Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Tải về
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Kaolinit

Mục lục Kaolinit

Kaolinit là một khoáng vật sét với công thức hóa học Al2Si2O5(OH)4, được hình thành do quá trình phong hóa của fenspat, chủ yếu là octodaz và anbit.

21 quan hệ: Đá bảng, Địa lý Burundi, Bô xít, Bentonit, Canxi cacbonat, Cao lanh, Creedit, Cueva de las Manos, Danh sách khoáng vật, Diaspore, Gibbsit, Illit, Khoáng vật sét, Khoáng vật silicat, Kim tự tháp Kheops, Kyanit, Mali, Mỏ đá, Montmorillonit, Vết vỡ (khoáng vật học), Vườn quốc gia Dartmoor.

Đá bảng

Mẫu đá bảng (~ 6 cm dài và ~ 4 cm cao) Đá bảng hay đá phiến lớp (slate) là một loại đá biến chất đồng nhất phân biến, hạt mịn có nguồn gốc từ các đá trầm tích dạng đá phiến sét với thành phần bao gồm sét hoặc tro núi lửa trải qua quá trình biến chất khu vực cấp thấp.

Mới!!: Kaolinit và Đá bảng · Xem thêm »

Địa lý Burundi

Địa hình Burundi Phi nằm ở trung tâm  châu Phi, phía đông của Cộng hòa Dân chủ Công.

Mới!!: Kaolinit và Địa lý Burundi · Xem thêm »

Bô xít

Bauxit so sánh với một đồng xu (đặt ở góc) Bauxit với phần lõi còn nguyên mảnh đá mẹ chưa phong hóa Bauxit, Les Baux-de-Provence Bô xít (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp bauxite /boksit/) là một loại quặng nhôm nguồn gốc á núi lửa có màu hồng, nâu được hình thành từ quá trình phong hóa các đá giàu nhôm hoặc tích tụ từ các quặng có trước bởi quá trình xói mòn.

Mới!!: Kaolinit và Bô xít · Xem thêm »

Bentonit

Bentonit là một đất sét phyllosilicat nhôm hút nước, bao gồm chủ yếu là montmorillonit.

Mới!!: Kaolinit và Bentonit · Xem thêm »

Canxi cacbonat

Cacbonat canxi hay Canxi cacbonat là một hợp chất hóa học với công thức hóa học là CaCO3.

Mới!!: Kaolinit và Canxi cacbonat · Xem thêm »

Cao lanh

Một mẫu cao lanh. Cao lanh (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp kaolin /kaɔlɛ̃/) là một loại đất sét màu trắng, bở, chịu lửa, với thành phần chủ yếu là khoáng vật kaolinit cùng một số khoáng vật khác như illit, montmorillonit, thạch anh, vân vân.

Mới!!: Kaolinit và Cao lanh · Xem thêm »

Creedit

Creedit là một khoáng vật hydroxit canxi nhôm sunfat floride với công thức Ca3Al2SO4(F,OH)10•2(H2O).

Mới!!: Kaolinit và Creedit · Xem thêm »

Cueva de las Manos

Hẻm núi ở sông Pinturas, nhìn từ phía các động Cueva de las Manos (từ tiếng Tây Ban Nha có nghĩa Hang của những bàn tay) là một hang hoặc chuỗi hang động ở tỉnh Santa Cruz, Argentina, cách thị trấn Perito Moreno 163 km về phía nam, bên trong Vườn quốc gia Francisco P. Moreno.

Mới!!: Kaolinit và Cueva de las Manos · Xem thêm »

Danh sách khoáng vật

Đây là danh sách các khoáng vật.

Mới!!: Kaolinit và Danh sách khoáng vật · Xem thêm »

Diaspore

Diaspore , còn được gọi là diasporit, empholit, kayserit, hoặc tanatarit là một khoáng vật hydroxit oxit nhôm, α-AlO(OH), kết tinh trong hệ tinh thể trực thoi và không đồng nhất với goethit.

Mới!!: Kaolinit và Diaspore · Xem thêm »

Gibbsit

Mô hình một phần cấu trúc tinh thể của gibbsit Gibbsit, Al(OH)3, là một trong những dạng khoáng vật quan trọng của Nhôm hydroxit.

