Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Kanji

Mục lục Kanji

, là loại chữ tượng hình mượn từ chữ Hán, được sử dụng trong hệ thống chữ viết tiếng Nhật hiện đại cùng với hiragana và katakana.

Mục lục

  1. 255 quan hệ: Adachi, Ahn Sohee, Aiki (nguyên lý võ thuật), Aikido, Akita (thành phố), Always Sanchōme no Yūhi, Asada Mao, Ateji, Đa Văn thiên vương, Đũa, Đại chính tân tu đại tạng kinh, Đại Hán-Hòa từ điển, Đại học Quốc tế Nhật Bản, Đại thảm họa động đất Kantō 1923, Đảo Iō, Đảo Okushiri, Đế quốc Nhật Bản, Đời sống Nhân dân Trên hết, Động đất Hōei, Ōsaka (thành phố), Âm mũi ngạc mềm, Âm mũi vòm, Âm nhạc Nhật Bản, Ban Tomiko, Bán đảo Boso, Bão cát vàng, Benkei, Biên niên ký chim vặn dây cót, Biển Nhật Bản, Bleach - Sứ mạng thần chết, Butoh, Cao (họ), Cầm bút quên chữ, Chân Ngôn Tông, Chūgoku, Chính tọa, Chùa Daitoku, Chùa Eihei, Chùa Sōji, Chú âm phù hiệu, Chủ nghĩa cộng sản, Chữ Hán, Chữ Nôm, CJK, Con trai rồng, Cung (họ), Cơ quan hành chính Nhật Bản, Cơ quan nghiên cứu và phát triển hàng không vũ trụ Nhật Bản, Dairakudakan, Danh sách đường ở Seoul, ... Mở rộng chỉ mục (205 hơn) »

Adachi

Adachi là một tên Nhật Bản.

Xem Kanji và Adachi

Ahn Sohee

Ahn So-hee (Hangul: 안소희; Hanja: 安昭熙; Kana: アンソヒ; Hán-Việt: An Chiêu Hy) thường được biết đến với nghệ danh Sohee, là nữ ca sĩ, diễn viên, vũ công, MC người Hàn Quốc.

Xem Kanji và Ahn Sohee

Aiki (nguyên lý võ thuật)

Aiki là một thuật ngữ budo Nhật Bản, nét nghĩa cơ bản nhất của nó là một nguyên tắc cho phép một võ sinh đang trong tình trạng nhất định có thể từ chối hoặc chuyển hướng sức mạnh của đối phương khi tiếp xúc.

Xem Kanji và Aiki (nguyên lý võ thuật)

Aikido

là một môn võ thuật Nhật Bản hiện đại được phát triển bởi Ueshiba Morihei như một sự tổng hợp các nghiên cứu võ học, triết học và tín ngưỡng tôn giáo của ông.

Xem Kanji và Aikido

Akita (thành phố)

Thành phố Akita (kanji: 秋田市, kana: あきたし, Akitashi, Hán Việt: Thu Điền thị) là tỉnh lị của tỉnh Akita ở vùng Tohoku trên đảo Honshu của Nhật Bản.

Xem Kanji và Akita (thành phố)

Always Sanchōme no Yūhi

là phim điện ảnh Nhật Bản ra mắt năm 2005.

Xem Kanji và Always Sanchōme no Yūhi

Asada Mao

Asada Mao (phát âm như A-xa-đa Ma-ô, kanji: 浅田 真央, phiên âm Hán-Việt: Thiển Điền Chân Ương, sinh ngày 25 tháng 9 năm 1990) là một nữ vận động viên trượt băng nghệ thuật người Nhật.

Xem Kanji và Asada Mao

Ateji

護美入れ(gomi-ire) Trong tiếng Nhật hiện đại, chủ yếu là nói đến những chữ cái Kanji đại diện cho phần ngữ âm của một số từ thuần Nhật hoặc từ mượn ít liên quan tới nghĩa gốc của các chữ Hán đại diện.

Xem Kanji và Ateji

Đa Văn thiên vương

Tranh họa vải Đa Văn thiên vương tại Nhật Bản - thế kỷ 13. Đa Văn thiên vương (chữ Hán: 多聞天王) là vị thần đứng đầu trong bốn vị thần quan trọng mang danh hiệu Tứ Đại Thiên Vương trong tôn giáo truyền thống Đạo Giáo và Phật giáo Trung Quốc.

Xem Kanji và Đa Văn thiên vương

Đũa

Đũa, một cặp thanh có chiều dài bằng nhau, cỡ khoảng 15–25 cm, là dụng cụ ăn uống cổ truyền ở Đông Á (Trung Quốc, Nhật Bản, Triều Tiên, và Việt Nam, còn được gọi là "các nước dùng đũa") và Thái Lan (chỉ dùng cho súp và mỳ sợi, do vua Thái Rama V giới thiệu đồ dùng phương Tây từ thế kỷ 19).

Xem Kanji và Đũa

Đại chính tân tu đại tạng kinh

Đại chính tân tu đại tạng kinh (kanji: 大正新脩大蔵経, romaji: Taishō Shinshū Daizōkyō), thường gọi tắt "Chánh Tạng" hoặc "Đại Chánh Tạng", là bộ Đại Tạng Kinh bằng chữ Hán do Hội Xuất bản các Kinh điển Quan trọng Taisho (大正一切経刊行会) ấn hành từ năm 1924 đến năm 1934.

Xem Kanji và Đại chính tân tu đại tạng kinh

Đại Hán-Hòa từ điển

là một từ điển chữ Hán trong tiếng Nhật do Morohashi Tetsuji biên soạn.

Xem Kanji và Đại Hán-Hòa từ điển

Đại học Quốc tế Nhật Bản

Trường Đại học Quốc tế Nhật Bản (kanji: 国際大学, rōmaji: kokusai daigaku, tên giao dịch tiếng Anh: International University of Japan, thường gọi tắt là IUJ) là một trường đại học tư thục nằm ở thành phố Minami Uonuma, tỉnh Niigata, Nhật Bản.

Xem Kanji và Đại học Quốc tế Nhật Bản

Đại thảm họa động đất Kantō 1923

北緯35.1度東経139.5度 | depth.

Xem Kanji và Đại thảm họa động đất Kantō 1923

Đảo Iō

Bản đồ đảo Iwo Jima(Iōtō) Đảo Iō (kanji: 硫黄島, rōmaji: Iōtō, Hán Việt: Lưu Huỳnh đảo) hay còn gọi là Iwo Jima, là tên một hòn đảo thuộc vành đai núi lửa Nhật Bản, về phía Nam của quần đảo Ogasawara.

Xem Kanji và Đảo Iō

Đảo Okushiri

là một hòn đảo của tỉnh Hokkaidō, Nhật Bản.

Xem Kanji và Đảo Okushiri

Đế quốc Nhật Bản

Đế quốc Nhật Bản. Cho tới trước khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, thuộc địa của Nhật tại vùng Đông Á đã tăng gấp gần '''5 lần''' diện tích quốc gia Đế quốc Nhật Bản hay Đại Nhật Bản Đế quốc (Kanji mới: 大日本帝国, Kanji cũ: 大日本帝國, だいにっぽんていこく, だいにほんていこく, Dai Nippon Teikoku) là một quốc gia dân tộc trong lịch sử Nhật Bản tồn tại từ cuộc cách mạng Minh Trị năm 1868 cho đến khi Hiến pháp Nhật Bản được ban hành vào năm 1947 Quá trình công nghiệp hóa và quân phiệt hóa nhanh chóng dưới khẩu hiệu Fukoku Kyōhei (富國強兵, phú quốc cường binh) đã giúp Nhật Bản nổi lên như một cường quốc và kèm theo đó là sự thành lập của một đế quốc thực dân.

Xem Kanji và Đế quốc Nhật Bản

Đời sống Nhân dân Trên hết

Đời sống Nhân dân Trên hết (kanji: 国民の生活が第一, rōmaji: Kokumin no seikatsu daiichi, phiên âm Hán-Việt: Quốc dân sinh hoạt đệ nhất) là một chính đảng ở Nhật Bản.

Xem Kanji và Đời sống Nhân dân Trên hết

Động đất Hōei

Động đất Hōei (kanji: 宝永地震, rōmaji: Hōei jishin, Hán-Việt: Bảo Vĩnh địa chấn), là một trận động đất dữ dội xảy ra ở Nhật Bản vào năm 1707, tức năm thứ 4 niên hiệu Hōei.

Xem Kanji và Động đất Hōei

Ōsaka (thành phố)

Tòa nhà chọc trời Umeda Thuỷ cung Kaiyukan Thành Osaka là thành phố trung tâm hành chính của phủ Ōsaka và là thành phố lớn thứ ba ở Nhật Bản với dân số 2,7 triệu người.

Xem Kanji và Ōsaka (thành phố)

Âm mũi ngạc mềm

Âm mũi ngạc mềm hay âm mũi vòm mềm là một phụ âm, xuất hiện trong một số ngôn ngữ.

Xem Kanji và Âm mũi ngạc mềm

Âm mũi vòm

Âm mũi vòm, hay âm mũi ngạc cứng, là một loại phụ âm, được sử dụng trong một số ngôn ngữ nói.

Xem Kanji và Âm mũi vòm

Âm nhạc Nhật Bản

Âm nhạc Nhật Bản bao gồm nhiều thể loại với nhiều cách thể hiện khác nhau trong cả âm nhạc hiện đại lẫn truyền thống.

Xem Kanji và Âm nhạc Nhật Bản

Ban Tomiko

Ban Tomiko (kanji: 伴 都美子, hiragana: ばんとみこ, phiên âm: Bạn Đô Mỹ Tử) là một nữ ca sĩ nhạc Rock, Pop, Jazz, diễn viên điện ảnh của Nhật Bản, là thành viên trong ban nhạc Do As Infinity.

Xem Kanji và Ban Tomiko

Bán đảo Boso

bao trùm toàn bộ tỉnh Chiba trên đảo Honshū, Nhật Bản.

Xem Kanji và Bán đảo Boso

Bão cát vàng

Bão cát vàng tấn công Kyōto, Nhật Bản. Bão cát vàng hay là một hiện tượng khí tượng trong mùa xuân xảy ra khi gió mạnh cuốn cát vàng và bụi đất vàng từ sa mạc và các vùng đất khô cằn trong lục địa châu Á mà trước hết là Trung Quốc lên không trung và mang đi xa ném xuống một khu vực rộng lớn ở Đông Á, nhất là Trung Quốc, Mông Cổ, bán đảo Triều Tiên, và Nhật Bản.

Xem Kanji và Bão cát vàng

Benkei

Benkei vẽ bởi Kikuchi Yōsai Saitō no Musashibō Benkei (kanji: 西塔の武蔵坊弁慶, Hán Việt: Tây Tháp Võ Tàng Phường Biện Khánh, 1155-1189), gọi tắt là Benkei (Biện Khánh), một tăng binh (sōhei) đã phục vụ dưới trướng Minamoto no Yoshitsune (源義經).

Xem Kanji và Benkei

Biên niên ký chim vặn dây cót

là một cuốn tiểu thuyết của nhà văn Murakami Haruki.

Xem Kanji và Biên niên ký chim vặn dây cót

Biển Nhật Bản

Biển Nhật Bản Biển Nhật Bản hoặc "Biển Đông Hàn Quốc" hoặc "Biển Đông Triều Tiên" là một vùng biển nằm ở Đông Á, thuộc Thái Bình Dương.

Xem Kanji và Biển Nhật Bản

Bleach - Sứ mạng thần chết

là một shōnen manga viết và minh họa bởi Noriaki "Tite" Kubo.

Xem Kanji và Bleach - Sứ mạng thần chết

Butoh

Sankai Juku (Guanajuato Quốc tế Liên hoan Cervantes, 2006) Gyohei Zaitsu đang biểu diễn butoh Biểu diễn butoh đường phố tại Seattle, Washington, USA (kanji: 舞踏; hiragana: ぶとう; katakana: ブトウ; hán Việt: Vũ đạp) là một loại hình vũ kịch (kịch múa - dance performance, dance theatre) của người Nhật bao gồm một phạm vi đa dạng của các hoạt động tác (activities), các kỹ thuật (techniques) và các biểu diễn (motivations) của khiêu vũ, buổi biễu diễn (performance) hoặc chuyển động (movement).

Xem Kanji và Butoh

Cao (họ)

Cao là một họ của người thuộc vùng Văn hóa Đông Á. Họ này có mặt ở Việt Nam, Triều Tiên (Hangul: 고, Romaja quốc ngữ: Go), Nhật Bản (Kanji: 高; Romaji: Taka) và Trung Quốc (chữ Hán: 高, bính âm: Gao).

Xem Kanji và Cao (họ)

Cầm bút quên chữ

bính âm của bộ gõ SCIM "Cầm bút quên chữ" là hiện tượng người quen viết chữ Hán của tiếng Trung Quốc hoặc kanji của tiếng Nhật đột ngột quên cách viết một chữ nào đó vì sử dụng kiểu gõ Latinh hóa thường xuyên thay cho bút.

Xem Kanji và Cầm bút quên chữ

Chân Ngôn Tông

Chân ngôn tông (kanji: 真言宗, rōmaji: shingon-shū), là dạng Mật tông tại Nhật Bản, do Đại sư Không Hải (ja. kūkai, 774-835) sáng lập.

Xem Kanji và Chân Ngôn Tông

Chūgoku

Vùng Chukoku ở tận cùng phía tây của đảo Honshu. Vùng Chugoku của Nhật Bản (tiếng Nhật: 中国地方 | Chūgoku-chiho) (âm Hán Việt: Trung Quốc Địa phương) là một trong chín vùng địa lý của Nhật Bản.

Xem Kanji và Chūgoku

Chính tọa

Một phụ nữ đang thực hành seiza trong lễ trà đạo nhỏ Seiza (kanji: 正座; Hán-Việt: Chính tọa) là một cách ngồi truyền thống của Vùng văn hóa chữ Hán để có tư thế ngay ngắn.

Xem Kanji và Chính tọa

Chùa Daitoku

Butsuden (Hondo) Hatto Chùa Daitoku (kanji: 大徳寺, romaji: Daitoku-ji, phiên âm Hán-Việt: Đại đức tự) là một ngôi chùa nổi danh thuộc tông Lâm Tế tại thành phố Kyoto, Nhật Bản.

Xem Kanji và Chùa Daitoku

Chùa Eihei

Cổng vào Thiền viện Eihei (永平寺唐門) Chùa Eihei (kanji: 永平寺, romaji: Eihei-ji, phiên âm Hán-Việt: Vĩnh Bình tự) là một trong hai ngôi chùa chính của tông Tào Động ở Nhật Bản, được Thiền sư Dogen, người sáng lập phái Tào Động ở Nhật Bản thành lập năm 1243.

Xem Kanji và Chùa Eihei

Chùa Sōji

Chùa Sōji (kanji: 總持寺, romaji: Sōji-ji) tại Yokohama là một trong hai Thiền viện chính của tông Tào Động tại Nhật Bản.

Xem Kanji và Chùa Sōji

Chú âm phù hiệu

ㄅㄆㄇㄈ (Bopomofo) Bút thuận của chú âm (đỏ→lục→lam) và bính âm tương ứng Chú âm phù hiệu (Chú âm phù hiệu: ㄓㄨˋ ㄧㄣ ㄈㄨˊ ㄏㄠˋ) hay chú âm là một loại chữ viết dùng để ký hiệu cách phát âm các chữ Hán trong tiếng Quan Thoại Trung Quốc.

Xem Kanji và Chú âm phù hiệu

Chủ nghĩa cộng sản

Chủ nghĩa cộng sản (cụm từ có nguồn gốc từ tiếng Trung 共產主義 cộng sản chủ nghĩa) là một hình thái kinh tế xã hội và hệ tư tưởng chính trị ủng hộ việc thiết lập xã hội phi nhà nước, không giai cấp, tự do, bình đẳng, dựa trên sự sở hữu chung và điều khiển chung đối với các phương tiện sản xuất nói chung.

Xem Kanji và Chủ nghĩa cộng sản

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Xem Kanji và Chữ Hán

Chữ Nôm

Chữ Nôm (字喃), còn gọi là Quốc âm, là một hệ chữ ngữ tố từng được dùng để viết tiếng Việt, gồm các từ Hán-Việt và các từ vựng khác.

Xem Kanji và Chữ Nôm

CJK

CJK là từ viết tắt theo tiếng Anh của một tập hợp ngôn ngữ bao gồm tiếng Hoa (Chinese), tiếng Nhật (Japanese) và tiếng Triều Tiên (Korean) vì đây là những ngôn ngữ có một trong các cách viết dựa vào chữ Hán.

Xem Kanji và CJK

Con trai rồng

Chú bé rồng hay con trai rồng (kanji:; The Story of Wolf and Dragon hay Legend of Dragon's Son trong tiếng Anh) là một bộ manga của tác giả Yamahara Yoshito.

Xem Kanji và Con trai rồng

Cung (họ)

Cung là một họ của người ở vùng Văn hóa Đông Á, phổ biến ở Việt Nam, Triều Tiên (Hangul: 궁; Romaja quốc ngữ: Gung), Nhật Bản (Kanji: 宮, Rōmaji: Miya) và Trung Quốc (phồn thể: 龔, giản thể: 龚, Bính âm: Gong).

Xem Kanji và Cung (họ)

Cơ quan hành chính Nhật Bản

Cơ quan hành chính Nhật Bản (kanji: 日本の行政機関, rōmaji: Nippon no gyōseikikan) là tên gọi chung của các cơ quan hành chính phụ trách sự vụ hành chính quốc gia của Nhật Bản, chủ yếu là các đơn vị hành chính cấp dưới của nội các.

Xem Kanji và Cơ quan hành chính Nhật Bản

Cơ quan nghiên cứu và phát triển hàng không vũ trụ Nhật Bản

Cơ quan nghiên cứu và phát triển hàng không vũ trụ (kanji: 宇宙航空研究開発機構, âm Hán Việt: Vũ trụ hàng không nghiên cứu khai phát cơ cấu, romaji: Uchū-Kōkū-Kenkyū-Kaihatsu-Kikō, tên giao dịch tiếng Anh: Japan Aerospace Exploration Agency, viết tắt là JAXA) của Nhật Bản được thành lập vào ngày 1 tháng 10 năm 2003 là một pháp nhân hành chính độc lập có chức năng là nghiên cứu, phát triển, thám hiểm và khai thác tiềm năng vũ trụ.

Xem Kanji và Cơ quan nghiên cứu và phát triển hàng không vũ trụ Nhật Bản

Dairakudakan

Dairakudakan (kanji: 大駱駝艦, hiragana: だいらくだかん, Hán Việt: đại lạc đà hạm) là một vũ đoàn (dance troupe) chuyên nghiệp ngực trần được body painting một lớp bụi vàng (gold dust, golden powder, kim phấn - 金粉) của Nhật Bản.

Xem Kanji và Dairakudakan

Danh sách đường ở Seoul

Đây là danh sách đường ở Seoul, Hàn Quốc.

Xem Kanji và Danh sách đường ở Seoul

Danh sách bảo bối trong Doraemon

Doraemon sở hữu rất nhiều các loại bảo bối hay đạo cụ bí mật cất giữ trong chiếc túi không đáy.

Xem Kanji và Danh sách bảo bối trong Doraemon

Danh sách các chương của Bleach

Shueisha vào ngày 5 tháng 1 năm 2002 Các chương của manga Bleach được viết và minh họa bởi Tite Kubo.

Xem Kanji và Danh sách các chương của Bleach

Danh sách các họ phổ biến nhất châu Á

Đây là danh sách các họ phổ biến nhất châu Á, được xếp theo theo thứ tự ABC tên các quốc gia.

Xem Kanji và Danh sách các họ phổ biến nhất châu Á

Danh sách các quốc gia và thủ đô theo ngôn ngữ bản địa

Bảng biểu bên dưới liệt kê các quốc gia cùng với thủ đô bằng tiếng Việt, tiếng Anh cũng như ngôn ngữ chính thức.

Xem Kanji và Danh sách các quốc gia và thủ đô theo ngôn ngữ bản địa

Danh sách cờ Nhật Bản

Đây là một danh sách các lá cờ của Nhật Bản trong quá khứ và hiện đại.

Xem Kanji và Danh sách cờ Nhật Bản

Danh sách kanji theo số nét

Danh sách sau đây gồm những chữ kanji thuộc nhóm Jōyō kanji (常用漢字 - "thường dụng Hán tự" - "các chữ Hán thường dùng") được nhóm theo số nét.

Xem Kanji và Danh sách kanji theo số nét

Danh sách mangaka

Từ tiếng Nhật "mangaka" để chỉ các họa sĩ truyện tranh, không kể tới quốc tịch.

Xem Kanji và Danh sách mangaka

Danh sách tỉnh của Nhật Bản theo dân số

Tổng dân số: 127.708.050 người.

Xem Kanji và Danh sách tỉnh của Nhật Bản theo dân số

Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản)

Sau đây là danh sách truyền thống các Thiên hoàng Nhật Bản.

Xem Kanji và Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản)

Doraemon: Nobita - Vũ trụ phiêu lưu kí

Nobita - Vũ trụ phiêu lưu ký (tiếng Nhật: kanji: のび太の宇宙漂流記, rōmaji: Nobita no Uchû hyôryûki) còn được biết đến với tên Đi tìm miền đất mới là bộ phim hoạt hình Doraemon thứ 20 được ra mắt tại Nhật Bản và được chuyển thể thành truyện tranh.

Xem Kanji và Doraemon: Nobita - Vũ trụ phiêu lưu kí

Doraemon: Nobita và chuyến du hành biển phương Nam

Nobita và chuyến du hành biển phương Nam (tiếng Nhật: kanji: のび太の南海大冒険, Doraemon: Nobita no nankai daibôken, Hán Việt: Nobita no Nam hải Đại mạo hiểm) còn được biết đến với tên Cuộc phiêu lưu đến đảo giấu vàng là bộ phim hoạt hình Doraemon thứ 19 được ra mắt tại Nhật Bản Phim của đạo diễn Shibayama Tsutomu kể về chuyến phiêu lưu của nhóm Nobita và những người đi săn kho báu tại hòn đảo huyền bí ở phương Nam.

Xem Kanji và Doraemon: Nobita và chuyến du hành biển phương Nam

Doraemon: Nobita và những pháp sư Gió bí ẩn

Nobita và những pháp sư Gió bí ẩn (tiếng Nhật: kanji: のび太とふしぎ風使い, rōmaji: Nobita to fushigi kazetsukai) còn được biết đến với tên Cuộc phiêu lưu đến vương quốc gió là bộ phim hoạt hình Doraemon thứ 24 được ra mắt tại Nhật Bản.

Xem Kanji và Doraemon: Nobita và những pháp sư Gió bí ẩn

Elfen Lied

là một bộ manga do Lynn Okamoto sáng tác và sau đó được chuyển thể thành 13 tập anime do Mamoru Kanbe làm đạo diễn.

Xem Kanji và Elfen Lied

Fukuda Yasuo

Fukuda Yasuo (Kanji:福田 康夫, Hiragana:ふくだ やすお; Hán-Việt: Phúc Điền Khang Phu; 16 tháng 7 năm 1936 -) là nguyên thủ tướng đời thứ 91 của Nhật Bản và đồng thời là nguyên chủ tịch Đảng Dân chủ Tự do Nhật Bản.

