Mục lục
29 quan hệ: Amoni clorua, Axit clohydric, Bảng độ tan, Danh sách các phân tử trong không gian liên sao, Etanol, Kali, Kali bromua, Kali clorat, Kali dicromat, Kali florua, Kali hipoclorit, Kali hydrosulfua, Kali iođua, Kali metoxit, Kali nitrat, Kali sulfat, Kết tủa, Làm tan băng, Liti, Liti clorua, Natri perclorat, Natri sunfat, Phân bón, Rubidi clorua, Stronti, Tăng kali máu, Tiêm thuốc độc, Xêsi, Xesi clorua.
Amoni clorua
Amoni clorua là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học NH4Cl.
Xem Kali clorua và Amoni clorua
Axit clohydric
Axit clohydric (bắt nguồn từ tiếng Pháp acide chlorhydrique) hay axit muriatic là một axit vô cơ mạnh, tạo ra từ sự hòa tan của khí hydro clorua (HCl) trong nước.
Xem Kali clorua và Axit clohydric
Bảng độ tan
Bảng số liệu dưới đây cung cấp một vài thông số độ tan của các hợp chất khác nhau (đa phần là chất vô cơ tan trong nước tại một nhiệt độ và áp suất dưới 1atm, đơn vị đo: g/100ml H2O. Các hợp chất được liệt kê theo thứ tự bảng chữ cái.
Xem Kali clorua và Bảng độ tan
Danh sách các phân tử trong không gian liên sao
Dưới đây là danh sách các phân tử đã được phát hiện trong môi trường liên sao, được nhóm lại theo số lượng nguyên tử thành phần.
Xem Kali clorua và Danh sách các phân tử trong không gian liên sao
Etanol
Etanol, còn được biết đến như là rượu etylic, ancol etylic, rượu ngũ cốc hay cồn, là một hợp chất hữu cơ, nằm trong dãy đồng đẳng của rượu metylic, dễ cháy, không màu, là một trong các rượu thông thường có trong thành phần của đồ uống chứa cồn.
Kali
Kali (bắt nguồn từ tiếng Latinh hiện đại: kalium) là nguyên tố hoá học ký hiệu K, số thứ tự 19 trong bảng tuần hoàn.
Kali bromua
Kali bromua (KBr) là một muối được sử dụng rộng rãi như thuốc chống co giật và an thần vào cuối thế kỷ 19 và đầu thế kỷ 20, sử dụng không cần toa thuốc tới tận năm 1975 ở Hoa Kỳ.
Xem Kali clorua và Kali bromua
Kali clorat
Kali clorat là hợp chất hóa học công thức là KClO3.
Xem Kali clorua và Kali clorat
Kali dicromat
Kali dicromat, K2Cr2O7, là một hợp chất phản ứng hóa học vô cơ phổ biến, thường được sử dụng như là một chất oxy hóa trong các ứng dụng phòng thí nghiệm và công nghiệp khác nhau. Như với tất cả các hợp chất crôm hóa trị +6, chất này cực kỳ có hại cho sức khỏe.
Xem Kali clorua và Kali dicromat
Kali florua
Kali florua là hợp chất hóa học có công thức KF.
Xem Kali clorua và Kali florua
Kali hipoclorit
Kali hipoclorit (công thức hóa học: KClO) là một muối kali của axit hipoclorơ, được sử dụng với những nồng độ khác nhau, thường pha loãng trong dung dịch nước, có màu xám nhạt và mùi khí clo mạnh.
Xem Kali clorua và Kali hipoclorit
Kali hydrosulfua
Kali hydrosulfua là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học KHS.
Xem Kali clorua và Kali hydrosulfua
Kali iođua
Kali iođua hay kali iotua là hợp chất vô cơ có công thức hóa học KI.
Kali metoxit
Kali metoxit là ankoxit của metanol với kali và được sử dụng như là một bazơ mạnh và là một chất xúc tác cho quá trình chuyển đổi, đặc biệt cho sản xuất diesel sinh học.
Xem Kali clorua và Kali metoxit
Kali nitrat
Cấu trúc tinh thể của KNO3 Kali nitrat hay còn gọi là diêm tiêu, là hợp chất hóa học có công thức hóa học là KNO3.
Xem Kali clorua và Kali nitrat
Kali sulfat
Kali sulfat (K2SO4) hay sulfat kali ở điều kiện thông thường là một muối ở dạng rắn kết tinh màu trắng không cháy và hòa tan trong nước.
Xem Kali clorua và Kali sulfat
Kết tủa
Kết tủa chất hóa học Kết tủa là quá trình hình thành chất rắn từ dung dịch khi phản ứng ứng hóa học xảy ra trong dung lịch lỏng.
Làm tan băng
Một chiếc máy bay Airbus A330 của Aeroflot được dọn tuyết tại Sân bay quốc tế Sheremetyevo. Xịt hóa chất làm tan tuyết tại phi trường Salt Lake City, 2010 Làm tan băng (De-icing) được định nghĩa là việc loại bỏ tuyết, băng hoặc sương muối khỏi một bề mặt.
Xem Kali clorua và Làm tan băng
Liti
Liti (tiếng Latinh: Lithium) là tên một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Li và số hiệu nguyên tử bằng 3, nguyên tử khối bằng 7.
Liti clorua
Lithium clorua là một hợp chất hóa học với công thức LiCl.
Xem Kali clorua và Liti clorua
Natri perclorat
Natri perclorat là hợp chất vô cơ có công thức phân tử NaClO4.
Xem Kali clorua và Natri perclorat
Natri sunfat
Natri sunfat là muối natri của acid sulfuric.
Xem Kali clorua và Natri sunfat
Phân bón
Một máy rải phân bón cũ Một máy rải phân bón lớn và hiện đại tại Mỹ. Hình chụp năm 1999 Phân bón là "thức ăn" do con người bổ sung cho cây trồng.
Rubidi clorua
Rubidi clorua là một hợp chất với công thức hóa học RbCl.
Xem Kali clorua và Rubidi clorua
Stronti
Stronti (tiếng Anh: Strontium) là một nguyên tố kim loại kiềm thổ có ký hiệu là Sr và số nguyên tử 38.
Tăng kali máu
Tăng kali máu là tăng nồng độ ion kali trong máu (trên 5,0 mmol/l).
Xem Kali clorua và Tăng kali máu
Tiêm thuốc độc
Phòng xử tử bằng tiêm thuốc độc tại nhà tù San Quentin ở California Tiêm thuốc độc là cách tiêm vào cơ thể người một liều thuốc độc tổng hợp (thường gồm ba loại thuốc tiêm theo trình tự: barbiturate để gây mê, thuốc tê để làm cơ bắp thịt và thần kinh ngưng hoạt động và muối kali để làm cho tim ngừng đập).
Xem Kali clorua và Tiêm thuốc độc
Xêsi
Xêsi (tiếng Latinh: caesius) là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu Cs và số nguyên tử bằng 55.
Xesi clorua
Xesi clorua là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học CsCl.
Xem Kali clorua và Xesi clorua