Mới!!: Kaolinit và Gibbsit · Xem thêm »

Illit

Illit là một khoáng vật dạng mica, có kích thước cỡ hạt sét, không giãn nở.

Mới!!: Kaolinit và Illit · Xem thêm »

Khoáng vật sét

Khoáng vật sét là các loại khoáng vật được hình thành trong tự nhiên từ các quá trình phong hóa tại chỗ các khoáng vật silicat và nhôm silicat của đá mácma và đá biến chất hoặc được hình thành từ sản phẩm phong hóa trôi dạt đến các khu vực lắng đọng để tạo thành trầm tích.

Mới!!: Kaolinit và Khoáng vật sét · Xem thêm »

Khoáng vật silicat

Khoáng vật silicat là lớp khoáng vật lớn nhất và quan trọng nhất trong các lớp khoáng vật tạo đá, chiếm khoảng 90% vỏ Trái Đất.

Mới!!: Kaolinit và Khoáng vật silicat · Xem thêm »

Kim tự tháp Kheops

Đại kim tự tháp Kheops. Kim tự tháp Khafre và tượng Nhân sư Kim tự tháp Kheops hay kim tự tháp Kê ốp, kim tự tháp Khufu hoặc Đại kim tự tháp Giza, là một trong những công trình cổ nhất và duy nhất còn tồn tại trong số Bảy kỳ quan thế giới cổ đại. Các nhà Ai Cập học nói chung đã đồng ý rằng kim tự tháp được xây trong khoảng thời gian 20 năm từ khoảng năm 2560 TCN(21-1-2004)(2006) The Seven Wonders... Mọi người cũng cho rằng Đại kim tự tháp được xây dựng làm lăng mộ cho Pharaon Kheops (chuyển tự từ tiếng Hy Lạp Χέωψ; tiếng Ai Cập: Khufu) thuộc Triều đại thứ 4 thời Ai Cập cổ đại, vì thế nó đã được gọi là Kim tự tháp KheopsThe Oxford Encyclopedia of Ancient Egypt. Oxford University Press, New York, 2001. Edited by Donald B. Redford. Volume 2, Page 234.. Vị tể tướng của Kheops là Hemon được cho là kiến trúc sư của Đại Kim tự tháp này.

Mới!!: Kaolinit và Kim tự tháp Kheops · Xem thêm »

Kyanit

Kyanit là khoáng vật silicat màu xanh đặc trưng xuất hiện phổ biến trong các pecmatit hoặc đá trầm tích bị biến chất giàu nhôm.

Mới!!: Kaolinit và Kyanit · Xem thêm »

Mali

Mali có tên chính thức là Cộng hòa Mali (République du Mali) là một quốc gia nằm trong lục địa của miền tây châu Phi.

Mới!!: Kaolinit và Mali · Xem thêm »

Mỏ đá

Mỏ đá Carrara ở Toscana, Ý. Mỏ đá Portland ở đảo Portland, Anh Một mỏ cốt liệu bê tông bị bỏ hoang gần Adelaide, Nam Úc tỉnh Hainaut Bỉ. Mỏ đá là nơi mà từ đó người ta khai quật đá khối, đá, cốt liệu bê tông, đá hộc, cát, sỏi, hoặc đá bảng.

Mới!!: Kaolinit và Mỏ đá · Xem thêm »

Montmorillonit

Montmorillonit là một khoáng vật phyllosilicat rất mềm thông thường tạo thành các tinh thể vi thể tạo ra khoáng vật sét.

Mới!!: Kaolinit và Montmorillonit · Xem thêm »

Vết vỡ (khoáng vật học)

Trong khoáng vật học, vết vỡ là hình dạng và cách sắp xếp của một bề mặt được hình thành khi một khoáng vật bị đập vỡ.

Mới!!: Kaolinit và Vết vỡ (khoáng vật học) · Xem thêm »

Vườn quốc gia Dartmoor

Vườn quốc gia Dartmoor là một vùng đồng hoang ở miền nam Devon, Anh. Nó bao phủ diện tích .

Mới!!: Kaolinit và Vườn quốc gia Dartmoor · Xem thêm »

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »