Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Kana

Mục lục Kana

là hệ thống văn tự ký hiệu âm tiết trong tiếng Nhật, một phần của hệ thống chữ viết tiếng Nhật, đối lập với hệ thống chữ Hán tượng hình ở Nhật Bản là kanji (漢字).

Mục lục

  1. 81 quan hệ: Akita (thành phố), Ankoku Ryū to Hikari no tsurugi, Ateji, , Đại Hán-Hòa từ điển, Đầu hồ, Đỗ Phủ, Ôn Đình Quân, Các tính năng mới trên Windows 10, Chūshingura, Chữ Nôm, Danh sách tiêu chuẩn ISO, Dương Quý Phi, EXID, Fire Emblem Ankoku Ryū to Hikari no tsurugi, Furigana, Gia Cát Lượng, Hangul, Hệ chữ viết, Hệ phiên âm La-tinh Hepburn, Hentaigana, Hiệp sĩ Vampire, Hiragana, InuYasha, Kanji, Karuta, Katakana, Không Hải, Kimono, Kuroda Sayako, Kyoryuger (nhân vật), Latin hóa BGN/PCGN, Lịch sử Nhật Bản, Lý Bạch, Lý Hạ, Lý Thương Ẩn, Lisa (rapper), Man'yōgana, Manhwa, Mã QR, Mononoke Hime, Murasaki Shikibu, Mơ (cây), Nakayama Yoshiko, Nội Thân vương Aiko, Nội Thân vương Kako, Nội Thân vương Mako, Nene, Nguyên Chẩn, Nhật Bản, ... Mở rộng chỉ mục (31 hơn) »

Akita (thành phố)

Thành phố Akita (kanji: 秋田市, kana: あきたし, Akitashi, Hán Việt: Thu Điền thị) là tỉnh lị của tỉnh Akita ở vùng Tohoku trên đảo Honshu của Nhật Bản.

Xem Kana và Akita (thành phố)

Ankoku Ryū to Hikari no tsurugi

Fire Emblem Ankoku Ryū to Hikari no tsurugi (ファイアーエムブレム 暗黒竜と光の剣) là một game RPG Simulation và tác phẩm thứ nhất trong series Fire Emblem do Intelligent System phát triển, được hãng Nintendō phát hành vào ngày 20 tháng 04 năm 1990 trên hệ máy Famicom.

Xem Kana và Ankoku Ryū to Hikari no tsurugi

Ateji

護美入れ(gomi-ire) Trong tiếng Nhật hiện đại, chủ yếu là nói đến những chữ cái Kanji đại diện cho phần ngữ âm của một số từ thuần Nhật hoặc từ mượn ít liên quan tới nghĩa gốc của các chữ Hán đại diện.

Xem Kana và Ateji

な, trong hiragana, hoặc ナ trong katakana, đọc là "na", là một trong những chữ kana tiếng Nhật, mỗi ký tự biểu diễn cho một âm phách.

Xem Kana và な

Đại Hán-Hòa từ điển

là một từ điển chữ Hán trong tiếng Nhật do Morohashi Tetsuji biên soạn.

Xem Kana và Đại Hán-Hòa từ điển

Đầu hồ

Đầu hồ (chữ Hán: 投壺; Hangul: 투호놀이; Kana: とうこ) là tên gọi một trò chơi thể loại du hí của giới thượng lưu trong khối văn minh Đông Á, phổ biến ở các nước Trung Hoa, Hàn Quốc, Nhật Bản và Việt Nam.

Xem Kana và Đầu hồ

Đỗ Phủ

Đỗ Phủ (chữ Hán: 杜甫; 712 – 770), biểu tự Tử Mỹ (子美), hiệu Thiếu Lăng dã lão (少陵野老), Đỗ Lăng dã khách (杜陵野客) hay Đỗ Lăng bố y (杜陵布衣), là một nhà thơ Trung Quốc nổi bật thời kì nhà Đường.

Xem Kana và Đỗ Phủ

Ôn Đình Quân

Ôn Đình Quân (chữ Hán: 溫庭筠, ? -870), vốn tên Kỳ (岐), biểu tự Phi Khanh (飛卿), thế xưng Ôn trợ giáo (温助教) hay Ôn Phương Thành (温方城), là một nhà thơ và nhà làm từ trứ danh của Trung Quốc thời Vãn Đường.

Xem Kana và Ôn Đình Quân

Các tính năng mới trên Windows 10

Windows 10 mang đến một lượng lớn thành phần mới, bao gồm cả các tùy chọn cho giao diện tối ưu cho thao tác chạm (gọi là tablet mode) hoặc giao diện cho máy tính desktop truyền thống tương tự như Windows 7 kết hợp với các live tiles từ Windows 8.

Xem Kana và Các tính năng mới trên Windows 10

Chūshingura

Chūshingura (忠臣蔵 - trung thần tạng, tạm dịch: kho chuyện trung thần) là tên thường gọi của Kana-dehon Chūshingura, một tiết mục biểu diễu của thể loại kịch múa rối Jōruri (Tịnh Lưu Ly, hay còn gọi là Bunraku) và kịch Kabuki.

Xem Kana và Chūshingura

Chữ Nôm

Chữ Nôm (字喃), còn gọi là Quốc âm, là một hệ chữ ngữ tố từng được dùng để viết tiếng Việt, gồm các từ Hán-Việt và các từ vựng khác.

Xem Kana và Chữ Nôm

Danh sách tiêu chuẩn ISO

Đây là một danh sách chưa đầy đủ của các tiêu chuẩn ISO.

Xem Kana và Danh sách tiêu chuẩn ISO

Dương Quý Phi

Dương Quý phi (chữ Hán: 楊貴妃, 719 – 756), còn gọi là Dương Ngọc Hoàn (楊玉環) hay Dương Thái Chân (楊太真), là sủng phi của Đường Minh Hoàng Lý Long Cơ.

Xem Kana và Dương Quý Phi

EXID

EXID (이엑스아이디; イーエックスアイディー), viết tắt của "Exceed In Dreaming" (tạm dịch: Vượt lên những giấc mơ), là một nhóm nhạc nữ Hàn Quốc được thành lập bởi AB Entertainment vào năm 2012, hiện tại gồm 5 thành viên: Solji (hiện đang tạm dừng hoạt động do gặp vấn đề về sức khỏe), LE, Hani, Hyelin và Jeonghwa được công ty BANANA Culture quản lý.

Xem Kana và EXID

Fire Emblem Ankoku Ryū to Hikari no tsurugi

Fire Emblem Ankoku Ryū to Hikari no tsurugi (ファイアーエムブレム 暗黒竜と光の剣) là một game RPG Simulation và tác phẩm thứ nhất trong series Fire Emblem do Intelligent System phát triển, được hãng Nintendō phát hành vào ngày 20 tháng 04 năm 1990 trên hệ máy Famicom.

Xem Kana và Fire Emblem Ankoku Ryū to Hikari no tsurugi

Furigana

Furigana (tiếng Nhật:振り仮名 Hán Việt: Chấn giả danh) là một loại chữ viết hỗ trợ cho việc đọc tiếng Nhật, bao gồm những chữ kana được in nhỏ hơn bên canh một chữ kanji hay một ký tự nào đó khác nhằm biểu đạt cách phát âm của từ đó.

Xem Kana và Furigana

Gia Cát Lượng

Gia Cát Lượng (chữ Hán: 諸葛亮; Kana: しょかつ りょう; 181 – 234), biểu tự Khổng Minh (孔明), hiệu Ngọa Long tiên sinh (臥龍先生), là nhà chính trị, nhà quân sự kiệt xuất của Trung Quốc trong thời Tam Quốc.

Xem Kana và Gia Cát Lượng

Hangul

Chosŏn'gŭl – tiếng Triều Tiên: 조선글(âm Việt: Chô-Xon-KưL; tiếng Hán: 朝鮮言 - Triều Tiên ngôn); Latinh cải tiến: Joseon(-)geul; McCune-Reischauer: Chosŏn'gŭl, tức Hangul – tiếng Hàn: 한글 (âm Việt: Han-KưL; Latinh cải tiến: Han(-)geul; McCune-Reischauer: Han'gŭl; Hanja: 諺文– là bảng chữ cái tượng thanh của người Triều Tiên dùng để viết tiếng Triều Tiên, khác với hệ thống chữ tượng hình Hancha mượn từ chữ Hán.

Xem Kana và Hangul

Hệ chữ viết

b Bị giới hạn. tượng hình) Hệ chữ viết là là một phương pháp lưu trữ thông tin và chuyển giao tin nhắn (thể hiện suy nghĩ hoặc ý tưởng) được tổ chức (thông thường được chuẩn hóa) trong một ngôn ngữ bằng cách mã hóa và giải mã theo cách trực quan (hoặc có thể gián tiếp).

Xem Kana và Hệ chữ viết

Hệ phiên âm La-tinh Hepburn

được đặt tên theo tên của James Curtis Hepburn, người đã dùng hệ này để phiên âm tiếng Nhật thành chữ cái La-tinh ở phiên bản thứ 3 từ điển Nhật-Anh của ông, xuất bản năm 1887.

Xem Kana và Hệ phiên âm La-tinh Hepburn

Hentaigana

Hentaigana(変体仮名, へんたいがな) là hệ thống chữ viết tương đương với kiểu chữ kana tiêu chuẩn trong tiếng Nhật.

Xem Kana và Hentaigana

Hiệp sĩ Vampire

Vampire Knight (Hiệp sĩ ma cà rồng) là một bộ shojo manga của Matsuri Hino.

Xem Kana và Hiệp sĩ Vampire

Hiragana

''Hiragana'' viết bằng kiểu chữ Hiragana Hiragana (Kanji: 平仮名, âm Hán Việt: Bình giả danh; Hiragana: ひらがな; Katakana: ヒラガナ) còn gọi là chữ mềm là một dạng văn tự biểu âm truyền thống của tiếng Nhật, một thành phần của hệ thống chữ viết Nhật Bản, cùng với katakana (片仮名) và kanji (漢字); bảng ký tự Latinh, rōmaji, cũng được dùng trong một số trường hợp.

Xem Kana và Hiragana

InuYasha

InuYasha (犬夜叉, いぬやしゃ), tên nguyên bản là Sengoku Otogizōshi InuYasha (戦国御伽草子犬夜叉), là một tác phẩm manga của Rumiko Takahashi, được phát hành trên tạp chí Weekly Shōnen Sunday từ ngày 13 tháng 11 năm 1996 đến ngày 18 tháng 6 năm 2008.

Xem Kana và InuYasha

Kanji

, là loại chữ tượng hình mượn từ chữ Hán, được sử dụng trong hệ thống chữ viết tiếng Nhật hiện đại cùng với hiragana và katakana.

Xem Kana và Kanji

Karuta

Bài lá ''karuta'' in thơ trong tập ''Ogura Hyakunin Isshu'' là bài lá truyền thống của Nhật Bản.

Xem Kana và Karuta

Katakana

phải Katakana(kanji: 片仮名, âm Hán Việt: phiến giả danh; katakana: カタカナ hay Hiragana: かたかな) là một thành phần trong hệ thống chữ viết truyền thống của Nhật Bản, bên cạnh hiragana, kanji và đôi khi còn để viết phiên âm chữ cái Latin.

Xem Kana và Katakana

Không Hải

Không Hải (chữ Hán: 空海; Kana: くうかい; Romaji: kūkai; 774 - 835), còn được gọi là Hoằng Pháp Đại Sư (弘法大師, こうぼうだいしkōbō daishi), là một vị Cao tăng Nhật Bản, sáng lập Chân ngôn tông — một dạng phái Mật tông tại Nhật Bản.

Xem Kana và Không Hải

Kimono

Kimono (chữ Hán: 着物; Kana: きもの; Hán Việt: "Trứ vật", nghĩa là "đồ để mặc") hoặc còn gọi là Hòa phục (和服; わふく; nghĩa là "y phục Nhật"), là loại y phục truyền thống của Nhật Bản.

Xem Kana và Kimono

Kuroda Sayako

Kuroda Sayako (chữ Hán: 黒田清子Hắc Điền Thanh Tử; Kana: くろだ さやこ; sinh ngày 18 tháng 4 năm 1969) từng là một thành viên của hoàng thất Nhật Bản.

Xem Kana và Kuroda Sayako

Kyoryuger (nhân vật)

10 Kyoryuger trong tập phim "''Xáp Lá Cà! Thập Đại Kyoryu Power''".'''Từ trái sang phải''': Kyoryu Grey, Kyoryu Cyan, Kyoryu Black, Kyoryu Blue, Kyoryu Gold, Kyoryu Red, Kyoryu Silver, Kyoryu Pink, Kyoryu Green, Kyoryu Violet.

Xem Kana và Kyoryuger (nhân vật)

Latin hóa BGN/PCGN

Latin hóa BGN/PCGN là tên cho bản tiêu chuẩn chuyển ngữ sang chữ Latin các địa danh của ngôn ngữ phi Latin, được hai tổ chức là Ban Địa danh Hoa Kỳ (BGN, United States Board on Geographic Names) và Ủy ban thường trực về Địa danh cho sử dụng chính thức ở nước Anh (PCGN, Permanent Committee on Geographical Names for British Official Use) lập ra.

Xem Kana và Latin hóa BGN/PCGN

Lịch sử Nhật Bản

Lịch sử Nhật Bản bao gồm lịch sử của quần đảo Nhật Bản và cư dân Nhật, trải dài lịch sử từ thời kỳ cổ đại tới hiện đại của quốc gia Nhật Bản.

Xem Kana và Lịch sử Nhật Bản

Lý Bạch

Lý Bạch (chữ Hán: 李白; 701 - 762), biểu tự Thái Bạch (太白), hiệu Thanh Liên cư sĩ (青莲居士), là một trong những nhà thơ theo chủ nghĩa lãng mạn nổi tiếng nhất thời Thịnh Đường nói riêng và Trung Hoa nói chung.

Xem Kana và Lý Bạch

Lý Hạ

Lý Hạ (chữ Hán: 李贺; 790 – 816), biểu tự Trường Cát (長吉), hiệu Lũng Tây Trường Cát (陇西長吉) hay Bàng Mi Thư Khách (庞眉书客), là một nhà thơ nổi tiếng thời Thịnh Đường.

Xem Kana và Lý Hạ

Lý Thương Ẩn

Lý Thương Ẩn (chữ Hán: 李商隱; 813 - 858) biểu tự Nghĩa Sơn (義山), hiệu Ngọc Khê sinh (玉谿生), Phiền Nam sinh (樊南生) là một trong những nhà thơ lớn nhất của văn học Trung Quốc sống vào đời Vãn Đường.

Xem Kana và Lý Thương Ẩn

Lisa (rapper)

Lalisa Manoban (Thai:ลลิสา มโนบาล; Hangul: 라리사 마노반; Kana: ラリサ·マノバン;i Hanja: 拉莉莎‧馬諾芭, Hán-Việt: Lạp Lệ Sa Mã Nặc Ba) thường được biết đến với nghệ danh Lisa (Hangul:리사) là một nữ ca sĩ thần tượng, vũ công, rapper người Thái Lan.

Xem Kana và Lisa (rapper)

Man'yōgana

Man'yōgana (万葉仮名, まんようがな) là một hệ thống chữ viết cổ sử dụng các ký tự tiếng Hán để diễn đạt tiếng Nhật.

Xem Kana và Man'yōgana

Manhwa

Manhwa là thể loại truyện tranh của Hàn Quốc có sức ảnh hưởng lớn từ Manga Nhật Bản.

Xem Kana và Manhwa

Mã QR

right Mã QR một mã ma trận (hay mã vạch hai chiều) được phát triển bởi công ty Denso Wave (Nhật Bản) vào năm 1994.

Xem Kana và Mã QR

Mononoke Hime

Mononoke Hime (もののけ姫, もののけひめ) là một phim anime sử thi lịch sử giả tưởng xuất sắc của Miyazaki Hayao do hãng Ghibli sản xuất năm 1997.

Xem Kana và Mononoke Hime

Murasaki Shikibu

Murasaki Shikibu (Kana: むらさきしきぶ; Kanji: 紫式部, Hán Việt: Tử Thức Bộ; 978 - 1016) là biệt hiệu của một nữ văn sĩ cung đình thời Heian Nhật Bản, tác giả của cuốn tiểu thuyết theo nghĩa hiện đại đầu tiên của nhân loại, kiệt tác Truyện kể Genji, được viết bằng tiếng Nhật vào khoảng năm 1000 đến 1012.

Xem Kana và Murasaki Shikibu

Mơ (cây)

''Prunus mume'' - Тулузький музей Mơ, mơ ta, mơ Đông Á, mơ mai hay mai (danh pháp hai phần: Prunus mume) là một loài thuộc chi Mận mơ (Prunus) có nguồn gốc châu Á thuộc họ Hoa hồng (Rosaceae).

Xem Kana và Mơ (cây)

Nakayama Yoshiko

Chân dung Trung Sơn Khánh Tử, sinh mẫu của Thiên hoàng Minh Trị. Trung Sơn Khánh Tử (chữ Hán: 中山慶子; Kana: なかやま よしこNakayama Yoshiko; 16 tháng 1, 1836 - 5 tháng 10, 1907), thông gọi Trung Sơn Nhất vị Cục (中山一位局), là một phi tần của Hiếu Minh Thiên hoàng và là mẹ đẻ của Minh Trị Thiên hoàng.

Xem Kana và Nakayama Yoshiko

Nội Thân vương Aiko

Kính Cung Ái Tử Nội thân vương (chữ Hán: 敬宮愛子内親王; Kana: としのみや あいこないしんのうToshi-no-miya Aiko Naishinnō) là con gái duy nhất của Hoàng thái tử Đức Nhân thân vương và Thái tử phi Nhã Tử, cháu gái của đương kim Minh Nhân Thiên hoàng và Hoàng hậu Mỹ Trí T.Colin Joyce,, The Daily Telegraph.

Xem Kana và Nội Thân vương Aiko

Nội Thân vương Kako

Giai Tử Nội Thân vương (chữ Hán: 佳子内親王; Kana: かこないしんのうKako Naishinnō; sinh 29 tháng 12 năm 1994) là con gái thứ hai của Thu Tiểu cung Văn Nhân Thân vương và Thu Tiểu cung Thân Vương phi Kỷ T.

Xem Kana và Nội Thân vương Kako

Nội Thân vương Mako

Chân Tử Nội Thân vương (chữ Hán: 眞子内親王; Kana: まこないしんのうMako Naishinnō; sinh ngày 23 tháng 10 năm 1991) là con gái lớn đầu lòng của Thu Tiểu cung Văn Nhân Thân vương và Thu Tiểu cung Thân vương phi Kỷ Tử, và là một thành viên của Hoàng gia Nhật Bản.

Xem Kana và Nội Thân vương Mako

Nene

Chân dung của Nene. Nene (Kana: ねね, chữ Hán: 寧寧; Hán Việt: Ninh Ninh; 1547 - 17 tháng 10 năm 1624) hay thường gọi là là Cao Đài viện (高台院; こうだいいん; Kōdai-In), là một phụ nữ quý tộc trong thời đại Sengoku và thời đại Edo trong Lịch sử Nhật Bản.

Xem Kana và Nene

Nguyên Chẩn

Nguyên Chẩn (chữ Hán: 元稹, 779 - 831), biểu tự Vi Chi (微之), là nhà thơ, nhà văn và nhà chính trị nổi tiếng của Trung Quốc thời Trung Đường.

Xem Kana và Nguyên Chẩn

Nhật Bản

Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.

Xem Kana và Nhật Bản

Nhật kí bằng tranh của nhóc Mikan

là series manga của nữ tác giả Abiko Miwa, được đăng trên tạp chí nguyệt san LaLa của nhà xuất bản Hakusensha, gồm 14 tập.

Xem Kana và Nhật kí bằng tranh của nhóc Mikan

Oichi

Chức Điền Thị (Kana: おだ市; chữ Hán: 織田市, Romaji: Oda Oichi; 1547 - 14 tháng 6, 1583), còn được gọi là Thị Cơ (市姬) hoặc Tiểu Cốc chi Phương (小谷之方; お市の方; Oichi no Kata), là một nữ quý tộc nổi tiếng trong lịch sử Nhật Bản với thân phận là em gái Oda Nobunaga và là vợ của Azai Nagamasa, sau đó là Shibata Katsuie.

Xem Kana và Oichi

Okurigana

Okurigana(送り仮名, おくりがな) được hiểu là các ký tự đi kèm, là các hậu tố kana theo sau các ký tự kanji ở các từ trong văn viết tiếng Nhật.

Xem Kana và Okurigana

Ono no Komachi

Tiểu Dã Tiểu Đinh (chữ Hán: 小野小町; Kana: おの の こまちOno no Komachi) là nữ nhà thơ rất nổi tiếng của Nhật Bản, đặc biệt là với thể loại Waka (Hoà ca).

Xem Kana và Ono no Komachi

Phú Sĩ Ngũ Hồ

Phú Sĩ Ngũ HồHồ KawaguchiHồ MotosuHồ SaiHồ ShōjiHồ Yamanaka Phú Sĩ Ngũ Hồ (kanji: 富士五湖, kana: ふじごこ, romaji: Fujigoko) là tên gọi chung của năm hồ nước ngọt lớn ở chân núi Phú Sĩ, thuộc địa phận tỉnh Yamanashi.

Xem Kana và Phú Sĩ Ngũ Hồ

Phi (hậu cung)

Hoàng Thái tử phi Masako - Trữ phi của Nhật Bản. Vị ''Phi'' còn tồn tại trên thế giới. Phi (chữ Hán: 妃; Kana: ひ; Hangul: 비) là một xưng hiệu của phi tần, dưới bậc Hậu.

Xem Kana và Phi (hậu cung)

Rōmaji

Rōmaji (ローマ), có thể gọi là "La Mã tự", là hệ thống chữ cái Latinh dùng để ký âm tiếng Nhật.

Xem Kana và Rōmaji

Shunbajunki

(1185-1248) là lãnh chúa của Okinawa, đời thứ hai thuộc triều Tenson.

Xem Kana và Shunbajunki

Tây Vương Mẫu

Tây Vương Mẫu (chữ Hán: 西王母; Hangul: 서왕모; Kana: せいおうぼ), còn gọi là Diêu Trì Kim Mẫu (瑤池金母), Tây Vương Kim Mẫu (西王金母), Vương Mẫu Nương Nương (王母娘娘) hoặc Kim Mẫu Nguyên Quân (金母元君), là vị nữ thần từ bi rất nổi tiếng trong truyền thuyết Đạo giáo Trung Quốc.

Xem Kana và Tây Vương Mẫu

Tên người Nhật

hanviet.

Xem Kana và Tên người Nhật

Tần (hậu cung)

Tần (chữ Hán: 嬪; Hangul: 빈; Kana: ひん), còn gọi Hoàng tần (皇嬪) hay Cung tần (宮嬪), là một cấp bậc phi tần trong hậu cung của Quốc vương hoặc Hoàng đế.

Xem Kana và Tần (hậu cung)

Thân vương Hisahito

Du Nhân thân vương (chữ Hán: 悠仁親王; Kana: ひさひとしんのうHisahito Shinnō) là con thứ ba và là con trai duy nhất của Văn Nhân Thân vương và Thân Vương phi Kỷ Tử Thân vương đứng thứ ba trong thứ tự kế thừa hoàng vị của Nhật Bản.

Xem Kana và Thân vương Hisahito

Thời kỳ Heian

Thời kỳ Heian (平安時代, Heian-jidai, âm Hán Việt: Bình An thời đại) là thời kì phân hóa cuối cùng trong lịch sử Nhật Bản cổ đại, kéo dài từ năm 794 đến 1185.

Xem Kana và Thời kỳ Heian

Thời kỳ Nara

Thời kỳ Nara (tiếng Nhật: 奈良時代 |Nara-jidai, Nại Lương thời đại) của lịch sử Nhật Bản kéo dài từ năm 710 đến năm 794.

Xem Kana và Thời kỳ Nara

Thiên hoàng Daigo

(6 tháng 2 năm 885 – 23 tháng 10 năm 930) là vị vua thứ 60 của Nhật Bản, theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.

Xem Kana và Thiên hoàng Daigo

Thu Tiểu cung Thân vương phi Kiko

Thu Tiểu cung Thân Vương phi Kỷ Tử (chữ Hán: 秋篠宮親王妃紀子, Kana: ふみひとしんのうひきこAkishino-no-miya Kiko-shinnōhi; sinh ngày 11 tháng 9 năm 1966), cũng gọi Thu Tiểu cung phi Kỷ Tử (秋篠宮妃紀子), Văn Nhân thân vương phi (文仁親王妃) hoặc Thân Vương phi Kiko theo báo chí Việt Nam, là vợ của Thu Tiểu cung Văn Nhân Thân vương, con trai thứ của Minh Nhân Thiên hoàng và Hoàng hậu Mỹ Trí Tử của Nhật Bản.

Xem Kana và Thu Tiểu cung Thân vương phi Kiko

Thuật ngữ văn học Nhật Bản

Thuật ngữ văn học Nhật Bản được trình bày theo thứ tự abc dưới đây là một số thuật ngữ, khái niệm, danh từ riêng thường gặp trong văn học Nhật Bản, bao gồm trong đó cả những tên nhân vật, tên tác phẩm, những khái niệm và thuật ngữ của các bộ môn khoa học khác (như Mỹ học, Phật giáo, Thiền tông) và những sự kiện lịch sử có liên quan đến tiến trình phát triển của văn học Nhật Bản trong lịch s.

Xem Kana và Thuật ngữ văn học Nhật Bản

Tiếng Nhật

Cộng đồng nhỏ: Brasil (~1,5 triệu), Hoa Kỳ (~1,2 triệu đặc biệt ở Hawaii), Peru (~88.000), Úc (~53.000 đặc biệt ở Sydney), Hàn Quốc (16.000~20.000), Philippines (13.000), Guam (2000~).

Xem Kana và Tiếng Nhật

Tomoe Gozen

Bức ''Tomoe Gozen xuất trận đồ'' của họa sĩ Shitomi Kangetsu hiện được lưu tại Viện Bảo tàng Quốc gia Tokyo. Tomoe Gozen (Kana: ともえごぜん; chữ Hán: 巴御前; Hán Việt: Ba Ngự Tiền; 1157 – 1247), phiên âm, là một Nữ chiến binh và cũng là ái thiếp của Minamoto no Yoshinaka, rất nổi tiếng với sự dũng cảm và sức mạnh kinh người của mình.

Xem Kana và Tomoe Gozen

Tomoyo After ~It's a Wonderful Life~

là một visual novel dành cho người trên 18 tuổi do Key phát triển và phát hành vào ngày 25 tháng 11 năm 2005 trên hệ máy tính cá nhân (PC) dưới dạng DVD.

Xem Kana và Tomoyo After ~It's a Wonderful Life~

Truyện kể Genji

Truyện kể Genji, là một trường thiên tiểu thuyết của nữ sĩ cung đình Nhật Bản có biệt danh là Murasaki Shikibu sống dưới trướng của thứ phi Akiko trong cung Fujitsubo, triều đại Thiên hoàng Nhất Điều (986-1011), không rõ tên thật của bà là gì.

Xem Kana và Truyện kể Genji

Trường hận ca

Trường hận ca (chữ Hán: 長恨歌; Kana: ちょうごんか; tiếng Anh: The Song of Everlasting Regret/Sorrow; tiếng Pháp: Chant des regrets éternels) là một bài thơ rất nổi tiếng của Bạch Cư Dị kể về mối tình giữa Đường Minh Hoàng và Dương Quý phi.

Xem Kana và Trường hận ca

Tuyến Yamanote

là một tuyến đường sắt vòng quanh Tokyo, Nhật Bản, điều hành bởi Công ty Đường sắt Đông Nhật Bản (JR East).

Xem Kana và Tuyến Yamanote

Twice (nhóm nhạc)

Twice (cách điệu: TWICE, 트와이스 Teuwaiseu; トゥワイス Tuwaisu) là một nhóm nhạc nữ đa quốc tịch được thành lập bởi JYP Entertainment thông qua chương trình truyền hình thực tế Sixteen vào năm 2015.

Xem Kana và Twice (nhóm nhạc)

Tướng quân (Nhật Bản)

Minamoto no Yoritomo, Tướng quân đầu tiên của Mạc phủ Kamakura Ashikaga Takauji, Tướng quân đầu tiên của Mạc phủ Ashikaga Tokugawa Ieyasu, Tướng quân đầu tiên của Mạc phủ Tokugawa Shōgun (Kana: しょうぐん; chữ Hán: 将軍; Hán-Việt: Tướng quân), còn gọi là Mạc chúa (幕主), là một cấp bậc trong quân đội và là một danh hiệu lịch sử của Nhật Bản.

Xem Kana và Tướng quân (Nhật Bản)

Vạn diệp tập

Vạn diệp tập (tiếng Nhật: 万葉集 Man'yōshū) - với nghĩa khái quát có thể được hiểu là "tập thơ lưu truyền vạn đời", "tuyển tập hàng vạn bài thơ", "tập thơ vạn trang", "tập thơ vạn lời", "tập thơ của mười ngàn chiếc lá" là tuyển tập thơ của Nhật Bản lớn nhất và cổ xưa nhất còn lại đến ngày nay.

Xem Kana và Vạn diệp tập

Văn học Nhật Bản

Văn học Nhật Bản là một trong những nền văn học dân tộc lâu đời nhất và giàu có nhất thế giới nảy sinh trong môi trường nhân dân rộng lớn từ thuở bình minh của các bộ tộc Nhật Bản, rất lâu trước khi quốc gia Nhật Bản được thành lập.

Xem Kana và Văn học Nhật Bản

Vương Duy

Vương Duy (chữ Hán: 王维; 701 - 761), biểu tự Ma Cật (摩诘), hiệu Ma Cật cư sĩ (摩诘居士), là một nhà thơ, một họa sĩ, một nhạc sĩ, một nhà viết thư pháp và một chính khách nổi tiếng đời Thịnh Đường.

Xem Kana và Vương Duy

Wanna One

Wanna One (được viết cách điệu thành WANNA·ONE) là một nhóm nhạc nam Hàn Quốc được thành lập vào ngày 16 tháng 6 năm 2017 bởi công ty CJ E&M thông qua chương trình thực tế sống còn PRODUCE 101 mùa 2 của kênh truyền hình Mnet và được đồng quản lý bởi hai công ty Swing Entertainment và CJ E&M.

Xem Kana và Wanna One

Yodo-Dono

Điến Điện phu nhân Yodo-Dono (Kana: よどどの; chữ Hán: 淀殿; Hán Việt: Điến Điện; 1569 - 4 tháng 6 năm 1615), còn được gọi là và đôi khi là Đại Ngu viện (大虞院) hoặc Đại Quảng viện (大廣院), là một trong các thiếp được sủng ái nhất của Toyotomi Hideyoshi, sau chính thất Nene.

Xem Kana và Yodo-Dono

Zyuden Sentai Kyoryuger

là tên của loạt phim Super Sentai thứ 37 của hãng phim Nhật Bản Toei Company theo sau Tokumei Sentai Go-Busters.

Xem Kana và Zyuden Sentai Kyoryuger

Còn được gọi là Bảng chữ cái tiếng Nhật, Giả danh.

, Nhật kí bằng tranh của nhóc Mikan, Oichi, Okurigana, Ono no Komachi, Phú Sĩ Ngũ Hồ, Phi (hậu cung), Rōmaji, Shunbajunki, Tây Vương Mẫu, Tên người Nhật, Tần (hậu cung), Thân vương Hisahito, Thời kỳ Heian, Thời kỳ Nara, Thiên hoàng Daigo, Thu Tiểu cung Thân vương phi Kiko, Thuật ngữ văn học Nhật Bản, Tiếng Nhật, Tomoe Gozen, Tomoyo After ~It's a Wonderful Life~, Truyện kể Genji, Trường hận ca, Tuyến Yamanote, Twice (nhóm nhạc), Tướng quân (Nhật Bản), Vạn diệp tập, Văn học Nhật Bản, Vương Duy, Wanna One, Yodo-Dono, Zyuden Sentai Kyoryuger.