Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Kali clorua

Mục lục Kali clorua

Kali clorua (KCl) là một muối của kali với ion clorua.

Mục lục

  1. 29 quan hệ: Amoni clorua, Axit clohydric, Bảng độ tan, Danh sách các phân tử trong không gian liên sao, Etanol, Kali, Kali bromua, Kali clorat, Kali dicromat, Kali florua, Kali hipoclorit, Kali hydrosulfua, Kali iođua, Kali metoxit, Kali nitrat, Kali sulfat, Kết tủa, Làm tan băng, Liti, Liti clorua, Natri perclorat, Natri sunfat, Phân bón, Rubidi clorua, Stronti, Tăng kali máu, Tiêm thuốc độc, Xêsi, Xesi clorua.

Amoni clorua

Amoni clorua là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học NH4Cl.

Xem Kali clorua và Amoni clorua

Axit clohydric

Axit clohydric (bắt nguồn từ tiếng Pháp acide chlorhydrique) hay axit muriatic là một axit vô cơ mạnh, tạo ra từ sự hòa tan của khí hydro clorua (HCl) trong nước.

Xem Kali clorua và Axit clohydric

Bảng độ tan

Bảng số liệu dưới đây cung cấp một vài thông số độ tan của các hợp chất khác nhau (đa phần là chất vô cơ tan trong nước tại một nhiệt độ và áp suất dưới 1atm, đơn vị đo: g/100ml H2O. Các hợp chất được liệt kê theo thứ tự bảng chữ cái.

Xem Kali clorua và Bảng độ tan

Danh sách các phân tử trong không gian liên sao

Dưới đây là danh sách các phân tử đã được phát hiện trong môi trường liên sao, được nhóm lại theo số lượng nguyên tử thành phần.

Xem Kali clorua và Danh sách các phân tử trong không gian liên sao

Etanol

Etanol, còn được biết đến như là rượu etylic, ancol etylic, rượu ngũ cốc hay cồn, là một hợp chất hữu cơ, nằm trong dãy đồng đẳng của rượu metylic, dễ cháy, không màu, là một trong các rượu thông thường có trong thành phần của đồ uống chứa cồn.

Xem Kali clorua và Etanol

Kali

Kali (bắt nguồn từ tiếng Latinh hiện đại: kalium) là nguyên tố hoá học ký hiệu K, số thứ tự 19 trong bảng tuần hoàn.

Xem Kali clorua và Kali

Kali bromua

Kali bromua (KBr) là một muối được sử dụng rộng rãi như thuốc chống co giật và an thần vào cuối thế kỷ 19 và đầu thế kỷ 20, sử dụng không cần toa thuốc tới tận năm 1975 ở Hoa Kỳ.

Xem Kali clorua và Kali bromua

Kali clorat

Kali clorat là hợp chất hóa học công thức là KClO3.

Xem Kali clorua và Kali clorat

Kali dicromat

Kali dicromat, K2Cr2O7, là một hợp chất phản ứng hóa học vô cơ phổ biến, thường được sử dụng như là một chất oxy hóa trong các ứng dụng phòng thí nghiệm và công nghiệp khác nhau. Như với tất cả các hợp chất crôm hóa trị +6, chất này cực kỳ có hại cho sức khỏe.

Xem Kali clorua và Kali dicromat

Kali florua

Kali florua là hợp chất hóa học có công thức KF.

Xem Kali clorua và Kali florua

Kali hipoclorit

Kali hipoclorit (công thức hóa học: KClO) là một muối kali của axit hipoclorơ, được sử dụng với những nồng độ khác nhau, thường pha loãng trong dung dịch nước, có màu xám nhạt và mùi khí clo mạnh.

Xem Kali clorua và Kali hipoclorit

Kali hydrosulfua

Kali hydrosulfua là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học KHS.

Xem Kali clorua và Kali hydrosulfua

Kali iođua

Kali iođua hay kali iotua là hợp chất vô cơ có công thức hóa học KI.

Xem Kali clorua và Kali iođua

Kali metoxit

Kali metoxit là ankoxit của metanol với kali và được sử dụng như là một bazơ mạnh và là một chất xúc tác cho quá trình chuyển đổi, đặc biệt cho sản xuất diesel sinh học.

Xem Kali clorua và Kali metoxit

Kali nitrat

Cấu trúc tinh thể của KNO3 Kali nitrat hay còn gọi là diêm tiêu, là hợp chất hóa học có công thức hóa học là KNO3.

Xem Kali clorua và Kali nitrat

Kali sulfat

Kali sulfat (K2SO4) hay sulfat kali ở điều kiện thông thường là một muối ở dạng rắn kết tinh màu trắng không cháy và hòa tan trong nước.

Xem Kali clorua và Kali sulfat

Kết tủa

Kết tủa chất hóa học Kết tủa là quá trình hình thành chất rắn từ dung dịch khi phản ứng ứng hóa học xảy ra trong dung lịch lỏng.

Xem Kali clorua và Kết tủa

Làm tan băng

Một chiếc máy bay Airbus A330 của Aeroflot được dọn tuyết tại Sân bay quốc tế Sheremetyevo. Xịt hóa chất làm tan tuyết tại phi trường Salt Lake City, 2010 Làm tan băng (De-icing) được định nghĩa là việc loại bỏ tuyết, băng hoặc sương muối khỏi một bề mặt.

Xem Kali clorua và Làm tan băng

Liti

Liti (tiếng Latinh: Lithium) là tên một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Li và số hiệu nguyên tử bằng 3, nguyên tử khối bằng 7.

Xem Kali clorua và Liti

Liti clorua

Lithium clorua là một hợp chất hóa học với công thức LiCl.

Xem Kali clorua và Liti clorua

Natri perclorat

Natri perclorat là hợp chất vô cơ có công thức phân tử NaClO4.

Xem Kali clorua và Natri perclorat

Natri sunfat

Natri sunfat là muối natri của acid sulfuric.

Xem Kali clorua và Natri sunfat

Phân bón

Một máy rải phân bón cũ Một máy rải phân bón lớn và hiện đại tại Mỹ. Hình chụp năm 1999 Phân bón là "thức ăn" do con người bổ sung cho cây trồng.

Xem Kali clorua và Phân bón

Rubidi clorua

Rubidi clorua là một hợp chất với công thức hóa học RbCl.

Xem Kali clorua và Rubidi clorua

Stronti

Stronti (tiếng Anh: Strontium) là một nguyên tố kim loại kiềm thổ có ký hiệu là Sr và số nguyên tử 38.

Xem Kali clorua và Stronti

Tăng kali máu

Tăng kali máu là tăng nồng độ ion kali trong máu (trên 5,0 mmol/l).

Xem Kali clorua và Tăng kali máu

Tiêm thuốc độc

Phòng xử tử bằng tiêm thuốc độc tại nhà tù San Quentin ở California Tiêm thuốc độc là cách tiêm vào cơ thể người một liều thuốc độc tổng hợp (thường gồm ba loại thuốc tiêm theo trình tự: barbiturate để gây mê, thuốc tê để làm cơ bắp thịt và thần kinh ngưng hoạt động và muối kali để làm cho tim ngừng đập).

Xem Kali clorua và Tiêm thuốc độc

Xêsi

Xêsi (tiếng Latinh: caesius) là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu Cs và số nguyên tử bằng 55.

Xem Kali clorua và Xêsi

Xesi clorua

Xesi clorua là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học CsCl.

Xem Kali clorua và Xesi clorua