Mục lục
92 quan hệ: Aaron Ramsey, Abd al-Basat Muhammad Ali al-Maqrahi, Ahmed al-Senussi, Al-Saadi al-Gaddafi, Allahu Akbar (quốc ca), Anatoliy Oleksandrovych Vasserman, Ayesha Gaddafi, Đại dân quốc Nhân dân Xã hội chủ nghĩa Ảrập Libya, Đại học Cambridge, Đại tá, Đảng cầm quyền, Barack Obama, Bình minh Odyssey, Benghazi, Beyoncé, Biên niên sử thế giới hiện đại, Can thiệp quân sự vào Libya 2011, Cái chết của Osama bin Laden, Cécilia Attias, Cộng hòa Ả Rập Libya, Chính phủ lâm thời, Chủ nghĩa dân tộc Ả Rập, Chiến tranh Sáu Ngày, Chiến tranh thế giới thứ ba, Chiến tranh Toyota, Chuyến bay 209 của Afriqiyah Airways, Darnah, Faisal của Ả Rập Xê Út, FN Five-seven, Hannibal Muammar Gaddafi, Hội đồng Chuyển tiếp Quốc gia Libya, Hội đồng Dân tộc Syria, Hội nghị Quốc dân Libya, Hoang mạc, Idris của Libya, Idriss Déby, Imelda Marcos, Jamahiriya, James Foley (nhà báo), Khamis Gaddafi, Khủng hoảng chính trị, Lịch sử Bỉ, Liên đoàn Ả Rập, Liên minh châu Phi, Libya, Libya dưới thời Muammar al-Gaddafi, Libya, Libya, Libya, Mahmoud Jibril, Marie Colvin, Mùa xuân Ả Rập, ... Mở rộng chỉ mục (42 hơn) »
Aaron Ramsey
Aaron James Ramsey (sinh ngày 26 tháng 12 năm 1990) ở Caerphilly, Wales) là một cầu thủ bóng đá người xứ Wales, hiện đang chơi cho câu lạc bộ Arsenal và tuyển quốc gia xứ Wales. Tại Arsenal, Ramsey thường được sử dụng dưới vai trò tiền vệ con thoi, đôi lúc anh được bố trí luân phiên ở nhiều vị trí khác nhau trong hàng tiền vệ cánh.
Xem Muammar al-Gaddafi và Aaron Ramsey
Abd al-Basat Muhammad Ali al-Maqrahi
Abd al-Basat Muhammad Ali al-Maqrahi (عبد الباسط محمد علي المقرحي, `Abd al-Bāsaṭ Muḥammad ʿAlī al-Maqraḥī) (sinh 1 tháng 4 năm 1952) được cho là một cựu sĩ quan tình báo Libya, trưởng an ninh cho Libyan Airlines, và giám đốc của Trung tâm Nghiên cứu Chiến lược tại Tripoli, Libya.
Xem Muammar al-Gaddafi và Abd al-Basat Muhammad Ali al-Maqrahi
Ahmed al-Senussi
Ahmed Zubair es-Senussi (giữa) tiếp xúc với dân chúng ở Benghazi. Ahmed Al-Zubair al-Senussi, cũng gọi là Zubeir Ahmed El-Sharif, (أحمد الزبير الشريف) (sinh năm 1934) là người Libya thuộc giáo đoàn Senussi và là thành viên của Hội đồng Chuyển tiếp Quốc gia Libya đại diện cho các tù nhân chính trị.
Xem Muammar al-Gaddafi và Ahmed al-Senussi
Al-Saadi al-Gaddafi
Al-Saadi al-Gaddafi (الساعدي معمر القذافي; sinh ngày 25 tháng 5 năm 1973) là con trai thứ ba của nhà lãnh đạo Libya Muammar al-Gaddafi.
Xem Muammar al-Gaddafi và Al-Saadi al-Gaddafi
Allahu Akbar (quốc ca)
Allahu Akbar (Thượng đế vĩ đại) (tiếng Ả Rập: الله أكبر), là tiêu đề của bài quốc ca của Cộng hòa Ả Rập Jamahiriya nhân dân xã hội chủ nghĩa vĩ đại Libya và trước đó Cộng hòa Ả Rập Libya.
Xem Muammar al-Gaddafi và Allahu Akbar (quốc ca)
Anatoliy Oleksandrovych Vasserman
Anatoliy Oleksandrovych Vasserman (Анатолий Александрович Вассерман, Анатолій Олександрович Вассерман, sinh ngày 9 tháng 12 năm 1952 tại Odessa) là một nhà báo, nhà bình luận chính trị và blogger người Ukraina.
Xem Muammar al-Gaddafi và Anatoliy Oleksandrovych Vasserman
Ayesha Gaddafi
Ayesha al-Gaddafi (hay Aisha, عائشة القذافي, sinh năm 1976) là một nhà hòa giải và từng là sĩ quan quân đội Libya, bà nguyên là đại sứ thiện chí của Liên Hiệp Quốc, và cũng là một luật sư.
Xem Muammar al-Gaddafi và Ayesha Gaddafi
Đại dân quốc Nhân dân Xã hội chủ nghĩa Ảrập Libya
Đại dân quốc Nhân dân Xã hội chủ nghĩa Ảrập Libya (Ả Rập: الجماهيرية العربية الليبية الشعبية الإشتراكية العظمى Lībiyā) là một cựu quốc gia tại Bắc Phi và giáp với Địa Trung Hải ở phía bắc, Ai Cập ở phía đông, Sudan ở phía đông nam, Tchad và Niger ở phía nam, Algérie và Tunisia ở phía tây.
Xem Muammar al-Gaddafi và Đại dân quốc Nhân dân Xã hội chủ nghĩa Ảrập Libya
Đại học Cambridge
Viện Đại học Cambridge (tiếng Anh: University of Cambridge), còn gọi là Đại học Cambridge, là một viện đại học nghiên cứu công lập liên hợp tại Cambridge, Anh.
Xem Muammar al-Gaddafi và Đại học Cambridge
Đại tá
Đại tá là quân hàm sĩ quan cao cấp dưới cấp tướng trong lực lượng vũ trang các quốc gia.
Xem Muammar al-Gaddafi và Đại tá
Đảng cầm quyền
Đảng cầm quyền (tiếng Anh: ruling party hay governing party) trong một đại nghị chế là đảng chính trị hay liên minh chính trị chiếm đa số ghế trong quốc hội hay nghị viện.
Xem Muammar al-Gaddafi và Đảng cầm quyền
Barack Obama
Barack Hussein Obama II (IPA:; sinh ngày 4 tháng 8 năm 1961) là tổng thống thứ 44 của Hoa Kỳ từ năm 2009 đến năm 2017.
Xem Muammar al-Gaddafi và Barack Obama
Bình minh Odyssey
Chiến dịch quân sự Bình minh Odyssey do liên quân NATO và Hoa Kỳ phát động nhằm thực thi nghị quyết lập một vùng cấm bay trên bầu trời Libya của Liên hợp quốc.
Xem Muammar al-Gaddafi và Bình minh Odyssey
Benghazi
Benghazi là thành phố lớn thứ hai ở Libya sau thủ đô Tripoli, thành phố cảng nằm trên biển Địa Trung Hải; là thủ phủ tạm thời của Hội đồng Quốc gia Libya.
Xem Muammar al-Gaddafi và Benghazi
Beyoncé
Beyoncé Giselle Knowles-Carter (sinh ngày 4 tháng 9 năm 1981) là một ca sĩ, nhạc sĩ, vũ công, nhà sản xuất âm nhạc và diễn viên người Mỹ.
Xem Muammar al-Gaddafi và Beyoncé
Biên niên sử thế giới hiện đại
Lịch sử thế giới hiện đại theo mốc từng năm, từ năm 1901 đến nay.
Xem Muammar al-Gaddafi và Biên niên sử thế giới hiện đại
Can thiệp quân sự vào Libya 2011
Ngày 19 tháng 3, nhiều quốc gia đã can thiệp quân sự vào Libya theo Nghị quyết số 1973 của Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc thông qua ngày 17 tháng 3 năm 2011.
Xem Muammar al-Gaddafi và Can thiệp quân sự vào Libya 2011
Cái chết của Osama bin Laden
Osama bin Laden, người sáng lập tổ chức al-Qaeda và chủ mưu các vụ tấn công ngày 11 tháng 9 tại Hoa Kỳ, đã bị lực lượng biệt kích của Hoa Kỳ giết chết bằng các phát súng bắn vào đầu và ngực ngày 2 tháng 5 năm 2011, lúc 01:00 sáng giờ địa phương Pakistan trong một cuộc đột kích.
Xem Muammar al-Gaddafi và Cái chết của Osama bin Laden
Cécilia Attias
Cécilia Attias (nhũ danh Cécilia María Sara Isabel Ciganer-Albéniz), sinh ngày 12 tháng 11 năm 1957 tại Boulogne-Billancourt, Hauts-de-Seine, Pháp) là vợ cũ của Tổng thống Pháp Nicolas Sarkozy. Vợ chồng Sarkozy bắt đầu xúc tiến thủ tục ly hôn từ ngày 10 tháng 10 năm 2007.
Xem Muammar al-Gaddafi và Cécilia Attias
Cộng hòa Ả Rập Libya
Sau khi cuộc đảo chính tháng chín, các thế lực Mỹ tiếp tục cố tình rút lên kế hoạch từ căn cứ không quân Wheelus theo thoả thuận với chính phủ trước đó.
Xem Muammar al-Gaddafi và Cộng hòa Ả Rập Libya
Chính phủ lâm thời
Chính phủ lâm thời, cũng gọi là chính phủ tạm thời hoặc chuyển tiếp, là một cơ quan chính phủ khẩn cấp được thành lập để quản lý quá trình chuyển đổi chính trị, thường trong các trường hợp của các quốc gia mới thành lập hoặc sau sự sụp đổ của chính quyền cai trị trước đó.
Xem Muammar al-Gaddafi và Chính phủ lâm thời
Chủ nghĩa dân tộc Ả Rập
các màu sắc là cơ sở của nhiều quốc kỳ các Nhà nước Ả rập. Cột cờ Aqaba ở Aqaba, Jordan mang cờ của cuộc nổi dậy Ả Rập. Cột cờ Aqaba là cột cờ đứng cao thứ sáu trên thế giới. Chủ nghĩa dân tộc Ả Rập (القومية العربية al-Qawmiyya al-`arabiyya) là một hệ tư tưởng dân tộc khẳng định người Ả Rập là một quốc gia và thúc đẩy sự thống nhất của người Ả Rập, kêu gọi sự trẻ hóa và sự kết hợp chính trị trong thế giới Ả Rập.
Xem Muammar al-Gaddafi và Chủ nghĩa dân tộc Ả Rập
Chiến tranh Sáu Ngày
Chiến tranh sáu ngày (tiếng Ả Rập: حرب الأيام الستة, ħarb al‑ayyam as‑sitta; tiếng Hebrew: מלחמת ששת הימים, Milhemet Sheshet Ha‑Yamim), cũng gọi là Chiến tranh Ả Rập-Israel, Chiến tranh Ả Rập-Israel thứ ba, an‑Naksah (The Setback), hay Chiến tranh tháng sáu, là cuộc chiến giữa Israel và các nước láng giềng Ả Rập: Ai Cập, Jordan, và Syria.
Xem Muammar al-Gaddafi và Chiến tranh Sáu Ngày
Chiến tranh thế giới thứ ba
Thế chiến III là một giả thuyết về một cuộc chiến tranh thế giới tiếp theo của Thế chiến II (giai đoạn 1939-1945), đó là cuộc chiến tranh hạt nhân tàn phá thế giới vô cùng khốc liệt.
Xem Muammar al-Gaddafi và Chiến tranh thế giới thứ ba
Chiến tranh Toyota
Chiến tranh Toyota là tên thường dùng để chỉ đến giai đoạn cuối cùng của cuộc xung đột vũ trang Chad-Lybia, diễn ra vào năm 1987 ở miền bắc nước Chad cho tới biên giới Chad-Libya.
Xem Muammar al-Gaddafi và Chiến tranh Toyota
Chuyến bay 209 của Afriqiyah Airways
Chuyến bay 209 của Afriqiyah Airways là chuyến bay nội địa thường lệ của Afriqiyah Airways, hãng hàng không nhà nước của Lybia, khởi hành từ Sabha đến thành phố Tripoli, Libya.
Xem Muammar al-Gaddafi và Chuyến bay 209 của Afriqiyah Airways
Darnah
Darnah (درنة), cũng viết Derna là một thành phố của Libya.
Xem Muammar al-Gaddafi và Darnah
Faisal của Ả Rập Xê Út
Faisal bin Abdulaziz Al Saud (فيصل بن عبدالعزيز آل سعود; 14 tháng 4 năm 1906 – 25 tháng 3 năm 1975) là quốc vương của Ả Rập Xê Út từ năm 1964 đến năm 1975.
