Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Nguyễn Hoằng Dụ

Mục lục Nguyễn Hoằng Dụ

Nguyễn Hoằng Dụ (? - 1518) là tướng nhà Lê sơ trong lịch sử Việt Nam, người làng Gia Miêu, huyện Tống Sơn, Thanh Hóa, Việt Nam.

Mục lục

  1. 25 quan hệ: Đình Kim Liên, Cửu Trùng đài, Chúa Nguyễn, Lê Chiêu Tông, Lê Do, Lê Tương Dực, Mạc Thái Tổ, Nguyễn Đức Trung (tướng nhà Lê sơ), Nguyễn Hoàng, Nguyễn Kính, Nguyễn Kim, Nguyễn Văn Lang, Nhà Lê sơ, Nhà Lê trung hưng, Trần Cảo (tướng khởi nghĩa), Trần Chân (tướng thời Lê sơ), Trần Cung (Hậu Lê), Trịnh Duy Đại, Trịnh Duy Sản, Trịnh Tuy, Vũ Như Tô, Vũ Văn Uyên, 1516, 1517, 1518.

Đình Kim Liên

Cổng đền Kim Liên Đình và đền Kim Liên (hay còn gọi là đền Cao Sơn) là trấn phía nam trong tứ trấn của kinh thành Thăng Long xưa, gồm bốn ngôi đền: Đền Quán Thánh (trấn giữ phía bắc kinh thành); Đền Bạch Mã (trấn giữ phía đông kinh thành); Đền Voi Phục (trấn giữ phía tây kinh thành); Đền Kim Liên (trấn giữ phía nam kinh thành).

Xem Nguyễn Hoằng Dụ và Đình Kim Liên

Cửu Trùng đài

Cửu Trùng đài (chữ Hán: 九重臺) là tên gọi mà hậu thế đặt cho một công trình kiến trúc được xây dựng bên bờ Hồ Tây vào năm 1516-1517 dưới triều Lê Tương Dực.

Xem Nguyễn Hoằng Dụ và Cửu Trùng đài

Chúa Nguyễn

Chúa Nguyễn (chữ Nôm:; chữ Hán: / Nguyễn vương) là cách gọi chung trong sử sách và dân gian về một dòng họ đã cai trị dải đất đất từ Thuận Hóa (phía nam đèo Ngang hiện nay) vào miền nam của Việt Nam, bắt đầu từ đầu giai đoạn Lê Trung Hưng của nhà Hậu Lê, hay giữa thế kỷ XVI, cho đến khi bị nhà Tây Sơn tiêu diệt năm 1777.

Xem Nguyễn Hoằng Dụ và Chúa Nguyễn

Lê Chiêu Tông

Lê Chiêu Tông (chữ Hán: 黎昭宗, 4 tháng 10, 1506 - 18 tháng 12, 1526), là vị hoàng đế thứ 10 của nhà Lê Sơ, ở ngôi từ năm 1516 đến 1522, tổng cộng 7 năm.

Xem Nguyễn Hoằng Dụ và Lê Chiêu Tông

Lê Do

Lê Do (Chữ Hán: 黎槱; Hán Việt: Lê Dữu ?-1519) là một vị hoàng đế nhà Lê sơ trong lịch sử Việt Nam.

Xem Nguyễn Hoằng Dụ và Lê Do

Lê Tương Dực

Lê Tương Dực (chữ Hán: 黎襄翼; 25 tháng 6, 1495 - 7 tháng 4, 1516), tên thật là Lê Oanh (黎瀠), là vị hoàng đế thứ chín của vương triều Lê sơ nước Đại Việt.

Xem Nguyễn Hoằng Dụ và Lê Tương Dực

Mạc Thái Tổ

Một họa phẩm được in trong cuốn ''An Nam lai uy đồ sách'': Người bên trái là Thái thượng hoàng Mạc Đăng Dung. Mạc Thái Tổ (chữ Hán: 莫太祖; 23 tháng 11, 1483 - 22 tháng 8, 1541), tên thật là Mạc Đăng Dung (莫登庸), là nhà chính trị, hoàng đế sáng lập ra triều đại nhà Mạc trong lịch sử Việt Nam.

Xem Nguyễn Hoằng Dụ và Mạc Thái Tổ

Nguyễn Đức Trung (tướng nhà Lê sơ)

Nguyễn Đức Trung (阮德忠, 1404 - 1477) là một công thần nhà Lê sơ trong lịch sử Việt Nam, người làng Gia Miêu, huyện Tống Sơn, Thanh Hóa, Việt Nam.

Xem Nguyễn Hoằng Dụ và Nguyễn Đức Trung (tướng nhà Lê sơ)

Nguyễn Hoàng

Nguyễn Hoàng (chữ Hán: 阮潢; 28 tháng 8, 1525 – 20 tháng 7 năm 1613) hay Nguyễn Thái Tổ, Chúa Tiên, là vị chúa Nguyễn đầu tiên, người đặt nền móng cho vương triều Nguyễn (1558 - 1945). Ông quê ở làng Gia Miêu, huyện Tống Sơn, phủ Hà Trung, xứ Thanh Hoa, ngày nay là Gia Miêu Ngoại Trang, thôn Gia Miêu, xã Hà Long, huyện Hà Trung, Tỉnh Thanh Hóa.

Xem Nguyễn Hoằng Dụ và Nguyễn Hoàng

Nguyễn Kính

Nguyễn Kính (chữ Hán: 阮敬; ? - 1572) là công thần khai quốc nhà Mạc trong lịch sử Việt Nam, người xã Dị Nậu, huyện Thạch Thất, Hà Nội, Việt Nam.

Xem Nguyễn Hoằng Dụ và Nguyễn Kính

Nguyễn Kim

Nguyễn Kim (chữ Hán: 阮淦, 1468-1545), là người chỉ huy quân đội nhà Lê trung hưng, đã tích cực đối kháng nhà Mạc sau khi nhà Lê sơ sụp đổ.

Xem Nguyễn Hoằng Dụ và Nguyễn Kim

Nguyễn Văn Lang

Nguyễn Văn Lang (chữ Hán: 阮文郎, ? - 1513) là tướng lĩnh, đại thần cuối thời Lê Sơ trong lịch sử Việt Nam.

Xem Nguyễn Hoằng Dụ và Nguyễn Văn Lang

Nhà Lê sơ

Nhà Lê sơ hay Lê sơ triều (chữ Nôm: 家黎初, chữ Hán: 初黎朝), là giai đoạn đầu của triều đại quân chủ nhà Hậu Lê.

Xem Nguyễn Hoằng Dụ và Nhà Lê sơ

Nhà Lê trung hưng

Nhà Lê trung hưng (chữ Hán: 中興黎朝, 1533–1789) là giai đoạn tiếp theo của triều đại quân chủ nhà Hậu Lê (tiếp nối nhà Lê Sơ) trong lịch sử phong kiến Việt Nam, được thành lập sau khi Lê Trang Tông với sự phò tá của cựu thần nhà Lê sơ là Nguyễn Kim được đưa lên ngôi báu.

Xem Nguyễn Hoằng Dụ và Nhà Lê trung hưng

Trần Cảo (tướng khởi nghĩa)

Trần Cảo (chữ Hán: 陳暠) là thủ lĩnh quân khởi nghĩa cuối thời Lê sơ trong lịch sử Việt Nam, làm nhà Lê suy yếu và đi đến sụp đổ.

Xem Nguyễn Hoằng Dụ và Trần Cảo (tướng khởi nghĩa)

Trần Chân (tướng thời Lê sơ)

Trần Chân (chữ Hán: 陳真, ?-1518) là tướng cuối thời Lê sơ trong lịch sử Việt Nam, người xã La Khê, huyện Từ Liêm, Hà Nội, Việt Nam.

Xem Nguyễn Hoằng Dụ và Trần Chân (tướng thời Lê sơ)

Trần Cung (Hậu Lê)

Trần Cung (chữ Hán: 陳㫒, tên ghi trong Đại Việt sử ký toàn thư và Khâm định Việt sử thông giám cương mục), còn được gọi là Trần Thăng (陳昇, tên ghi trong "Đại Việt thông sử") (?-1521) là tướng quân khởi nghĩa cuối thời Lê sơ trong lịch sử Việt Nam, làm nhà Lê suy yếu và đi đến sụp đổ.

Xem Nguyễn Hoằng Dụ và Trần Cung (Hậu Lê)

Trịnh Duy Đại

Trịnh Duy Đại (chữ Hán: 鄭惟岱, ? - 1517) là tướng cuối thời Lê sơ trong lịch sử Việt Nam, người làng Thủy Chú, xã Xuân Thắng, huyện Thọ Xuân, Thanh Hoá, Việt Nam.

Xem Nguyễn Hoằng Dụ và Trịnh Duy Đại

Trịnh Duy Sản

Trịnh Duy Sản (chữ Hán: 鄭惟㦃; ? - 1516), là một viên tướng lĩnh quân phiệt cuối thời Lê Sơ trong lịch sử Việt Nam.

Xem Nguyễn Hoằng Dụ và Trịnh Duy Sản

Trịnh Tuy

Trịnh Tuy (? - 1524) là tướng nhà Lê sơ trong lịch sử Việt Nam, người xã Thủy Chú, huyện Lôi Dương, tỉnh Thanh Hóa, Việt Nam, nay là làng Thủy Chú, xã Xuân Thắng, huyện Thọ Xuân, Thanh Hóa.

Xem Nguyễn Hoằng Dụ và Trịnh Tuy

Vũ Như Tô

Vũ Như Tô (chữ Hán: 武如蘇, 1476-1517) là một người thợ xây dựng tài ba thời Lê.

Xem Nguyễn Hoằng Dụ và Vũ Như Tô

Vũ Văn Uyên

Vũ Văn Uyên (Chữ Hán: 武文密) (1479 - 1557), tước Khánh Dương Hầu, là người khai quốc cho sự nghiệp của các Chúa Vũ cát cứ 172 năm, ông đóng góp rất nhiều công sức chống Mạc nên được Nhà Lê cho cai quản đất Tuyên Quang, mở đầu cho cơ nghiệp này.

Xem Nguyễn Hoằng Dụ và Vũ Văn Uyên

1516

Năm 1516 (số La Mã: MDXVI) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ Ba (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Julius.

Xem Nguyễn Hoằng Dụ và 1516

1517

Năm 1517 (số La Mã: MDXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Julius.

Xem Nguyễn Hoằng Dụ và 1517

1518

Năm 1518 (số La Mã: MDXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu (liên kết sẽ trình bày đầy đủ lịch) trong lịch Julius.

Xem Nguyễn Hoằng Dụ và 1518

Còn được gọi là Nguyễn Hoàng Dụ.