Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

M Countdown

Mục lục M Countdown

M Countdown (엠카운트다운) là một chương trình truyền hình âm nhạc Hàn Quốc do M.net phát sóng trực tiếp vào 6:00 ~ 7:30(KST) tối các ngày thứ Năm hàng tuần.

Mục lục

  1. 234 quan hệ: A (album của Big Bang), A (bài hát của Rainbow), Act. 7, Ah Yeah (EP), Ailee, Alone (bài hát của Sistar), An Jae-hyeon, AOA (ban nhạc), Apink, Automatic (bài hát của Red Velvet), B1A4, Bae Suzy, BamBam (ca sĩ), Beautiful (EP), Because I Know, Beep Beep (EP), Before U Go, Berry Good, Big Bang (ban nhạc Hàn Quốc), BigFlo, Blood Sweat & Tears (bài hát), Born to Beat, Brown Eyed Girls, BTOB, Bulldok, C.I.V.A, Catallena, Các hoạt động bên lề của Twice, Cheer Up (bài hát), Chemistry (EP), Cho Seung-hee, Christmas Day (bài hát của EXO), CLC (nhóm nhạc), CNBLUE, Complete (album của BTOB), Countryside Life, Crayon Pop, Cry Cry, Dancing Queen (bài hát của Girls' Generation), Danh sách giải thưởng và đề cử của 2PM, Danh sách giải thưởng và đề cử của Apink, Danh sách giải thưởng và đề cử của Big Bang, Danh sách giải thưởng và đề cử của Black Pink, Danh sách giải thưởng và đề cử của EXID, Danh sách giải thưởng và đề cử của EXO, Danh sách giải thưởng và đề cử của f(x), Danh sách giải thưởng và đề cử của GFriend, Danh sách giải thưởng và đề cử của Girls' Generation, Danh sách giải thưởng và đề cử của Got7, Danh sách giải thưởng và đề cử của Infinite, ... Mở rộng chỉ mục (184 hơn) »

A (album của Big Bang)

A là album đĩa đơn tiếng Hàn thứ năm của ban nhạc nam Hàn Quốc Big Bang, cũng như album đĩa đơn thứ hai trong series đĩa đơn của album phòng thu tiếng Hàn thứ ba MADE.

Xem M Countdown và A (album của Big Bang)

A (bài hát của Rainbow)

"A" là một bài hát của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Rainbow.

Xem M Countdown và A (bài hát của Rainbow)

Act. 7

Act.

Xem M Countdown và Act. 7

Ah Yeah (EP)

Ah Yeah (được viết theo kiểu cách điệu là AH YEAH) là mini album thứ hai của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc EXID, được phát hành vào ngày 13 tháng 4 năm 2015 bởi Yedang Entertainment và phân phối bởi Sony Music.

Xem M Countdown và Ah Yeah (EP)

Ailee

Amy Lee (Tên tiếng Hàn: Lee Yejin; Hangul: 이예진; Hanja: 李藝眞, Hán-Việt: Lý Nghệ Trân) sinh ngày 30 tháng 05 năm 1989, được biết đến với nghệ danh Ailee (에일리), là một ca sĩ Hàn Quốc.

Xem M Countdown và Ailee

Alone (bài hát của Sistar)

"Alone" là một bài hát của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Sistar, được phát hành vào ngày 12 tháng 4 năm 2012 bởi Starship Entertainment.

Xem M Countdown và Alone (bài hát của Sistar)

An Jae-hyeon

An Jae-hyeon hay Ahn Jae-hyun (Hàn tự: 안재현, Hán tự: 安宰贤; Hán Việt: An Tể Hiền) sinh ngày 1 tháng 7 năm 1987, là người mẫu, diễn viên Hàn Quốc.

Xem M Countdown và An Jae-hyeon

AOA (ban nhạc)

AOA (Tiếng Hàn: 에이오에이 EIO-ei; Tiếng Trung: 王牌女神 Wángpái nǚshén; Tiếng Nhật: エイオーエイ Eiōei; là viết tắt của Ace of Angels) là 1 nhóm nhạc thần tượng nữ Hàn Quốc, thuộc quyền quản lý của FNC Entertainment.

Xem M Countdown và AOA (ban nhạc)

Apink

Apink (Hangul: 에이핑크, Tiếng Nhật: エーピンク) là một nhóm nhạc nữ Hàn Quốc thành lập năm 2011, trực thuộc công ty giải trí Plan A Entertainment.

Xem M Countdown và Apink

Automatic (bài hát của Red Velvet)

"Automatic" là bài hát được thu âm bởi nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Red Velvet cho mini album debut của họ Ice Cream Cake (2015).

Xem M Countdown và Automatic (bài hát của Red Velvet)

B1A4

B1A4 (tiếng Hàn: 비원에이포) là một nhóm nhạc thần tượng Hàn Quốc dưới sự quản lý của công ty WM Entertainment. Nhóm ra mắt vào ngày 23 tháng 04 năm 2011 trên sân khấu Music Core với 5 thành viên gồm Jinyoung, Baro, San Deul, Gongchan và CNU sau khi được giới thiệu trên mạng qua bộ truyên tranh trực tuyến "webtoon".

Xem M Countdown và B1A4

Bae Suzy

Bae Soo-ji (Hangul: 배수지, Hán-Việt: Bùi Tú Trí, sinh ngày 10 tháng 10 năm 1994) thường được biết đến với nghệ danh Suzy, là nữ ca sĩ, diễn viên Hàn Quốc, cựu thành viên của nhóm nhạc nữ Miss A thuộc JYP Entertainment.

Xem M Countdown và Bae Suzy

BamBam (ca sĩ)

Kunpimook Bhuwakul (tiếng Thái: กันต์พิมุกต์ ภูวกุล; sinh ngày 2 tháng 5 năm 1997), thường được biết đến với nghệ danh BamBam (tiếng Hàn: 뱀뱀), là một rapper và ca sĩ người Thái Lan hoạt động tại Hàn Quốc.

Xem M Countdown và BamBam (ca sĩ)

Beautiful (EP)

Beautiful là EP đầu tiên bởi ca sĩ và rapper người Mỹ Amber, thành viên của nhóm nhạc  f(x).

Xem M Countdown và Beautiful (EP)

Because I Know

"Neukkim Anikka" (Korean: 느낌 아니까, "Because I Know") là bài hát của nhóm nhạc nữ T-ara (Hàn Quốc), nằm trong album Again.

Xem M Countdown và Because I Know

Beep Beep (EP)

Beep Beep (Hangul: 뛰뛰빵빵) là EP thứ tư của nhóm nhạc nam Hàn Quốc BTOB.

Xem M Countdown và Beep Beep (EP)

Before U Go

Before U Go (Hangul: 이것만은 알고 가; Romanji: igeonmanin algo ga) là repackage của Keep Your Head Down (2011), album phòng thu thứ năm của Hàn Quốc bởi bộ đôi nhạc pop Hàn Quốc TVXQ. Nó được phát hành vào ngày 16 tháng 3 năm 2011 bởi SM Entertainment, hai tháng sau khi hồ sơ gốc. Phiên bản repackage có ba bài hát mới, tất cả đều là bản hòa âm của chỉ dẫn của album, "Before U Go". Đĩa đơn được sản xuất bởi cộng tác viên thường xuyên của TVXQ Yoo Young-jin, người cũng sản xuất chì album thứ sáu của họ đơn " Keep Your Head Down ".

Xem M Countdown và Before U Go

Berry Good

Berry Good (Tiếng Hàn:베리굿, RR: Beri Gut; Tiếng Nhật: ベリーグッド) là một nhóm nhạc nữ Hàn Quốc bao gồm 6 thành viên Taeha, Johyun, Seoyul, Daye, Sehyung và Gowoon được thành lập bởi Asia Bridge Entertainment vào năm 2014.

Xem M Countdown và Berry Good

Big Bang (ban nhạc Hàn Quốc)

Big Bang (tiếng Hàn Quốc: 빅뱅, Romaja: bikbaeng), thường được viết là BIGBANG, là một nhóm nhạc nam của Hàn Quốc với 5 thành viên thuộc YG Entertainment.

Xem M Countdown và Big Bang (ban nhạc Hàn Quốc)

BigFlo

BigFlo (tiếng Hàn: 빅플로), viết kiểu là BIGFLO là nhóm nhạc nam Hàn Quốc trực thuộc công ty HO Company.

Xem M Countdown và BigFlo

Blood Sweat & Tears (bài hát)

"Blood Sweat & Tears" (Hangul: 피 땀 눈물; RR: Pi ttam nunmul; Tiếng Nhật: 血、汗、涙; Hepburn: Chi, ase, namida) là single của nhóm nhạc Hàn Quốc BTS.

Xem M Countdown và Blood Sweat & Tears (bài hát)

Born to Beat

Born to Beat (BTOB) là EP đầu tay của nhóm nhạc nam Hàn Quốc BTOB, trực thuộc Cube Entertainment.

Xem M Countdown và Born to Beat

Brown Eyed Girls

Brown Eyed Girls (Hangul: 브라운 아이드 걸스, tiếng Nhật:ブラウン·アイド·ガールズ), thường được viết tắt là BEG , BG hoặc 브아걸 (BEU-ah-Geol) là một Hàn Quốc nhóm nhạc nữ được quản lý bởi Mystic Entertainment. Nhóm này bao gồm bốn thành viên: Jea , Miryo , Narsha và Gain . Họ đã ra mắt như một R & B / Ballad nhóm nhạc với "Come Closer (다가와서)" vào năm 2006 và kể từ đó thách thức chính mình với một loạt đáng chú ý của nhiều thể loại âm nhạc khác nhau.

Xem M Countdown và Brown Eyed Girls

BTOB

BTOB (hangul: 비투비, là viết tắt của Born To Beat) là một nhóm nhạc gồm 7 thành viên đến từ Hàn Quốc của Cube Entertainment debut năm 2012 bao gồm Seo Eunkwang, Lee Minhyuk, Lee Changsub, Lim Hyunsik, Peniel, Jung Ilhoon và Yook Sungjae.

Xem M Countdown và BTOB

Bulldok

Bulldok là nhóm nhạc thần tượng Hàn Quốc trực thuộc Kconic Entertainment ban đầu gồm 5 thành viên: Sora, Genie, Kimi, Say và Hyungeun với ca khúc Why Not trên sân khấu M Countdown.

Xem M Countdown và Bulldok

C.I.V.A

thế.

Xem M Countdown và C.I.V.A

Catallena

"Catallena" (Tiếng Hàn: 까탈레나) là album đĩa đơn tiếng Hàn thứ ba, và là đĩa đơn thứ sáu của Orange Caramel.

Xem M Countdown và Catallena

Các hoạt động bên lề của Twice

Danh sách các hoạt động bên lề mà nhóm nhạc Twice đã tham gia, Twice là một nhóm nhạc nữ thần tượng Hàn Quốc được thành lập vào năm 2015 bởi JYP Entertainment thông qua chương trình truyền hình thực tế Sixteen.

Xem M Countdown và Các hoạt động bên lề của Twice

Cheer Up (bài hát)

Cheer Up là một bài hát được thu âm bởi nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Twice, ca khúc chủ đề của EP thứ hai của nhóm là Page Two.

Xem M Countdown và Cheer Up (bài hát)

Chemistry (EP)

Chemistry là EP thứ hai của Trouble Maker.

Xem M Countdown và Chemistry (EP)

Cho Seung-hee

Cho Seung-hee (Hangul: 조승희, Hanja: 曺承希, Hán-Việt: Tào Thừa Hi, sinh ngày 3 tháng 6 năm 1991), được biết đến nhiều hơn với nghệ danh Seunghee, là một diễn viên, ca sĩ thần tượng người Hàn Quốc,cô là cựu thành viên nhóm nhạc nữ F-ve Dolls và DIA do MBK Entertainment thành lập và quản lý.

Xem M Countdown và Cho Seung-hee

Christmas Day (bài hát của EXO)

"Christmas Day" (Phồn thể: 聖誕節; Giản thể: 圣诞节; Bính âm: Shèngdànjié; lit. "Christmas") là một bài hát Giáng Sinh-R&B với giai điệu chậm và nhạc swing, trình diễn bởi nhóm nhạc Hàn-Trung EXO.

Xem M Countdown và Christmas Day (bài hát của EXO)

CLC (nhóm nhạc)

CLC (tiếng Hàn:씨엘씨) là một nhóm nhạc nữ Hàn Quốc thành lập bởi Cube Entertainment vào năm 2015 gồm 7 thành viên: Seunghee, Yujin, Seungyeon, Sorn, Yeeun, Elkie và Eunbin.

Xem M Countdown và CLC (nhóm nhạc)

CNBLUE

CNBLUE (씨엔블루, tiếng Nhật: シーエヌブルー), (viết tắt của Code Name Blue), là một nhóm nhạc Indie Rock đến từ Hàn Quốc, ra mắt vào ngày 19 tháng 8 năm 2009 tại Nhật Bản với Mini-Album đầu tiên, Now or Never.

Xem M Countdown và CNBLUE

Complete (album của BTOB)

Complete là album phòng thu đầu tay của nhóm nhạc nam Hàn Quốc BTOB.

Xem M Countdown và Complete (album của BTOB)

Countryside Life

"Countryside Life" (전원일기 Jeon Won Ilgi, dịch là "Cuộc sống thôn quê") là một bài hát của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc T-ara N4 - nhóm nhỏ của T-ara.

Xem M Countdown và Countryside Life

Crayon Pop

Crayon Pop (Hangul: 크레용 팝) là một nhóm nhạc nữ Hàn Quốc được thành lập bởi Chrome Entertainment vào năm 2012.

Xem M Countdown và Crayon Pop

Cry Cry

Cry Cry là bài hát của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc, T-ara.

Xem M Countdown và Cry Cry

Dancing Queen (bài hát của Girls' Generation)

"Dancing Queen" là một bài hát của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Girls' Generation, được phát hành vào ngày 21 tháng 12 năm 2012 với vai trò là đĩa đơn mở đường cho album tiếng Hàn thứ tư của nhóm, I Got a Boy.

Xem M Countdown và Dancing Queen (bài hát của Girls' Generation)

Danh sách giải thưởng và đề cử của 2PM

Đây là danh sách các giải thưởng mà 2PM nhận được, một ban nhạc nam Hàn Quốc nổi tiếng.

Xem M Countdown và Danh sách giải thưởng và đề cử của 2PM

Danh sách giải thưởng và đề cử của Apink

Dưới đây là danh sách các giải thưởng và đề cử của Apink - một nhóm nữ Hàn Quốc.

Xem M Countdown và Danh sách giải thưởng và đề cử của Apink

Danh sách giải thưởng và đề cử của Big Bang

Big Bang, nhóm nhạc nam gồm năm thành viên tới từ Hàn Quốc, kể từ khi ra mắt vào năm 2006 đã giành về cho mình không ít các giải thưởng và đề c. Hầu hết các giải thưởng nhóm đạt được tại Hàn Quốc.

Xem M Countdown và Danh sách giải thưởng và đề cử của Big Bang

Danh sách giải thưởng và đề cử của Black Pink

Đây là một danh sách các giải thưởng và đề cử của Black Pink (một nhóm nhạc nữ Hàn Quốc được thành lập vào năm 2016 bởi YG Entertainment).

Xem M Countdown và Danh sách giải thưởng và đề cử của Black Pink

Danh sách giải thưởng và đề cử của EXID

Đây là danh sách giải thưởng và đề cử của EXID, nhóm nhạc nữ Hàn Quốc trực thuộc BANANA Culture được thành lập vào năm 2012.

Xem M Countdown và Danh sách giải thưởng và đề cử của EXID

Danh sách giải thưởng và đề cử của EXO

Danh sách giải thưởng và đề cử của EXO, nhóm nhạc Trung-Hàn được thành lập vào năm 2012 thuộc công ty S.M. Entertainment.

Xem M Countdown và Danh sách giải thưởng và đề cử của EXO

Danh sách giải thưởng và đề cử của f(x)

Đây là danh sách giải thưởng của f(x), nhóm nhạc Hàn Quốc nổi tiếng.

Xem M Countdown và Danh sách giải thưởng và đề cử của f(x)

Danh sách giải thưởng và đề cử của GFriend

Dưới đây là danh sách giải thưởng và đề cử của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc GFriend được thành lập bởi công ty giải trí Source Music vào năm 2015.

Xem M Countdown và Danh sách giải thưởng và đề cử của GFriend

Danh sách giải thưởng và đề cử của Girls' Generation

Nhóm nhạc Hàn Quốc Girls' Generation đã giành được nhiều giải thưởng và đề cử kể từ khi ra mắt vào năm 2007.

Xem M Countdown và Danh sách giải thưởng và đề cử của Girls' Generation

Danh sách giải thưởng và đề cử của Got7

Đây là danh sách giải thưởng và đề cử mà GOT7 nhận được, GOT7 là một ban nhạc nam Hàn Quốc ra mắt vào năm 2014 được thành lập bởi công ty JYP Entertainment.

Xem M Countdown và Danh sách giải thưởng và đề cử của Got7

Danh sách giải thưởng và đề cử của Infinite

Đây là danh sách giải thưởng của nhóm nhạc nam ở Hàn Quốc Infinite.

Xem M Countdown và Danh sách giải thưởng và đề cử của Infinite

Danh sách giải thưởng và đề cử của IU

Đây là danh sách giải thưởng và đề cử của ca sĩ-nhạc sĩ, diễn viên, MC Hàn Quốc, Lee Ji-eun, được biết đến với nghệ danh IU.

Xem M Countdown và Danh sách giải thưởng và đề cử của IU

Danh sách giải thưởng và đề cử của Mamamoo

Danh sách giải thưởng và đề cử của Mamamoo, là nhóm nhạc nữ đến từ Hàn Quốc thành lập vào năm 2014 bởi Rainbow Bridge World.

Xem M Countdown và Danh sách giải thưởng và đề cử của Mamamoo

Danh sách giải thưởng và đề cử của Red Velvet

Đây là danh sách đề cử và giải thưởng của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Red Velvet do S.M. Entertainment thành lập và quản lý.

Xem M Countdown và Danh sách giải thưởng và đề cử của Red Velvet

Danh sách giải thưởng và đề cử của Seventeen

Đây là một danh sách các giải thưởng và đề cử mà Seventeen nhận được, Seventeen là một nhóm nhạc nam Hàn Quốc gồm 13 thành viên được thành lập bởi Pledis Entertainment vào năm 2015.

Xem M Countdown và Danh sách giải thưởng và đề cử của Seventeen

Danh sách giải thưởng và đề cử của T-ara

T-ara là nhóm nhạc nữ Hàn Quốc ra mắt vào ngày 29 tháng 7 năm 2009 bởi Core Contents Media, nay là MBK Entertainment.

Xem M Countdown và Danh sách giải thưởng và đề cử của T-ara

Danh sách giải thưởng và đề cử của Taeyeon

Kể từ khi ra mắt công chúng với tư cách là thành viên của nhóm nhạc nữ Girls' Generation vào tháng 8 năm 2007, ca sĩ Hàn Quốc Kim Tae-yeon, thường được biết đến với nghệ danh Taeyeon, đã nhận được nhiều đề cử và giải thưởng cho các hoạt động cá nhân của mình trong các lĩnh vực nhạc phim, dẫn chương trình phát thanh và sân khấu nhạc kịch.

Xem M Countdown và Danh sách giải thưởng và đề cử của Taeyeon

Danh sách giải thưởng và đề cử của Twice

Đây là danh sách các giải thưởng và đề cử mà Twice nhận được, là một nhóm nhạc nữ Hàn Quốc được thành lập vào năm 2015 bởi JYP Entertainment.

Xem M Countdown và Danh sách giải thưởng và đề cử của Twice

Danh sách giải thưởng và đề cử của Wanna One

Dưới đây là danh sách giải thưởng và đề cử được trao cho Wanna One, nhóm nhạc nam Hàn Quốc quản lý bởi CJ E&M thông qua chương trình 2017 series Produce 101 Mùa 2, dưới nhà sản xuất YMC Entertainment và CJ E&M.

Xem M Countdown và Danh sách giải thưởng và đề cử của Wanna One

Danh sách phim của Super Junior

Đây là Danh sách phim, chương trình phát thanh, chương trình truyền hình và nhạc kịch có sự tham gia của nhóm nhạc Hàn Quốc Super Junior.

Xem M Countdown và Danh sách phim của Super Junior

Danh sách thí sinh tham gia Produce 101 Mùa 2

Produce 101 Mùa 2 là một chương trình truyền hình thực tế sống còn của Hàn Quốc.

Xem M Countdown và Danh sách thí sinh tham gia Produce 101 Mùa 2

Davichi

Davichi (tiếng Hàn: 다비치, là nhóm nhạc nữ của Hàn Quốc với 2 thành viên Lee Hae-ri (이해리, sinh 14 tháng 2 năm 1985) và Kang Min-kyung (강민경, sinh 3 tháng 8 năm 1990). Từ "Davichi" có ý nghĩa là ánh sáng tỏa sáng trên thế giới.

Xem M Countdown và Davichi

Day by Day (bài hát của T-ara)

"Day By Day" là một bài hát của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc T-ara, nằm trong EP cùng tên phát hành năm 2012.

Xem M Countdown và Day by Day (bài hát của T-ara)

DIA (nhóm nhạc)

DIA (Hangul: 다이아; RR: Daia; rút ngắn của từ "DIAMOND" và là từ viết tắt lấy những chữ cái đầu "Do It Amazing") là nhóm nhạc nữ Hàn Quốc 8 thành viên bao gồm Eunice, Jooeun, Heehyun, Jenny, Yebin, Chaeyeon, Eunchae và Somyi do công ty MBK Entertainment thành lập vào năm 2015.

Xem M Countdown và DIA (nhóm nhạc)

Don't Touch Me (bài hát của Ailee)

"Don't Touch Me" (phiên âm trong tiếng Hàn: "손대지마") là bài hát của nữ ca sĩ Hàn Quốc Ailee.

Xem M Countdown và Don't Touch Me (bài hát của Ailee)

Dream (EP)

Dream là EP đầu tay của Jung Eunji, giọng ca chính của nhóm nhạc Apink.

Xem M Countdown và Dream (EP)

Dream Catcher

Dreamcatcher (드림캐쳐, phiên âm: deurimkaechyeo) là một nhóm nhạc thần tượng nữ Hàn Quốc, được thành lập bởi Happy Face Entertainment vào năm 2017.

Xem M Countdown và Dream Catcher

Eclipse (EP)

Eclipse là mini-album thứ ba của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc EXID phát hành vào ngày 10 tháng 4 năm 2017, được sản xuất bởi Banana Culture và phân phối bởi Sony Music.

Xem M Countdown và Eclipse (EP)

Electric Shock (bài hát)

Electric Shock là một bài hát electropop của nhóm f(x) từ EP thứ 2 phát hành digitally vào ngày 10 tháng 6 năm 2012 và phát hành physically vào ngày 13 tháng 6 năm 2012 dưới hãng thu âm S.M.

Xem M Countdown và Electric Shock (bài hát)

Electric Shock (EP)

"Electric Shock" là mini album thức hai của f(x).

Xem M Countdown và Electric Shock (EP)

Every Night (bài hát của EXID)

"Every Night" (Hangul: 매일밤; Maeilbam) là một bài hát của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc EXID, được AB Entertainment phát hành vào ngày 2 tháng 10 năm 2012.

Xem M Countdown và Every Night (bài hát của EXID)

EXID

EXID (이엑스아이디; イーエックスアイディー), viết tắt của "Exceed In Dreaming" (tạm dịch: Vượt lên những giấc mơ), là một nhóm nhạc nữ Hàn Quốc được thành lập bởi AB Entertainment vào năm 2012, hiện tại gồm 5 thành viên: Solji (hiện đang tạm dừng hoạt động do gặp vấn đề về sức khỏe), LE, Hani, Hyelin và Jeonghwa được công ty BANANA Culture quản lý.

Xem M Countdown và EXID

EXO (nhóm nhạc)

EXO (엑소, RR: Ekso) là một nhóm nhạc nam Hàn-Trung được S.M. Entertainment thành lập và quản lý, bao gồm 9 thành viên: Xiumin, Suho, Lay, Baekhyun, Chen, Chanyeol, D.O., Kai và Sehun.

Xem M Countdown và EXO (nhóm nhạc)

EXO-CBX

EXO-CBX, còn được biết đến với tên gọi CBX hay ChenBaekXi, là nhóm nhỏ chính thức đầu tiên của nhóm nhạc nam Hàn Quốc EXO.

Xem M Countdown và EXO-CBX

Exodus (album của EXO)

Exodus (cách điệu thành EXODUS) là album phòng thu thứ hai của nhóm nhạc Hàn-Trung Quốc EXO, được S.M. Entertainment phát hành vào ngày 30 tháng 3 năm 2015.

Xem M Countdown và Exodus (album của EXO)

F(x) (nhóm nhạc)

f(x) (Tiếng Hàn: 에프엑스) là một nhóm nhạc nữ Hàn Quốc, được thành lập bởi S.M. Entertainment năm 2009.

Xem M Countdown và F(x) (nhóm nhạc)

F-ve Dolls

F-ve Dolls (파이브돌스; trước đây có tên là 5dolls) là một nhóm nhạc nữ của Hàn Quốc.

Xem M Countdown và F-ve Dolls

Fine (bài hát của Taeyeon)

"Fine" là bài hát được thu âm bởi ca sĩ Hàn Quốc Taeyeon cho album phòng thu đầu tiên của cô ấy My Voice (2017).

Xem M Countdown và Fine (bài hát của Taeyeon)

Flight Log: Turbulence

Flight Log: Turbulence là album phòng thu thứ hai của ban nhạc nam Hàn Quốc Got7.

Xem M Countdown và Flight Log: Turbulence

Free Somebody

Free Somebody là mini album debut bởi ca sĩ người Hàn Quốc và là thành viên nhóm nhạc f(x) Luna, phát hành vào ngày 31 tháng 5 năm 2016 bởi S.M. Entertainment và KT Music.

Xem M Countdown và Free Somebody

Gashina

"Gashina" (Hangul: 가시나; RR: Gasina) là bài hát được thu âm bởi ca sĩ Hàn Quốc Sunmi.

Xem M Countdown và Gashina

GD & TOP

GD & TOP là một bộ đôi ca sĩ người Hàn Quốc gồm hai thành viên G-Dragon và T.O.P của Big Bang.

Xem M Countdown và GD & TOP

GD & TOP (album)

GD&TOP là album phòng thu đầu tay của bộ đôi nghệ sĩ hip hop người Hàn Quốc G-Dragon và T.O.P (thường được biết đến với tư cách nhóm phụ GD & TOP) của nhóm nhạc Big Bang.

Xem M Countdown và GD & TOP (album)

GFriend

GFRIEND hay còn được viết là G-Friend hoặc GFriend (Hangul: 여자친구; RR: Yeoja Chingu, nghĩa là bạn gái. Hanzi: 女子親舊; Bính âm: 女子親舊. Hán Việt: Nữ Tử Thân Cựu. Katakana:ジーフレンド - Jiifurendo hay ヨジャチング - Yojachingu) là nhóm nhạc nữ Hàn Quốc 6 thành viên bao gồm Sowon, Yerin, Eunha, Yuju, SinB, và Umji do công ty giải trí Source Music thành lập vào năm 2015.

Xem M Countdown và GFriend

Girls' Generation

Girls' Generation (Tiếng Nhật: しょうじょじだい; Rōmaji: Shōjo Jidai) là một nhóm nhạc nữ tiêu biểu của Hàn Quốc được S.M. Entertainment thành lập và quản lý, đội hình hiện tại của nhóm bao gồm 8 thành viên Taeyeon, Sunny, Tiffany, Hyoyeon, Yuri, Sooyoung, Yoona, Seohyun.

Xem M Countdown và Girls' Generation

Gone Not Around Any Longer

"Gone Not Around Any Longer" (Tiếng Hàn: 있다 없으니까; phiên âm: Itda Eopseunikka) là album đĩa đơn đầu tay của nhóm nhỏ Sistar19 thuộc nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Sistar, được phát hành vào ngày 30 tháng 1 năm 2013 bởi Starship Entertainment.

Xem M Countdown và Gone Not Around Any Longer

Got7

GOT7 là một nhóm nhạc nam Hàn Quốc được thành lập bởi JYP Entertaiment vào năm 2014.

Xem M Countdown và Got7

Growl (bài hát)

"Growl" (Tiếng Hàn: 으르렁; Tiếng Trung: 咆哮) là bài hát được thu âm bởi nhóm nhạc Hàn-Trung, EXO.

Xem M Countdown và Growl (bài hát)

Han Hye-ri

Han Hye-ri (Hangul: 한혜리, Hanja: 韓惠利, Hán Việt: Hàn Huệ Lợi) là nữ ca sĩ, diễn viên người Hàn Quốc.

Xem M Countdown và Han Hye-ri

Heart Shaker

Heart Shaker là bài hát được thu âm bởi nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Twice, là đĩa đơn tiếng Hàn thứ tư của nhóm năm 2017.

Xem M Countdown và Heart Shaker

Hello (EP của Mamamoo)

Hello là mini album debut bởi nhóm nhạc Hàn Quốc Mamamoo.

Xem M Countdown và Hello (EP của Mamamoo)

Hello Venus

Hello Venus (tiếng Triều Tiên: 헬로비너스) là nhóm nhạc nữ Hàn Quốc được thành lập bởi sự hợp tác của hai công ty giải trí Pledis Entertainment và Fantagio Music.

Xem M Countdown và Hello Venus

Hey Mama!

Hey Mama! là mini-album đầu tay của nhóm nhỏ EXO-CBX thuộc nhóm nhạc nam Hàn Quốc EXO, được S.M. Entertainment phát hành vào ngày 31 tháng 10 năm 2016.

Xem M Countdown và Hey Mama!

Highlight (nhóm nhạc)

HIGHLIGHT (tiếng Hàn:하이라이트), từng được biết tới như là BEAST (hay B2ST, cách điệu thành ∀ΔΣ - viết tắt tên của nhóm bằng tiếng Hàn 비스트) là nhóm nhạc nam gồm 5 thành viên người Hàn Quốc thuộc quyền quản lý công ty Around US Entertainment (2016-nay).

Xem M Countdown và Highlight (nhóm nhạc)

History (bài hát của EXO)

"History" là một bài hát của nhóm nhạc nam Hàn-Trung Quốc EXO, nằm trong đĩa nhạc đầu tay của nhóm, MAMA (2012).

Xem M Countdown và History (bài hát của EXO)

How Great Is Your Love

"How Great Is Your Love" (Hangul: 봄날; romanized: Bomnal; literally: Spring) là một bài hát R&B được hát bởi nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Girls' Generation.

Xem M Countdown và How Great Is Your Love

Huh Gak

Huh Gak (Hangul: 허각) (sinh ngày 15 tháng 11 năm 1984) là một ca sĩ của Hàn Quốc và là người chiến thắng của chương trình tìm kiếm tài năng của Mnet mang tên ‘Superstar K’ 2, trực thuộc công ty quản lý Plan A Entertainment.

Xem M Countdown và Huh Gak

I (Bài hát của Taeyeon)

I là bài hát Hàn Quốc được thu âm bởi ca sĩ Hàn Quốc Kim Tae-yeon (thường biết đến với tên Taeyeon) feat.

Xem M Countdown và I (Bài hát của Taeyeon)

I Go Crazy Because of You

I Go Crazy Because Of You là một trong hai đĩa đơn của T-ara nằm trong album repackeage Breaking Heart cùng với I'm Really Hurt.

Xem M Countdown và I Go Crazy Because of You

I Got a Boy

I Got a Boy là album phòng thu tiếng Hàn thứ tư của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Girls' Generation, được phát hành vào ngày 1 tháng 1 năm 2013 bởi S.M. Entertainment.

Xem M Countdown và I Got a Boy

I Got a Boy (bài hát)

"I Got a Boy" là một bài hát của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Girls' Generation nằm trong album cùng tên, được phát hành vào ngày 1 tháng 1 năm 2013.

Xem M Countdown và I Got a Boy (bài hát)

I.O.I

I.O.I hay còn được viết là IOI (Hangul: 아이오아이; viết tắt của "Ideal Of Idol") là nhóm nhạc nữ Hàn Quốc được thành lập bởi công ty CJ E&M thông qua chương trình thực tế sống còn PRODUCE 101 của kênh truyền hình Mnet và được quản lý bởi công ty YMC Entertainment.

Xem M Countdown và I.O.I

Ice Cream Cake

Ice Cream Cake là mini-album đầu tay nhóm nhạc nữ Hàn Quốc, Red Velvet.

Xem M Countdown và Ice Cream Cake

Im Si-wan

Im Si-wan (Hàn ngôn: 임시완; Hán tự: 任時完, Hán-Việt: Nhâm Thì Hoàn) sinh ngày 1/12/1988 tại Busan, Hàn Quốc, là nam ca sĩ, người mẫu, diễn viên Hàn Quốc.

Xem M Countdown và Im Si-wan

Imfact (Nhóm nhạc Hàn Quốc)

IMFACT ( là sự kết hợp của I'm Fact và Impact) là một nhóm nhạc Hàn Quốc được thành lập bởi Star Empire Entertainment vào năm 2016.

Xem M Countdown và Imfact (Nhóm nhạc Hàn Quốc)

Infinite

Infinite (Tiếng Hàn: 인피니트, thường được viết hoa là INFINITE) là một ban nhạc nam Hàn Quốc gồm 7 thành viên, thành lập năm 2010 bởi công ty quản lý Woollim Entertainment.

Xem M Countdown và Infinite

Into the New World (bài hát)

"Into the New World" (Hangul: 다시 만난 세계; chuyển tự: Dasi Mannan Segye) là đĩa đơn đầu tay của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Girls' Generation, được S.M. Entertainment phát hành vào ngày 3 tháng 8 năm 2007.

Xem M Countdown và Into the New World (bài hát)

Jaemin

Na Jaemin (Hangul: 나재민; Hanja: 羅渽民; Hán Việt: La Tại Mẫn), thường được biết đến với nghệ danh là Jaemin (Hangul: 재민), là một nam ca sĩ người Hàn, thành viên nhóm nhạc thần tượng NCT Dream và NCT 2018 (nhóm nhỏ của NCT) do công ty SM Entertainment thành lập và quản lý.

Xem M Countdown và Jaemin

Jang Dongwoo

Jang Dongwoo (tiếng Hàn: 장동우; tiếng Trung: 張東雨; Hán Việt: Trương Đông Vũ; sinh 22 tháng 11 năm 1990) thường được biết đến với nghệ danh là Dongwoo, là một ca sĩ, rapper, vũ công, người dẫn chương trình và diễn viên người Hàn Quốc.

Xem M Countdown và Jang Dongwoo

Jang Hyun-seung

Jang Hyunseung (Hanja: Hán Việt: Trương Hiền Thắng; sinh ngày 3 tháng 9 năm 1989) còn được gọi là JS, là ca sĩ, vũ công người Hàn Quốc và cựu thành viên của ban nhạc BEAST.

Xem M Countdown và Jang Hyun-seung

JB

Im Jae-beom (sinh ngày 6 tháng 1 năm 1994), thường được biết đến với nghệ danh JB, là một ca sĩ, diễn viên người Hàn Quốc trực thuộc quản lý của JYP Entertainment.

Xem M Countdown và JB

Jellyfish Entertainment

Jellyfish Entertainment là một hãng thu âm và công ty giải trí của Hàn Quốc được thành lập bởi nhạc sĩ và nhà sản xuất Hwang Se-jun tại Seoul, Hàn Quốc.

Xem M Countdown và Jellyfish Entertainment

Jo Bo-ah

Jo Bo-ah (sinh ngày 22 tháng 8 năm 1991) là một nữ diễn viên Hàn Quốc.

Xem M Countdown và Jo Bo-ah

Jung Eun-ji

Jung Eun-ji (tên tiếng Hàn Quốc: 정은지; tên khai sinh: Jung Hye-rim, sinh ngày 18 tháng 8 năm 1993), là một nữ ca sĩ thần tượng, nhạc sĩ và diễn viên của Hàn Quốc.

Xem M Countdown và Jung Eun-ji

K.A.R.D

KARD (cũng được viết là K.A.R.D (trước khi debut chính thức) hay K♠RD) là một nhóm nhạc nam nữ hỗn hợp của Hàn Quốc được thành lập và quản lý bởi DSP Media vào năm 2016.

Xem M Countdown và K.A.R.D

K.Will

Kim Hyung Soo (Hangul: 김형수, sinh ngày 30 tháng 12 năm 1981) còn được biết đến là K.Will (Hangul: 케이윌) là một ca sĩ nhạc ballad Hàn Quốc.

Xem M Countdown và K.Will

Kai (ca sĩ)

Kim Jong-in (sinh ngày 14 tháng 1 năm 1994), thường được biết đến với nghệ danh Kai, là một ca sĩ kiêm diễn viên Hàn Quốc, thành viên nhóm nhạc nam Hàn-Trung Quốc EXO do S.M. Entertainment thành lập và quản lý.

Xem M Countdown và Kai (ca sĩ)

Kang Min-hyuk

Kang Min Hyuk (sinh ngày 28 tháng 6 năm 1991) là diễn viên và ca sĩ Hàn Quốc.

Xem M Countdown và Kang Min-hyuk

Kara (ban nhạc Hàn Quốc)

KARA (Tiếng Hàn: 카라, Tiếng Nhật: カラ) là một nhóm nhạc nữ Hàn Quốc trực thuộc công ty DSP Entertainment (DSP Media).

Xem M Countdown và Kara (ban nhạc Hàn Quốc)

Ki Hee-hyun

Ki Hui-hyun (Hangul: 기희현) hay còn được viết là Ki Heehyun (Hangul:, Hanja: 奇喜賢, Hán Việt: Kì Hỷ Hiền), là một nữ ca sĩ thần tượng, rapper người Hàn Quốc, thành viên nhóm nhạc nữ DIA do MBK Entertainment thành lập và quản lý.

Xem M Countdown và Ki Hee-hyun

Kim Da-som

Kim Dasom (Hangul: 김다솜) được biết đến với nghệ danh Dasom là một nữ ca sĩ, diễn viên người Hàn Quốc.

Xem M Countdown và Kim Da-som

Kim Min-kyo

Kim Min-kyo (sinh ngày 15 tháng 4 năm 1974) là một diễn viên, đạo diễn và nhà biên kịch Hàn Quốc.

Xem M Countdown và Kim Min-kyo

Kim Nam Joo (ca sĩ)

Kim Namjoo (tên tiếng Hàn Quốc: 김남주, sinh ngày 15 tháng 4 năm 1995), là một nữ ca sĩ thần tượng và diễn viên của Hàn Quốc.

Xem M Countdown và Kim Nam Joo (ca sĩ)

Kim Seol-hyun

Kim Seol-hyeon thường được viết là Kim Seol-hyun (Hangul:김설현; Hanja: 金雪炫Jīn Xuě Xián; Hán Việt: Kim Tuyết Huyễn, sinh ngày 3 tháng 1, năm 1995), được biết đến với nghệ danh Seolhyun, là nữ idol Hàn Quốc và là thành viên trong nhóm nhạc AOA trực thuộc công ty FNC Entertainment.

Xem M Countdown và Kim Seol-hyun

Kim Woo-bin

Kim Woo-bin (tên thật Kim Hyun-joong sinh ngày 16 tháng 7 năm 1989) là diễn viên, người mẫu Hàn Quốc.

Xem M Countdown và Kim Woo-bin

Knock Knock (bài hát của Twice)

Knock Knock là bài hát được thu âm bởi nhóm nhạc nữ Twice cho album đặc biệt của họ, Twicecoaster: Lane 2 (2017).

Xem M Countdown và Knock Knock (bài hát của Twice)

Kwon Nara

Nara (Hangul: 나라; sinh ngày 13 tháng 3 năm 1991), tên thật là Kwon Nara, là một ca sĩ, vũ công và diễn viên.

Xem M Countdown và Kwon Nara

Kyulkyung

Châu Khiết Quỳnh (sinh ngày 16 tháng 12 năm 1998, 周洁琼; pinyin: Zhōu Jiéqióng) hay còn biết đến với nghệ danh Pinky (핑키) hoặc tên tiếng Hàn Joo Kyul-kyung (Hangul: 주결경) là một nữ ca sĩ, vũ công, diễn viên, người mẫu người Trung Quốc, thành viên nhóm nhạc Pristin của công ty giải trí Hàn Quốc Pledis Entertainment.

Xem M Countdown và Kyulkyung

Lee Gi-kwang

Lee Gi Kwang (이기광, Hanja:,Hán Việt: Lý Khởi Quang); sinh ngày 30 tháng 3 năm 1990 là ca sĩ, vũ công, diễn viên và rapper người Hàn Quốc.

Xem M Countdown và Lee Gi-kwang

Lee Jong-hyun

Lee Jong-hyun (이종현;; sinh ngày 15 tháng 5 năm 1990) là một tay guitar, ca sĩ, nhạc sĩ, diễn viên người Hàn Quốc.

Xem M Countdown và Lee Jong-hyun

Lee Tae-yong

Lee Taeyong (sinh ngày 1 tháng 7 năm 1995) được biết đến với nghệ danh là Taeyong, là một ca sĩ người Hàn Quốc, thành viên của nhóm nhạc Hàn Quốc NCT do S.M. Entertainment thành lập và quản lý. Ngoài ra Taeyong còn tham gia viết lời cho nhiều bài hát của nhóm.

Xem M Countdown và Lee Tae-yong

Likey

Likey là bài hát của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Twice, là ca khúc chủ đề trong album phòng thu đầu tiên Twicetagram.

Xem M Countdown và Likey

Little Apple (bài hát)

"Little Apple" là một ca khúc tiếng Trung đầu tiên của T-ara, ca khúc đánh dấu con đường Trung tiến của nhóm.

Xem M Countdown và Little Apple (bài hát)

Lovelyz

Lovelyz (Hangul: 러블리즈) là một nhóm nhạc nữ Hàn Quốc được thành lập vào năm 2014 bởi Woollim Entertainment.

Xem M Countdown và Lovelyz

Lovey-Dovey

"Lovey-Dovey" là bài hát của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc T-ara.

Xem M Countdown và Lovey-Dovey

Lupin (album)

Lupin (Hangul: 루팡) là mini-album thứ ba của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Kara.

Xem M Countdown và Lupin (album)

M (album của Big Bang)

M là album đĩa đơn tiếng Hàn thứ tư của ban nhạc nam Hàn Quốc Big Bang, cũng như album đĩa đơn đầu tiên trong series đĩa đơn của album phòng thu tiếng Hàn thứ ba MADE.

Xem M Countdown và M (album của Big Bang)

Ma Boy

"Ma Boy" là một bài hát của nhóm nhỏ Sistar19 thuộc nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Sistar, được phát hành trực tuyến vào ngày 3 tháng 5 năm 2011 bởi Starship Entertainment.

Xem M Countdown và Ma Boy

MAMA (bài hát của EXO)

"MAMA" là một bài hát của nhóm nhạc nam Hàn-Trung Quốc EXO, nằm trong đĩa nhạc đầu tay của nhóm, MAMA (2012).

Xem M Countdown và MAMA (bài hát của EXO)

Mamamoo

Mamamoo (Tiếng Hàn:마마무), đôi khi được điệu hóa như MAMAMOO, là nhóm nhạc Hàn Quốc thuộc Rainbow Bridge World năm 2014.

Xem M Countdown và Mamamoo

Mark Tuan

Mark Yi-En Tuan (Hangul:마크투 안; Hanja:段宜恩; Hán Việt: Đoàn Nghi Ân) thường được biết đến với nghệ danh Mark (Hangul:마크) hay Mark Tuan, là một nam ca sĩ, vũ công, rapper người Mỹ gốc Đài Loan, thành viên nhóm nhạc thần tượng GOT7 do công ty JYP Entertainment thành lập và quản lý.

Xem M Countdown và Mark Tuan

Melting (album)

Melting là album phòng thu đầu tiên của nhóm nhạc Hàn Quốc Mamamoo.

Xem M Countdown và Melting (album)

Miracles in December

Miracles in December (tiếng Hàn: 12월의 기적; tiếng Trung: 十二月的奇迹) là mini-album thứ hai của nhóm nhạc nam Hàn-Trung Quốc EXO, được S.M. Entertainment phát hành với hai phiên bản tiếng Hàn và tiếng Trung vào ngày 9 tháng 12 năm 2013.

Xem M Countdown và Miracles in December

Miyawaki Sakura

Miyawaki Sakura (宮脇咲良 Cung Hiếp Tiếu Lương) sinh ngày 19 tháng 3 năm 1998 tại tỉnh Kagoshima, Nhật Bản, là thành viên của nhóm nhạc thần tượng Nhật Bản HKT48.

Xem M Countdown và Miyawaki Sakura

Mnet (kênh truyền hình)

Mnet (viết tắt của Music Network) là một kênh truyền hình âm nhạc của Hàn Quốc thuộc sở hữu của tập đoàn CJ Group.

Xem M Countdown và Mnet (kênh truyền hình)

Modern Times (album của IU)

Modern Times là album phòng thu thứ ba tiếng Hàn Quốc bởi ca sĩ-nhạc sĩ và diễn viên IU.

Xem M Countdown và Modern Times (album của IU)

Momoland

Momoland  (cách điệu: MOMOLAND, tiếng Hàn: 모모랜드) là nhóm nhạc nữ Hàn Quốc gồm 9 thành viên gồm: Hyebin, Yeonwoo, Jane, Taeha, Nayun, Daisy, Ahin, Nancy được thành lập vào năm 2016 bởi Duble Kick Company (nay là MLD Entertainment) thông qua chương trình truyền hình thức tế Finding Momoland được phát sóng trên Mnet.

Xem M Countdown và Momoland

Mr. Chu

Mr.

Xem M Countdown và Mr. Chu

Mr. Taxi

"Mr.

Xem M Countdown và Mr. Taxi

Mr.Mr. (bài hát)

"Mr.Mr." (tiếng Hàn 미스터,미스터, "Miseuteo miseuteo") là một bài hát tiếng Hàn của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Girls' Generation, được phát hành vào ngày 28 tháng 2 năm 2014, cũng là bài hát chủ đề trong mini-album tiếng Hàn thứ tư của họ, Mr.Mr..

Xem M Countdown và Mr.Mr. (bài hát)

Mr.Mr. (EP)

Mr.Mr. là tiêu đề mini-album tiếng Hàn thứ tư của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Girls' Generation, được phát hành chính thức vào ngày 24 tháng 2 năm 2014 (phiên bản kỹ thuật số) và ngày 27 tháng 2 năm 2014 (phiên bản CD) bởi S.M.

Xem M Countdown và Mr.Mr. (EP)

Music Bank (chương trình truyền hình)

Music Bank (tiếng Hàn: 뮤직뱅크) là một chương trình truyền hình âm nhạc Hàn Quốc được phát sóng trực tiếp vào lúc 6:10 chiều mỗi Thứ Sáu hàng tuần trên các kênh KBS2 và KBS World.

Xem M Countdown và Music Bank (chương trình truyền hình)

Music on Top

Music On Top (Tiếng Hàn: 뮤직온탑) là một chương trình truyền hình âm nhạc Hàn Quốc phát sóng bởi JTBC.

Xem M Countdown và Music on Top

NCT (nhóm nhạc)

NCT (Hangul: 엔시티; Phiên âm: Ensiti) là một nhóm nhạc nam Hàn Quốc được thành lập bởi SM Entertainment vào năm 2016.

Xem M Countdown và NCT (nhóm nhạc)

New Men

New Men là EP thứ 9 của nhóm nhạc nam Hàn Quốc BTOB.

Xem M Countdown và New Men

No No No (bài hát của Apink)

NoNoNo là một bài hát của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Apink.

Xem M Countdown và No No No (bài hát của Apink)

NU'EST

NU'EST (뉴이스트, ニューイースト), viết tắt của "NU (new), Establish, Style, Tempo" (tạm dịch: Xây dựng một phong cách âm nhạc mới) là nhóm nhạc nam Hàn Quốc được thành lập bởi công ty giải trí Pledis Entertainment vào năm 2012 và là nhóm nhạc nam đầu tiên của công ty.

Xem M Countdown và NU'EST

Number 9 (bài hát)

"Number 9" là một bài hát của nhóm nhạc nữ T-ara (Hàn Quốc) nằm trong album Again.

Xem M Countdown và Number 9 (bài hát)

Oh My Girl

Oh My Girl hay còn được viết là OH! MY GIRL hoặc OHMYGIRL (Hangul: 오마이걸) là một nhóm nhạc nữ Hàn Quốc 7 thành viên bao gồm Hyojung, Mimi, YooA, Seunghee, Jiho, Binnie, và Arin do công ty WM Entertainment thành lập và quản lý vào năm 2015.

Xem M Countdown và Oh My Girl

Orange Caramel

Orange Caramel (tiếng Hàn: 오렌지 카라멜) là một nhóm nhạc nữ Hàn Quốc thuộc công ty Pledis Entertainment.

Xem M Countdown và Orange Caramel

Page Two

Page Two là mini album thứ hai của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Twice.

Xem M Countdown và Page Two

Palette (album)

Palette (Hangul: 팔레트; RR: Palleteu) là album phòng thu tiếng Hàn Quốc thứ tư của ca sĩ-nhạc sĩ và diễn viên người Hàn Quốc IU.

Xem M Countdown và Palette (album)

Palette (bài hát của IU)

"Palette" (팔레트; Palleteu) là bài hát thu âm bởi ca sĩ Hàn Quốc IU và G-Dragon cho album phòng thu thứ tư cùng tên.

Xem M Countdown và Palette (bài hát của IU)

Park Cho-rong

Park Cho Rong (tên tiếng Hàn Quốc: 박초롱; tên khai sinh: Park Cho Rong, Hán-Việt: Phác Sơ Lung; sinh ngày 3 tháng 3 năm 1991), là một nữ ca sĩ thần tượng, diễn viên và nhạc sĩ viết lời bài hát Hàn Quốc.

Xem M Countdown và Park Cho-rong

Park Hyung-sik

Park Hyung Sik (sinh ngày 16 tháng 11 năm 1991), được biết đến với nghệ danh Hyungsik, là thành viên của ban nhạc Hàn Quốc ZE:A quản lý bởi Star Empire Entertainment.

Xem M Countdown và Park Hyung-sik

Park Jin-young (sinh 1994)

Park Jin-young (Hàn tự: 박진영, chữ Hán: 朴珍榮, Hán Việt: Phác Trân Vinh) là ca sĩ, diễn viên, MC Hàn Quốc trực thuộc quản lý của JYP Entertainment.

Xem M Countdown và Park Jin-young (sinh 1994)

Pick Me (bài hát)

"Pick Me" là bài hát được trình bày bởi thí sinh dự thi của Produce 101.

Xem M Countdown và Pick Me (bài hát)

Pink Blossom

Pink Blossom là EP thứ tư của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Apink, được phát hành vào ngày 31 tháng 3 năm 2014.

Xem M Countdown và Pink Blossom

Pink Funky

Pink Funky là mini album thứ ba của nhóm nhạc Hàn Quốc Mamamoo.

Xem M Countdown và Pink Funky

Pink Luv

Pink Luv là EP thứ năm của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Apink, được phát hành vào ngày 24 tháng 11 năm 2014.

Xem M Countdown và Pink Luv

Pink Memory

Pink Memory là full album phòng thu thứ hai của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Apink.

Xem M Countdown và Pink Memory

Pink Tape

Pink Tape là album phòng thu thứ hai của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc f(x), được S.M. Entertainment phát hành vào ngày 29 tháng 7 năm 2013.

Xem M Countdown và Pink Tape

Pinocchio (album)

Pinocchio là album phòng thu đầu tiên và physical tổng hợp thứ ba được phát hành bởi nhóm nhạc Hàn Quốc f(x), phát hành vào ngày 20 tháng 4 năm 2011 bởi S.M. Entertainment tại Hàn Quốc.

Xem M Countdown và Pinocchio (album)

Pinocchio (Danger)

"Pinocchio (Danger)" (피노키오; Pinokio) là một bài hát và single đầu tiên bởi nhóm f(x) từ album phòng thu đầu tiên Pinocchio.

Xem M Countdown và Pinocchio (Danger)

Press Play (EP)

Press Play là EP thứ hai của nhóm nhạc nam Hàn Quốc BTOB.

Xem M Countdown và Press Play (EP)

Produce 101

Produce 101 (thường được viết cách điệu thành PRODUCE 101) là một chương trình truyền hình thực tế sống còn của Hàn Quốc lần đầu được phát sóng trên kênh truyền hình Mnet trong năm 2016.

Xem M Countdown và Produce 101

Produce 101 Mùa 2

Produce 101 Mùa 2 (Hangul: 프로듀스 101 시즌 2) là một chương trình truyền hình thực tế sống còn của Hàn Quốc được phát sóng trên kênh truyền hình Mnet trong năm 2017.

Xem M Countdown và Produce 101 Mùa 2

Produce 48

Produce 48 (được viết cách điệu thành PRODUCE48) hay còn được biết đến bằng tên gọi không chính thức Produce 101 Mùa 3 là một chương trình truyền hình thực tế sống còn được phát sóng trên kênh Mnet trong năm 2018.

Xem M Countdown và Produce 48

Psy

Park Jae-Sang (sinh ngày 31 tháng 12 năm 1977), thường được biết đến với nghệ danh Psy, tên cách điệu PSY, là một ca sĩ, rapper, người viết ca khúc và nhà sản xuất thu âm người Hàn Quốc.

Xem M Countdown và Psy

Real (EP của IU)

Real (stylized như REAL) là mini album tiếng Hàn thứ ba của ca sĩ-nhạc sĩ và diễn viên Hàn Quốc IU.

Xem M Countdown và Real (EP của IU)

Red Velvet (nhóm nhạc)

Red Velvet (레드벨벳, phiên âm: Redeu Belbet; tiếng Nhật: レッドベルベット, phiên âm: Reddo Berubetto) là một nhóm nhạc nữ Hàn Quốc được S.M. Entertainment thành lập và quản lý.

Xem M Countdown và Red Velvet (nhóm nhạc)

Secret Garden (EP)

Secret Garden là EP thứ ba của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Apink, được phát hành vào ngày 5 tháng 7 năm 2013.

Xem M Countdown và Secret Garden (EP)

Seohyun

Seo Joo-hyun (sinh ngày 28 tháng 6 năm 1991), thường được biết đến với nghệ danh Seohyun, là một nữ ca sĩ và diễn viên Hàn Quốc, thành viên nhóm nhạc nữ Girls' Generation và nhóm nhỏ Girls' Generation-TTS.

Xem M Countdown và Seohyun

Seung Ri

Lee Seung-hyun (sinh ngày 12 tháng 12 năm 1990), hay còn được biết đến nhiều hơn với nghệ danh Seungri승리 (theo phiên âm Hán tự là "Thắng Lợi") hay V.I., là một ca sĩ, nhạc sĩ và diễn viên người Hàn Quốc.

Xem M Countdown và Seung Ri

Sexy Love

Sexy Love là đĩa đơn thứ hai của T-ara nằm trong album tái bản Mirage, phiên bản của EP Day By Day.

Xem M Countdown và Sexy Love

Sexy, Free & Single

Sexy, Free & Single là album phòng thu thứ sáu của nhóm nhạc nam Hàn Quốc Super Junior.

Xem M Countdown và Sexy, Free & Single

Sexy, Free & Single (bài hát)

"Sexy, Free & Single" là đĩa đơn quảng bá từ album phòng thu thứ sáu "Sexy, Free & Single" của nhóm nhạc nam Hàn Quốc Super Junior, và là đĩa đơn tiếng Hàn thứ 13 của nhóm.

Xem M Countdown và Sexy, Free & Single (bài hát)

Shin Jimin

Shin Ji-min (sinh ngày 8 tháng 1 năm 1991), thường được biết đến với nghệ danh Jimin, là một nữ ca sĩ thần tượng, rapper người Hàn Quốc.

Xem M Countdown và Shin Jimin

Shinee

SHINee (샤이니; Tiếng Nhật: シャイニー) là một nhóm nhạc nam R&B của Hàn Quốc được thành lập bởi SM Entertainment vào ngày 25 tháng 5 năm 2008.

Xem M Countdown và Shinee

Shinsadong Tiger

Lee Ho Yang (이호양), thường được biết với nghệ danh Shinsadong Tiger (신사동호랭이 Shinsadong Horaengi) là một nhà sản xuất âm nhạc và nhạc sĩ Hàn Quốc.

Xem M Countdown và Shinsadong Tiger

Show Champion

Show Champion (Hangul: 쇼 챔피언) là chương trình âm nhạc Hàn Quốc được phát sóng trực tiếp vào thứ tư hằng tuần lúc 6:00 tối KST tại AX-Korea ở Gwangjang-dong bởi MBC Music.

Xem M Countdown và Show Champion

Show! Music Core

Show! Music Core là một chương trình truyền hình Hàn Quốc được thực hiện bởi MBC.

Xem M Countdown và Show! Music Core

Signal (bài hát của Twice)

Signal là bài hát được thu âm bởi nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Twice, bài hát chủ đề của EP thứ tư cùng tên.

Xem M Countdown và Signal (bài hát của Twice)

SM the Ballad Vol. 2 – Breath

SM the Ballad Vol.

Xem M Countdown và SM the Ballad Vol. 2 – Breath

Son Na-eun

Son Na-eun (Hangul: 손나은; sinh ngày 10 tháng 2 năm 1994) là một nữ ca sĩ thần tượng và diễn viên người Hàn Quốc.

Xem M Countdown và Son Na-eun

Suga (ca sĩ)

Min Yoon-gi (Hangul: 민윤기) (sinh ngày 9 tháng 3, năm 1993), thường được biết đến với nghệ danh Suga (Hangul: 슈가) hoặc Agust D, là một rapper, nhạc sĩ, nhà sản xuất âm nhạc người Hàn Quốc.

Xem M Countdown và Suga (ca sĩ)

Sugar Free

"Sugar Free" (슈가프리) là đĩa đơn của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc T-ara được phát hành vào ngày 10 tháng 9 năm 2014.

Xem M Countdown và Sugar Free

Sunmi

Lee Sun-mi (Hangul: 이선미, Phiên âm: I Seon-mi, Hán-Việt: Lý Thiện Mỹ, sinh ngày 2 tháng 5 năm 1992) là nữ ca sĩ người Hàn Quốc.

Xem M Countdown và Sunmi

T-ara

T-ara hay Tiara (phát âm:; 티아라) là một nhóm nhạc nữ thần tượng nổi tiếng Hàn Quốc ra mắt vào ngày 29 tháng 7 năm 2009 bởi Core Contents Media (nay là MBK Entertainment) với 6 thành viên chính thức gồm: Boram, Qri, Soyeon, Eunjung, Hyomin và Jiyeon.

Xem M Countdown và T-ara

Taeyang

Dong Youngbae (sinh ngày 18 tháng 5 năm 1988), hay còn được biết đến với nghệ danh Taeyang (nghĩa là "mặt trời") hoặc Sol, là một ca sĩ, nhạc sĩ người Hàn Quốc.

Xem M Countdown và Taeyang

The Red

The Red là album phòng thu đầu tiên của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Red Velvet. Album được phát hành vào ngày 09 tháng 9 năm 2015 bởi SM Entertainment và phân phối bởi KT Music.

Xem M Countdown và The Red

The SeeYa

(Phân biệt với: SeeYa) The SeeYa (더 씨야) là một nhóm nhạc nữ Hàn Quốc thể loại R&B gồm Song Minkyung, Heo Youngjoo, Oh Sung Yeongkyung và Yoojin.

Xem M Countdown và The SeeYa

The Show (chương trình truyền hình Hàn Quốc)

The Show (더쇼) là một chương trình truyền hình âm nhạc của Hàn Quốc được phát sóng bởi kênh SBS MTV.

Xem M Countdown và The Show (chương trình truyền hình Hàn Quốc)

The Velvet

The Velvet là mini album thứ hai của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Red Velvet. Được phát hành vào ngày 17 tháng 3 năm 2016, bởi SM Entertainment.

Xem M Countdown và The Velvet

The War (album)

The War là album phòng thu thứ tư của nhóm nhạc nam Hàn Quốc EXO, được S.M. Entertainment phát hành vào ngày 18 tháng 7 năm 2017.

Xem M Countdown và The War (album)

Trouble Maker

Trouble Maker là một nhóm nhỏ chính thức được thành lập bởi Cube Entertainment vào năm 2011.

Xem M Countdown và Trouble Maker

Trouble Maker (EP)

Trouble Maker (Hangul) là album debut của Trouble Maker với 2 thành viên HyunA và Hyunseung (hay JS).

Xem M Countdown và Trouble Maker (EP)

TT (bài hát)

TT là một bài hát được thu âm bởi nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Twice, là ca khúc chủ đề của EP thứ ba Twicecoaster: Lane 1.

Xem M Countdown và TT (bài hát)

Twice (nhóm nhạc)

Twice (cách điệu: TWICE, 트와이스 Teuwaiseu; トゥワイス Tuwaisu) là một nhóm nhạc nữ đa quốc tịch được thành lập bởi JYP Entertainment thông qua chương trình truyền hình thực tế Sixteen vào năm 2015.

Xem M Countdown và Twice (nhóm nhạc)

Twicecoaster: Lane 1

Twicecoaster: Lane 1 (thường được viết cách điệu thành TWICEcoaster: LANE 1) là mini album (EP) thứ ba của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Twice.

Xem M Countdown và Twicecoaster: Lane 1

Twicecoaster: Lane 2

Twicecoaster: Lane 2 (thường được viết cách điệu thành TWICEcoaster: LANE 2) là album tái phát hành đặc biệt đầu tiên của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Twice.

Xem M Countdown và Twicecoaster: Lane 2

Twinkle (EP)

Twinkle là EP đầu tay của nhóm nhỏ TaeTiSeo nằm trong nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Girls' Generation, được phát hành trực tuyến vào ngày 29 tháng 4 năm 2012 và dưới dạng CD vào ngày 2 tháng 5 năm 2012 bởi SM Entertainment.

Xem M Countdown và Twinkle (EP)

Une Annee

Une Annee là full album phòng thu đầu tiên của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Apink.

Xem M Countdown và Une Annee

Universe (EXO EP)

Universe là mini album thứ 6 của nhóm nhạc nam Hàn Quốc EXO.

Xem M Countdown và Universe (EXO EP)

UP10TION

UP10TION (Hangul: 업텐션) là một nhóm nhạc nam được thành lập bởi TOP Media vào năm 2015.

Xem M Countdown và UP10TION

V (ca sĩ)

Kim Tae-hyung (Hangul: 김태형; sinh ngày 30 tháng 12 năm 1995) thường được biết đến với nghệ danh V, là một nam ca sĩ, nhạc sĩ và diễn viên người Hàn Quốc.

Xem M Countdown và V (ca sĩ)

Victon

Victon (hay VICTON, viết tắt cho Voice To New World) là nhóm nhạc nam Hàn Quốc được thành lập năm 2016, trực thuộc công ty giải trí Plan A Entertainment.