Xem Muammar al-Gaddafi và Faisal của Ả Rập Xê Út
FN Five-seven
FN Five-seven, còn được gọi ngắn gọn là Five Seven hay FN 57 là loại súng ngắn bán tự động dùng đạn xuyên giáp 5,7x28mm do công ty Fabrique Nationale d’Armes de Guerre-Herstal (FN Herstal) của Bỉ chế tạo.
Xem Muammar al-Gaddafi và FN Five-seven
Hannibal Muammar Gaddafi
Hannibal Muammar Gaddafi (sinh tại Tripoli, Libya), là con trai thứ tư của cựu lãnh đạo Libyan Muammar Gaddafi và người vợ thứ hai của ông, Safia Farkash.
Xem Muammar al-Gaddafi và Hannibal Muammar Gaddafi
Hội đồng Chuyển tiếp Quốc gia Libya
Hội đồng Chuyển tiếp Quốc gia (tiếng Ả Rập: al-majlis al-waṭanī al-intiqālī) là một tổ chức hình thành bởi lực lượng chống lại tổng thống Gaddafi trong cuộc nổi dậy năm 2011.
Xem Muammar al-Gaddafi và Hội đồng Chuyển tiếp Quốc gia Libya
Hội đồng Dân tộc Syria
Hội đồng dân tộc Syria tên giao dịch tiếng Anh là: Syrian National Council viết tắt là SNC (tiếng Ả rập: المجلس الوطني السوري tiếng Cuốc: Encumena Nîştimaniya Sûriye Turkish: Suriye Ulusal Geçiş Konseyi) (al-Majlis al-Waṭanī as-Sūri) là một hình thức tổ chức hội nhóm chính trị để tập hợp các phe phái chính trị đối lập với chính phủ Syria trong việc giải quyết cuộc khủng hoảng ở Syria.
Xem Muammar al-Gaddafi và Hội đồng Dân tộc Syria
Hội nghị Quốc dân Libya
Hội nghị Quốc dân (المؤتمر الوطني العام) là cơ quan lập pháp (Quốc hội) của Libya.
Xem Muammar al-Gaddafi và Hội nghị Quốc dân Libya
Hoang mạc
Sahara tại Algérie Gobi, chụp từ vệ tinh Ốc đảo tại Texas, Hoa Kỳ Một cảnh sa mạc Sahara Hoang mạc là vùng có lượng mưa rất ít, ít hơn lượng cần thiết để hầu hết các loại thực vật sinh trưởng, là vùng đại diện cho những khu vực có khí hậu nhiệt đợi lục địa khô.
Xem Muammar al-Gaddafi và Hoang mạc
Idris của Libya
Idris, GbE (tiếng Ả Rập: إدريس الأول), (b Muhammad Sayyid Idris bin Muhammad al-Mahdi Senussi 12 tháng 3 năm 1889 - 25 Tháng Năm 1983), là vị vua đầu tiên và duy nhất của Libya, trị vì từ năm 1951 đến năm 1969, và là lãnh đạo của Hồi giáo nhánh Senussi.
Xem Muammar al-Gaddafi và Idris của Libya
Idriss Déby
Tướng Idriss Déby (sinh 1952) là một chính khách Cộng hòa Tchad.
Xem Muammar al-Gaddafi và Idriss Déby
Imelda Marcos
Imelda Remedios Visitación Trinidad Romuáldez-Marcos (sinh ngày 02 tháng 7 năm 1929) là phu nhân của cựu Tổng thống Philippines Ferdinand Marcos.
Xem Muammar al-Gaddafi và Imelda Marcos
Jamahiriya
Tấm biển ghi "Peoples' Bureau" (Vụ Nhân dân) thay vì Đại sứ quán của "Đại Dân quốc Ả Rập Libya Nhân dân Xã hội chủ nghĩa" tại Praha, Cộng hòa Séc Jamahiriya (جماهيرية) là một từ bằng tiếng Ả Rập thường được dịch là "nhà nước của quần chúng".
Xem Muammar al-Gaddafi và Jamahiriya
James Foley (nhà báo)
James Wright Foley (sinh ngày 18 tháng 10 năm 1973 – mất ngày 19 tháng 8 năm 2014) là một nhà báo tự do người Mỹ làm phóng viên đưa tin về cuộc nội chiến Syria cho hãng thông tấn AFP và GlobalPost.
Xem Muammar al-Gaddafi và James Foley (nhà báo)
Khamis Gaddafi
Khamis al-Gaddafi (خميس القذافي) (27 tháng 5/1983) là con trai út (thứ bảy) của nhà lãnh đạo Libya bị lật đổ Muammar Gaddafi, và là một chỉ huy quân sự của Lữ đoàn Khamis trong quân đội Libya.
Xem Muammar al-Gaddafi và Khamis Gaddafi
Khủng hoảng chính trị
Khủng hoảng chính trị là sự bất ổn chính trị diễn ra trong một đất nước có nguyên nhân từ mâu thuẫn giữa các đảng phái chính trị, giữa các giai cấp, giữa các sắc tộc, giữa các tầng lớp xã hội, xoay quanh vấn đề giành chính quyền; duy trì và sử dụng quyền lực nhà nước; tham gia vào công việc của nhà nước hoặc xác định hình thức tổ chức, nhiệm vụ, nội dung hoạt động của nhà nước.
Xem Muammar al-Gaddafi và Khủng hoảng chính trị
Lịch sử Bỉ
Lịch sử Bỉ có từ trước khi thành lập nước Bỉ hiện đại năm 1830.
Xem Muammar al-Gaddafi và Lịch sử Bỉ
Liên đoàn Ả Rập
Liên đoàn Ả Rập (الجامعة العربية), tên chính thức là Liên đoàn Các quốc gia Ả Rập (جامعة الدول العربية), là một tổ chức khu vực của các quốc gia Ả Rập nằm tại và xung quanh Bắc Phi, Sừng châu Phi và bán đảo Ả Rập.
Xem Muammar al-Gaddafi và Liên đoàn Ả Rập
Liên minh châu Phi
Liên minh châu Phi (viết tắt bằng tiếng Anh: AU) là một tổ chức liên chính phủ bao gồm 53 quốc gia châu Phi, có trụ sở tại Addis Ababa, Ethiopia.
Xem Muammar al-Gaddafi và Liên minh châu Phi
Libya
Libya (phiên âm tiếng Việt: Li-bi; ليبيا Lībiyā) là một quốc gia tại Bắc Phi và giáp với Địa Trung Hải ở phía bắc, Ai Cập ở phía đông, Sudan ở phía đông nam, Tchad và Niger ở phía nam, Algérie và Tunisia ở phía tây.
Xem Muammar al-Gaddafi và Libya
Libya dưới thời Muammar al-Gaddafi
Libya dưới thời Muammar al-Gaddafi kéo dài bốn thập kỷ từ năm 1969 đến 2011 và được chia là hai giai đoạn.
Xem Muammar al-Gaddafi và Libya dưới thời Muammar al-Gaddafi
Libya, Libya, Libya
'Libya, Libya, Libya (còn được gọi là Ya Beladi, "Ôi đất nước của tôi!"), do Mohammed Abdel Wahab sáng tác, là quốc ca của Libya.
Xem Muammar al-Gaddafi và Libya, Libya, Libya
Mahmoud Jibril
Mahmoud Jibril (sinh ngày 28 tháng 5 năm 1952) là một nhà chính trị Libya hiện đang giữ chức chủ tịch Liên minh các lực lượng dân tộc Libya.
Xem Muammar al-Gaddafi và Mahmoud Jibril
Marie Colvin
Marie Catherine Colvin (12.1.1956 – 22.2.2012) là nhà báo người Mỹ làm việc cho tờ báo The Sunday Times của Anh từ năm 1985.
Xem Muammar al-Gaddafi và Marie Colvin
Mùa xuân Ả Rập
Mùa xuân Ả Rập (الربيع العربي,; Arab Spring) là làn sóng cách mạng với các cuộc nổi dậy, diễu hành và biểu tình phản đối chưa có tiền lệ tại các quốc gia ở thế giới Ả Rập: Tunisia, Algérie, Ai Cập, Yemen và Jordan, Mauritanie, Ả Rập Xê Út, Oman, Sudan, Syria, Iraq, Libya và Maroc.
Xem Muammar al-Gaddafi và Mùa xuân Ả Rập
Mất tháng 10 năm 2011
Dưới đây là danh sách những cái chết đáng chú ý trong tháng 10 năm năm 2011.
Xem Muammar al-Gaddafi và Mất tháng 10 năm 2011
Mặt trận Giải phóng Hồi giáo Moro
Mặt trận Giải phóng Hồi giáo Moro (MILF) (tiếng Ả Rập: جبهة تحرير مورو الإسلامية, Jabhat Tahrir Mooroo al-Islamiyyah) là một nhóm theo chủ nghĩa Hồi giáo ở miền nam Philippines.
Xem Muammar al-Gaddafi và Mặt trận Giải phóng Hồi giáo Moro
Moatassem Gaddafi
Moatassem-Billah Gaddafi (مُعْتَصِمٌ بِٱللهِ ٱلْقَذَّافِيّ., cũng được chuyển tự thành Mutassim hoặc Al-Mutasim) là một sĩ quan của quân đội Libya, và đóng vai trò Cố vấn An ninh Quốc gia từ năm 2010.
Xem Muammar al-Gaddafi và Moatassem Gaddafi
Moussa Ibrahim
Moussa Ibrahim (موسى إبراهيم; cũng được chuyển tự latinh thành Mussa và Musa) là một nhân vật chính trị Libya, phục vụ với vai trò Bộ trưởng Thông tin Libya và người phát ngôn chính thức cho Muammar Gaddafi từ cuối tháng 3 năm 2011.
Xem Muammar al-Gaddafi và Moussa Ibrahim
Moussa Koussa
Moussa Muhammad Koussa (موسى كوسا; sinh năm 1949?) là một nhân vật chính trị và nhà ngoại giao Libya, người đã giữ chức ngoại trưởng Libya từ tháng 3 năm 2009, đến cuộc chiến tranh dân sự Libya năm 2011, khi ông từ chức khỏi chế độ Gaddafi vào ngày 30 tháng 3 năm 2011.
Xem Muammar al-Gaddafi và Moussa Koussa
Muhammad al-Gaddafi
Muhammad Muammar al-Gaddafi (Mohammed Moammar Al-Gathafi tên trong hộ chiếu)(sinh 1970; محمد القذافي) là con trai thứ nhất của lãnh đạo Libya bị lật đổ, Muammar al-Gaddafi.
Xem Muammar al-Gaddafi và Muhammad al-Gaddafi
Mustafa Abdul Jalil
Mustafa Abdul Jalil hoặc Abdul-Jalil (مصطفى عبد الجليل, also transcribed Abdul-Jelil, Abd-al-Jalil, Abdel-Jalil, Abdeljalil hay Abud Al Jeleil) (sinh năm 1952) là một chính trị gia Libya.
Xem Muammar al-Gaddafi và Mustafa Abdul Jalil
Nội chiến Libya (2011)
Nội chiến Libya (الحرب الأهلية الليبية) là cuộc xung đột vũ trang diễn ra tại Lybia, bắt nguồn từ các cuộc biểu tình chống chính phủ từ ngày 15 tháng 2 năm 2011.
Xem Muammar al-Gaddafi và Nội chiến Libya (2011)
Nelson Mandela
Nelson Rolihlahla Mandela, 18 tháng 7 năm 1918 - 5 tháng 12 năm 2013) là Tổng thống Nam Phi từ năm 1994 đến 1999, và là tổng thống Nam Phi đầu tiên được bầu cử dân chủ theo phương thức phổ thông đầu phiếu. Trước khi trở thành tổng thống, Mandela là nhà hoạt động chống chủ nghĩa apartheid (chủ nghĩa phân biệt chủng tộc), và là người đứng đầu Umkhonto we Sizwe, phái vũ trang của Đảng Đại hội Dân tộc Phi (ANC).
Xem Muammar al-Gaddafi và Nelson Mandela
Nghị quyết 1973 của Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc
Nghị quyết 1973 của Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc là một nghị quyết của Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc thông qua đối với chính quyền Libya.
Xem Muammar al-Gaddafi và Nghị quyết 1973 của Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc
Nhà cách mạng
Nhà cách mạng (tiếng Anh: revolutionary hoặc revolutionist) là một người tham gia tích cực hoặc ủng hộ cách mạng.
Xem Muammar al-Gaddafi và Nhà cách mạng
Nicolas Sarkozy
Nicolas Sarkozy (IPA: nikɔˈla saʁkɔˈzi -), sinh ngày 28 tháng 1 năm 1955 với tên Nicolas Paul Stéphane Sarközy de Nagy-Bocsa, là cựu tổng thống Pháp.
Xem Muammar al-Gaddafi và Nicolas Sarkozy
Qadhadhfa
Qadhadhfa (cũng gọi là al-Qaddafa, Gaddadfa, Qaddadfa, Gaddafa; القذاذفـة) là một bộ tộc người Berber bị Ả Rập hóa ở vùng Sirte thuộc tây bắc Libya ngày nay.
Xem Muammar al-Gaddafi và Qadhadhfa
Quan hệ Indonesia – Libya
Quan hệ Indonesia – Libya là mối quan hệ ngoại giao giữa Indonesia và Libya, được thiết lập vào ngày 17 tháng 10 năm 1991.
Xem Muammar al-Gaddafi và Quan hệ Indonesia – Libya
Ronald Reagan
Ronald Wilson Reagan (6 tháng 2 năm 1911 – 5 tháng 6 năm 2004) là tổng thống thứ 40 của Hoa Kỳ (1981–1989).
Xem Muammar al-Gaddafi và Ronald Reagan
Sabha (thành phố)
Sabha (سبها Sabhā) là một thành phố ở tây nam Libya với dân số 130.000 người.
Xem Muammar al-Gaddafi và Sabha (thành phố)
Saddam Hussein
Saddām Hussein ʻAbd al-Majīd al-Tikrīt – còn được viết là Husayn hay Hussain; phát âm như "Sátđam Hutxen"; tiếng Ả Rập صدام حسين عبد المجيد التكريتي (sinh 28 tháng 4 năm 1937 – 30 tháng 12 năm 2006) là Tổng thống Iraq từ 1979 cho đến năm 2003, khi Mỹ tấn công Iraq với lý do là Saddam đã "tàng trữ vũ khí hủy diệt hàng loạt".
Xem Muammar al-Gaddafi và Saddam Hussein
Safia Farkash
Safia Farkash (tên khai sinh Safia el-Brasai, còn được gọi là Safia Farkash el-Brasai), là phu nhân thứ hai của nhà lãnh đạo Libya bị lật đổ Muammar Gaddafi, và là mẹ của bảy trong số tám người con ruột của ông.
Xem Muammar al-Gaddafi và Safia Farkash
Saif al-Arab al-Gaddafi
Saif al-Arab al-Gaddafi (سيف العرب القذافي, nghĩa: Thanh gươm Ả Rập; của Gaddafa; 1982 – 30 tháng 4 năm 2011) là con trai thứ sáu của nhà lãnh đạo Muammar Gaddafi.
Xem Muammar al-Gaddafi và Saif al-Arab al-Gaddafi
Saif al-Islam Gaddafi
Saif al-Islam Muammar al-Gaddafi (سيف الإسلام معمر القذافي, lit. Sword of Islam Muammar al-Gaddafi) (sinh ngày 25 tháng 6 năm 1972) là một kỹ sư và nhà chính trị Libya.
Xem Muammar al-Gaddafi và Saif al-Islam Gaddafi
Sách Xanh
Sách Xanh (الكتاب الأخضر) là một cuốn sách ngắn có nội dung về chính trị học của nhà lãnh đạo Libya, Muammar al-Gaddafi.
Xem Muammar al-Gaddafi và Sách Xanh
Sông Nhân Tạo
Sông nhân tạo trên đồng 20 dinar. Sông nhân tạo (GMR, النهر الصناعي العظيم) là một hệ thống đường ống cung cấp nước đến sa mạc Sahara ở Libya, từ tầng nước chôn vùi Nubia.
Xem Muammar al-Gaddafi và Sông Nhân Tạo
Sirt
Một cảnh quan tại Sirt, Libya Sirt, hay còn được chuyển tự thành Surt, Sirte hay Syrte (tiếng Ả Rập: سرت,, bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp cổ: Σύρτις) là một thành phố ở Libya, nằm trong quận Surt.
Xem Muammar al-Gaddafi và Sirt
Slobodan Milošević
Slobodan Milošević (20 tháng 8 năm 1941 – 11 tháng 3 năm 2006) là thủ lĩnh Serb của Nam Tư. Ông là Tổng thống Serbia từ năm 1989 đến 1997, tiếp đến ông là Tổng thống Cộng hòa Liên bang Nam Tư (liên bang giữa Serbia và Montenegro) từ năm 1997 đến 2000.
Xem Muammar al-Gaddafi và Slobodan Milošević
Tháng 10 năm 2011
Tháng 10 năm 2011 bắt đầu vào Thứ bảy và kết thúc sau 31 ngày vào Thứ hai.
Xem Muammar al-Gaddafi và Tháng 10 năm 2011
Tháng 2 năm 2011
Tháng 2 năm 2011 bắt đầu vào thứ Ba và kết thúc sau 28 ngày vào thứ Hai.
Xem Muammar al-Gaddafi và Tháng 2 năm 2011
Tháng 3 năm 2011
Tháng 3 năm 2011 bắt đầu vào thứ Ba và kết thúc sau 31 ngày vào thứ Năm.
Xem Muammar al-Gaddafi và Tháng 3 năm 2011
Tháng 4 năm 2011
Tháng 4 năm 2011 bắt đầu vào thứ sáu và kết thúc sau 30 ngày vào thứ bảy.
Xem Muammar al-Gaddafi và Tháng 4 năm 2011
Tháng 6 năm 2011
Tháng 6 năm 2011 bắt đầu vào thứ Tư và kết thúc sau 30 ngày vào thứ Năm.
Xem Muammar al-Gaddafi và Tháng 6 năm 2011
Thế giới Ả Rập
Thế giới Ả Rập (العالم العربي; chính thức: quê hương Ả Rập, الوطن العربي), còn gọi là dân tộc Ả Rập (الأمة العربية) hoặc các quốc gia Ả Rập, hiện gồm có 22 quốc gia nói tiếng Ả Rập thuộc Liên đoàn Ả Rập.
Xem Muammar al-Gaddafi và Thế giới Ả Rập
Thế kỷ 20
Thế kỷ 20 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1901 đến hết năm 2000, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory.
Xem Muammar al-Gaddafi và Thế kỷ 20
Trần Văn Truyền
Trần Văn Truyền (bí danh Ba Truyền) là một chính khách Việt Nam.
Xem Muammar al-Gaddafi và Trần Văn Truyền
Tripoli
Tripoli là thành phố lớn nhất và là thủ đô của Libya.
Xem Muammar al-Gaddafi và Tripoli
Vụ đánh bom tại Manchester Arena
Vào ngày 22 tháng 5 năm 2017, một vụ nổ xảy ra tại tiền sảnh bên ngoài hội trường Manchester Arena tại Manchester, Vương quốc Anh, vào cuối buổi hòa nhạc của ca sĩ người Mỹ Ariana Grande.
Xem Muammar al-Gaddafi và Vụ đánh bom tại Manchester Arena
Vệ sĩ Amazon
Vệ sĩ Amazon hay đội cận vệ đồng trinh ở Libia được gọi là الراهبات الثوريات al-rāhibāt al- thawriyyāt có nghĩa là "Nữ tu cách mạng" là một tên không chính thức của báo giới chỉ về những nữ cận vệ, vệ sĩ có nhiệm vụ bảo vệ cựu lãnh đạo Libya, Muammar al-Gaddafi.
Xem Muammar al-Gaddafi và Vệ sĩ Amazon
Veni, vidi, vici
Julius Caesar, tranh Lionel Royer Veni, vidi, vici ("Ta đến, Ta thấy, Ta chinh phục") là câu nói được cho là của Julius Caesar, và là một trong những câu nói nổi tiếng nhất kể từ thời cổ đại.
Xem Muammar al-Gaddafi và Veni, vidi, vici
Vought F-8 Crusader
F-8 Crusader (Thập Tự Quân), tên hiệu ban đầu là F8U, là máy bay tiêm kích 1 động cơ của Hoa Kỳ trang bị cho tàu sân bay được chế tạo bởi hãng Chance-Vought ở Dallas, Texas.
Xem Muammar al-Gaddafi và Vought F-8 Crusader
Yasser Arafat
Mohammed Abdel Rahman Abdel Raouf Arafat al-Qudwa al-Husseini (محمد عبد الرؤوف عرفات القدوة الحسيني, 24 tháng 8 năm 1929 – 11 tháng 11 năm 2004), thường được gọi là Yasser Arafat (ياسر عرفات) hay theo kunya của ông Abu Ammar (أبو عمار), là một lãnh đạo Palestine và người được trao Giải Nobel.
Xem Muammar al-Gaddafi và Yasser Arafat
1 tháng 9
Ngày 1 tháng 9 là ngày thứ 244 (245 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Muammar al-Gaddafi và 1 tháng 9
15 tháng 1
Ngày 15 tháng 1 là ngày thứ 15 trong lịch Gregory.
Xem Muammar al-Gaddafi và 15 tháng 1
20 tháng 10
Ngày 20 tháng 10 là ngày thứ 293 (294 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Muammar al-Gaddafi và 20 tháng 10
2011
2011 (số La Mã: MMXI) là một năm thường bắt đầu vào ngày thứ Bảy theo lịch Gregory.
Xem Muammar al-Gaddafi và 2011
Còn được gọi là Gaddafi, Muammar Gaddafi, Muammar al-Qadafi.