Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Mạnh Quan

Mục lục Mạnh Quan

Mạnh Quan/Quán (chữ Hán: 孟观, ? – 301), tên tự là Thúc Thì, người Đông Quang, Bột Hải, là tướng lãnh nhà Tây Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

23 quan hệ: Đông Quang, Thương Châu, Biểu tự, Cam Túc, Chữ Hán, Giả Nam Phong, Hà Bắc (Trung Quốc), Không Đồng, Lạc Dương, Lịch sử Trung Quốc, Loạn bát vương, Nam Dương, Hà Nam, Người Đê, Người Khương, Nhà Tấn, Tôn Tú (nhà Tấn), Tấn Huệ Đế, Tấn thư, Tru di, Tư Mã Dĩnh, Tư Mã Luân, Tư Mã Quýnh, Tư Mã Vĩ, 301.

Đông Quang, Thương Châu

Đông Quang (chữ Hán giản thể: 东光县, âm Hán Việt: Đông Quang huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Thương Châu, tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Mạnh Quan và Đông Quang, Thương Châu · Xem thêm »

Biểu tự

Biểu tự tức tên chữ (chữ Hán: 表字) là phép đặt tên cho người trưởng thành theo quan niệm nho lâm.

Mới!!: Mạnh Quan và Biểu tự · Xem thêm »

Cam Túc

() là một tỉnh ở phía tây bắc của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Mạnh Quan và Cam Túc · Xem thêm »

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Mới!!: Mạnh Quan và Chữ Hán · Xem thêm »

Giả Nam Phong

Giả Nam Phong (chữ Hán: 賈南風) (257-300) là hoàng hậu dưới triều Tấn Huệ Đế trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Mạnh Quan và Giả Nam Phong · Xem thêm »

Hà Bắc (Trung Quốc)

(bính âm bưu chính: Hopeh) là một tỉnh nằm ở phía bắc của Trung Quốc.

Mới!!: Mạnh Quan và Hà Bắc (Trung Quốc) · Xem thêm »

Không Đồng

Không Đồng (崆峒區) là một quận thuộc địa cấp thị Bình Lương, tỉnh Cam Túc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Mạnh Quan và Không Đồng · Xem thêm »

Lạc Dương

Lạc Dương có thể là.

Mới!!: Mạnh Quan và Lạc Dương · Xem thêm »

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Mới!!: Mạnh Quan và Lịch sử Trung Quốc · Xem thêm »

Loạn bát vương

Loạn bát vương (Bát vương chi loạn; chữ Hán: 八王之亂) là loạn do 8 vị vương họ Tư Mã thuộc hoàng tộc nhà Tây Tấn gây ra từ năm 291 tới năm 306, thời Tấn Huệ Đế (Tư Mã Trung).

Mới!!: Mạnh Quan và Loạn bát vương · Xem thêm »

Nam Dương, Hà Nam

Nam Dương (Giản thể: 南阳, Phồn thể: 南陽; Bính âm: Nányáng) là một địa cấp thị tại tỉnh Hà Nam, Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Mạnh Quan và Nam Dương, Hà Nam · Xem thêm »

Người Đê

Đê là một dân tộc tồn tại ở Trung Quốc từ thế 8 TCN đến khoảng giữa thế kỷ 6 SCN.

Mới!!: Mạnh Quan và Người Đê · Xem thêm »

Người Khương

Người Khương (Hán-Việt: Khương tộc) là một nhóm sắc tộc tại Trung Quốc.

Mới!!: Mạnh Quan và Người Khương · Xem thêm »

Nhà Tấn

Nhà Tấn (266–420 theo dương lịch), là một trong Lục triều trong lịch sử, sau thời Tam Quốc và trước thời Nam Bắc triều ở Trung Quốc.

Mới!!: Mạnh Quan và Nhà Tấn · Xem thêm »

Tôn Tú (nhà Tấn)

Tôn Tú (chữ Hán: 孙秀, ? – 301), tên tự là Tuấn Trung, nguyên quán là quận Lang Gia (hay Lang Tà) Thế thuyết tân ngữ, quyển 19, thiên Hiền Viện dẫn Tấn chư công tán, quan viên nhà Tây Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Mạnh Quan và Tôn Tú (nhà Tấn) · Xem thêm »

Tấn Huệ Đế

Tấn Huệ Đế (chữ Hán: 晋惠帝; 259 – 307), tên thật là Tư Mã Trung (司馬衷), là vua thứ hai của nhà Tây Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Mạnh Quan và Tấn Huệ Đế · Xem thêm »

Tấn thư

Tấn thư (chữ Hán phồn thể: 晋書; giản thể: 晋书) là một sách trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử), do Phòng Huyền Linh và Lý Diên Thọ phụng mệnh Đường Thái Tông biên soạn vào năm 648.

Mới!!: Mạnh Quan và Tấn thư · Xem thêm »

Tru di

Tru di (chữ Hán: 誅夷) hay tộc tru (chữ Hán: 族誅), là một hình phạt tàn bạo thời phong kiến ở các nước Đông Á như Trung Hoa, Triều Tiên, Nhật Bản và Việt Nam.

Mới!!: Mạnh Quan và Tru di · Xem thêm »

Tư Mã Dĩnh

Tư Mã Dĩnh (chữ Hán:司马颖; 279 - 306), tên tự là Chương Độ (章度), là một vị tông thất nhà Tấn, một trong các chư hầu vương nhà Tây Tấn tham gia loạn bát vương dẫn đến sự suy yếu và sụp đổ của triều đại này.

Mới!!: Mạnh Quan và Tư Mã Dĩnh · Xem thêm »

Tư Mã Luân

Tư Mã Luân (chữ Hán: 司馬倫; 249 - 301, trị vì:3/2-30/5/301) làm vua 3 tháng (năm 301), tự là Tử Di (子彝) là vị vua thứ ba của nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Mạnh Quan và Tư Mã Luân · Xem thêm »

Tư Mã Quýnh

Tư Mã Quýnh (chữ Hán: 司马冏, ?-302), tên tự là Cảnh Trị (景治) là một thân vương của nhà Tấn.

Mới!!: Mạnh Quan và Tư Mã Quýnh · Xem thêm »

Tư Mã Vĩ

Tư Mã Vĩ (chữ Hán: 司馬瑋, 271 - 13 tháng 6 năm 291), là con trai thứ năm của Tấn Vũ Đế Tư Mã Viêm (vị vua đầu tiên của nhà Tấn) và em trai Tấn Huệ Đế Tư Mã Trung, là một trong tám vị vương tham gia vào loạn bát vương thời Tây Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Mạnh Quan và Tư Mã Vĩ · Xem thêm »

301

Năm 301 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Mạnh Quan và 301 · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Mạnh Quán.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »