Mục lục
298 quan hệ: Abrostola urentis, Acrobasis vaccinii, Acronicta afflicta, Acronicta funeralis, Acronicta haesitata, Acronicta hamamelis, Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức), Agriopodes fallax, Alexander Graham Bell, Alsophila pometaria, Amblyscirtes hegon, Amblyscirtes vialis, Ametit, Amphipoea interoceanica, Anarhichas denticulatus, Andrena wilkella, Anicla forbesi, Anicla infecta, Apamea commoda, Apamea devastator, Apamea inebriata, Apamea inordinata, Apamea lignicolora, Apamea niveivenosa, Apamea plutonia, Apamea vulgaris, Archaeothyris, Avalonia, Avro Canada CF-100 Canuck, Đô la Canada, Đô la Nova Scotia, Đại dịch cúm 2009 theo quốc gia, Đảo Cape Breton, Đảo triều, Đế quốc Anh, Đệ nhất Quốc hội Lục địa, Địa điểm Lịch sử Quốc gia Grand Pré, Địa chất đá phiến dầu, Địa tầng, Điều tra dân số, Đường sắt Quốc gia Canada, Ó cá, Bang, Bán đảo, Bãi bùn, Bò tóc rậm, Bắc Mỹ thuộc Anh, Bear Grylls, Bermuda, Biến thiên lãnh thổ của Canada, ... Mở rộng chỉ mục (248 hơn) »
Abrostola urentis
Abrostola urentis (tên tiếng Anh: Variegated Brindle) là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae.
Xem Nova Scotia và Abrostola urentis
Acrobasis vaccinii
Acrobasis vaccinii là một loài bướm đêm thuộc họ Pyralidae.
Xem Nova Scotia và Acrobasis vaccinii
Acronicta afflicta
Acronicta afflicta (tên tiếng Anh: Afflicted Dagger Moth) là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae.
Xem Nova Scotia và Acronicta afflicta
Acronicta funeralis
Acronicta funeralis là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae.
Xem Nova Scotia và Acronicta funeralis
Acronicta haesitata
Acronicta haesitata (tên tiếng Anh: Hesitant Dagger Moth) là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae.
Xem Nova Scotia và Acronicta haesitata
Acronicta hamamelis
Acronicta hamamelis (tên tiếng Anh: Witch Hazel Dagger Moth) là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae.
Xem Nova Scotia và Acronicta hamamelis
Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức)
Admiral Scheer là một tàu tuần dương hạng nặng thuộc lớp ''Deutschland'' đã phục vụ cùng Hải quân Đức Quốc xã trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem Nova Scotia và Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức)
Agriopodes fallax
Agriopodes fallax (tên tiếng Anh: Green Marvel) là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae.
Xem Nova Scotia và Agriopodes fallax
Alexander Graham Bell
Chân dung của Alexander Graham Bell năm 1910 Alexander Graham Bell (3 tháng 3 năm 1847 – 2 tháng 8 năm 1922) là nhà phát minh, nhà khoa học, nhà cải cách người Scotland.
Xem Nova Scotia và Alexander Graham Bell
Alsophila pometaria
Alsophila pometaria (tên tiếng Anh: Fall Cankerworm) là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae.
Xem Nova Scotia và Alsophila pometaria
Amblyscirtes hegon
The Pepper-and-salt Skipper (Amblyscirtes hegon) là một loài bướm ngày thuộc họ Hesperiidae.
Xem Nova Scotia và Amblyscirtes hegon
Amblyscirtes vialis
The Common Roadside Skipper (Amblyscirtes vialis) là một loài bướm ngày thuộc họ Hesperiidae.
Xem Nova Scotia và Amblyscirtes vialis
Ametit
Ametit (tiếng Anh: amethyst) hay còn gọi là ngọc tím và tử ngọc là một loại thạch anh màu tím, thường được sử dụng làm đồ trang sức.
Amphipoea interoceanica
Amphipoea interoceanica (tên tiếng Anh: Interoceanic Ear Moth, Strawberry Cutworm Moth hoặc Strawberry Cutworm) là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae.
Xem Nova Scotia và Amphipoea interoceanica
Anarhichas denticulatus
Anarhichas denticulatus là một loài cá được tìm thấy trên Bắc Đại Tây Dương từ phía bắc của Nga đến thềm Scotia ngoài khơi Nova Scotia.
Xem Nova Scotia và Anarhichas denticulatus
Andrena wilkella
Andrena wilkella là một loài Hymenoptera trong họ Andrenidae.
Xem Nova Scotia và Andrena wilkella
Anicla forbesi
Anicla forbesi là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae.
Xem Nova Scotia và Anicla forbesi
Anicla infecta
Anicla infecta là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae.
Xem Nova Scotia và Anicla infecta
Apamea commoda
Apamea commoda là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae.
Xem Nova Scotia và Apamea commoda
Apamea devastator
Apamea devastator là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae.
Xem Nova Scotia và Apamea devastator
Apamea inebriata
Apamea inebriata là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae.
Xem Nova Scotia và Apamea inebriata
Apamea inordinata
Apamea inordinata là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae.
Xem Nova Scotia và Apamea inordinata
Apamea lignicolora
Apamea lignicolora là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae.
Xem Nova Scotia và Apamea lignicolora
Apamea niveivenosa
Apamea niveivenosa là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae.
Xem Nova Scotia và Apamea niveivenosa
Apamea plutonia
Apamea plutonia là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae.
Xem Nova Scotia và Apamea plutonia
Apamea vulgaris
Apamea vulgaris là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae.
Xem Nova Scotia và Apamea vulgaris
Archaeothyris
Archaeothryis là một chi động vật một cung bên của họ Ophiacodontidae nó là một trong các chi Synapsida cổ nhất, sống cách nay 306 triệu năm, sinh sống ở Nova Scotia vào kỷ Than Đá.
Xem Nova Scotia và Archaeothyris
Avalonia
Các khối đá của khối chính của Avalonia tương ứng với các ranh giới và bờ biển ngày nay nhưng trong các vị trí tương đối của chúng khi chúng ở giai đoạn cuối của kỷ Than đá, trước khi châu Âu và Bắc Mỹ tách nhau ra.
Avro Canada CF-100 Canuck
Avro Canada CF-100 Canuck (còn hay gọi là "Clunk") là một loại máy bay tiêm kích/đánh chặn phản lực của Canada, nó phục vụ trong Chiến tranh Lạnh cả ở các căn cứ của NATO tại Châu Âu và NORAD.
Xem Nova Scotia và Avro Canada CF-100 Canuck
Đô la Canada
Đô la Canada hay dollar Canada (ký hiệu tiền tệ: $; mã: CAD) là một loại tiền tệ của Canada.
Xem Nova Scotia và Đô la Canada
Đô la Nova Scotia
Đô la Nova Scotia đã từng là một loại tiền của Nova Scotia vào giữa những năm 1860 và 1871.
Xem Nova Scotia và Đô la Nova Scotia
Đại dịch cúm 2009 theo quốc gia
Đây là danh sách những quốc gia có ảnh hưởng vì dịch cúm lợn 2009, theo thứ tự bảng chữ cái.
Xem Nova Scotia và Đại dịch cúm 2009 theo quốc gia
Đảo Cape Breton
Hình ảnh NASA chụp Đảo Cape Breton (tiếng Pháp: île du Cap-Breton-trước đây là Île Royale; Scotland Gaelic: Ceap Breatainn hoặc Eilean Cheap Bhreatainn; Míkmaq: Únamakika; hoặc chỉ đơn giản là Cape Breton) là một hòn đảo trên bờ biển Đại Tây Dương của Bắc Mỹ và một phần của tỉnh Nova Scotia, Canada.
Xem Nova Scotia và Đảo Cape Breton
Đảo triều
Không ảnh đảo Cramond (Scotland) và đường đắp cao Đảo triều (tiếng Anh: tidal island) là một hòn đảo nối với đất liền bằng một đường đắp cao (có nguồn gốc tự nhiên hoặc nhân tạo), và con đường này nổi lên khỏi mặt nước khi thuỷ triều xuống và chìm xuống khi thuỷ triều lên.
Đế quốc Anh
Đế quốc Anh (British Empire) bao gồm các quốc gia tự trị, các thuộc địa, các lãnh thổ bảo hộ, các lãnh thổ ủy thác và các lãnh thổ khác do Anh cai trị và quản lý.
Xem Nova Scotia và Đế quốc Anh
Đệ nhất Quốc hội Lục địa
Đệ nhất Quốc hội Lục địa (First Continental Congress) là một hội nghị gồm các đại biểu từ 12 trong số 13 thuộc địa Bắc Mỹ nhóm họp vào ngày 5 tháng 9 năm 1774 tại Đại sảnh Carpenters thuộc thành phố Philadelphia, Pennsylvania vào thời gian đầu của Cách mạng Mỹ.
Xem Nova Scotia và Đệ nhất Quốc hội Lục địa
Địa điểm Lịch sử Quốc gia Grand Pré
Nằm trong lòng chảo Minas tại miền nam bang Nova Scotia, cảnh quan của vùng đầm lầy và khảo cổ Grand Pré lưu giữ bằng chứng về quá trình phát triển nông nghiệp qua hệ thống đê điều và cống gỗ aboiteau, do người Acadians xây dựng từ thế kỷ 17 và tiếp tục được cư dân ngày nay kế thừa.
Xem Nova Scotia và Địa điểm Lịch sử Quốc gia Grand Pré
Địa chất đá phiến dầu
Điểm lộ đá phiến dầu kukersite Ordovician, bắc Estonia. Địa chất đá phiến dầu là một nhánh của khoa học địa chất nghiên cứu về sự thành tạo và thành phần của đá phiến dầu– một loại đá trầm tích hạt mịn chứa kerogen, và thuộc nhóm nhiên liệu giàu chất hữu cơ.
