Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Loạn Hầu Cảnh

Mục lục Loạn Hầu Cảnh

Loạn Hầu Cảnh (chữ Hán: 侯景之乱, Hầu Cảnh chi loạn) là cuộc nổi dậy chống lại triều đình nhà Lương của hàng tướng Hầu Cảnh đến từ nhà Đông Ngụy, diễn ra từ tháng 8 năm 548 đến tháng 4 năm 552.

Mục lục

  1. 32 quan hệ: Âu Dương Ngỗi, Bắc Tề Văn Tuyên Đế, Cao Trừng, Chu Địch, Danh sách các trận đánh trong lịch sử Trung Quốc, Danh sách sự kiện lịch sử Trung Quốc, Dư Hiếu Khoảnh, Dương Trung (Nam Bắc triều), Hàn Tử Cao, Hậu Lý Nam Đế, Hồ Bắc, Hoàng Pháp Cù, Lịch sử nhân khẩu Trung Quốc, Lương Giản Văn Đế, Lương Vũ Đế, Nam-Bắc triều (Trung Quốc), Ngụy-Tấn-Nam-Bắc triều, Nhà Tiền Lý, Nhâm Trung, Tây Lương Minh Đế, Tây Lương Tuyên Đế, Từ Độ, Tiêu Đống, Tiêu Trang, Tiêu Uyên Minh, Tiển phu nhân, Trần Tuyên Đế, Trần Tường (nhà Trần), Trần Văn Đế, Triệu Việt Vương, 13 tháng 12, 27 tháng 9.

Âu Dương Ngỗi

Âu Dương Ngỗi (498 – 563), tên tự là Tĩnh Thế, người Lâm Tương, Trường Sa, Đàm Châu, quan viên, tướng lĩnh cuối Lương đầu Trần vào thời Nam Bắc Triều trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Loạn Hầu Cảnh và Âu Dương Ngỗi

Bắc Tề Văn Tuyên Đế

Bắc Tề Văn Tuyên Đế (北齊文宣帝) (526–559), tên húy là Cao Dương (高洋), tên tự Tử Tiến (子進), miếu hiệu là Hiển Tổ, là vị hoàng đế khai quốc của triều đại Bắc Tề trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Loạn Hầu Cảnh và Bắc Tề Văn Tuyên Đế

Cao Trừng

Cao Trừng (521–549), tên tự Tử Huệ (子惠), hiệu Bột Hải Văn Tương vương (勃海文襄王), sau này được triều Bắc Tề truy thụy hiệu Văn Tương hoàng đế (文襄皇帝) cùng miếu hiệu Thế Tông (世宗), là đại thừa tướng của triều Đông Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Loạn Hầu Cảnh và Cao Trừng

Chu Địch

Chu Địch (chữ Hán: 周迪, ? – 565), người Nam Thành, Lâm Xuyên, nhân vật quân sự cuối Lương đầu Trần vào thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Loạn Hầu Cảnh và Chu Địch

Danh sách các trận đánh trong lịch sử Trung Quốc

Đây là bảng danh sách liệt kê các trận đánh và chiến tranh trong lịch sử Trung Quốc, được hệ thống hoá dựa trên sự kiện ứng với từng năm một.

Xem Loạn Hầu Cảnh và Danh sách các trận đánh trong lịch sử Trung Quốc

Danh sách sự kiện lịch sử Trung Quốc

Dưới đây là danh sách về các sự kiện lịch sử quan trọng đã diễn ra trong Lịch sử Trung Quốc.

Xem Loạn Hầu Cảnh và Danh sách sự kiện lịch sử Trung Quốc

Dư Hiếu Khoảnh

Dư Hiếu Khoảnh (chữ Hán: 余孝顷, ? – 567), người huyện Tân Ngô, một trong những tù hào Nam Xuyên (1 dải lưu vực Cống Giang), nhân vật chính trị, quân sự cuối Lương đầu Trần.

Xem Loạn Hầu Cảnh và Dư Hiếu Khoảnh

Dương Trung (Nam Bắc triều)

Dương Trung (507 – 568), tên lúc nhỏ là Nô Nô, tướng lĩnh nhà Tây Ngụy, nhà Bắc Chu, được con trai là Tùy Văn đế Dương Kiên truy tôn làm Hoàng đế, miếu hiệu Thái Tổ, thụy hiệu Vũ Nguyên hoàng đế.

Xem Loạn Hầu Cảnh và Dương Trung (Nam Bắc triều)

Hàn Tử Cao

Hàn Tử Cao (chữ Hán: 韩子高, 538 - 567), nguyên tên là Man Tử (蛮子), người Sơn Âm, Hội Kê, là sủng thần, mỹ nam tử nổi tiếng nhà Trần đời Nam Bắc Triều.

Xem Loạn Hầu Cảnh và Hàn Tử Cao

Hậu Lý Nam Đế

Hậu Lý Nam Đế (chữ Hán: 後李南帝; trị vì: 571-602) là vua nhà Tiền Lý trong lịch sử Việt Nam.

Xem Loạn Hầu Cảnh và Hậu Lý Nam Đế

Hồ Bắc

Hồ Bắc (tiếng Vũ Hán: Hŭbě) là một tỉnh ở miền trung của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Loạn Hầu Cảnh và Hồ Bắc

Hoàng Pháp Cù

Hoàng Pháp Cù (chữ Hán: 黄法𣰋, bính âm: huáng fǎ qú, 518 – 576), tên tự là Trọng Chiêu, người huyện Tân Kiến, quận Ba Sơn, là tướng lĩnh cuối đời Lương, đầu đời Trần thời Nam bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Loạn Hầu Cảnh và Hoàng Pháp Cù

Lịch sử nhân khẩu Trung Quốc

Trung Quốc hiện là quốc gia có dân số đông nhất trên thế giới.

Xem Loạn Hầu Cảnh và Lịch sử nhân khẩu Trung Quốc

Lương Giản Văn Đế

Lương Giản Văn Đế (梁簡文帝, 503–551), tên húy Tiêu Cương (蕭綱), tên tự Thế Toản (世纘), tiểu tự Lục Thông (六通), là một hoàng đế của triều đại Lương trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Loạn Hầu Cảnh và Lương Giản Văn Đế

Lương Vũ Đế

Lương Vũ Đế (chữ Hán: 梁武帝; 464 – 549), tên húy là Tiêu Diễn (蕭衍), tự là Thúc Đạt (叔達), tên khi còn nhỏ Luyện Nhi (練兒), là vị Hoàng đế khai quốc của triều Lương thời Nam-Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Loạn Hầu Cảnh và Lương Vũ Đế

Nam-Bắc triều (Trung Quốc)

Nam Bắc triều (420-589Bắc triều bắt đầu vào năm 439 khi Bắc Ngụy diệt Bắc Lương, thống nhất Bắc Trung Quốc; Nam triều bắt đầu vào năm 420 khi Lưu Tống kiến lập, lưỡng triều Nam Bắc kết thúc vào năm 589 khi Tùy diệt Trần.鄒紀萬 (1992年): 《中國通史 魏晉南北朝史》第一章〈魏晉南北朝的政治變遷〉,第70頁.) là một giai đoạn trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ năm 420 khi Lưu Dụ soán Đông Tấn mà lập nên Lưu Tống, kéo dài đến năm 589 khi Tùy diệt Trần.

Xem Loạn Hầu Cảnh và Nam-Bắc triều (Trung Quốc)

Ngụy-Tấn-Nam-Bắc triều

Ngụy Tấn Nam-Bắc triều Ngụy-Tấn-Nam-Bắc triều (魏晋南北朝), gọi đầy đủ là Tam Quốc-Lưỡng Tấn-Nam-Bắc triều (三國兩晋南北朝), là một thời kỳ về cơ bản là phân liệt trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Loạn Hầu Cảnh và Ngụy-Tấn-Nam-Bắc triều

Nhà Tiền Lý

Nhà Tiền Lý (chữ Hán:前李朝 (Tiền Lý Triều), 544-602) là một triều đại trong lịch sử Việt Nam, gắn liền với quốc hiệu Vạn Xuân.

Xem Loạn Hầu Cảnh và Nhà Tiền Lý

Nhâm Trung

Nhâm Trung (chữ Hán: 任忠, ? - ?), tự Phụng Thành, tên lúc nhỏ là Man Nô (蛮奴); Tùy thư gọi ông bằng tên lúc nhỏ nhằm kiêng húy Tùy Thái Tổ Dương Trung.

Xem Loạn Hầu Cảnh và Nhâm Trung

Tây Lương Minh Đế

Tây Lương Minh Đế (西梁明帝, 542 – 585), tên húy Tiêu Khuy, tên tự Nhân Viễn (仁遠), là một hoàng đế của chính quyền Tây Lương trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Loạn Hầu Cảnh và Tây Lương Minh Đế

Tây Lương Tuyên Đế

Tây Lương Tuyên Đế (chữ Hán: 西梁宣帝, 519–562), tên húy là Tiêu Sát, tên tự Lý Tôn (理孫), là hoàng đế khai quốc của chính quyền Tây Lương thời Nam-Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Loạn Hầu Cảnh và Tây Lương Tuyên Đế

Từ Độ

Từ Độ (chữ Hán: 徐度, 509 – 568), tên tự là Hiếu Tiết, người An Lục, Hồ Bắc, tướng lĩnh nhà Trần thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Loạn Hầu Cảnh và Từ Độ

Tiêu Đống

Tiêu Đống (?- 552), tên tự Nguyên Cát (元吉), đôi khi được biết đến với tước hiệu trước khi đăng cơ là Dự Chương vương (豫章王), là một hoàng đế có thời gian trị vì ngắn ngủi của triều đại Lương trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Loạn Hầu Cảnh và Tiêu Đống

Tiêu Trang

Tiêu Trang (548-577?), cũng được biết đến với tước hiệu thân vương là Vĩnh Gia vương (永嘉王), là hoàng tôn của Lương Vũ Đế.

Xem Loạn Hầu Cảnh và Tiêu Trang

Tiêu Uyên Minh

Tiêu Uyên Minh (?-556), tên tự Tĩnh Thông (靖通), là một hoàng đế có thời gian trị vì ngắn ngủi của triều đại Lương trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Loạn Hầu Cảnh và Tiêu Uyên Minh

Tiển phu nhân

Tiển phu nhân (chữ Hán: 洗夫人, ? - 601), người quận Cao Lương, dân tộc Lý, là nữ thủ lĩnh vùng Lĩnh Nam cuối đời Nam Bắc triều, đầu đời Tùy trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Loạn Hầu Cảnh và Tiển phu nhân

Trần Tuyên Đế

Trần Tuyên Đế (chữ Hán: 陳宣帝, 530–582), tên húy là Trần Húc, hay Trần Đàm Húc (陳曇頊), tên tự Thiệu Thế (紹世), tiểu tự Sư Lợi (師利), là một hoàng đế của triều Trần thời Nam-Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Loạn Hầu Cảnh và Trần Tuyên Đế

Trần Tường (nhà Trần)

Trần Tường (chữ Hán: 陈详, 523 – 564), tên tự là Văn Ki, người Trường Thành, Ngô Hưng, là tông thất, tướng lĩnh nhà Trần thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Loạn Hầu Cảnh và Trần Tường (nhà Trần)

Trần Văn Đế

Trần Văn Đế (chữ Hán: 陳文帝; 522 – 566), tên húy là Trần Thiến, tên tự Tử Hoa (子華), là một hoàng đế của triều đại Trần thời Nam-Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Loạn Hầu Cảnh và Trần Văn Đế

Triệu Việt Vương

Triệu Việt Vương (chữ Hán: 趙越王; ?-571), tên thật là Triệu Quang Phục (趙光復), là vua Việt Nam cai trị từ năm 548 đến năm 571.

Xem Loạn Hầu Cảnh và Triệu Việt Vương

13 tháng 12

Ngày 13 tháng 12 là ngày thứ 347 (348 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Loạn Hầu Cảnh và 13 tháng 12

27 tháng 9

Ngày 27 tháng 9 là ngày thứ 270 (271 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Loạn Hầu Cảnh và 27 tháng 9