Xem M Countdown và Victon

VIXX

VIXX (빅스, phát âm là "Bicks"; viết tắt của Voice, Visual, Value in Excelsis) là một nhóm nhạc nam Hàn Quốc 6 thành viên được thành lập và quản lý bởi công ty Jellyfish Entertainment vào năm 2012.

Xem M Countdown và VIXX

Volume Up

Volume Up  là EP thứ ba của nhóm nhạc nứ Hàn Quốc 4Minute.

Xem M Countdown và Volume Up

Wae Ireoni?

Wae Ireoni ("왜이러니", "Why Are You Being Like This?") là một bài hát của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc T-ara.

Xem M Countdown và Wae Ireoni?

Wanna One

Wanna One (được viết cách điệu thành WANNA·ONE) là một nhóm nhạc nam Hàn Quốc được thành lập vào ngày 16 tháng 6 năm 2017 bởi công ty CJ E&M thông qua chương trình thực tế sống còn PRODUCE 101 mùa 2 của kênh truyền hình Mnet và được đồng quản lý bởi hai công ty Swing Entertainment và CJ E&M.

Xem M Countdown và Wanna One

Whatta Man (bài hát của I.O.I)

Whatta Man (còn được biết tới với tên gọi "Whatta Man (Good man)" là một bài hát được thu âm bởi I.O.I. Bài hát là phiên bản remake tiếng Hàn của bài hát "What A Man" trình bày bởi Linda Lyndell và được phát hành dưới dạng album đĩa đơn bởi nhóm nhỏ đầu tiên của I.O.I gồm các thành viên Nayoung, Chungha, Jieqiong, Sohye, Yoojung, Doyeon và Somi.

Xem M Countdown và Whatta Man (bài hát của I.O.I)

Winner (ban nhạc)

Winner (위너; RR: Wineo; thường ghi cách điệu là WINNER) là một nhóm nhạc nam thần tượng Hàn Quốc được thành lập vào năm 2014 bởi YG Entertainment.

Xem M Countdown và Winner (ban nhạc)

Wolf (bài hát)

"Wolf" (Tiếng hàn: 늑대와 미녀; Giản thể: 狼与美女; Phồn thể: 狼與美女) là bài hát được thu âm bởi nhóm nhạc Hàn-Trung, EXO.

Xem M Countdown và Wolf (bài hát)

XOXO (album)

XOXO là album phòng thu đầu tay của nhóm nhạc nam Hàn-Trung Quốc EXO, được S.M. Entertainment phát hành vào ngày 3 tháng 6 năm 2013 với hai phiên bản tiếng Hàn và tiếng Trung.

Xem M Countdown và XOXO (album)

Yayaya

Yayaya là bái hát của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc, T-ara.

Xem M Countdown và Yayaya

Yellow Flower

Yellow Flower là mini album thứ sáu của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Mamamoo.

Xem M Countdown và Yellow Flower

Yoon Bo-ra

Yoon Bora (Hangul: 윤보라), được biết đến với nghệ danh Bora, là một ca sĩ và diễn viên MC người Hàn Quốc.

Xem M Countdown và Yoon Bo-ra

Yoon Bomi

Yoon Bo Mi (Hangul: 윤보미; Hanja: 尹普美, Hán-Việt: Doãn Phổ Mỹ, sinh ngày 13 tháng 8 năm 1993), là một nữ ca sĩ thần tượng, diễn viên và người dẫn chương trình Hàn Quốc.

Xem M Countdown và Yoon Bomi

15&

15& (Hangul:피프 틴 앤드, còn được gọi là fifteen and) là một nhóm nhạc bộ đôi của Hàn Quốc ký hợp đồng với JYP Entertainment ra mắt vào năm 2012.

Xem M Countdown và 15&

2AM (ban nhạc)

2AM là nhóm nhạc nam 4 người của Hàn Quốc thuộc quyền quản lí của công ty JYP Entertainment.

Xem M Countdown và 2AM (ban nhạc)

2nd Confession

"2nd Confession" là một bài hát của nhóm nhạc nam Hàn Quốc BTOB.

Xem M Countdown và 2nd Confession

2YOON

2YOON (tiếng Hàn Quốc là 투윤) là một nhóm nhỏ của ban nhạc 4minute được thành lập vào năm 2013 bởi Cube Entertainment, gồm hai thành viên là Ga Yoon và Ji Yoon.

Xem M Countdown và 2YOON

4 Walls

4 Walls là album phòng thu thứ tư của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc f(x), phát hành bởi SM Entertainment vào ngày 27 tháng 10 năm 2015.

Xem M Countdown và 4 Walls

4 Walls (bài hát)

"4 Walls" là bài hát chủ đề cho album phòng thu thứ 4 của f(x).

Xem M Countdown và 4 Walls (bài hát)

Còn được gọi là M! Countdown.

, Danh sách giải thưởng và đề cử của IU, Danh sách giải thưởng và đề cử của Mamamoo, Danh sách giải thưởng và đề cử của Red Velvet, Danh sách giải thưởng và đề cử của Seventeen, Danh sách giải thưởng và đề cử của T-ara, Danh sách giải thưởng và đề cử của Taeyeon, Danh sách giải thưởng và đề cử của Twice, Danh sách giải thưởng và đề cử của Wanna One, Danh sách phim của Super Junior, Danh sách thí sinh tham gia Produce 101 Mùa 2, Davichi, Day by Day (bài hát của T-ara), DIA (nhóm nhạc), Don't Touch Me (bài hát của Ailee), Dream (EP), Dream Catcher, Eclipse (EP), Electric Shock (bài hát), Electric Shock (EP), Every Night (bài hát của EXID), EXID, EXO (nhóm nhạc), EXO-CBX, Exodus (album của EXO), F(x) (nhóm nhạc), F-ve Dolls, Fine (bài hát của Taeyeon), Flight Log: Turbulence, Free Somebody, Gashina, GD & TOP, GD & TOP (album), GFriend, Girls' Generation, Gone Not Around Any Longer, Got7, Growl (bài hát), Han Hye-ri, Heart Shaker, Hello (EP của Mamamoo), Hello Venus, Hey Mama!, Highlight (nhóm nhạc), History (bài hát của EXO), How Great Is Your Love, Huh Gak, I (Bài hát của Taeyeon), I Go Crazy Because of You, I Got a Boy, I Got a Boy (bài hát), I.O.I, Ice Cream Cake, Im Si-wan, Imfact (Nhóm nhạc Hàn Quốc), Infinite, Into the New World (bài hát), Jaemin, Jang Dongwoo, Jang Hyun-seung, JB, Jellyfish Entertainment, Jo Bo-ah, Jung Eun-ji, K.A.R.D, K.Will, Kai (ca sĩ), Kang Min-hyuk, Kara (ban nhạc Hàn Quốc), Ki Hee-hyun, Kim Da-som, Kim Min-kyo, Kim Nam Joo (ca sĩ), Kim Seol-hyun, Kim Woo-bin, Knock Knock (bài hát của Twice), Kwon Nara, Kyulkyung, Lee Gi-kwang, Lee Jong-hyun, Lee Tae-yong, Likey, Little Apple (bài hát), Lovelyz, Lovey-Dovey, Lupin (album), M (album của Big Bang), Ma Boy, MAMA (bài hát của EXO), Mamamoo, Mark Tuan, Melting (album), Miracles in December, Miyawaki Sakura, Mnet (kênh truyền hình), Modern Times (album của IU), Momoland, Mr. Chu, Mr. Taxi, Mr.Mr. (bài hát), Mr.Mr. (EP), Music Bank (chương trình truyền hình), Music on Top, NCT (nhóm nhạc), New Men, No No No (bài hát của Apink), NU'EST, Number 9 (bài hát), Oh My Girl, Orange Caramel, Page Two, Palette (album), Palette (bài hát của IU), Park Cho-rong, Park Hyung-sik, Park Jin-young (sinh 1994), Pick Me (bài hát), Pink Blossom, Pink Funky, Pink Luv, Pink Memory, Pink Tape, Pinocchio (album), Pinocchio (Danger), Press Play (EP), Produce 101, Produce 101 Mùa 2, Produce 48, Psy, Real (EP của IU), Red Velvet (nhóm nhạc), Secret Garden (EP), Seohyun, Seung Ri, Sexy Love, Sexy, Free & Single, Sexy, Free & Single (bài hát), Shin Jimin, Shinee, Shinsadong Tiger, Show Champion, Show! Music Core, Signal (bài hát của Twice), SM the Ballad Vol. 2 – Breath, Son Na-eun, Suga (ca sĩ), Sugar Free, Sunmi, T-ara, Taeyang, The Red, The SeeYa, The Show (chương trình truyền hình Hàn Quốc), The Velvet, The War (album), Trouble Maker, Trouble Maker (EP), TT (bài hát), Twice (nhóm nhạc), Twicecoaster: Lane 1, Twicecoaster: Lane 2, Twinkle (EP), Une Annee, Universe (EXO EP), UP10TION, V (ca sĩ), Victon, VIXX, Volume Up, Wae Ireoni?, Wanna One, Whatta Man (bài hát của I.O.I), Winner (ban nhạc), Wolf (bài hát), XOXO (album), Yayaya, Yellow Flower, Yoon Bo-ra, Yoon Bomi, 15&, 2AM (ban nhạc), 2nd Confession, 2YOON, 4 Walls, 4 Walls (bài hát).