Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Quần đảo Kuril

Mục lục Quần đảo Kuril

Những người Nhật định cư trên đảo Iturup (lúc đó gọi là đảo Etorofu) trong một chuyến dã ngoại ven bờ sông năm 1933 Quần đảo Kuril theo cách gọi của Nga (tiếng Nga: Курильские острова, Kuril'skie ostrova), hay quần đảo Chishima theo cách gọi của Nhật Bản (tiếng Nhật: 千島列島; âm Hán Việt: Thiên Đảo liệt đảo; nghĩa là "chuỗi 1000 đảo") nay thuộc tỉnh Sakhalin của Nga, là một quần đảo núi lửa trải dài khoảng 1.300 km về phía đông bắc từ Hokkaidō, Nhật Bản tới Kamchatka của Nga, ngăn biển Okhotsk bên tây bắc và Thái Bình Dương phía đông nam.

Mở trong Google Maps

Mục lục

  1. 140 quan hệ: Abraxas niphonibia, Abukuma (tàu tuần dương Nhật), Acronicta adaucta, Acronicta alni, Acronicta catocaloida, Acronicta concrepta, Actebia praecox, Akagi (tàu sân bay Nhật), Akatsuki (tàu khu trục Nhật), Aleksey Innokent'evich Antonov, Apamea rubrirena, Apamea scolopacina, Asteropetes noctuina, Atlasov (đảo), Đại bàng biển Steller, Địa lý châu Á, Địa lý Nhật Bản, Bão Ida (1958), Bạc má Nhật Bản, Biển Okhotsk, Capua vulgana, Catocala streckeri, Cá hồi Chinook, Cá hồi Masu, Cá voi trơn Bắc Thái Bình Dương, Các nước cộng hòa của Liên bang Xô viết, Chi-Ha Kiểu 97, Chiếm đóng quần đảo Kuril, Chiến dịch Mãn Châu (1945), Chiến dịch quần đảo Nhật Bản, Chiến tranh Thái Bình Dương, Chiến tranh Xô-Nhật, Cung núi lửa, Danh sách đảo Nga, Danh sách đảo Nhật Bản, Danh sách điểm cực trị của Nhật Bản, Danh sách quốc gia theo diện tích, Diarsia brunnea, Epirrhoe hastulata, Euxoa sibirica, Fuscoptilia emarginatus, Gấu nâu, Gấu nâu Ussuri, Giờ ở Nga, Ha-Go Kiểu 95, Hatsuharu (tàu khu trục Nhật), Hatsushimo (tàu khu trục Nhật), Hải âu cổ rụt, Hải âu cổ rụt mào lông, Hồ miệng núi lửa, ... Mở rộng chỉ mục (90 hơn) »

Abraxas niphonibia

Abraxas niphonibia là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae.

Xem Quần đảo Kuril và Abraxas niphonibia

Abukuma (tàu tuần dương Nhật)

Abukuma (tiếng Nhật: 阿武隈) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Nagara'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản.

Xem Quần đảo Kuril và Abukuma (tàu tuần dương Nhật)

Acronicta adaucta

Acronicta adaucta là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae.

Xem Quần đảo Kuril và Acronicta adaucta

Acronicta alni

Acronicta alni (tên tiếng Anh: Alder Moth) là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae.

Xem Quần đảo Kuril và Acronicta alni

Acronicta catocaloida

Acronicta catocaloida là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae.

Xem Quần đảo Kuril và Acronicta catocaloida

Acronicta concrepta

Acronicta concrepta là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae.

Xem Quần đảo Kuril và Acronicta concrepta

Actebia praecox

Actebia praecox (tên tiếng Anh: Portland Moth) là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae.

Xem Quần đảo Kuril và Actebia praecox

Akagi (tàu sân bay Nhật)

Akagi (tiếng Nhật: 赤城 Xích Thành) là một tàu sân bay của Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Chiến tranh Thế giới thứ hai, được đặt tên theo núi Akagi thuộc tỉnh Gunma của Nhật Bản ngày hôm nay.

Xem Quần đảo Kuril và Akagi (tàu sân bay Nhật)

Akatsuki (tàu khu trục Nhật)

''Akatsuki'' trên sông Dương Tử, Trung Quốc, tháng 8 năm 1937 Akatsuki (tiếng Nhật: 暁) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, thuộc lớp ''Fubuki'', (cũng là chiếc dẫn đầu của lớp ''Akatsuki'' nếu như xem đây là một lớp tàu riêng biệt), được chế tạo trong giai đoạn giữa hai cuộc thế chiến.

Xem Quần đảo Kuril và Akatsuki (tàu khu trục Nhật)

Aleksey Innokent'evich Antonov

(tiếng Nga: Алексе́й Инноке́нтьевич Анто́нов; 1896-1962) là một Đại tướng trong Hồng quân Liên Xô, tổng tham mưu trưởng Lực lượng vũ trang Liên Xô vào giai đoạn kết thúc Chiến tranh Vệ quốc Vĩ đại, được tặng thưởng Huân chương Chiến thắng Liên Xô vì công lao đã hoạch định các chiến dịch chiến đấu và phối hợp hành động của các mặt trận (người duy nhất tại thời điểm được trao huân chương Chiến thắng không mang hàm nguyên soái và danh hiệu Anh hùng Liên Xô trong số các công dân Liên Xô được thưởng huân chương Chiến thắng Liên Xô).

Xem Quần đảo Kuril và Aleksey Innokent'evich Antonov

Apamea rubrirena

Apamea rubrirena là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae.

Xem Quần đảo Kuril và Apamea rubrirena

Apamea scolopacina

Apamea scolopacina là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae.

Xem Quần đảo Kuril và Apamea scolopacina

Asteropetes noctuina

Asteropetes noctuina là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae.

Xem Quần đảo Kuril và Asteropetes noctuina

Atlasov (đảo)

Atlasov, được biết đến ở Nga là Ostrov Atlasova (Остров Атласова), và ở Nhật Bản là Araido (阿頼度岛), là đảo núi lửa cao nhất của quần đảo Kuril, và là một phần của Sakhalin thuộc Nga.

Xem Quần đảo Kuril và Atlasov (đảo)

Đại bàng biển Steller

Đại bàng vai trắng, đại bàng Thái Bình Dương hay đại bàng biển Steller, tên khoa học Haliaeetus pelagicus, là một loài chim săn mồi lớn trong gia đình Accipitridae.

Xem Quần đảo Kuril và Đại bàng biển Steller

Địa lý châu Á

Địa lý châu Á có thể coi là phức tạp và đa dạng nhất trong số 5 châu lục trên mặt đất.

Xem Quần đảo Kuril và Địa lý châu Á

Địa lý Nhật Bản

Núi Phú Sĩ (''Fujisan'' 富士山) Nhật Bản là một đảo quốc ở Đông Bắc Á. Các đảo Nhật Bản là một phần của dải núi ngầm trải dài từ Đông Nam Á tới Alaska.

Xem Quần đảo Kuril và Địa lý Nhật Bản

Bão Ida (1958)

Bão Ida, còn được biết đến với cái tên Bão Kanogawa, là cơn bão làm chết nhiều người thứ ba tại Nhật Bản từng được ghi nhận.

Xem Quần đảo Kuril và Bão Ida (1958)

Bạc má Nhật Bản

Bạc má Nhật Bản (danh pháp khoa học: Parus minor), cũng gọi là Bạc má phương Đông, là một loài chim thuộc họ Bạc má thay thế bạc má lớn tương tự ở Nhật Bản và Viễn đông Nga vượt quá sông Amur, bao gồm quần đảo Kuril.

Xem Quần đảo Kuril và Bạc má Nhật Bản

Biển Okhotsk

Biển Otkhost (p; Ohōtsuku-kai) là vùng biển phía tây bắc Thái Bình Dương, nằm giữa bán đảo Kamchatka, quần đảo Kuril, đảo Sakhalin và đảo Hokkaidō.

Xem Quần đảo Kuril và Biển Okhotsk

Capua vulgana

Capua vulgana là một loài bướm đêm thuộc họ Tortricidae.

Xem Quần đảo Kuril và Capua vulgana

Catocala streckeri

Catocala streckeri là một loài bướm đêm thuộc họ Erebidae.

Xem Quần đảo Kuril và Catocala streckeri

Cá hồi Chinook

Cá hồi Chinook (danh pháp hai phần: Oncorhynchus tshawytscha) là một loài cá di cư sống phần lớn thời gian ở biển, nhưng ngược dòng về sinh sản trong vùng nước ngọt, thuộc họ Salmonidae.

Xem Quần đảo Kuril và Cá hồi Chinook

Cá hồi Masu

Cá hồi Masu (danh pháp hai phần: Oncorhynchus masou) là một loài cá thuộc họ Cá hồi.

Xem Quần đảo Kuril và Cá hồi Masu

Cá voi trơn Bắc Thái Bình Dương

Cá voi trơn Bắc Thái Bình Dương (danh pháp hai phần: Eubalaena japonica) là một loài động vật thuộc họ Cá voi trơn (Balaenidae).

Xem Quần đảo Kuril và Cá voi trơn Bắc Thái Bình Dương

Các nước cộng hòa của Liên bang Xô viết

Các nước Cộng hòa của Liên bang Xô viết, 1989 Các nước cộng hòa của Liên bang Xô viết được quy định theo Điều 76 của Hiến pháp Xô viết 1977 là những nhà nước Xã hội chủ nghĩa Xô viết có chủ quyền hợp nhất với những nước Cộng hòa Xô viết khác để trở thành Liên bang Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Xô viết hay Liên bang Xô viết.

Xem Quần đảo Kuril và Các nước cộng hòa của Liên bang Xô viết

Chi-Ha Kiểu 97

là kiểu xe tăng hạng trung được Lục quân Đế quốc Nhật Bản sử dụng trong Chiến tranh Trung-Nhật, Chiến tranh biên giới Xô-Nhật và trong suốt Chiến tranh thế giới thứ hai, thay thế cho xe tăng hạng trung I-Go Kiểu 89 đã lỗi thời.

Xem Quần đảo Kuril và Chi-Ha Kiểu 97

Chiếm đóng quần đảo Kuril

Chiếm đóng quần đảo Kuril là sự kiện mà theo cách gọi của Liên Xô cũ và Nga bây giờ là Chiến dịch đổ bộ quần đảo Kuril (tiếng Nga:Курильская десантная операция).Đây là 1 chiến dịch quân sự của Liên Xô ở Mặt trận Thái Bình Dương tấn công Nhật Bản trong những ngày cuối cùng của cuộc chiến tranh thế giới thứ hai và là một phần của Chiến dịch Mãn Châu (1945) khi Hồng quân tiến công Nhật Bản ở Đông Bắc Trung Quốc.

Xem Quần đảo Kuril và Chiếm đóng quần đảo Kuril

Chiến dịch Mãn Châu (1945)

Chiến dịch Mãn Châu hay Chiến dịch tấn công chiến lược Mãn Châu (tiếng Nga: Манчжурская стратегическая наступательная операция), hay Cuộc tấn công của Liên Xô vào Mãn Châu hay Chiến tranh chống lại Nhật Bản của Liên Xô (tiếng Nhật:ソ連対日参戦) theo cách gọi của phía Nhật Bản, là một chiến dịch quân sự của Quân đội Liên Xô nhằm vào Đạo quân Quan Đông của Đế quốc Nhật Bản tại Mãn Châu, được thực hiện theo thoả thuận của Liên Xô với các nước Đồng Minh tại Hội nghị Yalta tháng 2 năm 1945.

