Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Cài đặt
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Nucleotide

Mục lục Nucleotide

Nucleotide (nu-clê-ô-tit) là một hợp chất hóa học gồm có 3 phần chính: một nhóm heterocyclic, nhóm đường, và một hay nhiều nhóm phosphate.

61 quan hệ: Adenine, Adenosine diphosphat, ARN, ARN vận chuyển, Axit nucleic, Đột biến sinh học, Bệnh nhiễm virus rừng Kyasanur, Belgica antarctica, Công nghệ nano DNA, Cố định đạm, Cetartiodactyla, Chất điều tiết truyền tín hiệu protein G, Chelonoidis donfaustoi, Chu trình nitơ, Chu trình tan, CRISPR, Cytosine, Dự án bản đồ gen người, Dị hóa, Dịch mã (sinh học), Di truyền học, DNA, DNA polymerase, Elizabeth F. Neufeld, Enzym giới hạn, Exonuclease, Frederick Sanger, G, GDP (định hướng), Gen, Haplotype, Lục lạp, Mã di truyền, Mã kết thúc, Michael Smith, Montmorillonit, Nguồn gốc sự sống, Nguyên tắc bổ sung, Nhiễm sắc thể 21 (người), Nucleobase, Phân loại họ Lan, Phân tử sinh học, Phiên mã, Phương pháp Dideoxy, Probe, Protein, Sinh vật, Sinh vật một lông roi, Thí nghiệm Hershey–Chase, Thí nghiệm Meselson–Stahl, ..., Thí nghiệm Nirenberg và Matthaei, Tin sinh học, Trình tự axit nucleic, Trình tự Kozak, Trình tự motif, Trình tự tắt (di truyền), Ty thể, Vi khuẩn cổ, Virus Zika, Walter Gilbert, Xác định trình tự. Mở rộng chỉ mục (11 hơn) »

Adenine

Adenine (a-đê-nin) là một trong hai loại nucleobase thuộc nhóm purine là thành phần tạo nên các nucleotide trong các nucleic acid (DNA và RNA).

Mới!!: Nucleotide và Adenine · Xem thêm »

Adenosine diphosphat

Adenosine diphosphat, viết tắt là ADP, là một nucleotide.

Mới!!: Nucleotide và Adenosine diphosphat · Xem thêm »

ARN

Một vòng cặp tóc mRNA tiền xử lý (pre-mRNA). Các đơn vị nucleobase (lục) và bộ khung ribose-phosphate (lam). Đây là sợi đơn RNA bản thân tự gập lại. Axit ribonucleic (RNA hay ARN) là một phân tử polyme cơ bản có nhiều vai trò sinh học trong mã hóa, dịch mã, điều hòa, và biểu hiện của gene.

Mới!!: Nucleotide và ARN · Xem thêm »

ARN vận chuyển

ARN vận chuyển (tRNA, viết tắt của transfer RNA) là một trong ba loại ARN đóng vai trò quan trọng trong việc định ra trình tự các nucleotide trên gen.

Mới!!: Nucleotide và ARN vận chuyển · Xem thêm »

Axit nucleic

Một axít nucleic là một đại phân tử sinh học có phân tử lượng lớn (tiếng Anh: high-molecular-weight biochemichal macromolecule) được cấu tạo từ các chuỗi nucleotide nhằm truyền tải thông tin di truyền (genetic information).

Mới!!: Nucleotide và Axit nucleic · Xem thêm »

Đột biến sinh học

Một con hươu bị bạch tạng và trở thành hươu trắng do đột biến Đột biến là những biến đổi bất thường trong vật chất di truyền ở cấp độ phân tử (ADN, gen) hoặc cấp độ tế bào (nhiễm sắc thể), dẫn đến sự biến đổi đột ngột của một hoặc một số tính trạng, những biến đổi này có tính chất bền vững và có thể di truyền cho các đời sau.

