Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Percoidei

Mục lục Percoidei

Percoidei hay phân bộ cá rô là một trong số 18 phân bộ cá thuộc Bộ Cá vược, đây là phân bộ có đa dạng các loài cá và trong đó có nhiều loài có giá trị kinh tế và giá trị thực phẩm cao.

Mục lục

  1. 68 quan hệ: Alectis, Alepes, Ambassis, Bộ Cá khế, Bộ Cá tráp, Bộ Cá vược, Caesionidae, Carangoides, Carangoides armatus, Carangoides chrysophrys, Carangoides coeruleopinnatus, Caranx, Caranx caninus, Cá đục, Cá bao áo, Cá bè xước, Cá cam thoi, Cá chỉ vàng, Cá dóc, Cá hồi Úc, Cá hồng bốn sọc, Cá khế chấm vàng, Cá khế mõm ngắn, Cá khế sáu sọc, Cá khế vằn, Cá mú dẹt, Cá mú nghệ, Cá ngân, Cá rô sông Nile, Cá rô trân châu, Cá sòng gió, Cá sòng Thái Bình Dương, Cá sặc vện sông Hằng, Cá sủ vàng, Cá Thái dương, Cá trác đỏ, Cá tráo, Cá tráo vây lưng đen, Cá vẩu, Chi Cá bướm mũi dài, Cynoscion, Danh sách loài được mô tả năm 2015, Datnioides, Dicentrarchus labrax, Epinephelus, Họ Cá dầm, Họ Cá lù đù, Họ Cá trác, Họ Cá vền biển, Lutjanus gibbus, ... Mở rộng chỉ mục (18 hơn) »

Alectis

Cá ông lão (Danh pháp khoa học: Alectis) là một chi cá biển trong họ cá khế Carangidae thuộc bộ cá vược, bao gồm các loài cá biển lớn và có giá trị kinh tế.

Xem Percoidei và Alectis

Alepes

Cá lè ké (Danh pháp khoa học: Alepes) là một chi cá biển trong họ Cá khế.

Xem Percoidei và Alepes

Ambassis

Ambassis là một chi cá trong Họ Cá sơn biển, phân bố ở các vùng bờ biển.

Xem Percoidei và Ambassis

Bộ Cá khế

Bộ Cá khế (danh pháp khoa học: Carangiformes) là tên gọi của một bộ cá dạng cá vược (Percomorpha hay Percomorphacea theo E. O. Wiley & G. David Johnson (2010)E. O. Wiley & G. David Johnson: A teleost classification based on monophyletic groups.

Xem Percoidei và Bộ Cá khế

Bộ Cá tráp

Bộ Cá tráp (tên khoa học: Spariformes) là một bộ cá trong loạt cá dạng cá vược (Percomorpha/ Percomorphaceae).

Xem Percoidei và Bộ Cá tráp

Bộ Cá vược

Bộ Cá vược (danh pháp khoa học: Perciformes, còn gọi là Percomorphi hay Acanthopteri, như định nghĩa truyền thống bao gồm khoảng 40% các loài cá xương và là bộ lớn nhất trong số các bộ của động vật có xương sống.

Xem Percoidei và Bộ Cá vược

Caesionidae

Cá miền hay cá củ (Danh pháp khoa học: Caesionidae) là một họ cá biển trong bộ cá vược phân bố chủ yếu ở vùng Ấn độ-Thái Bình Dương, thường không di cư và quanh quẩn bên những rạn san hô, bơi theo từng đàn dày đặc.

Xem Percoidei và Caesionidae

Carangoides

Carangoides là một chi cá trong họ Cá khế, chi cá này có nhiều loài có giá trị kinh tế.

Xem Percoidei và Carangoides

Carangoides armatus

Cá khế vây dài (Danh pháp khoa học: Carangoides armatus, trước đây là Caranx armatus) là một loài cá biển trong họ cá khế Carangidae thuộc chi cá hiếu (Carangoides), trước đây là chi cá sòng (Caranx) phân bố ở vùng Đông Châu Phi, Hồng Hải, Ả rập, Ấn Độ, Xrilanca, Thái Lan, Indonexia, châu Úc, Philippin, Trung Quốc, Nhật Bản.

Xem Percoidei và Carangoides armatus

Carangoides chrysophrys

Cá khế mõm dài (Danh pháp khoa học: Carangoides chrysophrys) là một loài cá biển trong họ cá khế Carangidae thuộc bộ cá vược Perciformes phân bố ở các vùng nước ấm ven bờ Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương.

Xem Percoidei và Carangoides chrysophrys

Carangoides coeruleopinnatus

Cá hoắc (Danh pháp khoa học: Carangoides coeruleopinnatus) là một loài cá biển trong họ cá khế phân bố ở khắp các vùng biển nhiệt đới và cận nhiệt đới của đại dương từ Thái Bình Dương và Tây Ấn Độ Dương, từ Nam Phi ở phía tây Nhật Bản và New Caledonia ở phía đông, và đỉnh phía nam Úc.

Xem Percoidei và Carangoides coeruleopinnatus

Caranx

Caranx hay còn gọi là chi cá sòng hay chi cá hiếu là một chi cá nhiệt đới trong họ Cá khế.

Xem Percoidei và Caranx

Caranx caninus

Cá sòng vàng (Danh pháp khoa học: Caranx caninus) là một loài cá biển trong họ cá khế Carangidae.

Xem Percoidei và Caranx caninus

Cá đục

Cá đục (Danh pháp khoa học: Sillaginidae) là một họ cá biển trong bộ Cá vược.

Xem Percoidei và Cá đục

Cá bao áo

Cá bao áo (tên khoa học Atropus atropos) là một loài cá biển trong họ Carangidae.

Xem Percoidei và Cá bao áo

Cá bè xước

Cá bè xước (danh pháp khoa học: Scomberoides commersonnianus) là một loài cá biển nhiệt đới và cận nhiệt đới trong chi Scomberoides, họ Carangidae, Perciformes.

Xem Percoidei và Cá bè xước

Cá cam thoi

Cá cam thoi (danh pháp hai phần: Elagatis bipinnulata), cũng gọi là cá hồi Hawaii) là một là một phổ biến loài cá sinh sống gần bề mặt nước biển trong họ Carangidae. Loài này phân bố phổ biến rộng rãi trong suốt các vùng biển nhiệt đới và cận nhiệt đới của thế giới, ven biển cũng như các khu vực ngoài khơi xa.

Xem Percoidei và Cá cam thoi

Cá chỉ vàng

Cá chỉ vàng (danh pháp hai phần: Selaroides leptolepis) là loài cá nước mặn và là loài cá nổi ven bờ thuộc họ Cá khế (Carangidae), phân bố ở Ấn Độ Dương, tây nam Thái Bình Dương.

Xem Percoidei và Cá chỉ vàng

Cá dóc

Cá dóc (tên khoa học Alepes djedaba) là một loài cá biển trong họ Carangidae.

Xem Percoidei và Cá dóc

Cá hồi Úc

Cá hồi Úc (Danh pháp khoa học: Arripis) là một chi cá thuộc họ Cá hồi Úc thuộc bộ Cá vược.

Xem Percoidei và Cá hồi Úc

Cá hồng bốn sọc

Cá hồng bốn sọc (danh pháp hai phần: Lutjanus kasmira) là một loài cá thuộc họ Lutjanidae.

Xem Percoidei và Cá hồng bốn sọc

Cá khế chấm vàng

Cá khế chấm vàng, tên khoa học Carangoides ferdau, là một loài cá biển trong họ Carangidae.

Xem Percoidei và Cá khế chấm vàng

Cá khế mõm ngắn

Cá khế mõm ngắn (danh pháp hai phần: Carangoides malabaricus) là một loài cá biển thuộc họ Cá khế.

Xem Percoidei và Cá khế mõm ngắn

Cá khế sáu sọc

Cá khế sáu sọc hay cá háo sáu sọc, tên khoa học Caranx sexfasciatus, là một loài cá biển trong họ Carangidae.

Xem Percoidei và Cá khế sáu sọc

Cá khế vằn

Cá khế vằn, tên khoa học Gnathanodon speciosus, là một loài cá thuộc họ Cá khế.

Xem Percoidei và Cá khế vằn

Cá mú dẹt

Cá mú dẹt hay cá mú chuột, tên khoa học Cromileptes altivelis, là một loài thuộc họ Cá mú.

Xem Percoidei và Cá mú dẹt

Cá mú nghệ

Cá mú nghệ (danh pháp khoa học: Epinephelus lanceolatus), là loài cá xương lớn nhất được tìm thấy ở các rạn san hô, là biểu tượng thủy sinh của bang Queensland, Úc.

Xem Percoidei và Cá mú nghệ

Cá ngân

Cá ngân (danh pháp hai phần: Atule mate), còn gọi là cá ngân bột hay cá róc, là một loài cá biển thuộc họ Carangidae phân bố rộng rãi trong khu vực Ấn Độ-Thái Bình Dương từ phía đông châu Phi ở phía tây đến tận quần đảo Hawaii, ở phía đông được phân bố về phía bắc Nhật Bản và phía nam tới Úc.

Xem Percoidei và Cá ngân

Cá rô sông Nile

Cá rô sông Nile, tên khoa học Lates niloticus, còn gọi là cá Mbuta ở châu Phi, là một loài cá nước ngọt thuộc họ Latidae trong bộ Perciformes (Cá vược).

Xem Percoidei và Cá rô sông Nile

Cá rô trân châu

Cá rô trân châu (Danh pháp khoa học: Glaucosoma) là một chi cá rô trong họ Glaucosomatidae thuộc phân bộ cá rô (Percoidei) thuộc bộ Cá vược.

Xem Percoidei và Cá rô trân châu

Cá sòng gió

Cá sòng gió, tên khoa học Megalaspis cordyla, là một loài cá biển trong họ Carangidae.

Xem Percoidei và Cá sòng gió

Cá sòng Thái Bình Dương

Cá sòng Thái Bình Dương (danh pháp hai phần: Trachurus symmetricus) là một loài cá biển sống gần biển đông đào trong họ Carangidae.

Xem Percoidei và Cá sòng Thái Bình Dương

Cá sặc vện sông Hằng

Cá sặc vện sông Hằng (danh pháp khoa học: Nandus nandus) là một loài cá thuộc họ Cá sặc vện. Loài này sinh sống ở lưu vực sông Hằng.

Xem Percoidei và Cá sặc vện sông Hằng

Cá sủ vàng

Cá sủ vàng, Cá sủ kép vây vàng, Cá Đường, Cá thủ vây vàng, Cá sủ giấy (danh pháp hai phần: Otolithoides biauritus) là một loài cá thuộc họ Sciaenidae.

Xem Percoidei và Cá sủ vàng

Cá Thái dương

Cá Thái dương hay cá mặt trời (Danh pháp khoa học: Centrarchidae) là một họ cá gồm các loài cá nước ngọt trong Lớp Cá vây tia (Actinopterygii) và thuộc về Bộ Cá vược (Perciformes).

Xem Percoidei và Cá Thái dương

Cá trác đỏ

Cá trác đỏ (tên khoa học Priacanthus hamrur) là một loài cá thuộc họ Cá trác.

Xem Percoidei và Cá trác đỏ

Cá tráo

Cá tráo hoặc cá say (tên khoa học Alepes kleinii) là một loài cá biển nhiệt đới trong họ Carangidae.

Xem Percoidei và Cá tráo

Cá tráo vây lưng đen

Cá tráo vây lưng đen (tên khoa học Alepes melanoptera) là một loài cá biển trong họ Carangidae.

Xem Percoidei và Cá tráo vây lưng đen

Cá vẩu

Cá khế vây vàng hay cá vẩu (bị viết sai chính tả thành cá vẫu do phương ngữ miền Trung và miền Nam) hoặc cá háo (danh pháp hai phần: Caranx ignobilis) là một loài cá thuộc họ Cá khế.

Xem Percoidei và Cá vẩu

Chi Cá bướm mũi dài

Chi Cá bướm mũi dài (danh pháp khoa học: Forcipiger) là một chi chứa 2 loài cá biển thuộc họ Cá bướm (Chaetodontidae).

Xem Percoidei và Chi Cá bướm mũi dài

Cynoscion

Cynoscion là một chi cá trong họ cá lù đù Sciaenidae trong bộ cá vược Perciformes.

Xem Percoidei và Cynoscion

Danh sách loài được mô tả năm 2015

Danh sách các loài sinh vật được mô tả chính thức năm 2015 xếp theo thời gian công bố trên các tạp chí khoa học.

Xem Percoidei và Danh sách loài được mô tả năm 2015

Datnioides

Datnioides là một chi cá trong họ cá hường, ở Việt Nam chúng còn được biết đến với tên gọi là Cá hổ.

Xem Percoidei và Datnioides

Dicentrarchus labrax

Cá vược châu Âu (Danh pháp khoa học: Dicentrarchus labrax) là một trong sáu loài cá vược trong họ Moronidae, gọi chung là cá vược ôn đới thuộc bộ cá vược (Perciformes) sống ở biển phía Bắc và phía nam châu Phi và phía Bắc châu Phi, mặc dù chúng cũng có thể được tìm thấy ở các vùng nước nông ven biển và cửa sông vào những tháng hè.

Xem Percoidei và Dicentrarchus labrax

Epinephelus

Epinephelus là danh pháp khoa học của một chi trong họ Cá mú (Serranidae).

Xem Percoidei và Epinephelus

Họ Cá dầm

Họ Cá dầm (Danh pháp khoa học: Kyphosidae) là một họ cá theo truyền thống xếp trong liên họ Percoidea của phân bộ Percoidei thuộc Bộ Cá vược (Perciformes), nhưng trong phân loại gần đây được xếp trong bộ Centrarchiformes.

Xem Percoidei và Họ Cá dầm

Họ Cá lù đù

Họ Cá đù hay họ Cá lù đù (danh pháp khoa học: Sciaenidae) là một họ cá thuộc bộ Cá vược (Perciformes) sống ngoài biển và phân bố ở vùng biển nhiệt đới, cận nhiệt đới.

Xem Percoidei và Họ Cá lù đù

Họ Cá trác

Họ Cá trác (danh pháp khoa học: Priacanthidae) là một họ cá biển gồm 18 loài.

Xem Percoidei và Họ Cá trác

Họ Cá vền biển

Họ Cá vền biển (Danh pháp khoa học: Bramidae) là tên gọi chỉ các loài cá dạng cá vược.

Xem Percoidei và Họ Cá vền biển

Lutjanus gibbus

Lutjanus gibbus là một loài cá thuộc chi Lutjanus trong họ Lutjanidae.

Xem Percoidei và Lutjanus gibbus

Lutjanus monostigma

Cá hồng một đốm hay còn gọi là cá đốm biển (Danh pháp khoa học: Lutjanus monostigma) là một loài cá biển trong họ cá hồng (Lutjanidae) thuộc bộ cá vược.

Xem Percoidei và Lutjanus monostigma

Miyakojima, Okinawa

là một thành phố thuộc tỉnh Okinawa, Nhật Bản.

Xem Percoidei và Miyakojima, Okinawa

Pagrus major

Cá tráp đỏ Nhật Bản (Danh pháp khoa học: Pagrus major) hay còn gọi là cá tráp biển là một loài cá biển trong họ cá tráp Sparidae phân bố từ Ấn Độ đến Nhật Bản, sống ở các vùng nước bờ biển.

Xem Percoidei và Pagrus major

Parambassis

Parambassis là một chi cá trong họ Họ Cá sơn biển.

Xem Percoidei và Parambassis

Pennahia anea

Cá đù bạc hay cá thù lù bạc (Danh pháp khoa học: Pennahia anea) là một loài cá bản địa trong họ cá thù lù (Sciaenidae).

Xem Percoidei và Pennahia anea

Pennahia argentata

Cá thù lù bạc hay cá đù trắng (Danh pháp khoa học: Pennahia argentata) là một loài cá biển trong họ cá lù đù Sciaenidae thuộc bộ cá vược, phân bố ở Tây Thái Bình Dương, tại Nhật Bản, Trung Quốc và Việt Nam (Vịnh Bắc bộ, Trung bộ và Đông Nam bộ).

Xem Percoidei và Pennahia argentata

Phân bộ Cá thu ngừ

Phân bộ Cá thu ngừ (tên khoa học: Scombroidei) là tên gọi của một phân bộ trong bộ Cá vược (Perciformes) truyền thống – bộ cá có số lượng loài lớn nhất.

Xem Percoidei và Phân bộ Cá thu ngừ

Priacanthus blochii

Priacanthus blochii là một loài cá thuộc họ Cá trác.

Xem Percoidei và Priacanthus blochii

Sillago aeolus

Sillago aeolus là một loài cá thuộc chi Sillago, họ Cá đục.

Xem Percoidei và Sillago aeolus

Sillago analis

Sillago analis là một loài cá trong họ cá đục sinh sống ở dọc bờ biển.

Xem Percoidei và Sillago analis

Sillago bassensis

Sillago bassensis là một loài cá thuộc chi Sillago, họ Cá đục.

Xem Percoidei và Sillago bassensis

Sillago boutani

Sillago boutani là một loài cá biển trong họ cá đục sinh sống ở vùng biển vịnh Bắc Bộ và đông nam Trung Quốc.

Xem Percoidei và Sillago boutani

Sillago ciliata

Sillago ciliata là một loài cá thuộc chi Sillago, họ Cá đục.

Xem Percoidei và Sillago ciliata

Sillago ingenuua

Sillago ingenuua là một loài cá thuộc chi Sillago, họ Cá đục.

Xem Percoidei và Sillago ingenuua

Sillago intermedius

Sillago intermedius là một loài cá sống ven biển thuộc họ Sillaginidae.

Xem Percoidei và Sillago intermedius

Sillago japonica

Cá đục Nhật Bản (Danh pháp khoa học: Sillago japonica) hay còn biết đến với tên gọi Shiro-gisu hay Shirogisu, Kisu, Magisu and Kisugo trong tiếng Nhật, là một loài cá biển trong họ cá đục Sillaginidae được mô tả lần đầu tiên tại Nhật Bản năm 1843.

Xem Percoidei và Sillago japonica

Sillago robusta

Sillago robusta là một loài cá biển sống ở đáy trong họ cá đục.

Xem Percoidei và Sillago robusta

Sillago sihama

Sillago sihama, tại Việt Nam còn có tên là cá đục, là một loài cá biển trong họ Sillaginidae.

Xem Percoidei và Sillago sihama

, Lutjanus monostigma, Miyakojima, Okinawa, Pagrus major, Parambassis, Pennahia anea, Pennahia argentata, Phân bộ Cá thu ngừ, Priacanthus blochii, Sillago aeolus, Sillago analis, Sillago bassensis, Sillago boutani, Sillago ciliata, Sillago ingenuua, Sillago intermedius, Sillago japonica, Sillago robusta, Sillago sihama.