Xem Quần đảo Kuril và Chiến dịch Mãn Châu (1945)

Chiến dịch quần đảo Nhật Bản

Chiến dịch quần đảo Nhật Bản là một chiến dịch diễn ra trong Chiến tranh thế giới thứ hai giữa quân đội Đế quốc Nhật Bản và Phe Đồng Minh ngay trên chính quốc Nhật.

Xem Quần đảo Kuril và Chiến dịch quần đảo Nhật Bản

Chiến tranh Thái Bình Dương

Chiến tranh Thái Bình Dương là tên gọi một phần của Chiến tranh thế giới lần thứ hai diễn ra trên Thái Bình Dương, các hòn đảo thuộc Thái Bình Dương và vùng Đông Á, Đông Nam Á từ ngày 7 tháng 7 năm 1937 đến 14 tháng 8 năm 1945.

Xem Quần đảo Kuril và Chiến tranh Thái Bình Dương

Chiến tranh Xô-Nhật

Chiến tranh Xô-Nhật (Советско-японская война; ソ連対日参戦) là một cuộc xung đột quân sự trong Chiến tranh thế giới thứ hai bắt đầu ngay sau nửa đêm ngày 9 tháng 8 năm 1945, với cuộc xâm lược của Liên Xô trong những quốc gia bù nhìn của Nhật Bản Mãn Châu.

Xem Quần đảo Kuril và Chiến tranh Xô-Nhật

Cung núi lửa

Cung núi lửa là một dãy các đảo núi lửa hay các núi nằm gần rìa các lục địa được tạo ra như là kết quả của sự lún xuống của các mảng kiến tạo.

Xem Quần đảo Kuril và Cung núi lửa

Danh sách đảo Nga

Dưới đây là danh sách các đảo của Nga.

Xem Quần đảo Kuril và Danh sách đảo Nga

Danh sách đảo Nhật Bản

Nhật Bản là quốc đảo tạo thành từ 4 đảo chính là.

Xem Quần đảo Kuril và Danh sách đảo Nhật Bản

Danh sách điểm cực trị của Nhật Bản

Các điểm cực trị của Nhật Bản được đánh dấu trên bản đồ. Các điểm cực trị của Nhật Bản bao gồm những tọa độ xa nhất về các hướng bắc, nam, đông và tây của Nhật Bản, cùng những vị trí cao nhất và thấp nhất tại quốc gia này.

Xem Quần đảo Kuril và Danh sách điểm cực trị của Nhật Bản

Danh sách quốc gia theo diện tích

Đây là một danh sách các nước trên Thế giới xếp hạng theo tổng diện tích.

Xem Quần đảo Kuril và Danh sách quốc gia theo diện tích

Diarsia brunnea

Diarsia brunnea (tên tiếng Anh: Purple Clay) là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae.

Xem Quần đảo Kuril và Diarsia brunnea

Epirrhoe hastulata

Epirrhoe hastulata là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae.

Xem Quần đảo Kuril và Epirrhoe hastulata

Euxoa sibirica

Euxoa sibirica (tên tiếng Anh: Sâu cắt Sibiri) là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae.

Xem Quần đảo Kuril và Euxoa sibirica

Fuscoptilia emarginatus

Fuscoptilia emarginatus là một loài bướm đêm thuộc họ Pterophoridae.

Xem Quần đảo Kuril và Fuscoptilia emarginatus

Gấu nâu

Gấu nâu (danh pháp khoa học: Ursus arctos) là một loài gấu có thể nặng tới 130–700 kg (300–1.500 pao).

Xem Quần đảo Kuril và Gấu nâu

Gấu nâu Ussuri

Gấu nâu Ussuri hay gấu nâu Amur, gấu xám đen hay gấu ngựa (Ursus arctos lasiotus) là một phân loài gấu nâu.

Xem Quần đảo Kuril và Gấu nâu Ussuri

Giờ ở Nga

Ở Nga có 9 múi giờ, từ UTC+3 tới UTC+12.

Xem Quần đảo Kuril và Giờ ở Nga

Ha-Go Kiểu 95

(hay còn gọi là Ke-Go Kiểu 97) là kiểu xe tăng hạng nhẹ được Lục quân Đế quốc Nhật Bản thiết kế và sử dụng trong Chiến tranh Trung-Nhật, Chiến tranh biên giới Xô-Nhật và Chiến tranh Thái Bình Dương.

Xem Quần đảo Kuril và Ha-Go Kiểu 95

Hatsuharu (tàu khu trục Nhật)

Hatsuharu (tiếng Nhật: 初春) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc dẫn đầu của lớp tàu khu trục ''Hatsuharu'' bao gồm sáu chiếc được chế tạo trong những năm 1931-1933.

Xem Quần đảo Kuril và Hatsuharu (tàu khu trục Nhật)

Hatsushimo (tàu khu trục Nhật)

Hatsushimo (tiếng Nhật: 初霜) là một tàu khu trục hạng nhất thuộc lớp ''Hatsuharu'' bao gồm sáu chiếc của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, được chế tạo trong những năm 1931-1933.

Xem Quần đảo Kuril và Hatsushimo (tàu khu trục Nhật)

Hải âu cổ rụt

Hải âu cổ rụt hay còn gọi là hải âu mỏ sáng là các loài chim biển thuộc chi Fratercula với cái mỏ có màu sắc rực rỡ trong mùa sinh sản.

Xem Quần đảo Kuril và Hải âu cổ rụt

Hải âu cổ rụt mào lông

Hải âu cổ rụt mào lông, tên khoa học Fratercula cirrhata, là một loài chim trong họ Alcidae.

Xem Quần đảo Kuril và Hải âu cổ rụt mào lông

Hồ miệng núi lửa

Hồ Toba, Indonesia, một trong các hồ miệng núi lửa lớn trên thế giới. Hồ Pinatubo, Philippines, hình thành sau vụ phun trào năm 1991 của núi Pinatubo. Hình ảnh từ tàu vũ trụ con thoi của Hồ chứa Manicouagan / Manicouagan, Canada là một trong các hồ miệng núi lửa đang hoạt động lớn trên thế giới.

Xem Quần đảo Kuril và Hồ miệng núi lửa

Hội nghị Yalta

Từ trái sang phải: Winston Churchill, Franklin D. Roosevelt và Joseph Stalin tại Hội nghị Yalta. Thỏa thuận trong Hội nghị Yalta, còn gọi là hội nghị Crimea và tên mật là Hội nghị Argonaut (Yalta còn được viết phiên âm là I-an-ta hoặc Ianta), với sự tham gia của các nhà lãnh đạo 3 cường quốc: Stalin (Tổng bí thư Đảng Cộng sản Liên Xô), Roosevelt (Tổng thống Hoa Kỳ) và Churchill (Thủ tướng Anh), họp từ ngày 4-11 tháng 2 năm 1945 tại Cung điện Livadia gần thành phố Yalta, miền nam Ukraina, là một hợp tác quân sự để giải quyết những bất đồng giữa ba cường quốc, thắng trục phát xít và buộc Đức đầu hàng vô điều kiện, tổ chức lại thế giới sau chiến tranh, đưa ra chính sách với Đức cũng như với các nước được giải phóng, khi cục diện chiến tranh thế giới lần thứ hai đã ngã ngũ.

Xem Quần đảo Kuril và Hội nghị Yalta

Heterangaeus

Heterangaeus là một chi ruồi trong họ Pediciidae phân bố ở vùng viễn đông Nga (Sakhalin & quần đảo Kuril), Bắc Hàn và Nhật Bản.

Xem Quần đảo Kuril và Heterangaeus

Hiệp ước Sankt-Peterburg (1875)

Văn bản Hiệp ước Sankt-Peterburg năm 1975 bằng tiếng Nga. Thay đổi biên giới giữa Nga và Nhật Bản vào các năm 1855, 1875 và 1945. Hiệp ước Sankt-Peterburg (1875) (tiếng Nga: Петербургский договор; tiếng Nhật: 樺太・千島交換条約 Karafuto-Chishima Kōkan Jōyaku) là một hiệp ước giữa Đế quốc Nga và Đế quốc Nhật Bản, ký ngày 7 tháng 5 năm 1875 tại thành phố Sankt-Peterburg.

Xem Quần đảo Kuril và Hiệp ước Sankt-Peterburg (1875)

Ikazuchi (tàu khu trục Nhật)

''Ikazuchi'' trên đường đi ngoài khơi Trung Quốc, năm 1938 Ikazuchi (tiếng Nhật: 雷) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, thuộc lớp ''Fubuki'', (cũng là chiếc thứ ba trong lớp ''Akatsuki'' nếu như xem đây là một lớp tàu riêng biệt), được chế tạo trong giai đoạn giữa hai cuộc thế chiến.

Xem Quần đảo Kuril và Ikazuchi (tàu khu trục Nhật)

Iturup

Iturup (Итуру́п; Tiếng Ainu: エトゥオロプシリ, Etuworop-sir; 択捉島, Etorofu-tō; âm Hán Việt: Trạch Tróc đảo) là hòn đảo lớn nhất ở phía Nam quần đảo Kuril.

Xem Quần đảo Kuril và Iturup

K-300P Bastion-P

Bastion-P (ký hiệu của Nga: K-300P, ký hiệu của NATO: SSC-5) là hệ thống tên lửa phòng thủ bờ biển di động do Nga phát triển và chế tạo.

Xem Quần đảo Kuril và K-300P Bastion-P

Kamikaze (tàu khu trục Nhật) (1922)

Kamikaze (tiếng Nhật: 神風) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc dẫn đầu của lớp ''Kamikaze'' bao gồm chín chiếc được chế tạo sau khi Chiến tranh Thế giới thứ nhất kết thúc.

Xem Quần đảo Kuril và Kamikaze (tàu khu trục Nhật) (1922)

Karafuto

, thường gọi là Nam Sakhalin, là một đơn vị hành chính của Đế quốc Nhật Bản trên phần lãnh thổ của đế quốc trên đảo Sakhalin từ năm 1905 đến năm 1945.

Xem Quần đảo Kuril và Karafuto

Kiso (tàu tuần dương Nhật)

Kiso (tiếng Nhật: 木曽) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc thứ năm và là chiếc cuối cùng trong lớp ''Kuma'' class, và đã từng hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Quần đảo Kuril và Kiso (tàu tuần dương Nhật)

Kunashir

Đảo Kunashir (tiếng Nga: Кунаши́р; kanji: 国後島, âm Hán Việt: Quốc Hậu đảo; romaji: Kunashiri-tō,, có nghĩa là Hòn đảo đen trong Tiếng Ainu, là một trong những hòn đảo cực nam của Quần đảo Kuril. Đảo do Nga kiểm soát nhưng Nhật Bản cũng tuyên bố chủ quyền (xem thêm Tranh chấp Quần đảo Kuril).

Xem Quần đảo Kuril và Kunashir

Lampropteryx otregiata

Lampropteryx otregiata (tên tiếng Anh: Devon Carpet) là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae.

Xem Quần đảo Kuril và Lampropteryx otregiata

Lực lượng Bảo vệ bờ biển Nhật Bản

giản xưng là Hải bảo (海保) hoặc còn bị gọi sai là Cảnh sát biển Nhật Bản, là lực lượng bảo vệ và thực hiện chức năng quản lý về an ninh, trật tự, an toàn và bảo đảm việc chấp hành pháp luật Nhật Bản.