Mới!!: Nucleotide và Đột biến sinh học · Xem thêm »

Bệnh nhiễm virus rừng Kyasanur

Bệnh nhiễm virus rừng Kyasanur (KFD) là bệnh sốt xuất huyết do ký sinh trùng đặc trưng ở Nam Á.|tựa đề.

Mới!!: Nucleotide và Bệnh nhiễm virus rừng Kyasanur · Xem thêm »

Belgica antarctica

Belgica antarctica là một loài ruồi nhuế không cánh, đặc hữu Nam Cực.

Mới!!: Nucleotide và Belgica antarctica · Xem thêm »

Công nghệ nano DNA

bibcode.

Mới!!: Nucleotide và Công nghệ nano DNA · Xem thêm »

Cố định đạm

Cố định đạm hay cố định nitơ là một quá trình mà nitơ (N2) trong khí quyển được chuyển đổi thành amoni (NH4+).

Mới!!: Nucleotide và Cố định đạm · Xem thêm »

Cetartiodactyla

Cá voi lưng gù nhảy lên mặt nước. Một bầy hà mã tại thung lũng Luangwa, Zambia. Cetartiodactyla là tên gọi khoa học của một nhánh, trong đó hiện nay người ta đặt cả các loài cá voi (bao gồm cả cá heo) và động vật guốc chẵn.

Mới!!: Nucleotide và Cetartiodactyla · Xem thêm »

Chất điều tiết truyền tín hiệu protein G

Chất điều tiết truyền tín hiệu protein G (Regulators of G protein signaling - RGS) là các vực protein có vai trò hoạt hóa tính chất GTPase của tiểu đơn vị α của thể dị tam tụ của protein G. RGS là một vực protein đa chức năng và có vai trò đẩy nhanh hoạt tính của các enzyme GTPase, nhờ đó xúc tiến quá trình thủy phân GTP thành GDP bởi tiểu đơn vị alpha của protein G, vì thế protein G bị bất hoạt và quá trình truyền tín hiệu của thụ thể bắt cặp với protein G (GPCR) cũng chịu số phận tương tự.

Mới!!: Nucleotide và Chất điều tiết truyền tín hiệu protein G · Xem thêm »

Chelonoidis donfaustoi

Chelonoidis donfaustoi là một loài rùa Galápagos sinh sống ở đảo Santa Cruz, trong Galápagos.

Mới!!: Nucleotide và Chelonoidis donfaustoi · Xem thêm »

Chu trình nitơ

Sơ đồ biểu diễn quá trình luân chuyển nitơ trong môi trường. Trong quá trình này, vi khuẩn đóng vai trò quan trọng, chúng tạo ra các dạng hợp chất nitơ khác nhau có thể cung cấp cho các sinh vật bậc cao hơn. Chu trình nitơ là một quá trình mà theo đó nitơ bị biến đổi qua lại giữa các dạng hợp chất hóa học của nó.

Mới!!: Nucleotide và Chu trình nitơ · Xem thêm »

Chu trình tan

Các bacteriophage (ăn vi khuẩn) làm chết tế bào chủ gọi là độc (virulent) và chúng sinh sản theo chu trình tan (lytic cycle).

Mới!!: Nucleotide và Chu trình tan · Xem thêm »

CRISPR

CRISPR là một họ các trình tự DNA ở trong vi khuẩn và vi khuẩn cổ.

Mới!!: Nucleotide và CRISPR · Xem thêm »

Cytosine

Cytosine (đọc là xi-tô-zin, kí hiệu là C hoặc X) là một trong năm loại nucleobase chính dùng để lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền trong tế bào, cụ thể là trong các nucleic acid DNA và RNA.

Mới!!: Nucleotide và Cytosine · Xem thêm »

Dự án bản đồ gen người

Quá trình tự nhân đôi DNA. Dự án Bản đồ gen Người (tiếng Anh: Human Genome Project - HGP) là một dự án nghiên cứu khoa học mang tầm quốc tế.

Mới!!: Nucleotide và Dự án bản đồ gen người · Xem thêm »

Dị hóa

Giản đồ Dị hóa là tập hợp các chuỗi phản ứng chuyển hóa phân hủy các phân tử thành các đơn vị nhỏ hơn được hoặc bị oxy hóa để giải phóng năng lượng, hoặc được sử dụng trong các phản ứng đồng hóa khác.

Mới!!: Nucleotide và Dị hóa · Xem thêm »

Dịch mã (sinh học)

Tổng quan dịch mã mARN Sơ đồ cho thấy các bản dịch của mã tổng hợp protein bởi một chú thích Trong sinh học phân tử và di truyền học, dịch mã là quá trình trong đó ribosome trong tế bào chất hoặc mạng lưới nội chất tổng hợp protein sau quá trình phiên mã từ DNA đến ARN trong nhân.

Mới!!: Nucleotide và Dịch mã (sinh học) · Xem thêm »

Di truyền học

DNA, cơ sở phân tử của di truyền. Mỗi sợi DNA là một chuỗi các nucleotide, liên kết với nhau ở chính giữa có dạng như những nấc thang trong một chiếc thang xoắn. Di truyền học là một bộ môn sinh học, nghiên cứu về tính di truyền và biến dị ở các sinh vật.

Mới!!: Nucleotide và Di truyền học · Xem thêm »

DNA

nguyên tố và chi tiết cấu trúc hai cặp base thể hiện bên phải. Cấu trúc của một đoạn xoắn kép DNA. DNA (viết tắt từ thuật ngữ tiếng Anh Deoxyribonucleic acid), trong tiếng Việt gọi là Axit deoxyribonucleic (nguồn gốc từ tiếng Pháp Acide désoxyribonucléique, viết tắt ADN), là phân tử mang thông tin di truyền mã hóa cho hoạt động sinh trưởng, phát triển, chuyên hóa chức năng và sinh sản của các sinh vật và nhiều loài virus.

Mới!!: Nucleotide và DNA · Xem thêm »

DNA polymerase

Các enzim ADN polymeraza (DNA polymerases) tạo ra các phân tử ADN bằng cách lắp ráp các nucleotide, đơn phân của ADN.

Mới!!: Nucleotide và DNA polymerase · Xem thêm »

Elizabeth F. Neufeld

Elizabeth F. Neufeld (27 tháng 9 năm 1928) là một nhà di truyền học người Mỹ, chuyên nghiên cứu về nền tảng di truyền của bệnh trao đổi chất ở con người.

Mới!!: Nucleotide và Elizabeth F. Neufeld · Xem thêm »

Enzym giới hạn

Enzyme giới hạn (restriction enzyme, RE) là một enzyme endonuclease có vị trí nhận biết điểm cắt DNA đặc hiệu.

Mới!!: Nucleotide và Enzym giới hạn · Xem thêm »

Exonuclease

Exonuclease là các enzym hoạt động bằng cách tách các từng nucleotide một từ đầu mút ("exo" có nghĩa là ngoài) của một chuỗi polynucleotide.

Mới!!: Nucleotide và Exonuclease · Xem thêm »

Frederick Sanger

Frederick Sanger (sinh năm 1918) là nhà hóa học người Anh.

Mới!!: Nucleotide và Frederick Sanger · Xem thêm »

G

G, g (/giê/, /gờ/ trong tiếng Việt; /gi/ trong tiếng Anh) là chữ cái thứ bảy trong phần các chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 10 trong bảng chữ cái tiếng Việt.

Mới!!: Nucleotide và G · Xem thêm »

GDP (định hướng)

GDP là từ viết tắt trong tiếng Anh để chỉ.

Mới!!: Nucleotide và GDP (định hướng) · Xem thêm »

Gen

Gene (hay còn gọi là gen, gien) là một trình tự DNA hoặc RNA mã hóa cho một phân tử có chức năng chuyên biệt.

Mới!!: Nucleotide và Gen · Xem thêm »

Haplotype

Phân tử ADN 1 khác với ADN 2 tại một cặp cơ sở đơn (một đa hình C/A) Haplotype (từ tiếng Hy Lạp haplús hay haplóos "đơn giản" và typos "kiểu"), là viết gọn của "kiểu gen đơn bội", một biến thể của một trình tự nucleotide trong nhiễm sắc thể, tức là một nhóm cụ thể của gen mà con cháu thừa hưởng từ cha mẹ.

Mới!!: Nucleotide và Haplotype · Xem thêm »

Lục lạp

Lục lạp nhìn rõ trong tế bào loài rêu ''Plagiomnium affine'' dưới kính hiển vi Lục lạp trong tế bào rêu ''Bryum capillare'' Lục lạp (tiếng Anh: chloroplast) là bào quan, tiểu đơn vị chức năng trong tế bào thực vật và tảo.

Mới!!: Nucleotide và Lục lạp · Xem thêm »

Mã di truyền

Các bộ ba mã di truyền Codon của ARN. Mã di truyền là phần mật mã quy định thông tin về trình tự các axit amin đã được mã hoá dưới dạng trình tự các nucleotide trên gen.

Mới!!: Nucleotide và Mã di truyền · Xem thêm »

Mã kết thúc

Trong mã di truyền, mã kết thúc (hoặc mã dừng lại) là một bộ ba nucleotide trên RNA thông tin báo hiệu chấm dứt quá trình dịch mã tạo thành protein.

Mới!!: Nucleotide và Mã kết thúc · Xem thêm »

Michael Smith

Michael Smith (26.4.1932 – 4.10.2000) là nhà hóa sinh người Canada gốc Anh đã đoạt Giải Nobel Hóa học năm 1993 (chung với Kary Mullis).

Mới!!: Nucleotide và Michael Smith · Xem thêm »

Montmorillonit

Montmorillonit là một khoáng vật phyllosilicat rất mềm thông thường tạo thành các tinh thể vi thể tạo ra khoáng vật sét.

Mới!!: Nucleotide và Montmorillonit · Xem thêm »

Nguồn gốc sự sống

Một hòn đá stromatolites (một loại đá trầm tích cổ, thường chứa các loại vi khuẩn hóa thạch) tìm thấy ở công viên quốc gia Glacier, Mỹ. Vào năm 2002, William Schopf của UCLA đã cho rằng mẫu đá này đã có từ 3.5 tỉ năm trước.Xem thêm ở http://www.abc.net.au/science/news/space/SpaceRepublish_497964.htm Is this life?. Nếu đúng, đây có thể là hình thái sự sống đầu tiên trên Trái Đất. là quá trính phát triển tự nhiên từ vật chất vô cơ thông qua sự phức tạp hóa các hợp chất cacbon, hình thành các đại phân tử protein và các nucleic làm thành một hệ tương tác có khả năng tự nhân bản và tự đổi mới.

Mới!!: Nucleotide và Nguồn gốc sự sống · Xem thêm »

Nguyên tắc bổ sung

Trong di truyền học, sinh học phân tử, nguyên tắc bổ sung là nguyên tắc liên kết giữa một nucleotide và một nucleotide khác đối diện, trong các DNA hay ARN.

Mới!!: Nucleotide và Nguyên tắc bổ sung · Xem thêm »

Nhiễm sắc thể 21 (người)

Nhiễm sắc thể 21 là một trong 23 cặp nhiễm sắc thể ở người.

Mới!!: Nucleotide và Nhiễm sắc thể 21 (người) · Xem thêm »

Nucleobase

Nucleobase (hay nucleobazơ) là thành phần cấu tạo nên RNA và DNA trong đó chúng thường bắt cặp với nhau một cách đặc hiệu (xem thêm các cặp base).

Mới!!: Nucleotide và Nucleobase · Xem thêm »

Phân loại họ Lan

Họ Lan (danh pháp khoa học: Orchidaceae) được nhiều nhà phân loại học phân chia khác nhau, liên tục thay đổi cả về sắp xếp và số lượng chi, loài.

Mới!!: Nucleotide và Phân loại họ Lan · Xem thêm »

Phân tử sinh học

giải Nobel Hóa học. Phân tử sinh học là bất kỳ phân tử hữu cơ được sản xuất bởi một sinh vật sống, bao gồm các phân tử lớn như protein cao phân tử, polysaccharides, và axit nucleic, cũng như các phân tử nhỏ như metabolit, metabolit thứ cấp, và các sản phẩm tự nhiên.

Mới!!: Nucleotide và Phân tử sinh học · Xem thêm »

Phiên mã

quá trình chế biến, mRNA trưởng thành được vận chuyển đến tế bào chất và dịch mã nhờ ribosome. Đến một thời điểm nhất định, mRNA sẽ bị phân huỷ thành các ribonucleotide. Phiên mã (hay sao mã) là quá trình sao chép thông tin di truyền được mã hoá dưới dạng trình tự các nucleotide trên gen thành dạng trình tự các ribonucleotide trên ARN thông tin (mRNA) nhờ đó mà tổng hợp những protein đặc thù cho Gen.

Mới!!: Nucleotide và Phiên mã · Xem thêm »

Phương pháp Dideoxy

Phương pháp Dideoxy hay còn gọi là phương pháp gián đoạn chuỗi (chain-determination method) là một phương pháp xác định trình tự DNA được Frederick Sanger phát triển vào năm 1975.

Mới!!: Nucleotide và Phương pháp Dideoxy · Xem thêm »

Probe

Probe (còn có tên gọi khác là đoạn dò) là một sợi nucleic acid (hoặc ribonucleic acid) có trình tự xác định và được đánh dấu bằng các phương pháp khác nhau dùng để nhận diện các đoạn nucleic acid khác có trình tự bổ sung với nó.

Mới!!: Nucleotide và Probe · Xem thêm »

Protein

nhóm hem (màu xám) liên kết với một phân tử ôxy (đỏ). Protein (phát âm tiếng Anh:, phát âm tiếng Việt: prô-tê-in, còn gọi là chất đạm) là những phân tử sinh học, hay đại phân tử, chứa một hoặc nhiều mạch dài của các nhóm axit amin.

Mới!!: Nucleotide và Protein · Xem thêm »

Sinh vật

Trong sinh học và sinh thái học, sinh vật là một cơ thể sống.

Mới!!: Nucleotide và Sinh vật · Xem thêm »

Sinh vật một lông roi

Sinh vật một lông roi là các thành viên của Unikonta, một nhóm phân loại học do Thomas Cavalier-Smith đề xuất.

Mới!!: Nucleotide và Sinh vật một lông roi · Xem thêm »

Thí nghiệm Hershey–Chase

Tóm tắt thí nghiệm và quan sát. Thí nghiệm Hershey–Chase là một loạt các thí nghiệm thực hiện trong năm 1952 bởi Alfred Hershey và Martha Chase giúp xác nhận DNA là vật liệu di truyền.

Mới!!: Nucleotide và Thí nghiệm Hershey–Chase · Xem thêm »

Thí nghiệm Meselson–Stahl

Thí nghiệm Meselson–Stahl là thí nghiệm thực hiện bởi Matthew Meselson và Franklin Stahl vào năm 1958 đem lại chứng cứ ủng hộ cho giả thiết của Watson và Crick rằng quá trình tái bản DNA tuân theo nguyên tắc bán bảo toàn (semiconservative).