Xem Nova Scotia và Địa chất đá phiến dầu
Địa tầng
Salta (Argentina). Bedford, Canada. Nó bao gồm các lớp trầm tích đại dương dày đã trầm lắng xuống trong thời kỳ Cambri giữa và sau đó được đẩy lên trên đất liền. Thành hệ này hiện nay bao phủ trên một nửa tỉnh Nova Scotia và được ghi nhận dày tới 8.840 m (29.000 ft) ở một vài khu vực.
Điều tra dân số
Thống kê dân số hay kiểm kê dân số là quá trình thu thập thông tin về tất cả mọi bộ phận của một quần thể dân cư.
Xem Nova Scotia và Điều tra dân số
Đường sắt Quốc gia Canada
Đường sắt Quốc gia Canada (tiếng Anh: Canadian National Railway Company; viết tắt: CN) là một công ty đường sắt cấp I, có trụ sở được đặt tại Montréal, Québec.
Xem Nova Scotia và Đường sắt Quốc gia Canada
Ó cá
Ó cá hay ưng biển (tên khoa học Pandion haliaetus) là một loài chim săn mồi kiếm ăn ban ngày.
Bang
Bang hoặc tiểu bang (tiếng Anh: federated state nhưng state được dùng thường xuyên hơn) là một cộng đồng lãnh thổ có hiến pháp riêng và hình thành nên một phần của một liên bang.
Bán đảo
Bán đảo là phần đất liền nằm nhô ra mặt nước, có ba hoặc nhiều mặt tiếp xúc với nước.
Bãi bùn
Bãi bùn hay bãi triều là một vùng đất ngập nước ven biển, hình thành từ bùn do sông và thuỷ triều mang tới.
Bò tóc rậm
Bò cao nguyên phải Bò tóc rậm hay bò cao nguyên Scotland (tiếng Scotland: Bò Ghàidhealach/kyloe) là giống bò nhà có nguồn gốc ở vùng cao nguyên Scotland, chúng sống ở khu vực gần vòng Bắc Cực.
Bắc Mỹ thuộc Anh
Bắc Mỹ thuộc Anh nói đến các lãnh thổ cũ của Đế quốc Anh ở Bắc Mỹ.
Xem Nova Scotia và Bắc Mỹ thuộc Anh
Bear Grylls
Bear Grylls (tên khai sinh: Edward Michael Grylls, sinh ngày 7 tháng 6 năm 1974) là nhà thám hiểm, tác giả và người dẫn chương trình truyền hình người Anh.
Xem Nova Scotia và Bear Grylls
Bermuda
Bermuda (phát âm là Bờ-miu-đờ hay được biết đến là Béc-mu-đa; tên chính thức, Quần đảo Bermuda hoặc Đảo Somers) là một lãnh thổ hải ngoại của Anh nằm trong Bắc Đại Tây Dương.
Biến thiên lãnh thổ của Canada
nh động về biến thiên biên giới và danh xưng các tỉnh và lãnh thổ của Canada Biến thiên lãnh thổ của Canada bắt đầu từ ngày 1 tháng 7 năm 1867, khi ba thuộc địa của Anh Quốc tại Bắc Mỹ thống nhất thành Quốc gia tự trị Canada.
Xem Nova Scotia và Biến thiên lãnh thổ của Canada
Bleptina caradrinalis
Bleptina caradrinalis là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae.
Xem Nova Scotia và Bleptina caradrinalis
Boeing 767
Boeing 767 là loại máy bay phản lực thân rộng hai động cơ, có kích cỡ từ vừa đến lớn và bay tầm xa, do Boeing Commercial Airplanes chế tạo.
Calliotropis infundibulum
Calliotropis infundibulum là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển thuộc họ Calliotropidae.
Xem Nova Scotia và Calliotropis infundibulum
Calliotropis regalis
Calliotropis regalis là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển thuộc họ Calliotropidae.
Xem Nova Scotia và Calliotropis regalis
Calopogon tuberosus
Wild pink orchid ''Calopogon tuberosus'' Calopogon tuberosus là một loài phong lan bản địa của miền đông Bắc Mỹ.
Xem Nova Scotia và Calopogon tuberosus
Caloptilia asplenifoliatella
Caloptilia asplenifoliatella là một loài bướm đêm thuộc họ Gracillariidae.
Xem Nova Scotia và Caloptilia asplenifoliatella
Calyptra canadensis
Calyptra canadensis (tên tiếng Anh: Canadian Owlet) là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuoidea.
Xem Nova Scotia và Calyptra canadensis
Canada
Canada (phiên âm tiếng Việt: Ca-na-đa; phát âm tiếng Anh) hay Gia Nã Đại, là quốc gia có diện tích lớn thứ hai trên thế giới, và nằm ở cực bắc của Bắc Mỹ.
Capsula subflava
Capsula subflava là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae.
Xem Nova Scotia và Capsula subflava
Catocala amatrix
Catocala amatrix là một loài bướm đêm thuộc họ Erebidae.
Xem Nova Scotia và Catocala amatrix
Catocala antinympha
Catocala antinympha là một loài bướm đêm thuộc họ Erebidae.
Xem Nova Scotia và Catocala antinympha
Catocala blandula
Catocala blandula là một loài bướm đêm thuộc họ Erebidae.
Xem Nova Scotia và Catocala blandula
Catocala cerogama
Catocala cerogama là một loài Catocalini thấy ở Bắc Mỹ.
Xem Nova Scotia và Catocala cerogama
Catocala connubialis
Catocala connubialis là một loài bướm đêm thuộc họ Erebidae.
Xem Nova Scotia và Catocala connubialis
Catocala gracilis
Catocala gracilis là một loài bướm đêm thuộc họ Erebidae.
Xem Nova Scotia và Catocala gracilis
Catocala parta
Catocala parta là một loài bướm đêm thuộc họ Erebidae.
Xem Nova Scotia và Catocala parta
Catocala praeclara
Catocala praeclara (tên tiếng Anh: Praeclara Underwing) là một loài bướm đêm thuộc họ Erebidae.
Xem Nova Scotia và Catocala praeclara
Catocala semirelicta
Catocala semirelicta (tên tiếng Anh: Semirelict Underwing) là một loài bướm đêm thuộc họ Erebidae.
Xem Nova Scotia và Catocala semirelicta
Catocala subnata
Catocala subnata (tên tiếng Anh: Youthful Underwing) là một loài bướm đêm thuộc họ Erebidae.
Xem Nova Scotia và Catocala subnata
Cá vược sọc
Cá vược sọc (Danh pháp khoa học: Morone saxatilis) hay còn được gọi là cá hanh xanh hay còn gọi bằng tên tiếng Anh là Striper là một loài cá vược trong họ Moronidae.
Xem Nova Scotia và Cá vược sọc
Ceratomia amyntor
Ceratomia amyntor loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae.
Xem Nova Scotia và Ceratomia amyntor
Charadra deridens
Charadra deridens là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae.
Xem Nova Scotia và Charadra deridens
Charles Brenton Huggins
Charles Brenton Huggins (22.9.1901 – 12.1.1997) là một thầy thuốc, nhà sinh học và nhà nghiên cứu bệnh ung thư người Mỹ gốc Canada, đã đoạt giải Nobel Sinh lý và Y khoa (chung với Peyton Rous) năm 1966.
Xem Nova Scotia và Charles Brenton Huggins
Châu Mỹ
Châu Mỹ là một châu lục nằm ở Tây Bán Cầu.
Chó tha vịt Nova Scotia
Chó tha vịt Nova Scotia là một giống chó săn có kích cỡ trung bình được nuôi chủ yếu để săn bắn.
Xem Nova Scotia và Chó tha vịt Nova Scotia
Chủ nghĩa đế quốc
nước Anh màu đỏ" và tuyên bố: "tất cả những ngôi sao này... những thế giới bao la vẫn còn ngoài tầm với. Nếu có thể, tôi sẽ thôn tính những hành tinh khác".S. Gertrude Millin, ''Rhodes'', London: 1933, p.138.
Xem Nova Scotia và Chủ nghĩa đế quốc
Chiến tranh Hoa Kỳ - Anh Quốc (1812)
Chiến tranh Hoa Kỳ - Anh Quốc, hay thường được biết đến với cái tên Chiến tranh năm 1812, là một cuộc chiến giữa các lực lượng quân đội Hoa Kỳ và quân đội Đế quốc Anh.
Xem Nova Scotia và Chiến tranh Hoa Kỳ - Anh Quốc (1812)
Chionodes formosella
Chionodes formosella (tên tiếng Anh: Sâu bướm cuộn lá sồi xuân) là một loài bướm đêm thuộc họ Gelechiidae.
Xem Nova Scotia và Chionodes formosella
Chlorochlamys chloroleucaria
Chlorochlamys chloroleucaria là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae.
Xem Nova Scotia và Chlorochlamys chloroleucaria
Choreutis pariana
Choreutis pariana là một loài bướm đêm thuộc họ Choreutidae.
Xem Nova Scotia và Choreutis pariana
Chua me núi
''Oxalis acetosella'', Otto Wilhelm Thomé ''Flora von Deutschland Österreich und der Schweiz'' (1885) Chua me núi hay me đất chua (danh pháp hai phần là Oxalis acetosella) là cây thuộc chi Chua me đất, phổ biến ở châu Âu và một phần châu Á.
Xem Nova Scotia và Chua me núi
Chuyến bay 111 của Swissair
Chuyến bay 111 của Swissair (SR111/SWR111) là một chuyến bay quốc tế thường lệ của hãng Swissair bằng máy bay McDonnell Douglas MD-11, trên đường từ sân bay quốc tế John F. Kennedy ở Thành phố New York, Hoa Kỳ đến sân bay quốc tế Cointrin ở Genève, Thụy Sĩ.
Xem Nova Scotia và Chuyến bay 111 của Swissair
Chytolita petrealis
Chytolita morbidalis là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae.
Xem Nova Scotia và Chytolita petrealis
Cochylis nana
Cochylis nana là một loài bướm đêm thuộc họ Tortricidae.
Xem Nova Scotia và Cochylis nana
Cua xanh Đại Tây Dương
Cua xanh Đại Tây Dương (danh pháp hai phần: Callinectes sapidus) là một loài giáp xác được tìm thấy trong vùng biển Đại Tây Dương phía tây Dương, bờ biển Thái Bình Dương của Trung Mỹ và Vịnh Mexico.
Xem Nova Scotia và Cua xanh Đại Tây Dương
Danh sách đảo theo diện tích
Danh sách các đảo theo diện tích hay chính xác là liệt kê các đảo trên thế giới và sắp xếp theo thứ tự độ lớn về diện tích giảm dần.
Xem Nova Scotia và Danh sách đảo theo diện tích
Danh sách các đảo quốc
Các đảo quốc Sau đây là danh sách các đảo quốc trên toàn thế giới.
Xem Nova Scotia và Danh sách các đảo quốc
Danh sách các trường đại học ở Canada
Bản đồ các vùng ở Canada Ở Canada, trách nhiệm pháp lý ở các trường đại học thuộc về các tỉnh và vùng lãnh thổ Canada.
Xem Nova Scotia và Danh sách các trường đại học ở Canada
Danh sách di sản thế giới tại Canada
Dưới đây là Danh sách Di sản thế giới tại Canada.
Xem Nova Scotia và Danh sách di sản thế giới tại Canada
Danh sách eo biển
Danh sách eo biển là liệt kê các eo biển đã được biết đến và đặt tên trên thế giới.
Xem Nova Scotia và Danh sách eo biển
Danh sách lễ rước đuốc Olympic
Lễ rước đuốc Olympic là nghi lễ rước ngọn lửa Olympic từ Olympia, Hy Lạp, đến nơi đăng cai Thế vận hội.
Xem Nova Scotia và Danh sách lễ rước đuốc Olympic
Danh sách ngôn ngữ chính thức theo quốc gia
Sau đây là danh sách các ngôn ngữ chính thức theo quốc gia.
Xem Nova Scotia và Danh sách ngôn ngữ chính thức theo quốc gia
Danh sách tiền tệ
Danh sách này bao gồm tất cả các loại tiền tệ, ở hiện tại cũng như trong quá khứ.
Xem Nova Scotia và Danh sách tiền tệ
Danh sách vườn quốc gia tại Canada
Công viên ở các tỉnh và vùng lãnh thổ của Canada Đây là danh sách các vườn quốc gia tại Canada.
Xem Nova Scotia và Danh sách vườn quốc gia tại Canada
David Livingstone
David Livingstone (19 tháng 3 năm 1813 – 1 tháng 5 năm 1873) là bác sĩ y khoa và nhà truyền giáo tiên phong người Scotland thuộc Hội Truyền giáo Luân Đôn, cũng là nhà thám hiểm châu Phi.
Xem Nova Scotia và David Livingstone
Dãy Appalachia
Trời mưa ở vùng núi Great Smoky, miền Tây Bắc Carolina "Appalachia", phía trung và nam của dãy Appalachia ở Hoa Kỳ, cũng bao gồm hai cao nguyên Allegheny và Cumberland Dãy Appalachia (phát âm như "A-pa-lấy-sân" hay "A-pa-lát-chân"; tiếng Pháp: les Appalaches) là dãy núi khá rộng ở Bắc Mỹ, có phần ở Canada nhưng phần lớn ở Hoa Kỳ.
Xem Nova Scotia và Dãy Appalachia
Diarsia rosaria
Diarsia rosaria (tên tiếng Anh: Rosy Dart) là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae.
Xem Nova Scotia và Diarsia rosaria
Drasteria adumbrata
Drasteria adumbrata là một loài bướm đêm thuộc họ Erebidae.
Xem Nova Scotia và Drasteria adumbrata
Drasteria grandirena
Drasteria grandirena là một loài bướm đêm thuộc họ Erebidae.
Xem Nova Scotia và Drasteria grandirena
Dyseriocrania griseocapitella
Dyseriocrania griseocapitella là một loài bướm đêm thuộc họ Eriocraniidae.
Xem Nova Scotia và Dyseriocrania griseocapitella
Ellen Page
Ellen Philpotts-Page (sinh 21 tháng 2 năm 1987), được biết đến với tên diễn viên chuyên nghiệp là Ellen Page, là một diễn viên người Canada.
Elysia chlorotica
Elysia chlorotica là một loài sên biển cỡ trung, thuộc ngành động vật thân mềm, lớp chân bụng, bộ opisthobranchia.
Xem Nova Scotia và Elysia chlorotica
Enallagma boreale
Enallagma boreale là một loài chuồn chuồn kim trong họ Coenagrionidae.
Xem Nova Scotia và Enallagma boreale
Erynnis icelus
Erynnis icelus là một loài bướm ngày thuộc họ Hesperiidae.
Xem Nova Scotia và Erynnis icelus
Eueretagrotis attentus
Eueretagrotis attentus (tên tiếng Anh: Attentive Dart hoặc Daggered Heath Dart) là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae.
Xem Nova Scotia và Eueretagrotis attentus
Eumorpha fasciatus
The Banded Sphinx Moth (Eumorpha fasciatus) là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae.
Xem Nova Scotia và Eumorpha fasciatus
Eupithecia fletcherata
Eupithecia fletcherata là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae.
Xem Nova Scotia và Eupithecia fletcherata
Eupithecia palpata
Eupithecia palpata là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae.
Xem Nova Scotia và Eupithecia palpata
Euxoa declarata
Euxoa declarata (tên tiếng Anh: Clear Dart) là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae.
Xem Nova Scotia và Euxoa declarata
Euxoa mimallonis
Euxoa mimallonis là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae.
Xem Nova Scotia và Euxoa mimallonis
Euxoa scholastica
Euxoa scholastica là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae.
Xem Nova Scotia và Euxoa scholastica
Feist
Leslie Feist (sinh ngày 13 tháng 2 năm 1976), được biết tới với nghệ danh Feist, là một ca sĩ nhạc sĩ người Canada, hoạt động solo độc lập đồng thời là thành viên ban nhạc indie rock Broken Social Scene.
Feltia geniculata
Feltia geniculata là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae.
Xem Nova Scotia và Feltia geniculata
Garella nilotica
Garella nilotica là một loài bướm đêm thuộc họ Nolidae.
Xem Nova Scotia và Garella nilotica
Geum peckii
Geum peckii là một loài thực vật có hoa thuộc chi Geum của họ Hoa hồng, tên tiếng Anh của nó là mountain avens.
Xem Nova Scotia và Geum peckii
Giờ Trái Đất
Biểu trưng của Giờ Trái Đất Giờ Trái Đất (tiếng Anh: Earth Hour) là một sự kiện quốc tế hằng năm, do Quỹ Quốc tế Bảo vệ Thiên nhiên (World Wildlife Fund) khuyên các hộ gia đình và cơ sở kinh doanh tắt đèn điện và các thiết bị điện không ảnh hưởng lớn đến sinh hoạt trong một giờ đồng hồ vào lúc 8h30 đến 9h30 tối (giờ địa phương) ngày thứ bảy cuối cùng của tháng ba hàng năm.
Xem Nova Scotia và Giờ Trái Đất
Gleaves (lớp tàu khu trục)
Lớp tàu khu trục Gleaves là một lớp bao gồm 66 tàu khu trục của Hải quân Hoa Kỳ được chế tạo vào ngững năm 1938–1942, và được thiết kế bởi hãng Gibbs & Cox.
Xem Nova Scotia và Gleaves (lớp tàu khu trục)
Hakodate
Bản đồ thành phố Hakodate (函館市, Hakodate-shi, âm Hán Việt: Sương Quán) là một thành phố và một cảng nằm ở Oshima, Hokkaidō, Nhật Bản.
Halifax, Nova Scotia
Halifax, tên chính thức là Halifax Regional Municipality (HRM), là thủ phủ của tỉnh Nova Scotia, Canada.
Xem Nova Scotia và Halifax, Nova Scotia
Halit
Halit là một loại khoáng vật của natri clorua (NaCl), hay còn gọi là thạch diêm hoặc đá muối.
Haploa lecontei
Haploa lecontei là một loài bướm đêm thuộc phân họ Arctiinae, họ Erebidae.
Xem Nova Scotia và Haploa lecontei
Harrisimemna trisignata
Harrisimemna trisignata là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae.
Xem Nova Scotia và Harrisimemna trisignata
Hàng không năm 1938
Đây là danh sách các sự kiện hàng không nổi bật xảy ra trong năm 1938.
Xem Nova Scotia và Hàng không năm 1938
Hải âu cổ rụt Đại Tây Dương
Hải âu cổ rụt Đại Tây Dương, tên khoa học Fratercula arctica, là một loài chim trong họ Alcidae.
Xem Nova Scotia và Hải âu cổ rụt Đại Tây Dương
Hải cẩu xám
Hải cẩu xám (danh pháp khoa học: Halichoerus grypus) là một loài động vật có vú trong họ Hải cẩu thật sự, bộ Ăn thịt.
Xem Nova Scotia và Hải cẩu xám
Hải lưu Labrador
Hải lưu Labrador là dòng hải lưu lạnh ở bắc Đại Tây Dương, nó chảy từ Bắc Băng Dương về phía nam dọc theo bờ biển Labrador và đi ngang qua Newfoundland, tiếp tục đi về phía nam dọc theo bờ biển phía đông của Nova Scotia.
Xem Nova Scotia và Hải lưu Labrador
Họ Ruồi hạc
Ruồi hạc tên khoa học Tipulidae, là một họ côn trùng trong bộ Ruồi.
Xem Nova Scotia và Họ Ruồi hạc
Họ Tôm hùm càng
Họ Tôm hùm càng (danh pháp khoa học: Nephropidae) là tên gọi dùng để chỉ một họ chứa các loài tôm hùm.
Xem Nova Scotia và Họ Tôm hùm càng
Hội Nữ Hướng đạo Thế giới
Hội Nữ Hướng đạo Thế giới (World Association of Girl Guides and Girl Scouts hay viết tắt là WAGGGS) là một hội toàn cầu hỗ trợ các tổ chức Hướng đạo toàn nữ và có định hướng dành cho nữ tại 144 quốc gia.
Xem Nova Scotia và Hội Nữ Hướng đạo Thế giới
Hội Nghiên cứu Xã hội Khoa học
Hội Nghiên cứu Xã hội Khoa học viết tắt là 4S (Society for Social Studies of Science) là một tổ chức phi chính phủ quốc tế hoạt động trong lĩnh vực nghiên cứu các vấn đề khoa học và công nghệ.
Xem Nova Scotia và Hội Nghiên cứu Xã hội Khoa học
Hemaris gracilis
The Slender Clearwing hoặc Graceful Clearwing (Hemaris gracilis) là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae.
Xem Nova Scotia và Hemaris gracilis
HMCS Algonquin (R17)
HMCS Algonquin (R17/224) là một tàu khu trục lớp V của Hải quân Hoàng gia Canada; nguyên là chiếc HMS Valentine (R17) được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trong Chương trình Khẩn cấp Chiến tranh nhưng được chuyển cho Canada sau khi hoàn tất.
Xem Nova Scotia và HMCS Algonquin (R17)
HMCS Annapolis
Hai tàu chiến của Canada từng được mang cái tên HMCS Annapolis, được đặt theo sông Annapolis ở Nova Scotia.
Xem Nova Scotia và HMCS Annapolis
HMCS Micmac (R10)
HMCS Micmac (R10/DDE 214) là một tàu khu trục lớp Tribal đã phục vụ cùng Hải quân Hoàng gia Canada từ năm 1945 đến năm 1964.
Xem Nova Scotia và HMCS Micmac (R10)
HMS Biter (D97)
HMS Biter (D97) là một tàu sân bay hộ tống thuộc lớp ''Avenger'' của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc.
Xem Nova Scotia và HMS Biter (D97)
HMS Comet (H00)
HMS Comet là một tàu khu trục lớp C được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào đầu những năm 1930.
Xem Nova Scotia và HMS Comet (H00)
HMS Crusader (H60)
HMS Crusader (H60) là một tàu khu trục lớp C được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào đầu những năm 1930.
Xem Nova Scotia và HMS Crusader (H60)
HMS Cygnet (H83)
HMS Cygnet (H83) là một tàu khu trục lớp C được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào đầu những năm 1930.
Xem Nova Scotia và HMS Cygnet (H83)
HMS Dauntless (D45)
HMS Dauntless (D45) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Danae'' (vốn còn được gọi là lớp D) của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc.
Xem Nova Scotia và HMS Dauntless (D45)
HMS Kempenfelt (I18)
HMS Kempenfelt (I18) là một tàu khu trục lớp C được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào đầu những năm 1930.
Xem Nova Scotia và HMS Kempenfelt (I18)
HMS Malaya (1915)
HMS Malaya là một thiết giáp hạm thuộc lớp ''Queen Elizabeth'' của Hải quân Hoàng gia Anh.
Xem Nova Scotia và HMS Malaya (1915)
HMS Ramillies (07)
HMS Ramillies (07) là một thiết giáp hạm thuộc lớp ''Revenge'' của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc.
Xem Nova Scotia và HMS Ramillies (07)
HMS Rodney (29)
HMS Rodney (29) là một trong số hai chiếc thiết giáp hạm thuộc lớp ''Nelson'' được chế tạo cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc giữa hai cuộc thế chiến.
Xem Nova Scotia và HMS Rodney (29)
HMS York (90)
HMS York (90) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, là chiếc dẫn đầu của lớp ''York''.
Xem Nova Scotia và HMS York (90)
Hoa bách hợp
Hoa bách hợp (tiếng Pháp: fleur-de-lis hoặc fleur-de-lys; nghĩa là "hoa loa kèn", "hoa huệ Tây") là một mẫu cách điệu (dựa vào hoa thật để tạo ra một hình tượng hoa) của một loại hoa thuộc chi Loa kèn (Lilium) hoặc chi Đuôi diều (Iris) được dùng để trang trí và làm biểu tượng.
Xem Nova Scotia và Hoa bách hợp
Hoa Kỳ
Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.
Hydnellum
Hydnellum là một chi nấm trong họ Bankeraceae của bộ Thelephorales.
Hypena bijugalis
Hypena bijugalis là một loài bướm đêm thuộc họ Erebidae.
Xem Nova Scotia và Hypena bijugalis
Hypena manalis
Hypena manalis là một loài bướm đêm thuộc họ Erebidae.
Xem Nova Scotia và Hypena manalis
Hypena palparia
Hypena palparia là một loài bướm đêm thuộc họ Erebidae.
Xem Nova Scotia và Hypena palparia
Hyperstrotia pervertens
Hyperstrotia pervertens là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae.
Xem Nova Scotia và Hyperstrotia pervertens
Icelandair
Icelandair (mã IATA.
Idia diminuendis
Idia diminuendis là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae.
Xem Nova Scotia và Idia diminuendis
ISO 3166-2:CA
ISO 3166-2:CA là chuẩn ISO định nghĩa mã địa lý.
Xem Nova Scotia và ISO 3166-2:CA
Joggins, Nova Scotia
Joggins là một cộng đồng nông thôn nằm ở phía tây hạt Cumberland, Nova Scotia.
Xem Nova Scotia và Joggins, Nova Scotia
Kỳ giông đốm vàng
Kỳ giông đốm hay Kỳ giông đốm vàng, tên khoa học Ambystoma maculatum, là một loài kỳ giông phổ biến ở đông Hoa Kỳ và Canada.
Xem Nova Scotia và Kỳ giông đốm vàng
Khu tự quản
Khu tự quản (tiếng Anh: municipality, tiếng Pháp: municipalité) thông thường là một phân cấp hành chính tại đô thị có địa vị hội đồng tự quản và thường thường có quyền lực của một chính quyền tự quản hay thẩm quyền tự quản.
Xem Nova Scotia và Khu tự quản
Lambdina fervidaria
Lambdina fervidaria là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae.
Xem Nova Scotia và Lambdina fervidaria
Lapara bombycoides
Lapara bombycoides là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae.
Xem Nova Scotia và Lapara bombycoides
Lapara coniferarum
Lapara coniferarum (tên tiếng Anh Southern Pine Sphinx) là một loài bướm Sphingidae.
Xem Nova Scotia và Lapara coniferarum
Lịch sử Canada
Lịch sử Canada bắt đầu khi người Da đỏ cổ đại đến vào hàng nghìn năm trước.
Xem Nova Scotia và Lịch sử Canada
Lịch sử Hoa Kỳ
Lịch sử Hoa Kỳ, như được giảng dạy tại các trường học và các đại học Mỹ, thông thường được bắt đầu với chuyến đi thám hiểm đến châu Mỹ của Cristoforo Colombo năm 1492 hoặc thời tiền sử của người bản địa Mỹ.
Xem Nova Scotia và Lịch sử Hoa Kỳ
Lev Davidovich Trotsky
Lev Davidovich Trotsky (tiếng Nga:, Лев Давидович Троцький Lev Davidovich Trotsky, cũng được dịch là Leo, Lyev, Trotski, Trotskij, Trockij và Trotzky) (– 21 tháng 8 năm 1940), tên khi sinh Lev Davidovich Bronstein (Лeв Давидович Бронштéйн), là một nhà lý luận cách mạng Bolshevik và Marxist.
Xem Nova Scotia và Lev Davidovich Trotsky
Liên bang hóa Canada
nh năm 1885 của bức vẽ năm 1884 mang tên "Những người cha của Liên bang" của Robert Harris năm 1884. Liên bang hóa Canada là một quá trình dẫn đến việc hình thành Quốc gia tự trị Canada vào ngày 1 tháng 7 năm 1867.
Xem Nova Scotia và Liên bang hóa Canada
Limnaecia phragmitella
Limnaecia phragmitella (tên tiếng Anh: Shy Cosmet Moth) là một loài bướm đêm thuộc họ Cosmopterigidae.
Xem Nova Scotia và Limnaecia phragmitella
Linh miêu đuôi cộc
Linh miêu đuôi cộc (danh pháp khoa học: Lynx rufus) là một loài động vật hữu nhũ Bắc Mỹ thuộc họ mèo Felidae xuất hiện vào thời điểm tầng địa chất Irvingtonian quanh khoảng 1,8 triệu năm về trước.
Xem Nova Scotia và Linh miêu đuôi cộc
Loạn luân
Loạn luân hoặc phi luân là biệt ngữ mô tả mọi hoạt động tình dục giữa những người trong cùng gia đình hoặc những người có liên hệ huyết thống gần gũi.
Lomanaltes eductalis
Hypena eductalis là một loài bướm đêm thuộc họ Erebidae.
Xem Nova Scotia và Lomanaltes eductalis
Lunnenburg, Nova Scotia
Lunenburg là một thị trấn nhỏ bên bờ biển phía nam của Nova Scotia, Canada khoảng 90 km về phía tây nam của Halifax, bên bờ Đại Tây Dương.
Xem Nova Scotia và Lunnenburg, Nova Scotia
Machimia tentoriferella
Machimia tentoriferella là một loài bướm đêm thuộc họ Oecophoridae.
Xem Nova Scotia và Machimia tentoriferella
Macrochilo absorptalis
Macrochilo absorptalis là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae.
Xem Nova Scotia và Macrochilo absorptalis
Macrochilo orciferalis
Macrochilo orciferalis là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae.
Xem Nova Scotia và Macrochilo orciferalis
Mary Celeste
Tàu Mary Celeste (hay Marie Céleste như được đề cập đến bởi Sir Arthur Conan Doyle và những người khác sau ông) là một thương thuyền hai cột buồm của Mỹ nổi tiếng về việc được phát hiện vào ngày 4 tháng 12 năm 1872 ở Đại Tây Dương, không có người và dường như đã bị bỏ không (thiếu một thuyền cứu sinh), mặc dù thời tiết lúc đó tốt và thủy thủ đoàn là những người đi biển rất có kinh nghiệm và năng lực.
Xem Nova Scotia và Mary Celeste
Morone americana
Cá rô trắng (Danh pháp khoa học: Morone americana) là một loài cá trong họ Moronidae thuộc bộ cá vược Perciformes.
Xem Nova Scotia và Morone americana
Nai sừng tấm miền Đông
Nai sừng tấm miền đông (tên khoa học: Alces alces americana) là một phân loài của Nai sừng tấm mà phạm vi sinh sống dao động trong hầu hết các vùng phía Đông Canada và hầu hết các tiểu bang New England cũng như phía Bắc New York.
Xem Nova Scotia và Nai sừng tấm miền Đông
Nematocampa resistaria
Nematocampa resistaria là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae.
Xem Nova Scotia và Nematocampa resistaria
Nepytia canosaria
Nepytia canosaria là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae.
Xem Nova Scotia và Nepytia canosaria
Nepytia pellucidaria
Nepytia pellucidaria (tên tiếng Anh: False Pine Looper) là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae.
Xem Nova Scotia và Nepytia pellucidaria
New Brunswick
New Brunswick (tiếng Pháp: Nouveau-Brunswick) là một tỉnh bang ven biển ở vùng miền đông của Canada với vốn di sản văn hoá hấp dẫn và phong phú.
Xem Nova Scotia và New Brunswick
Newfoundland và Labrador
Newfoundland và Labrador (Terre-Neuve-et-Labrador) là tỉnh cực đông của Canada.
Xem Nova Scotia và Newfoundland và Labrador
Ngữ tộc Celt
Ngữ tộc Celt là một nhóm ngôn ngữ trong ngữ hệ Ấn-Âu, là hậu thân của ngôn ngữ Celt nguyên thủy.
Xem Nova Scotia và Ngữ tộc Celt
Ngựa hoang đảo Sable
Một con ngựa hoang đảo Sable Ngựa hoang đảo Sable là một giống ngựa hoang nhỏ được tìm thấy trên đảo Sable, một hòn đảo ngoài khơi bờ biển Nova Scotia, Canada.
Xem Nova Scotia và Ngựa hoang đảo Sable
Người lớn
Người lớn, người trưởng thành hay thành nhân là con người ở độ tuổi trưởng thành, thường là những người đã trưởng thành về mặt sinh lý và đến tuổi sinh sản.
Nước nặng
Nước nặng là nước chứa một tỷ lệ đồng vị đơteri (deuterium) cao hơn thông thường, hoặc là đơteri ôxít, D2O hay ²H2O, hoặc là đơteri proti ôxít, HDO hay H¹H²O.
Oligocentria semirufescens
Oligocentria semirufescens là một loài bướm đêm thuộc họ Notodontidae.
Xem Nova Scotia và Oligocentria semirufescens
Ortricidia testacea
The Warm-chevroned Moth (Tortricidia testacea) là một loài bướm đêm thuộc họ Limacodidae.
Xem Nova Scotia và Ortricidia testacea
Pangrapta decoralis
Pangrapta decoralis là một loài bướm đêm thuộc họ Erebidae.
Xem Nova Scotia và Pangrapta decoralis
Panicum virgatum
Panicum virgatum, một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo, thường được biết đến với tên gọi “switchgrass”, là một loại cỏ bụi sống lâu năm mọc bản địa ở Bắc Mỹ vào các mùa ấm áp, nơi mà nó thường mọc tự nhiên từ vĩ tuyến 55 độ N ở Canada và tiến về phía nam vào Hoa Kỳ với Mexico.
Xem Nova Scotia và Panicum virgatum
Paonias excaecatus
Paonias excaecatus là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae.
Xem Nova Scotia và Paonias excaecatus
Phalaenophana pyramusalis
Phalaenophana pyramusalis là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae.
Xem Nova Scotia và Phalaenophana pyramusalis
Phalaenostola hanhami
Phalaenostola hanhami là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae.
Xem Nova Scotia và Phalaenostola hanhami
Phong đường
Phong đường (danh pháp khoa học: Acer saccharum) là một loài thực vật thuộc chi Phong, họ Phong.
Xem Nova Scotia và Phong đường
Photedes enervata
Photedes enervata, cho đến gần đây là Hypocoena enervata) là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Nó được tìm thấy ở marshes along the Atlantic bờ biển của Bắc Mỹ, with scattered inland wetlands records từ Nova Scotia và New Brunswick phía nam đến Florida.
Xem Nova Scotia và Photedes enervata
Phyllodesma americana
Phyllodesma americana là một loài bướm đêm thuộc họ Lasiocampidae.
Xem Nova Scotia và Phyllodesma americana
Phyllonorycter diversella
Phyllonorycter diversella là một loài bướm đêm thuộc họ Gracillariidae.
Xem Nova Scotia và Phyllonorycter diversella
Plagodis alcoolaria
Plagodis alcoolaria là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae.
Xem Nova Scotia và Plagodis alcoolaria
Plagodis kuetzingi
Plagodis kuetzingi là một loài bướm đêm thuộc họ family Geometridae.
Xem Nova Scotia và Plagodis kuetzingi
Prunus nigra
Prunus nigra, mận Canada hay mận đen, là một loại cây bụi thuộc chi Mận mơ, có nguồn gốc từ vùng phía đông Bắc Mỹ (bắt đầu từ Nova Scotia, về phía tây Minnesota và đông nam Manitoba, xa hơn về phía nam là các bang Connecticut, Illinois và Iowa).
Xem Nova Scotia và Prunus nigra
Pseudopostega albogaleriella
Pseudopostega albogaleriella là một loài bướm đêm thuộc họ Opostegidae.
Xem Nova Scotia và Pseudopostega albogaleriella
Québec
Québec (tiếng Anh: Quebec; phát âm là kê-béc, không phải là qué-béc), có diện tích gần 1,5 triệu km² - tức là gần gấp 3 lần nước Pháp hay 7 lần xứ Anh - và là tỉnh bang lớn nhất của Canada tính về diện tích.
Quạ thường
Quạ thường hay quạ thông thường (danh pháp hai phần: Corvus corax) là một loài chim thuộc họ Quạ phân bố khắp Bắc bán cầu, là loài quạ phân bố rộng rãi nhất.
Quốc kỳ Canada
Quốc kỳ Canada, cũng gọi là Lá phong (Maple Leaf) hay Một lá (l'Unifolié) gồm một nền đỏ và một ô màu trắng tại trung tâm của nó, ở giữa ô này có đường nét một lá phong đỏ cách điệu với 11 đầu nhọn.
Xem Nova Scotia và Quốc kỳ Canada
Rừng tảo bẹ
Rừng tảo bẹ là các khu vực dưới nước có mật độ tảo bẹ dày đặc.
Xem Nova Scotia và Rừng tảo bẹ
Renia flavipunctalis
Renia flavipunctalis là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae.
Xem Nova Scotia và Renia flavipunctalis
Renia sobrialis
Renia sobrialis là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae.
Xem Nova Scotia và Renia sobrialis
Rhyacia quadrangula
Rhyacia quadrangula là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae.
Xem Nova Scotia và Rhyacia quadrangula
RMS Olympic
RMS Olympic là con tàu đầu tiên trong số ba con tàu hạng ''Olympic'' của hãng tàu White Star Line, cùng với ''Titanic'' và ''Britannic''.
Xem Nova Scotia và RMS Olympic
Robert Borden
Sir Robert Laird Borden (26 tháng 6 năm 1854 – 10 tháng 6 năm 1937) là một luật sư và chính khách người Canada.
Xem Nova Scotia và Robert Borden
Salvelinus fontinalis
Cá hồi suối (Danh pháp khoa học: Salvelinus fontinalis) là một loài cá hồi trong chi Salvelinus thuộc họ có hồi Salmonidae.
Xem Nova Scotia và Salvelinus fontinalis
Sarah McLachlan
Sarah Ann McLachlan, OC, OBC (sinh ngày 28 tháng 1 năm 1968) là nhạc sĩ, ca sĩ và nhà soạn nhạc người Canada.
Xem Nova Scotia và Sarah McLachlan
Sân bay quốc tế Stanfield Halifax
Sân bay quốc tế Robert L. Stanfield/Halifax', hoặc Sân bay quốc tế Stanfield Halifax (mã sân bay IATA: YHZ, mã sân bay ICAO: CYHZ) là một sân bay ở Enfield, Nova Scotia và ở đô thị vùng Halifax, Canada.
Xem Nova Scotia và Sân bay quốc tế Stanfield Halifax
Sóng thần
Sóng thần tràn vào Malé, thủ đô quần đảo Maldives ngày 26 tháng 12 năm 2004 Sóng thần (tiếng Nhật: 津波 tsunami) là một loạt các đợt sóng tạo nên khi một thể tích lớn của nước đại dương bị chuyển dịch chớp nhoáng trên một quy mô lớn.
Sống núi giữa Đại Tây Dương
Vị trí của sống núi giữa Đại Tây Dương Sống núi là trung tâm của sự tan vỡ siêu lục địa Pangaea cách đây 180 triệu năm. A fissure running along the Mid Atlantic Ridge in Iceland Mid Atlantic Ridge in Iceland Sống núi giữa Đại Tây Dương là một sống núi giữa đại dương, cũng là ranh giới mảng tách giãn chạy giữa đáy của Đại Tây Dương, và là dãy núi dài nhất trên thế giới.
Xem Nova Scotia và Sống núi giữa Đại Tây Dương
Seconds From Disaster
Seconds from Disaster (tạm dịch trong tiếng Việt là: Những giây phút trước thảm họa) là tên một series phim tài liệu truyền hình Hoa Kỳ chiếu từ ngày 6 tháng 7 năm 2004 đến ngày 7 tháng 3 năm 2007, và từ ngày 5 tháng 9 năm 2011 đến thời điểm hiện tại trên National Geographic, hay còn gọi tắt là Nat Geo.
Xem Nova Scotia và Seconds From Disaster
Simyra insularis
Cattail Caterpillar (chỉ ấu trùng) Henry's Marsh Moth (chỉ con trưởng thành) (Simyra insularis) là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae.
Xem Nova Scotia và Simyra insularis
SMS Schlesien
SMS Schlesien là một thiết giáp hạm tiền-dreadnought của Đế quốc Đức, một trong số năm chiếc thuộc lớp thiết giáp hạm ''Deutschland'' được chế tạo cho Hải quân Đế quốc Đức từ năm 1903 đến năm 1906.
Xem Nova Scotia và SMS Schlesien
Sparganothis pettitana
The Maple-basswood Leafroller (Sparganothis pettitana) là một loài bướm đêm thuộc họ Tortricidae.
Xem Nova Scotia và Sparganothis pettitana
Stigmella fuscotibiella
Stigmella fuscotibiella là một loài bướm đêm thuộc họ Nepticulidae.
Xem Nova Scotia và Stigmella fuscotibiella
Stigmella myricafoliella
Stigmella myricafoliella là một loài bướm đêm thuộc họ Nepticulidae.
Xem Nova Scotia và Stigmella myricafoliella
Stigmella pomivorella
Stigmella pomivorella là một loài bướm đêm thuộc họ Nepticulidae.
Xem Nova Scotia và Stigmella pomivorella
Stockholm
(phiên âm tiếng Việt: Xtốc-khôm;; UN/LOCODE: SE STO() là thủ đô của Thụy Điển và là thành phố đông dân nhất trong các nước Bắc Âu; 949.761 người sống tại khu tự quản này, khoảng 1,5 triệu người trong đô thị, và 2,3 triệu người tại vùng đô thị.
Sunwing Airlines
Sunwing Airlines Inc. (mã IATA.
Xem Nova Scotia và Sunwing Airlines
Tàu corvette
Dupleix'' (1856–1887) Corvette (nguồn gốc từ tiếng Pháp: corvair; tiếng Việt còn có thể dịch là tàu hộ tống nhỏ, tàu hộ vệ hay hộ vệ hạm (護衛艦)) là một kiểu tàu chiến nhỏ, cơ động, trang bị vũ khí nhẹ, thường nhỏ hơn một chiếc tàu frigate (khoảng trên 2.000 tấn) và lớn hơn một tàu tuần duyên hoặc khinh tốc đỉnh (500 tấn hay nhẹ hơn), mặc dù nhiều thiết kế gần đây có kích cỡ và vai trò tương tự như là tàu frigate.
Xem Nova Scotia và Tàu corvette
Tầng Hirnant
Tầng Hirnant trong thời địa tầng học là bậc (tầng động vật) thứ bảy và cuối cùng được công nhận trên phương diện quốc tế của hệ Ordovic trong giới Cổ sinh.
Xem Nova Scotia và Tầng Hirnant
Từ điện trở dị hướng
Từ điện trở dị hướng (tiếng Anh: Anisotropic magnetoresistance, viết tắt là AMR) là một hiệu ứng từ điện trở mà ở đó tỉ số từ điện trở (sự thay đổi của điện trở suất dưới tác dụng của từ trường ngoài) phụ thuộc vào hướng của dòng điện (không đẳng hướng trong mẫu), mà bản chất là sự phụ thuộc của điện trở vào góc tương đối giữa từ độ và dòng điện.
Xem Nova Scotia và Từ điện trở dị hướng
Tỉnh và lãnh thổ của Canada
Tỉnh và lãnh thổ là đơn vị phân cấp hành chính theo hiến pháp Canada.
Xem Nova Scotia và Tỉnh và lãnh thổ của Canada
Terry Fox
Terrance Stanley "Terry" Fox (28 tháng 7, 1958 – 28 tháng 6, 1981) là một vận động viên, nhà hoạt động nhân đạo và nhà vận động nghiên cứu ung thư người Canada.
Tetracis cachexiata
Tên tiếng Anh White Slant-line hay White Slaut (Tetracis cachexiata) là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae.
Xem Nova Scotia và Tetracis cachexiata
Tetracis crocallata
Tetracis crocallata là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae.
Xem Nova Scotia và Tetracis crocallata
Thánh quan thầy
Thánh quan thầy (còn gọi Thánh bổn mạng hay Thánh bảo trợ; Latinh: patronus) là vị Thánh được cho là bảo vệ, hướng dẫn và cầu bầu cho một người, một địa phương, một quốc gia hoặc thậm chí là một sự kiện.
Xem Nova Scotia và Thánh quan thầy
Thảm sát Đại học Bách khoa Virginia
Không ảnh định vị hai tòa nhà Norris và West Ambler Johnston. Thảm sát Đại học Bách khoa Virginia, còn gọi là Thảm sát Virginia Tech, là một vụ bắn giết trong trường học gồm hai lấn tấn công riêng lẻ cách nhau gần hai tiếng đồng hồ xảy ra trong ngày 16 tháng 4 năm 2007 tại khuôn viên Đại học Bách khoa Virginia ở Blacksburg, Virginia, Hoa Kỳ.
Xem Nova Scotia và Thảm sát Đại học Bách khoa Virginia
Thần học Calvin
Thần học Calvin là hệ thống thần học và phương pháp ứng dụng đức tin vào nếp sống Cơ Đốc, đặt trọng tâm vào quyền tể trị của Thiên Chúa.
Xem Nova Scotia và Thần học Calvin
Thủy quân lục chiến Lục địa
Thủy quân lục chiến Lục địa (Continental Marines) là lực lượng thủy quân lục chiến của các thuộc địa Mỹ trong thời Chiến tranh Cách mạng Mỹ.
Xem Nova Scotia và Thủy quân lục chiến Lục địa
Thị trưởng
Thị trưởng là một chức danh hiện đại được dùng tại nhiều quốc gia để chỉ viên chức cao cấp nhất trong một chính quyền đô thị tự quản (municipality), thành phố (city) hoặc thị xã/thị trấn (town/township).
Thomas Edison
Thomas Edison Thomas Alva Edison (11 tháng 2 năm 1847 – 18 tháng 10 năm 1931) là một nhà phát minh và thương nhân đã phát triển rất nhiều thiết bị có ảnh hưởng lớn tới cuộc sống trong thế kỷ 20.
Xem Nova Scotia và Thomas Edison
Tiếng Gael Scotland
Tiếng Gael Scotland, hay tiếng Gael Scots, cũng được gọi là tiếng Gael (Gàidhlig), là một ngôn ngữ Celt bản địa của Scotland.
Xem Nova Scotia và Tiếng Gael Scotland
Tramea carolina
The Carolina Saddlebags, Tramea carolina, là một loài chuồn chuồn ngô bản địa của miền đông Bắc Mỹ.
Xem Nova Scotia và Tramea carolina
Tràn dầu
Bãi biển sau vụ dầu tràn Tràn dầu là sự giải phóng hydrocarbon dầu mỏ lỏng vào môi trường do các hoạt động của con người và gây ra ô nhiễm môi trường.
Trữ lượng đá phiến dầu
Trữ lượng đá phiến dầu dùng để chỉ các nguồn tài nguyên đá phiến dầu có khả năng thu hồi với trình độ công nghệ hiện tại và đem lại hiệu quả kinh tế.
Xem Nova Scotia và Trữ lượng đá phiến dầu
Truyền hình giao thức Internet
IPTV (tiếng Anh viết tắt của Internet Protocol Television, có nghĩa: Truyền hình giao thức Internet) là một hệ thống dịch vụ truyền hình kỹ thuật số được phát đi nhờ vào giao thức Internet thông qua một hạ tầng mạng, mà hạ tầng mạng này có thể bao gồm việc truyền thông qua một kết nối băng thông rộng.
Xem Nova Scotia và Truyền hình giao thức Internet
Trưng cầu dân ý độc lập Québec, 1995
Kết quả cuộc trưng cầu dân ý tính theo khu vực bầu cử trong tỉnh bang. Màu đỏ là phiếu Chống, màu xanh là phiếu Thuận, màu càng đậm thì tỉ lệ phiếu càng cao Cuộc trưng cầu dân ý độc lập Québec năm 1995 là cuộc trưng cầu dân ý thứ nhì tại tỉnh bang Québec ở Canada hỏi cử tri có muốn ly khai ra khỏi Canada và thành lập một quốc gia độc lập không.
Xem Nova Scotia và Trưng cầu dân ý độc lập Québec, 1995
USS Arkansas (BB-33)
USS Arkansas (BB-33) là một thiết giáp hạm của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc thứ hai trong lớp ''Wyoming'' vốn bao gồm hai chiếc.
Xem Nova Scotia và USS Arkansas (BB-33)
USS Barry (DD-248)
USS Barry (DD-248) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai, được cải biến thành tàu vận chuyển cao tốc APD-29, và đã hoạt động cho đến khi bị máy bay kamikaze Nhật Bản đánh hỏng tại Okinawa vào tháng 6 năm 1945.
Xem Nova Scotia và USS Barry (DD-248)
USS Bennington (CV-20)
USS Bennington (CV/CVA/CVS-20) là một trong số 24 chiếc tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Thế Chiến II.
Xem Nova Scotia và USS Bennington (CV-20)
USS Buck (DD-420)
USS Buck (DD-420) là một tàu khu trục lớp ''Sims'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ hai; nó là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Hoa Kỳ được đặt tên theo James Buck (1808-1865), một thủy thủ từng được tặng thưởng Huân chương Danh dự trong cuộc Nội chiến Hoa Kỳ.
Xem Nova Scotia và USS Buck (DD-420)
USS Cole (DD-155)
USS Cole (DD-155) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được cải biến thành tàu phụ trợ AG-116 vào giai đoạn cuối Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem Nova Scotia và USS Cole (DD-155)
USS Ellis (DD-154)
USS Ellis (DD–154) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được cải biến thành tàu phụ trợ AG-115 vào giai đoạn cuối Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem Nova Scotia và USS Ellis (DD-154)
USS Ellyson (DD-454)
USS Ellyson (DD-454/DMS-19) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem Nova Scotia và USS Ellyson (DD-454)
USS Evans (DD-78)
USS Evans (DD–78) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ được chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất; sau đó được chuyển cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc như là chiếc HMS Mansfield vào đầu Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem Nova Scotia và USS Evans (DD-78)
USS Fairfax (DD-93)
USS Fairfax (DD-93) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và sang đầu Chiến tranh Thế giới thứ hai được chuyển cho Hải quân Hoàng gia Anh như là chiếc HMS Richmond (G88).
Xem Nova Scotia và USS Fairfax (DD-93)
USS Haraden (DD-183)
USS Haraden (DD–183) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, trong Chiến tranh Thế giới thứ hai được chuyển cho Canada và đổi tên thành HMCS Columbia (I49).
Xem Nova Scotia và USS Haraden (DD-183)
USS Hobson (DD-464)
USS Hobson (DD-464/DMS-26), là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem Nova Scotia và USS Hobson (DD-464)
USS Ingraham (DD-444)
USS Ingraham (DD-444), là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem Nova Scotia và USS Ingraham (DD-444)
USS Intrepid (CV-11)
USS Intrepid (CV/CVA/CVS-11) là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp Essex được chế tạo trong Thế Chiến II cho Hải quân Hoa Kỳ.
Xem Nova Scotia và USS Intrepid (CV-11)
USS Lake Champlain (CV-39)
USS Lake Champlain (CV/CVA/CVS-38) là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai cho Hải quân Hoa Kỳ.
Xem Nova Scotia và USS Lake Champlain (CV-39)
USS Lang (DD-399)
USS Lang (DD-399) là một tàu khu trục lớp ''Benham'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối những năm 1930.
Xem Nova Scotia và USS Lang (DD-399)
USS MacKenzie (DD-175)
USS MacKenzie (DD–175) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, trong Chiến tranh Thế giới thứ hai được chuyển cho Hải quân Hoàng gia Canada dưới tên gọi HMCS Annapolis (I04) và phục vụ cho đến năm 1945.
Xem Nova Scotia và USS MacKenzie (DD-175)
USS McCalla (DD-253)
USS McCalla (DD-253) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.
Xem Nova Scotia và USS McCalla (DD-253)
USS McCord (DD-534)
USS McCord (DD-534) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem Nova Scotia và USS McCord (DD-534)
USS Murphy (DD-603)
USS Murphy (DD-603) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Benson'' của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem Nova Scotia và USS Murphy (DD-603)
USS Ordronaux (DD-617)
USS Ordronaux (DD–617) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Benson'' của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem Nova Scotia và USS Ordronaux (DD-617)
USS Philadelphia (CL-41)
USS Philadelphia (CL-41) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Brooklyn'' của Hải quân Hoa Kỳ từng phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem Nova Scotia và USS Philadelphia (CL-41)
USS Philip (DD-76)
USS Philip (DD–76) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ được chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất; sau đó được chuyển cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc như là chiếc HMS Lancaster vào đầu Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem Nova Scotia và USS Philip (DD-76)
USS Ranger (CV-4)
Chiếc USS Ranger (CV-4) là tàu chiến đầu tiên của Hải quân Hoa Kỳ được thiết kế và chế tạo ngay từ ban đầu như là một tàu sân bay.
Xem Nova Scotia và USS Ranger (CV-4)
USS Rathburne (DD-113)
USS Rathburne (DD–113) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất.
Xem Nova Scotia và USS Rathburne (DD-113)
USS Ringgold (DD-89)
USS Ringgold (DD-89) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và sang đầu Chiến tranh Thế giới thứ hai được chuyển cho Hải quân Hoàng gia Anh như là chiếc HMS Newark.
Xem Nova Scotia và USS Ringgold (DD-89)
USS Robinson (DD-88)
USS Robinson (DD-88) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và sang đầu Chiến tranh Thế giới thứ hai được chuyển cho Hải quân Hoàng gia Anh như là chiếc HMS Newmarket.
Xem Nova Scotia và USS Robinson (DD-88)
USS Sigourney (DD-81)
USS Sigourney (DD–81) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất.
Xem Nova Scotia và USS Sigourney (DD-81)
USS Swanson (DD-443)
USS Swanson (DD-443) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem Nova Scotia và USS Swanson (DD-443)
USS Thatcher (DD-162)
USS Thatcher (DD–162) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được chuyển cho Hải quân Hoàng gia Canada và tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai như là chiếc HMCS Niagara (I-57).
Xem Nova Scotia và USS Thatcher (DD-162)
USS Tripoli (CVE-64)
USS Tripoli (CVE-64) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; tên nó được đặt theo thành phố Tripoli, Libya thuộc Bắc Phi, nơi diễn ra trận chiến trong cuộc Chiến tranh Barbary thứ nhất vào năm 1804, trận chiến trên bộ đầu tiên của Hoa Kỳ tại nước ngoài.
Xem Nova Scotia và USS Tripoli (CVE-64)
USS Truxtun (DD-229)
USS Truxtun (DD-229) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi bị đắm do mắc cạn năm 1942.
Xem Nova Scotia và USS Truxtun (DD-229)
USS Tuscaloosa (CA-37)
USS Tuscaloosa (CA-37) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''New Orleans'', tên của nó được đặt theo thành phố Tuscaloosa thuộc tiểu bang Alabama.
Xem Nova Scotia và USS Tuscaloosa (CA-37)
USS Twiggs (DD-127)
USS Twiggs (DD–127) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được chuyển cho Hải quân Hoàng gia Anh trong Chiến tranh Thế giới thứ hai dưới tên HMS Leamington, chuyển cho Hải quân Hoàng gia Canada, rồi chuyển cho Hải quân Liên Xô như là chiếc Zhguchi trước khi hoàn trả cho Anh sau chiến tranh.
Xem Nova Scotia và USS Twiggs (DD-127)
USS Wasp (CV-18)
USS Wasp (CV/CVA/CVS-18) là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Thế Chiến II, và là chiếc tàu chiến thứ chín của Hải quân Mỹ mang cái tên này.
Xem Nova Scotia và USS Wasp (CV-18)
USS Wickes (DD-75)
USS Wickes (DD-75) là chiếc dẫn đầu của lớp tàu khu trục mang tên nó của Hải quân Hoa Kỳ được chế tạo trong Chiến tranh thế giới thứ nhất; sau đó được chuyển cho Hải quân Hoàng gia Anh quốc như là chiếc HMS Montgomery (G95) vào đầu Chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem Nova Scotia và USS Wickes (DD-75)
USS Williams (DD-108)
USS Williams (DD-108) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được chuyển cho Hải quân Hoàng gia Canada trong Chiến tranh Thế giới thứ hai và đổi tên thành HMCS St.
Xem Nova Scotia và USS Williams (DD-108)
USS Wyoming (BB-32)
USS Wyoming (BB-32) là một thiết giáp hạm của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc dẫn đầu trong số hai chiếc thuộc lớp ''Wyoming'' vốn bao gồm cả chiếc ''Arkansas''.
Xem Nova Scotia và USS Wyoming (BB-32)
USS Yarnall (DD-143)
USS Yarnall (DD–143) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất.
Xem Nova Scotia và USS Yarnall (DD-143)
UTC-04:00
Giờ UTC−4 được dùng cho Giờ chuẩn Đại Tây Dương tại Canada trong mùa đông và là Giờ tiết kiệm ánh sáng ngày của Giờ miền Đông Bắc-Mỹ (DST) cũng như các nước khác.
Vaccinium corymbosum
Vaccinium corymbosum, Việt quất bụi cao hay Việt quất bụi cao phương Bắc (tên khoa học: Vaccinium corymbosum) là một loài thực vật của Việt quất xanh thuộc chi Việt quất, có nguồn gốc từ Bắc Mỹ, đại thể từ khu vực Nova Scotia và Ontario xuống phía Nam tới Alabama và sang phía Tây tới Wisconsin.
Xem Nova Scotia và Vaccinium corymbosum
Vaccinium ovalifolium
Lá của ''Vaccinium ovalifolium'' Vaccinium ovalifolium (thường được gọi là việt quất Alaska, việt quất xanh/đen lá xoan) là một loài thuộc chi Việt quất, phát triển mạnh mẽ ở các vùng phía bắc, bao gồm cả vùng cận Bắc cực.
Xem Nova Scotia và Vaccinium ovalifolium
Vụ đắm tàu RMS Titanic
Thảm họa chìm ''Titanic'' vẽ bởi Willy Stöwer. Mốc thời gian trong thảm họa chìm tàu Titanic liệt kê các sự kiện xảy trong ngày Chủ nhật, 14 tháng 4 năm 1912, và những giờ đầu tiên của ngày hôm sau, thời gian mà con tàu Titanic ra đi, gây ra một trong những thảm họa hàng hải nghiêm trọng nhất mọi thời đại.
Xem Nova Scotia và Vụ đắm tàu RMS Titanic
Vịnh
Một phần của Vịnh Hạ Long Vịnh là vùng nước nằm sâu nhoi vào đất liền, được đất liền bao bọc ở ba phía.
Vịnh Fundy
Vịnh Fundy, nằm ở bờ biển phía đông bắc Mỹ Vịnh Fundy là một vịnh trên bờ biển Đại Tây Dương thuộc Bắc Mỹ, nằm ở cuối vịnh Maine về phía đông bắc giữa tỉnh bang New Brunswick và Nova Scotia của Canada, với một phần nhỏ tiếp giáp với tiểu bang Maine của Hoa Kỳ.