Xem Quần đảo Kuril và Lực lượng Bảo vệ bờ biển Nhật Bản

Lực lượng Phòng vệ Mặt đất Nhật Bản

Nhật chế tạo bắt đầu sử dụng kể từ năm 2012 Lực lượng Phòng vệ Mặt đất Nhật Bản (JGSDF-陸上自衛隊 Rikujō Jieitai; Hán-Việt: Lục thượng tự vệ đội, thường được gọi tắt là lục tự) là lực lượng Lục quân thuộc Bộ Phòng vệ Nhật Bản.

Xem Quần đảo Kuril và Lực lượng Phòng vệ Mặt đất Nhật Bản

Lịch sử quân sự Nhật Bản

Lịch sử quân sự Nhật Bản mô tả cuộc chiến tranh phong kiến kéo dài nhằm tiến tới việc ổn định trong nước, sau đó cùng với việc viễn chinh ra bên ngoài cho tới khi phát triển thành chủ nghĩa đế quốc.

Xem Quần đảo Kuril và Lịch sử quân sự Nhật Bản

Liên Xô

Liên Xô, tên đầy đủ là Liên bang các nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Xô viết (r, viết tắt: СССР; Union of Soviet Socialist Republics, viết tắt: USSR) là một cựu quốc gia có lãnh thổ chiếm phần lớn châu Âu và châu Á, tồn tại từ 30 tháng 12 năm 1922 cho đến khi chính thức giải thể vào ngày 25 tháng 12 năm 1991.

Xem Quần đảo Kuril và Liên Xô

Mèo cộc đuôi Kuril

Mèo cộc đuôi Kuril (Курильский бобтейл) là một nòi (hay nhóm nòi, tùy theo cơ quan đăng kiểm) mèo nhà xuất xứ từ quần đảo Kuril, đảo Sakhalin và bán đảo Kamchatka của Nga.

Xem Quần đảo Kuril và Mèo cộc đuôi Kuril

Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 1975

Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 1975 không có giới hạn chính thức; nó diễn ra trong suốt năm 1975, nhưng hầu hết các xoáy thuận nhiệt đới có xu hướng hình thành trên Tây Bắc Thái Bình Dương trong khoảng giữa tháng 5 và tháng 11.

Xem Quần đảo Kuril và Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 1975

Mảng Okhotsk

Bản đồ vị trí mảng Okhotsk Mảng Okhotsk là một mảng kiến tạo bao phủ vùng biển Okhotsk, bán đảo Kamchatka, và miền Đông Nhật Bản.

Xem Quần đảo Kuril và Mảng Okhotsk

Myrmechis

Myrmechis là một chi thực vật có hoa trong họ Orchidaceae.

Xem Quần đảo Kuril và Myrmechis

Nakajima A6M2-N

Máy bay tiêm kích đánh chặn/tiêm kích-ném bom Nakajima A6M2-N là một kiểu thủy phi cơ một chỗ ngồi dựa trên thiết kế chiếc Mitsubishi A6M Zero Kiểu 11.

Xem Quần đảo Kuril và Nakajima A6M2-N

Nakajima B5N

Chiếc Nakajima B5N (Tiếng Nhật: 中島 B5N, tên mã của Đồng Minh: Kate) là kiểu máy bay ném ngư lôi chủ yếu của Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong những năm đầu của Thế Chiến II.

Xem Quần đảo Kuril và Nakajima B5N

Nội địa (Nhật Bản)

là một thuật ngữ dùng để phân biệt khu vực Nhật Bản với các lãnh thổ xa xôi của mình.

Xem Quần đảo Kuril và Nội địa (Nhật Bản)

Nga

Nga (p, quốc danh hiện tại là Liên bang Nga (Российская Федерация|r.

Xem Quần đảo Kuril và Nga

Nghêu Nhật

Nghêu Nhật (Danh pháp khoa học: Venerupis philippinarum) hay còn gọi là nghêu Manila là một loài động vật hai mảnh vỏ trong họ Nghêu (Veneridae), chúng là một trong những đối tượng được thu hoạch, khai thác với sản lượng lớn trên thế giới.

Xem Quần đảo Kuril và Nghêu Nhật

Người Ainu

Người Ainu (アイヌ) (hay còn được gọi là Ezo trong các tài liệu lịch sử) là một tộc người thiểu số ở Nhật Bản, người bản xứ ở khu vực Hokkaidō, quần đảo Kuril và phần lớn Sakhalin.

Xem Quần đảo Kuril và Người Ainu

Nhật Bản

Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.

Xem Quần đảo Kuril và Nhật Bản

Panthea coenobita

Panthea coenobita là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae.

Xem Quần đảo Kuril và Panthea coenobita

Paramushir

Paramushir (Парамушир); 幌筵島 Paramushiru-tō) là một hòn đảo núi lửa ở phần phía bắc của chuỗi quần đảo Kuril trong biển Okhotsk ở phía tây bắc Thái Bình Dương. Đảo được tách với đảo Shumshu một Eo biển Kuril Thứ Hai ở phía đông bắc rộng, cách đảo Antsiferov qua eo biển Luzhin (15 km) về phía tây nam, cách đảo Atlasov ở phía tây bắc khoảng, và cách đảo Onnekotan ở phía nam 40 km qua Eo biển Kuril Thứ Tư.

Xem Quần đảo Kuril và Paramushir

Parnassius stubbendorfi

Parnassius stubbendorfi là một loài bướm sống ở độ cao lớn được tìm thấy ở dãy núi Altay qua Trung, Nam và viễn đông của Siberia, Sakhalin và quần đảo Kuril và từ Mông Cổ qua miền Bắc Trung Quốc đến tây Hàn Quốc và Nhật Bản.

Xem Quần đảo Kuril và Parnassius stubbendorfi

Phù Tang (thần thoại)

Cây Phù Tang được vẽ trong một bản khắc từ hình chạm nổi trong lăng mộ nhà Vũ Lương, khoảng giữa thế kỷ thứ 2 Phù Tang đề cập đến các đối tượng khác nhau trong văn học Trung Quốc cổ đại, thông thường là một loại cây trong thần thoại hay một vùng đất bí ẩn ở phía Đông.

Xem Quần đảo Kuril và Phù Tang (thần thoại)

Prochoreutis solaris

Prochoreutis solaris là một loài bướm đêm thuộc họ Choreutidae.

Xem Quần đảo Kuril và Prochoreutis solaris

Prunus nipponica

Prunus nipponica, còn được gọi là anh đào núi Nhật Bản hay anh đào Kuril, là một loài anh đào thuộc chi Mận mơ, có nguồn gốc từ các đảo Hokkaido và Honshu (Nhật Bản); quần đảo Kuril và Sakhalin (Nga)"".

Xem Quần đảo Kuril và Prunus nipponica

Quần đảo Aleut

Đảo Unalaska trong Quần đảo Aleutian Quần đảo Aleutian hay gọi cách khác trong tiếng Việt là Quần đảo Aleut (có thể là từ tiếng Chukchi aliat có nghĩa là "đảo") là một chuỗi đảo gồm hơn 300 đảo núi lửa tạo thành một vòng cung đảo trong Bắc Thái Bình Dương, chiếm một diện tích khoảng 6.821 dặm vuông Anh (17.666 km²) và kéo dài khoảng 1.200 dặm Anh (1.900 km) về phía tây từ Bán đảo Alaska về phía Bán đảo Kamchatka.

Xem Quần đảo Kuril và Quần đảo Aleut

Quần đảo Habomai

The Quần đảo Habomai (Tiếng Nga: Хабомаи (Khabomai), Tiếng Nhật: 歯舞群島 (Habomai guntō) hoặc 歯舞諸島 (Habomai shotō, âm Hán-Việt: Xỉ Vũ quần đảo)) là một nhóm các hòn đảo nhỏ ở cực nam của Quần đảo Kuril.

Xem Quần đảo Kuril và Quần đảo Habomai

Quần đảo Thái Bình Dương

Pacific Islands leaders, all members of the Pacific Islands Forum, at a meeting in Samoa with former US Secretary of State Condoleezza Rice (center), 26 July 2008 Three of the major groups of islands in the Pacific Ocean. Quần đảo Thái Bình Dương (Pacific Islands) bao gồm 20.000 đến 30.000 hòn đảo ở Thái Bình Dương.

Xem Quần đảo Kuril và Quần đảo Thái Bình Dương

Rãnh Kuril-Kamchatka

Rãnh Kuril-Kamchatka hay rãnh Kuril là một rãnh đại dương với độ sâu tối đa đạt tới 10.500 m (34.000 ft).

Xem Quần đảo Kuril và Rãnh Kuril-Kamchatka

Rãnh Nhật Bản

Địa lý rãnh Nhật Bản nhỏ Rãnh Nhật Bản là một rãnh đại dương, một phần của vành đai núi lửa Thái Bình Dương, trên phần đáy phía bắc của Thái Bình Dương ngoài bờ biển phía đông bắc Nhật Bản.

Xem Quần đảo Kuril và Rãnh Nhật Bản

Rheni

Rheni (tên La tinh: Rhenium) là một nguyên tố hóa học có ký hiệu Re và số nguyên tử 75.

Xem Quần đảo Kuril và Rheni

Rissa

Rissa là một chi gồm hai loài chim biển có quan hệ gần gũi trong họ Mòng biển, R. tridactyla và R. brevirostris.

Xem Quần đảo Kuril và Rissa

Sakhalin

Sakhalin (Сахалин) là một hòn đảo lớn ở phía bắc Thái Bình Dương, nằm giữa 45°50' và 54°24' vĩ Bắc.

Xem Quần đảo Kuril và Sakhalin

Sakhalin (tỉnh)

300px Sakhalin Oblast (tiếng Nga:Сахали́нская о́бласть, Sakhalinskaya oblast) là một chủ thể liên bang của Nga (một tỉnh).

Xem Quần đảo Kuril và Sakhalin (tỉnh)

Shikotan

Shikotan (tiếng Nga: Шикотан; tiếng Nhật: 色丹島 (âm Hán Việt: Sắc Đan đảo); Ainu: シコタン hay シコタヌ) hay còn được biết đến với tên Shpanberg (gọi theo Martin Spangberg), là một hòn đảo trong Quần đảo Kuril, thuộc quyền quản lý của tỉnh Sakhalin của Nga nhưng cũng được Nhật Bản tuyên bố chủ quyền cùng với 3 đảo khác ở cực nam Quần đảo Kuril.

Xem Quần đảo Kuril và Shikotan

Shumshu

Shumshu (Шумшу, Shumushu; 占守島 Shumushu-tō), là đảo cự bắc của chuỗi Quần đảo Kuril ở Okhotsk ở tây bắc Thái Bình Dương.

Xem Quần đảo Kuril và Shumshu

Simushir

Simushir(Симушир, 新知島) là một hoang đảo núi lửa gần trung tâm của Quần đảo Kuril trong Biển Okhotsk ở tây bắc Thái Bình Dương.

Xem Quần đảo Kuril và Simushir

Tổ hợp tên lửa S-400

S-400 Triumf (C-400 «Триумф», tên mã định danh của NATO: SA-21 Growler) là hệ thống tên lửa phòng không di động chiến lược tầm cao chống khí cụ bay do phòng thiết kế tên lửa NPO Almaz thiết kế.

Xem Quần đảo Kuril và Tổ hợp tên lửa S-400

Thái Bình Dương

Thái Bình Dương trên bản đồ thế giới Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất địa cầu, nó trải dài từ Bắc Băng Dương ở phía bắc đến Nam Băng Dương (hay châu Nam Cực phụ thuộc định nghĩa) ở phía nam, bao quanh là châu Á và châu Úc ở phía tây và châu Mỹ ở phía đông.

