đom đóm

Âm đạo

Vị trí của âm đạo trong bộ phận sinh dục nữ. Âm đạo (tiếng Latinh: vagina, tiếng Hy Lạp: kolpos) là phần mô cơ và ống của cơ quan sinh dục nữ, đối với con người kéo dài từ âm hộ đến cổ tử cung.

Xem Sinh sản và Âm đạo

Một con bê Bê hay bò con là tên gọi chỉ về một con bò còn non hoặc sắp trưởng thành với đặc điểm là không có sừng.

Xem Sinh sản và Bê

Bò Angus

Bò Angus ở nông trại tại Florida Bò Angus (tên đầy đủ là Aberdeen Angus) là một giống bò thịt có nguồn gốc từ vùng cao nguyên phía Bắc Scotland.

Xem Sinh sản và Bò Angus

Bướm ngày

''Papilio machaon'' Bướm ngày là các loài côn trùng nhỏ, biết bay, hoạt động vào ban ngày thuộc bộ Cánh vẩy (Lepidoptera), có nhiều loại, ít màu cũng có mà sặc sỡ nhiều màu sắc cũng có.

Xem Sinh sản và Bướm ngày

Cacbon monoxit

Cacbon monoxit, công thức hóa học là CO, là một chất khí không màu, không mùi, bắt cháy và có độc tính cao.

Xem Sinh sản và Cacbon monoxit

Cá dứa

Cá dứa hay là cá tra bần (danh pháp hai phần: Pangasius kunyit) là loài cá thuộc họ Cá tra (Pangasiidae).

Xem Sinh sản và Cá dứa

Cá hồi

Cá hồi là tên chung cho nhiều loài cá thuộc họ Salmonidae.

Xem Sinh sản và Cá hồi

Cá hồi di cư

Một con cá hồi đang vượt thác Cá hồi vượt thác Cá hồi có đặc trưng là loài cá ngược sông để đẻ, chúng sinh ra tại khu vực nước ngọt, di cư ra biển, sau đó quay trở lại vùng nước ngọt để sinh sản.

Xem Sinh sản và Cá hồi di cư

Cá lành canh

Cá lành canh (danh pháp hai phần: Parachela oxygastroides) là một loài cá nhỏ thuộc chi Parachela, họ Cá chép.

Xem Sinh sản và Cá lành canh

Cá nhám voi

Cá nhám voi hay cá mập voi (danh pháp hai phần: Rhincodon typus) là một thành viên đặc biệt trong phân lớp Elasmobranchii (cá mập, cá đuối) của lớp Cá sụn (Chondrichthyes).

Xem Sinh sản và Cá nhám voi

Cá răng đao

Cá răng đao có tên thường gọi là Cá cọp (Piranha), loại cá nước ngọt thuộc họ Hồng Nhung Characidae, có kích thước to lớn, một con cá Piranha trưởng thành có kích thước từ 14 đến 26 cm.

Xem Sinh sản và Cá răng đao

Cá sấu sông Nin

Cá sấu sông Nin, tên khoa học Crocodylus niloticus là một loài cá sấu trong họ Crocodylidae.

Xem Sinh sản và Cá sấu sông Nin

Côn trùng

Côn trùng, hay sâu bọ, là một lớp (sinh vật) thuộc về ngành động vật không xương sống, chúng có bộ xương ngoài làm bằng kitin, cơ thể có ba phần (đầu, ngực và bụng), ba cặp chân, mắt kép và một cặp râu.

Xem Sinh sản và Côn trùng

Củ

Củ là các kiểu khác nhau của các cấu trúc thực vật bị biến đổi và phình to ra để lưu trữ các chất dinh dưỡng.

Xem Sinh sản và Củ

Cực khoái

Cực khoái (orgasm) hay lên đỉnh (sexual climax) là trạng thái sung sướng ngây ngất khi đạt tới tột đỉnh trong quan hệ tình dục hoặc thủ dâm.

Xem Sinh sản và Cực khoái

Cha

Trong tiếng Việt, cha còn gọi là ba, tía, bố, thầy, thân phụ, phụ thân,...

Xem Sinh sản và Cha

Chim bay

Một con hải âu đang bay chao liệng Chim bay là thuật ngữ chỉ về các loài chim có khả năng bay lượn.

Xem Sinh sản và Chim bay

Chu kỳ kinh nguyệt

Sơ đồ thể hiện tiến trình của chu kỳ kinh nguyệt và các hoocmôn có tác động đến tiến trình này. Chu kỳ kinh nguyệt là một tập hợp những thay đổi định kỳ tự nhiên xảy ra trong buồng trứng và tử cung cần thiết cho quá trình mang thai và sinh sản.

Xem Sinh sản và Chu kỳ kinh nguyệt

Chu trình tan

Các bacteriophage (ăn vi khuẩn) làm chết tế bào chủ gọi là độc (virulent) và chúng sinh sản theo chu trình tan (lytic cycle).

Xem Sinh sản và Chu trình tan

Chuột dũi trụi lông

Chuột dũi trụi lông, chuột dũi không lông hay chuột dũi hoang mạc (danh pháp hai phần: Heterocephalus glaber) là một loài chuột dũi châu Phi không có lông, phân bố ở vùng Đông của Châu Phi (vùng Sừng châu Phi) đây là loài chuột hầu như không có biểu hiện của sự lão hóa.

Xem Sinh sản và Chuột dũi trụi lông

Con gái (mối quan hệ)

Bốn thế hệ phụ nữ trong gia đình, gồm cụ, bà ngoại, mẹ và con gái (1931) Con gái là đứa con mang giới tính nữ, tức đứa bé gái hoặc người phụ nữ trong mối quan hệ với cha mẹ của cô ta.

Xem Sinh sản và Con gái (mối quan hệ)

Con trai (mối quan hệ)

Vua Rama V nước Xiêm (tận cùng bên phải) đứng cùng 11 (trong số 33) người con trai của ông tại Trường Eton (Anh) vào năm 1897 Con trai là đứa con mang giới tính nam, tức đứa bé trai hoặc người đàn ông trong mối quan hệ với cha mẹ của cậu ta hoặc anh ta.

Xem Sinh sản và Con trai (mối quan hệ)

Copella arnoldi

Copella arnoldi, thường được gọi là splash tetra hoặc splashing tetra, là một loài cá nước ngọt nhiệt đới thuộc họ Lebiasinidae.

Xem Sinh sản và Copella arnoldi

Cryptoheros sajica

Cá hoàng đế T-bar T-bar Cichlid(tên khoa học Cryptoheros sajica và còn được gọi là Sajica cichlid) là một loài cá hoàng đế ở Trung Mỹ được tìm thấy trong các dòng suối và hồ nước ngọt ở phía mạn sườn phía Thái Bình Dương của Trung Mĩ ở Costa Rica.

Xem Sinh sản và Cryptoheros sajica

Cytokine

Cytokine là các protein hay glycoprotein không phải kháng thể được sản xuất và phóng thích bởi các tế bào bạch cầu viêm và một số tế bào khác không phải bạch cầu.

Xem Sinh sản và Cytokine

Cơ chế tự vệ của động vật

châu chấu đang ngụy trang Một con thằn lằn đang lẫn vào đất Cơ chế phòng vệ của động vật hay việc thích ứng chống động vật ăn thịt là thuật ngữ sinh thái học đề cập đến cơ chế tự vệ phát triển và hoàn thiện theo thời gian thông qua quá trình tiến hóa giúp những loài động vật bị coi là con mồi hoặc kẻ yếu thế trong cuộc đấu tranh liên tục của chúng chống lại kẻ thù là những kẻ săn mồi hoặc những động vật gây hại đến bản thân hoặc giống loài của chúng.

Xem Sinh sản và Cơ chế tự vệ của động vật

Cơ thể người

Cơ thể người là toàn bộ cấu trúc của một con người, bao gồm một đầu, cổ, thân(chia thành 2 phần là ngực và bụng), hai tay và hai chân.

Xem Sinh sản và Cơ thể người

Dân số

Bản đồ dân số theo quốc gia Số dân của Mecca tăng khoảng 4 triệu trong dịp Hajj."Mecca and Medina". ''Encyclopedia Britannica. Fifteenth edition'' '''23''': 698-699. (2007). Dân số là tập hợp của những con người đang sống ở một vùng địa lý hoặc một không gian nhất định, là nguồn lao động quý báu cho sự phát triển kinh tế – xã hội, thường được đo bằng cuộc điều tra dân số và biểu hiện bằng tháp dân số.

Xem Sinh sản và Dân số

Dê cỏ

Dê cỏ Dê cỏ ở Sapa Dê cỏ hay còn gọi là dê nội, dê ta hay dê địa phương là một giống dê nhà nội địa có nguồn gốc ở Việt Nam, đây là loài dê thịt phổ biến nhất ở Việt Nam.

Xem Sinh sản và Dê cỏ

Dị tính luyến ái

Dị tính luyến ái là việc yêu đương hay mối quan hệ tình dục với những người khác giới tính với mình hay nói cách khác là việc yêu đương hay quan hệ tình dục giữa nam và nữ thông thường.

Xem Sinh sản và Dị tính luyến ái

DNA

nguyên tố và chi tiết cấu trúc hai cặp base thể hiện bên phải. Cấu trúc của một đoạn xoắn kép DNA. DNA (viết tắt từ thuật ngữ tiếng Anh Deoxyribonucleic acid), trong tiếng Việt gọi là Axit deoxyribonucleic (nguồn gốc từ tiếng Pháp Acide désoxyribonucléique, viết tắt ADN), là phân tử mang thông tin di truyền mã hóa cho hoạt động sinh trưởng, phát triển, chuyên hóa chức năng và sinh sản của các sinh vật và nhiều loài virus.

Xem Sinh sản và DNA

Dương vật người

Dương vật người là cơ quan sinh dục ngoài của nam giới.

Xem Sinh sản và Dương vật người

Elfen Lied

là một bộ manga do Lynn Okamoto sáng tác và sau đó được chuyển thể thành 13 tập anime do Mamoru Kanbe làm đạo diễn.

Xem Sinh sản và Elfen Lied

Entamoeba histolytica

Trùng kiết lị (Entamoeba histolytica) giống trùng biến hình, chỉ khác là chân giả rất ngắn và sinh sản nhanh hơn.Ở môi trường tự nhiên, bào xác có thể tồn tại được 9 tháng, nó cũng có thể bám vào cơ thể ruồi hoặc nhặng để truyền qua thức ăn gây bệnh cho nhiều người.Đến đường ruột, trùng kiết lị chui ra khỏi bào xác, gây ra các vết loét ở niêm mạc ruột rồi nuốt hồng cầu ở đó để tiêu hóa chúng và sinh sản rất nhanh.Bệnh nhân đau bụng, đi ngoài, phân có lẫn máu và chất nhày như nước mũi.

Xem Sinh sản và Entamoeba histolytica

Ernst Mayr

Ernst Walter Mayr (5 tháng 7,1904 - 3 tháng 2 năm 2005) là nhà sinh học người Đức.

Xem Sinh sản và Ernst Mayr

Eucalyptol

Eucalyptol là một hợp chất hữu cơ tự nhiên, trong điều kiện nhiệt độ phòng là một chất lỏng không màu.

Xem Sinh sản và Eucalyptol

Gà ác Thái Hòa

Gà ác Thái Hoà (Gallus gallus domesticus brisson), còn gọi là gà xương quạ - okê, hay gà thuốc, có nguồn gốc từ huyện Thái Hòa, tỉnh Giang Tây, Trung Quốc.

Xem Sinh sản và Gà ác Thái Hòa

Gen

Gene (hay còn gọi là gen, gien) là một trình tự DNA hoặc RNA mã hóa cho một phân tử có chức năng chuyên biệt.

Xem Sinh sản và Gen

Gia đình

''Family'' Một gia đình gồm cha, mẹ và ba con Gia đình là một cộng đồng người sống chung và gắn bó với nhau bởi các mối quan hệ tình cảm, quan hệ hôn nhân, quan hệ huyết thống, quan hệ nuôi dưỡng và hoặc quan hệ giáo dục.

Xem Sinh sản và Gia đình

Giác long két

Psittacosaurus (tiếng Hy Lạp nghĩa là "thằn lằn vẹt") là một chi ceratopsia thuộc họ Psittacosauridae sống vào đầu kỷ Phấn Trắng, ở châu Á ngày nay, khoảng 123-100 triệu năm trước.

Xem Sinh sản và Giác long két

Giáo dục giới tính

Một postcard đầu thế kỷ 20 đề cập tới vấn đề mang thai ngoài ý muốn. Giáo dục giới tính là một thuật ngữ rộng miêu tả việc giáo dục về giải phẫu sinh dục, sinh sản, quan hệ tình dục, sức khoẻ sinh sản, các quan hệ tình cảm, quyền sinh sản và các trách nhiệm, tránh thai, và các khía cạnh khác của thái độ tình dục loài người.

Xem Sinh sản và Giáo dục giới tính

Hành vi tình dục ở động vật

Hai con sư tử đang giao phối Hành vi tình dục ở động vật có nhiều dạng, ngay cả trong cùng một loài.

Xem Sinh sản và Hành vi tình dục ở động vật

Hình tượng con cừu trong văn hóa

Hình tượng con cừu có một sự hiện diện mạnh mẽ trong nhiều nền văn hóa trên thế giới, đặc biệt là trong văn hóa du mục hay văn hóa thảo nguyên hay văn hóa phương Tây nơi những con cừu trở thành loại gia súc phổ biến nhất của ngành chăn nuôi.

Xem Sinh sản và Hình tượng con cừu trong văn hóa

Hình tượng con rùa trong văn hóa

Tượng rùa trong Văn Miếu Quốc Tử Giám Con rùa (tiếng Latin Tortue, tiếng Anh Turtle) (có chung một gốc từ), là một loài động vật thuộc vực Eukaryota, giới Animalia, thuộc ngành Chordata.

Xem Sinh sản và Hình tượng con rùa trong văn hóa

Hôn nhân

Hai bàn tay siết chặt trong '''hôn nhân''', được người La Mã cổ đại lý tưởng hóa như là khối nhà nền tảng của xã hội và là một sự đồng hành của hai người bạn đời cùng nhau làm việc, sinh thành và nuôi dạy con cái, đảm đương công việc hàng ngày, sống cuộc đời gương mẫu, và tận hưởng tình yêu thương.Martha C.

Xem Sinh sản và Hôn nhân

Hôn nhân đồng giới

Hôn nhân đồng giới là hôn nhân giữa hai người có cùng giới tính sinh học.

Xem Sinh sản và Hôn nhân đồng giới

Hạt

Hạt cây lanh Hạt hay hột là một phôi cây nhỏ được bao phủ trong một lớp áo hạt, thường kèm theo một ít chất dinh dưỡng dự trữ.

Xem Sinh sản và Hạt

Họ Cá nhám búa

Cá nhám búa là tên gọi chung của các loài cá thuộc họ Sphyrnidae, thuộc bộ Cá mập mắt trắng (Carcharhiniformes) trong phân lớp Cá mang tấm (Elasmobranchii), lớp Cá sụn.

Xem Sinh sản và Họ Cá nhám búa

Họ Cá sơn

Họ Cá sơn danh pháp khoa học: Apogonidae) là một họ nhà cá phân bố ở các vùng biển thuộc châu Á, Đại Tây Dương, Thái Bình Dương, hay ngoài khơi vùng biển Malaysia. Ở Việt Nam, cá sơn phân bố nhiều ở khu vực biển Miền Trung Việt Nam với nhiều loại là cá sơn thịt, cá sơn bạc thau, cá sơn vảy, cá sơn đá, cá sơn thóc, cá sơn gà và cá sơn to mắt.

Xem Sinh sản và Họ Cá sơn

Học thuyết Darwin

Charles Darwin vào năm 1868 Học thuyết Darwin, hay Học thuyết tiến hóa của Darwin (tiếng Anh: Darwinism) là một học thuyết về tiến hóa sinh học được phát triển bởi nhà tự nhiên học người Anh Charles Darwin (1809–1882) và những người khác, phát biểu rằng mọi loài sinh vật xuất hiện và phát triển thông qua chọn lọc tự nhiên những biến dị di truyền nhỏ, thứ làm tăng khả năng cạnh tranh, sinh tồn và sinh sản của một cá thể.

Xem Sinh sản và Học thuyết Darwin

Hệ động vật

Hệ động vật hay quần thể động vật là thuật ngữ sinh học chỉ về tất cả các mặt của đời sống động vật của bất kỳ khu vực cụ thể nào hoặc trong một thời gian cụ thể.

Xem Sinh sản và Hệ động vật

Hệ sinh dục

Hệ sinh dục hay hệ sinh sản (Latinh: systemata genitalia) là một hệ cơ quan bao gồm các cơ quan cùng làm nhiệm vụ sinh sản.

Xem Sinh sản và Hệ sinh dục

Hoa

Ráy Hoa hay bông là một chồi rút ngắn mang những lá biến thái làm chức năng sinh sản của cây.

Xem Sinh sản và Hoa

Interferon

Cấu trúc phân tử của interferon-alpha trong cơ thể người Interferon là một nhóm các protein tự nhiên được sản xuất bởi các tế bào của hệ miễn dịch ở hầu hết các động vật nhằm chống lại các tác nhân ngoại lai như virus, vi khuẩn, ký sinh trùng và tế bào ung thư.

Xem Sinh sản và Interferon

Ký sinh trùng

con nhện Trong sinh học và sinh thái học, ký sinh là một mối quan hệ cộng sinh không tương hỗ giữa các loài, trong đó có một loài là ký sinh, sống bám vào loài kia là vật chủ hay ký chủ.

Xem Sinh sản và Ký sinh trùng

Kinh nguyệt

Chu kỳ kinh nguyệt Kinh nguyệt là tập hợp các thay đổi sinh lý lặp đi lặp lại ở cơ thể phụ nữ dưới sự điều khiển của hệ hormone sinh dục và cần thiết cho sự sinh sản.

Xem Sinh sản và Kinh nguyệt

Kryptolebias marmoratus

Kryptolebias marmoratus là một loài cá trong họ Rivulidae.

Xem Sinh sản và Kryptolebias marmoratus

Lão hóa

Trong sinh học, lão hóa (tiếng Anh: senescence, xuất phát từ senex trong tiếng Latin có nghĩa là "người già", "tuổi già") là trạng thái hay quá trình tạo nên tuổi tác, già nua.

Xem Sinh sản và Lão hóa

Lợn Bản

Lợn Bản là giống vật nuôi bản địa, được dân tộc Mán, Mường nuôi từ rất lâu đời với phương thức nuôi thả tự do, một số ít nuôi nhốt nhưng không thâm canh, chỉ cho ăn bằng thức ăn tận dụng (rau rừng, bột ngô, phụ phẩm...).

Xem Sinh sản và Lợn Bản

Lợn Landrace

Một con lợn Landrace Lợn Landrace (phát âm như là Lợn Lan-đờ-rát) hay gọi chính xác là Lợn Landrace Đan Mạch là một giống lợn cao sản có nguồn gốc từ Đan Mạch và được nuôi ở nhiều nơi trên thế giới.

Xem Sinh sản và Lợn Landrace

Lợn rừng châu Âu

Lợn rừng châu Âu hay lợn rừng Trung Âu (Danh pháp khoa học: Sus scrofa scrofa) là một phân loài chỉ định của loài lợn rừng có nguồn gốc hoang dã và phân bố trên khắp châu Âu gồm miền bắc Tây Ban Nha, miền bắc nước Ý, Pháp, Đức, Benelux, Đan Mạch, Ba Lan, Cộng hòa Séc, Slovakia và có thể Albania.

Xem Sinh sản và Lợn rừng châu Âu

Lợn rừng Nhật Bản

Lợn rừng Nhật Bản hay còn gọi là lợn rừng ria trắng (Danh pháp khoa học: Sus scrofa leucomystax) là một phân loài của loài lợn rừng phân bố tại Nhật Bản.

Xem Sinh sản và Lợn rừng Nhật Bản

Linh miêu đuôi cộc

Linh miêu đuôi cộc (danh pháp khoa học: Lynx rufus) là một loài động vật hữu nhũ Bắc Mỹ thuộc họ mèo Felidae xuất hiện vào thời điểm tầng địa chất Irvingtonian quanh khoảng 1,8 triệu năm về trước.

Xem Sinh sản và Linh miêu đuôi cộc

Loài gây hại

Một con lợn hoang ở Mỹ, chúng xuất hiện từ thế kỷ 16, đến nay ba phần tư số bang với hơn hơn 5 triệu con lợn hoang đang sống, chúng gây nên thiệt hại cho kinh tế Mỹ lên đến 1,5 tỷ USD mỗi nămhttp://vnexpress.net/tin-tuc/khoa-hoc/chuyen-la/gioi-chuc-my-dau-dau-vi-lon-rung-2654485.htmlhttp://vietnamnet.vn/vn/khoa-hoc/lon-rung-tung-hoanh-tai-my-142566.html Một rừng cây thông trơ trụi vì bị sâu bọ ăn lá Loài gây hại (hay loài phá hoại hay sinh vật gây hại hoặc sinh vật hại hay còn gọi sâu bệnh) là thuật ngữ chỉ về bất kỳ các loài thực vật hay các loài động vật, sinh vật nào tác động gây hại lên con người hoặc đời sống của con người.

Xem Sinh sản và Loài gây hại

Luật Bình đẳng giới (Việt Nam)

Luật Bình đẳng giới là luật mang số 73/2006/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khoá XII thông qua vào ngày 29 tháng 11 năm 2006 và có hiệu lực thi hành từ ngày 1 tháng 7 năm 2007.

Xem Sinh sản và Luật Bình đẳng giới (Việt Nam)

Mùa sinh sản

Sinh sản theo mùa (hay mùa sinh sản hay mùa ghép đôi) là những loài động vật kết đôi và giao phối, sinh sản trong những khoảng thời gian nhất định trong năm.

Xem Sinh sản và Mùa sinh sản

Mật độ dân số

Mật độ dân số theo quốc gia, 2006 Mật độ dân số là một phép đo dân số trên đơn vị diện tích hay đơn vị thể tích.

Xem Sinh sản và Mật độ dân số

Miniopterus aelleni

Miniopterus aelleni là một loài dơi thuộc chi Miniopterus thường xuất hiện ở Anjouan, Comoros và ở phía Bắc, phía Tây Madagascar.

Xem Sinh sản và Miniopterus aelleni

Năm

Năm thường được tính là khoảng thời gian Trái Đất quay xong một vòng quanh Mặt Trời.

Xem Sinh sản và Năm

Ngành Dương xỉ

Ngành Dương xỉ (danh pháp khoa học: Pteridophyta) là một nhóm gồm khoảng 12.000 loàiChapman Arthur D. (2009).

Xem Sinh sản và Ngành Dương xỉ

Ngày Valentine

Kẹo trang trí ngày Valentine Tem mang chữ Love của Hoa Kỳ Ngày Valentine ("Va-len-thain"/"Va-lên-tin", tiếng Anh: Valentine's Day, Saint Valentine's Day, còn gọi là Ngày lễ tình yêu hay là Ngày lễ tình nhân) – History.com, A&E Television Networks.

Xem Sinh sản và Ngày Valentine

Nhân giống trong tự nhiên

Nhân giống trong tự nhiên là quá trình sinh sản tự nhiên của động vật xảy ra trong môi trường sống tự nhiên của một loài nhất định.

Xem Sinh sản và Nhân giống trong tự nhiên

Nothobranchius kadleci

Nothobranchius kadleci là một loài cá nhỏ, sinh sống ở những vùng nước tạm thuộc Châu Phi.

Xem Sinh sản và Nothobranchius kadleci

Phẫu thuật chuyển giới

Phẫu thuật chuyển giới (tiếng Anh: Sex reassignment surgery, viết tắt là SRS), còn gọi là giải phẫu chuyển đổi giới tính, phẫu thuật xác định lại giới tính, phẫu thuật tái tạo bộ phận sinh dục, hoặc nói thông dụng chuyển đổi giới tính) là một dạng phẫu thuật nhằm sửa đổi các bộ phận sinh dục của một người từ giới tính nam sang nữ hoặc ngược lại (dương vật và tinh hoàn đối với nam; âm vật, âm đạo, tử cung và buồng trứng đối với nữ).

Xem Sinh sản và Phẫu thuật chuyển giới

Quan hệ tình dục

Tư thế quan hệ tình dục thông thường được mô tả bởi Édouard-Henri Avril Hai con sư tử đang giao cấu ở Maasai Mara, Kenya Quan hệ tình dục, còn gọi là giao hợp hay giao cấu chỉ hành vi đưa bộ phận sinh dục nam/đực vào bên trong bộ phận sinh dục nữ/cái để tạo khoái cảm tình dục, hoặc với mục đích sinh sản, hoặc cả hai.

Xem Sinh sản và Quan hệ tình dục

Quần thể (sinh học)

Bản đồ các quốc gia theo dân số Quần thể (tiếng Anh: population) là một tập hợp các cá thể thuộc cùng một loài hay dưới loài sinh sống trong một sinh cảnh nhất định,ở một thời điểm nhất định, có khả năng sinh sản tạo ra những thế hệ mới.

Xem Sinh sản và Quần thể (sinh học)

Rừng ngập mặn

Rừng ngập mặn ở Tibar (Đông Timor) Rừng ngập mặn ở Việt Nam Rừng ngập mặn là quần xã được hợp thành từ thực vật ngập mặn ảnh hưởng bởi nước triều ven biển nhiệt đới hoặc bán nhiệt đới.

Xem Sinh sản và Rừng ngập mặn

Saccharomyces cerevisiae

Saccharomyces cerevisiae là một loài nấm men được biết đến nhiều nhất có trong bánh mì nên thường gọi là men bánh mì là một loại vi sinh vật thuộc chi Saccharomyces lớp Ascomycetes ngành nấm.

Xem Sinh sản và Saccharomyces cerevisiae

Sâu đầu búa

Sâu đầu búa hay sên đầu búa (danh pháp khoa học: Bipalium kewense) là một loại sán dẹp, thuộc họ Geoplanidae.

Xem Sinh sản và Sâu đầu búa

Sự sống

Sự sống, Sống hay Cuộc sống là một đặc điểm phân biệt các thực thể vật chất có cơ chế sinh học, (ví dụ như khả năng tự duy trì, hay truyền tín hiệu), tách biệt chúng với các vật thể không có những cơ chế đó hoặc đã ngừng hoạt động, những vật đó được gọi là vô sinh hay vô tri thức.

Xem Sinh sản và Sự sống

Sự thuần hóa động vật

Việc thuần hóa động vật là mối quan hệ, tương tác lẫn nhau giữa động vật với con người có ảnh hưởng đến sự chăm sóc và sinh sản của chúng.

Xem Sinh sản và Sự thuần hóa động vật

Sinh con

Sinh con, cũng được gọi là sinh đẻ, vượt cạn, sinh nở, hoặc đẻ con, là đỉnh điểm của quá trình thai nghén và sinh sản với việc đẩy một hay nhiều trẻ sơ sinh ra khỏi tử cung của người mẹ theo đường âm đạo hoặc dùng biện pháp mổ lấy thai.

Xem Sinh sản và Sinh con

Sinh học

Sinh học hay là Sinh vật học là một môn khoa học về sự sống (từ tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học).

Xem Sinh sản và Sinh học

Sinh sản ở cừu nhà

Một con cừu cái đang mang thai Sinh sản ở cừu chỉ về quá trình sinh sản và sinh trưởng của các giống cừu nhà.

Xem Sinh sản và Sinh sản ở cừu nhà

Sinh sản vô tính

Sinh sản vô tính ở Rêu tản: một chiếc lá của thực vật tự nẻ đang nảy mầm Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản mà thế hệ con được sinh ra từ một cơ thể mẹ duy nhất, và thừa hưởng các gen chỉ từ cơ thể mẹ đó.

Xem Sinh sản và Sinh sản vô tính

Sinh vật

Trong sinh học và sinh thái học, sinh vật là một cơ thể sống.

Xem Sinh sản và Sinh vật

Sinh vật bí ẩn

Hươu đùi vằn trong một thời gian dài được cho là sinh vật kỳ bí, sau này đã được khám phá Sinh vật bí ẩn hay sinh vật kỳ bí (tiếng Anh: cryptid bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp: κρύπτω/krypto có nghĩa là "bí ẩn") là một sinh vật hay thực vật mà sự tồn tại của chúng đã được nhắc đến nhưng chưa được phát hiện hoặc ghi nhận bởi cộng đồng khoa học.

Xem Sinh sản và Sinh vật bí ẩn

Táu muối

Táu muối.

Xem Sinh sản và Táu muối

Têtracacbonyl niken

Têtracacbonyl niken (các tên gọi khác: niken têtracacbonyl, cacbonyl niken, niken cacbonyl), là hợp chất cộng hóa trị của niken, nó là bất thường đối với các hợp chất của kim loại này, ở nhiệt độ phòng nó là một chất lỏng không màu.

Xem Sinh sản và Têtracacbonyl niken

Tôm hùm nước ngọt

phải Tôm hùm nước ngọt (Danh pháp khoa học: Procambarus clarkii), thường được gọi là tôm hùm đất là một loài tôm hùm càng nước ngọt thuộc nhóm tôm hùm đất có nguồn gốc từ Đông Nam Hoa Kỳ và còn được tìm thấy trên các châu lục khác, nơi mà nó gây ra một dịch hại xâm lấn nghiêm trọng.

Xem Sinh sản và Tôm hùm nước ngọt

Tục thờ bò

Tục thờ Bò hay tín ngưỡng thờ Bò hay còn gọi là thờ Thần Bò hay đạo thờ Bò là việc thực hành các tín ngưỡng, tôn giáo liên quan đến việc thờ cúng con bò, thuộc hệ tín ngưỡng thờ động vật.

Xem Sinh sản và Tục thờ bò

Tục thờ ngựa

Tục thờ Ngựa hay tín ngưỡng thờ Ngựa là việc thực hành hoạt động thờ phượng, cúng bái hình tượng con ngựa bằng các phương thức khác nhau, xuất phát từ việc tồn sùng loài ngựa.

Xem Sinh sản và Tục thờ ngựa

Tự do yêu đương

Một cảnh nam nữ hôn nhau Tự do yêu đương hay tự do luyến ái là thuật ngữ được dùng để mô tả về quyền tự do yêu và lựa chọn bạn tình để đi đến hôn nhân hoặc đơn thuần là quan hệ tình dục của nam và nữ hoặc giữa những người đồng tính.

Xem Sinh sản và Tự do yêu đương

Tự nhiên

Thác Hopetoun, Australia Sét đánh xuống núi lửa Galunggung đang phun trào, Tây Java, năm 1982. Tự nhiên hay cũng được gọi thiên nhiên, thế giới vật chất, vũ trụ và thế giới tự nhiên (tiếng Anh: nature) là tất cả vật chất và năng lượng chủ yếu ở dạng bản chất.

Xem Sinh sản và Tự nhiên

Tự thụ phấn

Một dạng tự thụ phấn tự động xảy ra trong loài lan ''Ophrys apifera''. Một trong hai khối phấn tự cong mình về phía đầu nhụy. Tự thụ phấn là khi phấn hoa từ cùng một cây rơi vào đầu nhụy (đối với thực vật có hoa) hoặc vào noãn (đối với thực vật hạt trần) của chính hoa đó.

Xem Sinh sản và Tự thụ phấn

Tỷ số vòng eo trên vòng mông

WHR ''bề mặt'' của người phụ nữ này là 0,69 và là tỷ số đo được trên hình không phải tỷ số giữa chu vi vòng eo và chu vi vòng mông Tỷ số vòng eo trên vòng mông hay tỷ số eo trên mông, là giá trị của phép chia giữa số đo chu vi vòng eo và số đo chu vi vòng mông (tại vị trí lớn nhất có thể của vòng mông).

Xem Sinh sản và Tỷ số vòng eo trên vòng mông

Thú biển

Một con hải cẩu Greenland Thú biển hay động vật có vú biển là các loài thú (động vật có vú) sống dựa vào đại dương và các hệ sinh thái biển khác để tồn tại, chúng là các loài thú có sống phụ thuộc vào môi trường biển.

Xem Sinh sản và Thú biển

Thụ tinh nhân tạo

Thụ tinh nhân tạo (artificial insemination, intrauterine insemination - IUI), còn gọi là phối giống nhân tạo, gieo tinh nhân tạo, là một phương pháp hỗ trợ sinh sản, thông qua một số biện pháp kỹ thuật, con người lấy tinh trùng từ con đực để pha chế, bảo quản và bơm vào đường sinh dục (tử cung) của con cái.

Xem Sinh sản và Thụ tinh nhân tạo

Thực vật học

Gần như toàn bộ thức ăn chúng ta ăn (trực tiếp và gián tiếp) là từ cây cối. Đó là một lý do thực vật học trở thành môn học quan trọng để tìm hiểu và nghiên cứu. Thực vật học (từ tiếng Hy Lạp cổ đại βοτάνη botane, "đồng cỏ, cỏ, và từ tiếng βόσκειν boskein, "chăn nuôi") là một môn khoa học nghiên cứu về thực vật.

Xem Sinh sản và Thực vật học

Thuận tay trái

Ngày Tay Trái, 13 tháng 8 2002 Viết tay trái Người thuận tay trái là người dùng tay trái để làm những công việc chính như ném vất, hái lượm đồ vật, sử dụng dụng cụ như viết, cầm đũa ăn cơm, cắt xén, v.v...

Xem Sinh sản và Thuận tay trái

Trái Đất: Cuộc xung đột cuối cùng

Trái Đất: Cuộc xung đột cuối cùng (tên gốc: Earth: Final Conflict) là một bộ phim truyền hình thuộc thể loại khoa học viễn tưởng của Canada dựa trên ý tưởng sáng tạo của Gene Roddenberry (nhà sáng tạo loạt phim Star Trek), và được sản xuất dưới sự chỉ đạo của bà Majel Barrett-Roddenberry.

Xem Sinh sản và Trái Đất: Cuộc xung đột cuối cùng

Trúc đen

Trúc đen, tên khoa học Phyllostachys nigra, là một loài thực vật trong chi Trúc, tông Tre, phân họ Tre, họ Hòa thảo.

Xem Sinh sản và Trúc đen

Trimurti

Trimurti hay Tam thần Ấn giáo là ba vị thần tối cao trong Ấn Độ giáo bao gồm Brahma là đấng tạo hóa, Vishnu là đấng bảo hộ, còn Shiva là đấng hủy diệt.

Xem Sinh sản và Trimurti

Tubifex

Tubifex là tên của một chi phân bố trên toàn thế giới của loài giun.

Xem Sinh sản và Tubifex

Tư thế quan hệ tình dục thông thường

''Les missionnaires'', tác giả Gustav Klimt Vị trí thông thường, còn gọi là "kiểu truyền giáo" (tiếng Anh: missionary position) là tư thế làm tình mà người nam ở phía trên, còn người nữ thì nằm ngửa và hai người đối mặt với nhau.

Xem Sinh sản và Tư thế quan hệ tình dục thông thường

Voi

Họ Voi (danh pháp khoa học: Elephantidae) là một họ các động vật da dày, và là họ duy nhất còn tồn tại thuộc về bộ có vòi (hay bộ mũi dài, danh pháp khoa học: Proboscidea).

Xem Sinh sản và Voi

Wolfram

Wolfram (IPA), còn gọi là Tungsten hoặc Vonfram, là một nguyên tố hóa học có ký hiệu là W (tiếng Đức: Wolfram) và số nguyên tử 74.

Xem Sinh sản và Wolfram

Y học sinh sản

Y học sinh sản, tiếng Anh là Reproductive medicine là một nhánh của y học liên quan đến các vấn đề phòng ngừa, chẩn đoán và quản lý sinh sản; mục tiêu bao gồm việc cải thiện, duy trì sức khỏe sinh sản cho mọi người, trong đó có trẻ em.

Xem Sinh sản và Y học sinh sản

3-MCPD

Xì dầu (nước tương), đặc biệt là của Trung Quốc chứa rất nhiều chất 3-MCPD gây hại cho sức khỏe 3-MCPD (tên hóa học: 3-monochloropropane-1,2-diol hoặc 3-chloro-1,2-propanediol hoặc 3-monochloropropanols), có công thức hóa học là C3H7O2Cl, là một chất hóa học thuộc nhóm chloropropanols tức các hợp chất phát sinh do dùng acid HCl đậm đặc thuỷ phân thực vật giàu protein trong quy trình sản xuất thực phẩm.

Xem Sinh sản và 3-MCPD

, Hôn nhân, Hôn nhân đồng giới, Hạt, Họ Cá nhám búa, Họ Cá sơn, Học thuyết Darwin, Hệ động vật, Hệ sinh dục, Hoa, Interferon, Ký sinh trùng, Kinh nguyệt, Kryptolebias marmoratus, Lão hóa, Lợn Bản, Lợn Landrace, Lợn rừng châu Âu, Lợn rừng Nhật Bản, Linh miêu đuôi cộc, Loài gây hại, Luật Bình đẳng giới (Việt Nam), Mùa sinh sản, Mật độ dân số, Miniopterus aelleni, Năm, Ngành Dương xỉ, Ngày Valentine, Nhân giống trong tự nhiên, Nothobranchius kadleci, Phẫu thuật chuyển giới, Quan hệ tình dục, Quần thể (sinh học), Rừng ngập mặn, Saccharomyces cerevisiae, Sâu đầu búa, Sự sống, Sự thuần hóa động vật, Sinh con, Sinh học, Sinh sản ở cừu nhà, Sinh sản vô tính, Sinh vật, Sinh vật bí ẩn, Táu muối, Têtracacbonyl niken, Tôm hùm nước ngọt, Tục thờ bò, Tục thờ ngựa, Tự do yêu đương, Tự nhiên, Tự thụ phấn, Tỷ số vòng eo trên vòng mông, Thú biển, Thụ tinh nhân tạo, Thực vật học, Thuận tay trái, Trái Đất: Cuộc xung đột cuối cùng, Trúc đen, Trimurti, Tubifex, Tư thế quan hệ tình dục thông thường, Voi, Wolfram, Y học sinh sản, 3-MCPD.