Xem Kanji và Fukuda Yasuo

Fukyūgata

Fukyūgata (kanji: 普及型) là tên gọi chung cho hai bài Fukyūgata Ichi (普及型ー) và Fukyūgata Ni (普及型二) là những bài kata dùng để huấn luyện môn sinh mới nhập môn của một số lưu phái Karate.

Xem Kanji và Fukyūgata

Furigana

Furigana (tiếng Nhật:振り仮名 Hán Việt: Chấn giả danh) là một loại chữ viết hỗ trợ cho việc đọc tiếng Nhật, bao gồm những chữ kana được in nhỏ hơn bên canh một chữ kanji hay một ký tự nào đó khác nhằm biểu đạt cách phát âm của từ đó.

Xem Kanji và Furigana

Gaijin

("người ngoài") là một từ tiếng Nhật để chỉ những người nước ngoài và không phải là người Nhật.

Xem Kanji và Gaijin

Genji: Dawn of the Samurai

Genji (ở Bắc Mỹ gọi là Genji: Dawn of the Samurai) là trò chơi điện tử thuộc thể loại hành động phiêu lưu chặt chém do hãng Game Republic phát triển và Sony Computer Entertainment phát hành vào năm 2005 dành cho hệ máy PlayStation 2.

Xem Kanji và Genji: Dawn of the Samurai

Gestaltzerfall

Gestaltzfall là một loại ảo giác do các tế bào thần kinh nhận biết của não bộ nảy sinh phản ứng.

Xem Kanji và Gestaltzerfall

Gia tộc Minamoto

là một tên họ danh giá được Thiên hoàng ban cho những người con và cháu không đủ tư cách thừa kế ngai vàng.

Xem Kanji và Gia tộc Minamoto

Haiku

Haiku (tiếng Nhật: 俳句) (Bài cú) là loại thơ độc đáo của Nhật Bản, xuất phát từ ba câu đầu (発句 hokku, phát cú) của những bài renga (連歌 liên ca) có tính trào phúng gọi là renga no haikai (連歌の俳諧) mà sau gọi là haikai (俳諧 bài hài).

Xem Kanji và Haiku

Hakuhō Shō

Hakuhō Shō là một lực sĩ sumo chuyên nghiệp (rikishi) người Mông Cổ.

Xem Kanji và Hakuhō Shō

Hanja

Hanja (한자 - "Hán tự") là tên gọi trong tiếng Triều Tiên để chỉ chữ Hán.

Xem Kanji và Hanja

Harumafuji Kōhei

Harumafuji Kōhei (kanji: 日馬富士公平), sinh ngày 14 tháng 4 năm 1984, tên thật là Davaanyam Byambadorj (tiếng Mông Cổ: Даваанямын Бямбадорж), trước đó có tên Ama Kōhei, là một võ sĩ sumo đã nghỉ hưu.

Xem Kanji và Harumafuji Kōhei

Hata Shunroku

Hata Shunroku (Kanji: 畑 俊 六, sinh ngày 26 tháng 7 năm 1879 - mất ngày 10 tháng 5 năm 1962) là một Nguyên soái (Gensui) thuộc Quân đội Hoàng gia Nhật Bản trong Thế chiến II.

Xem Kanji và Hata Shunroku

Hattori Hanzō

Hattori Hanzō Hattori Hanzō (服部半蔵 Phục Bộ Bán Tàng; 1541 – 23/12/1596), tên thật là là một võ tướng của xứ Mikawa no kuni vào cuối thời kỳ Sengoku đầu thời kỳ Azuchi-Momoyama.

Xem Kanji và Hattori Hanzō

Hành trình U Linh Giới

là loạt truyện manga Nhật của tác giả Togashi Yoshihiro.

Xem Kanji và Hành trình U Linh Giới

Hán hóa

Hán hóa dùng để chỉ quá trình tiếp thu, chuyển đổi của các nền văn hóa của các dân tộc khác sang nền văn hóa Hán.

Xem Kanji và Hán hóa

Hải quân Đế quốc Nhật Bản

Hải quân Đế quốc Nhật Bản (kanji cổ: 大日本帝國海軍, kanji mới: 大日本帝国海軍, romaji: Dai-Nippon Teikoku Kaigun, phiên âm Hán-Việt: Đại Nhật Bản đế quốc hải quân), tên chính thức Hải quân Đại Đế quốc Nhật Bản, thường gọi tắt là Hải quân Nhật, là lực lượng hải quân của Đế quốc Nhật Bản từ năm 1869 khi thành lập cho đến năm 1947 khi nó bị giải tán theo điều 9 của Hiến pháp Nhật Bản từ bỏ việc sử dụng vũ lực như là phương cách để giải quyết các tranh chấp quốc tế.

Xem Kanji và Hải quân Đế quốc Nhật Bản

Hệ đơn phân

số tám trong hệ đơn phân 正 được dùng ở Trung Quốc, Nhật Bản và Triều Tiên Hệ ký số đơn phân là một phương pháp ghi số chỉ dùng một chữ số.

Xem Kanji và Hệ đơn phân

Hệ chữ viết

b Bị giới hạn. tượng hình) Hệ chữ viết là là một phương pháp lưu trữ thông tin và chuyển giao tin nhắn (thể hiện suy nghĩ hoặc ý tưởng) được tổ chức (thông thường được chuẩn hóa) trong một ngôn ngữ bằng cách mã hóa và giải mã theo cách trực quan (hoặc có thể gián tiếp).

Xem Kanji và Hệ chữ viết

Hệ thống nhân vật của Tezuka Osamu

Tezuka Osamu thường dùng một nhân vật nhiều lần trong các manga khác nhau và với các vai khác nhau.

Xem Kanji và Hệ thống nhân vật của Tezuka Osamu

Hentai

Hentai (tiếng Nhật: へんたい; chữ Hán: 変態; phiên âm từ chữ Hán: "biến thái") là một từ tiếng Nhật dùng để ám chỉ truyện tranh, phim hoạt hình khiêu dâm của Nhật Bản.

Xem Kanji và Hentai

Hentaigana

Hentaigana(変体仮名, へんたいがな) là hệ thống chữ viết tương đương với kiểu chữ kana tiêu chuẩn trong tiếng Nhật.

Xem Kanji và Hentaigana

Hiệp sĩ Vampire

Vampire Knight (Hiệp sĩ ma cà rồng) là một bộ shojo manga của Matsuri Hino.

Xem Kanji và Hiệp sĩ Vampire

Higashide Masahiro

Higashide Masahiro (Hán tự: 東出昌大, Bình giả danh: ひがしで まさひろ, Hán-Việt: Đông Xích Xương Đại) hay Masahiro Higashide sinh ngày 1/2/1988 tại Saitama, Nhật Bản, là nam diễn viên, người mẫu Nhật Bản.

Xem Kanji và Higashide Masahiro

Hiragana

''Hiragana'' viết bằng kiểu chữ Hiragana Hiragana (Kanji: 平仮名, âm Hán Việt: Bình giả danh; Hiragana: ひらがな; Katakana: ヒラガナ) còn gọi là chữ mềm là một dạng văn tự biểu âm truyền thống của tiếng Nhật, một thành phần của hệ thống chữ viết Nhật Bản, cùng với katakana (片仮名) và kanji (漢字); bảng ký tự Latinh, rōmaji, cũng được dùng trong một số trường hợp.

Xem Kanji và Hiragana

Hirata Yuka

Hirata Yuka (平田 裕香, ひらた ゆか), sinh ngày 15 tháng 9 năm 1983, là một nữ diễn viên, người mẫu Nhật Bản.

Xem Kanji và Hirata Yuka

Hoa anh đào

Anh đào Yoshino Anh đào Nhật Bản Tại Iwakura, Nhật Bản Hoa anh đào hồng ở Aachen, Đức Hoa anh đào (Sakura - katakana: サクラ, hiragana: さくら, kanji: 桜 (cựu tự thể: 櫻 Hán Việt: Anh)) là hoa của các loài thực vật thuộc phân chi anh đào, chi Mận mơ, họ Hoa hồng; đặc biệt là của loài Prunus serrulata và một số loài khác chuyên để làm cảnh.

Xem Kanji và Hoa anh đào

Hoàng thất Nhật Bản

Hoàng thất Nhật Bản (kanji: 皇室, rōmaji: kōshitsu, phiên âm Hán-Việt: Hoàng Thất) tập hợp những thành viên trong đại gia đình của đương kim Thiên hoàng.

Xem Kanji và Hoàng thất Nhật Bản

Ichijinsha

là một nhà xuất bản Nhật Bản chuyên phát hành các ấn phẩm liên quan đến manga, bao gồm tạp chí và sách.

Xem Kanji và Ichijinsha

Iki (mỹ học)

là một khái niệm trong mỹ học, cơ sở được cho là đã được hình thành giữa các dân thường có phong cách tao nhã (Chōnin) ở Edo trong thời kỳ Tokugawa.

Xem Kanji và Iki (mỹ học)

Inari Ōkami

là kami của loài cáo, của sự phì nhiêu, gạo, trà và sake, của nông nghiệp và công nghiệp, của sự thịnh vượng chung và sự thành công của thế gian, và là một trong những kami chính của Thần đạo.

Xem Kanji và Inari Ōkami

Inu Yasha (nhân vật)

là nhân vật chính trong bộ truyện tranh manga và phim hoạt hình anime cùng tên Inu Yasha của tác giả người Nhật Bản Takahashi Rumiko.

Xem Kanji và Inu Yasha (nhân vật)

Iwaki, Fukushima

Thành phố Iwaki (tiếng Nhật: いわき市, rōmaji: Iwaki-shi) là thành phố phía nam của tỉnh Fukushima.

Xem Kanji và Iwaki, Fukushima

Jōyō kanji

là các ký tự kanji phổ thông do Bộ Giáo dục Nhật Bản quy định áp dụng tại Nhật Bản từ năm 1981.

Xem Kanji và Jōyō kanji

JBJ (ban nhạc)

JBJ (Hangul: 제이비제이) là một nhóm nhạc nam Hàn Quốc gồm 6 thành viên là thí sinh đã bước ra chương trình PRODUCE 101 mùa 2: Noh Tae-hyun, Takada Kenta, Kim Sang-gyun, Kim Yong-guk, Kwon Hyun-bin và Kim Dong-han dưới sự quản lí của Fave Entertainment và CJ E&M.

Xem Kanji và JBJ (ban nhạc)

Junyō (tàu sân bay Nhật)

Junyō (kanji: 隼鷹, âm Hán-Việt: Chuẩn ưng, nghĩa là "đại bàng") là một tàu sân bay thuộc lớp ''Hiyō'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản.

Xem Kanji và Junyō (tàu sân bay Nhật)

Kabuki

Kyoto Nhát hát Kabukiza ở Ginza là một trong những nhà hát "kabuki" hàng đầu ở Tokyo. Kabuki (tiếng Nhật: 歌舞伎, Hán-Việt: ca vũ kỹ) là một loại hình sân khấu truyền thống của Nhật Bản.

Xem Kanji và Kabuki

Kamen Rider Hibiki

là một series phim truyền hình siêu anh hùng tokusatsu Nhật. Nó là phần thứ mười lăm trong các bộ phim phổ biến Kamen Rider của chương trình tokusatsu. Nó là một sự hợp tác chung giữa Ishimori Productions và Toei .Kamen Rider Hibiki lần đầu tiên phát sóng vào ngày 30 tháng 1 năm 2005 và phát sóng tập cuối cùng vào ngày 22 tháng 1 năm 2006.

Xem Kanji và Kamen Rider Hibiki

Kamen Rider Kuuga

Kamen Rider Kuuga (Nhật: 仮面ライダークウガHepburn: Kamen Raida Kuga ? , cách điệu trong tiếng Anh như Masked Rider Kuuga ) là một  loạt chương trình truyền hình tokusatsu của người Nhật. Nó là phần thứ mười trong những Kamen Rider phổ biến của chương trình tokusatsu và đầu tiên của loạt bài này phát sóng hoàn toàn trong thời kỳ Heisei. Đó là một sự hợp tác chung giữa Ishimori Productions và Toei, và được chiếu trên TV Asahi từ 30 tháng 1 năm 2000 đến ngày 21 tháng 1 năm 2001, thay thế Moero !! Robocon trong khe thời gian.Kamen Rider Kuuga là Kamen Rider đầu tiên được phát sóng trong màn ảnh rộng trình bày theo một dạng hòm thư.

Xem Kanji và Kamen Rider Kuuga

Kana

là hệ thống văn tự ký hiệu âm tiết trong tiếng Nhật, một phần của hệ thống chữ viết tiếng Nhật, đối lập với hệ thống chữ Hán tượng hình ở Nhật Bản là kanji (漢字).

Xem Kanji và Kana

Kaneshiro Takeshi

Kaneshiro Takeshi (sinh ngày 11 tháng 10 năm 1973) thường được biết đến với nghệ danh Kim Thành Vũ, là nam diễn viên, ca sĩ mang hai dòng máu Nhật Bản và Đài Loan.

Xem Kanji và Kaneshiro Takeshi

Kashiwa

Thành phố Kashiwa (kanji: 柏市, Hán Việt: Bách thị) là thành phố đông dân thứ năm của tỉnh Chiba, một đô thị trung tâm vùng của vùng Nam Kanto, đồng thời là một đô thị trung tâm văn phòng của Nhật Bản.

Xem Kanji và Kashiwa

Katakana

phải Katakana(kanji: 片仮名, âm Hán Việt: phiến giả danh; katakana: カタカナ hay Hiragana: かたかな) là một thành phần trong hệ thống chữ viết truyền thống của Nhật Bản, bên cạnh hiragana, kanji và đôi khi còn để viết phiên âm chữ cái Latin.

Xem Kanji và Katakana

Katsudō Shashin

''Một khung hình của bộ phim khoảng 2-3 giây Katsudō Shashin'', không rõ tác giả và ngày tạo., đôi khi còn gọi là Matsumoto fragment, một thước phim hoạt hình Nhật Bản, tác phẩm lâu đời nhất được biết đến của nền hoạt hình Nhật.

Xem Kanji và Katsudō Shashin

Katsuki Kiyoshi

Katsuki Kiyoshi (kanji: 香月 清司, hiragana: かつき きよし, Hán Việt: Hương Nguyệt Thanh Ti), sinh ngày 6 tháng 10 năm 1881, mất ngày 29 tháng 11 năm 1950, là một vị tướng của Lục quân Đế quốc Nhật Bản, tham gia Chiến tranh Trung-Nhật.

Xem Kanji và Katsuki Kiyoshi

Kawanishi, Hyōgo

là một thành phố thuộc tỉnh Hyōgo, Nhật Bản.

Xem Kanji và Kawanishi, Hyōgo

Kazu-no-Miya Chikako

Hòa Cung Thân Tử Nội thân vương (kanji: 和宮親子内親王; hiragana: かずのみやちかこないしんのう Kazu-no-Miya Chikako naishinnō; sinh ngày 3 tháng 7 năm 1846, mất ngày 2 tháng 9 năm 1877) là chính thất của Shogun thứ 14 của Mạc phủ Tokugawa, Chinh Di Đại tướng quân Tokugawa Iemochi.

Xem Kanji và Kazu-no-Miya Chikako

Không lực Hải quân Đế quốc Nhật Bản

Không lực Hải quân Đế quốc Nhật Bản (kanji cũ: 大日本帝國海軍航空隊, romaji: Dai-Nippon Teikoku Kaigun Koukuu-tai, phiên âm Hán-Việt: Đại Nhật Bản Đế quốc Hải quân Hàng không Đội) là một binh chủng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Chiến tranh thế giới thứ hai, có sứ mệnh thực hiện các hoạt động không quân trên biển và nhiệm vụ oanh kích trong Chiến tranh Thái Bình Dương.

Xem Kanji và Không lực Hải quân Đế quốc Nhật Bản

Kinkakuji

Kinkaku-ji (kanji: 金閣寺, phiên âm Hán-Việt: Kim Các Tự, tức chùa Gác Vàng) là tên phổ thông của chùa Rokuon-ji (kanji: 鹿苑寺: Lộc Uyển Tự, chùa Vườn Nai) ở Kyoto, Nhật Bản.

Xem Kanji và Kinkakuji

Kinpun shō

Biểu diễn vũ đạo body painting vàng là một loại hình trình diễn vũ đạo (butoh trong tiếng Nhật) của các vũ công nam và nữ bán khỏa thân nửa trên (topless) chỉ mặc độc quần lót được body painting lớp vàng lên khắp cơ thể (golden body painting) diễn ra chủ yếu ở Nhật Bản và lan rộng ra một số nước khác trên thế giới.

Xem Kanji và Kinpun shō

Kunashir

Đảo Kunashir (tiếng Nga: Кунаши́р; kanji: 国後島, âm Hán Việt: Quốc Hậu đảo; romaji: Kunashiri-tō,, có nghĩa là Hòn đảo đen trong Tiếng Ainu, là một trong những hòn đảo cực nam của Quần đảo Kuril. Đảo do Nga kiểm soát nhưng Nhật Bản cũng tuyên bố chủ quyền (xem thêm Tranh chấp Quần đảo Kuril).

Xem Kanji và Kunashir

Kyū

là một thuật ngữ tiếng Nhật được sử dụng trong các bộ môn võ thuật hiện đại, cũng như trong nghệ thuật trà đạo, cắm hoa, các bộ môn cờ vây và shogi, các bài kiểm tra học thuật và các hoạt động tương tự khác để chỉ các cấp bậc, trình độ, mức độ thành thạo hoặc kinh nghiệm khác nhau.

Xem Kanji và Kyū

Kyocera

Trụ sở hãng Kyocera tại Fushimi-ku, Kyoto, Nhật Bản Công ty cổ phần Kyocera (kanji: 京セラ株式会社, rōmaji: Kyōsera Kabushiki-gaisha) do ông Kazuo Inamori thành lập năm 1959 tại thành phố Kyoto, Nhật Bản với tên gọi ban đầu là Công ty trách nhiệm hữu hạn gốm Kyoto.

Xem Kanji và Kyocera

Lâu đài Kumamoto

có tên khác là thành Ginnan (銀杏城 Ngân Hạnh thành) là một đỉnh đồi lâu đài Nhật Bản nằm ở Chūō-ku, Kumamoto thuộc tỉnh Kumamoto.

Xem Kanji và Lâu đài Kumamoto

Lục quân Đế quốc Nhật Bản

Chiến Kỳ - Đế quốc Nhật Bản Lục quân Đế quốc Nhật Bản Lục quân Đế quốc Nhật Bản (kanji cổ: 大日本帝國陸軍, kanji mới: 大日本帝国陸軍; romaji: Dai-Nippon Teikoku Rikugun; Hán-Việt: Đại Nhật Bản đế quốc lục quân) là tên gọi lực lượng quân sự của đế quốc Nhật từ năm 1867 đến 1945 dưới quyền chỉ huy của Bộ Tổng Tham mưu Hoàng gia và Bộ Chiến tranh Nhật Bản.

Xem Kanji và Lục quân Đế quốc Nhật Bản

Lực lượng Phòng vệ Biển Nhật Bản

Lực lượng Phòng vệ Biển Nhật Bản (kanji:海上自衛隊, rōmaji: kaijyōjieitai, Hán-Việt: Hải thượng Tự vệ đội) là một trong ba quân chủng thuộc Lực lượng Phòng vệ Nhật Bản.

Xem Kanji và Lực lượng Phòng vệ Biển Nhật Bản

Lịch sử manga

Hình vẽ những người đang tắm trong ''Hokusai manga''. Lịch sử của manga tức lịch sử của các thể loại truyện tranh Nhật Bản, bắt đầu từ cuối thế kỷ thứ 18.

Xem Kanji và Lịch sử manga

Lịch sử Nhật Bản

Lịch sử Nhật Bản bao gồm lịch sử của quần đảo Nhật Bản và cư dân Nhật, trải dài lịch sử từ thời kỳ cổ đại tới hiện đại của quốc gia Nhật Bản.

Xem Kanji và Lịch sử Nhật Bản

Liễu (họ)

Liễu là một họ của người châu Á. Họ này có mặt ở Trung Quốc (chữ Hán: 柳, Bính âm: Liu), Triều Tiên (Hangul: 유 hoặc 류, Romaja quốc ngữ: Yu, Yoo với "유" hoặc Ryu với "류") và Nhật Bản (Kanji: 柳, Romaji: Yanagi).

Xem Kanji và Liễu (họ)

Love Live!

Love Live! (Tiếng Nhật:ラブライブ!; RR: Rabu Raibu!)  School Idol Project là một dự án đa phương tiện của Nhật Bản hợp tác phát triển với ''Tạp chí Dengeki G's'' của ASCII Media Works, nhãn hiệu âm nhạc Lantis và phòng thu Sunrise.

Xem Kanji và Love Live!

Maehara Seiji

Maehara Seiji (kanji: 前原 誠司, hiragana: まえはら せいじ, Hán Việt: Tiền Nguyên Thành Ti) nguyên là Bộ trưởng Bộ Ngoại giao Nhật Bản.

Xem Kanji và Maehara Seiji

Man'yōgana

Man'yōgana (万葉仮名, まんようがな) là một hệ thống chữ viết cổ sử dụng các ký tự tiếng Hán để diễn đạt tiếng Nhật.

Xem Kanji và Man'yōgana

Maneki-neko

Một con maneki neko vẫy chân phải Maneki Neko (kanji: 招き猫 hiragana まねきねこ, có thể hiểu là Mèo vẫy gọi, chữ 招 âm Hán-Việt là Chiêu, chữ 猫 là Miêu,có thể hiểu là Chiêu tài miêu Maneki Neko) là một loại tượng phổ biến ở Nhật (gốc) và những nước Đông Nam Á, thường được làm bằng gốm, được cho là mang lại may mắn cho chủ nhân của nó.

Xem Kanji và Maneki-neko

Manga

Manga (kanji: 漫画; hiragana: まんが; katakana: マンガ;; or) là một cụm từ trong tiếng Nhật để chỉ các loại truyện tranh và tranh biếm họa nói chung của các nước trên thế giới.

Xem Kanji và Manga

Mōri Motonari

Mōri Motonari (kanji: 毛利 元就, phiên âm Hán Việt: Mao Lợi Nguyên Tựu) là một lãnh chúa Daimyō xứ Aki vào cuối thời kỳ Muromachi cho đến thời kỳ Chiến Quốc trong lịch sử Nhật Bản.

Xem Kanji và Mōri Motonari

Mã QR

right Mã QR một mã ma trận (hay mã vạch hai chiều) được phát triển bởi công ty Denso Wave (Nhật Bản) vào năm 1994.

Xem Kanji và Mã QR

Mộ đom đóm

, còn được dịch là Căn hầm đom đóm là một bộ phim hoạt hình Nhật Bản của hãng phim hoạt hình Ghibli sản xuất năm 1988 do đạo diễn Takahata Isao viết kịch bản và đạo diễn.

Xem Kanji và Mộ đom đóm

Miroku (Inu Yasha)

là một nhân vật giả tưởng trong loạt truyện tranh manga và phim hoạt hình anime Inu Yasha của tác giả Takahashi Rumiko.

Xem Kanji và Miroku (Inu Yasha)

Miso

Theo thứ tự, ba loại Miso chính: Đỏ, Đen và Trắng Miso (kanji: 味噌 vị tăng, hiragana: みそ) (cũng có thể gọi là tương miso) là một loại gia vị, thực phẩm quen thuộc của người Nhật Bản, rất giống với tương của người Việt, doenjang của người Triều Tiên và huáng jiàng (干黄酱, tương vàng), hay là dòujiàng (豆醬, đậu tương) của người Trung Quốc.

Xem Kanji và Miso

Mizuki Ichirō

Mizuki Ichirō (Kanji: 水木一郎, Hán-Việt: Thủy Mộc Nhất Lang; sinh ngày 7 tháng 1 năm 1948) là một ca sĩ, nhà soạn nhạc kiêm diễn viên người Nhật xuất thân từ Tokyo, tên thật là Hayakawa Toshio (Kanji: 早川俊夫), được giới chuộng âm nhạc công nhận là nhân vật có nhiều ảnh hưởng với lĩnh vực âm nhạc trong anime của thế kỷ 20.

Xem Kanji và Mizuki Ichirō

Mon (biểu tượng)

Kamon về Cúc Văn—một bông hoa cúc cách điệu ''Mon'' của Mạc phủ Tokugawa—ba lá thục quỳ trong một vòng tròn, còn gọi là,, và, là các biểu tượng trong văn hoá Nhật Bản được dùng để trang trí và xác định một cá nhân hay gia tộc của cá nhân đó.

Xem Kanji và Mon (biểu tượng)

Mononoke Hime

Mononoke Hime (もののけ姫, もののけひめ) là một phim anime sử thi lịch sử giả tưởng xuất sắc của Miyazaki Hayao do hãng Ghibli sản xuất năm 1997.

Xem Kanji và Mononoke Hime

Mori Ōgai

17 tháng 2 năm 1862 – 8 tháng 7 năm 1922) là một bác sĩ, một dịch giả, nhà viết tiểu thuyết và là một nhà thơ Nhật Bản. Ông sinh ra ở Tsuwano, tỉnh Iwami (nay là tỉnh Shimane) trong một gia đình đời đời làm nghề thầy thuốc cho lãnh chúa, lớn lên theo truyền thống đó, vào Đại học Đế quốc Tokyo học y khoa.

Xem Kanji và Mori Ōgai

Morioka

Thành phố Morioka (kanji: 盛岡市,Thịnh Cương thị, rōmaji: Morioka-shi) là tỉnh lỵ của tỉnh Iwate và là một thành phố trung tâm của vùng Tohoku, Nhật Bản.

Xem Kanji và Morioka

Murasaki Shikibu

Murasaki Shikibu (Kana: むらさきしきぶ; Kanji: 紫式部, Hán Việt: Tử Thức Bộ; 978 - 1016) là biệt hiệu của một nữ văn sĩ cung đình thời Heian Nhật Bản, tác giả của cuốn tiểu thuyết theo nghĩa hiện đại đầu tiên của nhân loại, kiệt tác Truyện kể Genji, được viết bằng tiếng Nhật vào khoảng năm 1000 đến 1012.

Xem Kanji và Murasaki Shikibu

Myōshin-ji

''Sơn môn'' của Chùa Myōshin. ''Butsuden, Hatto'' của Chùa Myōshin. Chùa Myōshin (kanji: 妙心寺, romaji: Myōshin-ji, phiên âm Hán-Việt: Diệu Tâm tự) là một ngôi chùa danh tiếng, thuộc tông Lâm Tế tại Kyoto, Nhật Bản, được Thiền sư Kanzan Egen (Quan Sơn Huệ Huyền, 1277-1360) sáng lập.

Xem Kanji và Myōshin-ji

Myouan Eisai

'''Minh Am Vinh Tây''', sáng lập phái Lâm Tế ở Nhật, vào thế kỉ 12. Myōan Eisai (kanji: 明菴榮西, Hán Việt: Minh Am Vinh Tây; 1141-1215), còn được viết gọn là Eisai hoặc Yōsai là một vị Thiền sư Nhật Bản, thuộc tông Lâm Tế, dòng Hoàng Long.

Xem Kanji và Myouan Eisai

Nakamura Aoi

Nakamura Aoi (Hán tự: 中村蒼, Bình giả danh: なかむら あおい, Hán-Việt: Trung Thôn Thương) sinh ngày 4/3/1991 tại Fukuoka, Nhật Bản, là nam diễn viên người Nhật.

Xem Kanji và Nakamura Aoi

Nam Iwo Jima

Hòn đảo nhìn từ Ogasawara-maru Nam Iwo Jima (南硫黄島 chính thức Minami-iōtō, cũng thường viết là Minami-iōjima: "đảo nam lưu huỳnh") là đảo cực nam của nhóm đảo Kazan (Núi lửa) của quần đảo Ogasawara, 60 km về phía nam của Iwo Jima.

Xem Kanji và Nam Iwo Jima

Narita Nagachika

Narita Nagachika (Kanji: 成田長親 / Thành-điền Trường-thân, Hiragana: なりた ながちか; 1546 - 1613) là một lãnh chúa thời Azuchi-Momoyama.

Xem Kanji và Narita Nagachika

Biểu diễn kịch Nō ở Đền Itsukushima, Miyajima, Hiroshima, hay là một thể loại quan trọng trong nghệ thuật kịch truyền thống Nhật Bản, được biểu diễn từ thế kỷ 14.

Xem Kanji và Nō

Núi Kisokoma

là một ngọn núi tọa lạc tại Miyada, Kamiina và Kiso và Agematsu, Kiso, tỉnh Nagano, tại vùng Chūbu ở Nhật Bản.

Xem Kanji và Núi Kisokoma

Núi Koya

Núi Koya (2004) Núi Koya (kanji:高野山, romaji: Kōya-san, phiên âm Hán-Việt: Cao Dã Sơn) là một ngọn núi tại tỉnh Wakayama của Nhật Bản, phía Nam Osaka.

Xem Kanji và Núi Koya

Núi Tate

nằm ở khu vực đông nam của quận Toyama, Nhật Bản.

Xem Kanji và Núi Tate

Nội các Noda

Nội các Noda (kanji: 野田内閣, rōmaji: Nodanaikaku) là Nội các Nhật Bản do Thủ tướng Noda Yoshihiko chỉ định, thành lập vào ngày 02 tháng 9 năm 2011.

Xem Kanji và Nội các Noda

Ngô Thanh Nguyên

Ngô Thanh NguyênTên gốc của ông là Ngô Toàn.

Xem Kanji và Ngô Thanh Nguyên

Ngự đài sở

Bắc Điều Chính Tử - vị phu nhân đầu tiên sử dụng danh vị Ngự đài sở. Trúc Sơn điện - Ngự đài sở đầu tiên của gia tộc Tokugawa. Nhất Điều Mỹ Hạ Tử - vị Ngự đài sở cuối cùng trong lịch sử Nhật Bản.

Xem Kanji và Ngự đài sở

Nguyễn Mạnh Hùng (Phó giáo sư, tiến sĩ sử học)

PGS.TS. Nguyễn Mạnh Hùng Nguyễn Mạnh Hùng là một phó giáo sư, tiến sĩ sử học người Việt Nam.

Xem Kanji và Nguyễn Mạnh Hùng (Phó giáo sư, tiến sĩ sử học)

Người Nhật

Người Nhật Bản (kanji:日本人, rōmaji: nihonjin, nipponjin) là dân tộc chi phối Nhật Bản.

Xem Kanji và Người Nhật

Nhân hóa moe

moe của Wikipedia. hay nhân hóa theo phong cách moe, moe hóa là một dạng nhân hóa mà trong đó tiêu chuẩn moe được áp dụng lên những sự vật, khái niệm hoặc hiện tượng không phải con người.

Xem Kanji và Nhân hóa moe

Nhóm ngôn ngữ Lưu Cầu

Khẩu hiệu an toàn giao thông ở Kin, Okinawa, viết bằng tiếng Nhật (giữa) và tiếng Okinawa (trái và phải). là những ngôn ngữ bản địa ở quần đảo Lưu Cầu, phần viễn nam của quần đảo Nhật Bản.

Xem Kanji và Nhóm ngôn ngữ Lưu Cầu

Nhật Bản

Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.

Xem Kanji và Nhật Bản

Nhật kí bằng tranh của nhóc Mikan

là series manga của nữ tác giả Abiko Miwa, được đăng trên tạp chí nguyệt san LaLa của nhà xuất bản Hakusensha, gồm 14 tập.

Xem Kanji và Nhật kí bằng tranh của nhóc Mikan

Ninja

Một hình ảnh ninja thường thấy trong văn hóa đại chúng Ninja, hay shinobi (忍び, しのび), là danh xưng để chỉ những cá nhân hay tổ chức đánh thuê chuyên về hoạt động bí mật từng tồn tại trong lịch sử Nhật Bản về nghệ thuật không chính thống của chiến tranh từ thời kỳ Kamakura đến thời kỳ Edo.

Xem Kanji và Ninja

Ninjutsu

 đôi khi được dùng thay thế cho cụm từ hiện đại , là chiến lược và chiến thuật của chiến tranh ngoại lệ, chiến tranh du kích và gián điệp được thực hiện một cách công khai bởi những shinobi (thường được gọi ở các nước khác ngoài Nhật bản, tương tự như ninja).

Xem Kanji và Ninjutsu

Nishiwaki, Hyōgo

Thành phố Nishiwaki (kanji: 西脇市, hiragana: にしわきし, rōmaji: Nishiwaki-shi)là một thành phố thuộc tỉnh Hyogo, Nhật Bản.

Xem Kanji và Nishiwaki, Hyōgo

Noren

Nara có treo ''noren'' trước lối vào ''Noren'' với ký hiệu ゆ cho biết đây là nhà tắm Noren (暖簾) là một tấm rèm ngăn truyền thống của Nhật Bản, được treo trước phòng, trên tường, tại lối ra vào cửa chính hay trên cửa sổ.

Xem Kanji và Noren

Okinawa (thành phố)

Thành phố Okinawa (kanji: 沖縄市, rōmaji: Okinawashi, tiếng Ryukyu: Uchinā) là thành phố lớn thứ hai của tỉnh Okinawa, sau thành phố Naha. Thành phố Okinawa nằm ở trung tâm đảo Okinawa, cách thành phố Naha chừng 20 km về phía Bắc.

Xem Kanji và Okinawa (thành phố)

Okurigana

Okurigana(送り仮名, おくりがな) được hiểu là các ký tự đi kèm, là các hậu tố kana theo sau các ký tự kanji ở các từ trong văn viết tiếng Nhật.

Xem Kanji và Okurigana

Osechi

Một hộp Osechi có ba tầng Osechi-ryōri (御節料理 hay お節料理) là bữa ăn mừng Tết Nhật Bản.

Xem Kanji và Osechi

Ozu Yasujirō

là một đạo diễn và biên kịch của điện ảnh Nhật Bản.

Xem Kanji và Ozu Yasujirō

Phú Sĩ

Núi Phú Sĩ Núi Fuji chụp vào mùa đông. là ngọn núi cao nhất Nhật Bản và cũng là biểu tượng nổi tiếng của quốc gia này.

Xem Kanji và Phú Sĩ

Phú Sĩ Ngũ Hồ

Phú Sĩ Ngũ HồHồ KawaguchiHồ MotosuHồ SaiHồ ShōjiHồ Yamanaka Phú Sĩ Ngũ Hồ (kanji: 富士五湖, kana: ふじごこ, romaji: Fujigoko) là tên gọi chung của năm hồ nước ngọt lớn ở chân núi Phú Sĩ, thuộc địa phận tỉnh Yamanashi.

Xem Kanji và Phú Sĩ Ngũ Hồ

Phản động

Phản động (chữ Hán: 反動) là từ được dùng để chỉ ý kiến hoặc hành động phản đối, chống đối các phong trào chính trị hoặc phong trào xã hội được cho là đúng đắn, tiến b.

Xem Kanji và Phản động

Phương diện quân (Đế quốc Nhật Bản)

Trong Lục quân Đế quốc Nhật Bản, thuật ngữ phương diện quân (kanji: 方面軍, rōmaji: hōmengun) được dùng để chỉ hình thái tổ chức cấp trên của biên chế gun (軍; tương đương cấp quân đoàn).

Xem Kanji và Phương diện quân (Đế quốc Nhật Bản)

Pin'an

Pin'an (phát âm như pinh-ang) là tên một loạt bài Kata cơ bản được nhiều lưu phái Karate sử dụng để đào tạo môn sinh mới.

Xem Kanji và Pin'an

Quan (họ)

Quan là một họ của người Châu Á, phổ biến chủ yếu tại Trung Quốc và Nhật Bản.

Xem Kanji và Quan (họ)

Quân đoàn Đài Loan (Lục quân Đế quốc Nhật Bản)

Đài Loan quân (kanji: 台湾軍, romaji: Taiwangun) là một binh đoàn đồn trú cấp quân đoàn của Lục quân Đế quốc Nhật Bản, quản lý và đồn trú tại Đài Loan.

Xem Kanji và Quân đoàn Đài Loan (Lục quân Đế quốc Nhật Bản)

Quảng Mục Thiên Vương

Quảng Mục Thiên Vương trong chùa Thiên Vương Cổ Sát - Đà Lạt - Lâm Đồng Quảng Mục Thiên Vương (chữ Hán: 廣目天王) là một trong bốn vị thần quan trọng mang danh hiệu Tứ Đại Thiên Vương trong tôn giáo truyền thống Đạo Giáo và Phật giáo Trung Quốc.

Xem Kanji và Quảng Mục Thiên Vương

Quần đảo Daitō

Map of Daito Islands Quần đảo Daitō (大東諸島 Daitō Shotō, Hán Việt: Đại Đông Chư đảo, Okinawa: Ufuagari; hay quần đảo Borodino) là ba hòn đảo cách Đảo Okinawa 217 mi (350 km) về phía đông.

Xem Kanji và Quần đảo Daitō

Quần đảo Kuril

Những người Nhật định cư trên đảo Iturup (lúc đó gọi là đảo Etorofu) trong một chuyến dã ngoại ven bờ sông năm 1933 Quần đảo Kuril theo cách gọi của Nga (tiếng Nga: Курильские острова, Kuril'skie ostrova), hay quần đảo Chishima theo cách gọi của Nhật Bản (tiếng Nhật: 千島列島; âm Hán Việt: Thiên Đảo liệt đảo; nghĩa là "chuỗi 1000 đảo") nay thuộc tỉnh Sakhalin của Nga, là một quần đảo núi lửa trải dài khoảng 1.300 km về phía đông bắc từ Hokkaidō, Nhật Bản tới Kamchatka của Nga, ngăn biển Okhotsk bên tây bắc và Thái Bình Dương phía đông nam.

Xem Kanji và Quần đảo Kuril

Quần đảo Nansei

Quần đảo Nansei (kanji:南西諸島, romajji: Nansei Shoto, phiên âm Hán-Việt: Nam Tây chư đảo) theo cách gọi trong tiếng Nhật hay theo cách gọi quốc tế phổ biến, là một chuỗi các hòn đảo ở phía tây Thái Bình Dương sát mép phía đông của Biển Hoa Đông.

Xem Kanji và Quần đảo Nansei

Rōmaji

Rōmaji (ローマ), có thể gọi là "La Mã tự", là hệ thống chữ cái Latinh dùng để ký âm tiếng Nhật.

Xem Kanji và Rōmaji

Renhō

Renhō (kanji: 蓮舫, hiragana: れんほう, phát âm như Ren-hô trong tiếng Việt, sinh ngày 28 tháng 11 năm 1967), tên đầy đủ lúc sinh là Tạ Liên Phảng (Hsieh Lien-fang), tên lúc nhập quốc tịch Nhật Bản là Saitō Renhō, tên từ khi kết hôn là, là một nữ chính khách Nhật Bản.

Xem Kanji và Renhō

Sagara Sanosuke

, theo cách viết phương Tây là Sanosuke Sagara, là một nhân vật hư cấu trong seri manga và anime Rurouni Kenshin/ Samurai X. Hình mẫu của Sagara Sanosuke là đội trưởng đơn vị thứ 10 của Shinsengumi, Harada Sanosuke.

Xem Kanji và Sagara Sanosuke

Sake

Thùng sake tại Đền Itsukushima. Xưởng nấu rượu sake tại Takayama. Sake (phiên âm tiếng Việt sa kê) theo cách hiểu phổ biến trên thế giới là một thứ rượu nhẹ truyền thống nấu từ gạo qua nhiều công đoạn lên men mà người Nhật gọi là Nihonshu (日本酒 | Rượu Nhật Bản) hoặc Luật Thuế Rượu của Nhật Bản gọi là Seishu.

Xem Kanji và Sake

Samurai

Võ sĩ Nhật trong bộ giáp đi trận - do Felice Beato chụp (khoảng 1860) Samurai có hai nghĩa.

Xem Kanji và Samurai

Sài (họ)

Sài là một họ của người châu Á. Họ này có mặt ở Trung Quốc (chữ Hán: 柴, Bính âm: Chai), Triều Tiên (Hangul: 시, Romaja quốc ngữ: Si) và Nhật Bản (Kanji: 柴, Rōmaji: Shiba).

Xem Kanji và Sài (họ)

Sông Shimanto

Sông Shimanto với cây cầu không lan can Iwama. Sông Shimanto (kanji: 四万十川, rōmaji: Shimanto-gawa) là một dòng sông ở tỉnh Kōchi, vùng Shikoku, Nhật Bản.

Xem Kanji và Sông Shimanto

Sông Tone (Nhật Bản)

Sông Tone (kanji: 利根川, rōmaji: Tonegawa, phiên âm Hán-Việt: Lợi Căn Xuyên) là một dòng sông ở Nhật Bản, bắt nguồn từ núi Ōminakami, chảy từ phía Bắc sang phía Đông của vùng Kantō, đổ ra Thái Bình Dương ở địa phận thành phố Chōshi tỉnh Chiba.

Xem Kanji và Sông Tone (Nhật Bản)

Seijin

Seijin hoặc là một tên riêng của người Nhật được sử dụng cho nam.

Xem Kanji và Seijin

Seinen manga

, không nhầm lẫn với, là một thể loại của manga thường nhằm vào những đối tượng nam 18 đến 30 tuổi, nhưng người xem có thể lớn tuổi hơn, với một vài bộ truyện nhắm đến các doanh nhân nam quá 40.

Xem Kanji và Seinen manga

Sendai

Sendai (tiếng Nhật: 仙台市 Sendai-shi; âm Hán Việt: Tiên Đài thị) là một đô thị quốc gia của Nhật Bản ở vùng Tohoku.

Xem Kanji và Sendai

Sentō

Mặt trước của một Sentō hiện lưu giữ tại Bảo tàng Ngoài trời Edo ở Tokyo.Sentō (tiếng Nhật: 銭湯, âm Hán Việt: tiền thang) là kiểu nhà tắm công cộng của Nhật Bản.

Xem Kanji và Sentō

Sesshō và Kampaku

Ở Nhật Bản, Sesshō là tước hiệu của quan nhiếp chính trợ giúp cho một Thiên hoàng trước tuổi trưởng thành, hay một Nữ Thiên hoàng.

Xem Kanji và Sesshō và Kampaku

Shōgi

(hoặc) là một loại cờ phổ biến tại Nhật Bản.

Xem Kanji và Shōgi

Shōjo

Trang bìa của một trong những tạp chí ''shōjo'' ra đời sớm nhất, ''Shōjo Sekai'', xuất bản ngày 1 tháng 7 năm 1908 bởi Hakubunkan. Shōjo, shojo hay shoujo (Tiếng Nhật:少女 - thiếu nữ) là một từ tiếng Nhật bắt nguồn từ một cách biểu đạt trong tiếng Trung bằng cùng các ký tự như vậy.

Xem Kanji và Shōjo

Shōjo manga

Shōjo manga hay shoujo manga (Kanji: 少女漫画; phiên âm Hán-Việt: thiếu nữ mạn họa) là thể loại manga nhắm tới độc giả là thiếu nữ (từ độ tuổi 10 đến 18) và nam thanh niên có tâm hồn đầy cảm xúc.

Xem Kanji và Shōjo manga

Siêu nhân quần sịp (phim)

Siêu nhân quần sịp hay Siêu nhân biến thái (tiếng Nhật Kanji: 変態仮面 Romaji: Hentai Kamen, tạm dịch: Mặt nạ biến thái) là bộ phim hài hước, hành động, siêu anh hùng Nhật Bản năm 2013, được biên soạn và đạo diễn bởi được công chiếu vào tháng 4 năm 2013.

Xem Kanji và Siêu nhân quần sịp (phim)

So'unga

Tùng Vân nha và cánh tay của Sát Sinh Hoàn trong Inu Yasha the Movie 3. So'unga (kanji: 叢雲牙, phiên âm Hán Việt: Tùng Vân nha), là một thanh kiếm trong movie phim hoạt hình anime Inu Yasha the Movie 3: Swords of an Honorable Ruler, một movie của loạt phim anime Inu Yasha của tác giả Takahashi Rumiko.

Xem Kanji và So'unga

Sư đoàn 8 bộ binh (Lục quân Đế quốc Nhật Bản)

Sư đoàn 8 bộ binh (kanji: 歩兵第8師団, romaji: Hohei Dai-hachi Shidan), là một sư đoàn bộ binh thuộc Lục quân Đế quốc Nhật Bản.

Xem Kanji và Sư đoàn 8 bộ binh (Lục quân Đế quốc Nhật Bản)

Tachibana Keita

là thành viên giữ vai trò hát chính trong nhóm nhạc Nhật Bản w-inds..

Xem Kanji và Tachibana Keita

Takazato Suzuyo

Takazato Suzuyo (kanji: 高里鈴代, sinh năm 1940) là một nhà hoạt động vì nữ quyền và hoà bình người Nhật Bản.

Xem Kanji và Takazato Suzuyo

Taketori Monogatari

Phát hiện ra Kaguya-hime, hay còn được biết đến với tên Nàng tiên trong ống tre,, là một truyện cổ tích dân gian thế kỉ thứ 10 của Nhật Bản.

Xem Kanji và Taketori Monogatari

Takeuchi Naoko

Takeuchi Naoko (kanji: 武内 直子; Hán Việt: Võ Nội Trực Tử) sinh ngày 15 tháng 3 năm 1967, là một nghệ sĩ manga sống tại Tokyo, Nhật Bản.

Xem Kanji và Takeuchi Naoko

Tankōbon

Tankōbon (hay cũng được gọi là tankobon, tankoban, kanji: 単行本, phiên âm Hán Việt: đơn hành bản), là một thuật ngữ Nhật Bản dùng để nói về một quyển sách có nội dung hoàn chỉnh, và quyển sách này không phải là một phần của một xê-ri sách nhiều tập.

Xem Kanji và Tankōbon

Tanna japonensis

Tanna japonensis, còn gọi là Higurashi (蜩, 茅 蜩, ひぐらし), là một loài ve sầu thuộc chi Tanna.

Xem Kanji và Tanna japonensis

Tatami

Một gian phòng kiểu truyền thống của Nhật Bản với sàn tatami Tatami (kanji: 畳) là một loại sản phẩm (tạm gọi là tấm nệm) được dùng để lát mặt sàn nhà truyền thống của Nhật Bản.

Xem Kanji và Tatami

Tazaki Tsukuru không màu và những năm tháng hành hương

là tên tiểu thuyết phát hành năm 2013 của Murakami Haruki.

Xem Kanji và Tazaki Tsukuru không màu và những năm tháng hành hương

Tōjō Hideki

Thủ tướng Hideki Tojo Tōjō Hideki (kanji kiểu cũ: 東條 英機; kanji mới: 東条 英機; Hán Việt: Đông Điều Anh Cơ) (sinh 30 tháng 12 năm 1884 - mất 23 tháng 12 năm 1948) là một đại tướng của Lục quân Đế quốc Nhật Bản và là thủ tướng thứ 40 của Nhật Bản trong suốt phần lớn thời gian của Chiến tranh thế giới thứ hai, từ 18 tháng 10 năm 1941 đến 22 tháng 7 năm 1944.

Xem Kanji và Tōjō Hideki

Tōkijin

Tokijin (kanji: 闘鬼神), bản dịch Tiếng Việt viết là Nanh quỷ, là một vũ khí trong loạt truyện manga và phim anime Inuyasha của tác giả Takahashi Rumiko.

Xem Kanji và Tōkijin

Tên người Nhật

hanviet.

Xem Kanji và Tên người Nhật

Tôn giáo ở Nhật Bản

Đền thờ Kumano Nachi là một địa điểm thờ cúng ''kami''. Nghi lễ tại ''Takachiho-gawara'', vùng đất thánh nơi Ninigi-no-Mikoto (cháu của Amaterasu) xuống trần thế. Mount Ontake for the worship of the mountain's god.

Xem Kanji và Tôn giáo ở Nhật Bản

Tần (họ)

Tần là một họ của người Trung Quốc (chữ Hán: 秦, Bính âm: Qin), Nhật Bản (Kanji: 秦, Rōmaji: Shin) và Triều Tiên (Hangul:신, Hanja: 秦, Romaja quốc ngữ: Sin), nó đứng thứ 18 trong danh sách Bách gia tính.

Xem Kanji và Tần (họ)

Từ Hán-Triều

Từ Hán-Triều là từ vựng tiếng Triều Tiên có nguồn gốc trực tiếp hay gián tiếp từ Trung Quốc — còn gọi là, Hanja và các từ được tạo thành từ chúng—hanja-eo (한자어; 漢字語; "Hán tự ngữ").

Xem Kanji và Từ Hán-Triều

Từ Hán-Việt

Từ Hán-Việt là từ vựng sử dụng trong tiếng Việt có gốc từ tiếng Trung Quốc nhưng đọc theo âm Việt.

Xem Kanji và Từ Hán-Việt

Tỳ linh Nhật Bản

Tỳ linh Nhật Bản (ニホンカモシカ Nihon kamoshika, tiếng Anh: Japanese serow, danh pháp hai phần: Capricornis crispus) là một loài động vật có hình dạng nửa giống dê nửa giống linh dương thuộc họ Bovidae, bộ Artiodactyla.

Xem Kanji và Tỳ linh Nhật Bản

Tỉnh của Nhật Bản

là cấp hành chính địa phương thứ nhất trong hai cấp hành chính địa phương chính thức hiện nay ở Nhật Bản.

Xem Kanji và Tỉnh của Nhật Bản

Tăng Trưởng Thiên Vương

Hình tượng Tăng Trưởng Thiên Vương trong chùa Thiên Vương Cổ Sát - Đà Lạt - Lâm Đồng Tăng Trưởng Thiên Vương (chữ Hán: 增長天王) là một trong bốn vị thần quan trọng mang danh hiệu Tứ Đại Thiên Vương trong tôn giáo truyền thống Đạo Giáo và Phật giáo Trung Quốc.

Xem Kanji và Tăng Trưởng Thiên Vương

Tempura

Một dĩa tempura tôm và rau http://ja.wikipedia.org/wiki/%E5%A4%A9%E4%B8%BC ''Tendon'' ''Tenzaru'' (Tempura & Soba) ''Tempura Udon'' Một quầy bán Tempura thời kỳ Edo Tempura là một món ẩm thực của Nhật Bản gồm các loại hải sản, rau, củ tẩm bột mì rán ngập trong dầu.

Xem Kanji và Tempura

Tenseiga

Tenseiga, (kanji: 天生牙, phiên âm Hán Việt: Thiên Sinh nha), là một vũ khí chính trong loạt truyện manga và loạt phim anime Inu Yasha của tác giả Takahashi Rumiko.

Xem Kanji và Tenseiga

Teriyaki

Vịt teriyaki Teriyaki (kanji: 照り焼き; hiragana: てりやき) là một phương pháp chế biến được sử dụng trong ẩm thực Nhật Bản, theo đó thức ăn được hun hoặc nướng trong khi được phết nước sốt với thành phần chủ yếu là xì dầu, mirin và đường.

Xem Kanji và Teriyaki

Tessaiga

Tessaiga (còn được gọi là Tetsusaiga, kanji: 鉄砕牙, phiên âm Hán Việt: Thiết Toái nha), là một vũ khí chính xuất hiện trong loạt truyện tranh manga và phim hoạt hình anime Inu Yasha của tác giả Takahashi Rumiko.

Xem Kanji và Tessaiga

Thời kỳ Heian

Thời kỳ Heian (平安時代, Heian-jidai, âm Hán Việt: Bình An thời đại) là thời kì phân hóa cuối cùng trong lịch sử Nhật Bản cổ đại, kéo dài từ năm 794 đến 1185.

Xem Kanji và Thời kỳ Heian

Thời kỳ Kofun

Thời kỳ Kofun (Kanji: 古墳時代, Rōmaji: Kofun jidai, phiên âm Hán-Việt: Cổ Phần thời đại) là một thời kỳ trong lịch sử Nhật Bản kéo dài từ khoảng năm 250 đến năm 538.

Xem Kanji và Thời kỳ Kofun

Thời kỳ Nara

Thời kỳ Nara (tiếng Nhật: 奈良時代 |Nara-jidai, Nại Lương thời đại) của lịch sử Nhật Bản kéo dài từ năm 710 đến năm 794.

Xem Kanji và Thời kỳ Nara

Thời kỳ Yayoi

Thời kỳ Yayoi (kanji: 弥生時代, rōmaji: Yayoi jidai, phiên âm Hán-Việt: Di Sinh thời đại) là một thời kỳ trong lịch sử Nhật Bản từ khoảng năm 300 TCN đến năm 250.

Xem Kanji và Thời kỳ Yayoi

Thiên vương

Virūpākṣa) Virūpākṣa), Vị Thiên Vương của phương Tây (một trong Tứ Đại Thiên Vương). Tranh thế kỷ 13. Theo truyền thống Miến Điện (1906) Thiên vương (zh. 四大天王, ko. 사왕천/사천왕, ja. 四天王) được xem như là người canh giữ thế giới, thường được thờ trong các chùa.

Xem Kanji và Thiên vương

Thiền tông

Thiền tông là tông phái Phật giáo Đại thừa xuất phát từ 28 đời Tổ sư Ấn độ và truyền bá lớn mạnh ở Trung Quốc.

Xem Kanji và Thiền tông

Tiếng Hàn Quốc

Tiếng Hàn Quốc hay Tiếng Triều Tiên là ngôn ngữ phổ dụng nhất tại Hàn Quốc và Triều Tiên, và là ngôn ngữ chính thức của cả hai miền Bắc và Nam bán đảo Triều Tiên.

Xem Kanji và Tiếng Hàn Quốc

Tiếng Nhật

Cộng đồng nhỏ: Brasil (~1,5 triệu), Hoa Kỳ (~1,2 triệu đặc biệt ở Hawaii), Peru (~88.000), Úc (~53.000 đặc biệt ở Sydney), Hàn Quốc (16.000~20.000), Philippines (13.000), Guam (2000~).

Xem Kanji và Tiếng Nhật

Tiếng Việt

Tiếng Việt, còn gọi tiếng Việt Nam hay Việt ngữ, là ngôn ngữ của người Việt (người Kinh) và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam.

Xem Kanji và Tiếng Việt

Tomoyo After ~It's a Wonderful Life~

là một visual novel dành cho người trên 18 tuổi do Key phát triển và phát hành vào ngày 25 tháng 11 năm 2005 trên hệ máy tính cá nhân (PC) dưới dạng DVD.

Xem Kanji và Tomoyo After ~It's a Wonderful Life~

Toyama (thành phố)

Thành phố Toyama (kanji: 富山市, Hán Việt: Phú Sơn thị) là thành phố tỉnh lỵ của tỉnh Toyama (富山縣) và là một đô thị trung tâm vùng của vùng Chūbu, Nhật Bản.

Xem Kanji và Toyama (thành phố)

Trang (họ)

Trang là một họ của người châu Á. Họ này có mặt ở Trung Quốc (chữ Hán: 莊, Bính âm: Zhuang), Triều Tiên (Hangul: 장, Romaja quốc ngữ: Jang) và Nhật Bản (Kanji: 荘, Romaji: Shō).

Xem Kanji và Trang (họ)

Trì Quốc Thiên Vương

Hình tượng Trì Quốc Thiên Vương trong chùa Thiên Vương Cổ Sát - Đà Lạt - Lâm Đồng Trì Quốc Thiên Vương (chữ Hán: 持國天王) là một trong bốn vị thần quan trọng mang danh hiệu Tứ Đại Thiên Vương trong tôn giáo truyền thống Đạo Giáo và Phật giáo Trung Quốc.

Xem Kanji và Trì Quốc Thiên Vương

Truyện kể Genji

Truyện kể Genji, là một trường thiên tiểu thuyết của nữ sĩ cung đình Nhật Bản có biệt danh là Murasaki Shikibu sống dưới trướng của thứ phi Akiko trong cung Fujitsubo, triều đại Thiên hoàng Nhất Điều (986-1011), không rõ tên thật của bà là gì.

Xem Kanji và Truyện kể Genji

Tuxedo Mặt nạ

hay còn gọi là là nhân vật nam chính trong bộ truyện Thủy thủ Mặt Trăng viết bởi Naoko Takeuchi.

Xem Kanji và Tuxedo Mặt nạ

TVXQ

TVXQ (tên chính thức là TVXQ!), viết tắt của Tong Vfang Xien Qi (Hangul: 東方神起), là một nhóm nhạc nam Hàn Quốc được công ty S.M. Entertainment thành lập vào năm 2003.

Xem Kanji và TVXQ

Umineko no Naku Koro ni

là một dōjin soft visual novel giết người bí ẩn do nhóm 07th Expansion phát triển và sản xuất.

Xem Kanji và Umineko no Naku Koro ni

Utsunomiya

Thành phố Utsunomiya (kanji: 宇都宮市 Vũ Đô Cung thị, rōmaji: Utsunomiya-shi) là thành phố tỉnh lỵ của tỉnh Tochigi và đồng thời là thành phố trung tâm vùng duy nhất của vùng Bắc Kantō.

Xem Kanji và Utsunomiya

Vùng núi Shirakami

Vùng núi Shirakami (kanji: 白神山地, rōmaji: Shirakami-Sanchi, phiên âm Hán-Việt: Bạch thần sơn địa), với cách gọi khác là vùng núi Kosai (弘西山地), là một di sản thế giới UNESCO của Nhật Bản, trên đảo Honshū.

Xem Kanji và Vùng núi Shirakami

Vùng thủ đô Tōkyō

Vùng thủ đô Tokyo (kanji: 首都圏 / hiragana: しゅとけん / romaji: shutoken hoặc 東京圏 / とうきょうけん / Tōkyōken) là tên gọi chung của khu vực bao gồm thủ đô Tokyo và các tỉnh lân cận.

Xem Kanji và Vùng thủ đô Tōkyō

Vụ án nàng Bạch Tuyết (phim)

Vụ án nàng Bạch Tuyết hay Vụ án mạng nàng Bạch Tuyết (tiếng Nhật: kanji 白ゆき姫殺人事件; Romaji: Shirayuki hime Satsujin Jiken, tiếng Anh: The Snow White Murder Case) là một bộ phim điện ảnh Nhật Bản theo thể loại trinh thám, bí ẩn, hồi họp, được nam đạo diễn Yoshihiro Nakamura sản xuất vào tháng 3 năm 2014.

Xem Kanji và Vụ án nàng Bạch Tuyết (phim)

Văn học Nhật Bản

Văn học Nhật Bản là một trong những nền văn học dân tộc lâu đời nhất và giàu có nhất thế giới nảy sinh trong môi trường nhân dân rộng lớn từ thuở bình minh của các bộ tộc Nhật Bản, rất lâu trước khi quốc gia Nhật Bản được thành lập.

Xem Kanji và Văn học Nhật Bản

Wakizashi

, nghĩa là " đâm vào hông", là loại guơm truyền thống của Nhật Bản (nihontō, 日本刀, にほんとう) được dùng bởi tầng lớp samurai thời kì phong kiến.

Xem Kanji và Wakizashi

Wasabi

Wasabi (tiếng Nhật: わさび, ワサビ, 山葵, nguyên thủy viết là 和佐比; danh pháp hai phần: Eutrema japonicum, đồng nghĩa: Cochlearia wasabi, Wasabi japonica, Lunaria japonica, Wasabia wasabi, Wasabia pungens) là một thành viên của họ Cải (Brassicaceae), có họ hàng với các loài cải bắp, cải ngựa, cải dầu và mù tạt.

Xem Kanji và Wasabi

Woo Hye-lim

Woo Hye-rim (Hangul: 우혜림; Hanja: 禹惠林; Kanji: ウ·へリム) thường được biết đến với nghệ danh Hyerim, Hyelim hay Lim.

Xem Kanji và Woo Hye-lim

Xì dầu

Xì dầu (gốc tiếng Quảng Đông "si6 jau4", viết là "豉油", âm Hán Việt là "thị du"), còn gọi là tàu vị yểu.

Xem Kanji và Xì dầu

Yamada-kun to 7-nin no Majo

Yamada kun to 7 nin no Majo (kanji: 山田くんと7人の魔女, dịch: Yamada-kun và 7 Phù Thủy) là một bộ truyện được viết và vẽ bởi Miki Yoshikawa (xuất bản lần đầu 22 tháng 2 năm 2012 tới 22 tháng 2 năm 2017 bởi tạp chí Weekly Shonen).

Xem Kanji và Yamada-kun to 7-nin no Majo

Yamamoto Isoroku

Yamamoto lúc trẻ và Curtis D. Wilbur, Bộ trưởng Hải quân Hoa Kỳ Yamamoto Isoroku (kanji: 山本五十六, Hán Việt: Sơn Bản Ngũ Thập Lục; 4 tháng 4 năm 1884 - 18 tháng 4 năm 1943) là một đô đốc tài ba của Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem Kanji và Yamamoto Isoroku

Yamamoto Yusuke

Yamamoto Yusuke (kanji: 山本裕典, sinh 1988) là một nam diễn viên, người mẫu người Nhật Bản được đào tạo bởi công ty Ever Green Entertainment.

Xem Kanji và Yamamoto Yusuke

Yamato

Yamato (được viết bằng kanji là 大和 hoặc 倭, bằng katakana là ヤマト) là tên chỉ vùng đất nay là tỉnh Nara từ thời cổ đại đến đầu kỷ nguyên Minh Trị.

Xem Kanji và Yamato

Yokosuka

Thành phố Yokosuka (kanji: 横須賀市; âm Hán Việt: Hoành Tu Hạ thị rōmaji: Yokosuka-shi) là thành phố lớn thứ tư (xét trên phương diện dân số) của tỉnh Kanagawa và là một đô thị trung tâm vùng của vùng Nam Kantō.

Xem Kanji và Yokosuka

Yokozuna

Yokozuna (kanji:横綱, hiragana:よこづな) là cấp hiệu lực sĩ sumo chuyên nghiệp cao nhất.

Xem Kanji và Yokozuna

Yonkoma

Cấu trúc truyền thống của yonkoma, là một định dạng khung tranh của manga, thường có các trang gồm bốn khung sắp xếp theo chiều từ trên xuống (đôi khi nó sắp xếp theo chiều ngang từ phải sang trái hoặc sử dụng kiểu hai cột song song, tùy theo nhu cầu bố trí của tác phẩm).

Xem Kanji và Yonkoma

Yuka Kinoshita

Kinoshita Yuka (sinh năm 1985) là một Youtuber Nhật Bản và là một người có sức ăn khác người.

Xem Kanji và Yuka Kinoshita

Zuihō (tàu sân bay Nhật)

Zuihō (kanji: 瑞鳳, âm Hán-Việt: Thụy phụng, nghĩa là "chim phượng tốt lành") là một tàu sân bay hạng nhẹ của Hải quân Đế quốc Nhật Bản.

Xem Kanji và Zuihō (tàu sân bay Nhật)

.jp

.jp là tên miền quốc gia cấp cao nhất (ccTLD) của Nhật Bản.

Xem Kanji và .jp

1 yên (tiền kim khí)

Đồng là mệnh giá nhỏ nhất của đồng Yên Nhật.

Xem Kanji và 1 yên (tiền kim khí)

10 yên (tiền kim khí)

Đồng là một mệnh giá của đồng Yên Nhật.

Xem Kanji và 10 yên (tiền kim khí)

16 tháng 11

Ngày 16 tháng 11 là ngày thứ 320 (321 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Kanji và 16 tháng 11

5 yên (tiền kim khí)

Đồng là một mệnh giá của đồng Yên Nhật.

Xem Kanji và 5 yên (tiền kim khí)

Còn được gọi là Chữ Kanji, Hán Nhật, Kokuji, Kunyomi, Nhật bản hán tự, Onyomi, Từ Hán-Nhật.

, Danh sách bảo bối trong Doraemon, Danh sách các chương của Bleach, Danh sách các họ phổ biến nhất châu Á, Danh sách các quốc gia và thủ đô theo ngôn ngữ bản địa, Danh sách cờ Nhật Bản, Danh sách kanji theo số nét, Danh sách mangaka, Danh sách tỉnh của Nhật Bản theo dân số, Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản), Doraemon: Nobita - Vũ trụ phiêu lưu kí, Doraemon: Nobita và chuyến du hành biển phương Nam, Doraemon: Nobita và những pháp sư Gió bí ẩn, Elfen Lied, Fukuda Yasuo, Fukyūgata, Furigana, Gaijin, Genji: Dawn of the Samurai, Gestaltzerfall, Gia tộc Minamoto, Haiku, Hakuhō Shō, Hanja, Harumafuji Kōhei, Hata Shunroku, Hattori Hanzō, Hành trình U Linh Giới, Hán hóa, Hải quân Đế quốc Nhật Bản, Hệ đơn phân, Hệ chữ viết, Hệ thống nhân vật của Tezuka Osamu, Hentai, Hentaigana, Hiệp sĩ Vampire, Higashide Masahiro, Hiragana, Hirata Yuka, Hoa anh đào, Hoàng thất Nhật Bản, Ichijinsha, Iki (mỹ học), Inari Ōkami, Inu Yasha (nhân vật), Iwaki, Fukushima, Jōyō kanji, JBJ (ban nhạc), Junyō (tàu sân bay Nhật), Kabuki, Kamen Rider Hibiki, Kamen Rider Kuuga, Kana, Kaneshiro Takeshi, Kashiwa, Katakana, Katsudō Shashin, Katsuki Kiyoshi, Kawanishi, Hyōgo, Kazu-no-Miya Chikako, Không lực Hải quân Đế quốc Nhật Bản, Kinkakuji, Kinpun shō, Kunashir, Kyū, Kyocera, Lâu đài Kumamoto, Lục quân Đế quốc Nhật Bản, Lực lượng Phòng vệ Biển Nhật Bản, Lịch sử manga, Lịch sử Nhật Bản, Liễu (họ), Love Live!, Maehara Seiji, Man'yōgana, Maneki-neko, Manga, Mōri Motonari, Mã QR, Mộ đom đóm, Miroku (Inu Yasha), Miso, Mizuki Ichirō, Mon (biểu tượng), Mononoke Hime, Mori Ōgai, Morioka, Murasaki Shikibu, Myōshin-ji, Myouan Eisai, Nakamura Aoi, Nam Iwo Jima, Narita Nagachika, , Núi Kisokoma, Núi Koya, Núi Tate, Nội các Noda, Ngô Thanh Nguyên, Ngự đài sở, Nguyễn Mạnh Hùng (Phó giáo sư, tiến sĩ sử học), Người Nhật, Nhân hóa moe, Nhóm ngôn ngữ Lưu Cầu, Nhật Bản, Nhật kí bằng tranh của nhóc Mikan, Ninja, Ninjutsu, Nishiwaki, Hyōgo, Noren, Okinawa (thành phố), Okurigana, Osechi, Ozu Yasujirō, Phú Sĩ, Phú Sĩ Ngũ Hồ, Phản động, Phương diện quân (Đế quốc Nhật Bản), Pin'an, Quan (họ), Quân đoàn Đài Loan (Lục quân Đế quốc Nhật Bản), Quảng Mục Thiên Vương, Quần đảo Daitō, Quần đảo Kuril, Quần đảo Nansei, Rōmaji, Renhō, Sagara Sanosuke, Sake, Samurai, Sài (họ), Sông Shimanto, Sông Tone (Nhật Bản), Seijin, Seinen manga, Sendai, Sentō, Sesshō và Kampaku, Shōgi, Shōjo, Shōjo manga, Siêu nhân quần sịp (phim), So'unga, Sư đoàn 8 bộ binh (Lục quân Đế quốc Nhật Bản), Tachibana Keita, Takazato Suzuyo, Taketori Monogatari, Takeuchi Naoko, Tankōbon, Tanna japonensis, Tatami, Tazaki Tsukuru không màu và những năm tháng hành hương, Tōjō Hideki, Tōkijin, Tên người Nhật, Tôn giáo ở Nhật Bản, Tần (họ), Từ Hán-Triều, Từ Hán-Việt, Tỳ linh Nhật Bản, Tỉnh của Nhật Bản, Tăng Trưởng Thiên Vương, Tempura, Tenseiga, Teriyaki, Tessaiga, Thời kỳ Heian, Thời kỳ Kofun, Thời kỳ Nara, Thời kỳ Yayoi, Thiên vương, Thiền tông, Tiếng Hàn Quốc, Tiếng Nhật, Tiếng Việt, Tomoyo After ~It's a Wonderful Life~, Toyama (thành phố), Trang (họ), Trì Quốc Thiên Vương, Truyện kể Genji, Tuxedo Mặt nạ, TVXQ, Umineko no Naku Koro ni, Utsunomiya, Vùng núi Shirakami, Vùng thủ đô Tōkyō, Vụ án nàng Bạch Tuyết (phim), Văn học Nhật Bản, Wakizashi, Wasabi, Woo Hye-lim, Xì dầu, Yamada-kun to 7-nin no Majo, Yamamoto Isoroku, Yamamoto Yusuke, Yamato, Yokosuka, Yokozuna, Yonkoma, Yuka Kinoshita, Zuihō (tàu sân bay Nhật), .jp, 1 yên (tiền kim khí), 10 yên (tiền kim khí), 16 tháng 11, 5 yên (tiền kim khí).