Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Serpentinit

Mục lục Serpentinit

Một mẫu đá serpentinit, được cấu tạo bởi chrysotile, ở Slovakia Serpentinit là một loại đá có thành phần gồm một hoặc nhiều khoáng vật trong nhóm serpentin.

Mục lục

  1. 17 quan hệ: Amiăng, Anthophyllit, Đá phiến lục, Brucit, Chondrodit, Cromit, Danh sách các loại đá, Dunit, Forsterit, Goethit, Haggertyit, Hydromagnesit, Kanak, Magnesit, Magnetit, Tan (khoáng vật), Thanh Hải (Trung Quốc).

Amiăng

Amiăng (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp amiante /amjɑ̃t/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.

Xem Serpentinit và Amiăng

Anthophyllit

Anthophyllit là một khoáng vật silicat mạch, thuộc nhóm amphibol và đồng hình với cummingtonit.

Xem Serpentinit và Anthophyllit

Đá phiến lục

Đá phiến clorit, một loại đá phiến lục. Đá phiến lục là các đá biến chất được hình thành ở nhiệt độ và áp suất thấp nhất thường được sinh tra trong quá trình biến chất khu vực, đặc biệt ở và 1–4 kbar.

Xem Serpentinit và Đá phiến lục

Brucit

Brucit là một dạng khoáng vật của magiê hydroxit, có công thức hóa học Mg(OH)2.

Xem Serpentinit và Brucit

Chondrodit

'''Chondrodit''' cùng với magnetit, mỏ Tilly Foster, Brewster, New York, Hoa Kỳ Chondrodit là một khoáng vật silicat đảo có công thức hóa học (Mg,Fe)5(SiO4)2(F,OH,O)2.

Xem Serpentinit và Chondrodit

Cromit

Cromit (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp chromite /kʁomit/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.

Xem Serpentinit và Cromit

Danh sách các loại đá

Đây là danh sách các loại đá theo cách miêu tả của các nhà thạnh học.

Xem Serpentinit và Danh sách các loại đá

Dunit

Bom núi lửa (đen) basanit với dunit (lục) Dunit là một loại đá mácma xâm nhập có thành phần siêu mafic với kiến trúc hiển tinh hạt thô.

Xem Serpentinit và Dunit

Forsterit

Forsterit (Mg2SiO4) là một khoáng vật cuối dãy olivin giàu magie.

Xem Serpentinit và Forsterit

Goethit

Một mẫu vật không bình thường của goethit thay cho một thạch cao thạch cao; trung tâm là rỗng. Từ Santa Eulalia, Chihuahua, Mexico. Goethit (FeO(OH)), ( GUR-tite) llà một khoáng chất chứa sắt chứa hydroxit của nhóm diaspore.

Xem Serpentinit và Goethit

Haggertyit

Haggertyit là một khoáng vật hiếm gặp của bari, sắt, magiê, titanat: Ba(Fe2+6Ti5Mg)O19 được mô tả đầu tiên năm 1996 ở Murfreesboro, Quận Pike, Arkansas.

Xem Serpentinit và Haggertyit

Hydromagnesit

Hydromagnesit là một khoáng vật cacbonat magiê ngậm nước có công thức hóa học Mg5(CO3)4(OH)2·4H2O.

Xem Serpentinit và Hydromagnesit

Kanak

Kanak (chính tả tiếng Pháp là Canaque trước 1984) là các cư dân Melanesia bản địa tại Nouvelle-Calédonie, một tập thể hải ngoại của Pháp tại vùng tây nam Thái Bình Dương.

Xem Serpentinit và Kanak

Magnesit

Magnesit là một khoáng vật có công thức hóa học MgCO3 (magie cacbonat).

Xem Serpentinit và Magnesit

Magnetit

Magnetit là một khoáng vật sắt từ có công thức hóa học Fe3O4, một trong các ôxít sắt và thuộc nhóm spinel.

Xem Serpentinit và Magnetit

Tan (khoáng vật)

Tan xuất phát từ tiếng tiếng Ba T­ư là talc, Tiếng Ả Rập là talq, là một khoáng vật magie hydrat silicat có công thức hóa học là H2Mg3(SiO3)4 hay Mg3Si4O10(OH)2.

Xem Serpentinit và Tan (khoáng vật)

Thanh Hải (Trung Quốc)

Thanh Hải, là một tỉnh thuộc Tây Bắc Trung Quốc.

Xem Serpentinit và Thanh Hải (Trung Quốc)