Vịnh Maine
Vịnh Maine Vịnh Maine là một vịnh lớn của Đại Tây Dương trên bờ biển phía Đông Bắc của Bắc Mỹ.
Voi răng mấu
Bộ xương '''voi răng mấu''' phục dựng. Voi răng mấu là các thành viên của chi tuyệt chủng Mammut của bộ Proboscidea và tạo thành họ Mammutidae.
Xem Nova Scotia và Voi răng mấu
Willard Boyle
Willard Sterling Boyle (sinh ngày 19 tháng 8 năm 1924 - mất ngày 7 tháng 5 năm 2011) là một nhà vật lý học người Canada và là người đồng phát minh ra CCD.
Xem Nova Scotia và Willard Boyle
William Tutty
William Tutty đáng kính (sinh năm 1715 – mất ngày 24 tháng 11 năm 1754) là giáo sĩ nhà thờ Anh người đào tạo và thụ phong linh mục ở Anh.
Xem Nova Scotia và William Tutty
William Wilberforce
William Wilberforce (24 tháng 8 năm 1759 – 29 tháng 7 năm 1833), là chính khách, nhà hoạt động từ thiện người Anh, và là nhà lãnh đạo phong trào bãi bỏ chế độ nô lệ.
Xem Nova Scotia và William Wilberforce
Xả nhiên liệu trên không
Airbus A340-600 trên Bắc Băng Dương gần Nova Scotia Vòi xả nhiên liệu của máy bay Airbus A340-300 Xả (hoặc Đổ) nhiên liệu trên không là hiện tượng máy bay đang trong tình huống khẩn cấp, buộc phải quay về sân bay sau khi xuất phát một khoảng thời gian ngắn hoặc phải hạ cánh khẩn cấp phải xả trực tiếp nhiên liệu ra môi trường để làm giảm trọng lượng toàn máy bay.
Xem Nova Scotia và Xả nhiên liệu trên không
Xestia normaniana
Xestia normaniana là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae.
Xem Nova Scotia và Xestia normaniana
Zanclognatha laevigata
Zanclognatha laevigata là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae.
Xem Nova Scotia và Zanclognatha laevigata
Zanclognatha lituralis
Zanclognatha lituralis là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae.
Xem Nova Scotia và Zanclognatha lituralis
Zanclognatha marcidilinea
Zanclognatha marcidilinea là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae.
Xem Nova Scotia và Zanclognatha marcidilinea
Zanclognatha pedipilalis
Zanclognatha pedipilalis là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae.
Xem Nova Scotia và Zanclognatha pedipilalis
Zeiraphera unfortunana
The Purplestriped Shootworm (Zeiraphera unfortunana) là một loài bướm đêm thuộc họ Tortricidae.
Xem Nova Scotia và Zeiraphera unfortunana
.ca
.ca là tên miền Internet quốc gia (ccTLD) dành cho Canada.
, Bleptina caradrinalis, Boeing 767, Calliotropis infundibulum, Calliotropis regalis, Calopogon tuberosus, Caloptilia asplenifoliatella, Calyptra canadensis, Canada, Capsula subflava, Catocala amatrix, Catocala antinympha, Catocala blandula, Catocala cerogama, Catocala connubialis, Catocala gracilis, Catocala parta, Catocala praeclara, Catocala semirelicta, Catocala subnata, Cá vược sọc, Ceratomia amyntor, Charadra deridens, Charles Brenton Huggins, Châu Mỹ, Chó tha vịt Nova Scotia, Chủ nghĩa đế quốc, Chiến tranh Hoa Kỳ - Anh Quốc (1812), Chionodes formosella, Chlorochlamys chloroleucaria, Choreutis pariana, Chua me núi, Chuyến bay 111 của Swissair, Chytolita petrealis, Cochylis nana, Cua xanh Đại Tây Dương, Danh sách đảo theo diện tích, Danh sách các đảo quốc, Danh sách các trường đại học ở Canada, Danh sách di sản thế giới tại Canada, Danh sách eo biển, Danh sách lễ rước đuốc Olympic, Danh sách ngôn ngữ chính thức theo quốc gia, Danh sách tiền tệ, Danh sách vườn quốc gia tại Canada, David Livingstone, Dãy Appalachia, Diarsia rosaria, Drasteria adumbrata, Drasteria grandirena, Dyseriocrania griseocapitella, Ellen Page, Elysia chlorotica, Enallagma boreale, Erynnis icelus, Eueretagrotis attentus, Eumorpha fasciatus, Eupithecia fletcherata, Eupithecia palpata, Euxoa declarata, Euxoa mimallonis, Euxoa scholastica, Feist, Feltia geniculata, Garella nilotica, Geum peckii, Giờ Trái Đất, Gleaves (lớp tàu khu trục), Hakodate, Halifax, Nova Scotia, Halit, Haploa lecontei, Harrisimemna trisignata, Hàng không năm 1938, Hải âu cổ rụt Đại Tây Dương, Hải cẩu xám, Hải lưu Labrador, Họ Ruồi hạc, Họ Tôm hùm càng, Hội Nữ Hướng đạo Thế giới, Hội Nghiên cứu Xã hội Khoa học, Hemaris gracilis, HMCS Algonquin (R17), HMCS Annapolis, HMCS Micmac (R10), HMS Biter (D97), HMS Comet (H00), HMS Crusader (H60), HMS Cygnet (H83), HMS Dauntless (D45), HMS Kempenfelt (I18), HMS Malaya (1915), HMS Ramillies (07), HMS Rodney (29), HMS York (90), Hoa bách hợp, Hoa Kỳ, Hydnellum, Hypena bijugalis, Hypena manalis, Hypena palparia, Hyperstrotia pervertens, Icelandair, Idia diminuendis, ISO 3166-2:CA, Joggins, Nova Scotia, Kỳ giông đốm vàng, Khu tự quản, Lambdina fervidaria, Lapara bombycoides, Lapara coniferarum, Lịch sử Canada, Lịch sử Hoa Kỳ, Lev Davidovich Trotsky, Liên bang hóa Canada, Limnaecia phragmitella, Linh miêu đuôi cộc, Loạn luân, Lomanaltes eductalis, Lunnenburg, Nova Scotia, Machimia tentoriferella, Macrochilo absorptalis, Macrochilo orciferalis, Mary Celeste, Morone americana, Nai sừng tấm miền Đông, Nematocampa resistaria, Nepytia canosaria, Nepytia pellucidaria, New Brunswick, Newfoundland và Labrador, Ngữ tộc Celt, Ngựa hoang đảo Sable, Người lớn, Nước nặng, Oligocentria semirufescens, Ortricidia testacea, Pangrapta decoralis, Panicum virgatum, Paonias excaecatus, Phalaenophana pyramusalis, Phalaenostola hanhami, Phong đường, Photedes enervata, Phyllodesma americana, Phyllonorycter diversella, Plagodis alcoolaria, Plagodis kuetzingi, Prunus nigra, Pseudopostega albogaleriella, Québec, Quạ thường, Quốc kỳ Canada, Rừng tảo bẹ, Renia flavipunctalis, Renia sobrialis, Rhyacia quadrangula, RMS Olympic, Robert Borden, Salvelinus fontinalis, Sarah McLachlan, Sân bay quốc tế Stanfield Halifax, Sóng thần, Sống núi giữa Đại Tây Dương, Seconds From Disaster, Simyra insularis, SMS Schlesien, Sparganothis pettitana, Stigmella fuscotibiella, Stigmella myricafoliella, Stigmella pomivorella, Stockholm, Sunwing Airlines, Tàu corvette, Tầng Hirnant, Từ điện trở dị hướng, Tỉnh và lãnh thổ của Canada, Terry Fox, Tetracis cachexiata, Tetracis crocallata, Thánh quan thầy, Thảm sát Đại học Bách khoa Virginia, Thần học Calvin, Thủy quân lục chiến Lục địa, Thị trưởng, Thomas Edison, Tiếng Gael Scotland, Tramea carolina, Tràn dầu, Trữ lượng đá phiến dầu, Truyền hình giao thức Internet, Trưng cầu dân ý độc lập Québec, 1995, USS Arkansas (BB-33), USS Barry (DD-248), USS Bennington (CV-20), USS Buck (DD-420), USS Cole (DD-155), USS Ellis (DD-154), USS Ellyson (DD-454), USS Evans (DD-78), USS Fairfax (DD-93), USS Haraden (DD-183), USS Hobson (DD-464), USS Ingraham (DD-444), USS Intrepid (CV-11), USS Lake Champlain (CV-39), USS Lang (DD-399), USS MacKenzie (DD-175), USS McCalla (DD-253), USS McCord (DD-534), USS Murphy (DD-603), USS Ordronaux (DD-617), USS Philadelphia (CL-41), USS Philip (DD-76), USS Ranger (CV-4), USS Rathburne (DD-113), USS Ringgold (DD-89), USS Robinson (DD-88), USS Sigourney (DD-81), USS Swanson (DD-443), USS Thatcher (DD-162), USS Tripoli (CVE-64), USS Truxtun (DD-229), USS Tuscaloosa (CA-37), USS Twiggs (DD-127), USS Wasp (CV-18), USS Wickes (DD-75), USS Williams (DD-108), USS Wyoming (BB-32), USS Yarnall (DD-143), UTC-04:00, Vaccinium corymbosum, Vaccinium ovalifolium, Vụ đắm tàu RMS Titanic, Vịnh, Vịnh Fundy, Vịnh Maine, Voi răng mấu, Willard Boyle, William Tutty, William Wilberforce, Xả nhiên liệu trên không, Xestia normaniana, Zanclognatha laevigata, Zanclognatha lituralis, Zanclognatha marcidilinea, Zanclognatha pedipilalis, Zeiraphera unfortunana, .ca.