Xem Quần đảo Kuril và Thái Bình Dương

Tháng 1 năm 2007

Trang này liệt kê những sự kiện quan trọng vào tháng 1 năm 2007.

Xem Quần đảo Kuril và Tháng 1 năm 2007

Thời kỳ Edo

, còn gọi là thời kỳ Tokugawa (徳川時代 Tokugawa-jidai, "Đức Xuyên thời đại’’), là một giai đoạn trong lịch sử Nhật Bản từ năm 1603 đến năm 1868.

Xem Quần đảo Kuril và Thời kỳ Edo

Thoressa varia

Thoressa varia là một loài bướm ngày thuộc họ Hesperiidae.

Xem Quần đảo Kuril và Thoressa varia

Tiếng Ainu

Tiếng Ainu (Ainu: アイヌ・イタㇰ Aynu.

Xem Quần đảo Kuril và Tiếng Ainu

Tranh chấp quần đảo Kuril

Các hòn đảo tranh chấp trong Quần đảo Kuril. Chữ số năm màu đỏ ghi nhận đường biên giới giữa Nga/Liên Xô và Nhật Bản Kunashir Vấn đề tranh chấp quần đảo Kuril (Спор о принадлежности Курильских островов), hay Vấn đề Lãnh Thổ Phương Bắc (Hoppō Ryōdo Mondai), là một tranh chấp giữa Nhật Bản và Nga về vấn đề chủ quyền Quần đảo Kuril.

Xem Quần đảo Kuril và Tranh chấp quần đảo Kuril

Urup

Urup (tiếng Nga: Уруп; tiếng Nhật: 得抚岛) là một hoang đảo gồm 4 núi lửa gần đảo cực nam của quần đảo Kuril, đảo nằm trong biển Okhotsk ở phía tây bắc Thái Bình Dương.

Xem Quần đảo Kuril và Urup

USS Anderson (DD-411)

USS Anderson (DD-411) là một tàu khu trục lớp ''Sims'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ hai; nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải quân Hoa Kỳ được đặt tên theo Chuẩn đô đốc Edwin Alexander Anderson, Jr.

Xem Quần đảo Kuril và USS Anderson (DD-411)

USS Bearss (DD-654)

USS Bearss (DD-654) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Quần đảo Kuril và USS Bearss (DD-654)

USS Charles J. Badger (DD-657)

USS Charles J. Badger (DD-657) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Quần đảo Kuril và USS Charles J. Badger (DD-657)

USS Concord (CL-10)

USS Concord (CL-10) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Omaha'' của Hải quân Hoa Kỳ được đưa ra phục vụ ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Quần đảo Kuril và USS Concord (CL-10)

USS Jarvis (DD-799)

USS Jarvis (DD-799) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Quần đảo Kuril và USS Jarvis (DD-799)

USS John Hood (DD-655)

USS John Hood (DD-655) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Quần đảo Kuril và USS John Hood (DD-655)

USS Kimberly (DD-521)

USS Kimberly (DD-521) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Quần đảo Kuril và USS Kimberly (DD-521)

USS Luce (DD-522)

USS Luce (DD-522) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Quần đảo Kuril và USS Luce (DD-522)

USS McDermut (DD-677)

USS McDermut (DD-677) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Quần đảo Kuril và USS McDermut (DD-677)

USS McGowan (DD-678)

USS McGowan (DD-678) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Quần đảo Kuril và USS McGowan (DD-678)

USS McNair (DD-679)

USS McNair (DD-679) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Quần đảo Kuril và USS McNair (DD-679)

USS Melvin (DD-680)

USS Melvin (DD-680) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Quần đảo Kuril và USS Melvin (DD-680)

USS Picking (DD-685)

USS Picking (DD-685) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Quần đảo Kuril và USS Picking (DD-685)

USS Porter (DD-800)

USS Porter (DD-800) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Quần đảo Kuril và USS Porter (DD-800)

USS Remey (DD-688)

USS Remey (DD-688) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Quần đảo Kuril và USS Remey (DD-688)

USS Richmond (CL-9)

USS Richmond (CL-9) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Omaha'' của Hải quân Hoa Kỳ được đưa ra phục vụ ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Quần đảo Kuril và USS Richmond (CL-9)

USS Rowe (DD-564)

USS Rowe (DD-564) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Quần đảo Kuril và USS Rowe (DD-564)

USS Smalley (DD-565)

USS Smalley (DD-565) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Quần đảo Kuril và USS Smalley (DD-565)

USS Sproston (DD-577)

USS Sproston (DD-577/DDE-577) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Quần đảo Kuril và USS Sproston (DD-577)

USS Stoddard (DD-566)

USS Stoddard (DD-566) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Quần đảo Kuril và USS Stoddard (DD-566)

USS Trenton (CL-11)

USS Trenton (CL-11) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Omaha'' của Hải quân Hoa Kỳ được đưa ra hoạt động ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Quần đảo Kuril và USS Trenton (CL-11)

USS Watts (DD-567)

USS Watts (DD-567) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Quần đảo Kuril và USS Watts (DD-567)

USS Wickes (DD-578)

USS Wickes (DD-578) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Quần đảo Kuril và USS Wickes (DD-578)

USS William D. Porter (DD-579)

USS William D. Porter (DD-579) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Quần đảo Kuril và USS William D. Porter (DD-579)

USS Wren (DD-568)

USS Wren (DD-568) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Quần đảo Kuril và USS Wren (DD-568)

USS Young (DD-580)

USS Young (DD-580) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Quần đảo Kuril và USS Young (DD-580)

UTC+11:00

Giờ UTC+11 là múi giờ cho các nơi sau đây.

Xem Quần đảo Kuril và UTC+11:00

Vaccinium ovalifolium

Lá của ''Vaccinium ovalifolium'' Vaccinium ovalifolium (thường được gọi là việt quất Alaska, việt quất xanh/đen lá xoan) là một loài thuộc chi Việt quất, phát triển mạnh mẽ ở các vùng phía bắc, bao gồm cả vùng cận Bắc cực.

Xem Quần đảo Kuril và Vaccinium ovalifolium

Vaccinium praestans

Bản mô tả lá và quả của ''V. praestans'' Vaccinium praestans, hay việt quất Kamchatka, là một loài thuộc chi Việt quất.

Xem Quần đảo Kuril và Vaccinium praestans

Vành đai lửa Thái Bình Dương

Vành đai lửa Thái Bình Dương Năm ngọn núi lửa trên vành đai: Mayon, Krakatau (Krakatoa), Helens, Pinatubo, Garibaldi 18/5/1980 Vành đai lửa Thái Bình Dương là một khu vực hay xảy ra động đất và các hiện tượng phun trào núi lửa bao quanh vòng lòng chảo Thái Bình Dương.

Xem Quần đảo Kuril và Vành đai lửa Thái Bình Dương

Vườn quốc gia Shiretoko

Vườn quốc gia Shiretoko (tiếng Nhật: 知床国立公園, Shiretoko Kokuritsu Kōen; Hán-Việt: "Tri Sàng quốc lập công viên") bao bọc phần bán đảo Shiretoko tại mũi đông bắc của đảo Hokkaido, Nhật Bản.

Xem Quần đảo Kuril và Vườn quốc gia Shiretoko

Wakaba (tàu khu trục Nhật)

Wakaba (tiếng Nhật: 若葉) là một tàu khu trục hạng nhất thuộc lớp ''Hatsuharu'' bao gồm sáu chiếc của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, được chế tạo trong những năm 1931-1933.

Xem Quần đảo Kuril và Wakaba (tàu khu trục Nhật)

Xestia ditrapezium

Xestia ditrapezium là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae.

Xem Quần đảo Kuril và Xestia ditrapezium

Yamamoto Isoroku

Yamamoto lúc trẻ và Curtis D. Wilbur, Bộ trưởng Hải quân Hoa Kỳ Yamamoto Isoroku (kanji: 山本五十六, Hán Việt: Sơn Bản Ngũ Thập Lục; 4 tháng 4 năm 1884 - 18 tháng 4 năm 1943) là một đô đốc tài ba của Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem Quần đảo Kuril và Yamamoto Isoroku

Yuri (đảo)

Yuri (tiếng Nhật: 勇留島 Hán Việt:Dũng Lưu; tiếng Nga: Юрий) là một hòn đảo thuộc Quần đảo Kuril.

Xem Quần đảo Kuril và Yuri (đảo)

Yuzhno-Sakhalinsk

Yuzhno-Sakhalinsk(tiếng Nga: Южно-Сахалинск) là một thành phố trên đảo Sakhalin, Nga, trung tâm hành chính của tỉnh Sakhalin (bao gồm cả hòn đảo và quần đảo Kuril).

Xem Quần đảo Kuril và Yuzhno-Sakhalinsk

22 tháng 8

Ngày 22 tháng 8 là ngày thứ 234 (235 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Quần đảo Kuril và 22 tháng 8

7 tháng 5

Ngày 7 tháng 5 là ngày thứ 127 (128 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Quần đảo Kuril và 7 tháng 5

Còn được gọi là Kuril, Quần đảo Chishima, Quần đảo Ku-rin.

, Hội nghị Yalta, Heterangaeus, Hiệp ước Sankt-Peterburg (1875), Ikazuchi (tàu khu trục Nhật), Iturup, K-300P Bastion-P, Kamikaze (tàu khu trục Nhật) (1922), Karafuto, Kiso (tàu tuần dương Nhật), Kunashir, Lampropteryx otregiata, Lực lượng Bảo vệ bờ biển Nhật Bản, Lực lượng Phòng vệ Mặt đất Nhật Bản, Lịch sử quân sự Nhật Bản, Liên Xô, Mèo cộc đuôi Kuril, Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 1975, Mảng Okhotsk, Myrmechis, Nakajima A6M2-N, Nakajima B5N, Nội địa (Nhật Bản), Nga, Nghêu Nhật, Người Ainu, Nhật Bản, Panthea coenobita, Paramushir, Parnassius stubbendorfi, Phù Tang (thần thoại), Prochoreutis solaris, Prunus nipponica, Quần đảo Aleut, Quần đảo Habomai, Quần đảo Thái Bình Dương, Rãnh Kuril-Kamchatka, Rãnh Nhật Bản, Rheni, Rissa, Sakhalin, Sakhalin (tỉnh), Shikotan, Shumshu, Simushir, Tổ hợp tên lửa S-400, Thái Bình Dương, Tháng 1 năm 2007, Thời kỳ Edo, Thoressa varia, Tiếng Ainu, Tranh chấp quần đảo Kuril, Urup, USS Anderson (DD-411), USS Bearss (DD-654), USS Charles J. Badger (DD-657), USS Concord (CL-10), USS Jarvis (DD-799), USS John Hood (DD-655), USS Kimberly (DD-521), USS Luce (DD-522), USS McDermut (DD-677), USS McGowan (DD-678), USS McNair (DD-679), USS Melvin (DD-680), USS Picking (DD-685), USS Porter (DD-800), USS Remey (DD-688), USS Richmond (CL-9), USS Rowe (DD-564), USS Smalley (DD-565), USS Sproston (DD-577), USS Stoddard (DD-566), USS Trenton (CL-11), USS Watts (DD-567), USS Wickes (DD-578), USS William D. Porter (DD-579), USS Wren (DD-568), USS Young (DD-580), UTC+11:00, Vaccinium ovalifolium, Vaccinium praestans, Vành đai lửa Thái Bình Dương, Vườn quốc gia Shiretoko, Wakaba (tàu khu trục Nhật), Xestia ditrapezium, Yamamoto Isoroku, Yuri (đảo), Yuzhno-Sakhalinsk, 22 tháng 8, 7 tháng 5.