Mới!!: Nucleotide và Thí nghiệm Meselson–Stahl · Xem thêm »

Thí nghiệm Nirenberg và Matthaei

Thí nghiệm Nirenberg và Matthaei là một thí nghiệm hóa sinh được thực hiện vào tháng 5 năm 1961 bởi Marshall W. Nirenberg và nghiên cứu sinh hậu tiến sỹ của ông là J. Heinrich Matthaei.

Mới!!: Nucleotide và Thí nghiệm Nirenberg và Matthaei · Xem thêm »

Tin sinh học

Tin sinh học (bioinformatics) là một lĩnh vực khoa học sử dụng các công nghệ của các ngành toán học ứng dụng, tin học, thống kê, khoa học máy tính, trí tuệ nhân tạo, hóa học và hóa sinh (biochemistry) để giải quyết các vấn đề sinh học.

Mới!!: Nucleotide và Tin sinh học · Xem thêm »

Trình tự axit nucleic

Electropherogram printout from automated sequencer showing part of a DNA sequence Trong di truyền học, một trình tự axit nucleic, trình tự ADN hay trình tự di truyền là chuỗi các ký tự liên tiếp nhau nhằm biểu diễn cấu trúc chính của một dải hay phân tử ADN thực hoặc tổng hợp, mà có khả năng mang thông tin về gen và di truyền.

Mới!!: Nucleotide và Trình tự axit nucleic · Xem thêm »

Trình tự Kozak

Trình tự liên ứng Kozak, liên ứng Kozak hoặc trình tự Kozak là một chuỗi trình tự xuất hiện trên mRNA nhân thực và có liên ứng (gcc)gccRccAUGG.

Mới!!: Nucleotide và Trình tự Kozak · Xem thêm »

Trình tự motif

Một trình tự motif là một đoạn trình tự nucleotide hoặc amino acid phổ biến và có, hoặc cho là có, một chức năng sinh học nào đó.

Mới!!: Nucleotide và Trình tự motif · Xem thêm »

Trình tự tắt (di truyền)

Trong di truyền học, trình tự tắt hay silencer là một trình tự DNA có khả năng gắn với các yếu tố điều chỉnh phiên mã, được gọi là chất ức chế.

Mới!!: Nucleotide và Trình tự tắt (di truyền) · Xem thêm »

Ty thể

Ty thể (tiếng Anh: mitochondrion, số nhiều: mitochondria) là bào quan bao bởi hai lớp màng hiện diện trong tất cả sinh vật nhân thực, mặc dù vẫn có một số tế bào ở số ít tổ chức cơ thể thiếu đi bào quan này (ví dụ như tế bào hồng cầu).

Mới!!: Nucleotide và Ty thể · Xem thêm »

Vi khuẩn cổ

Vi khuẩn cổ hay cổ khuẩn (danh pháp khoa học: Archaea) là một nhóm các vi sinh vật đơn bào nhân sơ.

Mới!!: Nucleotide và Vi khuẩn cổ · Xem thêm »

Virus Zika

Muỗi ''Aedes aegypti'', vectơ truyền virus Zika. Virus Zika (ZIKV) là một virus RNA (arbovirus) thuộc chi Flavivirus, họ Flaviviridae, lây truyền chủ yếu qua vết cắn của muỗi Aedes bị nhiễm.

Mới!!: Nucleotide và Virus Zika · Xem thêm »

Walter Gilbert

Walter Gilbert (sinh 21 tháng 3 năm 1932) là một nhà hoá sinh, nhà vật lý, nhà sinh học phân tử người Mỹ, đã đoạt giải Nobel Hóa học năm 1980.

Mới!!: Nucleotide và Walter Gilbert · Xem thêm »

Xác định trình tự

Trong di truyền học và hoá sinh, xác định trình tự có nghĩa là xác định cấu trúc chính (hay trình tự chính) của một ''biopolymer'' chưa được phân loại.

Mới!!: Nucleotide và Xác định trình tự · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Nucleatide, Nuclêôtít.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »