Mục lục
24 quan hệ: Anh Bố, Đổng thái hậu (Nhà Hán), Danh sách chư hầu vương Tây Hán, Hán Cao Tổ, Hán Minh Đế, Hán thư, Hán Văn Đế, Lệ Vương, Loạn bảy nước, Loạn chư Lã, Lưu An, Lưu Đào (Đông Hán), Lưu Hữu (Triệu vương), Lưu Hỉ (Thành Dương vương), Lưu Khôi, Lưu Kiến (Yên vương), Lưu Nghĩa Khang, Lưu Như Ý, Lưu Phì, Lưu Trường (định hướng), Nhà Hán, Sài Vũ, Sử ký Tư Mã Thiên, Thẩm Tự Cơ.
Anh Bố
Anh Bố (chữ Hán: 英布; ?-195 TCN), hay còn gọi là Kình Bố, là vua chư hầu thời Hán Sở và đầu thời nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Đổng thái hậu (Nhà Hán)
Vĩnh Lạc Đổng thái hậu (chữ Hán: 永樂董太后; ? - 7 tháng 7, năm 189), thụy hiệu Hiếu Nhân hoàng hậu (孝仁皇后), là mẹ ruột của Hán Linh Đế Lưu Hoằng, và là bà nội của Hán Thiếu Đế Lưu Biện cùng Hán Hiến Đế Lưu Hiệp trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Lưu Trường và Đổng thái hậu (Nhà Hán)
Danh sách chư hầu vương Tây Hán
Danh sát này liệt kê các chư hầu vương của triều Tây Hán.
Xem Lưu Trường và Danh sách chư hầu vương Tây Hán
Hán Cao Tổ
Hán Cao Tổ (chữ Hán: 漢高祖; 256 TCN – 1 tháng 6 năm 195 TCN), là vị hoàng đế khai quốc của triều đại nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Minh Đế
Hán Minh Đế (chữ Hán: 漢明帝; 15 tháng 6, 28 – 5 tháng 9, 75) là vị Hoàng đế thứ hai của nhà Đông Hán, cũng như là hoàng đế thứ 17 của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 57 đến năm 75, tổng cộng 18 năm.
Hán thư
Hán thư (Phồn thể: 漢書; giản thể: 汉书) là một tài liệu lịch sử Trung Quốc cổ đại viết về giai đoạn lịch sử thời Tây Hán từ năm 206 TCN đến năm 25.
Hán Văn Đế
Hán Văn Đế (chữ Hán: 漢文帝; 202 TCN – 6 tháng 7, 157 TCN), tên thật là Lưu Hằng (劉恆), là vị hoàng đế thứ năm của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 180 TCN đến năm 157 TCN, tổng cộng 23 năm.
Lệ Vương
Lệ Vương (chữ Hán: 厲王 hoặc 戾王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.
Loạn bảy nước
Loạn bảy nước (Thất quốc chi loạn, chữ Hán giản thể: 七国之乱, chữ Hán phồn thể: 七國之亂) là cuộc nổi loạn của 7 chư hầu thời Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Lưu Trường và Loạn bảy nước
Loạn chư Lã
Loạn chư Lã (chữ Hán: 诸吕之乱), đôi khi còn gọi là Tru Lã an Lưu (诛吕安刘), là một chuỗi sự kiện tranh chấp quyền lực trong triều đình nhà Hán của lịch sử Trung Quốc.
Lưu An
Lưu An (chữ Hán: 刘安, 179 TCN - 122 TCN), thường được hậu thế xưng tụng là Hoài Nam tử (淮南子), là vương chư hầu thứ tư của nước Hoài Nam thời nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, cháu nội của Hán Cao Tổ Lưu Bang.
Lưu Đào (Đông Hán)
Lưu Đào (chữ Hán: 刘陶, ? – 185?), tên khác là Lưu Vĩ, tự Tử Kỳ, hộ tịch ở huyện Dĩnh Âm, quận Dĩnh Xuyên, quan viên cuối đời Đông Hán.
Xem Lưu Trường và Lưu Đào (Đông Hán)
Lưu Hữu (Triệu vương)
Lưu Hữu (mất năm 181 TCN) là con trai thứ sáu của Hán Cao Tổ, vị hoàng đế khai quốc của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Lưu Trường và Lưu Hữu (Triệu vương)
Lưu Hỉ (Thành Dương vương)
Lưu Hỉ (chữ Hán: 劉喜, ? - 144 TCN), tức Thành Dương Cung vương (城陽共王), là vương chư hầu thứ hai của nước Thành Dương và thứ hai của nước Hoài Nam, chư hầu nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Lưu Trường và Lưu Hỉ (Thành Dương vương)
Lưu Khôi
Lưu Khôi (mất năm 181 TCN), tức Triệu Cung vương (趙共王), là vua của hai nước Lương và Triệu, chư hầu nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Lưu Kiến (Yên vương)
Lưu Kiến (chữ Hán: 刘建, ? - 181 TCN), tức Yên Linh vương (灵燕王), là chư hầu vương thứ ba của nước Yên dưới thời nhà Hán, con trai út của Hán Cao Tổ, vua đầu tiên của nhà Hán.
Xem Lưu Trường và Lưu Kiến (Yên vương)
Lưu Nghĩa Khang
Lưu Nghĩa Khang (chữ Hán: 刘义康, 409 – 451), tên lúc nhỏ là Xa Tử, người Tuy Lý, Bành Thành, là tể tướng, hoàng thân nhà Lưu Tống trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Lưu Trường và Lưu Nghĩa Khang
Lưu Như Ý
Lưu Như Ý (chữ Hán: 劉如意, 208 TCN-194 TCN), tức Triệu Ẩn vương (赵隱王), là vua của hai nước chư hầu là Đại và Triệu của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Lưu Phì
Lưu Phì (chữ Hán: 劉肥, 221 TCN -189 TCN)Sử ký, Tề Điệu Huệ vương thế gia, tức Tề Điệu Huệ vương (齊悼惠王), là vị vua thứ hai của tiểu quốc Tề, chư hầu của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Lưu Trường (định hướng)
Lưu Trường có thể là một trong những nhân vật sau.
Xem Lưu Trường và Lưu Trường (định hướng)
Nhà Hán
Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).
Sài Vũ
Sài tướng quân (chữ Hán: 柴将军, ? – 163 TCN), tướng lãnh, khai quốc công thần nhà Hán, được phong Cức Bồ hầu.
Sử ký Tư Mã Thiên
Sử Ký, hay Thái sử công thư (太史公書, nghĩa: Sách của quan Thái sử) là cuốn sử của Tư Mã Thiên được viết từ năm 109 TCN đến 91 TCN, ghi lại lịch sử Trung Quốc trong hơn 2500 năm từ thời Hoàng Đế thần thoại cho tới thời ông sống.
Xem Lưu Trường và Sử ký Tư Mã Thiên
Thẩm Tự Cơ
Thẩm Tự Cơ (chữ Hán: 审食其, ?-177 TCN) là thừa tướng nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Còn được gọi là Hoài Nam Lệ vương.