Mục lục
15 quan hệ: Đại Chu hậu, Đỗ Phủ, Diêu Bình Trọng, Hoàng Hạc Lâu (thơ Thôi Hiệu), Hoàng Thúc Trâm, Khương Hữu Dụng, Lục (họ), Mộng uyên ương hồ điệp, Nhà Tống, Tân Khí Tật, Từ (thể loại văn học), Tống sử, Tiểu Chu hậu, Trương Lỗi, Xuân vọng.
Đại Chu hậu
Đại Chu hậu (chữ Hán: 大周后; 936 - 965), cũng gọi Chiêu Huệ Chu hậu (昭惠周后), họ Chu (周氏), tên không rõ, có thuyết tên Hiến (宪), biểu tự Nga Hoàng (娥皇), là vợ đầu của Nam Đường hậu chủ Lý Dục, cùng người vợ sau của ông, cũng chính là em gái bà, Tiểu Chu hậu đều được xưng là mỹ nữ Tiền Đường.
Đỗ Phủ
Đỗ Phủ (chữ Hán: 杜甫; 712 – 770), biểu tự Tử Mỹ (子美), hiệu Thiếu Lăng dã lão (少陵野老), Đỗ Lăng dã khách (杜陵野客) hay Đỗ Lăng bố y (杜陵布衣), là một nhà thơ Trung Quốc nổi bật thời kì nhà Đường.
Xem Lục Du và Đỗ Phủ
Diêu Bình Trọng
Diêu Bình Trọng (chữ Hán: 姚平仲), tự Hy Yến, không rõ năm sanh năm mất, người Ngũ Nguyên, Sơn Tây, tướng lĩnh cuối đời Bắc Tống.
Hoàng Hạc Lâu (thơ Thôi Hiệu)
Lầu Hoàng Hạc, ảnh chụp những năm 1920 Hoàng Hạc Lâu là bài thơ nổi tiếng của Thôi Hiệu (崔顥), một nhà thơ thời nhà Đường.
Xem Lục Du và Hoàng Hạc Lâu (thơ Thôi Hiệu)
Hoàng Thúc Trâm
Hoàng Thúc Trâm (1902 - 1977), bút danh Hoa Bằng, Sơn Tùng, Song Côi; là nhà nghiên cứu văn học và sử học Việt Nam.
Khương Hữu Dụng
Khương Hữu Dụng (1907-2005) là nhà thơ hiện đại Việt Nam.
Lục (họ)
Lục là một họ của người châu Á. Họ này có mặt ở Việt Nam, Trung Quốc (chữ Hán: 陸, Bính âm: Lù) và Triều Tiên (miền Bắc: Hangul: 륙, Romaja quốc ngữ: Ryuk; miền Nam: Hangul: 육, Romaja quốc ngữ: Yuk).
Mộng uyên ương hồ điệp
Mộng uyên ương hồ điệp (phồn thể: 新鴛鴦蝴蝶夢, giản thể: 新鸳鸯蝴蝶梦, bính âm: Xin yuan yang hu die meng, Hán Việt: Tân uyên ương hồ điệp mộng, tạm dịch: Giấc mơ đôi bướm) là tên một bài hát tiếng Hoa, do Hoàng An (黃安) trình bày.
Xem Lục Du và Mộng uyên ương hồ điệp
Nhà Tống
Nhà Tống (Wade-Giles: Sung Ch'ao, Hán-Việt: Tống Triều) là một triều đại cai trị ở Trung Quốc từ năm 960 đến 1279, họ đã thành công trong việc thống nhất Trung Quốc trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc, và được thay thế bởi nhà Nguyên.
Tân Khí Tật
Tân Khí Tật (chữ Hán: 辛棄疾, 1140-1207), nguyên tự: Thản Phu, sau đổi là: Ấu An, hiệu: Giá Hiên Cư Sĩ; là quan thời Nam Tống, và là nhà làm từ nổi tiếng trong lịch sử văn học Trung Quốc.
Từ (thể loại văn học)
Từ (đôi khi cũng được viết là 辭 hay 辞) là một thể loại văn học, hình thành vào đời Đường, và phát triển mạnh vào đời Tống ở Trung Quốc.
Xem Lục Du và Từ (thể loại văn học)
Tống sử
Tống sử (chữ Hán: 宋史) là một bộ sách lịch sử trong Nhị thập tứ sử của Trung Hoa.
Tiểu Chu hậu
Tiểu Chu hậu (chữ Hán: 小周后; 950 - 978), không rõ tên gọi, có thuyết tên là Gia Mẫn (嘉敏), biểu tự Nữ Anh (女英), là em gái của Đại Chu hậu, nguyên phối thê tử của Nam Đường hậu chủ Lý Dục.
Trương Lỗi
Trương Lỗi (chữ Hán: 张耒, 1054 – 1114), tự Văn Tiềm, hiệu Kha Sơn hay Uyển Khâu, nhà văn, nhà thơ, nhà làm từ đời Bắc Tống.
Xuân vọng
Nhà tranh của Đỗ Phủ, nay nằm ở Tứ Xuyên (Trung Quốc) Thi phẩm Xuân vọng (chữ Hán: 春望) của nhà thơ Đỗ Phủ (杜甫, 712 - 770) là một trong số nhiều bài thơ hay và nổi tiếng trong nền văn học cổ đại Trung Quốc.