Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Phổ (quốc gia)

Mục lục Phổ (quốc gia)

Phổ (tiếng Đức: Preußen; tiếng Latinh: Borussia, Prutenia; tiếng Litva: Prūsija; tiếng Ba Lan: Prusy; tiếng Phổ cổ: Prūsa) là một quốc gia trong lịch sử cận đại phát sinh từ Brandenburg, một lãnh thổ trong suốt nhiều thế kỉ đã ảnh có hưởng lớn lên lịch sử nước Đức và châu Âu, đóng vai trò quan trọng trong lịch sử thế giới vào thời kỳ cận đại.

Mục lục

  1. 529 quan hệ: Adalbert của Phổ (1811–1873), Adalbert von Bredow, Adolf von Bonin, Adolf von Glümer, Albert của Sachsen, Albert von Memerty, Albert von Mischke, Albrecht của Phổ (1837–1906), Albrecht Gustav von Manstein, Albrecht von Roon, Albrecht von Stosch, Aleksandr I của Nga, Alexander August Wilhelm von Pape, Alexander von Kluck, Alexandra Feodorovna (Charlotte của Phổ), Alfred von Keßler, Alfred von Schlieffen, Alfred von Waldersee, Anh hùng dân tộc, Anrê Tông đồ, Anschluss, Armand Léon von Ardenne, August của Württemberg, August Karl von Goeben, August von Kleist, August von Werder, August Wilhelm của Phổ (1722-1758), August zu Solms-Wildenfels, Đại công quốc, Đại chiến Bắc Âu, Đại lộ Champs-Élysées, Đấu tay đôi, Đế quốc Áo-Hung, Đức hóa, Đồng Minh chiếm đóng Đức, Định luật hai nhiệt động lực học, Ý, Ba Lan, Bóng đá Đức, Bỉ, Belarus, Benignus von Safferling, Berlin, Bernhard von Gélieu, Biên niên sử Giáo hội Công giáo Rôma, Binh đoàn Lê dương Pháp (FFL), Blücher (tàu tuần dương Đức), Blitzkrieg, BMW, Borussia Mönchengladbach, ... Mở rộng chỉ mục (479 hơn) »

Adalbert của Phổ (1811–1873)

Hoàng thân Adalbert của Phổ (sinh ngày 29 tháng 10 năm 1811 tại Berlin – mất ngày 6 tháng 6 năm 1873 tại Karlsbad), tên khai sinh là Heinrich Wilhelm Adalbert là một hoàng tử Phổ, từng là một vị chỉ huy đầu tiên của lực lượng "Hải quân quốc gia Đức" (Reichsflotte) do Quốc hội Frankfurt thành lập năm 1848 (lực lượng này đã giải tán năm 1852), và được Friedrich Wilhelm IV phong làm Tổng chỉ huy tối cao của lực lượng Hải quân Phổ năm 1849, về sau ông đã được phong hàm Đô đốc của lực lượng Hải quân Phổ vào năm 1854.

Xem Phổ (quốc gia) và Adalbert của Phổ (1811–1873)

Adalbert von Bredow

Adalbert von Bredow Friedrich Wilhelm Adalbert von Bredow (sinh ngày 25 tháng 5 năm 1814 ở Gut Briesen; mất ngày 3 tháng 3 năm 1890) là một sĩ quan quân đội Phổ, được thăng đến cấp bậc Trung tướng.

Xem Phổ (quốc gia) và Adalbert von Bredow

Adolf von Bonin

Adolf Albert Ferdinand Karl Friedrich von Bonin (11 tháng 11 năm 1803 tại Heeren – 16 tháng 4 băm 1872 tại Berlin) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Thượng tướng Bộ binh.

Xem Phổ (quốc gia) và Adolf von Bonin

Adolf von Glümer

Tướng Adolf von Glümer Heinrich Karl Ludwig Adolf von Glümer (5 tháng 6 năm 1814 tại Lengefeld – 3 tháng 1 năm 1896 tại Freiburg im Breisgau) là một sĩ quan quân đội Phổ, được thăng đến cấp Thượng tướng Bộ binh.

Xem Phổ (quốc gia) và Adolf von Glümer

Albert của Sachsen

Albert (tên đầy đủ: Friedrich August Albrecht Anton Ferdinand Joseph Karl Maria Baptist Nepomuk Wilhelm Xaver Georg Fidelis) (sinh ngày 23 tháng 4 năm 1828 tại Dresden – mất ngày 19 tháng 6 năm 1902 tại lâu đài Sibyllenort (Szczodre)) là một vị vua của Sachsen là một thành viên trong hoàng tộc Wettin có dòng dõi lâu đời.

Xem Phổ (quốc gia) và Albert của Sachsen

Albert von Memerty

Albert von Memerty (8 tháng 12 năm 1814 – 24 tháng 1 năm 1896) là một tướng lĩnh trong quân đội của Vương quốc Phổ và Đế quốc Đức.

Xem Phổ (quốc gia) và Albert von Memerty

Albert von Mischke

Hans Otto Wilhelm Albert Mischke, sau năm 1888 là von Mischke (1 tháng 6 năm 1830 tại Münster (Westfalen) – 7 tháng 3 năm 1906 tại Berlin) là một Thượng tướng Bộ binh của Đức, đã từng tham chiến trong cuộc Chiến tranh Áo-Phổ năm 1866 và cuộc Chiến tranh Pháp-Đức các năm 1870 – 1871.

Xem Phổ (quốc gia) và Albert von Mischke

Albrecht của Phổ (1837–1906)

Hoàng thân Friedrich Wilhelm Nikolaus Albrecht của Phổ (8 tháng 5 năm 1837 – 13 tháng 9 năm 1906) là một Thống chế Phổ, Đại Hiệp sĩ (Herrenmeister) Huân chương Thánh Johann kể từ năm 1893 cho đến khi qua đời, đồng thời là nhiếp chính vương của Công quốc Brunswick từ năm 1885.

Xem Phổ (quốc gia) và Albrecht của Phổ (1837–1906)

Albrecht Gustav von Manstein

Albert Ehrenreich Gustav von Manstein (24 tháng 8 năm 1805 – 11 tháng 5 năm 1877) là một tướng lĩnh quân đội Phổ, đã có nhiều đóng góp đến việc thành lập Đế quốc Đức năm 1871.

Xem Phổ (quốc gia) và Albrecht Gustav von Manstein

Albrecht von Roon

Albrecht Theodor Emil Graf von Roon (30 tháng 4 năm 1803 – 23 tháng 2 năm 1879) là một chính khách và quân nhân Phổ,Roger Parkinson, The Encyclopedia of Modern War, các trang 139-140.

Xem Phổ (quốc gia) và Albrecht von Roon

Albrecht von Stosch

Albrecht von Stosch (20 tháng 4 năm 1818 tại Koblenz – 29 tháng 2 năm 1896 tại Mittelheim, Rheingau, ngày nay là một quận thuộc Oestrich-Winkel) là một Thượng tướng Bộ binh và Đô đốc của Đức, ông là Quốc vụ khanh Phổ đồng thời là vị Bộ trưởng đầu tiên của Bộ Hải quân Đế quốc Đức kể từ năm 1872 cho đến năm 1883.

Xem Phổ (quốc gia) và Albrecht von Stosch

Aleksandr I của Nga

Aleksandr I (Александр Павлович, Aleksandr Pavlovich; –) là Hoàng đế của Nga từ 23 tháng 3 năm 1801 đến 1 tháng 12 năm 1825.

Xem Phổ (quốc gia) và Aleksandr I của Nga

Alexander August Wilhelm von Pape

Alexander August Wilhelm von Pape (2 tháng 2 năm 1813 – 7 tháng 5 năm 1895) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Đại tướng quyền lãnh Thống chế.

Xem Phổ (quốc gia) và Alexander August Wilhelm von Pape

Alexander von Kluck

Alexander Heinrich Rudolph von Kluck (20 tháng 5 năm 1846 – 19 tháng 10 năm 1934) là một tướng lĩnh quân đội Đức trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất.

Xem Phổ (quốc gia) và Alexander von Kluck

Alexandra Feodorovna (Charlotte của Phổ)

Công chúa Charlotte của Phổ (13 tháng 7 năm 1798 - 1 tháng 11 năm 1860) - sau khi lấy chồng thì đổi tên thành Alexandra Feodorovna (p), là Hoàng hậu của Đế chế Nga với vai trò là người phối ngẫu của Hoàng đế Nicholas I của Nga.

Xem Phổ (quốc gia) và Alexandra Feodorovna (Charlotte của Phổ)

Alfred von Keßler

Alfred August Ludwig Gottfried Keßler, kể từ năm 1882 von Keßler (13 tháng 1 năm 1833 tại Luxembourg – 10 tháng 8 năm 1907 tại Bullay) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Thượng tướng Bộ binh.

Xem Phổ (quốc gia) và Alfred von Keßler

Alfred von Schlieffen

Alfred Graf von Schlieffen, thường được gọi là Bá tước Schlieffen (28 tháng 2 năm 1833 – 4 tháng 1 năm 1913) là một Thống chế Đức, đồng thời là nhà chiến lược nổi tiếng nhất và gây tranh cãi nhất trong thời đại của ông.

Xem Phổ (quốc gia) và Alfred von Schlieffen

Alfred von Waldersee

'''Thống chế von Waldersee'''Bưu thiếp năm 1901 Alfred Ludwig Heinrich Karl Graf von Waldersee (8 tháng 4 năm 1832, Potsdam – 5 tháng 3 năm 1904, Hanover) là một Thống chế của Phổ và Đế quốc Đức, giữ chức vụ Tổng tham mưu trưởng Đức trong khoảng thời gian ngắn giữa Moltke và Schlieffen từ năm 1888 cho đến năm 1891.

Xem Phổ (quốc gia) và Alfred von Waldersee

Anh hùng dân tộc

Anh hùng dân tộc là một danh từ chung dùng để chỉ người có công lao kiệt xuất trong cuộc đấu tranh cho sự trường tồn và phát triển của một dân tộc, được nhân dân suy tôn và cả lịch sử dân tộc ghi nhận.

Xem Phổ (quốc gia) và Anh hùng dân tộc

Anrê Tông đồ

Thánh An-rê (tiếng Hy Lạp: Ανδρέας, Andreas, tiếng Anh: Andrew) một trong mười hai sứ đồ của Chúa Giê-su.

Xem Phổ (quốc gia) và Anrê Tông đồ

Anschluss

Lính biên phòng Đức và Áo dỡ bỏ một cửa khẩu vào năm 1938. Anschluss (hay Kết nối), còn gọi là Anschluss Österreichs (Sát nhập Áo) là thuật ngữ tuyên truyền của Đức Quốc xã đề cập đển sự kiện Áo sát nhập vào quốc gia này trong tháng 3 năm 1938.

Xem Phổ (quốc gia) và Anschluss

Armand Léon von Ardenne

Armand Léon Baron von Ardenne (26 tháng 8 năm 1848 tại Leipzig – 20 tháng 5 năm 1919 tại Groß-Lichterfelde) là một Trung tướng và nhà sử học quân sự Phổ, người gốc Bỉ.

Xem Phổ (quốc gia) và Armand Léon von Ardenne

August của Württemberg

Hoàng thân Friedrich August Eberhard của Württemberg, tên đầy đủ bằng tiếng Đức: Friedrich August Eberhard, Prinz von Württemberg (24 tháng 1 năm 1813 tại Stuttgart, Vương quốc Württemberg – 12 tháng 1 năm 1885 tại Ban de Teuffer, Zehdenick, tỉnh Brandenburg, Vương quốc Phổ) là một Thượng tướng Kỵ binh của Quân đội Hoàng gia Phổ với quân hàm Thống chế, và là Tướng tư lệnh của Quân đoàn Vệ binh trong vòng hơn 20 năm.

Xem Phổ (quốc gia) và August của Württemberg

August Karl von Goeben

August Karl von Goeben (hay còn viết là Göben) (1816-1880) là một tướng lĩnh trong quân đội Đế quốc Đức, người có nguồn gốc từ xứ Hanover.

Xem Phổ (quốc gia) và August Karl von Goeben

August von Kleist

August Christoph Viktor von Kleist (19 tháng 2 năm 1818 tại Perkuiken – 14 tháng 5 năm 1890 tại Potsdam) là một Thiếu tướng quân đội Phổ, đã từng được giao nhiệm vụ phòng ngự bờ biển trong cuộc Chiến tranh Schleswig lần thứ nhất (1848 – 1851), gia cố một số pháo đài của Phổ trong cuộc chiến tranh với Áo (1866) và tham gia một số hoạt động quân sự quan trọng trong cuộc Chiến tranh Pháp-Đức (1870 – 1871).

Xem Phổ (quốc gia) và August von Kleist

August von Werder

Tướng August von Werder Karl Wilhelm Friedrich August Leopold Graf von Werder (12 tháng 9 năm 1808 – 12 tháng 9 năm 1888) là một quý tộc và tướng lĩnh quân sự có tên tuổi của Phổ, ông đã đóng một vai trò trong việc thành lập Đế quốc Đức.

Xem Phổ (quốc gia) và August von Werder

August Wilhelm của Phổ (1722-1758)

August Wilhelm là một hoàng thân nước Phổ.

Xem Phổ (quốc gia) và August Wilhelm của Phổ (1722-1758)

August zu Solms-Wildenfels

Karl August Adalbert Graf zu Solms-Wildenfels (7 tháng 9 năm 1823 tại Potsdam – 28 tháng 2 năm 1918 tại Berlin-Halensee) là một tướng lĩnh, đã từng tham gia cuộc Chiến tranh Bảy tuần với Áo năm 1866 và cuộc Chiến tranh Pháp-Đức (1870 – 1871).

Xem Phổ (quốc gia) và August zu Solms-Wildenfels

Đại công quốc

Đại công quốc (grand duchy, grand dukedom, Großherzogtum) là quốc gia do một đại công tước hoặc nữ đại công tước đứng đầu.

Xem Phổ (quốc gia) và Đại công quốc

Đại chiến Bắc Âu

Đại chiến Bắc Âu là tên các sử gia gọi cuộc chiến từ năm 1700 đến năm 1721 giữa Thụy Điển với liên minh của Nga, Đan Mạch, Sachsen (Đức) và Ba Lan; từ năm 1715 có thêm vương quốc Phổ và Hannover (Đức).

Xem Phổ (quốc gia) và Đại chiến Bắc Âu

Đại lộ Champs-Élysées

Đại lộ Champs-Élysées là một đại lộ lớn và nổi tiếng của thành phố Paris.

Xem Phổ (quốc gia) và Đại lộ Champs-Élysées

Đấu tay đôi

"Quy tắc của danh dự - Một trận đấu tay đôi tại The Bois De Boulogne, gần Paris, tranh khắc trên gỗ của Godefroy Durand tháng 1, 1875) Một cuộc đấu tay đôi là một trận đấu được sắp xếp và thỏa thuận trước giữa 2 cá nhân với vũ khí như nhau dựa theo luật đấu tay đôi đã thống nhất.

Xem Phổ (quốc gia) và Đấu tay đôi

Đế quốc Áo-Hung

Đế quốc Áo-Hung, còn gọi là Nền quân chủ kép, Quốc gia kép là quốc gia phong kiến theo chế độ quân chủ ở Trung Âu, từ năm 1867 đến năm 1918, bao gồm đế quốc Áo (thủ đô Viên) và vương quốc Hungary (thủ đô Budapest), do hoàng đế Áo thuộc dòng họ Habsburg gốc Đức trị vì.

Xem Phổ (quốc gia) và Đế quốc Áo-Hung

Đức hóa

Đức hóa (Germanisierung) là quá trình truyền bá ngôn ngữ, con người và văn hóa Đức, hay các chính sách khởi đầu cho những thay đổi này.

Xem Phổ (quốc gia) và Đức hóa

Đồng Minh chiếm đóng Đức

Lực lượng Đồng Minh đã đánh bại phát xít Đức trong Chiến tranh Thế giới thứ II chia phía tây đất nước của đường Oder-Neisse thành bốn khu vực chiếm đóng cho các mục đích hành chính trong thời gian 1945-1949.

Xem Phổ (quốc gia) và Đồng Minh chiếm đóng Đức

Định luật hai nhiệt động lực học

chân dung Clausius, cha đẻ của định luật tăng giảm Entropy Định luật 2 nhiệt động lực học hay nguyên lý thứ hai của nhiệt động lực học là một trong 4 định luật cơ bản của nhiệt động lực học.

Xem Phổ (quốc gia) và Định luật hai nhiệt động lực học

Ý

Ý hay Italia (Italia), tên chính thức: Cộng hoà Ý (Repubblica italiana), tên cũ Ý Đại Lợi là một nước cộng hoà nghị viện nhất thể tại châu Âu.

Xem Phổ (quốc gia) và Ý

Ba Lan

Ba Lan (tiếng Ba Lan: Polska), tên chính thức là Cộng hòa Ba Lan (tiếng Ba Lan: Rzeczpospolita Polska), là một quốc gia ở Trung Âu, tiếp giáp với các nước Đức, Slovakia, Cộng hòa Séc, Ukraina, Belarus, Litva, Nga và biển Baltic; diện tích 312.685 km², dân số 38,56 triệu gần như thuần chủng người Ba Lan, đa phần (95%) theo đạo Công giáo Rôma được truyền bá vào đây khi nhà nước Ba Lan đầu tiên hình thành vào thế kỷ thứ X.

Xem Phổ (quốc gia) và Ba Lan

Bóng đá Đức

Allianz Arena ở Munich, sân vận động khai mạc cho World Cup 2006 Fans hâm mộ của 1. FC Union Berlin Bóng đá là môn thể thao phổ biến nhất ở Đức.

Xem Phổ (quốc gia) và Bóng đá Đức

Bỉ

Bỉ, tên chính thức là Vương quốc Bỉ, là một quốc gia có chủ quyền tại Tây Âu.

Xem Phổ (quốc gia) và Bỉ

Belarus

Belarus (Белару́сь, tr.,, tiếng Nga: Беларусь, Белоруссия, Belarus, Belorussiya), chính thể hiện tại là Cộng hòa Belarus (tiếng Belarus: Рэспубліка Беларусь, tiếng Nga: Республика Беларусь) là quốc gia không giáp biển nằm ở phía Đông Âu, giáp Nga ở phía Đông Bắc, Ukraina ở phía Nam, Ba Lan ở phía Tây, và Latvia và Litva ở phía Tây Bắc.

Xem Phổ (quốc gia) và Belarus

Benignus von Safferling

Benignus Ritter von Safferling (30 tháng 11 năm 1825 – 4 tháng 9 năm 1895) là một Thượng tướng Bộ binh của Bayern, từng tham gia cuộc Chiến tranh Pháp-Đức và là Bộ trưởng Chiến tranh dưới triều vua Otto của Bayern.

Xem Phổ (quốc gia) và Benignus von Safferling

Berlin

Berlin cũng còn gọi với tên tiếng Việt là Bá Linh hoặc Béc-lin là thủ đô, và cũng là một trong 16 tiểu bang của Liên bang Đức.

Xem Phổ (quốc gia) và Berlin

Bernhard von Gélieu

Bernhard von Gélieu (tên gốc bằng tiếng Pháp: Bernard de Gélieu; 28 tháng 9 năm 1828 tại Neuchâtel – 20 tháng 4 năm 1907 tại Potsdam) là một tướng lĩnh quân đội Phổ, xuất thân từ bang Neuchâtel của Thụy Sĩ ngày nay.

Xem Phổ (quốc gia) và Bernhard von Gélieu

Biên niên sử Giáo hội Công giáo Rôma

Biên niên sử Giáo hội Công giáo Rôma này ghi lại nhiều sự kiện xảy ra trong lịch sử Giáo hội Công giáo Rôma trải dài gần hai nghìn năm, song song cùng lịch sử Kitô giáo.

Xem Phổ (quốc gia) và Biên niên sử Giáo hội Công giáo Rôma

Binh đoàn Lê dương Pháp (FFL)

Binh đoàn Lê dương Pháp (tiếng Pháp: Légion étrangère, tiếng Anh: French Foreign Legion-FFL) là một đội quân được tổ chức chặt chẽ, có chuyên môn cao, trực thuộc Lục quân Pháp.

Xem Phổ (quốc gia) và Binh đoàn Lê dương Pháp (FFL)

Blücher (tàu tuần dương Đức)

Blücher là một tàu tuần dương hạng nặng thuộc lớp ''Admiral Hipper'' đã phục vụ cho Hải quân Đức Quốc xã trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem Phổ (quốc gia) và Blücher (tàu tuần dương Đức)

Blitzkrieg

Hình ảnh tiêu biểu của các binh đoàn cơ động Ðức Quốc xã trong Thế chiến thứ 2, bao gồm xe tăng, bộ binh cơ giới hoá và các binh chủng hỗ trợ. Blitzkrieg, (hay được dịch là chiến tranh chớp nhoáng) là một từ tiếng Đức mô tả cách thức tiến hành chiến tranh của Quân đội Đức Quốc xã trong Chiến tranh thế giới thứ 2, nhắm đến mục tiêu nhanh chóng bao vây tiêu diệt chủ lực đối phương bằng các mũi vận động thọc sâu của các đơn vị xe tăng - cơ giới hoá hợp thành tập trung sau khi đã phá vỡ phòng tuyến với sự hỗ trợ của không quân.

Xem Phổ (quốc gia) và Blitzkrieg

BMW

BMW (Bayerische Motoren Werke AG - Công xưởng cơ khí Bayern) là một công ty sản xuất xe hơi và xe máy quan trọng của Đức.

Xem Phổ (quốc gia) và BMW

Borussia Mönchengladbach

Borussia Mönchengladbach, hay gọi ngắn gọn là Gladbach hay M'gladbach là một đội bóng Đức có trụ sở ở Mönchengladbach, North Rhine-Westphalia.

Xem Phổ (quốc gia) và Borussia Mönchengladbach

Brandenburg

Brandenburg là một bang trong miền đông-bắc của nước Cộng hòa Liên bang Đức.

Xem Phổ (quốc gia) và Brandenburg

Bruno Neidhardt von Gneisenau

Bruno Friedrich Alexander Graf Neidhardt von Gneisenau (3 tháng 5 năm 1811 ở Gut Mittel-Kauffung, Landkreis Schönau, Hạ Schlesien – 1889) là một Thượng tướng Bộ binh của Vương quốc Phổ, đã từng tham gia trong cuộc Chiến tranh Áo-Phổ năm 1866 rồi sau đó là Chiến tranh Pháp-Đức năm 1870 – 1871.

Xem Phổ (quốc gia) và Bruno Neidhardt von Gneisenau

Bruno von François

Bruno von François Bruno von François (29 tháng 6 năm 1818 tại Magdeburg – 6 tháng 6 năm 1870 tại Spicheren) là một sĩ quan quân đội Phổ, được lên đến cấp hàm Thiếu tướng.

Xem Phổ (quốc gia) và Bruno von François

Bulgaria

Bulgaria (tiếng Bulgaria: България, Balgariya, Tiếng Việt: Bun-ga-ri), tên chính thức là Cộng hòa Bulgaria (Република България, Republika Balgariya) là một quốc gia nằm tại khu vực đông nam châu Âu.

Xem Phổ (quốc gia) và Bulgaria

Carl Friedrich Franz Victor von Alten

Carl Friedrich Franz Victor Graf von Alten (sinh ngày 1 tháng 8 năm 1833 tại Hannover; mất ngày 24 tháng 9 năm 1901 tại Gainfarn, Đế quốc Áo-Hung) là một Thượng tướng Kỵ binh của Vương quốc Phổ.

Xem Phổ (quốc gia) và Carl Friedrich Franz Victor von Alten

Carl Heinrich von Wedel

Carl Heinrich von Wedel (12 tháng 7 năm 1712 ở Göritz - 2 tháng 4 năm 1782) là một tướng người Phổ.

Xem Phổ (quốc gia) và Carl Heinrich von Wedel

Carl von Clausewitz

Carl Philipp Gottfried von Clausewitz (IPA) (sinh ngày 1 tháng 6 năm 1780 - mất 16 tháng 11 năm 1831) là một binh sĩ của Vương quốc Phổ, một nhà lịch sử học quân sự, lý luận học quân sự có tầm ảnh hưởng lớn.

Xem Phổ (quốc gia) và Carl von Clausewitz

Carl von Horn

Carl Graf von Horn (16 tháng 2 năm 1847 – 5 tháng 6 năm 1923) là một Thượng tướng và Bộ trưởng Chiến tranh của Bayern từ ngày 4 tháng 4 năm 1905 cho đến ngày 16 tháng 2 năm 1912.

Xem Phổ (quốc gia) và Carl von Horn

Casimir IV Jagiellon

Casimir IV Jagiellon (tiếng Ba Lan: Kazimierz IV Andrzej Jagiellończyk; tiếng Lithuania: Kazimieras Jogailaitis; 30 tháng 11 năm 1427 - 07 tháng 6 năm 1492) là vua của Ba Lan và là Đại công tước Lithuania.

Xem Phổ (quốc gia) và Casimir IV Jagiellon

Cách mạng Mỹ

Chiến tranh cách mạng Hoa Kỳ là cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa ở Bắc Mỹ chống lại đế quốc Anh.

Xem Phổ (quốc gia) và Cách mạng Mỹ

Cách mạng Pháp

Cách mạng Pháp (Révolution française; 1789–1799), là một sự kiện quan trọng trong lịch sử Pháp, diễn ra từ năm 1789 đến 1799, khi lực lượng dân chủ và cộng hòa đã lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế và cả Giáo hội Công giáo Rôma tại Pháp cũng đã phải trải qua nhiều thay đổi.

Xem Phổ (quốc gia) và Cách mạng Pháp

Cờ Thánh giá Bắc Âu

Cờ Thánh giá Bắc Âu/Scandinavia Cờ các nước Bắc Âu, từ trái sang phải: những lá cờ của quốc gia Phần Lan, Iceland, Na Uy, Thụy Điển và Đan Mạch. Yorkshire West Riding, Đan Mạch, Scania. Cờ Thánh giá Bắc Âu mô tả một số cờ mang thiết kế Thánh giá Bắc Âu hoặc Scandinavia, một biểu tượng chữ thập trong một nền chữ nhật, với trung tâm của cây thánh giá nằm gần về phía cán c.

Xem Phổ (quốc gia) và Cờ Thánh giá Bắc Âu

Cộng đồng nói tiếng Đức tại Bỉ

Cộng đồng nói tiếng Đức tại Bỉ (Deutschsprachige Gemeinschaft Belgiens, DG; Communauté germanophone de Belgique; Duitstalige Gemeenschap België) hay Đông Bỉ (Ostbelgien; Belgique de l'est; Oostbelgië) là một trong ba cộng đồng liên bang của Bỉ.

Xem Phổ (quốc gia) và Cộng đồng nói tiếng Đức tại Bỉ

Châu Âu

Bản đồ thế giới chỉ vị trí của châu Âu Hình châu Âu tổng hợp từ vệ tinh Châu Âu về mặt địa chất và địa lý là một bán đảo hay tiểu lục địa, hình thành nên phần cực tây của đại lục Á-Âu, hay thậm chí Âu Phi Á, tùy cách nhìn.

Xem Phổ (quốc gia) và Châu Âu

Chính phủ Nhật Bản

Chính phủ Nhật Bản là một chính phủ Quân chủ lập hiến trong đó quyền lực của Thiên hoàng bị giới hạn và chủ yếu nhằm thực hiện các nhiệm vụ nghi lễ.

Xem Phổ (quốc gia) và Chính phủ Nhật Bản

Chủ nghĩa quân phiệt

Chủ nghĩa quân phiệt là trào lưu tư tưởng của một chính phủ hay của quần chúng chủ trương tăng cường sức mạnh quân sự, chuẩn bị dùng nó một cách hung tợn để bảo vệ hay đòi hỏi quyền lợi của quốc gia.

Xem Phổ (quốc gia) và Chủ nghĩa quân phiệt

Chiến dịch Berlin (1945)

Chiến dịch Berlin là chiến dịch tấn công cuối cùng của quân đội Xô Viết trong Chiến tranh Xô-Đức.

Xem Phổ (quốc gia) và Chiến dịch Berlin (1945)

Chiến thắng kiểu Pyrros

Pyrros của Hy Lạp cổ đại Chiến thắng kiểu Pyrros hay Chiến thắng kiểu Pyrrhic là một thành ngữ để chỉ một thắng lợi với những tổn thất có tính huỷ diệt ở phe chiến thắng; thuật ngữ này mang ý nghĩa thắng lợi đó cuối cùng cũng sẽ dẫn đến thất bại.

Xem Phổ (quốc gia) và Chiến thắng kiểu Pyrros

Chiến tranh

chiến tranh 1812 Chiến tranh là hiện tượng chính trị – xã hội có tính chất lịch sử, sự tiếp tục của chính trị bằng bạo lực giữa các tập đoàn xã hội trong một nước hoặc giữa các nước hay liên minh các nước với nhau.

Xem Phổ (quốc gia) và Chiến tranh

Chiến tranh Liên minh thứ Tư

Liên minh thứ tư được hình thành chỉ vài tháng sau khi Liên minh thứ ba tan rã.

Xem Phổ (quốc gia) và Chiến tranh Liên minh thứ Tư

Chiến tranh Pháp-Nga (1812)

Chiến dịch nước Nga (hay còn gọi là Cuộc chiến tranh vệ quốc năm 1812, Отечественная война 1812 года) là bước ngoặt trong cuộc chiến tranh Napoléon.

Xem Phổ (quốc gia) và Chiến tranh Pháp-Nga (1812)

Chiến tranh Pháp-Phổ

Chiến tranh Pháp - Phổ (19 tháng 7 năm 1870 - 10 tháng 5 năm 1871), sau khi chiến tranh kết thúc thì còn gọi là Chiến tranh Pháp - Đức (do sự nhất thống của nước Đức ở thời điểm ấy), hay Chiến tranh Pháp - Đức (1870 - 1871), Chiến tranh Pháp - Đức lần thứ nhất, thường được biết đến ở Pháp là Chiến tranh 1870, là một cuộc chiến giữa hai nước Pháp và Phổ.

Xem Phổ (quốc gia) và Chiến tranh Pháp-Phổ

Chiến tranh Pommern

Chiến tranh Pommern là một chiến trường trong cuộc Chiến tranh Bảy năm tại châu Âu.

Xem Phổ (quốc gia) và Chiến tranh Pommern

Chiến tranh Schleswig lần thứ hai

Chiến tranh Schleswig lần thứ hai (2.; Deutsch-Dänischer Krieg) là cuộc xung đột quân sự thứ hai xảy ra như một kết quả của vấn đề Schleswig-Holstein – một trong những vấn đề ngoại giao phức tạp nhất trong lịch sử thế kỷ 19.

Xem Phổ (quốc gia) và Chiến tranh Schleswig lần thứ hai

Chiến tranh thế giới thứ nhất

Chiến tranh thế giới thứ nhất, còn được gọi là Đại chiến thế giới lần thứ nhất, Đệ Nhất thế chiến hay Thế chiến 1, diễn ra từ 28 tháng 7 năm 1914 đến 11 tháng 11 năm 1918, là một trong những cuộc chiến tranh quyết liệt, quy mô to lớn nhất trong lịch sử nhân loại; về quy mô và sự khốc liệt nó chỉ đứng sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem Phổ (quốc gia) và Chiến tranh thế giới thứ nhất

Colmar Freiherr von der Goltz

Wilhelm Leopold Colmar Freiherr von der Goltz (12 tháng 8 năm 1843 – 19 tháng 4 năm 1916), còn được biết đến như là Goltz Pasha, là một Thống chế của Phổ, Đế quốc Đức và Ottoman,Spencer C. Tucker (biên tập), World War I: A - D., Tập 1, trang 491 đồng thời là nhà lý luận quân sự rất được tôn trọng và có ảnh hưởng.

Xem Phổ (quốc gia) và Colmar Freiherr von der Goltz

Constantin von Alvensleben

Reimar Constantin von Alvensleben (26 tháng 8 năm 1809 – 28 tháng 3 năm 1892) là một tướng lĩnh trong quân đội Phổ (và quân đội Đế quốc Đức sau này).

Xem Phổ (quốc gia) và Constantin von Alvensleben

Cuộc đại di cư

''Một người tị nạn Ba Lan'', tranh khắc họa ở thế kỷ 19 ''Người tị nạn Ba Lan ở Bỉ'', tranh khắc họa ở thế kỷ 19 Cuộc đại di cư (Wielka Emigracja), là một trong những cuộc đại tản cư lớn nhất trong lịch sử Ba Lan, bao gồm cả thường dân và giới tinh hoa Ba Lan từ 1831 tới 1870, sau một loạt các cuộc nổi dậy chống sự đàn áp tàn bạo của Đế quốc Nga trong lịch s.

Xem Phổ (quốc gia) và Cuộc đại di cư

Cuộc rút quân khỏi Dannevirke

Cuộc rút quân Dannervike là một sự kiện quân sự tại Đan Mạch trong cuộc Chiến tranh Schleswig lần thứ hai – cuộc chiến tranh đầu tiên trong quá trình thống nhất nước Đức, đã diễn ra vào đầu tháng 2 năm 1864.

Xem Phổ (quốc gia) và Cuộc rút quân khỏi Dannevirke

Cuộc tấn công Berlin (1760)

Trận tấn công Berlin là một trận chiến diễn ra vào tháng 10 năm 1760 trong cuộc Chiến tranh Bảy năm.

Xem Phổ (quốc gia) và Cuộc tấn công Berlin (1760)

Cuộc vây hãm Belfort

Cuộc vây hãm Belfort là một hoạt động quân sự trong Chiến dịch tấn công Pháp của quân đội Phổ – Đức vào các năm 1870 – 1871, đã diễn ra từ ngày 3 tháng 11 năm 1870 cho đến ngày 16 tháng 2 năm 1871, tại pháo đài Belfort ở miền Đông nước Pháp.

Xem Phổ (quốc gia) và Cuộc vây hãm Belfort

Cuộc vây hãm Bitche

Cuộc vây hãm Bitche là một trận bao vây dữ dội trong cuộc Chiến tranh Pháp-PhổPhilippe Barbour, Dana Facaros, Michael Pauls, France, nguyên văn: "The fortified town of Bitche came under terrible siege in the Franco-Prussian War from 1870 to 1871 -those 200 days and more of desperate defence are considered to have been its finest hour".

Xem Phổ (quốc gia) và Cuộc vây hãm Bitche

Cuộc vây hãm Kolberg (Chiến tranh Bảy năm)

Trong suốt cuộc Chiến tranh Bảy năm, pháo đài Kolberg thuộc tỉnh Pomerania của Phổ (nay là Kołobrzeg, Ba Lan) đã quân đội Nga bao vây ba lần.

Xem Phổ (quốc gia) và Cuộc vây hãm Kolberg (Chiến tranh Bảy năm)

Cuộc vây hãm Lichtenberg

Cuộc vây hãm Lichtenberg là một trận bao vây trong chiến dịch chống Pháp của quân đội Phổ - Đức trong các năm 1870 – 1871, đã diễn ra từ ngày 9 cho đến ngày 10 tháng 8 năm 1870, tại pháo đài nhỏ bé Lichtenberg thuộc miền Alsace của Đệ nhị Đế chế Pháp.

Xem Phổ (quốc gia) và Cuộc vây hãm Lichtenberg

Cuộc vây hãm Longwy

Cuộc vây hãm Longwy có thể là.

Xem Phổ (quốc gia) và Cuộc vây hãm Longwy

Cuộc vây hãm Longwy (1871)

Cuộc vây hãm Longwy là một trận vây trong cuộc Chiến tranh Pháp-Phổ, diễn ra từ ngày 16 cho đến ngày 25 tháng 1 năm 1871, tại pháo đài Longwy gần như biên giới Pháp - Bỉ và Hà Lan - Luxembourg.

Xem Phổ (quốc gia) và Cuộc vây hãm Longwy (1871)

Cuộc vây hãm Marsal

Cuộc vây hãm Marsal là một trận vây hãm trong chiến dịch chống Pháp của quân đội Đức vào các năm 1870 – 1871, đã diễn ra từ ngày 13 cho đến ngày 14 tháng 8 năm 1870, tại pháo đài cổ Marsal của Pháp.

Xem Phổ (quốc gia) và Cuộc vây hãm Marsal

Cuộc vây hãm Mézières

Cuộc vây hãm MézièresAdolph Goetze, The Campaign of 1870-71, tr.

Xem Phổ (quốc gia) và Cuộc vây hãm Mézières

Cuộc vây hãm Metz (1870)

Trong cuộc Chiến tranh Pháp-Đức (1870 – 1871), hai tập đoàn quân Phổ gồm khoảng 120.000 quân dưới sự thống lĩnh của Thân vương Friedrich Karl vây hãm 180.000 quân Pháp do Thống chế François Bazaine chỉ huy trong hệ thống pháo đài của Metz - thủ phủ vùng Lorraine (Pháp) - từ ngày 19 tháng 8 cho đến ngày 27 tháng 10 năm 1870.

Xem Phổ (quốc gia) và Cuộc vây hãm Metz (1870)

Cuộc vây hãm Montmédy

Cuộc vây hãm Montmédy là một trận vây hãm trong cuộc Chiến tranh Pháp-Phổ, diễn ra vào năm 1870 ở pháo đài Montmédy trên sông Chiers, cách không xa biên giới Bỉ.

Xem Phổ (quốc gia) và Cuộc vây hãm Montmédy

Cuộc vây hãm Neu-Breisach

Cuộc vây hãm Neu-Breisach là một trận bao vây trong cuộc Chiến tranh Pháp-Phổ, diễn ra từ ngày 13 tháng 10Edmund Ollier, Cassell's history of the war between France and Germany, 1870-1871, trang 395 cho đến ngày 10 tháng 11 năm 1870 tại Pháp.

Xem Phổ (quốc gia) và Cuộc vây hãm Neu-Breisach

Cuộc vây hãm Olmütz

Cuộc vây hãm Olmütz là một trận bao vây trong cuộc Chiến tranh Bảy Năm, diễn ra khi vị vua - chiến binh nước Phổ là Friedrich II Đại Đế xuất chinh đánh xứ Mähren thuộc Vương triều nhà Habsburg vào Mùa Xuân năm 1758.

Xem Phổ (quốc gia) và Cuộc vây hãm Olmütz

Cuộc vây hãm Paris (1870–1871)

Cuộc vây hãm Paris là một trận đánh quan trọng trong cuộc Chiến tranh Pháp-Phổ, kéo dài từ ngày 19 tháng 9 năm 1870 cho đến ngày 28 tháng 1 năm 1871.

Xem Phổ (quốc gia) và Cuộc vây hãm Paris (1870–1871)

Cuộc vây hãm Péronne

Cuộc vây hãm Péronne là một trận bao vây nổi bật trong cuộc Chiến tranh Pháp-Phổ, đã diễn ra từ ngày 26 tháng 12 năm 1870 cho đến ngày 9 tháng 1 năm 1871, tại pháo đài Péronne của Pháp.

Xem Phổ (quốc gia) và Cuộc vây hãm Péronne

Cuộc vây hãm Phalsbourg

Cuộc vây hãm Phalsbourg là một trận bao vây trong chiến dịch chống Pháp vào các năm 1870 – 1871 của quân đội Đức, đã diễn ra từ tháng 8 cho đến ngày 2 tháng 12 năm 1870 tại pháo đài Phalsbourg (Pfalzburg) ở vùng núi Vosges của Pháp.

Xem Phổ (quốc gia) và Cuộc vây hãm Phalsbourg

Cuộc vây hãm Rocroi

Cuộc vây hãm Rocroi là một trận vây hãm trong chiến dịch chống Pháp của quân đội Phổ–Đức vào các năm 1870 – 1871, đã diễn ra trong tháng 1 năm 1871 tại Rocroi – một pháo đài của Pháp nằm về hướng tây Sedan.

Xem Phổ (quốc gia) và Cuộc vây hãm Rocroi

Cuộc vây hãm Sélestat

Trận vây hãm Sélestat là một cuộc vây hãm tại Pháp, diễn ra từ ngày 20 cho đến ngày 24 tháng 10 năm 1870 trong cuộc Chiến tranh Pháp-Phổ.

Xem Phổ (quốc gia) và Cuộc vây hãm Sélestat

Cuộc vây hãm Soissons

Cuộc vây hãm Soissons là một cuộc vây hãm trong cuộc Chiến tranh Pháp-Phổ, diễn ra từ cuối 11 tháng 9 (chính xác là ngày 12 tháng 10) cho tới ngày 16 tháng 10 năm 1870 tại Pháp.

Xem Phổ (quốc gia) và Cuộc vây hãm Soissons

Cuộc vây hãm Thionville

Cuộc vây hãm Thionville là một trận bao vây trong cuộc Chiến tranh Pháp-Phổ, đã diễn ra từ ngày 13 tháng 10 cho đến ngày 24 tháng 10 năm 1870, tại Pháp.

Xem Phổ (quốc gia) và Cuộc vây hãm Thionville

Cuộc vây hãm Toul

Cuộc vây hãm Toul là một hoạt động bao vây trong Chiến dịch chống Pháp của quân đội Phổ – Đức vào các năm 1870 – 1871,, tại Toul – một pháo đài nhỏ của nước Pháp.

Xem Phổ (quốc gia) và Cuộc vây hãm Toul

Cuộc vây hãm Verdun (1870)

Cuộc vây hãm Verdun là một trận vây hãm tại Pháp trong cuộc Chiến tranh Pháp-Phổ, diễn ra từ ngày 13 tháng 10 cho đến ngày 8 tháng 11 năm 1870.

Xem Phổ (quốc gia) và Cuộc vây hãm Verdun (1870)

Cung điện mới (Potsdam)

Cung điện mới trong công viên Sanssouci. Cung điện mới (Neues Palais) là một cung điện nằm trong công viên Sanssouci, Potsdam, Đức.

Xem Phổ (quốc gia) và Cung điện mới (Potsdam)

Cường quốc

Các cường quốc không là Thành viên UN P5: Nhật Bản, Đức Cường quốc, hay còn gọi là cường quyền, đại quốc, nước lớn là từ dùng để chỉ quốc gia có khả năng tạo tầm ảnh hưởng của mình ở phạm vi toàn cầu.

Xem Phổ (quốc gia) và Cường quốc

Danh sách địa danh được phiên âm bằng tiếng Việt

Dưới đây là danh sách các địa danh được phiên âm thành tiếng Việt áp dụng cho các thành phố khác nhau và các quốc gia, vùng lãnh thổ trên thế giới, trong lịch sử và hiện tại.

Xem Phổ (quốc gia) và Danh sách địa danh được phiên âm bằng tiếng Việt

Danh sách quốc gia không còn tồn tại

Danh sách này liệt kê các quốc gia không còn tồn tại hay được đổi tên, vì nhiều lý do khác nhau.

Xem Phổ (quốc gia) và Danh sách quốc gia không còn tồn tại

Danh sách tiền tệ

Danh sách này bao gồm tất cả các loại tiền tệ, ở hiện tại cũng như trong quá khứ.

Xem Phổ (quốc gia) và Danh sách tiền tệ

Diễn văn Parchwitz

Diễn văn Parchwitz, còn gọi là Diễn văn Parschwitz hay Bài hiệu triệu của Friedrich trước các tướng lĩnh trước trận Leuthen theo hoàn cảnh lịch sử của nóLouis Leo Snyder, Documents of German history, các trang 106-107.

Xem Phổ (quốc gia) và Diễn văn Parchwitz

Eberhard von Hartmann

Karl Wolfgang Georg Eberhard von Hartmann (6 tháng 5 năm 1824 tại Berlin – 14 tháng 11 năm 1891 cũng tại Berlin) là một sĩ quan quân đội Phổ-Đức, đã được thăng đến cấp Thượng tướng Bộ binh.

Xem Phổ (quốc gia) và Eberhard von Hartmann

Eduard Julius Ludwig von Lewinski

Eduard Julius Ludwig von Lewinski (22 tháng 2 năm 1829 – 17 tháng 9 năm 1906) là một tướng lĩnh trong quân đội Phổ – Đức, đã từng tham gia chiến đấu trong ba cuộc chiến tranh thống nhất nước Đức.

Xem Phổ (quốc gia) và Eduard Julius Ludwig von Lewinski

Eduard Kuno von der Goltz

Eduard Kuno von der Goltz (còn được viết là Cuno) (2 tháng 2 năm 1817 tại Wilhelmstal – 29 tháng 10 năm 1897 tại Eisbergen ở Minden) là một Thượng tướng Bộ binh của Phổ và là thành viên Quốc hội Đức (Reichstag).

Xem Phổ (quốc gia) và Eduard Kuno von der Goltz

Eduard Moritz von Flies

''Đội hình'' của Sư đoàn Tổng hợp Flies Eduard Moritz Flies, sau năm 1864 là von Flies (25 tháng 8 năm 1802 – 10 tháng 12 năm 1886) là một sĩ quan quân đội Phổ, được thăng đến cấp Trung tướng.

Xem Phổ (quốc gia) và Eduard Moritz von Flies

Eduard Vogel von Falckenstein

Eduard Ernst Friedrich Hannibal Vogel von Fal(c)kenstein (5 tháng 1 năm 1797 – 6 tháng 4 năm 1885) là một Thượng tướng Bộ binh của Phổ, đã từng tham gia cuộc Chiến tranh Schleswig lần thứ hai năm 1864, Chiến tranh Áo-Phổ năm 1866 và được giao nhiệm vụ phòng ngự bờ biển Đức trong cuộc Chiến tranh Pháp-Đức (1870 – 1871).

Xem Phổ (quốc gia) và Eduard Vogel von Falckenstein

Eduard von Fransecky

Eduard Friedrich Karl von Fransecky (16 tháng 11 năm 1807 – 22 tháng 5 năm 1890) là một tướng lĩnh trong quân đội Phổ, đã có nhiều đóng góp đến việc thành lập Đế quốc Đức tháng 1 năm 1871.

Xem Phổ (quốc gia) và Eduard von Fransecky

Edwin Freiherr von Manteuffel

Edwin Karl Rochus Freiherr von Manteuffel (24 tháng 2 năm 1809 – 17 tháng 6 năm 1885) là một Thống chế quân đội Phổ-Đức nửa sau thế kỷ 19.

Xem Phổ (quốc gia) và Edwin Freiherr von Manteuffel

Emil von Berger

Emil von Berger (ảnh chụp năm 1870) Emil Alexander August von Berger (sinh ngày 4 tháng 6 năm 1813 tại Bad Segeberg; mất ngày 23 tháng 3 năm 1900) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã tham gia trong ba cuộc chiến tranh thống nhất nước Đức.

Xem Phổ (quốc gia) và Emil von Berger

Emil von Schwartzkoppen

Ferdinand Emil Karl Friedrich Wilhelm von Schwartzkoppen (15 tháng 1 năm 1810 tại Obereimer – 5 tháng 1 năm 1878 tại Stuttgart) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Thượng tướng Bộ binh.

Xem Phổ (quốc gia) và Emil von Schwartzkoppen

Empire: Total War

Empire: Total War là trò chơi điện tử thể loại chiến lược theo lượt và chiến thuật thời gian thực phát triển bởi The Creative Assembly và phát hành bởi Sega cho hệ điều hành Microsoft Windows, việc phát hành cho Mac OS X do Feral Interactive đảm nhiệm.

Xem Phổ (quốc gia) và Empire: Total War

Enno von Colomb

Tướng Enno von Colomb Wilhelm Günther Enno von Colomb (sinh ngày 31 tháng 8 năm 1812 tại Berlin; mất ngày 10 tháng 2 năm 1886 tại Kassel, Đế quốc Đức) là một Trung tướng và nhà văn quân sự của Phổ, đã tham gia trong chiến tranh thống nhất nước Đức.

Xem Phổ (quốc gia) và Enno von Colomb

Erfurt

Erfurt là thủ phủ của tiểu bang Thüringen nằm ở trung tâm nước Đức, cách thành phố Leipzig 100 km về phía tây nam, Nuremberg 150 km về phía bắc và cách Hannover 180 km về phía đông nam.

Xem Phổ (quốc gia) và Erfurt

Erich Honecker

Erich Honecker (25 tháng 8 năm 1912 – 29 tháng 5 năm 1994) là một chính trị gia người Đức, từng nắm vị trí lãnh đạo Cộng hòa Dân chủ Đức (Đông Đức) từ 1971 tới 1989.

Xem Phổ (quốc gia) và Erich Honecker

Erich von Manstein

Erich von Manstein (24 tháng 11 năm 1887 – 10 tháng 7 năm 1973) là một chỉ huy cấp cao của quân đội Đức thời Đệ tam Đế chế.

Xem Phổ (quốc gia) và Erich von Manstein

Ernst von der Burg

Ernst Engelbert Oskar Wilhelm von der Burg (24 tháng 4 năm 1831 tại Luckenwalde – 3 tháng 11 năm 1910 tại Berlin-Charlottenburg) là một Thượng tướng Pháo binh và nhà ngoại giao (tùy viên quân sự) của Vương quốc Phổ, từng là cố vấn của Thái tử Friedrich Wilhelm.

Xem Phổ (quốc gia) và Ernst von der Burg

Ernst von Hoiningen

Ernst Wilhelm Karl Maria Freiherr von Hoiningen, genannt Huene (23 tháng 9 năm 1849 tại Unkel, tỉnh Rhein của Phổ – 11 tháng 3 năm 1924 tại Darmstadt) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Thượng tướng Bộ binh, và là một tùy viên quân sự.

Xem Phổ (quốc gia) và Ernst von Hoiningen

Ernst von Prittwitz und Gaffron

Ernst Karl Ferdinand von Prittwitz und Gaffron (20 tháng 1 năm 1833 tại Poznań – 24 tháng 2 năm 1904 tại Karlsruhe) là một Trung tướng quân đội Phổ, đã từng tham chiến trong ba cuộc chiến tranh thống nhất nước Đức kể từ năm 1864 cho đến năm 1871.

Xem Phổ (quốc gia) và Ernst von Prittwitz und Gaffron

Ernst von Unger

Ernst von Unger (1831–1921), Thượng tướng Kỵ binh Ernst Karl Friedrich von Unger (5 tháng 6 năm 1831 tại Groß-Stöckheim tại Wolfenbüttel – 10 tháng 10 năm 1921 tại Falkenberg) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Thượng tướng Kỵ binh.

Xem Phổ (quốc gia) và Ernst von Unger

Eugen của Württemberg (1846–1877)

Công tước Eugen của Württemberg (Herzog Wilhelm Eugen August Georg von Württemberg; 20 tháng 8 năm 1846 – 27 tháng 1 năm 1877) là một quý tộc Đức và là một sĩ quan tham mưu của Württemberg.

Xem Phổ (quốc gia) và Eugen của Württemberg (1846–1877)

Eugen Ludwig Hannibal von Delitz

Eugen Ludwig Hannibal von Delitz (31 tháng 1 năm 1820 tại Berlin – 22 tháng 3 năm 1888 tại Potsdam) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Thiếu tướng.

Xem Phổ (quốc gia) và Eugen Ludwig Hannibal von Delitz

Eugen Sandow

Eugen Sandow (02 tháng 4 năm 1867 - 14 tháng 10 năm 1925) là vận động viên thể hình đầu tiên của thế giới, ông được coi là "cha đẻ của thể hình hiện đại" ngày nay.

Xem Phổ (quốc gia) và Eugen Sandow

Ewald Christian Leopold von Kleist

Tướng Ewald von Kleist Ewald Christian Leopold von Kleist (25 tháng 3 năm 1824 tại Stolp in Hinterpommern – 29 tháng 12 năm 1910 tại Potsdam) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng tới cấp Thượng tướng Bộ binh đồng thời là Trưởng Đạị tá (Regimentschef) Trung đoàn Bộ binh "Bá tước Dönhoff" (số 7 Đông Phổ) số 44.

Xem Phổ (quốc gia) và Ewald Christian Leopold von Kleist

Fedor von Bock

Fedor von Bock (3 tháng 12 năm 1880 – 4 tháng 5 năm 1945) là một Thống chế quân đội Đức thời Chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem Phổ (quốc gia) và Fedor von Bock

Felix Graf von Bothmer

Felix Graf von Bothmer (10 tháng 12 năm 1852 – 18 tháng 3 năm 1937) là một tướng lĩnh quân đội Đức, đã góp phần ngăn chặn Chiến dịch tấn công Brusilov của Nga vào năm 1916.

Xem Phổ (quốc gia) và Felix Graf von Bothmer

Ferdinand von Kummer

Tướng von Kummer Rudolf Ferdinand von Kummer (sinh ngày 11 tháng 4 năm 1816 tại Szelejewo (tỉnh Posen); mất ngày 3 tháng 5 năm 1900) là một sĩ quan quân đội Phổ, được thăng quân hàm Thượng tướng Bộ binh.

Xem Phổ (quốc gia) và Ferdinand von Kummer

Ferdinand von Meerheimb

Ferdinand von Meerheimb, tên đầy đủ là Ferdinand Ludwig Johann Freiherr von Meerheimb (11 tháng 4 năm 1823 tại điền trang Gnemern, nay thuộc Jürgenshagen – 7 tháng 5 năm 1882 tại Berlin) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Thiếu tướng.

Xem Phổ (quốc gia) và Ferdinand von Meerheimb

Ferdinand von Quast

Ferdinand von Quast Ferdinand von Quast (18 tháng 10 năm 1850 tại Radensleben – 27 tháng 3 năm 1939 tại Potsdam) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã từng tham gia cuộc Chiến tranh Pháp-Đức (1870 – 1871).

Xem Phổ (quốc gia) và Ferdinand von Quast

Franz Joseph I của Áo

Franz Joseph I Karl - tiếng Đức, I. Ferenc Jozséf theo tiếng Hungary, còn viết là Franz Josef ISpencer Tucker, Laura Matysek Wood, The European Powers in the First World War: An Encyclopedia, các trang 268-271.

Xem Phổ (quốc gia) và Franz Joseph I của Áo

Franz von Zychlinski

Franz Friedrich Szeliga von Zychlinski (27 tháng 3 năm 1816 tại Allenburg – 17 tháng 3 năm 1900 tại Berlin) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Thượng tướng Bộ binh.

Xem Phổ (quốc gia) và Franz von Zychlinski

Freiberg

Freiberg là một thành phố trong bang tự do Sachsen, Đức, trung tâm hành chính của huyện Mittelsachsen.

Xem Phổ (quốc gia) và Freiberg

Friedrich August von Etzel

Friedrich August von Etzel (tên gốc O’Etzel).

Xem Phổ (quốc gia) và Friedrich August von Etzel

Friedrich Bertram Sixt von Armin

Friedrich Bertram Sixt von Armin (27 tháng 11 năm 1851 – 30 tháng 9 năm 1936) là một Thượng tướng Bộ binh của Phổ – Đức.

Xem Phổ (quốc gia) và Friedrich Bertram Sixt von Armin

Friedrich Franz II xứ Mecklenburg-Schwerin

Friedrich Franz II (1823-1883) là một quý tộc và tướng lĩnh của quân đội Phổ.

Xem Phổ (quốc gia) và Friedrich Franz II xứ Mecklenburg-Schwerin

Friedrich Franz von Waldersee

Friedrich Franz Graf von Waldersee (17 tháng 12 năm 1829 tại Berlin – 6 tháng 10 năm 1902 tại Schwerin) là một sĩ quan quân đội Phổ-Đức, đã lên đến cấp hàm Trung tướng.

Xem Phổ (quốc gia) và Friedrich Franz von Waldersee

Friedrich Graf von Wrangel

Thống chế Friedrich von Wrangel Friedrich Graf von Wrangel. Tranh chân dung của Adolph Menzel, năm 1865. Friedrich Heinrich Ernst Graf von Wrangel (13 tháng 4 năm 1784 tại Stettin, Pommern – 2 tháng 11 năm 1877 tại Berlin) là một Bá tước và Thống chế của quân đội Phổ, được xem là một trong những người đã đóng góp đến sự thành lập Đế quốc Đức.

Xem Phổ (quốc gia) và Friedrich Graf von Wrangel

Friedrich I xứ Anhalt

Friedrich I (Herzog Friedrich I von Anhalt) (29 tháng 4 năm 1831 – 24 tháng 1 năm 1904) là một vương hầu người Đức thuộc gia tộc nhà Ascania, đã cai trị Công quốc Anhalt từ năm 1871 cho đến năm 1904.

Xem Phổ (quốc gia) và Friedrich I xứ Anhalt

Friedrich III, Hoàng đế Đức

Friedrich III (18 tháng 10 năm 1831 tại Potsdam – 15 tháng 6 năm 1888 tại Potsdam) là vua nước Phổ, đồng thời là Hoàng đế thứ hai của Đế quốc Đức, trị vì trong vòng 99 ngày vào năm 1888 – Năm Tam đế trong lịch sử Đức.

Xem Phổ (quốc gia) và Friedrich III, Hoàng đế Đức

Friedrich Karl của Phổ (1828–1885)

Friedrich Carl Nicolaus của Phổ (1828 – 1885) là cháu trai Wilhelm I – vị hoàng đế khai quốc của đế quốc Đức – và là một Thống chế quân đội Phổ-Đức.

Xem Phổ (quốc gia) và Friedrich Karl của Phổ (1828–1885)

Friedrich Nietzsche

Friedrich Wilhelm Nietzsche (15 tháng 10 năm 1844 – 25 tháng 8 năm 1900) là một nhà triết học người Phổ.

Xem Phổ (quốc gia) và Friedrich Nietzsche

Friedrich von Bernhardi

Friedrich Adolf Julius von Bernhardi (22 tháng 11 năm 1849 – 11 tháng 12 năm 1930) là tướng lĩnh quân đội Phổ và là một nhà sử học quân sự quan trọng trong thời đại của ông, là người có nguồn gốc Đức - Estonia.

Xem Phổ (quốc gia) và Friedrich von Bernhardi

Friedrich von Bothmer

Friedrich Graf von Bothmer (11 tháng 9 năm 1805 tại München – 29 tháng 7 năm tại 1886) là một sĩ quan quân đội Bayern, làm đến cấp Thượng tướng Bộ binh.

Xem Phổ (quốc gia) và Friedrich von Bothmer

Friedrich von Brandenburg (1819–1892)

Friedrich Viktor Gustav Graf von Brandenburg (30 tháng 3 năm 1819 tại Potsdam – 3 tháng 8 năm 1892 tại Domanze) là một tướng lĩnh và nhà ngoại giao của Phổ, từng tham chiến trong cuộc Chiến tranh Áo-Phổ năm 1866 và cuộc Chiến tranh Pháp-Đức năm 1870 – 1871.

Xem Phổ (quốc gia) và Friedrich von Brandenburg (1819–1892)

Friedrich von der Decken

Friedrich von der Decken Friedrich von der Decken Friedrich Karl Engelbert von der Decken (14 tháng 11 năm 1824 tại Ritterhude – 15 tháng 2 năm 1889 tại Hannover, Đức) là một sĩ quan quân đội Hannover, từng tham gia cuộc chiến tranh với Phổ năm 1866.

Xem Phổ (quốc gia) và Friedrich von der Decken

Friedrich von Hohenzollern-Sigmaringen

Friedrich Eugen Johann Prinz von Hohenzollern-Sigmaringen (25 tháng 6 năm 1843 tại Lâu đài Inzigkofen – 2 tháng 12 năm 1904 tại München) là một thành viên gia tộc Hohenzollern-Sigmaringen và Thượng tướng Kỵ binh Phổ.

Xem Phổ (quốc gia) và Friedrich von Hohenzollern-Sigmaringen

Friedrich von Perponcher-Sedlnitzky

Friedrich Wilhelm Karl August Graf von Perponcher-Sedlnitzky (11 tháng 8 năm 1821 tại Berlin – 21 tháng 3 năm 1909) là một Thượng tướng Kỵ binh và quan đại thần triều đình Phổ, đã từng tham gia hai cuộc chiến tranh thống nhất nước Đức: chống Áo năm 1866 và chống Pháp vào các năm 1870 – 1871.

Xem Phổ (quốc gia) và Friedrich von Perponcher-Sedlnitzky

Friedrich von Schele

Friedrich Rabod Freiherr von Schele (15 tháng 9 năm 1847 tại Berlin – 20 tháng 7 năm 1904 cũng tại Berlin) là ột sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Trung tướng.

Xem Phổ (quốc gia) và Friedrich von Schele

Friedrich von Scholtz

Friedrich von Scholtz (24 tháng 3 năm 1851 tại Flensburg – 30 tháng 4 năm 1927 tại Ballenstedt) là một tướng lĩnh quân đội Đức, đã từng tham gia cuộc Chiến tranh Pháp-Đức.

Xem Phổ (quốc gia) và Friedrich von Scholtz

Friedrich Wilhelm IV của Phổ

Friedrich Wilhelm IV (15 tháng 10 năm 1795 – 2 tháng 1 năm 1861) là vua nước Phổ từ ngày 4 tháng 6 năm 1840 cho đến khi băng hà vào ngày 2 tháng 1 năm 1861.

Xem Phổ (quốc gia) và Friedrich Wilhelm IV của Phổ

Friedrich Wilhelm von Seydlitz

Chân dung Friedrich Wilhelm von Seydlitz. Friedrich Wilhelm Freiherr von Seydlitz (3 tháng 2 năm 1721 – 27 tháng 8 năm 1773) là một viên tướng kỵ binh Phổ thời Friedrich Đại đế.

Xem Phổ (quốc gia) và Friedrich Wilhelm von Seydlitz

Georg Demetrius von Kleist

Georg Demetrius von Kleist (22 tháng 12 năm 1822 tại Rheinfeld – 30 tháng 5 năm 1886 tại Rheinfeld)Genealogisches Handbbuch des Adels, Band A XIII, Seite 270, C.A. Starke-Verlag, Limburg, 1975 là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Trung tướng.

Xem Phổ (quốc gia) và Georg Demetrius von Kleist

Georg von der Gröben

Georg Graf von der Gröben(-Neudörfchen) (16 tháng 6 năm 1817 tại Schrengen – 25 tháng 1 năm 1894 tại điền trang Neudörfchen, quận Marienwerder) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Thượng tướng Kỵ binh.

Xem Phổ (quốc gia) và Georg von der Gröben

Georg von Gayl

Georg Freiherr von Gayl (25 tháng 2 năm 1850 tại Berlin – 3 tháng 5 năm 1927 tại Stolp, Pommern) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã từng tham chiến trong cuộc Chiến tranh Pháp-Đức (1870 – 1871) và cuộc trấn áp phong trào Nghĩa Hòa đoàn ở Trung Quốc.

Xem Phổ (quốc gia) và Georg von Gayl

Georg von Kameke

Chân dung Georg von Kameke. Arnold Karl Georg von Kameke (14 tháng 4 năm 1817, tại Pasewalk – 12 tháng 10 năm 1893, tại Berlin) là một Thượng tướng Bộ binh và Bộ trưởng Chiến tranh của Phổ.

Xem Phổ (quốc gia) và Georg von Kameke

Georg von Wedell

Richard Georg von Wedell (17 tháng 5 năm 1820 tại Augustwalde, quận Naugard – 27 tháng 3 năm 1894 tại Leer (Ostfriesland)) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Trung tướng.

Xem Phổ (quốc gia) và Georg von Wedell

George Gabriel Stokes

Sir George Gabriel Stokes (13 tháng 8 năm 1819–1 tháng 2 năm 1903) là một nhà toán học và vật lý người Ireland đến từ Đại học Cambridge và đã có nhiều đóng góp quan trọng trong cơ chất lỏng (bao gồm cả phương trình Navier-Stokes), quang học và toán lý (bao gồm cả định lý Stokes).

Xem Phổ (quốc gia) và George Gabriel Stokes

Gerd von Rundstedt

Karl von Rundstedt hay Gerd von Rundstedt (12 tháng 12 năm 1875 - 24 tháng 2 năm 1953) là một trong nhiều thống chế của quân đội Đức Quốc xã trong thời Chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem Phổ (quốc gia) và Gerd von Rundstedt

Gia tộc Rothschild

Ngôi nhà gốc ở hẻm Frankfurter Judengasse Một căn nhà của gia tộc Rothschild, Lãnh địa tại Waddesdon, Buckinghamshire, được hiến tặng từ thiện bởi gia đình năm 1957 Một ngôi nhà trước đây thuộc về gia tộc tại Viên, Áo (cung điện Schillersdorf).

Xem Phổ (quốc gia) và Gia tộc Rothschild

Giao tranh tại Döbeln

Giao tranh tại Döbeln là một hoạt động quân sự trong cuộc Chiến tranh Bảy năm, đã diễn ra vào buổi sáng ngày 12 tháng 5 năm 1762,Sir Edward Cust, Annals of the wars of the eighteenth century: compiled from the most authentic histories of the period, Tập 3, trang 78, gần Döbeln trên chiến trường Sachsen tại Đức.

Xem Phổ (quốc gia) và Giao tranh tại Döbeln

Giao tranh tại Epuisay

Giao tranh tại Epuisay là một hoạt động quân sự trong cuộc chiến tranh giữa Pháp và Đức trong các năm 1870 – 1871, đã diễn ra vào ngày 17 tháng 12 năm 1870, tại Epuisay, nơi hội tụ của các con đường từ Vendôme và Morée tới Saint-Calais (Pháp).

Xem Phổ (quốc gia) và Giao tranh tại Epuisay

Giao tranh tại Fréteval

Giao tranh tại Fréteval là một hoạt động quân sự trong cuộc tấn công vào Pháp của quân đội Đức trong các năm 1870 – 1871Michael Howard, The Franco-Prussian War: The German Invasion of France, 1870-1871, trang 387, đã dễn ra từ ngày 14 cho đến ngày 15 tháng 12 năm 1870, gần ngôi làng Fréteval của Pháp.

Xem Phổ (quốc gia) và Giao tranh tại Fréteval

Giao tranh tại Longeau

Giao tranh tại Longeau là một hoạt động quân sự trong chiến dịch nước Pháp của quân đội Phổ – Đức trong các năm 1870 – 1871, đã diễn ra vào ngày 16 tháng 12 năm 1870, tại Longeau, gần thành phố Dijon, nước Pháp.

Xem Phổ (quốc gia) và Giao tranh tại Longeau

Giao tranh tại Pesmes

Giao tranh tại PesmesNicolas Harlay de Sancy, Discours sur l'occurrence de ses affaires, trang 98 là một cuộc xung đột quân sự trong cuộc Chiến tranh Pháp-Đức và các năm 1870 – 1871, đã diễn ra từ ngày 16 cho đến ngày 18 tháng 12 năm 1870, đã diễn ra tại Pesmes, tọa lạc trên con sông Ognon nằm giữa Gray và Dole, nước Pháp.

Xem Phổ (quốc gia) và Giao tranh tại Pesmes

Giáo hoàng Biển Đức XIV

Giáo hoàng Biển Đức XIV (Tiếng La Tinh: Benedictus XIV), còn gọi là Bênêđíctô XIV (31 tháng 3 năm 1675 – 3 tháng 5 năm 1758, tên khai sinh: Prospero Lorenzo Lambertini) là một giáo hoàng, cai quản Giáo hội Công giáo Rôma từ ngày 17 tháng 8 năm 1740 đến ngày 3 tháng 5 năm 1758.

Xem Phổ (quốc gia) và Giáo hoàng Biển Đức XIV

Giáo hoàng Clêmentê XIII

Clêmentê XIII (Latinh: Clemens XIII) là vị giáo hoàng thứ 248 của giáo hội công giáo.

Xem Phổ (quốc gia) và Giáo hoàng Clêmentê XIII

Giấc mơ

"The Knight's Dream" (Giấc mơ của Hiệp Sĩ) của Antonio de Pereda Mơ, hay giấc mơ, là những trải nghiệm, những ảo tưởng trong trí óc khi ngủ.

Xem Phổ (quốc gia) và Giấc mơ

God Save the Queen

God Save the Queen (tiếng Anh có nghĩa là: "Thượng đế hãy phù hộ cho nữ vương") là quốc ca hay hoàng ca các nước Vương quốc Thịnh vượng chung, lãnh thổ của các nước này và Lãnh thổ phụ thuộc Vương miện của Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.

Xem Phổ (quốc gia) và God Save the Queen

Gottlieb Graf von Haeseler

Gottlieb Ferdinand Albert Alexis Graf von Haeseler (19 tháng 1 năm 1836 – 25 tháng 10 năm 1919) là một sĩ quan quân đội Đức trong thời kỳ cai trị của Hoàng đế Wilhelm II, được thăng đến quân hàm Thống chế.

Xem Phổ (quốc gia) và Gottlieb Graf von Haeseler

Gustav Bernhard Karl Thilo von Schimmelmann

Gustav Bernhard Karl Thilo von Schimmelmann (4 tháng 8 năm 1816 – 17 tháng 2 năm 1873) là một sĩ quan quân đội Phổ, được thăng đến cấp bậc Thượng tướng Bộ binh.

Xem Phổ (quốc gia) và Gustav Bernhard Karl Thilo von Schimmelmann

Gustav Eduard von Hindersin

Gustav Eduard von Hindersin. Gustav Eduard von Hindersin (18 tháng 7 năm 1804 – 23 tháng 1 năm 1872) là một tướng lĩnh trong quân đội Phổ, người đến từ Wernigerode tại quận Harz (ngày nay thuộc Sachsen-Anhalt).

Xem Phổ (quốc gia) và Gustav Eduard von Hindersin

Gustav Friedrich von Beyer

Tướng Gustav von Beyer Gustav Friedrich von Beyer (26 tháng 2 năm 1812 tại Berlin – 7 tháng 12 năm 1889 tại Leipzig) là một tướng lĩnh quân đội Phổ và Bộ trưởng Bộ Chiến tranh Baden.

Xem Phổ (quốc gia) và Gustav Friedrich von Beyer

Gustav Hermann von Alvensleben

Tướng Gustav Hermann von Alvensleben Gustav Hermann von Alvensleben trên lưng ngựa Brin d´Amour, họa phẩm của Franz Krüger Gustav Hermann von Alvensleben (17 tháng 1 năm 1827 tại Rathenow – 1 tháng 2 năm 1905 tại Möckmühl) là một Thượng tướng Kỵ binh Phổ, đồng thời là Hiệp sĩ Huân chương Đại bàng Đen.

Xem Phổ (quốc gia) và Gustav Hermann von Alvensleben

Gustav von Alvensleben

Gustav von Alvensleben (30 tháng 9 năm 1803 – 30 tháng 6 năm 1881) là một Thượng tướng Bộ binh (General der Infanterie) trong quân đội Phổ.

Xem Phổ (quốc gia) và Gustav von Alvensleben

Gustav von Buddenbrock

Gustav Freiherr von Buddenbrock Gustav Freiherr von Buddenbrock (10 tháng 3 năm 1810 tại Lamgarden, Landkreis Rastenburg ở Đông Phổ – 31 tháng 3 năm 1895 tại Düsseldorf) là một Thượng tướng Bộ binh của Phổ, đã từng tham chiến trong ba cuộc chiến tranh thống nhất nước Đức.

Xem Phổ (quốc gia) và Gustav von Buddenbrock

Gustav von Golz

Gustav Adolf Golz, từ năm 1896 là von Golz (19 tháng 8 năm 1833 tại Wittenberg – 19 tháng 7 năm 1908) là một Thượng tướng Bộ binh Phổ, Chỉ huy trưởng Quân đoàn Kỹ thuật và Công binh, Tướng Thanh tra pháo đài.

Xem Phổ (quốc gia) và Gustav von Golz

Gustav Waldemar von Rauch

Gustav Waldemar von Rauch (30 tháng 1 năm 1819 tại Berlin – 7 tháng 5 năm 1890 cũng tại Berlin) là một Thượng tướng Kỵ binh Phổ, đã từng tham chiến trong cuộc Chiến tranh Áo-Phổ (1866) và cuộc Chiến tranh Pháp-Đức (1870 – 1871).

Xem Phổ (quốc gia) và Gustav Waldemar von Rauch

Hans Alexis von Biehler

Bản thảo của một pháo đài Biehler. Hans Alexis Biehler, sau năm 1871 là von Biehler (16 tháng 6 năm 1818 tại Berlin – 30 tháng 12 năm 1886 tại Charlottenburg) là một Thượng tướng bộ binh của Phổ, đã từng tham chiến trong cuộc Chiến tranh Áo-Phổ (1866) và cuộc Chiến tranh Pháp-Đức (1870 – 1871).

Xem Phổ (quốc gia) và Hans Alexis von Biehler

Hans Hartwig von Beseler

Hans Hartwig von Beseler (27 tháng 4 năm 1850 – 20 tháng 12 năm 1921) là một Thượng tướng trong quân đội Đức.

Xem Phổ (quốc gia) và Hans Hartwig von Beseler

Hans Karl Georg von Kaltenborn-Stachau

Hans Karl Georg von Kaltenborn-Stachau (23 tháng 3 năm 1836, tại Magdeburg – 16 tháng 2 năm 1898, tại Braunschweig) là một Thượng tướng Bộ binh và Bộ trưởng Chiến tranh Phổ.

Xem Phổ (quốc gia) và Hans Karl Georg von Kaltenborn-Stachau

Hans Lothar von Schweinitz

Hans Lothar von Schweinitz Hans Lothar von Schweinitz (30 tháng 12 năm 1822 tại điền trang Klein Krichen, huyện Lüben, Schlesien – 23 tháng 6 năm 1901 tại Kassel) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Thượng tướng Bộ binh.

Xem Phổ (quốc gia) và Hans Lothar von Schweinitz

Hans von Bülow

Hans von Bülow (27 tháng 12 năm 1816 tại Ossecken, Kreis Lauenburg in Pommern – 9 tháng 12 năm 1897 tại Berlin; tên đầy đủ là Hans Adolf Julius von Bülow) là một Thượng tướng Pháo binh trong quân đội Phổ.

Xem Phổ (quốc gia) và Hans von Bülow

Hans von Gronau

Hans von Gronau (1939) Hans von Gronau Johann (Hans) Karl Hermann Gronau, sau năm 1913 là von Gronau (6 tháng 12 năm 1850 tại Alt-Schadow – 22 tháng 2 năm 1940 tại Potsdam) là một sĩ quan quân đội Phổ, được thăng đến cấp bậc Thượng tướng Pháo binh, và là Thống đốc quân sự của Thorn.

Xem Phổ (quốc gia) và Hans von Gronau

Hans von Passow

Hans (Karl Wilhelm) Passow, sau năm 1871 là von Passow (22 tháng 4 năm 1827 tại Wredenhagen – 18 tháng 1 năm 1896 tại Schwerin) là một sĩ quan quân đội Phổ – Đức trong cuộc Chiến tranh Pháp-Đức (1870 – 1871).

Xem Phổ (quốc gia) và Hans von Passow

Hans von Plessen

Hans Georg Hermann von Plessen (26 tháng 11 năm 1841 – 28 tháng 1 năm 1929) là một Thượng tướng Phổ và là Kinh nhật giáo sĩ vùng Brandenburg đã giữ cấp bậc danh dự Thống chế trên cương vị là Chỉ huy trưởng Đại Bản doanh của Đức trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất.

Xem Phổ (quốc gia) và Hans von Plessen

Hành khúc Mollwitz

Friedrich II sáng tác bản hành khúc cùng tên. Hành khúc Mollwitz (Mollwitzer-Marsch) là một bản hành khúc quân sự được vua Phổ Friedrich II sáng tác trong doanh trại quân đội Phổ.

Xem Phổ (quốc gia) và Hành khúc Mollwitz

Họ

Họ là một phần trong tên gọi đầy đủ của một người để chỉ ra rằng người đó thuộc về dòng họ nào.

Xem Phổ (quốc gia) và Họ

Hội Quốc Liên

Hội Quốc Liên là một tổ chức liên chính phủ được thành lập vào ngày 10 tháng 1 năm 1920 theo sau Hội nghị hòa bình Paris nhằm kết thúc Chiến tranh thế giới thứ nhất.

Xem Phổ (quốc gia) và Hội Quốc Liên

Heil dir im Siegerkranz

Heil dir im Siegerkranz (Tiếng Việt: Vẫy chào người đội vòng hoa chiến thắng) là quốc ca chính thức của Đế quốc Đức từ lúc thành lập 1871 đến khi giải thể vào năm 1918.

Xem Phổ (quốc gia) và Heil dir im Siegerkranz

Heinrich Himmler

Heinrich Luitpold Himmler (7 tháng 10 năm 1900 – 23 tháng 5 năm 1945) là Reichsführer (Thống chế) của Schutzstaffel (Đội cận vệ; SS), và là một thành viên hàng đầu trong Đảng Quốc xã (NSDAP) của Đức.

Xem Phổ (quốc gia) và Heinrich Himmler

Heinrich von Goßler

Chân dung tướng Heinrich von Goßler Heinrich Wilhelm Martin von Goßler (29 tháng 9 năm 1841, tại Weißenfels, tỉnh Sachsen – 10 tháng 1 năm 1927, tại Berlin-Wilmersdorf) là một sĩ quan quân đội Phổ, được thăng đến cấp Thượng tướng Bộ binh, và giữ chức vụ Bộ trưởng Chiến tranh Phổ từ năm 1896 cho đến năm 1903.

Xem Phổ (quốc gia) và Heinrich von Goßler

Heinrich von Zastrow

Alexander Friedrich Adolf Heinrich von Zastrow (11 tháng 8 năm 1801 – 12 tháng 8 năm 1875) là một tướng lĩnh Phổ, đã tham gia chỉ huy quân đội trong cuộc Chiến tranh Áo-Phổ và Chiến tranh Pháp-Đức.

Xem Phổ (quốc gia) và Heinrich von Zastrow

Helmut Kohl

Helmut Josef Michael Kohl (3 tháng 4 năm 1930 – 16 tháng 6 năm 2017) là một chính khách và chính trị gia bảo thủ Đức.

Xem Phổ (quốc gia) và Helmut Kohl

Helmuth Karl Bernhard von Moltke

Bá tước Helmuth Karl Bernhard Graf von Moltke (26 tháng 10 năm 1800 tại Parchim, Mecklenburg-Schwerin – 24 tháng 4 năm 1891 tại Berlin, Phổ) là một thống chế Phổ và đế quốc Đức.

Xem Phổ (quốc gia) và Helmuth Karl Bernhard von Moltke

Helmuth von Gordon

Helmuth von Gordon (30 tháng 7 năm 1811 tại Kolberg – 26 tháng 12 năm 1889 tại Dresden) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Thượng tướng Bộ binh.

Xem Phổ (quốc gia) và Helmuth von Gordon

Hermann Ludwig von Wartensleben

Tướng Graf von Wartensleben Hermann Wilhelm Ludwig Alexander Karl Friedrich Graf von Wartensleben-Carow (17 tháng 10 năm 1826 tại Berlin – 9 tháng 3 năm 1921 tại điền trang Karow ở Genthin) là một Thượng tướng Kỵ binh Phổ, đã được phong tước Tư lệnh (Kommendator) Hiệp hội Huân chương Thánh Johann của tỉnh Sachsen.

Xem Phổ (quốc gia) và Hermann Ludwig von Wartensleben

Hermann von Gersdorff

Tướng Hermann von Gersdorff Hermann Konstantin von Gersdorff (sinh ngày 2 tháng 12 năm 1809 tại Kieslingswalde; mất ngày 13 tháng 9 năm 1870 tại Sedan, tỉnh Ardennes, Pháp), là một sĩ quan quân đội Phổ, đã trở thành Trung tướng và Tư lệnh của Sư đoàn số 22.

Xem Phổ (quốc gia) và Hermann von Gersdorff

Hermann von Randow

Hermann Georg Friedrich Karl von Randow (29 tháng 1 năm 1847 tại Lâu đài Nauke ở Schlesien – 6 tháng 8 năm 1911 tại Bad Nauheim, mai táng ở Liegnitz, Schlesien) là một tướng lĩnh quân đội và nhà văn Phổ, đã từng tham chiến trong cuộc Chiến tranh Bảy tuần chống Áo năm 1866 và cuộc Chiến tranh Pháp-Đức (1870 – 1871).

Xem Phổ (quốc gia) và Hermann von Randow

Hermann von Strantz

Hermann Christian Wilhelm von Strantz (13 tháng 2 năm 1853 tại Nakel an der Netze – 3 tháng 11 năm 1936 tại Dessau) là một sĩ quan quân đội Phổ, từng tham chiến trong cuộc Chiến tranh Pháp-Đức (1870 – 1871), sau này được phong cấp Thượng tướng Bộ binh.

Xem Phổ (quốc gia) và Hermann von Strantz

Hermann von Tresckow

Hermann Heinrich Theodor von Tresckow (1 tháng 5 năm 1818 tại làng Blankenfelde tại quận Königsberg in der Neumark – 20 tháng 4 năm 1900 tại Wartenberg in der Neumark) là một tướng lĩnh quân đội Phổ, từng giữ chức vụ Trưởng Khoa Nhân sự – tiền thân của Nội các Quân sự Đức về sau này.

Xem Phổ (quốc gia) và Hermann von Tresckow

Hetalia: Axis Powers

là bộ truyện tranh lúc đầu được cho đọc trực tuyến trên Internet (Webcomic), sau đó đã chuyển thành manga và anime.

Xem Phổ (quốc gia) và Hetalia: Axis Powers

Hiệp sĩ Cứu tế

Hiệp sĩ Cứu tế hay Y viện Hiệp sĩ Đoàn hay Hiệp sĩ Y viện (còn được gọi là Giáo binh đoàn Tối cao của Thánh John của Jerusalem của Rhodes và của Malta, Hiệp sĩ Malta, Hiệp sĩ của Rhodes, và Hiệp sĩ Malta; tiếng Pháp: Ordre des Hospitaliers, tiếng Anh: Knight Hospitaller) khởi đầu là bệnh viện Amalfi được thành lập ở Jerusalem vào năm 1080 nhằm chăm sóc những người hành hương nghèo và bệnh tật đến Đất Thánh.

Xem Phổ (quốc gia) và Hiệp sĩ Cứu tế

Hoàng đế

Hoàng đế (chữ Hán: 皇帝, tiếng Anh: Emperor, La Tinh: Imperator) là tước vị tối cao của một vị vua (nam), thường là người cai trị của một Đế quốc.

Xem Phổ (quốc gia) và Hoàng đế

Hugo Ludwig von Below

Hugo Ludwig von Below (27 tháng 10 năm 1824 tại Neumarkt tại Schlesien – 21 tháng 7 năm 1905 tại Oberstdorf) là một Trung tướng quân đội Phổ, đồng thời là Công dân Danh dự (Ehrenbürger) Thành phố Posen.

Xem Phổ (quốc gia) và Hugo Ludwig von Below

Hugo von Kirchbach

Hugo Ewald Graf von Kirchbach (23 tháng 5 năm 1809 – 26 tháng 10 năm 1887) là một tướng lĩnh quân sự của Phổ, đã góp phần không nhỏ đến sự thành lập Đế quốc Đức vào ngày 18 tháng 1 năm 1871.

Xem Phổ (quốc gia) và Hugo von Kirchbach

Hugo von Obernitz

Hugo von Obernitz Hugo Moritz Anton Heinrich Freiherr von Obernitz (16 tháng 4 năm 1819 tại Bischofswerder, Đông Phổ – 18 tháng 9 năm 1901 tại Honnef, Westfalen) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Thượng tướng Bộ binh và là Tướng phụ tá của Đức hoàng Wilhelm II.

Xem Phổ (quốc gia) và Hugo von Obernitz

Hugo von Winterfeld

Hugo Hans Karl von Winterfeld (8 tháng 10 năm 1836 ở Landsberg-Warthe, tỉnh Brandenburg – 4 tháng 9 năm 1898 tại Schreiberhau, Hạ Schlesien) là một Thượng tướng bộ binh của Phổ, đã từng tham gia cuộc Chiến tranh Pháp-Đức (1870 – 1871).

Xem Phổ (quốc gia) và Hugo von Winterfeld

Hungary

Hungary Phiên âm Hán-Việt là Hung Gia Lợi.

Xem Phổ (quốc gia) và Hungary

Hưu chiến Lễ Giáng sinh

Một thập tự giá được dựng gần Ypres, Bỉ năm 1999 để ghi nhớ địa điểm cuộc Hưu chiến đêm Giáng sinh năm 1914 Hưu chiến đêm Giáng sinh (tiếng Anh: Christmas truce; Weihnachtsfrieden; Trêve de Noël) là một loạt những cuộc ngừng bắn không chính thức xảy ra dọc theo Mặt trận phía Tây trong dịp Giáng sinh năm 1914 giữa lúc Chiến tranh thế giới thứ nhất.

Xem Phổ (quốc gia) và Hưu chiến Lễ Giáng sinh

Jakob Meckel

Klemens Wilhelm Jacob Meckel (28 tháng 3 năm 1842 – 5 tháng 7 năm 1905) là một tướng lĩnh trong quân đội Phổ, từng tham gia cuộc Chiến tranh Pháp-Đức (1870 – 1871).

Xem Phổ (quốc gia) và Jakob Meckel

Jakob von Hartmann

Jakob Freiherr von Hartmann (4 tháng 2 năm 1795 – 23 tháng 2 năm 1873) là một tướng lĩnh quân sự của Bayern.

Xem Phổ (quốc gia) và Jakob von Hartmann

Jean-Baptiste Lamarck

Jean-Baptiste Pierre Antoine de Monet, Chevalier de Lamarck (1 tháng 8 năm 1744 – 18 tháng 12 năm 1829), hay Lamarck, là nhà tự nhiên học người Pháp.

Xem Phổ (quốc gia) và Jean-Baptiste Lamarck

Johann Heinrich Lambert

Johann Heinrich Lambert (sinh ngày 26 tháng 8 năm 1728 - mất ngày 25 tháng 9 năm 1777) là một nhà nhà toán học, vật lý học, triết học và thiên văn học người Thụy Sĩ.

Xem Phổ (quốc gia) và Johann Heinrich Lambert

Joseph Maximilian von Maillinger

Joseph Maximilian von Maillinger. Joseph Maximilian Fridolin Maillinger, kể từ năm 1870 là Ritter von Maillinger (4 tháng 10 năm 1820 tại Passau – 6 tháng 10 năm 1901 tại Bad Aibling) là một tướng lĩnh trong quân đội Bayern, đã tham gia trong cuộc Chiến tranh Pháp-Đức (1870 – 1871) và giữ chức vụ Bộ trưởng Chiến tranh.

Xem Phổ (quốc gia) và Joseph Maximilian von Maillinger

Joseph Radetzky von Radetz

Johann Josef (Joseph) Wenzel (Anton Franz Karl) Graf Radetzky von Radetz (Jan Josef Václav Antonín František Karel hrabě Radecký z Radče) (2 tháng 11 năm 1766 – 5 tháng 11 năm 1858) là một quý tộc người Séc và là Thống chế quân đội Áo thời kỳ Đế quốcMark Grossman, World Military Leaders, các trang 279-281.

Xem Phổ (quốc gia) và Joseph Radetzky von Radetz

Julius Heinrich von Boehn

Generallieutenant Julius von Boehn Füsilierbataillon in der ''Schlacht von Loigny'' Các thành viên Tiểu đoàn Bắn súng hỏa mai của Trung đoàn Bộ binh số 76, Tư lệnh Tiểu đoàn von Boehn ở phía trên (1870/1871) Cuộc hội quân của tiểu đoàn chiến thắng vào ngày 18 tháng 6 năm 1871 Julius Heinrich von Boehn (20 tháng 12 năm 1820 tại Klein Silkow, Kreis Stolp – 11 tháng 11 năm 1893 tại Berlin) là một tướng lĩnh quân đội Phổ – Đức.

Xem Phổ (quốc gia) và Julius Heinrich von Boehn

Julius Richard Petri

Julius Richard Petri (31 tháng 5 năm 1852 - 20 tháng 12 năm 1921) là một nhà vi khuẩn học người Đức, thường được coi là người phát minh ra đĩa Petri trong khi làm việc với tư cách trợ lý cho bác sĩ người Đức Robert Koch.

Xem Phổ (quốc gia) và Julius Richard Petri

Julius von Bose

Friedrich Julius Wilhelm Graf von Bose (12 tháng 9 năm 1809 – 22 tháng 7 năm 1894) là một tướng lĩnh trong quân đội Phổ, đã có nhiều đóng góp đến việc thành lập Đế quốc Đức tháng 1 năm 1871.

Xem Phổ (quốc gia) và Julius von Bose

Julius von Groß

Julius von Groß (21 tháng 11 năm 1812 tại Darkehmen, Đông Phổ – 18 tháng 9 năm 1881 tại Berlin) là một Thượng tướng Bộ binh Vương quốc Phổ.

Xem Phổ (quốc gia) và Julius von Groß

Julius von Hartmann (Phổ)

Julius von Hartmann Julius Hartwig Friedrich von Hartmann (2 tháng 3 năm 1817 tại Hannover – 30 tháng 4 năm 1878 tại Baden-Baden) là một Thượng tướng Kỵ binh của Phổ.

Xem Phổ (quốc gia) và Julius von Hartmann (Phổ)

Julius von Verdy du Vernois

Julius von Verdy du Vernois. Julius von Verdy du Vernois (19 tháng 7 năm 1832 – 30 tháng 9 năm 1910) là một tướng lĩnh và sĩ quan tham mưu của Phổ, có nguồn gốc Huguenot.

Xem Phổ (quốc gia) và Julius von Verdy du Vernois

Karl Botho zu Eulenburg

Karl Botho Wend Heinrich Graf zu Eulenburg (2 tháng 7 năm 1843 tại Wicken – 26 tháng 4 năm 1919 cũng tại Wicken) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã từng tham chiến trong cuộc Chiến tranh Áo-Phổ (1866) và cuộc Chiến tranh Pháp-Đức (1870 – 1871).

Xem Phổ (quốc gia) và Karl Botho zu Eulenburg

Karl Ernst von Kleist

Karl Ernst Freiherr von Kleist (14 tháng 7 năm 1839 tại Niesky – 5 tháng 3 năm 1912 tại Liegnitz) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được phong đến cấp Trung tướng và Lữ đoàn trưởng Lữ đoàn Kỵ binh số 3.

Xem Phổ (quốc gia) và Karl Ernst von Kleist

Karl Friedrich Schinkel

Schinkel năm 1836 Karl Friedrich Schinkel (13 tháng 3 năm 1781 - 9 tháng 10 năm 1841) là một kiến trúc sư, chuyên gia quy hoạch đô thị và họa sĩ người Phổ.

Xem Phổ (quốc gia) và Karl Friedrich Schinkel

Karl Friedrich von der Goltz

Lăng mộ Bá tước von der Goltz tại nghĩa trang Luisenfriedhof II ở Charlottenburg Carl Friedrich Ferdinand Graf von der Goltz (12 tháng 4 năm 1815 tại Stuttgart – 21 tháng 2 năm 1901 tại Nizza) là một Thượng tướng kỵ binh của Phổ.

Xem Phổ (quốc gia) và Karl Friedrich von der Goltz

Karl Friedrich von Steinmetz

Karl Friedrich von Steinmetz (1796-1877) là một quý tộc và tướng lĩnh quân sự nổi tiếng của Phổ.

Xem Phổ (quốc gia) và Karl Friedrich von Steinmetz

Karl Georg Gustav von Willisen

Karl Georg Gustav von Willisen, sau năm 1866 là Freiherr von Willisen (Nam tước von Willisen) (19 tháng 10 năm 1819 tại Breslau, Hạ Schlesien – 24 tháng 7 năm 1886 tai Berlin) là một Thượng tướng kỵ binh Phổ, đã từng tham chiến trong ba cuộc chiến tranh thống nhất nước Đức.

Xem Phổ (quốc gia) và Karl Georg Gustav von Willisen

Karl Gustav von Sandrart

Karl Gustav von Sandrart (9 tháng 6 năm 1817 tại Stettin – 27 tháng 1 năm 1898 tại Koblenz) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Thượng tướng Bộ binh.

Xem Phổ (quốc gia) và Karl Gustav von Sandrart

Karl Heinrich von der Goltz

Karl Heinrich Hermann Ludolf Bonaventura Graf von der Goltz (19 tháng 11 năm 1803 tại Groß-Teschendorf, huyện Riesenburg – 27 tháng 1 năm 1881 tại Potsdam) là một Trung tướng quân đội Phổ, từng tham chiến trong cuộc Chiến tranh Đức-Đan Mạch (1864) và phục vụ trong nước vào thời gian Chiến tranh Áo-Phổ (1866) và Chiến tranh Pháp-Đức (1870 – 1871).

Xem Phổ (quốc gia) và Karl Heinrich von der Goltz

Karl Rudolf von Ollech

Karl Rudolf von Ollech (22 tháng 6 năm 1811 tại Graudenz – 25 tháng 10 năm 1884 tại Berlin) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Thượng tướng Bộ binh.

Xem Phổ (quốc gia) và Karl Rudolf von Ollech

Karl von Bülow

Karl von Bülow (24 tháng 4 năm 1846 – 31 tháng 8 năm 1921) là một Thống chế của Đế quốc Đức, chỉ huy Tập đoàn quân số 2 của Đức trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất từ năm 1914 cho đến năm 1915.

Xem Phổ (quốc gia) và Karl von Bülow

Karl von Brandenstein

Karl Herman Bernhard von Brandenstein (27 tháng 12 năm 1831 tại Potsdam – 17 tháng 3 năm 1886 tại Berlin) là một tướng lĩnh trong quân đội Phổ, đã từng tham gia cuộc Chiến tranh Áo-Phổ năm 1866 và Chiến tranh Pháp-Đức từ năm 1870 đến năm 1871.

Xem Phổ (quốc gia) và Karl von Brandenstein

Karl von Einem

Karl Wilhelm George August Gottfried von Einem genannt von Rothmaler (1 tháng 1 năm 1853 – 7 tháng 4 năm 1934) là một Thượng tướng Phổ và Đế quốc Đức.

Xem Phổ (quốc gia) và Karl von Einem

Karl von Hanenfeldt

Karl Konrad Louis von Hanenfeldt (23 tháng 11 năm 1815 tại Labiau – 18 tháng 5 năm 1888 tại Dresden) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Trung tướng.

Xem Phổ (quốc gia) và Karl von Hanenfeldt

Karl von Schmidt

. Karl von Schmidt. Karl von Schmidt (12 tháng 1 năm 1817 – 25 tháng 8 năm 1875) là một tướng lĩnh kỵ binh Phổ.

Xem Phổ (quốc gia) và Karl von Schmidt

Karl von Wrangel

Karl Freiherr von Wrangel (28 tháng 9 năm 1812 tại Königsberg, Đông Phổ – 28 tháng 11 năm 1899 tại điền trang của con rể ông ở huyện Rothenburg, Oberlausitz) là một Thượng tướng Bộ binh của Vương quốc Phổ.

Xem Phổ (quốc gia) và Karl von Wrangel

Karl XII của Thụy Điển

Karl XII (17 tháng 6 năm 1682 – 30 tháng 11 năm 1718), còn được biết đến dưới tên gọi Carl XII (hay Charles XII theo tiếng Anh và Carolus Rex theo tiếng La Tinh, còn được đọc là Sáclơ mười hai), là một thành viên của Hoàng tộc Deux-PontsSociety for the Diffusion of Useful Knowledge,, Tập 1, Chapman and Hall, 1843, trang 684, làm vua của Đế quốc Thụy Điển từ năm 1697 đến khi qua đời năm 1718.

Xem Phổ (quốc gia) và Karl XII của Thụy Điển

Konrad Ernst von Goßler

Konrad Ernst von Goßler (28 tháng 12 năm 1848 tại Potsdam – 7 tháng 2 năm 1933 tại Eisenach) là một Thượng tướng bộ binh của Vương quốc Phổ, đã từng tham chiến trong cuộc Chiến tranh Pháp-Đức (1870 – 1871).

Xem Phổ (quốc gia) và Konrad Ernst von Goßler

Konstantin Bernhard von Voigts-Rhetz

Konstantin Bernhard von Voigts-Rhetz (16 tháng 7 năm 1809 – 14 tháng 4 năm 1877) là một tướng lĩnh quân sự của Phổ.

Xem Phổ (quốc gia) và Konstantin Bernhard von Voigts-Rhetz

Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen

Kraft Prinz zu Hohenlohe-Ingelfingen (2 tháng 1 năm 1827 – 16 tháng 1 năm 1892), là một vị tướng chỉ huy pháo binh của quân đội Phổ, đồng thời là nhà văn quân sự đã viết một số tác phẩm về khoa học chiến tranh có ảnh hưởng lớn ở châu Âu thời đó.

Xem Phổ (quốc gia) và Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen

Kunowice

Kunowice (Kunersdorf) là một ngôi làng ở quận hành chính Gmina Słubice, nội thuộc Hạt Słubice, Tỉnh Lubusz, ở miền Tây Bộ Ba Lan, gần sông Oder và biên giới nước Đức.

Xem Phổ (quốc gia) và Kunowice

Kurt von Sperling

Kurt von Sperling (18 tháng 12 năm 1850 tại Köln – 31 tháng 8 năm 1914 tại Breslau, Hạ Schlesien) là một sĩ quan quân đội Đức (Thượng tướng Bộ binh à la suite của Phổ) là Thống đốc quân sự của thành phố Köln.

Xem Phổ (quốc gia) và Kurt von Sperling

Lịch sử Úc

Úc nhìn qua vệ tinh Lịch sử Úc đề cập đến lịch sử khu vực và nhân dân Thịnh vượng chung Úc và những cộng đồng bản địa và thuộc địa tiền thân của nó.

Xem Phổ (quốc gia) và Lịch sử Úc

Lịch sử Đức

Từ thời kỳ cổ đại, nước Đức đã có các bộ lạc người German cư ngụ.

Xem Phổ (quốc gia) và Lịch sử Đức

Lịch sử Ba Lan

Lịch sử Ba Lan bắt đầu với cuộc di cư của người Slav vốn đã dẫn tới sự ra đời của các nhà nước Ba Lan đầu tiên vào đầu Trung cổ, khi các dân tộc người Ba Lan đã lập ra các tiểu quốc đầu tiên.

Xem Phổ (quốc gia) và Lịch sử Ba Lan

Lịch sử Hoa Kỳ (1493-1776)

Bắt đầu từ thế kỷ 16, người Anh tiến hành chiếm các thuộc địa tại Bắc Mỹ.

Xem Phổ (quốc gia) và Lịch sử Hoa Kỳ (1493-1776)

Lịch sử Hoa Kỳ (1776-1789)

Ngày 19 tháng 4 năm 1775, một nhóm binh lính trong quân đội Anh hành quân vào đất liền từ Boston, Massachusetts để tìm một kho trữ vũ khí và được lệnh bắt giữ một số người lãnh đạo địa phương.

Xem Phổ (quốc gia) và Lịch sử Hoa Kỳ (1776-1789)

Leo von Caprivi

Georg Leo Graf von Caprivi de Caprera de Montecuccoli (tên khai sinh là Georg Leo von Caprivi; 24 tháng 2 năm 1831 – 6 tháng 2 năm 1899) là một Thượng tướng Bộ binh và chính khách của Đức, người đã kế nhiệm Otto von Bismarck làm Thủ tướng Đức.

Xem Phổ (quốc gia) và Leo von Caprivi

Leonhard Euler

Leonhard Euler (đọc là "Lê-ô-na Ơ-le" theo phiên âm từ tiếng Pháp hay chính xác hơn là "Lê-ôn-hát Ôi-lơ" theo phiên âm tiếng Đức; 15 tháng 4 năm 1707 – 18 tháng 9 năm 1783) là một nhà toán học và nhà vật lý học, nhà thiên văn học, nhà lý luận và kỹ sư người Thụy Sĩ.

Xem Phổ (quốc gia) và Leonhard Euler

Leonhard Graf von Blumenthal

Leonhard Graf von Blumenthal (20 tháng 7 năm 1810 – 21 tháng 12 năm 1900) là một Thống chế Phổ – Đức.

Xem Phổ (quốc gia) và Leonhard Graf von Blumenthal

Leopold Hermann von Boyen

Leopold Hermann von Boyen (6 tháng 6 năm 1811 tại Königsberg – 18 tháng 12 năm 1886 tại Jena) là một Thượng tướng Bộ binh của Phổ, sau này là Thống đốc của pháo đài Mainz và thành phố Berlin.

Xem Phổ (quốc gia) và Leopold Hermann von Boyen

Liên bang Bắc Đức

Liên bang Bắc Đức (tiếng Đức: Norddeutscher Bund), hình thành tháng 8 năm 1866 với tư cách là một liên minh quân sự của 22 bang miền bắc nước Đức với Vương quốc Phổ là bang đứng đầu.

Xem Phổ (quốc gia) và Liên bang Bắc Đức

Litva

Litva (phiên âm tiếng Việt: Lít-va; tiếng Litva: Lietuva, tiếng Anh: Lithuania), tên chính thức là Cộng hòa Litva (tiếng Litva: Lietuvos Respublika) là một quốc gia thuộc khu vực châu Âu theo thể chế cộng hòa.

Xem Phổ (quốc gia) và Litva

Ludolf von Alvensleben (Thiếu tướng)

Tướng Ludwig von Alvensleben Ludolf Arthur Herman von Alvensleben (11 tháng 11 năm 1844 – 8 tháng 12 năm 1912) là một Thiếu tướng Phổ, sinh ra tại Potsdam và mất tại Halle an der Saale.

Xem Phổ (quốc gia) và Ludolf von Alvensleben (Thiếu tướng)

Ludwig Freiherr von und zu der Tann-Rathsamhausen

von der Tann Ludwig Samson Arthur Freiherr von und zu der Tann-Rathsamhausen (18 tháng 6 năm 1815 – 26 tháng 4 năm 1881) là một tướng lĩnh quân sự của Bayern.

Xem Phổ (quốc gia) và Ludwig Freiherr von und zu der Tann-Rathsamhausen

Ludwig Georg von Spangenberg

Ludwig Georg Leopold Franz von Spangenberg (24 tháng 5 năm 1826 tại Fulda – 19 tháng 1 năm 1896 tại Frankfurt am Main) là một Thượng tướng Bộ binh Phổ.

Xem Phổ (quốc gia) và Ludwig Georg von Spangenberg

Ludwig Mies van der Rohe

Ludwig Mies van der Rohe (27 tháng 3 năm 1886 – 19 tháng 8 năm 1969) là một kiến trúc sư nổi tiếng thế giới người Đức.

Xem Phổ (quốc gia) và Ludwig Mies van der Rohe

Ludwig von Falkenhausen

Ludwig Freiherr von Falkenhausen (13 tháng 9 năm 1844 – 4 tháng 5 năm 1936) là một Thượng tướng Bộ binh của Phổ và Đế quốc Đức, từng tham gia chiến đấu trong ba cuộc chiến tranh thống nhất nước Đức.

Xem Phổ (quốc gia) và Ludwig von Falkenhausen

Ludwig von Schlotheim

Tướng Ludwig von Schlotheim Carl Ludwig Freiherr von Schlotheim (22 tháng 8 năm 1818 tại Uthleben – 7 tháng 4 năm 1889 tại Kassel) là một Thương tướng Kỵ binh trong quân đội Phổ, đã từng tham chiến trong cuộc Chiến tranh Áo-Phổ năm 1866 và cuộc Chiến tranh Pháp-Đức năm 1870 – 1871.

Xem Phổ (quốc gia) và Ludwig von Schlotheim

Ludwig von Wittich

Ludwig von Wittich Friedrich Wilhelm Ludwig von Wittich (15 tháng 10 năm 1818 tại Münster – 2 tháng 10 năm 1884 tại điền trang Siede của mình ở miền Neumark) là một sĩ quan quân đội Phổ – Đức, đã được thăng tới cấp bậc Trung tướng, và là một đại biểu Quốc hội Đế quốc Đức (Reichstag).

Xem Phổ (quốc gia) và Ludwig von Wittich

Lutynia, Hạt Środa Śląska

Lutynia (Leuthen) là một ngôi làng ở quận hành chính Gmina Miękinia, trong phạm vi Hạt Środa Śląska, Tỉnh Hạ Silesia, ở miền Tây Nam Bộ Ba Lan.

Xem Phổ (quốc gia) và Lutynia, Hạt Środa Śląska

Luxembourg

Luxembourg (phiên âm: Lúc-xăm-bua), tên đầy đủ là Đại công quốc Luxembourg (tiếng Luxembourg: Groussherzogtum Lëtzebuerg; tiếng Pháp: Grand-Duché de Luxembourg; tiếng Đức: Großherzogtum Luxemburg), là một quốc gia nhỏ nằm trong lục địa ở Tây Âu, giáp với Bỉ, Pháp, và Đức.

Xem Phổ (quốc gia) và Luxembourg

Maasbree

Maasbree là một đô thị ở đông nam Hà Lan.

Xem Phổ (quốc gia) và Maasbree

Marcus Aurelius

Marcus Aurelius Antoninus Augustus, được biết trong tiếng Pháp là Marc-Aurèle (Ngày 26 tháng 4 năm 121 – 17 tháng 3 năm 180) là một Hoàng đế La Mã, trị vì từ năm 161 đến khi ông mất vào năm 180.

Xem Phổ (quốc gia) và Marcus Aurelius

Maria Feodorovna (Sophie Dorothea xứ Württemberg)

Maria Feodorovna (Tiếng Nga: Мария Фёдоровна) (25 tháng 10 năm 1759 - 5 tháng 11 năm 1828) - nhũ danh Công nương Sophie Dorothea xứ Württemberg, là Hoàng hậu của Đế quốc Nga từ năm 1796 đến năm 1801 với tư cách là vợ hai của Hoàng đế Pavel I của Nga.

Xem Phổ (quốc gia) và Maria Feodorovna (Sophie Dorothea xứ Württemberg)

Max von Gallwitz

Max Karl Wilhelm von Gallwitz (2 tháng 5 năm 1852 tại Breslau – 18 tháng 4 năm 1937 tại Napoli) là Thượng tướng pháo binh quân đội Đức thời kỳ Đế quốc.

Xem Phổ (quốc gia) và Max von Gallwitz

Max von Hausen

Max von Hausen Max Clemens Lothar Freiherr von Hausen (17 tháng 12 năm 1846 – 19 tháng 3 năm 1922) là một chỉ huy quân đội Đức trong giai đoạn đầu của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất.

Xem Phổ (quốc gia) và Max von Hausen

Maxen (định hướng)

Maxen có thể là.

Xem Phổ (quốc gia) và Maxen (định hướng)

Maximilian Vogel von Falckenstein

Maximilian Eduard August Hannibal Kunz Sigismund Vogel von Fal(c)kenstein (29 tháng 4 năm 1839 – 7 tháng 12 năm 1917) là một Thượng tướng Bộ binh và chính trị gia của Phổ.

Xem Phổ (quốc gia) và Maximilian Vogel von Falckenstein

Maximilian von Hagenow

14Maximilian (Carl August Friedrich Robert) von Hagenow (9 tháng 3 năm 1844 tại Langenfelde – 4 tháng 2 năm 1906 tại Metz) là một sĩ quan quân đội Phổ, được thăng đến cấp bậc Thượng tướng Kỵ binh.

Xem Phổ (quốc gia) và Maximilian von Hagenow

Maximilian von Prittwitz und Gaffron

Max(imilian) Wilhelm Gustav Moritz von Prittwitz und Gaffron (27 tháng 11 năm 1848 – 29 tháng 3 năm 1917) là một tướng lĩnh quân đội Đế quốc Đức.

Xem Phổ (quốc gia) và Maximilian von Prittwitz und Gaffron

Mặt trận Argonne (1914-1915)

Dù chỉ là một khu vực nhỏ trên Mặt trận phía Tây trong Chiến tranh thế giới thứ nhất, chiến trường rừng Argonne trên mạn đông bắc Pháp chứng kiến nhiều hoạt động giao chiến dữ dội từ tháng 9 năm 1914 cho đến tháng 9 năm 1915.

Xem Phổ (quốc gia) và Mặt trận Argonne (1914-1915)

Mỏ và nhà máy luyện than cốc Zollverein

Mỏ và nhà máy luyện than cốc Zollverein là một công trình công nghiệp lớn nằm tại thành phố Essen, bang Nordrhein-Westfalen, Tây Đức.

Xem Phổ (quốc gia) và Mỏ và nhà máy luyện than cốc Zollverein

Mối thù Pháp-Đức

Mối thù truyền kiếpJulius Weis Friend: The Linchpin: French-German Relations, 1950-1990, (Deutsch–französische Erbfeindschaft) giữa nước Đức và Pháp có mầm mống từ khi vua Charlemagne chia Đế quốc Frank của ông thành hai Vương quốc Đông và Tây Frank.

Xem Phổ (quốc gia) và Mối thù Pháp-Đức

Międzymorze

Międzymorze, quen gọi trong tiếng Anh và Tiếng Latinh là Intermarium, là một trong những chính sách nổi bật của Józef Klemens Piłsudski, người lúc đấy đang là chỉ huy và lãnh đạo Đệ nhị Cộng hòa Ba Lan bấy gi.

Xem Phổ (quốc gia) và Międzymorze

Moritz von Bissing

Moritz Ferdinand Freiherr von Bissing (30 tháng 1 năm 1844 tại Thượng Bellmannsdorf, hạt Lauban, tỉnh Schlesien – 18 tháng 4 năm 1917 tại Trois Fontaines ở Bỉ), được phong hàm Nam tước Phổ vào ngày 31 tháng 3 năm 1858, là một sĩ quan quân đội Phổ, đã từng tham chiến trong cuộc Chiến tranh Áo-Phổ (1866) và cuộc Chiến tranh Pháp-Đức (1870 – 1871).

Xem Phổ (quốc gia) và Moritz von Bissing

Moriz von Lyncker

Wilhelm II và người thắng trận Liège, tướng Otto von Emmich, 1914. Moriz Freiherr von Lyncker (30 tháng 1 năm 1853 – 20 tháng 1 năm 1932) là một nhà quân sự Phổ trong thời kỳ Đế quốc Đức và là Bộ trưởng Nội các Quân sự Phổ.

Xem Phổ (quốc gia) và Moriz von Lyncker

Nhà Hannover

Nhà Hannover là một triều đại hoàng gia Đức đã cai trị lãnh địa công tước Brunswick-Lüneburg (tiếng Đức: Braunschweig-Lüneburg) (từ năm 1814 được nâng lên thành Vương quốc Hannover) và Vương quốc Anh cùng Vương quốc Ireland mà thuộc Liên minh cá nhân giữa Anh Quốc và Hannover.

Xem Phổ (quốc gia) và Nhà Hannover

Nhàn mào

Nhàn mào (danh pháp hai phần: Thalasseus bergii) là một loài chim biển trong họ Nhàn, gồm năm phân loài, làm tổ thành từng tập đoàn dày đặc ở các bờ biển và hòn đảo tại các vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới thuộc Cựu Thế giới.

Xem Phổ (quốc gia) và Nhàn mào

Nhân vật phụ của Hetalia: Axis Powers

Dàn nhân vật phụ trong anime/manga Hetalia: Axis Powers cực kì hùng hậu.

Xem Phổ (quốc gia) và Nhân vật phụ của Hetalia: Axis Powers

Nhạc thế tục

Nhạc thế tục là âm nhạc không tôn giáo.

Xem Phổ (quốc gia) và Nhạc thế tục

Nikolaus von Falkenhorst

Nikolaus von Falkenhorst (tên lúc sinh là Nikolaus von Jastrzembski; 17 tháng 1 năm 1885 – 18 tháng 6 năm 1968) là một vị tướng Đức trong thế chiến II.

Xem Phổ (quốc gia) và Nikolaus von Falkenhorst

Oktavio Philipp von Boehn

Oktavio Philipp von Boehn (29 tháng 1 năm 1824 tại Klein Silkow, Kreis Stolp – 30 tháng 7 năm 1899 tại Berlin) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Thượng tướng Bộ binh.

Xem Phổ (quốc gia) và Oktavio Philipp von Boehn

Olga Desmond

Olga Desmond (1890 hoặc 1891-1964), nhũ danh là Olga Sellin, sinh ngày 2 tháng 11 năm 1890 (1891?), tại Allenstein ở Đông Phổ, qua đời ngày 2 tháng 8 năm 1964 tại Berlin, là một nữ nghệ sĩ nghệ thuật trình diễn, vũ công, diễn viên nổi tiếng người Đức trong đó cô đặc biệt được biết đến nhiều ở lĩnh vực nghệ thuật trình diễn trong hai thập kỷ đầu tiên của thế kỷ 20.

Xem Phổ (quốc gia) và Olga Desmond

Oskar von Lindequist

Oskar Fromhold Friedrich Olof von Lindequist (10 tháng 12 năm 1838 tại Jülich, hạt Düren, vùng Rhein thuộc Phổ – 16 tháng 4 năm 1915 tại Potsdam, Brandenburg) là một Thống chế của Vương quốc Phổ.

Xem Phổ (quốc gia) và Oskar von Lindequist

Oskar von Meerscheidt-Hüllessem

Gustav Adolf Oskar Wilhelm Freiherr von Meerscheidt-Hüllessem (15 tháng 10 năm 1825 tại Berlin – 26 tháng 12 năm 1895 tại Berlin) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Thượng tướng Bộ binh.

Xem Phổ (quốc gia) và Oskar von Meerscheidt-Hüllessem

Otto Kähler (Thiếu tướng)

Otto Kähler (16 tháng 6 năm 1830 tại Neuhausen – 8 tháng 11 năm 1885 tại Kostantiniyye) là một Thiếu tướng Phổ, đã từng tham chiến trong cuộc Chiến tranh Áo-Phổ (1866) và cuộc Chiến tranh Pháp-Đức (1870 – 1871).

Xem Phổ (quốc gia) và Otto Kähler (Thiếu tướng)

Otto Knappe von Knappstädt

Otto August Knappe von Knappstädt (22 tháng 4 năm 1815 tại Oels – 16 tháng 2 năm 1906 tại Neubrandenburg), là một sĩ quan quân đội Phổ, làm đến quân hàm Thượng tướng Bộ binh.

Xem Phổ (quốc gia) và Otto Knappe von Knappstädt

Otto Skorzeny

Otto Skorzeny (12 tháng 6 năm 1908 tại Viên – 6 tháng 7 năm 1975 tại Madrid) là một trung tá (tiếng Đức: Obersturmbannführer) của Lực lượng Vũ trang SS (tiếng Đức: Waffen-SS) trong suốt thời gian Chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem Phổ (quốc gia) và Otto Skorzeny

Otto von Bismarck

Otto Eduard Leopold von Bismarck (1 tháng 4 năm 1815 – 30 tháng 7 năm 1898) là một chính khách, chính trị gia đến từ Phổ và Đức, nổi bật vì đã chi phối nước Đức và châu Âu bằng chính sách đối ngoại thực dụng từ năm 1862 đến năm 1890, khi bị vua Wilhelm II ép thôi việc.

Xem Phổ (quốc gia) và Otto von Bismarck

Otto von der Schulenburg (Thiếu tướng)

Wilhelm August Otto von der Schulenburg (2 tháng 12 năm 1834 tại Berlin – 5 tháng 1 năm 1923 tại Göttingen) là một Thiếu tướng quân đội Phổ, đã từng tham gia chiến tranh thống nhất nước Đức.

Xem Phổ (quốc gia) và Otto von der Schulenburg (Thiếu tướng)

Otto von Derenthal

Otto von Derenthal (5 tháng 10 năm 1831 ở Bütow tại Hinterpommern – 8 tháng 12 năm 1910 tại Weimar) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã làm đến cấp Thượng tướng Bộ binh.

Xem Phổ (quốc gia) và Otto von Derenthal

Otto von Grone

Otto Albert von Grone (7 tháng 2 năm 1841 tại Westerbrak – 16 tháng 5 năm 1907 tại Westerbrak) là một Trung tướng quân đội Phổ, Kinh nhật giáo sĩ (Propst) của Steterburg, chủ điền trang Westerbrock đồng thời là Hiệp sĩ Danh dự (Ehrenritter) Huân chương Thánh Johann.

Xem Phổ (quốc gia) và Otto von Grone

Otto von Strubberg

Otto Julius Wilhelm Maximilian Strubberg, sau năm 1858 là von Strubberg (16 tháng 9 năm 1821 tại Lübbecke, Westfalen – 9 tháng 11 năm 1908 tại Berlin) là một sĩ quan quân đội Phổ – Đức, đã từng tham chiến trong các cuộc Chiến tranh Schleswig lần thứ hai (1864), Chiến tranh Áo-Phổ (1866) và cuộc Chiến tranh Pháp-Đức (1870 – 1871).

Xem Phổ (quốc gia) và Otto von Strubberg

Paul Bronsart von Schellendorff

Paul Bronsart von Schellendorff (25 tháng 1 năm 1832 – 23 tháng 6 năm 1891) là một tướng lĩnh và nhà văn quân sự của Phổ.

Xem Phổ (quốc gia) và Paul Bronsart von Schellendorff

Paul von Collas

Thượng tướng Bộ binh--> Gia huy củaGia đình ''von Collas'' Paul Albert Hector August Baron von Collas (31 tháng 1 năm 1841 tại Bromberg – 27 tháng 10 năm 1910 tại Kassel-Wehlheiden) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được phong đến cấp Thượng tướng Bộ binh, và là Thống đốc quân sự của Mainz.

Xem Phổ (quốc gia) và Paul von Collas

Paul von Lettow-Vorbeck

Paul Emil von Lettow-Vorbeck (20 tháng 3 năm 1870 – 9 tháng 3 năm 1964), tướng lĩnh trong Quân đội Đế quốc Đức, chỉ huy Chiến dịch Đông Phi thời Chiến tranh thế giới thứ nhất.

Xem Phổ (quốc gia) và Paul von Lettow-Vorbeck

Pháo tự hành

Một khẩu đội pháo tự hành British AS-90 đang bắn tại Basra, Iraq, 2006. Pháo tự hành Russian SPA 2S19 Msta Pháo tự hành (tiếng Anh là self-propelled artillery, hay self-propelled gun, viết tắt: SPG) là một giải pháp nhằm mang lại sự cơ động cho pháo binh.

Xem Phổ (quốc gia) và Pháo tự hành

Phát triển kinh tế

Phát triển kinh tế là quá trình lớn lên, tăng tiến mọi mặt của nền kinh tế.

Xem Phổ (quốc gia) và Phát triển kinh tế

Phổ

Phổ trong tiếng Việt có thể là.

Xem Phổ (quốc gia) và Phổ

Philippos II của Macedonia

Philippos II của Macedonia (Φίλιππος Β' ὁ Μακεδών — φίλος (phílos).

Xem Phổ (quốc gia) và Philippos II của Macedonia

Quan hệ Ba Lan – Litva

Quan hệ Ba Lan–Litva là mối quan hệ giữa hai quốc gia láng giềng, Cộng hòa Ba Lan và Cộng hòa Litva.

Xem Phổ (quốc gia) và Quan hệ Ba Lan – Litva

Quân đội Phổ

Quân đội Hoàng gia Phổ (Königlich Preußische Armee) là lực lượng quân sự của Vương quốc Phổ (nguyên là lãnh địa Tuyển hầu tước Brandenburg trước năm 1701).

Xem Phổ (quốc gia) và Quân đội Phổ

Quốc hội Nhật Bản

Tòa nhà Quốc hội thời xưa Phòng họp Nghị viện là cơ quan lập pháp lưỡng viện cao nhất ở Nhật Bản.

Xem Phổ (quốc gia) và Quốc hội Nhật Bản

Rangaku

Rangaku (trong tiếng Nhật có nghĩa là Hà Lan học, hay gọi tắt là Lan học, và mở rộng ra thành Tây học) là một phong trào mang tính học thuật kéo dài trong khoảng 200 năm (1641-1853) khi chính quyền Mạc phủ thực thi chính sách bế quan tỏa cảng (sakoku) một cách nghiêm ngặt cho đến khi hạm đội hải quân của người Mỹ áp sát bờ biển Nhật Bản, gây sức ép buộc chính quyền Nhật Bản phải mở cửa tự do cho quan hệ ngoại thương (1854).

Xem Phổ (quốc gia) và Rangaku

Reinhard Tristan Eugen Heydrich

Reinhard Tristan Eugen Heydrich (1904 - 1942) là một sĩ quan cấp cao của Đức Quốc xã, trong thực tế đã có vai trò chính cải tổ tiềm lực của các cơ quan SA, SS và Abwehr.

Xem Phổ (quốc gia) và Reinhard Tristan Eugen Heydrich

Remus von Woyrsch

Martin Wilhelm Remus von Woyrsch (4 tháng 2 năm 1847 – 6 tháng 8 năm 1920) là một Thống chế của Phổ đã từng tham chiến trong các cuộc Chiến tranh Áo-Phổ, Chiến tranh Pháp-Đức và Chiến tranh thế giới thứ nhất.

Xem Phổ (quốc gia) và Remus von Woyrsch

Robert von Massow

Robert August Valentin Albert Reinhold von Massow (26 tháng 3 năm 1839 tại Gumbin – 16 tháng 12 năm 1927 tại Wiesbaden) là một Thượng tướng Kỵ binh Phổ, đồng thời là Chủ tịch Tòa án Quân sự Đế quốc Đức.

Xem Phổ (quốc gia) và Robert von Massow

Rudolf von Caemmerer

Rudolf Karl Fritz von Caemmerer (25 tháng 7 năm 1845 tại Koblenz – 18 tháng 9 năm 1911 tại Schöneberg) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Trung tướng.

Xem Phổ (quốc gia) và Rudolf von Caemmerer

Rudolf Walther von Monbary

Hugo Hermann Ottomar Rudolf Walther von Monbary (19 tháng 4 năm 1815 tại Krummenort, huyện Sensburg – 25 tháng 1 năm 1892 tại Potsdam) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Trung tướng.

Xem Phổ (quốc gia) và Rudolf Walther von Monbary

Rudolph Otto von Budritzki

Rudolph Otto von Budritzki (17 tháng 10 năm 1812 tại Berlin – 15 tháng 2 năm 1876 tại Berlin) là một tướng lĩnh quân đội Phổ, đã từng tham gia trong cuộc Chiến tranh Schleswig lần thứ nhất (1848), Chiến tranh Schleswig lần thứ hai (1864) và Chiến tranh Áo-Phổ (1866.

Xem Phổ (quốc gia) và Rudolph Otto von Budritzki

Sarbinowo, Gmina Dębno

Sarbinowo (Zorndorf) là một ngôi làng nằm ở quận hành chính Gmina Dębno, nằm trong Hạt Myślibórz, Tỉnh Tây Pomerania, ở miền Tây Bắc Ba Lan.

Xem Phổ (quốc gia) và Sarbinowo, Gmina Dębno

Sét Catatumbo

Sét Catatumbo vào ban đêm Sét Catatumbo (Tiếng Tây Ban Nha: Relámpago del Catatumbo) là một hiện tượng khí quyển ở Venezuela.

Xem Phổ (quốc gia) và Sét Catatumbo

Süderoogsand

nh vệ tinh chụp Süderoogsand Süderoogsand (tiếng Bắc Frisia: Saruug Söön) là bãi cát lớn nhất trong đảo chắn Bắc Frisia thuộc Vườn quốc gia biển Wadden Schleswig-Holstein.

Xem Phổ (quốc gia) và Süderoogsand

Seydlitz (tàu tuần dương Đức)

Seydlitz là một tàu tuần dương hạng nặng được chế tạo cho Hải quân Đức Quốc xã trong Chiến tranh Thế giới thứ hai, là chiếc thứ tư thuộc lớp ''Admiral Hipper'' nhưng chưa bao giờ hoàn tất.

Xem Phổ (quốc gia) và Seydlitz (tàu tuần dương Đức)

Siegmund von Pranckh

Siegmund Freiherr von Pranckh (5 tháng 12 năm 1821 tại Altötting, Hạ Bayern – 8 tháng 5 năm 1888 tại München) là một tướng lĩnh và Bộ trưởng Chiến tranh của Bayern.

Xem Phổ (quốc gia) và Siegmund von Pranckh

Sigismund von Schlichting

Sigismund Wilhelm Lorenz von Schlichting (3 tháng 10 năm 1829 – 22 tháng 10 năm 1909) là một tướng lĩnh và nhà lý luận quân sự của Phổ, có lẽ được biết đến nhiều nhất về sự tham gia của ông trong những cuộc bàn cãi về chiến thuật bộ binh và các thập niên 1880 và 1890.

Xem Phổ (quốc gia) và Sigismund von Schlichting

SMS Preussen (1903)

SMS Preussen"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.

Xem Phổ (quốc gia) và SMS Preussen (1903)

Sparta

Sparta nằm trong vùng đồng bằng Laconia là thành bang Hy Lạp nổi tiếng nhất bán đảo Peloponnesus, người Dorian đến định cư ở đây vào khoảng năm 110 trước công nguyên.

Xem Phổ (quốc gia) và Sparta

Strasbourg

Strasbourg (tiếng Đức: Straßburg) là thủ phủ của vùng Grand Est trong miền đông bắc của nước Pháp, tỉnh lỵ của tỉnh Bas-Rhin, đồng thời cũng là trụ sở quản lý hành chánh của hai quận (arrondissement) Strasbourg-Campagne và Strasbourg-Ville.

Xem Phổ (quốc gia) và Strasbourg

Tình báo

Tình báo là hoạt động điều tra, thu thập, nghiên cứu, tổng hợp, xử lý những tin tức, tư liệu bí mật về quân sự, chính trị, quốc phòng, an ninh, kinh tế, khoa học, kỹ thuật, công nghệ,...

Xem Phổ (quốc gia) và Tình báo

Tổng tấn công Mùa xuân 1918

Cuộc Tổng tấn công Mùa xuân 1918, còn gọi là Các cuộc Tổng tấn công Ludendorff, Trận chiến của Hoàng đế (Kaiserschlacht)David Raab, Battle of the Piave: Death of the Austro-Hungarian Army, 1918, trang 59 hay Chiến dịch LudendorffSpencer C.

Xem Phổ (quốc gia) và Tổng tấn công Mùa xuân 1918

Thánh quan thầy

Thánh quan thầy (còn gọi Thánh bổn mạng hay Thánh bảo trợ; Latinh: patronus) là vị Thánh được cho là bảo vệ, hướng dẫn và cầu bầu cho một người, một địa phương, một quốc gia hoặc thậm chí là một sự kiện.

Xem Phổ (quốc gia) và Thánh quan thầy

Thân vương quốc

Thân vương quốc (principality, princedom, Fürstentum) có thể là một nước chư hầu phong kiến theo chế độ quân chủ hoặc một quốc gia có chủ quyền, do một quân chủ có tước vị thân vương (Fürst, prince) cai trị.

Xem Phổ (quốc gia) và Thân vương quốc

Thắng lợi chiến lược

Chiến thắng chiến lược là chiến thắng đem lại lợi thế lâu dài để giành thắng lợi quyết định trong chiến tranh, cũng như làm rối loạn khả năng của đối phương khi tiến cuộc chiến tranh.

Xem Phổ (quốc gia) và Thắng lợi chiến lược

Thống nhất nước Đức

Sự chính thức nhất thống của nước Đức thành một quốc gia hợp nhất về chính trị và hành chính chính thức diễn ra vào ngày 18 tháng 1 năm 1871 tại Phòng Gương của Cung điện Versailles ở Pháp.

Xem Phổ (quốc gia) và Thống nhất nước Đức

Theodor Alexander von Schoeler

Theodor Alexander Viktor Ernst von Schoeler (22 tháng 3 năm 1807 tại Potsdam – 23 tháng 8 năm 1894 tại Coburg) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Trung tướng.

Xem Phổ (quốc gia) và Theodor Alexander von Schoeler

Theophil von Podbielski

Theophil von Podbielski Theophil Eugen Anton von Podbielski (17 tháng 10 năm 1814 tại Cöpenick – 31 tháng 10 năm 1879 tại Berlin) là một Thượng tướng Kỵ binh của Vương quốc Phổ, Chủ tịch Hiệp hội Pháo binh Tổng hợp (General-Artillerie-Komitees), Thành viên Uỷ ban Quốc phòng (Landesverteidigungskommission) và là quản trị viên đầu tiên của Trường Tổng hợp Pháo binh và Công binh ở thủ đô Berlin.

Xem Phổ (quốc gia) và Theophil von Podbielski

Thiên hoàng

còn gọi là hay Đế (帝), là tước hiệu của Hoàng đế Nhật Bản.

Xem Phổ (quốc gia) và Thiên hoàng

Traianus

Marcus Ulpius Nerva Traianus Augustus hay còn gọi là Trajan (18 tháng 9 năm 53 – 9 tháng 8 năm 117), là vị Hoàng đế của Đế quốc La Mã, trị vì từ năm 98 tới khi qua đời năm 117.

Xem Phổ (quốc gia) và Traianus

Trận Als

Trận Als, còn gọi là Trận Alsen, là một hoạt động quân sự trong cuộc Chiến tranh Schleswig lần thứ hai (1864), đã diễn ra vào ngày 29 tháng 6 năm 1864, trên hòn đảo Als của Đan Mạch.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Als

Trận Amiens

Trận Amiens có thể là.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Amiens

Trận Amiens (1870)

Trận Amiens là một trận đánh trong cuộc Chiến tranh Pháp-Phổ, diễn ra vào ngày 27 tháng 11 năm 1870 xung quanh Villers – Bretonneux.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Amiens (1870)

Trận Artenay

Trận Artenay (viết bởi Thống chế Helmuth Von Moltke Lớn), hay còn gọi là Trận Arthenay, là một trận đánh trong cuộc Chiến tranh Đức - Pháp (1870 – 1871), đã diễn ra vào ngày 10 tháng 10 năm 1870, tại Artenay – một thị trấn nhỏ tọa lạc trên con đường từ Orléans đến Paris (Pháp), cách thành phố Orléans khoảng 10 dặm Anh về phía bắc.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Artenay

Trận Aschaffenburg

Trận Aschaffenburg là một trận đánh trong cuộc Chiến tranh nước Đức năm 1866, đã diễn ra vào ngày 14 tháng 7 năm 1866, tại Aschaffenburg, Vương quốc Bayern (cách Frankfurt am Main 23 dặm Anh), giữa quân đội Phổ và Liên minh các quốc gia Đức.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Aschaffenburg

Trận Austerlitz

Trận Austerlitz (phát âm tiếng Việt: Ao-xtéc-lích) còn được gọi là Trận Ba Hoàng đế hay Trận Tam Hoàng là một trong những chiến thắng lớn nhất của Napoléon Bonaparte, tại đó Đệ nhất đế chế Pháp đã đánh bại hoàn toàn Liên minh thứ ba.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Austerlitz

Trận Đan Mạch

Trận Đan Mạch là tên gọi cuộc tấn công của quân đội Đức Quốc xã băng qua biên giới Đan Mạch ngày 9 tháng 4 năm 1940 trên cả ba mặt trận đất liền, biển và trên không.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Đan Mạch

Trận đấu giữa Ba Lan và Hungary, năm 1921

Đội tuyển Ba Lan trước trận đấu lịch sử với Hungary (18 tháng 12 năm 1921 tại Budapest) Trận đấu giữa Ba Lan và Hungary năm 1921 chính là trận đấu lịch sử của Đội tuyển bóng đá quốc gia Ba Lan trên đấu trường quốc tế.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận đấu giữa Ba Lan và Hungary, năm 1921

Trận Bautzen

Trận Bautzen là một trận đánh trong cuộc Chiến tranh Giải phóng Đức là một phần của cuộc Chiến tranh Liên minh thứ sáu trong các cuộc chiến tranh của Napoléon, diễn ra từ ngày 20 cho đến ngày 21 tháng 5 năm 1813.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Bautzen

Trận Bellevue

Trận Bellevue (còn gọi là Trận Mézières, thỉnh thoảng gọi là Trận Sémécourt) là một trận đánh trong cuộc Chiến tranh Pháp-Đức, diễn ra vào ngày 7 tháng 10 năm 1870.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Bellevue

Trận Blumenau

Trận Blumenau là một hoạt động quân sự trong cuộc Chiến tranh Bảy tuần đã diễn ra vào ngày 22 tháng 7 năm 1866, tại Blumenau, nay là Lamač – 1 thị xã thuộc thủ đô Bratislava của Slovakia.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Blumenau

Trận Borny-Colombey

Trận Borny-Colombey, còn gọi là Trận Borny, Trận Colombey-Nouilly hoặc Trận Colombey là một trận đánh trong cuộc chiến tranh Pháp-Phổ, diễn ra vào ngày 14 tháng 8 năm 1870 về phía Đông Metz.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Borny-Colombey

Trận Borodino

Trận Borodino (Бородинское сражение, Borodinskoe srazhenie; phiên âm: Bô-rô-đi-nô); hoặc còn gọi là Trận Sông Moskva (la Moskova) giữa quân đội Pháp do Napoléon I chỉ huy và quân đội Nga dưới sự chỉ huy của tướng M.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Borodino

Trận Buchy

Trận Buchy là một hoạt động quân sự trong chiến dịch tấn công Pháp của quân đội Phổ – Đức vào các năm 1870 – 1871, đã diễn ra vào ngày 4 tháng 12 năm 1870 tại Buchy, thuộc tỉnh Nord của nước Pháp.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Buchy

Trận Buzenval

Trận Buzenval là một trận đánh tại Tây Âu trong cuộc Chiến tranh Pháp-Phổ, diễn ra vào ngày 19 tháng 1 năm 1871.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Buzenval

Trận Charleroi

Trận Charleroi, còn gọi là trận sông Sambre, diễn ra từ ngày 21 cho đến ngày 23 tháng 8 năm 1914, trong chuỗi trận Biên giới Bắc Pháp dọc theo Mặt trận phía Tây và là một trong những trận đánh mở màn của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Charleroi

Trận Château-Thierry (1814)

Trận Château-Thierry là một trận đánh trong Chiến dịch nước Pháp thời Chiến tranh Napoléon, đã diễn ra vào ngày 12 tháng 2 năm 1814, giữa một đạo quân Phổ - Nga dưới quyền chỉ huy của Thống chế von Blücher và một đạo quân Pháp dưới quyền chỉ huy của Hoàng đế Napoléon I.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Château-Thierry (1814)

Trận Châteauneuf

Trận Châteauneuf là một hoạt động quân sự trong chiến dịch tấn công của quân đội Đức vào Pháp trong các năm 1870 – 1871Michael Howard, The Franco-Prussian War: the German invasion of France, 1870-1871, trang 410, đã diễn ra vào ngày 3 tháng 12 năm 1870, tại Châteauneuf trên lãnh thổ Pháp.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Châteauneuf

Trận Châteauneuf-en-Thimerais

Trận Châteauneuf-en-Thimerais là một hoạt động quân sự trong Chiến dịch tấn công Pháp của quân đội Phổ – Đức vào các năm 1870 – 1871, đã diễn ra vào ngày 18 tháng 11 năm 1870, tại xã Châteauneuf-en-Thimerais của nước Pháp (cũng được viết là Châteauneuf-en-Thymerais).

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Châteauneuf-en-Thimerais

Trận Châtillon-sous-Bagneux

Trận Châtillon-sous-Bagneux, hay còn gọi là Trận chiến Châtillon, là một cuộc giao tranh trong Chiến dịch chống Pháp của quân đội Đức – Phổ vào các năm 1870 – 1871, đã diễn ra vào ngày 19 tháng 9 năm 1870.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Châtillon-sous-Bagneux

Trận Chevilly

Trận Chevilly là một trận đánh trong cuộc vây hãm Paris (1870 – 1871) trong cuộc Chiến tranh Pháp-Đức, diễn ra vào ngày 30 tháng 9 năm 1870.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Chevilly

Trận Coulmiers

Trận Coulmiers là một trận đánh trong cuộc Chiến tranh Pháp-Đức tại Pháp, diễn ra vào ngày 9 tháng 11 năm 1870.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Coulmiers

Trận Crete

Trận Crete (Luftlandeschlacht um Kreta; Μάχη της Κρήτης) là một trận đánh diễn ra tại đảo Crete của Hy Lạp giữa quân đội Đức Quốc xã và quân đội Đồng Minh trong Chiến tranh thế giới thứ hai, bắt đầu vào buổi sáng ngày 20 tháng 5 năm 1941 khi quân Đức đã mở màn cuộc tiến công không vận với mật danh "chiến dịch Mercury" (Unternehmen Merkur) thả lực lượng lính dù hùng hậu tấn công đảo Crete.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Crete

Trận Custoza (1866)

Trận Custoza, còn gọi là Trận Custozza, là một trận đánh trong cuộc Chiến tranh giành độc lập Ý lần thứ ba và Chiến tranh Áo-Phổ, diễn ra vào ngày 24 tháng 7 năm 1866.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Custoza (1866)

Trận Dennewitz

Trận Dennewitz là một trận đánh trong cuộc Chiến tranh Liên minh thứ sáu, diễn ra vào ngày 6 tháng 9 năm 1813, giữa quân Liên minh thứ sáu (mà chủ yếu là quân Phổ) dưới sự chỉ huy của Thái tử Thụy Điển là Karl Johann và tướng Friedrich Wilhelm Freiherr von Bülow của Phổ với Quân đội Đế chế Pháp (có cả quân đồng minh Sachsen và Württemberg) dưới quyền Thống chế Michel Ney.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Dennewitz

Trận Dermbach

Trận DermbachThomas Campbell, Samuel Carter Hall, Baron Edward Bulwer Lytton Lytton, William Harrison Ainsworth, Theodore Edward Hook, Thomas Hood, New monthly magazine, Tập 140, trang 7, còn gọi là Các trận chiến tại Neidhartshausen, Zelle, Wiesenthal và Roßdorf là một loạt cuộc đụng độ trong cuộc Chiến tranh nước Đức năm 1866, đã diễn ra vào ngày 4 tháng 7 năm 1866, tại các ngôi làng ở phía đông và nam Dermbach, thuộc vùng Thüringen.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Dermbach

Trận Dijon (1870)

Trận Dijon là tên gọi của ba trận đánh trong cuộc Chiến tranh Pháp-Đức năm 1870 – 1871, đã diễn ra trong khoảng thời gian từ ngày 30 tháng 10 năm 1870 cho đến ngày 23 tháng 1 năm 1871Jean François Bazin, Histoire de Dijon, các trang 54-55.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Dijon (1870)

Trận Dreux (1870)

Trận Dreux là một trận đánh trong cuộc Chiến tranh Pháp-Phổ, diễn ra vào ngày 17 tháng 11 năm 1870.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Dreux (1870)

Trận Dybbøl

Trận Dybbøl, còn được gọi là Trận Düppel, là một trận đánh quyết định trong cuộc Chiến tranh Schleswig lần thứ hai (1864), đã diễn ra vào ngày 18 tháng 4 năm 1864, tại Dybbøl (Schleswig, Đan Mạch).

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Dybbøl

Trận Eylau

Trận chiến Eylau là một trận đánh lớn trong cuộc Chiến tranh Liên minh thứ tư trong những cuộc chiến tranh của Napoléon, diễn ra từ ngày 7 cho đến ngày 8 tháng 2 năm 1807.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Eylau

Trận Freiberg

Trận Freiberg diễn ra vào ngày 29 tháng 10 năm 1762 và là trận đánh lớn cuối cùng trong Chiến tranh Bảy Năm (1756 - 1763).

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Freiberg

Trận Friedland

Trận Friedland là một trận đánh ở Đông Phổ trong cuộc Chiến tranh Liên minh thứ tư (một phần của những cuộc chiến tranh của Napoléon), diễn ra vào ngày 14 tháng 6 năm 1807.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Friedland

Trận Gerchsheim

Trận Gerchsheim, còn viết là Trận Gerchseim, là một trận giao chiến trong cuộc Chiến tranh nước Đức năm 1866, hay nói cách khác là cuộc Chiến tranh Bảy tuần, đã diễn ra vào ngày 25 tháng 7 năm 1866 tại GerchsheimBavaria.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Gerchsheim

Trận Gostyń

Trận Gostyń là một hoạt động quân sự trong đợt tấn công của Vương quốc Phổ vào Đại Ba Lan năm 1761 trong cuộc Chiến tranh Bảy năm, đã diễn ra vào ngày 15 tháng 9 năm 1761, tại GostyńFriedrich Kapp, Life of Frederick William von Steuben: major general in the Revolutionary Army, trang 56 (một thị trấn Ba Lan nằm giữa Poznań và Breslau).

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Gostyń

Trận Gravelotte

Trận Gravelotte (theo cách gọi của người Đức) hay Trận St.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Gravelotte

Trận Gray

Trận chiến Gray, còn gọi là Trận Talmay là một trận đánh nhỏ trong Chiến dịch nước Pháp của quân đội Đức vào các năm 1870 – 1871, đã diễn ra vào ngày 27 tháng 10 năm 1870 (cùng ngày với cuộc đầu hàng của quân Pháp trong pháo đài Metz), tại khu hành chính Haute-Saône của Pháp.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Gray

Trận Großbeeren

Trận Großbeeren, còn viết là Trận Groß Beeren,Alan Sked, Radetzky: Imperial Victor and Military Genius, trang 258 là một trận đánh trong cuộc Chiến tranh Giải phóng Đức - một phần của những cuộc chiến tranh của Napoléon, diễn ra vào ngày 23 tháng 8 năm 1813 tại Trung Âu.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Großbeeren

Trận Gross-Jägersdorf

Trận Gross-Jägersdorf là một trận đánh trong cuộc Chiến tranh Bảy năm ở châu Âu,, đã diễn ra vào ngày 30 tháng 8 năm 1757 trong cuộc tấn công Đông Phổ lần đầu tiên của quân đội Nga hoàng.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Gross-Jägersdorf

Trận Hagelberg

Trận Hagelberg,, còn gọi là Trận Hagelsberg hay Trận Lubnitz, là một trận đánh trong cuộc Chiến tranh Giải phóng Đức - một phần của các cuộc chiến tranh của Napoléon, diễn ra vào ngày 27 tháng 8 năm 1813.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Hagelberg

Trận Halle

Trận Halle là tên gọi của hai trận đánh trong Chiến tranh Napoléon.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Halle

Trận Halle (1813)

Trận Halle là một trận đánh trong chiến dịch mùa xuân của cuộc Chiến tranh Giải phóng Đức, đã diễn ra vào ngày 2 tháng 5 năm 1813,Theodor Brand: Der Befreiungskrieg 1813, 1814 und 1815, Bd.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Halle (1813)

Trận Hallue

Trận Hallue, còn gọi là Trận La Hallue, là một trận đánh trong cuộc Chiến tranh Pháp-Đức, diễn ra từ ngày 23 cho đến ngày 24 tháng 12 năm 1870.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Hallue

Trận Hammelburg

Trận Hammelburg là một trận đánh trong cuộc Chiến tranh Áo-Phổ, đã diễn ra vào ngày 10 tháng 7 năm 1866, tại Hammelburg ở Vương quốc Bayern.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Hammelburg

Trận Höchstädt lần thứ hai

Trận Höchstädt hay còn được gọi là trận Blindheim hoặc là trận Blenheim theo cách gọi của người AnhR.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Höchstädt lần thứ hai

Trận Hühnerwasser

Trận Hühnerwasser là một hoạt động quân sự nhỏ trong cuộc Chiến tranh Bảy tuần năm 1866, đã diễn ra vào ngày 26 tháng 6 năm 1866, tại Hühnerwasser (trên lãnh thổ xứ Böhmen thuộc Vương triều Áo).

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Hühnerwasser

Trận Helmstadt, Roßbrunn và Uettingen

Trận Helmstadt, Roßbrunn và UettingenGustav Billig, Deutschland's verhängnißvolles Jahr 1866: Chronik der denkwürdigsten Ereignisse, als Erinnerungsbuch d. dt.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Helmstadt, Roßbrunn và Uettingen

Trận Hochkirch

Trận Hochkirch là một trận đánh tiêu biểu trong cuộc Chiến tranh Bảy năm, diễn ra vào ngày 14 tháng 10 năm 1758.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Hochkirch

Trận Hundheim

Trận Hundheim là một trận giao chiến trong cuộc Chiến tranh nước Đức năm 1866 (hay nói cách khác là cuộc Chiến tranh Bảy tuần), đã diễn ra vào ngày 23 tháng 7 năm 1866, gần Wertheim, giữa Hundheim và Steinbach tại miền Nam nước Đức.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Hundheim

Trận Katholisch-Hennersdorf và Görlitz

Trận Katholisch-Hennersdorf và Görlitz là một trận đánh diễn ra trong các ngày 24 và 25 tháng 11 năm 1745 ở Trung Âu, trong cuộc Chiến tranh Schlesien lần thứ hai là một phần của cuộc Chiến tranh Kế vị Áo.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Katholisch-Hennersdorf và Görlitz

Trận Katzbach

Trận Katzbach diễn ra dọc theo sông Katzbach, phụ lưu của sông Oder, tại Schlesien (Phổ) vào ngày 26 tháng 3 năm 1813, trong chiến dịch Đức thời chiến tranh Liên minh thứ sáu.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Katzbach

Trận Königgrätz

Trận Königgrätz, còn gọi là Trận Sadowa hay Trận Sadová theo tiếng Tiệp Khắc, là trận đánh then chốt của cuộc Chiến tranh Áo-Phổ, diễn ra vào ngày 3 tháng 7 năm 1866, và chấm dứt bằng việc quân đội Phổ do Vua Wilhelm I và Tổng tham mưu trưởng Helmuth von Moltke chỉ huy đánh bại hoàn toàn liên quân Áo-Sachsen do tướng Ludwig von Benedeck chỉ huy.Robert Cowley, Geoffrey Parker, The Reader's Companion to Military History, trang 387 Với quy mô vượt mức trận Leipzig năm 1813, đây được xem là cuộc đọ sức lớn nhất của các lực lượng quân sự trong thế giới phương Tây trước Chiến tranh thế giới thứ nhất, với quy mô vượt mức trận Leipzig năm 1813.Robert Cowley, Geoffrey Parker, The Reader's Companion to Military History, các trang 245-246.John Gooch, Armies in Europe, các trang 91-93.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Königgrätz

Trận Königinhof

Trận Königinhof là một hoạt động quân sự trong cuộc Chiến tranh Bảy tuần, đã diễn ra vào ngày 29 tháng 6 năm 1866, tại Königinhof (tiếng Séc: Dvůr Králové nad Labem) ở xứ Böhmen thuộc Đế quốc Áo Habsburg.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Königinhof

Trận Koßdorf

Trận KoßdorfKarl Heinrich Siegfried Rödenbeck, Tagebuch oder Geschichtskalender aus Friedrich's des Großen Regentenleben: (1740- 1786) mit historischen und biographischen Anmerkungen zur richtigen Kenntniß seines Lebens und Wirkens in allen Beziehungen.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Koßdorf

Trận Kolín

Trận Kolín diễn ra vào ngày 18 tháng 6 năm 1757 trên chiến trường Trung Âu của cuộc Chiến tranh Bảy năm, giữa 35.000 quân Phổ do vua Friedrich Đại đế chỉ huy và hơn 53.000 quân Áo do thống chế Leopold Josef von Daun cầm đầu.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Kolín

Trận Kunersdorf

Trận Kunersdorf, còn viết là Trận Cunnersdorf, là một trận đánh lớn giữa Phổ và quân Đồng minh Nga-Áo trong Chiến tranh Bảy năm, diễn ra vào ngày 12 tháng tám 1759, gần Kunersdorf, phía đông Phrăngphruốc ngày nay.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Kunersdorf

Trận La Habana (1870)

Trận La Habana là trận hải chiến duy nhất trong cuộc Chiến tranh Pháp-Phổ, đã diễn ra vào ngày 9 tháng 11 năm 1870, ở ngoài khơi La Habana, Cuba (khi ấy là thuộc địa của Tây Ban Nha).

Xem Phổ (quốc gia) và Trận La Habana (1870)

Trận La Rothière

Trận La Rothière là một trận đánh diễn ra vào ngày 1 tháng 2 năm 1814 trong cuộc Chiến tranh Liên minh thứ sáu.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận La Rothière

Trận Langensalza (1866)

Trận Langensalza là một hoạt động quân sự trong cuộc Chiến tranh nước Đức năm 1866, đã diễn ra vào ngày 27 tháng 6 năm 1866 gần Bad Langensalza tại nước Đức ngày nay, giữa quân đội Phổ và quân đội Hannover.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Langensalza (1866)

Trận Laufach-Frohnhofen

Trận Laufach-Frohnhofen, còn gọi là Trận Laufach hoặc là Trận Frohnhofen, là một trận đánh trong cuộc Chiến tranh nước Đức năm 1866, đã diễn ra vào ngày 13 tháng 7 năm 1866, tại Frohnhofen và Laufach trên lãnh thổ của Vương quốc Bayern (miền Tây Nam Đức).

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Laufach-Frohnhofen

Trận Lützen (1813)

Trận Lützen diễn ra vào ngày 2 tháng 5 năm 1813, là trận đánh lớn đầu tiên trong cuộc Chiến tranh Giải phóng dân tộc Đức chống lại Hoàng đế Napoléon Bonaparte nước Pháp.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Lützen (1813)

Trận Le Bourget lần thứ nhất

Trận Le Bourget lần thứ nhất là một trận đánh trong cuộc Chiến tranh Pháp-Phổ, diễn ra từ ngày 27 cho đến ngày 30 tháng 10 năm 1870.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Le Bourget lần thứ nhất

Trận Leipzig

Trận Leipzig hay còn có tên gọi khác là Trận Liên Quốc gia diễn ra từ ngày 16 tháng 10 cho đến ngày 19 tháng 10 năm 1813, là một trận đánh lớn trong những cuộc chiến tranh của Napoléon giữa một bên là Liên minh thứ sáu bao gồm Nga, Phổ, Áo và Thụy Điển do Đại tướng Barklay-de-Tolli, Bá tước von Bennigsen, Công tước Schwarzenberg, Thái tử Karl Johan và Thống chế Gebhard von Blücher chỉ huy, và một bên là Quân đội Đế chế Pháp do đích thân Hoàng đế Napoléon Bonaparte chỉ huy.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Leipzig

Trận Leuthen

Trận Leuthen là một trận đánh tại tỉnh Schlesien (Phổ) trong Chiến tranh Bảy năm, diễn ra vào ngày 5 tháng 12 năm 1757 giữa 39 nghìn quân Phổ dưới sự chỉ huy trực tiếp của vua Friedrich II với 66 nghìn quân Áo và chư hầu Đức do vương công Karl xứ Lothringen và thống chế Leopold Joseph von Daun chỉ huy.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Leuthen

Trận Liegnitz (1760)

Trận Liegnitz là một trận đánh trong chiến tranh Schlesien lần thứ ba và chiến tranh Bảy năm, diễn ra vào ngày 15 tháng 8 năm 1760 gần thị trấn Liegnitz thuộc tỉnh Schliesen (Phổ).

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Liegnitz (1760)

Trận Lobositz

Trận Lobositz hay Lovosice cũng có thể là Lowositz diễn ra ngày 1 tháng 10 năm 1756 là một trận đánh trong Chiến tranh Bảy năm.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Lobositz

Trận Luckau

Trận Luckau là một trận đánh trong cuộc Chiến tranh Giải phóng Đức - một phần của những cuộc chiến tranh của Napoléon, diễn ra vào ngày 6 tháng 6 năm 1813.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Luckau

Trận Lundby

Trận Lundby là trận đánh cuối cùng của cuộc Chiến tranh Schleswig lần thứ hai giữa Đồng minh Áo - Phổ và Đan Mạch, đã diễn ra vào ngày 3 tháng 7 năm 1864, tại Lundby (trên bán đảo Jutland của Đan Mạch).

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Lundby

Trận Mars-la-Tour

Trận Mars-la-Tour, còn được gọi là Trận Vionville, Trận Vionville–Mars-la-Tour hay trận Rezonville theo tên các ngôi làng nằm trên đường Metz-Verdun, là một trận đánh khốc liệt trong cuộc Chiến tranh Pháp-Đức, diễn ra gần thị trấn Mars-la-Tour trên mạn đông bắc nước Pháp vào ngày 16 tháng 8 năm 1870.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Mars-la-Tour

Trận Münchengrätz

Trận Münchengrätz là một trận đánh trong cuộc Chiến tranh Bảy tuần, diễn ra vào ngày 28 tháng 6 năm 1866.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Münchengrätz

Trận Monnaie

Trận Monnaie, hay còn gọi là Trận Tours là một hoạt động quân sự trong chiến dịch tấn công Pháp của quân đội Phổ – Đức trong các năm 1870 – 1871, đã diễn ra vào ngày 20 tháng 12 năm 1870, về hướng nam xã Monnaie của nước Pháp.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Monnaie

Trận Mysunde

Trận Mysunde đã diễn ra vào ngày 2 tháng 2 năm 1864, là trận đánh đầu tiên giữa quân đội liên minh Phổ - Áo và quân đội Đan Mạch trong cuộc Chiến tranh Schleswig lần thứ hai.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Mysunde

Trận Neukalen

Trận Neukalen là một trận đánh tại Neukalen trong cuộc Chiến tranh Bảy năm, đã diễn ra vào ngày 2 tháng 1 năm 1762, giữa quân đội Thụy Điển và Phổ.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Neukalen

Trận Nuits Saint Georges

Trận Nuits Saint Georges là một trận đánh trong cuộc Chiến tranh Pháp-Phổ, diễn ra vào ngày 18 tháng 12 năm 1870.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Nuits Saint Georges

Trận Orléans lần thứ hai

Trận Orléans lần thứ hai là một hoạt động quân sự trong Chiến dịch tấn công Pháp của quân đội Phổ – Đức vào các năm 1870 – 1871, đã diễn ra từ ngày 3 cho đến ngày 4 tháng 12 năm 1870, tại thành phố Orléans của nước Pháp.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Orléans lần thứ hai

Trận Orléans lần thứ nhất

Trận Orléans lần thứ nhấtFrederick Ernest Whitton, Moltke, trang 285 là một trận đánh trong cuộc chinh phạt nước Pháp của quân đội Đức từ năm 1870 cho đến năm 1871, đã diễn ra vào ngày 11 tháng 10 năm 1870, tại thành phố Orléans trên sông Loire, Pháp.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Orléans lần thứ nhất

Trận Peterswalde

Trận đánh Peterswalde bùng nổ giữa Vương quốc Phổ và Đế quốc Áo vào ngày 15 tháng 8 năm 1759, tại vùng Peterswald, nay là một phần của nước Cộng hòa Séc, trong cuộc Chiến tranh Bảy năm.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Peterswalde

Trận pháo kích Marienberg

Trận pháo kích Marienberg là hoạt động quân sự cuối cùng trong chiến dịch năm 1866 của Tập đoàn quân Main thuộc quân đội Phổ tại miền Nam nước Đức, đồng thời là cuộc giao chiến cuối cùng trong cuộc Chiến tranh Bảy tuần, hay nói cách khác là cuộc Chiến tranh nước Đức.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận pháo kích Marienberg

Trận Podol

Trận Podol, còn gọi là Trận PodollHenry Montague Hozier (sir.), The Seven weeks' war, các trang 164-168.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Podol

Trận Praha (1757)

Trận Praha diễn ra vào ngày 6 tháng 5 năm 1757 trên chiến trường Trung Âu của cuộc Chiến tranh Bảy năm, giữa quân đội Phổ dưới sự thống lĩnh của Friedrich Đại đế và quân đội Áo do vương công Karl xứ Lothringen chỉ huy.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Praha (1757)

Trận rừng Teutoburg

Trận rừng Teutoburg (tiếng Đức: Schlacht im Wald Teutoburger, Hermannsschlacht hoặc Varusschlacht), còn gọi là Trận Kalkriese, đã diễn ra vào năm 9, khi một liên minh các bộ lạc người German dưới sự chỉ huy của tù trưởng Arminius (tiếng Đức: Armin) (còn được gọi là: "Hermann"), con trai của Segimerus (tiếng Đức: Segimer hoặc Sigimer) của bộ tộc Kerusk, phục kích và đại phá 3 Binh đoàn Lê dương La Mã.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận rừng Teutoburg

Trận Reichenbach

Trận Reichenbach là một trận đánh trong cuộc Chiến tranh Bảy năm tại châu ÂuTony Jaques, Dictionary of Battles and Sieges: P-Z, trang 847, đã diễn ra vào ngày 16 tháng 8 năm 1762 ở xung quanh và phía sau pháo đài Schweidnitz.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Reichenbach

Trận Reichenberg

Trận Reichenberg là một hoạt động quân sự nhỏ trong chiến dịch năm 1757 của cuộc Chiến tranh Bảy năm, đã diễn ra vào ngày 21 tháng 4 năm 1757, tại Reichenberg – thành phố đầu tiên của xứ Böhmen thuộc Vương triều Áo, tọa lạc trên sông Neisse.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Reichenberg

Trận Saarbrücken

Trận Saarbrücken là một trận đánh quy mô nhỏ, đồng thời là trận đánh đầu tiên trong cuộc chiến tranh Pháp-Phổ, diễn ra vào ngày 2 tháng 8 năm 1870.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Saarbrücken

Trận sông Marne lần thứ nhất

Trận sông Marne lần thứ nhất là trận đánh diễn ra giữa Đế quốc Đức và liên quân Anh - Pháp trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất từ ngày 5 tháng 9 cho đến ngày 12 tháng 9 năm 1914 tại sông Marne gần thủ đô Paris của Pháp.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận sông Marne lần thứ nhất

Trận Schleswig

Trận Schleswig hay Trận Slesvig, còn gọi là Trận Dannevirke là trận đánh thứ hai của cuộc Chiến tranh Schleswig lần thứ nhất, diễn ra vào ngày lễ Phục Sinh 23 tháng 4 năm 1848 giữa Quân đội Phổ và quân Schleswig – Holstein do tướng Phổ là Friedrich von Wrangel thống lĩnh với Quân đội Đan Mạch do Đại tá Frederik Læssøe chỉ huy.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Schleswig

Trận Schweinschädel

Trận Schweinschädel là một hoạt động quân sự trong chiến dịch Böhmen của cuộc Chiến tranh Bảy tuần năm 1866, đã diễn ra vào ngày 29 tháng 6 năm 1866, tại ngôi làng Schweinschädel, nằm dọc theo các đoạn đường cắt ngang Trebisov, tại xứ Böhmen thuộc Đế quốc Áo.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Schweinschädel

Trận Sedan (1870)

Trận Sedan là một trận chiến quan trong cuộc Chiến tranh Pháp-Đức (1870–1871), đã diễn ra vào 1 tháng 9 năm 1870 tại Sedan trên sông Meuse, miền Đông Bắc nước Pháp.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Sedan (1870)

Trận Skalitz

Trận Skalitz là một trận đánh trong cuộc Chiến tranh Bảy tuầnTony Jacques, Dictionary of Battles and Sieges, trang 950, diễn ra vào ngày 28 tháng 6 năm 1866.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Skalitz

Trận Solferino

Trận Solferino là một trận đánh quan trọng trong cuộc Chiến tranh giành độc lập Ý lần thứ hai, diễn ra vào ngày 8 tháng 6 năm 1859 và kết thúc với chiến thắng của liên quân Pháp - Sardegna trước quân đội Áo.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Solferino

Trận Soor (1866)

Trận Soor, còn gọi là Trận Trautenau lần thứ hai hoặc Trận BurkersdorfGeoffrey Wawro, The Austro-Prussian War: Austria's War with Prussia and Italy in 1866, các trang 147-163.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Soor (1866)

Trận Spicheren

Trận Spicheren theo cách gọi của người Đức (người Pháp gọi là Trận Forbach), còn được đề cập với cái tên Trận Spicheren-Forbach, là một trong những trận đánh lớn đầu tiên của cuộc Chiến tranh Pháp-Đức (1870 – 1871), đã diễn ra quanh hai làng Spicheren và Forbach gần biên giới Saarbrücken vào ngày 6 tháng 8 năm 1870.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Spicheren

Trận Strehla

Trận Strehla là một cuộc giao tranh trong chiến dịch của người Áo tại Sachsen (1760) vào cuộc Chiến tranh Bảy năm, đã diễn ra vào ngày 20 tháng 8 năm 1760, tại thị trấn Strehla trên sông Elbe, cách Meissen 22.53 km về hướng tây bắc, ở Sachsen (Đức).

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Strehla

Trận Tauberbischofsheim

Trận Tauberbischofsheim là một trận đánh trong cuộc Chiến tranh nước Đức năm 1866, đã diễn ra vào ngày 24 tháng 7 năm 1866 tại TauberbischofsheimTony Jaques, Dictionary of Battles and Sieges: A Guide to 8,500 Battles from Antiquity Through the Twenty-First Century, Tập 3, trang 1001 (gần thành phố Stuttgart của Đức).

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Tauberbischofsheim

Trận Trautenau

Trận Trautenau là một trận đánh trong cuộc Chiến tranh Áo-Phổ, diễn ra vào ngày 27 tháng 6 năm 1866 với cấp độ quân đoàn.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Trautenau

Trận Valmy

Trận Valmy, diễn ra ngày 20 tháng 9 năm 1792, là một trận đánh trong cuộc chiến tranh Cách mạng Pháp.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Valmy

Trận Varize

Trận Varize là một hoạt động quân sự trong cuộc Chiến tranh Pháp-Đức (1870 – 1871), đã diễn ra vào ngày 29 tháng 11 năm 1870, tại Varize, trên sông Conie (nước Pháp).

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Varize

Trận Vauquois

Trận Vauquois là một trận đánh trên Mặt trận phía Tây trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Vauquois

Trận Vendôme

Trận Vendôme là một trận đánh quan trọng trong chiến dịch tấn công Pháp của quân đội Phổ – Đức vào các năm 1870 – 1871, đã diễn ra từ ngày 14 cho đến ngày 17 tháng 12 năm 1870 tại thị trấn Vendôme của nước Pháp.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Vendôme

Trận Verdun

Trận Verdun là một trận lớn chính của mặt trận phía Tây trong Chiến tranh thế giới thứ nhất.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Verdun

Trận Villersexel

Trận Villersexel là một trận đánh trong cuộc Chiến tranh Pháp-PhổTony Jacques, Dictionary of Battles and Sieges, trang 1077, diễn ra vào ngày 9 tháng 1 năm 1871.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Villersexel

Trận Villiers

Trận Villiers, còn gọi là Trận Champigny-Villiers, Trận Champigny hay Trận Đại đột vây từ Paris, diễn ra từ ngày 29 tháng 11 cho tới ngày 3 tháng 12 năm 1870 khi quân đội Phổ-Đức dưới sự chỉ huy của Thượng tướng Bộ binh Helmuth von Moltke vây hãm thủ đô Pháp quốc.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Villiers

Trận Waldaschach

Trận Waldaschach là một trận đánh trong chiến dịch phía Tây của Binh đoàn Main của quân đội Phổ dưới quyền chỉ huy của Thượng tướng Bộ binh Eduard Vogel von Falckenstein trong cuộc Chiến tranh Bảy tuần, đã diễn ra vào ngày 10 tháng 7 năm 1866.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Waldaschach

Trận Waren-Nossentin

Trận Waren-Nossentin vào ngày 1 tháng 11 năm 1866 trong cuộc Chiến tranh Liên minh thứ tư, là một cuộc chặn hậu của những người lính của Vương quốc Phổ dưới quyền chỉ huy của các tướng August Wilhelm von Pletz và Ludwig Yorck von Wartenburg chống lại các lực lượng của Đệ nhất Đế chế Pháp dưới quyền chỉ huy của Thống chế Jean-Baptiste Bernadotte.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Waren-Nossentin

Trận Wartenburg

Trận Wartenburg là một trận đánh trong cuộc Chiến tranh Giải phóng Đức (1813 – 1814), đã diễn ra ở gần ngôi làng Wartenburg của Vương quốc Sachsen.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Wartenburg

Trận Wœrth

Trận Wœrth theo cách gọi của người Đức (người Pháp gọi là Trận Frœschwiller-Wœrth hay Trận Reichshoffen), là một trong những trận lớn đầu tiên của cuộc Chiến tranh Pháp-Đức (1870–1871), diễn ra vào ngày 6 tháng 8 năm 1870 giữa hai ngôi làng Wœrth và Frœschwiller thuộc địa phận Alsace ở miền Đông Bắc nước Pháp.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Wœrth

Trận Werbach

Trận chiến Werbach là một trận đánh trong cuộc Chiến tranh Bảy tuần, hay nói cách khác là cuộc Chiến tranh Áo-Phổ, đã diễn ra vào ngày 24 tháng 7 năm 1866, tại Werbach trên sông Tauber (Đức).

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Werbach

Trận Wissembourg (1870)

Trận Wissembourg, còn gọi là Trận Weißenburg, là trận đánh quan trọng đầu tiên của cuộc Chiến tranh Pháp-Đức (1870 – 1871), đã diễn ra vào ngày 4 tháng 8 năm 1870 tại khu vực quanh và trong thị trấn biên ải Wissembourg (Alsace) thuộc mạn đông bắc Pháp.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Wissembourg (1870)

Trận Züllichau

Trận Züllichau, còn gọi là trận Kay hoặc là trận Palzig, diễn ra vào ngày 23 tháng 7 năm 1759 tại Brandenburg (Phổ) trong Chiến tranh Bảy Năm, giữa một bộ phận quân đội Phổ do tướng Carl Heinrich von Wedel chỉ huy với quân đội Nga do Nguyên soái Pyotr S.

Xem Phổ (quốc gia) và Trận Züllichau

Trung Cổ

''Thánh Giá Mathilde'', chiếc thánh giá nạm ngọc của Mathilde, Tu viện trưởng Essen (973-1011), bộc lộ nhiều đặc trưng trong nghệ thuật tạo hình Trung Cổ. Thời kỳ Trung Cổ (hay Trung Đại) là giai đoạn trong lịch sử châu Âu bắt đầu từ sự sụp đổ của Đế quốc Tây Rôma vào thế kỷ 5, kéo dài tới thế kỉ 15, hòa vào thời Phục hưng và Thời đại khám phá.

Xem Phổ (quốc gia) và Trung Cổ

Tuyên truyền

Tuyên truyền là việc đưa ra các thông tin (vấn đề) với mục đích đẩy thái độ, suy nghĩ, tâm lý và ý kiến của quần chúng theo chiều hướng nào đấy mà người nêu thông tin mong muốn.

Xem Phổ (quốc gia) và Tuyên truyền

Tượng Nữ thần Tự do

Tượng Nữ thần Tự do (tên đầy đủ là Nữ thần Tự do soi sáng thế giới; tiếng Anh: Liberty Enlightening the World; tiếng Pháp: La Liberté éclairant le monde) là một tác phẩm điêu khắc theo phong cách tân cổ điển với kích thước lớn, đặt trên Đảo Liberty tại cảng New York.

Xem Phổ (quốc gia) và Tượng Nữ thần Tự do

Ukraina

Ukraina (tiếng Ukraina: Україна, tiếng Anh: Ukraine, chuyển tự Latinh: Ukrayina) là một quốc gia thuộc khu vực Đông Âu.

Xem Phổ (quốc gia) và Ukraina

Vụ Dreyfus

Petit Journal'' ngày 13 tháng 1 năm 1895, với ghi chú « Kẻ phản bội »Xem http://gallica.bnf.fr/ark:/12148/bpt6k7161044 mẫu hoàn chỉnh trên Gallica. Vụ Dreyfus là một cuộc xung đột chính trị-xã hội nghiêm trọng trong nền Đệ tam cộng hòa Pháp vào cuối thế kỷ 19, xoay quanh cáo buộc tội phản quốc đối với đại úy Alfred Dreyfus, một người Pháp gốc Alsace theo Do Thái giáo, người mà cuối cùng được tuyên bố vô tội.

Xem Phổ (quốc gia) và Vụ Dreyfus

Võ Nguyên Giáp

Võ Nguyên Giáp (25 tháng 8 năm 1911 – 4 tháng 10 năm 2013), còn được gọi là tướng Giáp hoặc anh Văn, là một nhà chỉ huy quân sự và chính trị gia Việt Nam.

Xem Phổ (quốc gia) và Võ Nguyên Giáp

Victor von Podbielski

Tranh khắc Podbielski Victor Adolf Theophil von Podbielski (26 tháng 2 năm 1844 tại Frankfurt (Oder) – 21 tháng 1 năm 1916 tại Berlin) là một sĩ quan quân đội Phổ, được thăng đến cấp Trung tướng.

Xem Phổ (quốc gia) và Victor von Podbielski

Viktor von Loßberg

Viktor Ernst Louis Karl Moritz von Loßberg (18 tháng 1 năm 1835 tại Kassel – 24 tháng 5 năm 1903 cũng tại Kassel) là một sĩ quan của quân đội Tuyển hầu quốc Hessen và của quân đội Phổ sau khi Phổ sáp nhập Hessen vào năm 1866.

Xem Phổ (quốc gia) và Viktor von Loßberg

Voncq

Voncq là một xã ở tỉnh Ardennes, thuộc vùng Grand Est ở phía bắc nước Pháp.

Xem Phổ (quốc gia) và Voncq

Vương quốc Phổ

Vương quốc Phổ (Königreich Preußen) là một vương quốc trong lịch sử Đức tồn tại từ năm 1701 đến 1918.

Xem Phổ (quốc gia) và Vương quốc Phổ

Waldemar Graf von Roon

Albrecht Johannes Waldemar Graf von Roon (sinh ngày 4 tháng 7 năm 1837 tại Berlin; mất ngày 27 tháng 3 năm 1919 tại Lâu đài Krobnitz) là một sĩ quan quân đội Phổ (được thăng đến cấp Trung tướng) và là một chính trị gia.

Xem Phổ (quốc gia) và Waldemar Graf von Roon

Waldemar von Hennigs

Waldemar Gustav Carl von Hennigs (1 tháng 7 năm 1849 tại Stremlow – 1 tháng 6 năm 1917 tại Steglitz) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Thượng tướng Bộ binh và là em của Thượng tướng Kỵ binh Victor von Hennigs.

Xem Phổ (quốc gia) và Waldemar von Hennigs

Walter von Loë

Friedrich Karl Walther Degenhard Freiherr von Loë (9 tháng 9 năm 1828 tại Lâu đài Allner ở Hennef ven sông Sieg – 6 tháng 7 năm 1908 tại Bonn) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Thống chế, đồng là Tướng phụ tá của các Vua Phổ và Hoàng đế Đức.

Xem Phổ (quốc gia) và Walter von Loë

Walther Bronsart von Schellendorff

Walther Franz Georg Bronsart von Schellendorff (21 tháng 12 năm 1833, tại Danzig – 13 tháng 12 năm 1914, tại Gut Marienhof, Amt Güstrow, Mecklenburg), Tiến sĩ Luật danh dự, là một Thượng tướng Bộ binh à la suite của quân đội Phổ, Tướng phụ tá của Hoàng đế và Đức vua, về sau là Bộ trưởng Chiến tranh Phổ.

Xem Phổ (quốc gia) và Walther Bronsart von Schellendorff

Wesel (huyện)

Wesel là một huyện Kreis ở tây bắc bang North Rhine-Westphalia, Đức.

Xem Phổ (quốc gia) và Wesel (huyện)

Westfalenstadion

Westfalenstadion là một sân vận động bóng đá tại Dortmund, Nordrhein-Westfalen, Đức.

Xem Phổ (quốc gia) và Westfalenstadion

Wilhelm Hermann von Blume

Wilhelm Carl Hermann von Blume (10 tháng 5 năm 1835 tại Nikolassee, Berlin – 20 tháng 5 năm 1919 tại Berlin) là một Trung tướng quân đội Phổ.

Xem Phổ (quốc gia) và Wilhelm Hermann von Blume

Wilhelm II, Hoàng đế Đức

Friedrich Wilhelm Viktor Abert von Hohenzollern, Wilhelm II của Phổ và Đức, (27 tháng 1 năm 1859 – 4 tháng 6 năm 1941) là vị Hoàng đế (Kaiser) cuối cùng của Đế quốc Đức, đồng thời cũng là vị Quốc vương cuối cùng của Vương quốc Phổ, trị vì từ năm 1888 cho đến năm 1918.

Xem Phổ (quốc gia) và Wilhelm II, Hoàng đế Đức

Wilhelm Julius von Koerber

Wilhelm Julius Koerber, kể từ năm 1871 là von Koerber (sinh ngày 2 tháng 5 năm 1826 tại Alvensleben; mất ngày 17 tháng 8 năm 1914 tại Wiesbaden, Đế quốc Đức) là một sĩ quan quân đội Phổ, được thăng đến quân hàm Thượng tướng pháo binh.

Xem Phổ (quốc gia) và Wilhelm Julius von Koerber

Wilhelm von Brandenburg (1819–1892)

Wilhelm Graf von Brandenburg (30 tháng 3 năm 1819 tại Potsdam – 21 tháng 3 năm 1892 tại Berlin) là một tướng lĩnh và nhà ngoại giao của Phổ, từng tham chiến trong cuộc Chiến tranh Áo-Phổ năm 1866 và cuộc Chiến tranh Pháp-Đức năm 1870 – 1871.

Xem Phổ (quốc gia) và Wilhelm von Brandenburg (1819–1892)

Wilhelm von Heuduck

Wilhelm Konrad August von Heuduck (5 tháng 4 năm 1821 tại Breslau – 20 tháng 11 năm 1899 tại Baden-Baden) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Thượng tướng Kỵ binh.

Xem Phổ (quốc gia) và Wilhelm von Heuduck

Wilhelm von Kanitz

Wilhelm Graf von Kanitz (28 tháng 1 năm 1846 tại Podangen – 10 tháng 2 năm 1912 tại Berlin) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến chức Trung tướng và Sư đoàn trưởng Sư đoàn số 20 tại Hannover.

Xem Phổ (quốc gia) và Wilhelm von Kanitz

Wilhelm von Woyna

Wilhelm Friedrich von Woyna (7 tháng 5 năm 1819 tại Trier – 29 tháng 12 năm 1896 tại Bonn) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Thượng tướng Bộ binh.

Xem Phổ (quốc gia) và Wilhelm von Woyna

Wilhelm Wien

Wilhelm Carl Werner Otto Fritz Franz Wien (13 tháng 1 năm 1864 - 30 tháng 8 năm 1928) là một nhà vật lý người Đức.

Xem Phổ (quốc gia) và Wilhelm Wien

Wilhelm xứ Baden (1829–1897)

Vương công Ludwig Wilhelm August xứ Baden (18 tháng 12 năm 1829– 27 tháng 4 năm 1897) là một tướng lĩnh và chính trị gia Phổ.

Xem Phổ (quốc gia) và Wilhelm xứ Baden (1829–1897)

William Shakespeare

William Shakespeare (phiên âm tiếng Việt: Uy-li-am Sếch-xpia, sinh năm 1564 (làm lễ rửa tội ngày 26 tháng 4; Ngày sinh thật sự của ông vẫn chưa được biết, nhưng theo truyền thống được ghi nhận vào ngày 23 tháng 4, ngày thánh George; mất ngày 23 tháng 4 năm 1616 theo lịch Julian hoặc ngày 3 tháng 5 năm 1616 theo lịch Gregorius) là một nhà văn và nhà viết kịch Anh, được coi là nhà văn vĩ đại nhất của Anh và là nhà viết kịch đi trước thời đại.

Xem Phổ (quốc gia) và William Shakespeare

Wolf Louis Anton Ferdinand von Stülpnagel

Wolf Louis Anton Ferdinand von Stülpnagel (10 tháng 1 năm 1813 tại Berlin – 11 tháng 8 năm 1885 tại Brandenburg) là một Thượng tướng Bộ binh và Kinh nhật giáo sĩ (Domherr) vùng Brandenburg của Phổ.

Xem Phổ (quốc gia) và Wolf Louis Anton Ferdinand von Stülpnagel

Wrocław

Wrocław (Breslau; Vratislav; Latinh: Vratislavia), phiên âm tiếng Việt là Vrot-slap, là thủ phủ của tỉnh Dolnośląskie ở Tây-Nam Ba Lan, nằm bên sông Odra.

Xem Phổ (quốc gia) và Wrocław

1 tháng 2

Ngày 1 tháng 2 là ngày thứ 32 trong lịch Gregory.

Xem Phổ (quốc gia) và 1 tháng 2

1 tháng 5

Ngày 1 tháng 5 là ngày thứ 121 (122 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Phổ (quốc gia) và 1 tháng 5

10 tháng 1

Ngày 10 tháng 1 là ngày thứ 10 trong lịch Gregory.

Xem Phổ (quốc gia) và 10 tháng 1

10 tháng 3

Ngày 10 tháng 3 là ngày thứ 69 (70 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Phổ (quốc gia) và 10 tháng 3

10 tháng 8

Ngày 10 tháng 8 là ngày thứ 222 (223 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Phổ (quốc gia) và 10 tháng 8

11 tháng 9

Ngày 11 tháng 9 là ngày thứ 254 (255 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Phổ (quốc gia) và 11 tháng 9

12 tháng 1

Ngày 12 tháng 1 là ngày thứ 12 trong lịch Gregory.

Xem Phổ (quốc gia) và 12 tháng 1

14 tháng 1

Ngày 14 tháng 1 là ngày thứ 14 trong lịch Gregory.

Xem Phổ (quốc gia) và 14 tháng 1

14 tháng 6

Ngày 14 tháng 6 là ngày thứ 165 (166 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Phổ (quốc gia) và 14 tháng 6

15 tháng 1

Ngày 15 tháng 1 là ngày thứ 15 trong lịch Gregory.

Xem Phổ (quốc gia) và 15 tháng 1

15 tháng 10

Ngày 15 tháng 10 là ngày thứ 288 trong lịch Gregory (thứ 289 trong các năm nhuận).

Xem Phổ (quốc gia) và 15 tháng 10

15 tháng 2

Ngày 15 tháng 2 là ngày thứ46 trong lịch Gregory.

Xem Phổ (quốc gia) và 15 tháng 2

16 tháng 1

Ngày 16 tháng 1 là ngày thứ 16 trong lịch Gregory.

Xem Phổ (quốc gia) và 16 tháng 1

16 tháng 12

Ngày 16 tháng 12 là ngày thứ 350 (351 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Phổ (quốc gia) và 16 tháng 12

16 tháng 2

Ngày 16 tháng 2 là ngày thứ 47 trong lịch Gregory.

Xem Phổ (quốc gia) và 16 tháng 2

17 tháng 1

Ngày 17 tháng 1 là ngày thứ 17 trong lịch Gregory.

Xem Phổ (quốc gia) và 17 tháng 1

17 tháng 8

Ngày 17 tháng 8 là ngày thứ 229 (230 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Phổ (quốc gia) và 17 tháng 8

1786

Năm 1786 (số La Mã: MDCCLXXXVI) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ năm của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Xem Phổ (quốc gia) và 1786

18 tháng 1

Ngày 18 tháng 1 là ngày thứ 18 trong lịch Gregory.

Xem Phổ (quốc gia) và 18 tháng 1

18 tháng 7

Ngày 18 tháng 7 là ngày thứ 199 (200 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Phổ (quốc gia) và 18 tháng 7

18 tháng 8

Ngày 18 tháng 8 là ngày thứ 230 (231 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Phổ (quốc gia) và 18 tháng 8

1824

1824 (số La Mã: MDCCCXXIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.

Xem Phổ (quốc gia) và 1824

1833

1833 (số La Mã: MDCCCXXXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Xem Phổ (quốc gia) và 1833

19 tháng 1

Ngày 19 tháng 1 là ngày thứ 19 trong lịch Gregory.

Xem Phổ (quốc gia) và 19 tháng 1

19 tháng 7

Ngày 19 tháng 7 là ngày thứ 200 (201 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Phổ (quốc gia) và 19 tháng 7

1913

1913 (số La Mã: MCMXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.

Xem Phổ (quốc gia) và 1913

2 tháng 1

Ngày 2 tháng 1 là ngày thứ 2 trong lịch Gregory.

Xem Phổ (quốc gia) và 2 tháng 1

2 tháng 11

Ngày 2 tháng 11 là ngày thứ 306 (307 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Phổ (quốc gia) và 2 tháng 11

2 tháng 2

Ngày 2 tháng 2 là ngày thứ 33 trong lịch Gregory.

Xem Phổ (quốc gia) và 2 tháng 2

2 tháng 9

Ngày 2 tháng 9 là ngày thứ 245 trong mỗi năm thường (ngày thứ 246 trong mỗi năm nhuận).

Xem Phổ (quốc gia) và 2 tháng 9

20 tháng 1

Ngày 20 tháng 1 là ngày thứ 20 trong lịch Gregory.

Xem Phổ (quốc gia) và 20 tháng 1

20 tháng 10

Ngày 20 tháng 10 là ngày thứ 293 (294 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Phổ (quốc gia) và 20 tháng 10

20 tháng 11

Ngày 20 tháng 11 là ngày thứ 324 trong mỗi năm thường (thứ 325 trong mỗi năm nhuận).

Xem Phổ (quốc gia) và 20 tháng 11

23 tháng 1

Ngày 23 tháng 1 là ngày thứ 23 trong lịch Gregory.

Xem Phổ (quốc gia) và 23 tháng 1

23 tháng 3

Ngày 23 tháng 3 là ngày thứ 82 trong mỗi năm thường (ngày thứ 83 trong mỗi năm nhuận).

Xem Phổ (quốc gia) và 23 tháng 3

23 tháng 7

Ngày 23 tháng 7 là ngày thứ 204 (205 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Phổ (quốc gia) và 23 tháng 7

24 tháng 1

Ngày 24 tháng 1 là ngày thứ 24 trong lịch Gregory.

Xem Phổ (quốc gia) và 24 tháng 1

24 tháng 10

Ngày 24 tháng 10 là ngày thứ 297 (298 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Phổ (quốc gia) và 24 tháng 10

25 tháng 1

Ngày 25 tháng 1 là ngày thứ 25 trong lịch Gregory.

Xem Phổ (quốc gia) và 25 tháng 1

25 tháng 2

Ngày 25 tháng 2 là ngày thứ 56 trong lịch Gregory.

Xem Phổ (quốc gia) và 25 tháng 2

26 tháng 1

Ngày 26 tháng 1 là thứ 39 vào năm nào theo lịch Gregory.

Xem Phổ (quốc gia) và 26 tháng 1

27 tháng 8

Ngày 27 tháng 8 là ngày thứ 239 (240 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Phổ (quốc gia) và 27 tháng 8

28 tháng 1

Ngày 28 tháng 1 là ngày thứ 28 trong lịch Gregory.

Xem Phổ (quốc gia) và 28 tháng 1

29 tháng 1

Ngày 29 tháng 1 là ngày thứ 29 trong lịch Gregory.

Xem Phổ (quốc gia) và 29 tháng 1

3 tháng 1

Ngày 3 tháng 1 là ngày thứ 3 trong lịch Gregory.

Xem Phổ (quốc gia) và 3 tháng 1

3 tháng 2

Ngày 3 tháng 2 là ngày thứ 34 trong lịch Gregory.

Xem Phổ (quốc gia) và 3 tháng 2

30 tháng 1

Ngày 30 tháng 1 là ngày thứ 30 trong lịch Gregory.

Xem Phổ (quốc gia) và 30 tháng 1

30 tháng 6

Ngày 30 tháng 6 là ngày thứ 181 (182 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Phổ (quốc gia) và 30 tháng 6

31 tháng 1

Ngày 31 tháng 1 là ngày thứ 31 trong lịch Gregory.

Xem Phổ (quốc gia) và 31 tháng 1

4 tháng 1

Ngày 4 tháng 1 là ngày thứ 4 trong lịch Gregory.

Xem Phổ (quốc gia) và 4 tháng 1

4 tháng 2

Ngày 4 tháng 2 là ngày thứ 35 trong lịch Gregory.

Xem Phổ (quốc gia) và 4 tháng 2

4 tháng 6

Ngày 4 tháng 6 là ngày thứ 155 (156 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Phổ (quốc gia) và 4 tháng 6

5628 Preussen

5628 Preussen (1991 RP7) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 13 tháng 9 năm 1991 bởi Freimut Börngen và Schmadel, L. D. ở Tautenburg.

Xem Phổ (quốc gia) và 5628 Preussen

6 tháng 1

Ngày 6 tháng 1 là ngày thứ 6 trong lịch Gregory.

Xem Phổ (quốc gia) và 6 tháng 1

6 tháng 6

Ngày 6 tháng 6 là ngày thứ 157 (158 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Phổ (quốc gia) và 6 tháng 6

7 tháng 2

Ngày 7 tháng 2 là ngày thứ 38 trong lịch Gregory.

Xem Phổ (quốc gia) và 7 tháng 2

8 tháng 2

Ngày 8 tháng 2 là ngày thứ 39 trong lịch Gregory.

Xem Phổ (quốc gia) và 8 tháng 2

9 tháng 7

Ngày 9 tháng 7 là ngày thứ 190 (191 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Phổ (quốc gia) và 9 tháng 7

Còn được gọi là Nước Phổ, Phổ Quốc, Preußen, Prussia, Đế Quốc Phổ, Đế chế Phổ.

, Brandenburg, Bruno Neidhardt von Gneisenau, Bruno von François, Bulgaria, Carl Friedrich Franz Victor von Alten, Carl Heinrich von Wedel, Carl von Clausewitz, Carl von Horn, Casimir IV Jagiellon, Cách mạng Mỹ, Cách mạng Pháp, Cờ Thánh giá Bắc Âu, Cộng đồng nói tiếng Đức tại Bỉ, Châu Âu, Chính phủ Nhật Bản, Chủ nghĩa quân phiệt, Chiến dịch Berlin (1945), Chiến thắng kiểu Pyrros, Chiến tranh, Chiến tranh Liên minh thứ Tư, Chiến tranh Pháp-Nga (1812), Chiến tranh Pháp-Phổ, Chiến tranh Pommern, Chiến tranh Schleswig lần thứ hai, Chiến tranh thế giới thứ nhất, Colmar Freiherr von der Goltz, Constantin von Alvensleben, Cuộc đại di cư, Cuộc rút quân khỏi Dannevirke, Cuộc tấn công Berlin (1760), Cuộc vây hãm Belfort, Cuộc vây hãm Bitche, Cuộc vây hãm Kolberg (Chiến tranh Bảy năm), Cuộc vây hãm Lichtenberg, Cuộc vây hãm Longwy, Cuộc vây hãm Longwy (1871), Cuộc vây hãm Marsal, Cuộc vây hãm Mézières, Cuộc vây hãm Metz (1870), Cuộc vây hãm Montmédy, Cuộc vây hãm Neu-Breisach, Cuộc vây hãm Olmütz, Cuộc vây hãm Paris (1870–1871), Cuộc vây hãm Péronne, Cuộc vây hãm Phalsbourg, Cuộc vây hãm Rocroi, Cuộc vây hãm Sélestat, Cuộc vây hãm Soissons, Cuộc vây hãm Thionville, Cuộc vây hãm Toul, Cuộc vây hãm Verdun (1870), Cung điện mới (Potsdam), Cường quốc, Danh sách địa danh được phiên âm bằng tiếng Việt, Danh sách quốc gia không còn tồn tại, Danh sách tiền tệ, Diễn văn Parchwitz, Eberhard von Hartmann, Eduard Julius Ludwig von Lewinski, Eduard Kuno von der Goltz, Eduard Moritz von Flies, Eduard Vogel von Falckenstein, Eduard von Fransecky, Edwin Freiherr von Manteuffel, Emil von Berger, Emil von Schwartzkoppen, Empire: Total War, Enno von Colomb, Erfurt, Erich Honecker, Erich von Manstein, Ernst von der Burg, Ernst von Hoiningen, Ernst von Prittwitz und Gaffron, Ernst von Unger, Eugen của Württemberg (1846–1877), Eugen Ludwig Hannibal von Delitz, Eugen Sandow, Ewald Christian Leopold von Kleist, Fedor von Bock, Felix Graf von Bothmer, Ferdinand von Kummer, Ferdinand von Meerheimb, Ferdinand von Quast, Franz Joseph I của Áo, Franz von Zychlinski, Freiberg, Friedrich August von Etzel, Friedrich Bertram Sixt von Armin, Friedrich Franz II xứ Mecklenburg-Schwerin, Friedrich Franz von Waldersee, Friedrich Graf von Wrangel, Friedrich I xứ Anhalt, Friedrich III, Hoàng đế Đức, Friedrich Karl của Phổ (1828–1885), Friedrich Nietzsche, Friedrich von Bernhardi, Friedrich von Bothmer, Friedrich von Brandenburg (1819–1892), Friedrich von der Decken, Friedrich von Hohenzollern-Sigmaringen, Friedrich von Perponcher-Sedlnitzky, Friedrich von Schele, Friedrich von Scholtz, Friedrich Wilhelm IV của Phổ, Friedrich Wilhelm von Seydlitz, Georg Demetrius von Kleist, Georg von der Gröben, Georg von Gayl, Georg von Kameke, Georg von Wedell, George Gabriel Stokes, Gerd von Rundstedt, Gia tộc Rothschild, Giao tranh tại Döbeln, Giao tranh tại Epuisay, Giao tranh tại Fréteval, Giao tranh tại Longeau, Giao tranh tại Pesmes, Giáo hoàng Biển Đức XIV, Giáo hoàng Clêmentê XIII, Giấc mơ, God Save the Queen, Gottlieb Graf von Haeseler, Gustav Bernhard Karl Thilo von Schimmelmann, Gustav Eduard von Hindersin, Gustav Friedrich von Beyer, Gustav Hermann von Alvensleben, Gustav von Alvensleben, Gustav von Buddenbrock, Gustav von Golz, Gustav Waldemar von Rauch, Hans Alexis von Biehler, Hans Hartwig von Beseler, Hans Karl Georg von Kaltenborn-Stachau, Hans Lothar von Schweinitz, Hans von Bülow, Hans von Gronau, Hans von Passow, Hans von Plessen, Hành khúc Mollwitz, Họ, Hội Quốc Liên, Heil dir im Siegerkranz, Heinrich Himmler, Heinrich von Goßler, Heinrich von Zastrow, Helmut Kohl, Helmuth Karl Bernhard von Moltke, Helmuth von Gordon, Hermann Ludwig von Wartensleben, Hermann von Gersdorff, Hermann von Randow, Hermann von Strantz, Hermann von Tresckow, Hetalia: Axis Powers, Hiệp sĩ Cứu tế, Hoàng đế, Hugo Ludwig von Below, Hugo von Kirchbach, Hugo von Obernitz, Hugo von Winterfeld, Hungary, Hưu chiến Lễ Giáng sinh, Jakob Meckel, Jakob von Hartmann, Jean-Baptiste Lamarck, Johann Heinrich Lambert, Joseph Maximilian von Maillinger, Joseph Radetzky von Radetz, Julius Heinrich von Boehn, Julius Richard Petri, Julius von Bose, Julius von Groß, Julius von Hartmann (Phổ), Julius von Verdy du Vernois, Karl Botho zu Eulenburg, Karl Ernst von Kleist, Karl Friedrich Schinkel, Karl Friedrich von der Goltz, Karl Friedrich von Steinmetz, Karl Georg Gustav von Willisen, Karl Gustav von Sandrart, Karl Heinrich von der Goltz, Karl Rudolf von Ollech, Karl von Bülow, Karl von Brandenstein, Karl von Einem, Karl von Hanenfeldt, Karl von Schmidt, Karl von Wrangel, Karl XII của Thụy Điển, Konrad Ernst von Goßler, Konstantin Bernhard von Voigts-Rhetz, Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen, Kunowice, Kurt von Sperling, Lịch sử Úc, Lịch sử Đức, Lịch sử Ba Lan, Lịch sử Hoa Kỳ (1493-1776), Lịch sử Hoa Kỳ (1776-1789), Leo von Caprivi, Leonhard Euler, Leonhard Graf von Blumenthal, Leopold Hermann von Boyen, Liên bang Bắc Đức, Litva, Ludolf von Alvensleben (Thiếu tướng), Ludwig Freiherr von und zu der Tann-Rathsamhausen, Ludwig Georg von Spangenberg, Ludwig Mies van der Rohe, Ludwig von Falkenhausen, Ludwig von Schlotheim, Ludwig von Wittich, Lutynia, Hạt Środa Śląska, Luxembourg, Maasbree, Marcus Aurelius, Maria Feodorovna (Sophie Dorothea xứ Württemberg), Max von Gallwitz, Max von Hausen, Maxen (định hướng), Maximilian Vogel von Falckenstein, Maximilian von Hagenow, Maximilian von Prittwitz und Gaffron, Mặt trận Argonne (1914-1915), Mỏ và nhà máy luyện than cốc Zollverein, Mối thù Pháp-Đức, Międzymorze, Moritz von Bissing, Moriz von Lyncker, Nhà Hannover, Nhàn mào, Nhân vật phụ của Hetalia: Axis Powers, Nhạc thế tục, Nikolaus von Falkenhorst, Oktavio Philipp von Boehn, Olga Desmond, Oskar von Lindequist, Oskar von Meerscheidt-Hüllessem, Otto Kähler (Thiếu tướng), Otto Knappe von Knappstädt, Otto Skorzeny, Otto von Bismarck, Otto von der Schulenburg (Thiếu tướng), Otto von Derenthal, Otto von Grone, Otto von Strubberg, Paul Bronsart von Schellendorff, Paul von Collas, Paul von Lettow-Vorbeck, Pháo tự hành, Phát triển kinh tế, Phổ, Philippos II của Macedonia, Quan hệ Ba Lan – Litva, Quân đội Phổ, Quốc hội Nhật Bản, Rangaku, Reinhard Tristan Eugen Heydrich, Remus von Woyrsch, Robert von Massow, Rudolf von Caemmerer, Rudolf Walther von Monbary, Rudolph Otto von Budritzki, Sarbinowo, Gmina Dębno, Sét Catatumbo, Süderoogsand, Seydlitz (tàu tuần dương Đức), Siegmund von Pranckh, Sigismund von Schlichting, SMS Preussen (1903), Sparta, Strasbourg, Tình báo, Tổng tấn công Mùa xuân 1918, Thánh quan thầy, Thân vương quốc, Thắng lợi chiến lược, Thống nhất nước Đức, Theodor Alexander von Schoeler, Theophil von Podbielski, Thiên hoàng, Traianus, Trận Als, Trận Amiens, Trận Amiens (1870), Trận Artenay, Trận Aschaffenburg, Trận Austerlitz, Trận Đan Mạch, Trận đấu giữa Ba Lan và Hungary, năm 1921, Trận Bautzen, Trận Bellevue, Trận Blumenau, Trận Borny-Colombey, Trận Borodino, Trận Buchy, Trận Buzenval, Trận Charleroi, Trận Château-Thierry (1814), Trận Châteauneuf, Trận Châteauneuf-en-Thimerais, Trận Châtillon-sous-Bagneux, Trận Chevilly, Trận Coulmiers, Trận Crete, Trận Custoza (1866), Trận Dennewitz, Trận Dermbach, Trận Dijon (1870), Trận Dreux (1870), Trận Dybbøl, Trận Eylau, Trận Freiberg, Trận Friedland, Trận Gerchsheim, Trận Gostyń, Trận Gravelotte, Trận Gray, Trận Großbeeren, Trận Gross-Jägersdorf, Trận Hagelberg, Trận Halle, Trận Halle (1813), Trận Hallue, Trận Hammelburg, Trận Höchstädt lần thứ hai, Trận Hühnerwasser, Trận Helmstadt, Roßbrunn và Uettingen, Trận Hochkirch, Trận Hundheim, Trận Katholisch-Hennersdorf và Görlitz, Trận Katzbach, Trận Königgrätz, Trận Königinhof, Trận Koßdorf, Trận Kolín, Trận Kunersdorf, Trận La Habana (1870), Trận La Rothière, Trận Langensalza (1866), Trận Laufach-Frohnhofen, Trận Lützen (1813), Trận Le Bourget lần thứ nhất, Trận Leipzig, Trận Leuthen, Trận Liegnitz (1760), Trận Lobositz, Trận Luckau, Trận Lundby, Trận Mars-la-Tour, Trận Münchengrätz, Trận Monnaie, Trận Mysunde, Trận Neukalen, Trận Nuits Saint Georges, Trận Orléans lần thứ hai, Trận Orléans lần thứ nhất, Trận Peterswalde, Trận pháo kích Marienberg, Trận Podol, Trận Praha (1757), Trận rừng Teutoburg, Trận Reichenbach, Trận Reichenberg, Trận Saarbrücken, Trận sông Marne lần thứ nhất, Trận Schleswig, Trận Schweinschädel, Trận Sedan (1870), Trận Skalitz, Trận Solferino, Trận Soor (1866), Trận Spicheren, Trận Strehla, Trận Tauberbischofsheim, Trận Trautenau, Trận Valmy, Trận Varize, Trận Vauquois, Trận Vendôme, Trận Verdun, Trận Villersexel, Trận Villiers, Trận Waldaschach, Trận Waren-Nossentin, Trận Wartenburg, Trận Wœrth, Trận Werbach, Trận Wissembourg (1870), Trận Züllichau, Trung Cổ, Tuyên truyền, Tượng Nữ thần Tự do, Ukraina, Vụ Dreyfus, Võ Nguyên Giáp, Victor von Podbielski, Viktor von Loßberg, Voncq, Vương quốc Phổ, Waldemar Graf von Roon, Waldemar von Hennigs, Walter von Loë, Walther Bronsart von Schellendorff, Wesel (huyện), Westfalenstadion, Wilhelm Hermann von Blume, Wilhelm II, Hoàng đế Đức, Wilhelm Julius von Koerber, Wilhelm von Brandenburg (1819–1892), Wilhelm von Heuduck, Wilhelm von Kanitz, Wilhelm von Woyna, Wilhelm Wien, Wilhelm xứ Baden (1829–1897), William Shakespeare, Wolf Louis Anton Ferdinand von Stülpnagel, Wrocław, 1 tháng 2, 1 tháng 5, 10 tháng 1, 10 tháng 3, 10 tháng 8, 11 tháng 9, 12 tháng 1, 14 tháng 1, 14 tháng 6, 15 tháng 1, 15 tháng 10, 15 tháng 2, 16 tháng 1, 16 tháng 12, 16 tháng 2, 17 tháng 1, 17 tháng 8, 1786, 18 tháng 1, 18 tháng 7, 18 tháng 8, 1824, 1833, 19 tháng 1, 19 tháng 7, 1913, 2 tháng 1, 2 tháng 11, 2 tháng 2, 2 tháng 9, 20 tháng 1, 20 tháng 10, 20 tháng 11, 23 tháng 1, 23 tháng 3, 23 tháng 7, 24 tháng 1, 24 tháng 10, 25 tháng 1, 25 tháng 2, 26 tháng 1, 27 tháng 8, 28 tháng 1, 29 tháng 1, 3 tháng 1, 3 tháng 2, 30 tháng 1, 30 tháng 6, 31 tháng 1, 4 tháng 1, 4 tháng 2, 4 tháng 6, 5628 Preussen, 6 tháng 1, 6 tháng 6, 7 tháng 2, 8 tháng 2, 9 tháng 7.