Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Tải về
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Khoáng vật silicat

Mục lục Khoáng vật silicat

Khoáng vật silicat là lớp khoáng vật lớn nhất và quan trọng nhất trong các lớp khoáng vật tạo đá, chiếm khoảng 90% vỏ Trái Đất.

97 quan hệ: Actinolit, Aegirin, Afghanit, Albit, Allanit, Almarudit, Amiăng, Amphibol, Andalusit, Andesin, Anthophyllit, Augit, Axinit, Axit silicic, Đá mácma, Đất sét, Benitoit, Beryl, Biotit, Buergerit, Callisto (vệ tinh), Cấu trúc Trái Đất, Chondrodit, Chu trình cacbon, Clinozoisit, Clorit, Cloritoit, Coesit, Cordierit, Diopside, Dollaseit-(Ce), Elbait, Enstatit, Epidot, Fayalit, Felsic, Felspat, Forsterit, Gehlenit, Glaucophan, Granat, Hệ Mặt Trời, Hemimorphit, Hornblend, Hypersthen, Illit, Ilvait, Julgoldit, Kaolinit, Keatit, ..., Khoáng vật, Khoáng vật học, Khoáng vật sét, Kyanit, Labradorit, Lawsonit, Lớp vỏ (địa chất), Magnesia (khoáng vật), Magnesia trắng, Màu vết vạch, Moganit, Montmorillonit, Muscovit, Nabalamprophyllit, Nanoclay, Nephelin, Olivin, Orthoclas, Osumilit, Paragonit, Pargasit, Peridot, Piemontit, Plagioclase, Pyroxen, Pyroxferroit, Quặng, Rhodonit, Richterit, Seifertit, Sekaninait, Silicat, Sillimanit, Sursassit, Tan (khoáng vật), Tanzanit, Titanit, Topaz, Tourmalin, Tranquillityit, Trái Đất, Tương lai của Trái Đất, Vesuvianit, Wollastonit, Zirconi, Zoisit, 243 Ida. Mở rộng chỉ mục (47 hơn) »

Actinolit

Actinolit là một khoáng vật silicat amphibol có công thức hóa học.

Mới!!: Khoáng vật silicat và Actinolit · Xem thêm »

Aegirin

Aegirin là một khoáng vật khoáng vật silicat mạch là một thuộc nhóm pyroxen đơn tà.

Mới!!: Khoáng vật silicat và Aegirin · Xem thêm »

Afghanit

Afghanit là một khoáng vật của hydrat natri, canxi, kali, sulfat, clorit, carbonat nhô silicat có công thức hóa học (Na,Ca,K)8(SO4,Cl2,CO3)3 · 0.5H2O.

Mới!!: Khoáng vật silicat và Afghanit · Xem thêm »

Albit

Albit Albit là khoáng vật fenspat plagiocla thuộc nhóm silicat khung, có màu trắng trong.

Mới!!: Khoáng vật silicat và Albit · Xem thêm »

Allanit

Allanit là một khoáng vật silicat đảo kép nằm trong nhóm epidot có chứa một lượng nhất định các nguyên tố đất hiếm.

Mới!!: Khoáng vật silicat và Allanit · Xem thêm »

Almarudit

Không có mô tả.

Mới!!: Khoáng vật silicat và Almarudit · Xem thêm »

Amiăng

Amiăng (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp amiante /amjɑ̃t/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.

Mới!!: Khoáng vật silicat và Amiăng · Xem thêm »

Amphibol

Amphibol (Hornblend) Amphibol, trong tiếng Việt còn được viết thành amphibon là một khoáng vật silicat tạo đá sẫm màu quan trọng, được cấu tạo bởi hai mạch tứ diện silicat SiO4, được liên kết với nhau ở các đỉnh và thường chứa các ion sắt hoặc magiê trong cấu trúc của nó.

Mới!!: Khoáng vật silicat và Amphibol · Xem thêm »

Andalusit

Andalusit là khoáng vật silicat đảo chứa nhôm có công thức hóa học là Al2SiO5.

Mới!!: Khoáng vật silicat và Andalusit · Xem thêm »

Andesin

Andesin là khoáng vật fenspat, thuộc nhóm plagiocla.

Mới!!: Khoáng vật silicat và Andesin · Xem thêm »

Anthophyllit

Anthophyllit là một khoáng vật silicat mạch, thuộc nhóm amphibol và đồng hình với cummingtonit.

Mới!!: Khoáng vật silicat và Anthophyllit · Xem thêm »

Augit

Augit là một khoáng vật silicat mạch đơn có công thức hoác học (Ca,Na)(Mg,Fe,Al)(Si,Al)2O6.

Mới!!: Khoáng vật silicat và Augit · Xem thêm »

Axinit

là một khoáng vật silicat vòng, có công thức hóa học là (Ca,Fe,Mn)3Al2BO3Si4O12OH hoặc Ca2(Fe,Mn)Al2BSi4O15(OH).

Mới!!: Khoáng vật silicat và Axinit · Xem thêm »

Axit silicic

Axit silicic là một hợp chất hóa học.

Mới!!: Khoáng vật silicat và Axit silicic · Xem thêm »

Đá mácma

Sự phân bổ đá núi lửa ở Bắc Mỹ. Sự phân bổ đá sâu (plutonit) ở Bắc Mỹ. Đá mácma hay đá magma là những loại đá được thành tạo do sự đông nguội của những dung thể magma nóng chảy được đưa lên từ những phần sâu của vỏ Trái Đất.

Mới!!: Khoáng vật silicat và Đá mácma · Xem thêm »

Đất sét

Vách núi Gay Head tại Martha's Vineyard gần như toàn bộ là đất sét. Đất sét hay sét là một thuật ngữ được dùng để miêu tả một nhóm các khoáng vật phyllosilicat nhôm ngậm nước (xem khoáng vật sét), thông thường có đường kính hạt nhỏ hơn 2 μm (micromét).

Mới!!: Khoáng vật silicat và Đất sét · Xem thêm »

Benitoit

là một khoáng vật silicat vòng màu xanh của bari, titan, có công thức hóa học là BaTiSi3O9.

Mới!!: Khoáng vật silicat và Benitoit · Xem thêm »

Beryl

Beryl là một loại khoáng vật nhôm, berili silicat có công thức hóa học Be3Al2(SiO3)6.

Mới!!: Khoáng vật silicat và Beryl · Xem thêm »

Biotit

Không có mô tả.

Mới!!: Khoáng vật silicat và Biotit · Xem thêm »

Buergerit

Buergerit là một khoáng vật silicat vòng, có công thức hóa học là NaFe3+3Al6(BO3)3Si6O18(O,F,OH)4.

Mới!!: Khoáng vật silicat và Buergerit · Xem thêm »

Callisto (vệ tinh)

Callisto (phiên âm /kəˈlɪstoʊ/ kə-LIS-toe) được Galileo Galilei phát hiện năm 1610, là vệ tinh lớn thứ hai của Sao Mộc.

Mới!!: Khoáng vật silicat và Callisto (vệ tinh) · Xem thêm »

Cấu trúc Trái Đất

Mô hình cắt của Trái Đất từ trong nhân ra. Cấu trúc bên trong Trái Đất tương tự như ở bên ngoài cũng bao gồm các lớp.

Mới!!: Khoáng vật silicat và Cấu trúc Trái Đất · Xem thêm »

Chondrodit

'''Chondrodit''' cùng với magnetit, mỏ Tilly Foster, Brewster, New York, Hoa Kỳ Chondrodit là một khoáng vật silicat đảo có công thức hóa học (Mg,Fe)5(SiO4)2(F,OH,O)2.

Mới!!: Khoáng vật silicat và Chondrodit · Xem thêm »

Chu trình cacbon

Biểu đồ chu trình cacbon. Các số màu đen chỉ ra lượng cacbon được lưu giữ trong các nguồn chứa khác nhau, tính bằng tỉ tấn ("GtC" là viết tắt của ''GigaTons of Carbon'' (tỉ tấn cacbon) và các con số ước tính vào năm 2004). Các số màu xanh lam sẫm chỉ ra lượng cacbon di chuyển giữa các nguồn mỗi năm. Các loại trầm tích, như định nghĩa trong biểu đồ này, dkhông bao gồm ~70 triệu GtC trong các loại đá cacbonat và kerogen. Chu trình cacbon là một chu trình sinh địa hóa học, trong đó cacbon được trao đổi giữa sinh quyển, thổ nhưỡng quyển, địa quyển và khí quyển của Trái Đất.

Mới!!: Khoáng vật silicat và Chu trình cacbon · Xem thêm »

Clinozoisit

Clinozoisit là một khoáng vật silicat đảo kép thuộc nhóm epidot, có công thức hóa học là Ca2Al3SiO4Si2O7O(OH).

Mới!!: Khoáng vật silicat và Clinozoisit · Xem thêm »

Clorit

Clorit nhà một nhóm khoáng vật silicat lớp.

Mới!!: Khoáng vật silicat và Clorit · Xem thêm »

Cloritoit

Cloritoit là một khoáng vật silicat đảo có nguồn gốc biến chất, có công thức hóa học là (Fe,Mg,Mn)2Al4Si2O10(OH4).

Mới!!: Khoáng vật silicat và Cloritoit · Xem thêm »

Coesit

Coesit là một dạng biến thể đồng hình của thạch anh có công thức hóa SiO2, dạng này được hình thành ở áp suất rất cao (2–3 gigapascal), và nhiệt độ cao trung bình.

Mới!!: Khoáng vật silicat và Coesit · Xem thêm »

Cordierit

Tính đa sắc của Cordierite Cordierit là một khoáng vật silicat vòng, của magie,sắt, nhôm.

Mới!!: Khoáng vật silicat và Cordierit · Xem thêm »

Diopside

Diopsid là một loại khoáng vật trong nhóm pyroxen có công thức hóa học MgCaSi2O6.

Mới!!: Khoáng vật silicat và Diopside · Xem thêm »

Dollaseit-(Ce)

Dollaseit-(Ce) là một khoáng vật silicat đảo kép thuộc nhóm epidot, có công thức hóa học là CaREE+3Mg2AlSi3O11F(OH), với xeri là nguyên tố đất hiếm (REE) phổ biến.

Mới!!: Khoáng vật silicat và Dollaseit-(Ce) · Xem thêm »

Elbait

Elbait là một khoáng vật silicat vòng, thuộc nhóm tourmalin.

Mới!!: Khoáng vật silicat và Elbait · Xem thêm »

Enstatit

Enstatit là một khoáng vật silicat cuối trong nhóm pyroxen có công thức hóa học (MgSiO3) - ferrosilit (FeSiO3).

Mới!!: Khoáng vật silicat và Enstatit · Xem thêm »

Epidot

Epidot là một khoáng vật silicat đảo kép, có công thức hóa học là Ca2Al2(Fe3+;Al)(SiO4)(Si2O7)O(OH).

Mới!!: Khoáng vật silicat và Epidot · Xem thêm »

Fayalit

Fayalit (Fe2SiO4) là khoáng vật cuối dãy olivin giàu sắt.

Mới!!: Khoáng vật silicat và Fayalit · Xem thêm »

Felsic

Felsic là một thuật ngữ địa chất dùng để chỉ các khoáng vật silicat, mác ma và đá giàu các nguyên tố nhẹ như silic, ôxy, nhôm, natri, và kali.

Mới!!: Khoáng vật silicat và Felsic · Xem thêm »

Felspat

Washington, DC, Hoa Kỳ. (''không theo tỷ lệ'') Felspat, còn gọi là tràng thạch hay đá bồ tát, là tên gọi của một nhóm khoáng vật tạo đá cấu thành nên 60% vỏ Trái đất.

Mới!!: Khoáng vật silicat và Felspat · Xem thêm »

Forsterit

Forsterit (Mg2SiO4) là một khoáng vật cuối dãy olivin giàu magie.

Mới!!: Khoáng vật silicat và Forsterit · Xem thêm »

Gehlenit

Gehlenit là một khoáng vật silicat đảo kép, có công thức hóa học là Ca2Al.

Mới!!: Khoáng vật silicat và Gehlenit · Xem thêm »

Glaucophan

Glaucophan là tên của một khoáng vật và nhóm khóng vật thuộc liên nhóm amphibol natri thuộc silicat mạch đôi, với công thức hóa học Na2Mg3Al2Si8O22(OH)2 Glaucophan kết tinh theo một nghiêng.

Mới!!: Khoáng vật silicat và Glaucophan · Xem thêm »

Granat

Granat hay đá thạch lựu, là một nhóm khoáng vật silicat với công thức hóa học tổng quát là: A3B2(SiO4)3, trong đó A.

Mới!!: Khoáng vật silicat và Granat · Xem thêm »

Hệ Mặt Trời

Hệ Mặt Trời (hay Thái Dương Hệ) là một hệ hành tinh có Mặt Trời ở trung tâm và các thiên thể nằm trong phạm vi lực hấp dẫn của Mặt Trời, tất cả chúng được hình thành từ sự suy sụp của một đám mây phân tử khổng lồ cách đây gần 4,6 tỷ năm.

Mới!!: Khoáng vật silicat và Hệ Mặt Trời · Xem thêm »

Hemimorphit

Hemimorphit là một khoáng vật silicat đảo kép, có công thức hóa học là Zn4Si2O7(OH)2•H2O.

Mới!!: Khoáng vật silicat và Hemimorphit · Xem thêm »

Hornblend

Hornblend là khoáng vật thuộc nhóm silicat mạch (ferrohornblend - magnesiohornblend).

Mới!!: Khoáng vật silicat và Hornblend · Xem thêm »

Hypersthen

Hypersthen là một khoáng vật silicat tạo đá phổ biến thuộc nhóm pyroxen thoi.

Mới!!: Khoáng vật silicat và Hypersthen · Xem thêm »

Illit

Illit là một khoáng vật dạng mica, có kích thước cỡ hạt sét, không giãn nở.

Mới!!: Khoáng vật silicat và Illit · Xem thêm »

Ilvait

Ilvait là một khoáng vật silicat đảo kép, có công thức hóa học là CaFe2+2Fe3+Si2O7O(OH).

Mới!!: Khoáng vật silicat và Ilvait · Xem thêm »

Julgoldit

Julgoldit là một khoáng vật silicat đảo kép, có công thức hóa học là (Ca,Mn)2(Fe2+,Fe3+,Mg)(Fe3+,Al)2(SiO4)(Si2O7)(OH)2(H2O) (Moore, 1971).

Mới!!: Khoáng vật silicat và Julgoldit · Xem thêm »

Kaolinit

Kaolinit là một khoáng vật sét với công thức hóa học Al2Si2O5(OH)4, được hình thành do quá trình phong hóa của fenspat, chủ yếu là octodaz và anbit.

Mới!!: Khoáng vật silicat và Kaolinit · Xem thêm »

Keatit

Keatit là một khoáng vật silicat có công thức hóa học SiO2 (silic điôxít) được phát hiện năm 2013.

Mới!!: Khoáng vật silicat và Keatit · Xem thêm »

Khoáng vật

Một loạt các khoáng vật. Hình ảnh lấy từ http://volcanoes.usgs.gov/Products/Pglossary/mineral.html Cục Địa chất Hoa Kỳ. Khoáng vật là các hợp chất tự nhiên được hình thành trong các quá trình địa chất.

Mới!!: Khoáng vật silicat và Khoáng vật · Xem thêm »

Khoáng vật học

Khoáng vật học là ngành khoa học nghiên cứu về khoáng vật.

Mới!!: Khoáng vật silicat và Khoáng vật học · Xem thêm »

Khoáng vật sét

Khoáng vật sét là các loại khoáng vật được hình thành trong tự nhiên từ các quá trình phong hóa tại chỗ các khoáng vật silicat và nhôm silicat của đá mácma và đá biến chất hoặc được hình thành từ sản phẩm phong hóa trôi dạt đến các khu vực lắng đọng để tạo thành trầm tích.

Mới!!: Khoáng vật silicat và Khoáng vật sét · Xem thêm »

Kyanit

Kyanit là khoáng vật silicat màu xanh đặc trưng xuất hiện phổ biến trong các pecmatit hoặc đá trầm tích bị biến chất giàu nhôm.

Mới!!: Khoáng vật silicat và Kyanit · Xem thêm »

Labradorit

Labradorit (Ca, Na)(Al, Si)4O8 là một khoáng vật thuộc nhóm felspat, đây là loại trung gian đến các khoáng canxi của loạt plagioclase.

Mới!!: Khoáng vật silicat và Labradorit · Xem thêm »

Lawsonit

Lawsonit là một khoáng vật silicat đảo kép, có công thức hóa học là CaAl2Si2O7(OH)2•H2O.

Mới!!: Khoáng vật silicat và Lawsonit · Xem thêm »

Lớp vỏ (địa chất)

Lõi trong Trong địa chất học, lớp vỏ là một phần của thạch quyển và là lớp ngoài cùng của hành tinh.

Mới!!: Khoáng vật silicat và Lớp vỏ (địa chất) · Xem thêm »

Magnesia (khoáng vật)

Magnesia trắng là một khoáng vật màu trắng thuộc loại khoáng vật ôxít.

Mới!!: Khoáng vật silicat và Magnesia (khoáng vật) · Xem thêm »

Magnesia trắng

Magnesia trắng là một khoáng vật màu trắng thuộc loại khoáng vật ôxít.

Mới!!: Khoáng vật silicat và Magnesia trắng · Xem thêm »

Màu vết vạch

Vết vạch hay màu vết vạch của khoáng vật là màu bột của khoáng vật đó khi vạch nó lên trên một bề mặt không bị phong hóa.

Mới!!: Khoáng vật silicat và Màu vết vạch · Xem thêm »

Moganit

Moganit là một loại khoáng vật silicat có công thức hóa học SiO2 (silic điôxít) được phát hiện năm 1984.

Mới!!: Khoáng vật silicat và Moganit · Xem thêm »

Montmorillonit

Montmorillonit là một khoáng vật phyllosilicat rất mềm thông thường tạo thành các tinh thể vi thể tạo ra khoáng vật sét.

Mới!!: Khoáng vật silicat và Montmorillonit · Xem thêm »

Muscovit

Muscovit hay mica trắng (hay Isinglass, mica kali) là một khoáng vật silicat lớp của nhôm và kali có công thức KAl2(AlSi3O10)(F,OH)2, hoặc (KF)2(Al2O3)3(SiO2)6(H2O).

Mới!!: Khoáng vật silicat và Muscovit · Xem thêm »

Nabalamprophyllit

Nabalamprophyllit là một khoáng vật silicat đảo kép, có công thức hóa học là Ba(Na,Ba).

Mới!!: Khoáng vật silicat và Nabalamprophyllit · Xem thêm »

Nanoclay

Nanoclay (còn gọi là nano khoáng sét) được cấu tạo từ các lớp mỏng, mỗi lớp có chiều dày từ một đến vài nanomét, còn chiều dài từ vài trăm đến vài nghìn nanomet.

Mới!!: Khoáng vật silicat và Nanoclay · Xem thêm »

Nephelin

Nephelin, còn gọi là nephelit (từ tiếng Hy Lạp: νέφος, "đám mây"), là một khoáng vật nhôm silicat chưa bão hòa, thuộc nhóm feldspathoid, Na3KAl4Si4O16, xuất hiện ở trong đá xâm nhập và phun trào với hàm lượng silic thấp, và liên hợp với pegmatit.

Mới!!: Khoáng vật silicat và Nephelin · Xem thêm »

Olivin

Olivin (đá quý gọi là peridot) là khoáng vật sắt magie silicat có công thức cấu tạo chung là (Mg,Fe)2SiO4.

Mới!!: Khoáng vật silicat và Olivin · Xem thêm »

Orthoclas

Orthoclas (công thức hóa học là KAlSi3O8) là một khoáng vật thuộc nhóm silicat, là thành phần chính của đá mácma.

Mới!!: Khoáng vật silicat và Orthoclas · Xem thêm »

Osumilit

Osumilit là một khoáng vật silicat vòng.

Mới!!: Khoáng vật silicat và Osumilit · Xem thêm »

Paragonit

Paragonit là một loại khoáng vật liên quan đến muscovit.

Mới!!: Khoáng vật silicat và Paragonit · Xem thêm »

Pargasit

Pargasit là một khoáng vật silicat phức tạp thuộc nhóm amphibol, có công thức hóa học NaCa2(Mg,Fe2+)4Al(Si6Al2)O22(OH)2.

Mới!!: Khoáng vật silicat và Pargasit · Xem thêm »

Peridot

Peridot là tên theo tiếng Anh dùng để chỉ một biến thể có màu lục của khoáng vật olivin, là loại silicat chứa Mg và Fe với hàm lượng Mg lớn hơn Fe.

Mới!!: Khoáng vật silicat và Peridot · Xem thêm »

Piemontit

Piemontit là một khoáng vật silicat đảo kép, thuộc nhóm epidot.

Mới!!: Khoáng vật silicat và Piemontit · Xem thêm »

Plagioclase

Washington, DC, Hoa Kỳ. (không theo tỉ lệ) Plagiocla là một nhóm các khoáng vật silicat rất quan trọng trong họ fenspat, từ anbit đến anorthit với công thức từ NaAlSi3O8 đến CaAl2Si2O8), trong đó các nguyên tử natri và canxi thay thế lẫn nhau trong cấu trúc của tinh thể. Mẫu khối plagiocla thường được xác định bởi song tinh hỗn nhập hoặc vết khía. Plagiocla là khoáng vật chủ yếu trong vỏ Trái Đất, và là dấu hiệu quan trọng trong việc phân tích thạch học để xác định thành phần, nguồn gốc và tiến hóa của đá mácma. Plagiocla cũng là thành phần chính của đá trên các cao nguyên của Mặt trăng. Thành phần của plagiocla fenspat chủ yếu gồm anorthit (%An) hoặc anbit (%Ab), và được xác định bởi việc đo đạc hệ số khúc xạ của plagicla tinh thể hoặc góc tắt khi soi mẫu lát mỏng dưới kính hiển vi phân cực. Góc tắt là đặc điểm quang học và thay đổi theo tỉ lệ của anbit (%Ab). Có rất nhiều tên gọi của các khoáng vật thuộc nhóm plagiocla fenspat nằm giữa anbit và anorthit. Các khoáng vật đó được biểu diễn trong bảng bên dưới theo thành phần phần trăm của anorthit và anbit. Labradorit thể hiện màu ngũ sắc. (không theo tỉ lệ) Hình chụp tinh thể plagiocla dưới ánh sáng phân cực. Dạng song tinh hỗn hợp trên tinh thể plagiocla. (không theo tỉ lệ) Anbit có tên Latin là albus, vì nó có màu trắng tinh khiết không tự nhiên. Nó là một khoáng vật tạo đá tương đối quan trọng và phổ biến thường đi cùng với các đá có thành phần axít và có trong pegmatit, đai mạch, đôi khi đi cùng với tourmalin và beryl. Anorthit được đặt tên bởi Rose năm 1823 từ tiếng Hy Lạp có nghĩa là không đối xứng do nó kết tinh theo hệ ba nghiêng. Anorthit là một khoáng vật tương đối hiếm, chỉ xuất hiện trong các đá bazơ ở dưới sâu trong đai tạo núi. Các khoáng vật trung gian trong nhóm plagiocla rất giống nhau nên khó phân biệt bằng mắt thường trừ khi dựa vào các đặc tính quang học của chúng. Oligocla có mặt phổ biến trong đá granit, syenit, diorit và gơnai. Nó thường đi kèm với orthocla. Tên gọi oligocla xuất phát từ tiếng Hy Lạp có nghĩa là có các vết nứt nhỏ, vì góc cát khai của nó khác 90°. Sunston chủ yếu là oligocla (đôi khi là albit) có các vảy hematit. Andesin là khoáng vật đặc trưng của các đá như diorit (chiếm một lượng lớn silica) và andesit. Labradorit là fenspat đặc trưng của các đá có tính kiềm như diorit, gabbro, andesit và bazan, và thường đi kèm với pyroxen hoặc amphibol. Labradorit thể hiện màu ngũ sắc khi khúc xạ ánh sáng ở dạng lát mỏng. Một dạng khác của labradorit là spectrolit được tìm thấy ở Phần Lan. Bytownit, là tên gọi của một thị trấn ở Ottawa, Canada (Bytown), là một khoáng vật hiếm thường có mặt trong đá có tính kiềm.

Mới!!: Khoáng vật silicat và Plagioclase · Xem thêm »

Pyroxen

lớp phủ-peridotit từ Vùng dành riêng cho người da đỏ San Carlos, quận Gila, Arizona, Hoa Kỳ. Xenolith chủ yếu là olivin peridot xanh lục, cùng với orthopyroxen đen và các tinh thể spinen và các hạt diopsi màu xanh cỏ hiếm hơn. Đá màu xám hạt mịn trong hình này là bazan chủ. Pyroxen làm nhóm khoáng vật silicat tạo đá quan trọng được tìm thấy trong các đá magma và đá biến chất.

Mới!!: Khoáng vật silicat và Pyroxen · Xem thêm »

Pyroxferroit

Pyroxferroit (Fe2+,Ca)SiO3 là một loại khoáng vật silicat mạch.

Mới!!: Khoáng vật silicat và Pyroxferroit · Xem thêm »

Quặng

Quặng sắt (hệ tầng sắt phân dải) Quặng Mangan Quặng chì Quặng vàng Xe chở quặng từ mỏ trưng bày ở bảo tàng khai thác mỏ ở Pachuca, México. Quặng là các loại đất đá chứa khoáng chất như kim loại hoặc đá quý, được khai thác từ mỏ và chế biến để sử dụng.

Mới!!: Khoáng vật silicat và Quặng · Xem thêm »

Rhodonit

Rhodonit là một loại khoáng vật silicat mangan, có công thức hóa học (Mn, Fe, Mg, Ca)SiO3 và thuộc nhóm khoáng vật pyroxenoit, kết tinh theo hệ ba nghiêng.

Mới!!: Khoáng vật silicat và Rhodonit · Xem thêm »

Richterit

Richterit là một khoáng vật silicat natri canxi magiê thuộc nhóm amphibol.

Mới!!: Khoáng vật silicat và Richterit · Xem thêm »

Seifertit

Seifertit là một loại khoáng vật silicat có công thức hóa học SiO2 và là một dạng đồng hình chặt của thạch anh.

Mới!!: Khoáng vật silicat và Seifertit · Xem thêm »

Sekaninait

Sekaninait là một khoáng vật silicat vòng, một dạng giàu sắt tương tự cordierit.

Mới!!: Khoáng vật silicat và Sekaninait · Xem thêm »

Silicat

Silicate là một hợp chất có anion silic.

Mới!!: Khoáng vật silicat và Silicat · Xem thêm »

Sillimanit

Sillimanit là một khoáng vật nhôm silicat, có công thức hóa học Al2SiO5.

Mới!!: Khoáng vật silicat và Sillimanit · Xem thêm »

Sursassit

Sursassit là một khoáng vật silicat đảo kép, có công thức hóa học là Mn2+2Al3(SiO4)(Si2O7)(OH)3.

Mới!!: Khoáng vật silicat và Sursassit · Xem thêm »

Tan (khoáng vật)

Tan xuất phát từ tiếng tiếng Ba T­ư là talc, Tiếng Ả Rập là talq, là một khoáng vật magie hydrat silicat có công thức hóa học là H2Mg3(SiO3)4 hay Mg3Si4O10(OH)2.

Mới!!: Khoáng vật silicat và Tan (khoáng vật) · Xem thêm »

Tanzanit

Tanzanit là một khoáng vật silicat đảo kép, là một biến thể màu tím/lam của khoáng vật zoisit, được phát hiện ở vùng đồi Meralani (Merelani) miền Bắc Tanzania năm 1967, gần thành phố Arusha.

Mới!!: Khoáng vật silicat và Tanzanit · Xem thêm »

Titanit

Titanit, hay sphene (từ tiếng Hy Lạp sphenos (σφηνώ), là góc cạnh), là một loại khoáng vật silicat canxi titan với công thức hóa học CaTiSiO5.

Mới!!: Khoáng vật silicat và Titanit · Xem thêm »

Topaz

Topaz hay hoàng ngọc là một khoáng vật silicat của nhôm và flo có công thức hóa học là Al2(F,OH)2.

Mới!!: Khoáng vật silicat và Topaz · Xem thêm »

Tourmalin

Tourmalin là một khoáng vật silicat vòng.

Mới!!: Khoáng vật silicat và Tourmalin · Xem thêm »

Tranquillityit

Tranquillityit là một khoáng vật silicat có công thức hóa học (Fe2+)8Ti3Zr2 Si3O24. Thành phần chủ yếu của nó là sắt, oxy, silic, zirconi và titan với các tỷ lệ nhỏ hơn gồm yttri và canxi. Nó được đặt tên theo Mare Tranquillitatis (biển Tranquility), một địa danh trên Mặt Trăng nơi lấy các mẫu đá chứa nó trong nhiệm vụ của Apollo 11 năm 1969. Mãi cho đến khi phát hiện nó ở Úc năm 2011, nó là khoáng vật sau cùng được mang về Mặt Trăng được xem là độc đáo mà không có bản đối sánh trên Trái Đất.

Mới!!: Khoáng vật silicat và Tranquillityit · Xem thêm »

Trái Đất

Trái Đất là hành tinh thứ ba tính từ Mặt Trời, đồng thời cũng là hành tinh lớn nhất trong các hành tinh đất đá của hệ Mặt Trời xét về bán kính, khối lượng và mật độ vật chất.

Mới!!: Khoáng vật silicat và Trái Đất · Xem thêm »

Tương lai của Trái Đất

Tương lai của Trái Đất về mặt sinh học và địa chất có thể được ngoại suy dựa trên việc ước lượng những tác động trong dài hạn của một số yếu tố, bao gồm thành phần hóa học của bề mặt Trái Đất, tốc độ nguội đi ở bên trong của nó, những tương tác trọng lực với các vật thể khác trong hệ Mặt Trời, và sự tăng dần lên trong độ sáng của Mặt Trời.

Mới!!: Khoáng vật silicat và Tương lai của Trái Đất · Xem thêm »

Vesuvianit

Vesuvianit hay idocrase là một khoáng vật silicat đảo kép, có công thức hóa học là Ca10(Mg, Fe)2Al4(SiO4)5(Si2O7)2(OH,F)4.

Mới!!: Khoáng vật silicat và Vesuvianit · Xem thêm »

Wollastonit

Wollastonit là một khoáng vật silicat mạch canxi (CaSiO3) chứa một lượng nhỏ các nguyên tố sắt, magie, và mangan ở vị trí thay thế cho canxi.

Mới!!: Khoáng vật silicat và Wollastonit · Xem thêm »

Zirconi

Zirconi là một nguyên tố hóa học có ký hiệu Zr và số nguyên tử 40.

Mới!!: Khoáng vật silicat và Zirconi · Xem thêm »

Zoisit

Zoisit là một khoáng vật silicat đảo kép, thuộc nhóm epidot, và có công thức hóa học là Ca2Al3(SiO4)(Si2O7)O(OH).

Mới!!: Khoáng vật silicat và Zoisit · Xem thêm »

243 Ida

243 Ida là một tiểu hành tinh thuộc họ Koronis nằm ở vành đai tiểu hành tinh.

Mới!!: Khoáng vật silicat và 243 Ida · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Silicat khung, Silicat lớp, Silicat mạch, Silicat vòng, Silicat đảo, Silicat đảo kép.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »