Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Ngưu Phụ

Mục lục Ngưu Phụ

Ngưu Phụ (chữ Hán: 牛輔; bính âm: Niu Fu; ???-192) là một viên tướng phục vụ dưới trướng của lãnh chúa Đổng Trác của nhà Hán thời kỳ Tam Quốc của Lịch sử Trung Quốc.

Mục lục

  1. 15 quan hệ: Đổng Thừa, Đổng Trác, Chiến dịch chống Đổng Trác, Danh sách nhân vật thời Tam Quốc, Giả Hủ, Hán Hiến Đế, Hồ Xa Nhi, Hồ Xích Nhi, Lã Bố, Lý Túc, Lý Thôi, Ngưu (họ), Tam quốc diễn nghĩa, Tôn Kiên, Trương Tế.

Đổng Thừa

Đổng Thừa (chữ Hán: 董承; ?-200) là tướng thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Ngưu Phụ và Đổng Thừa

Đổng Trác

Đổng Trác (chữ Hán: 董卓; 132 - 22 tháng 5 năm 192), tự Trọng Dĩnh (仲穎), là một tướng quân phiệt và quyền thần nhà Đông Hán, đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Ngưu Phụ và Đổng Trác

Chiến dịch chống Đổng Trác

Chiến dịch chống Đổng Trác (chữ Hán: 董卓討伐戰 Đổng Trác thảo phạt chiến) là chiến dịch quân sự của các lực lượng quân phiệt do Viên Thiệu đứng đầu chống lại quyền thần Đổng Trác cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Ngưu Phụ và Chiến dịch chống Đổng Trác

Danh sách nhân vật thời Tam Quốc

Danh sách phía dưới đây liệt kê các nhân vật sống trong thời kỳ Tam Quốc (220–280) và giai đoạn quân phiệt cát cứ trước đó (184–219).

Xem Ngưu Phụ và Danh sách nhân vật thời Tam Quốc

Giả Hủ

Giả Hủ Giả Hủ (chữ Hán: 贾诩; 147-224), tự là Văn Hòa, người huyện Cô Tang, quận Vũ Uy tỉnh Cam Túc của Trung Quốc.

Xem Ngưu Phụ và Giả Hủ

Hán Hiến Đế

Hán Hiến Đế (Giản thể: 汉献帝; phồn thể: 漢獻帝; pinyin: Hàn Xiàn dì; Wade-Giles: Han Hsien-ti) (181 - 21 tháng 4 năm 234), tên thật là Lưu Hiệp, tên tự là Bá Hòa (伯和), là vị Hoàng đế thứ 14 của nhà Đông Hán và là hoàng đế cuối cùng của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, tại vị từ năm 189 đến ngày 25 tháng 11 năm 220.

Xem Ngưu Phụ và Hán Hiến Đế

Hồ Xa Nhi

Hồ Xa Nhi (chữ Hán: 胡車兒 bính âm: Huche'er) là một viên bộ tướng phục vụ dưới trướng của lãnh của Trương Tú trong thời kỳ nhà Hán thời Tam Quốc của lịch sử Trung Quốc.

Xem Ngưu Phụ và Hồ Xa Nhi

Hồ Xích Nhi

Hồ Xích Nhi (chữ Hán: 胡赤兒; bính âm: Huchi'er) là một viên tì tướng phục vụ dưới trướng của Ngưu Phụ-con rể của Đổng Trác trong thời nhà Hán thời kỳ Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Ngưu Phụ và Hồ Xích Nhi

Lã Bố

Lã Bố (chữ Hán: 呂布; 160-199) còn gọi là Lữ Bố tự là Phụng Tiên, là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Ngưu Phụ và Lã Bố

Lý Túc

Lý Túc (chữ Hán: 李肅; bính âm: Li Su; ??? - 192) là một viên tướng phục vụ dưới trướng của lãnh chúa Đổng Trác vào thời nhà Hán giai đoạn Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Ngưu Phụ và Lý Túc

Lý Thôi

Lý Quyết (chữ Hán: 李傕;?-198, nhiều tài liệu tiếng Việt phiên thành Lý Thôi hay Lý Giác), tên tự là Trĩ Nhiên (稚然), là một quân phiệt nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Ngưu Phụ và Lý Thôi

Ngưu (họ)

Ngưu là một họ của người Trung Quốc (chữ Hán: 牛, Bính âm: Niu).

Xem Ngưu Phụ và Ngưu (họ)

Tam quốc diễn nghĩa

Tam quốc diễn nghĩa (giản thể: 三国演义; phồn thể: 三國演義, Pinyin: sān guó yǎn yì), nguyên tên là Tam quốc chí thông tục diễn nghĩa, là một tiểu thuyết lịch sử Trung Quốc được La Quán Trung viết vào thế kỷ 14 kể về thời kỳ hỗn loạn Tam Quốc (190-280) với khoảng 120 chương hồi, theo phương pháp bảy thực ba hư (bảy phần thực ba phần hư cấu).

Xem Ngưu Phụ và Tam quốc diễn nghĩa

Tôn Kiên

Tôn Kiên (chữ Hán: 孫堅; 155-191), tên tự là Văn Đài (文臺), là người đặt nền móng xây dựng nước Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Ngưu Phụ và Tôn Kiên

Trương Tế

Trương Tế (chữ Hán: 張濟;?-196) là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Ngưu Phụ và Trương Tế