Mục lục
23 quan hệ: Hòa, Hoàng thất Nhật Bản, Hokkaidō, Koide Yasutarou, Ngôn ngữ tại Nhật Bản, Người Lưu Cầu, Người Nhật, Nhật Bản, Quần đảo Amami, Tam Hàn, Tên người Nhật, Thiên hoàng Annei, Thiên hoàng Itoku, Thiên hoàng Kaika, Thiên hoàng Kōan, Thiên hoàng Kōgen, Thiên hoàng Kōrei, Thiên hoàng Kōshō, Thiên hoàng Suinin, Thiên hoàng Suizei, Thiên hoàng Sujin, Tiếng Nhật, Yamato (định hướng).
Hòa
Hòa có thể là tên của.
Hoàng thất Nhật Bản
Hoàng thất Nhật Bản (kanji: 皇室, rōmaji: kōshitsu, phiên âm Hán-Việt: Hoàng Thất) tập hợp những thành viên trong đại gia đình của đương kim Thiên hoàng.
Xem Người Yamato và Hoàng thất Nhật Bản
Hokkaidō
là vùng địa lý và là tỉnh có diện tích lớn nhất, cũng lại là đảo lớn thứ hai của Nhật Bản.
Koide Yasutarou
là một người thọ bách niên nguyên quán Nhật Bản, từng giữ danh hiệu cụ ông sống thọ nhất thế giới từ ngày 5 tháng 7 năm 2015, cho đến ngày ông qua đời là 19 tháng 1 năm 2016.
Xem Người Yamato và Koide Yasutarou
Ngôn ngữ tại Nhật Bản
Bài này nói về các ngôn ngữ nói được sử dụng bởi dân tộc bản địa trên các đảo của Nhật Bản hiện tại và trong sử sách.
Xem Người Yamato và Ngôn ngữ tại Nhật Bản
Người Lưu Cầu
là dân tộc bản địa ở quần đảo Lưu Cầu nằm giữa Kyushu và Đài Loan.
Xem Người Yamato và Người Lưu Cầu
Người Nhật
Người Nhật Bản (kanji:日本人, rōmaji: nihonjin, nipponjin) là dân tộc chi phối Nhật Bản.
Xem Người Yamato và Người Nhật
Nhật Bản
Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.
Quần đảo Amami
Vị trí quần đảo Amami Quần đảo Amami Bờ biển thành phố Amami, Amami Ōshima Tên Amami guntō được chuẩn hóa vào ngày 15 tháng 2 năm 2010.
Xem Người Yamato và Quần đảo Amami
Tam Hàn
Tam Hàn Thời kỳ Tam Hàn trong lịch sử Triều Tiên bao gồm ba liên minh bộ lạc là Mã Hàn, Thìn Hàn và Biện Hàn ở trung và nam bộ bán đảo Triều Tiên, vào thế kỷ cuối cùng trước Công nguyên và các thế kỷ đầu sau Công nguyên.
Tên người Nhật
hanviet.
Xem Người Yamato và Tên người Nhật
Thiên hoàng Annei
là Thiên hoàng thứ ba theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.
Xem Người Yamato và Thiên hoàng Annei
Thiên hoàng Itoku
là Nhật hoàng thứ tư theo Danh sách Nhật hoàng truyền thống.
Xem Người Yamato và Thiên hoàng Itoku
Thiên hoàng Kaika
Nara là Thiên hoàng thứ 9 của Nhật Bản theo Danh sách Nhật hoàng truyền thống.
Xem Người Yamato và Thiên hoàng Kaika
Thiên hoàng Kōan
là vị Thiên hoàng thứ sáu của Nhật Bản theo Danh sách Nhật hoàng truyền thống.
Xem Người Yamato và Thiên hoàng Kōan
Thiên hoàng Kōgen
là vị Thiên hoàng thứ 8 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.
Xem Người Yamato và Thiên hoàng Kōgen
Thiên hoàng Kōrei
là vị Nhật hoàng thứ 7 theo Danh sách Nhật hoàng truyền thống.
Xem Người Yamato và Thiên hoàng Kōrei
Thiên hoàng Kōshō
là Nhật hoàng thứ năm theo Danh sách Nhật hoàng truyền thống.
Xem Người Yamato và Thiên hoàng Kōshō
Thiên hoàng Suinin
Mộ (''misasagi'') của Thiên hoàng Suinin, tỉnh Nara là vị Thiên hoàng thứ 11 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.
Xem Người Yamato và Thiên hoàng Suinin
Thiên hoàng Suizei
là vị Thiên hoàng thứ hai của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.
Xem Người Yamato và Thiên hoàng Suizei
Thiên hoàng Sujin
là vị Thiên hoàng thứ mười trong lịch sử Nhật Bản, theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.
Xem Người Yamato và Thiên hoàng Sujin
Tiếng Nhật
Cộng đồng nhỏ: Brasil (~1,5 triệu), Hoa Kỳ (~1,2 triệu đặc biệt ở Hawaii), Peru (~88.000), Úc (~53.000 đặc biệt ở Sydney), Hàn Quốc (16.000~20.000), Philippines (13.000), Guam (2000~).
Xem Người Yamato và Tiếng Nhật
Yamato (định hướng)
Yamato có thể là tên của.
Xem Người Yamato và Yamato (định hướng)