Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Incertae sedis

Mục lục Incertae sedis

''Plumalina plumaria'' Hall, 1858 (cao 6,3 cm) Thượng Devon ở miền tây bang New York, Hoa Kỳ. Người ta thường gán sinh vật này như là một dạng thủy tức tập đoàn (ngành Cnidaria, lớp Hydrozoa) hoặc một dạng san hô sừng (ngành Cnidaria, lớp Anthozoa, bộ Gorgonaria), nhưng có lẽ an toàn nhất là gán nó ở vị trí ''incertae sedis.'' Incertae sedis nghĩa là "vị trí không chắc chắn" — là một thuật ngữ được sử dụng để xác định vị trí của một nhóm đơn vị phân loại khi các mối quan hệ rộng lớn hơn của nó là không rõ hay không chắc chắn.

Mục lục

  1. 314 quan hệ: Acontiinae, Aderus arcuaticeps, Aderus hedini, Agaricomycotina, Akenomyces, Alcidae, Amblypygi, Amphidromus cognatus, Amynodontidae, Apodanthaceae, Apodanthes, Apoidea, Archedilaropsis furcata, Archepsychops triassicus, Arctosaurus, Argentavis magnificens, Aromobatidae, Ascalapharia raphidiformis, Atopophrynus syntomopus, Auriculariales, Động vật Chân khớp, Đom đóm, Ếch Sierra, Bango polyonyx, Bọ cạp giả, Bọ cạp roi, Bệnh thối bẹ lúa, Bộ Cá da trơn, Bộ Cá mặt trăng, Bộ Cá vược, Bộ Cánh gân, Bộ Chân đều, Bộ Chim chuột, Bộ Mực ống, Bộ Mồ hôi, Bộ Sẻ, Belenois, Bematistes, Berlinianche, Besobrasovia latissima, Bruhathkayosaurus, Caleana major, Cantharellales, Cá lưỡi búa, Cá Thái dương, Cá trích, Cá vảy lạ, Cá voi có răng, Ceraceopsis, Ceylanopsyche asaka, ... Mở rộng chỉ mục (264 hơn) »

Acontiinae

Acontiinae là một phân họ bướm đêm thuộc họ Noctuidae.

Xem Incertae sedis và Acontiinae

Aderus arcuaticeps

Aderus arcuaticeps (incertae sedis) là một loài bọ cánh cứng trong họ Aderidae.

Xem Incertae sedis và Aderus arcuaticeps

Aderus hedini

Aderus hedini (incertae sedis) là một loài bọ cánh cứng trong họ Aderidae.

Xem Incertae sedis và Aderus hedini

Agaricomycotina

Agaricomycotina (Nấm tán hay nấm mũ), còn gọi là Hymenomycetes (nấm màng) là một trong ba phân ngành của ngành Basidiomycota (nấm mang bào tử trên đảm nấm).

Xem Incertae sedis và Agaricomycotina

Akenomyces

Akenomyces là một chi nấm trong lớp Agaricomycetes.

Xem Incertae sedis và Akenomyces

Alcidae

Alcidae hoặc Chim anca là một họ chim trong bộ Choi choi.

Xem Incertae sedis và Alcidae

Amblypygi

Amblypygi là một bộ động vật không xương sống thuộc lớp Arachnida, trong phân ngành Chelicerata của ngành Arthropoda.

Xem Incertae sedis và Amblypygi

Amphidromus cognatus

Amphidromus cognatus là một loài ốc sống trên cạn bản địa Úc.

Xem Incertae sedis và Amphidromus cognatus

Amynodontidae

Amynodontidae là một họ động vật guốc lẻ tuyệt chủng trông giống hà mã, chúng có nguồn gốc từ Hyracodontidae.

Xem Incertae sedis và Amynodontidae

Apodanthaceae

Họ Apodanthaceae bao gồm khoảng 19 tới 23 loài trong APG.

Xem Incertae sedis và Apodanthaceae

Apodanthes

Apodanthes là chi thực vật có hoa trong họ Apodanthaceae.

Xem Incertae sedis và Apodanthes

Apoidea

Apoidea là một liên họ quan trọng trong bộ Cánh màng, liên họ này thông thường bao gồm hai nhánh, "sphecidae" (ong bắp cày), và ong.

Xem Incertae sedis và Apoidea

Archedilaropsis furcata

Archedilaropsis furcata là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.

Xem Incertae sedis và Archedilaropsis furcata

Archepsychops triassicus

Archepsychops triassicus là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.

Xem Incertae sedis và Archepsychops triassicus

Arctosaurus

Arctosaurus (nghĩa là "thằn lằn Bắc Cực") là một chi động vật bò sát.

Xem Incertae sedis và Arctosaurus

Argentavis magnificens

Argentavis magnificens là một loài chim đã tuyệt chủng.

Xem Incertae sedis và Argentavis magnificens

Aromobatidae

Aromobatidae là một họ ếch độc bản địa khu vực Trung và Nam Mỹ.

Xem Incertae sedis và Aromobatidae

Ascalapharia raphidiformis

Ascalapharia raphidiformis là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.

Xem Incertae sedis và Ascalapharia raphidiformis

Atopophrynus syntomopus

Atopophrynus syntomopus là một loài ếch trong họ Craugastoridae, thuộc chi đơn loài Atopophrynus.

Xem Incertae sedis và Atopophrynus syntomopus

Auriculariales

Auriculariales là một bộ nấm trong lớp Agaricomycetes.

Xem Incertae sedis và Auriculariales

Động vật Chân khớp

Động vật Chân khớp hay Động vật Chân đốt là những động vật không có xương sống, có một bộ xương ngoài (bộ xương vĩnh viễn), một cơ thể chia đốt và những đốt phụ.

Xem Incertae sedis và Động vật Chân khớp

Đom đóm

Đom đóm hay bọ phát sáng là những loài côn trùng cánh cứng nhỏ được gọi chung là họ Đom đóm (Lampyridae) có khả năng phát quang.

Xem Incertae sedis và Đom đóm

Ếch Sierra

Ếch Sierra, tên khoa học Geobatrachus walkeri, là một loài ếch trong họ Craugastoridae hoặc họ Strabomantidae (tùy theo việc họ Strabomantidae có được công nhận hay không), thuộc chi đơn loài Geobatrachus.

Xem Incertae sedis và Ếch Sierra

Bango polyonyx

Bango polyonyx là một loài nhện biển trong họ Ascorhynchoidea (incertae sedis).

Xem Incertae sedis và Bango polyonyx

Bọ cạp giả

Bọ cạp giả (tiếng Anh: pseudoscorpion) là lớp Hình nhện thuộc vào bộ Pseudoscorpionida và được biết đến với tên Pseudoscorpiones hoặc Chelonethida.

Xem Incertae sedis và Bọ cạp giả

Bọ cạp roi

Bọ cạp roi (danh pháp khoa học: Thelyphonida) hay còn gọi là bọ cạp giấm là bộ trông giống bọ cạp trong lớp Arachnida.

Xem Incertae sedis và Bọ cạp roi

Bệnh thối bẹ lúa

Bệnh thối bẹ lúa, có tên khoa học là Sarocladium oryzae (Sawada), là một mầm bệnh thực vật gây ra bệnh thối rễ của lúa.

Xem Incertae sedis và Bệnh thối bẹ lúa

Bộ Cá da trơn

Bộ Cá da trơn hay bộ Cá nheo (danh pháp khoa học: Siluriformes) là một bộ cá rất đa dạng trong nhóm cá xương.

Xem Incertae sedis và Bộ Cá da trơn

Bộ Cá mặt trăng

Bộ Cá mặt trăng (danh pháp khoa học: Lampriformes) là một bộ cá vây tia.

Xem Incertae sedis và Bộ Cá mặt trăng

Bộ Cá vược

Bộ Cá vược (danh pháp khoa học: Perciformes, còn gọi là Percomorphi hay Acanthopteri, như định nghĩa truyền thống bao gồm khoảng 40% các loài cá xương và là bộ lớn nhất trong số các bộ của động vật có xương sống.

Xem Incertae sedis và Bộ Cá vược

Bộ Cánh gân

Bộ Cánh gân (tên khoa học Neuroptera) là một bộ côn trùng.

Xem Incertae sedis và Bộ Cánh gân

Bộ Chân đều

Bộ Chân đều hay còn gọi là động vật Đẳng túc là một bộ động vật giáp xác.

Xem Incertae sedis và Bộ Chân đều

Bộ Chim chuột

Coliiformes là một bộ chim.

Xem Incertae sedis và Bộ Chim chuột

Bộ Mực ống

Bộ Mực ống (danh pháp khoa học: Teuthida) là một nhóm động vật biển thuộc siêu bộ Mười chân (Decapodiformes) của lớp Chân đầu (Cephalopoda).

Xem Incertae sedis và Bộ Mực ống

Bộ Mồ hôi

Boraginales là một tên gọi phân loại hợp lệ ở cấp bộ cho một nhóm loài thực vật có hoa.

Xem Incertae sedis và Bộ Mồ hôi

Bộ Sẻ

Bộ Sẻ (danh pháp khoa học: Passeriformes) là một bộ chim đa dạng về số lượng loài.

Xem Incertae sedis và Bộ Sẻ

Belenois

B. gidica'', Vườn quốc gia Lake Manyara, Tanzania Belenois, tiếng Anh thường gọi là Caper Whites, là một chi bướm thuộc phân họ Pierini, họ Pieridae chủ yếu ở Châu Phi và tây nam châu Á.

Xem Incertae sedis và Belenois

Bematistes

Bematistes là một chi bướm trong họ Nymphalidae.

Xem Incertae sedis và Bematistes

Berlinianche

Berlinianche là chi thực vật có hoa trong họ Apodanthaceae.

Xem Incertae sedis và Berlinianche

Besobrasovia latissima

Besobrasovia latissima là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.

Xem Incertae sedis và Besobrasovia latissima

Bruhathkayosaurus

Bruhathkayosaurus (có nghĩa là "thằn lằn rất lớn") có thể là loài khủng long lớn nhất từng sống trên trái đất.

Xem Incertae sedis và Bruhathkayosaurus

Caleana major

Caleana major là một loài thực vật có hoa trong họ Lan.

Xem Incertae sedis và Caleana major

Cantharellales

Cantharellales là một bộ nấm trong lớp Agaricomycetes.

Xem Incertae sedis và Cantharellales

Cá lưỡi búa

Cá lưỡi búa hay cá liệt búa, cá bánh lái, cá mặt trăng (danh pháp hai phần: Mene maculata) là loài duy nhất còn sinh tồn trong chi Mene và của họ Menidae.

Xem Incertae sedis và Cá lưỡi búa

Cá Thái dương

Cá Thái dương hay cá mặt trời (Danh pháp khoa học: Centrarchidae) là một họ cá gồm các loài cá nước ngọt trong Lớp Cá vây tia (Actinopterygii) và thuộc về Bộ Cá vược (Perciformes).

Xem Incertae sedis và Cá Thái dương

Cá trích

Cá trích (danh pháp khoa học: Sardinella) là một chi cá biển thuộc chi cá xương, họ Cá trích (Clupeidae).

Xem Incertae sedis và Cá trích

Cá vảy lạ

Heterostraci ("cá vảy lạ") là một lớp đã tuyệt chủng trong số các động vật có xương sống không quai hàm, từng sinh sống chủ yếu trong các môi trường biển và cửa sông.

Xem Incertae sedis và Cá vảy lạ

Cá voi có răng

Phân bộ Cá voi có răng (danh pháp khoa học: Odontoceti) là một phân bộ thuộc Bộ Cá voi (Cetacea).

Xem Incertae sedis và Cá voi có răng

Ceraceopsis

Ceraceopsis là một chi nấm trong lớp Agaricomycetes.

Xem Incertae sedis và Ceraceopsis

Ceylanopsyche asaka

Ceylanopsyche asaka là một loài Trichoptera.

Xem Incertae sedis và Ceylanopsyche asaka

Ceylanopsyche hapugowala

Ceylanopsyche hapugowala là một loài Trichoptera.

Xem Incertae sedis và Ceylanopsyche hapugowala

Ceylanopsyche kabaragola

Ceylanopsyche kabaragola là một loài Trichoptera.

Xem Incertae sedis và Ceylanopsyche kabaragola

Ceylanopsyche kaltenbachi

Ceylanopsyche kaltenbachi là một loài Trichoptera.

Xem Incertae sedis và Ceylanopsyche kaltenbachi

Ceylanopsyche koluandura

Ceylanopsyche koluandura là một loài Trichoptera.

Xem Incertae sedis và Ceylanopsyche koluandura

Ceylanopsyche nittimaluna

Ceylanopsyche nittimaluna là một loài Trichoptera.

Xem Incertae sedis và Ceylanopsyche nittimaluna

Charybdis (chi cua)

Charybdis là một chi cua bơi trong họ Portunidae; tên gọi của chi này được lấy từ điển tích thần thoại Hy Lạp Charybdis.

Xem Incertae sedis và Charybdis (chi cua)

Chi Cóc

Bufo là một chi có khoảng 150 loài cóc thuộc họ Bufonidae.

Xem Incertae sedis và Chi Cóc

Chi Dơi quạ

Pteropus (tên tiếng Anh: Chi Dơi quạ) là một chi dơi thuộc họ cùng tên và phân bộ Dơi lớn.

Xem Incertae sedis và Chi Dơi quạ

Chonothea hians

Chonothea hians là một loài nhện biển trong họ Ascorhynchoidea (incertae sedis).

Xem Incertae sedis và Chonothea hians

Chryphonectria cubensis

Chryphonectria cubensis là một loài Ascomycetes trong họ Incertae sedis.

Xem Incertae sedis và Chryphonectria cubensis

Chrysopidae

Chrysopidae là một họ trong bộ Cánh gân.

Xem Incertae sedis và Chrysopidae

Chrysopinae

Chrysopinae là một phân họ trong họ Chrysopidae của Bộ Cánh gân (Neuroptera).

Xem Incertae sedis và Chrysopinae

Chuồn chuồn kim

Chuồn chuồn kim là tên gọi chung để chỉ các loài côn trùng thuộc phân bộ Cánh đều (Zygoptera), bộ chuồn chuồn (Odonata).

Xem Incertae sedis và Chuồn chuồn kim

Chuột đồng

Chuột đồng là tên gọi một số loài sinh vật nhỏ thuộc bộ Gặm nhấm.

Xem Incertae sedis và Chuột đồng

Chuột cống

Chuột cống là những loài gặm nhấm có kích thước trung bình, đuôi dài thuộc siêu họ Muroidea.

Xem Incertae sedis và Chuột cống

Chuột Tân Thế giới

Chuột Tân Thế giới là một nhóm các loài chuột trong họ gặm nhấm có quan hệ họ hàng với nhau và phân bố ở vùng Bắc Mỹ và Nam Mỹ thuộc châu Mỹ (Tân Thế giới).

Xem Incertae sedis và Chuột Tân Thế giới

Claroteidae

Claroteidae là một họ cá da trơn (bộ Siluriformes) sống tại châu Phi.

Xem Incertae sedis và Claroteidae

Cleridae

Cleridae là một họ bọ cánh cứng thuộc siêu họ Cleroidea.

Xem Incertae sedis và Cleridae

Clubiona corticalis

Clubiona corticalis là một loài nhện trong họ Clubionidae.

Xem Incertae sedis và Clubiona corticalis

Clubionidae

Clubionidae hay nhện túi là một họ nhện, là một họ có lịch sử phân loài rắc rối.

Xem Incertae sedis và Clubionidae

Coleoidea

Coleoidea là một nhóm động vật thân mềm chiếm đa số các loài bạch tuộc, mực và tất cả các thành viên của Coleoidea.

Xem Incertae sedis và Coleoidea

Coliadinae

India. Coliadinae, hay sulfurs, sulphurs, hay yellows, là một phân họ bướm ngày với khoảng 300 loài đã được miêu t. Có 36 loài ở Bắc Mỹ, phân bố từ México đến miền bắc Canada.

Xem Incertae sedis và Coliadinae

Colletotrichum capsici

Colletotrichum capsici là một sinh vật gây bệnh cho cây khiến rụi lá ở các loài Chlorophytum borivilianum, húng quế, đậu hồi và ớt cũng như bệnh lụi mầm con ở đậu săng và thối cây ở cây trạng nguyên.

Xem Incertae sedis và Colletotrichum capsici

Colletotrichum coccodes

Colletotrichum coccodes là một sinh vật gây bệnh cho cây, gây bệnh loét trên các cây gai dầu và cà chua và bệnh đốm đen trên khoai tây.

Xem Incertae sedis và Colletotrichum coccodes

Colletotrichum gossypii

Colletotrichum gossypii là một loài nấm gây bệnh cho cây.

Xem Incertae sedis và Colletotrichum gossypii

Colletotrichum orbiculare

Colletotrichum orbiculare là một sinh vật gây bệnh cho các loại dưa như dưa hấu, dưa gang, dưa chuột...

Xem Incertae sedis và Colletotrichum orbiculare

Colletotrichum trifolii

Colletotrichum trifolii là một loài nấm gây bệnh loét cho cỏ linh lăng.

Xem Incertae sedis và Colletotrichum trifolii

Coptoclavidae

Coptoclavidae là một họ bọ cánh cứng đã tuyệt chủng trong phân bộ Adephaga.

Xem Incertae sedis và Coptoclavidae

Corinnidae

Corinnidae là một họ nhện.

Xem Incertae sedis và Corinnidae

Cossidae

Cossidae là một họ lớn bao gồm các loài bướm đêm thuộc bộ Lepidoptera.

Xem Incertae sedis và Cossidae

Crambidae

Crambidae là một họ bướm cỏ thuộc bộ Lepidoptera.

Xem Incertae sedis và Crambidae

Cratochrysa sublapsa

Cratochrysa sublapsa là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.

Xem Incertae sedis và Cratochrysa sublapsa

Cratochrysa willmanni

Cratochrysa willmanni là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.

Xem Incertae sedis và Cratochrysa willmanni

Cratopsychopsis maiseyi

Cratopsychopsis maiseyi là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.

Xem Incertae sedis và Cratopsychopsis maiseyi

Cratosisyrops gonzagai

Cratosisyrops gonzagai là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.

Xem Incertae sedis và Cratosisyrops gonzagai

Craugastoridae

Craugastoridae là một họ động vật lưỡng cư trong bộ Anura.

Xem Incertae sedis và Craugastoridae

Crosbysaurus

Crosbysaurus là một chi Archosauriformes sống vào thời kỳ Trias muộn tại Arizona, New Mexico, Bắc Carolina, Texas, và Utah.

Xem Incertae sedis và Crosbysaurus

Cruciger lignatilis

Cruciger lignatilis là loài nấm duy nhất trong chi Cruciger thuộc lớp Agaricomycetes, được tìm thấy trong những cánh rừng cây mục rữa ở Đức.

Xem Incertae sedis và Cruciger lignatilis

Ctenidae

Ctenidae là một họ nhện.

Xem Incertae sedis và Ctenidae

Cumacea

Cumacea là một bộ động vật giáp xác biển nhỏ của siêu bộ Peracarida, đôi khi được gọi là Tôm đội mão hay Tôm dấu phẩy.

Xem Incertae sedis và Cumacea

Curculioninae

Curculioninae là một phân họ bọ Cánh cứng trong họ Curculionidae (họ Vòi voi).

Xem Incertae sedis và Curculioninae

Cylisticoides angulatus

Cylisticoides angulatusSchotte, M., B.F. Kensley, and S. Shilling.

Xem Incertae sedis và Cylisticoides angulatus

Cylisticoides rotundifrons

Cylisticoides rotundifronsSchotte, M., B.F. Kensley, and S. Shilling.

Xem Incertae sedis và Cylisticoides rotundifrons

Danh sách các chi Rắn nước

Đây là danh sách các chi Rắn nước xếp theo bậc phân loại.

Xem Incertae sedis và Danh sách các chi Rắn nước

Danh sách các chi trong họ Salticidae

Bản đồ phân bố. Danh sách này liệt kê các chi trong họ Salticidae đến tháng 12 năm 2008.

Xem Incertae sedis và Danh sách các chi trong họ Salticidae

Dực long

Thằn lằn có cánh hay Dực long là các bò sát biết bay trong nhánh hoặc bộ Pterosauria.

Xem Incertae sedis và Dực long

Decachela discata

Decachela discata là một loài nhện biển trong họ Ascorhynchoidea (incertae sedis).

Xem Incertae sedis và Decachela discata

Decachela dogieli

Decachela dogieli là một loài nhện biển trong họ Ascorhynchoidea (incertae sedis).

Xem Incertae sedis và Decachela dogieli

Dendrogramma

Dendrogramma là một chi động vật gồm hai loài bất đối xứng không xương sống D. enigmatica và D. discoides, được mô tả năm 2014.

Xem Incertae sedis và Dendrogramma

Dictyophlebia protogaea

Dictyophlebia protogaea là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.

Xem Incertae sedis và Dictyophlebia protogaea

Dilarites incertus

Dilarites incertus là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.

Xem Incertae sedis và Dilarites incertus

Dinomyidae

Dinomyidae là một họ động vật có vú trong bộ Gặm nhấm.

Xem Incertae sedis và Dinomyidae

Dipodidae

Dipodidae là một họ động vật có vú trong bộ Gặm nhấm.

Xem Incertae sedis và Dipodidae

Duttaphrynus

Duttaphrynus là một chi động vật lưỡng cư trong họ Bufonidae, thuộc bộ Anura.

Xem Incertae sedis và Duttaphrynus

Dysderidae

Dysderidae là một họ nhện gồm 511 loài được xếp vào 24 chi.

Xem Incertae sedis và Dysderidae

Dytiscidae

Dytiscidae là một họ bọ nước. Họ này có 160 chi và 4000 loài.

Xem Incertae sedis và Dytiscidae

Elephantidae

Elephantidae là một họ phân loại động vật, bao gồm các loài voi và ma-mút.

Xem Incertae sedis và Elephantidae

Eleutherodactylus bilineatus

Eleutherodactylus bilineatus là một loài ếch đặc hữu của Brasil.

Xem Incertae sedis và Eleutherodactylus bilineatus

Endomychidae

Endomychidae là một họ bọ cánh cứng với các đại diện được tìm thấy ở tất cả các vùng sinh thái.

Xem Incertae sedis và Endomychidae

Eopsychopsis permiana

Eopsychopsis permiana là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.

Xem Incertae sedis và Eopsychopsis permiana

Ephyrogymna circularis

Ephyrogymna circularis là một loài nhện biển trong họ Ascorhynchoidea (incertae sedis).

Xem Incertae sedis và Ephyrogymna circularis

Epigambria longipennis

Epigambria longipennis là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.

Xem Incertae sedis và Epigambria longipennis

Eremothamnus marlothianus

Eremothamnus marlothianus là một loài thực vật có hoa thuộc họ Asteraceae.

Xem Incertae sedis và Eremothamnus marlothianus

Euchloe

Euchloe là một chi bướm ngày thuộc họ Pieridae, tông Anthocharini. Chúng phân bố ở bắc bán cầu (vùng Holarctic), hầu hết các loài sống ở châu Âu, Trung Á, and Bắc Mỹ. Giống các loài Anthocharini khác, loài ở Bắc Mỹ còn được gọi là marbles; ở Cựu Thế giới gọi là dappled whites.

Xem Incertae sedis và Euchloe

Fejervarya

Fejervarya là một chi động vật lưỡng cư trong họ Dicroglossidae, thuộc bộ Anura.

Xem Incertae sedis và Fejervarya

Filistatidae

Filistatidae là một họ nhện.

Xem Incertae sedis và Filistatidae

Gastrotricha

Gastrotricha (thường được biết đến như Giun bụng lông) là một ngành động vật có kích thước hiển vi (0.06-3.0 mm, giống giun, động vật khoang giả, và phân bố rộng rãi và phong phú ở môi trườngnước ngọt và biển.

Xem Incertae sedis và Gastrotricha

Gelechiidae

Gelechiidae là một họ bướm đêm thuộc siêu họ Gelechioidea.

Xem Incertae sedis và Gelechiidae

Geometridae

Geometridae là một họ bướm đêm thuộc bộ Lepidoptera.

Xem Incertae sedis và Geometridae

Giáp long xương kết

''Edmontonia'' in Royal Tyrrell Museum of Palaeontology Nodosauridae là một họ khủng long ankylosauria, sống từ đầu kỷ Jura tới cuối kỷ Creta, chúng từng sống ở nơi mà ngày nay là Bắc Mỹ, châu Á, Nam Cực và Châu Âu.

Xem Incertae sedis và Giáp long xương kết

Giáp xác mười chân

Bộ Mười chân hay giáp xác mười chân (danh pháp khoa học: Decapoda) là một nhóm động vật giáp xác thuộc lớp Malacostraca, bao gồm rất nhiều họ trong phân ngành Crustacea như cua, ghẹ, tôm hùm, tôm càng xanh v.v ngoài ra cũng có một số họ rất ít được biết đến.

Xem Incertae sedis và Giáp xác mười chân

Gigantotermes excelsus

Gigantotermes excelsus là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.

Xem Incertae sedis và Gigantotermes excelsus

Giun nhung

Giun nhung (Onychophora, còn được gọi là Protracheata) là một ngành nhỏ của siêu ngành động vật lột xác với ~ 180 loài.

Xem Incertae sedis và Giun nhung

Glottopteryx multivenosa

Glottopteryx multivenosa là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.

Xem Incertae sedis và Glottopteryx multivenosa

Grammatidae

Grammatidae là một họ cá nhỏ, theo truyền thống xếp trong bộ Perciformes, nhưng gần đây được đề xuất xếp ở vị trí không xác định (incertae sedis) trong nhánh OvalentariaeRicardo Betancur-R., Richard E. Broughton, Edward O.

Xem Incertae sedis và Grammatidae

Hannonia echinata

Hannonia echinata là một loài nhện biển trong họ Ascorhynchoidea (incertae sedis).

Xem Incertae sedis và Hannonia echinata

Hannonia spinipes

Hannonia spinipes là một loài nhện biển trong họ Ascorhynchoidea (incertae sedis).

Xem Incertae sedis và Hannonia spinipes

Hannonia stocki

Hannonia stocki là một loài nhện biển trong họ Ascorhynchoidea (incertae sedis).

Xem Incertae sedis và Hannonia stocki

Hannonia typica

Hannonia typica là một loài nhện biển trong họ Ascorhynchoidea (incertae sedis).

Xem Incertae sedis và Hannonia typica

Haptanthaceae

Haptanthaceae từng là danh pháp khoa học của một họ đơn loài trong thực vật hạt kín, với chi duy nhất có danh pháp Haptanthus và loài duy nhất có danh pháp Haptanthus hazlettii, một loại cây bụi chỉ sống trong khu vực khoảng 5 km về phía đông nam Matarras, Arizona, Atlántida ở Honduras.

Xem Incertae sedis và Haptanthaceae

Họ Điệp

Họ Điệp (danh pháp khoa học: Pectinidae) là một họ thân mềm hai mảnh vỏ thuộc bộ Pectinoida.

Xem Incertae sedis và Họ Điệp

Họ Ếch thủy tinh

Centrolenidae là một họ động vật lưỡng cư trong bộ Anura.

Xem Incertae sedis và Họ Ếch thủy tinh

Họ Bá vương

Họ Bá vương hay họ Tật lê (danh pháp khoa học: Zygophyllaceae) là một họ thực vật có hoa chứa bá vương (Zygophyllum spp.) và tật lê (Tribulus spp.). Họ này chứa khoảng 285 loài trong 22 chi.

Xem Incertae sedis và Họ Bá vương

Họ Bọ chân chạy

Bọ chân chạy là một họ bọ cánh cứng phân bố trên toàn cầu, có hơn 40.000 loài trên khắp thế giới với khoảng 2000 loài được tìm thấy ở Bắc Mỹ và 2700 loài ở châu Âu.

Xem Incertae sedis và Họ Bọ chân chạy

Họ Bọ vẽ nước

Gyrinidae là một họ bọ cánh cứng trong nhóm bọ nước.

Xem Incertae sedis và Họ Bọ vẽ nước

Họ Cá bàng chài

Họ Cá bàng chài (danh pháp khoa học: Labridae, với từ nguyên gốc Latinh labrum.

Xem Incertae sedis và Họ Cá bàng chài

Họ Cá chép

Họ Cá chép (danh pháp khoa học: Cyprinidae, được đặt tên theo từ Kypris trong tiếng Hy Lạp, tên gọi khác của thần Aphrodite), bao gồm cá chép và một số loài có quan hệ họ hàng gần như cá giếc, cá trắm cỏ, cá trắm đen, cá trôi, cá ngão, cá mè, cá tuế v.vNelson Joseph S.

Xem Incertae sedis và Họ Cá chép

Họ Cá chim bạc

Họ Cá chim bạc hay họ Cá chim mắt to hoặc họ Cá chim dơi (danh pháp khoa học: Monodactylidae) là một họ cá vây tia, theo truyền thống xếp trong bộ Perciformes, nhưng gần đây được coi là có vị trí không xác định (incertae sedis) trong nhánh Percomorpharia.

Xem Incertae sedis và Họ Cá chim bạc

Họ Cá hoàng đế

Họ Cá hoàng đế hay họ Cá rô phi (danh pháp khoa học: Cichlidae) là một họ cá, theo truyền thống xếp trong bộ Perciformes.

Xem Incertae sedis và Họ Cá hoàng đế

Họ Cá mó

Họ Cá mó (danh pháp khoa học: Scaridae) là một họ cá, theo truyền thống xếp trong phân bộ Bàng chài (Labroidei) của bộ Perciformes.

Xem Incertae sedis và Họ Cá mó

Họ Cá sơn biển

Họ Cá sơn biển (danh pháp khoa học: Ambassidae) là một họ cá, theo truyền thống xếp trong bộ Perciformes, nhưng gần đây đã được đề xuất tách ra ở vị trí không xác định (incertae sedis) trong nhánh OvalentariaeRicardo Betancur-R., Richard E.

Xem Incertae sedis và Họ Cá sơn biển

Họ Cá trích

Họ Cá trích (danh pháp khoa học: Clupeidae) là một họ bao gồm các loài cá trích, cá trích dày mình, cá mòi, cá mòi dầu, cá cháy v.v. Họ này bao gồm nhiều loại cá thực phẩm quan trọng nhất trên thế giới và cũng thường được đánh bắt để lấy dầu cá và bột cá.

Xem Incertae sedis và Họ Cá trích

Họ Cá vây cung

Họ Cá vây cung (danh pháp khoa học: Amiidae) là một họ cá vây tia nguyên thủy.

Xem Incertae sedis và Họ Cá vây cung

Họ Cá vây tua

Họ Cá vây tua, họ Cá nhụ, họ Cá thiên đường, họ Cá chét hoặc họ Cá phèn nước ngọt (danh pháp khoa học: Polynemidae) là một họ chủ yếu là cá biển, trừ chi Polynemus là cá nước ngọt, dạng cá vược màu xám bạc.

Xem Incertae sedis và Họ Cá vây tua

Họ Cá voi mõm khoằm

Ziphiidae là một họ động vật có vú trong bộ Cetacea.

Xem Incertae sedis và Họ Cá voi mõm khoằm

Họ Cẩm chướng

Họ Cẩm chướng (danh pháp khoa học: Caryophyllaceae) là một họ thực vật hạt kín.

Xem Incertae sedis và Họ Cẩm chướng

Họ Diệp hạ châu

Họ Diệp hạ châu (danh pháp khoa học: Phyllanthaceae) là một họ thực vật, trước đây được coi là phân họ Phyllanthoideae của họ Đại kích (Euphorbiaceae).

Xem Incertae sedis và Họ Diệp hạ châu

Họ Gõ kiến

Họ Gõ kiến (tên khoa học Picidae) là một trong số 8 họ chim thuộc bộ Gõ kiến.

Xem Incertae sedis và Họ Gõ kiến

Họ Lâm oanh

Họ Lâm oanh hay họ Chích thật sự hoặc họ Chích Cựu thế giới, (danh pháp khoa học: Sylviidae) là một họ chứa các loài chim nhỏ thuộc bộ Sẻ; các tên gọi chung và mang tính khoa học như chích Sylviid hay chích thật sự có thể là phù hợp hơn.

Xem Incertae sedis và Họ Lâm oanh

Họ Ngựa

Họ Ngựa hay Equidae là một họ các động vật tương tự như ngựa, thuộc bộ Perissodactyla.

Xem Incertae sedis và Họ Ngựa

Họ Quạ

Họ Quạ (danh pháp khoa học: Corvidae) là một họ phân bố khắp thế giới chứa các loài chim biết kêu/hót thuộc bộ Sẻ (Passeriformes) bao gồm quạ, choàng choạc, giẻ cùi, ác là, chim khách, quạ thông, quạ chân đỏ và chim bổ hạt.

Xem Incertae sedis và Họ Quạ

Họ Quắn hoa

Họ Quắn hoa, họ Mạ sưa, họ Cơm vàng hay họ Chẹo thui (danh pháp khoa học: Proteaceae) là các tên gọi của một họ thực vật có hoa chủ yếu phân bố tại Nam bán cầu.

Xem Incertae sedis và Họ Quắn hoa

Họ Sóc

Họ Sóc (danh pháp khoa học: Sciuridae) là một họ lớn trong bộ Gặm nhấm (Rodentia).

Xem Incertae sedis và Họ Sóc

Họ Thập xỉ hoa

Họ Thập xỉ hoa (từ tiếng Trung: 十齿花科, nghĩa là hoa mười răng) hay họ Đi pen tô (phiên âm từ tên khoa học) là tên gọi trong tiếng Việt của một họ thực vật hạt kín với danh pháp Dipentodontaceae.

Xem Incertae sedis và Họ Thập xỉ hoa

Họ Vịt

Họ Vịt (danh pháp khoa học: Anatidae) là một họ bao gồm các loài vịt và các loài thủy điểu trông giống vịt nhất, chẳng hạn như ngỗng và thiên nga.

Xem Incertae sedis và Họ Vịt

Họ Ưng

Họ Ưng (danh pháp khoa học: Accipitridae) là họ lớn nhất trong phạm vi bộ Ưng (Accipitriformes), bao gồm khoảng 253 loài chim săn mồi ban ngày, có kích thước từ nhỏ tới lớn với mỏ cong và khỏe, với hình thái thay đổi tùy theo kiểu thức ăn.

Xem Incertae sedis và Họ Ưng

Hệ thống APG II

Hệ thống APG II (Angiosperm Phylogeny Group II) là một hệ thống phân loại sinh học thực vật hiện đại dựa trên việc phân tích phân tử được công bố bởi Angiosperm Phylogeny Group (Nhóm phát sinh chủng loài thực vật hạt kín) vào tháng 4 năm 2003.

Xem Incertae sedis và Hệ thống APG II

Hệ thống APG III

Hệ thống AGP III là một hệ thống phân loại thực vật đối với thực vật có hoa hiện đại.

Xem Incertae sedis và Hệ thống APG III

Heliconiinae

Heliconiinae là một phân họ trong Họ Bướm giáp.

Xem Incertae sedis và Heliconiinae

Hemigrammus rhodostomus

Cá tetra mũi đỏ hay cá hồng thủ mũi đỏ hay Cá sóc đầu đỏ (Danh pháp khoa học: Hemigrammus rhodostomus) là một loài cá cảnh trong nhóm cá tetra phân bố chủ yếu ở Nam Mỹ lưu vực sông Negro và Meta (Colombia và Brasil).

Xem Incertae sedis và Hemigrammus rhodostomus

Hongosmylites longus

Hongosmylites longus là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.

Xem Incertae sedis và Hongosmylites longus

Huệ biển

Huệ biển là các loài động vật biển có thuộc lớp Crinoidea của động vật (Echinodermata).

Xem Incertae sedis và Huệ biển

Hyaenodontidae

Hyaenodontidae ("răng linh cẩu") là một họ trong bộ Creodonta đã tuyệt chủng, bao gồm nhiều chi.

Xem Incertae sedis và Hyaenodontidae

Hyalodiscus

Hyalodiscus là một chi tảo cát được biết tứ các ghi nhận hóa thạch.

Xem Incertae sedis và Hyalodiscus

Hymenochaetales

Hymenochaetales là một bộ nấm trong lớp Agaricomycetes.

Xem Incertae sedis và Hymenochaetales

Hyphessobrycon pulchripinnis

Cá vàng kỳ hay cá vây vàng, cá tetra chanh (Danh pháp khoa học: Hyphessobrycon pulchripinnis) là một loài cá nước ngọt nhiệt đới thuộc họ Characidae.

Xem Incertae sedis và Hyphessobrycon pulchripinnis

Hypostominae

Hypostominae là một phân họ cá da trơn (bộ Siluriformes) của họ Loricariidae.

Xem Incertae sedis và Hypostominae

Idiopidae

Idiopidae là một họ nhện gồm 275 loài được xếp vào 22 chi.

Xem Incertae sedis và Idiopidae

Ineptiae meunieri

Ineptiae meunieri là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.

Xem Incertae sedis và Ineptiae meunieri

Karaosmylus latus

Karaosmylus latus là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.

Xem Incertae sedis và Karaosmylus latus

Kền kền đen

Kền kền đen (danh pháp hai phần: Coragyps atratus) còn được gọi là Kền kền đen châu Mỹ, là một loài chim trong Họ Kền kền Tân thế giới có phạm vi phân bố kéo dài từ đông nam Hoa Kỳ đến Trung Chile và Uruguay ở Nam Mỹ.

Xem Incertae sedis và Kền kền đen

Kền kền vua

Kền kền vua (danh pháp khoa học: Sarcoramphus papa) là một loài chim thuộc họ Kền kền Tân thế giới.

Xem Incertae sedis và Kền kền vua

Khoa học năm 2014

Khoa học năm 2014 có một số sự kiện khoa học quan trọng đã xảy ra.

Xem Incertae sedis và Khoa học năm 2014

Kirgisellodes ornatus

Kirgisellodes ornatus là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.

Xem Incertae sedis và Kirgisellodes ornatus

Lamprophiidae

Lamprophiidae là một họ rắn được tìm thấy ở châu Phi, châu Á, châu Mỹ và châu Âu.

Xem Incertae sedis và Lamprophiidae

Lasiocampidae

Lasiocampidae là một họ bướm đêm thuộc bộ Lepidoptera.

Xem Incertae sedis và Lasiocampidae

Lớp Cá vây tia

Lớp Cá vây tia (danh pháp khoa học: Actinopterygii) là một lớp chứa các loài cá xương có vây tia.

Xem Incertae sedis và Lớp Cá vây tia

Lớp Nấm tán

Agaricomycetes (hay "lớp Nấm tán") là một lớp nấm.

Xem Incertae sedis và Lớp Nấm tán

Lớp Thú

Lớp Thú (danh pháp khoa học: Mammalia, còn được gọi là Động vật có vú hoặc Động vật hữu nhũ) là một nhánh động vật có màng ối nội nhiệt được phân biệt với chim bởi sự xuất hiện của lông mao, ba xương tai giữa, tuyến vú, và vỏ não mới (neocortex, một khu vực của não).

Xem Incertae sedis và Lớp Thú

Lecanoromycetes

Lecanoromycetes là lớp lớn nhất trong số các lớp nấm địa y. Nó thuộc về phân ngành Pezizomycotina trong ngành Ascomycota.

Xem Incertae sedis và Lecanoromycetes

Lepturinae

Lepturinae là một phân họ bọ cánh cứng trong họ Cerambycidae, bao gồm 100 chi phân bố toàn cầu, và đa dạng nhất ở bắc bán cầu.

Xem Incertae sedis và Lepturinae

Leucosiidae

Họ Cua đá (Danh pháp khoa học: Leucosiidae) hay còn gọi đơn giản là cua đá là một họ cua.

Xem Incertae sedis và Leucosiidae

Liên bộ Bạch tuộc

Siêu bộ Bạch tuộc hay siêu bộ Tám chân hoặc siêu bộ Tám tay (danh pháp khoa học: Octopodiformes) là một siêu bộ trong phân lớp Coleoidea của lớp Chân đầu (Cephalopoda).

Xem Incertae sedis và Liên bộ Bạch tuộc

Liên bộ Cá đuối

Siêu bộ Cá đuối (danh pháp khoa học: Batoidea) là một siêu bộ cá sụn chứa khoảng trên 500 loài đã miêu tả trong 13-19 họ.

Xem Incertae sedis và Liên bộ Cá đuối

Liên họ Chuột nang

Siêu họ Chuột nang hay Siêu họ Chuột túi má (danh pháp khoa học: Geomyoidea) là một siêu họ trong bộ Gặm nhấm (Rodentia) chứa các loài chuột nang (chuột túi má) (họ Geomyidae), chuột kangaroo (họ Heteromyidae) cùng các họ hàng đã hóa thạch của chúng.

Xem Incertae sedis và Liên họ Chuột nang

Liên họ Khủng long bạo chúa

Liên họ Khủng long bạo chúa (danh pháp khoa học: Tyrannosauroidea, có nghĩa là 'các dạng như khủng long bạo chúa') là một liên họ (hay nhánh) khủng long chân thú xương rỗng, bao gồm họ Tyrannosauridae cũng như các loài họ hàng cơ sở hơn.

Xem Incertae sedis và Liên họ Khủng long bạo chúa

Limenitidinae

''Aterica galene'' mẫu (Adoliadini) ''Euphaedra (Xypetana) xypete'' (Adoliadini) ''Hamanumida daedalus'' (Adoliadini) ''Tanaecia lepidea'' từ(Adoliadini) ''Adelpha syma'' của Limenitidini đôi khi đặt trong ''Limenitis'' ''Limenitis camilla'': Limenitidini) Limenitidinae là một phân họ trong Họ Bướm giáp.

Xem Incertae sedis và Limenitidinae

Linh trưởng mũi ướt

phải nhỏ Linh trưởng mũi ướt (danh pháp khoa học: Strepsirrhini hoặc Strepsirhini) là một phân bộ của loài linh trưởng bao gồm vượn cáo và các loài linh trưởng, trong đó bao gồm các loài vượn cáo ở Madagascar, galagos và pottos từ châu Phi, và các con culi chậm từ Ấn Độ và Đông Nam Á.

Xem Incertae sedis và Linh trưởng mũi ướt

Liocranidae

Liocranidae là một họ nhện.

Xem Incertae sedis và Liocranidae

Lipoptena

Lipoptena là một chi của Hippoboscidae, còn gọi là ruồi rận hay két.

Xem Incertae sedis và Lipoptena

Lithosmylidia baronne

Lithosmylidia baronne là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.

Xem Incertae sedis và Lithosmylidia baronne

Lithosmylidia lineata

Lithosmylidia lineata là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.

Xem Incertae sedis và Lithosmylidia lineata

Lithosmylidia parvula

Lithosmylidia parvula là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.

Xem Incertae sedis và Lithosmylidia parvula

Litopterna

Litopterna (từ λῑτή πτέρνα "gót chân mịn")là một bộ động vật có vú tuyệt chủng có móng guốc.

Xem Incertae sedis và Litopterna

Livyatan melvillei

Livyatan melvillei hay còn gọi là siêu cá nhà táng một thành viên đã tuyệt chủng của bộ cá voi có răng thời tiền sử và được xem là loài cá voi có răng to lớn nhất từng biết.

Xem Incertae sedis và Livyatan melvillei

Loxophleps costalis

Loxophleps costalis là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.

Xem Incertae sedis và Loxophleps costalis

Machaeroides

Phục hồi Machaeroides ("như dao găm") là một chi Creodonta răng kiếm sống trong thế Eocene (56-34 Ma).

Xem Incertae sedis và Machaeroides

Mantispidiptera enigmatica

Mantispidiptera enigmatica là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.

Xem Incertae sedis và Mantispidiptera enigmatica

Mantispidiptera henryi

Mantispidiptera henryi là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.

Xem Incertae sedis và Mantispidiptera henryi

Megagnatha odonatiformis

Megagnatha odonatiformis là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.

Xem Incertae sedis và Megagnatha odonatiformis

Megapolystoechus magnificus

Megapolystoechus magnificus là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.

Xem Incertae sedis và Megapolystoechus magnificus

Meilingius giganteus

Meilingius giganteus là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.

Xem Incertae sedis và Meilingius giganteus

Melamnous indistinctus

Melamnous indistinctus là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.

Xem Incertae sedis và Melamnous indistinctus

Melanoplinae

Melanoplinae là một phân họ châu chấu từ họ Acrididae.

Xem Incertae sedis và Melanoplinae

Meloidae

Meloidae là một họ bọ cánh cứng (Coleoptera).

Xem Incertae sedis và Meloidae

Mesohemerobius jeholensis

Mesohemerobius jeholensis là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.

Xem Incertae sedis và Mesohemerobius jeholensis

Mesoleon dobbertinianus

Mesoleon dobbertinianus là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.

Xem Incertae sedis và Mesoleon dobbertinianus

Microsmylus foliformis

Microsmylus foliformis là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.

Xem Incertae sedis và Microsmylus foliformis

Migmacastor

Migmacastor là một chi đã tuyệt chủng trong họ Hải ly, chỉ được biết đến từ mẫu vật của 1 loài có danh pháp Migmacastor procumbodens.

Xem Incertae sedis và Migmacastor

Mimipallene atlantis

Mimipallene atlantis là một loài nhện biển trong họ Ascorhynchoidea (incertae sedis).

Xem Incertae sedis và Mimipallene atlantis

Miturgidae

Miturgidae là một họ nhện có 351 loài được xếp vào 26 chi.

Xem Incertae sedis và Miturgidae

Myophthiria

Myophthiria là một chi ruồi hút máu thuộc họ ruồi rận Hippoboscidae.

Xem Incertae sedis và Myophthiria

Myrmicinae

Myrmicinae là một phân họ kiến với khoảng 140 chi.

Xem Incertae sedis và Myrmicinae

Nấm

Giới Nấm (tên khoa học: Fungi) bao gồm những sinh vật nhân chuẩn dị dưỡng có thành tế bào bằng kitin (chitin).

Xem Incertae sedis và Nấm

Nemacheilus

Nemacheilus hay còn gọi là cá chạch suối là một chi cá trong họ Nemacheilidae gồm các loại cá chạch bản dịa của châu Á.

Xem Incertae sedis và Nemacheilus

Ngành Nấm đảm

Ngành Nâm đảm (danh pháp khoa học: Basidiomycota), là một ngành nấm lớn, ngành này, cùng với Ascomycota (nấm túi), tạo nên phân giới Dikarya (nấm bậc cao) thuộc về giới Nấm (Fungi).

Xem Incertae sedis và Ngành Nấm đảm

Nitidulidae

Bọ cánh cứng sap là một họ (Nitidulidae) bọ cánh cứng.

Xem Incertae sedis và Nitidulidae

Nymphalinae

Nymphalinae là một phân họ trong Họ Bướm giáp.

Xem Incertae sedis và Nymphalinae

Octopodidae

Octopodidae là một họ chứa các loài bạch tuộc.

Xem Incertae sedis và Octopodidae

Oedemerinae

Oedemerinae là một phân họ bọ cánh cứng trong họ Oedemeridae.

Xem Incertae sedis và Oedemerinae

Oonopidae

Oonopidae (tên tiếng Anh: goblin spiders) là một họ nhện, gồm hơn 1,500 loài đã được mô tả trong 100 chi toàn cầu, tới sự đa dạng được ước tính từ 2000 tới 2500 loài.

Xem Incertae sedis và Oonopidae

Ornithomya

Ornithomya là một chi ruồi hút máu thuộc họ ruồi rận Hippoboscidae.

Xem Incertae sedis và Ornithomya

Osmylopsis duplicata

Osmylopsis duplicata là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.

Xem Incertae sedis và Osmylopsis duplicata

Paracroce altaica

Paracroce altaica là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.

Xem Incertae sedis và Paracroce altaica

Paractinophlebia acuta

Paractinophlebia acuta là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.

Xem Incertae sedis và Paractinophlebia acuta

Paractinophlebia acutus

Paractinophlebia acutus là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.

Xem Incertae sedis và Paractinophlebia acutus

Paractinophlebia curtisii

Paractinophlebia curtisii là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.

Xem Incertae sedis và Paractinophlebia curtisii

Paractinophlebia dubia

Paractinophlebia dubia là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.

Xem Incertae sedis và Paractinophlebia dubia

Paractinophlebia dubium

Paractinophlebia dubium là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.

Xem Incertae sedis và Paractinophlebia dubium

Paractinophlebia grasselense

Paractinophlebia grasselense là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.

Xem Incertae sedis và Paractinophlebia grasselense

Paractinophlebia grasselensis

Paractinophlebia grasselensis là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.

Xem Incertae sedis và Paractinophlebia grasselensis

Paractinophlebia tenuis

Paractinophlebia tenuis là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.

Xem Incertae sedis và Paractinophlebia tenuis

Parasisyra kargalica

Parasisyra kargalica là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.

Xem Incertae sedis và Parasisyra kargalica

Paravireia holdichi

Paravireia holdichi là một loài chân đều uit een nog nader bepalen familie năm de superfamilie Sphaeromatoidea.

Xem Incertae sedis và Paravireia holdichi

Paravireia pistus

Paravireia pistus là một loài chân đều uit een nog nader bepalen familie năm de superfamilie Sphaeromatoidea.

Xem Incertae sedis và Paravireia pistus

Paravireia typicus

Paravireia typicus là một loài chân đều uit een nog nader bepalen familie năm de superfamilie Sphaeromatoidea.

Xem Incertae sedis và Paravireia typicus

Peltanthera floribunda

Peltanthera floribunda là một loài thực vật có hoa.

Xem Incertae sedis và Peltanthera floribunda

Permorhipida furcativenosa

Permorhipida furcativenosa là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.

Xem Incertae sedis và Permorhipida furcativenosa

Peromyscus melanocarpus

Peromyscus melanocarpus là một loài động vật có vú trong họ Cricetidae, bộ Gặm nhấm.

Xem Incertae sedis và Peromyscus melanocarpus

Peromyscus pectoralis

Peromyscus pectoralis là một loài động vật có vú trong họ Cricetidae, bộ Gặm nhấm.

Xem Incertae sedis và Peromyscus pectoralis

Peromyscus polius

Peromyscus polius là một loài động vật có vú trong họ Cricetidae, bộ Gặm nhấm.

Xem Incertae sedis và Peromyscus polius

Petenaea cordata

Petenaea là một chi thực vật hạt kín chỉ chứa 1 loài cây bụi có hoa màu đỏ yên chi, cao tới 4–6 m, quả màu đỏ tía, có ở miền bắc Trung Mỹ với danh pháp Petenaea cordata.

Xem Incertae sedis và Petenaea cordata

Pezizomycotina

Pezizomycotina là một phân ngành của ngành Ascomycota (những loài nấm với nang).

Xem Incertae sedis và Pezizomycotina

Phân bộ Cá voi tấm sừng hàm

Tấm sừng Cá voi tấm sừng (Danh pháp khoa học: Mysticeti) là một trong hai phân bộ của cá voi Cetacea (cá voi, cá heo, cá heo chuột).

Xem Incertae sedis và Phân bộ Cá voi tấm sừng hàm

Phân bộ Hải ly

Phân bộ Hải ly (danh pháp khoa học: Castorimorpha) là một phân bộ của bộ Gặm nhấm (Rodentia), trong đó có hải ly, chuột nang (chuột túi má), chuột kangaroo.

Xem Incertae sedis và Phân bộ Hải ly

Phân họ Sóc đất

Xerinae là một phân họ trong họ Sóc, phần nhiều trong chúng là các dạng sóc đất.

Xem Incertae sedis và Phân họ Sóc đất

Phân loại chi Thông

Chi Thông (danh pháp khoa học: Pinus) được chia thành 3 phân chi chính, với các danh pháp là Strobus (thông trắng hay thông mềm), Ducampopinus (thông Pinyon, thông nón cứng và thông vỏ trắng Trung Hoa), và Pinus (thông điển hình hay thông vàng hoặc thông cứng).

Xem Incertae sedis và Phân loại chi Thông

Phân thứ bộ Sẻ

Phân thứ bộ Sẻ (danh pháp khoa học: Passerida) trong phân loại Sibley-Ahlquist, là một trong hai "parvordo" (phân thứ bộ) nằm trong phạm vi phân bộ Passeri, theo thực tiễn phân loại học tiêu chuẩn có thể đặt nó ở cấp bậc cận bộ).

Xem Incertae sedis và Phân thứ bộ Sẻ

Phlyctibasidium

Phlyctibasidium là một chi nấm trong lớp Agaricomycetes.

Xem Incertae sedis và Phlyctibasidium

Pholcidae

Pholcidae là họ những loài nhện trong họ nhện thuộc phân bộ Araneomorphae.

Xem Incertae sedis và Pholcidae

Photinini

Photinini là một tông bọ cánh cứng trong phân họ Lampyrinae.

Xem Incertae sedis và Photinini

Phreatobius cisternarum

Phreatobius cisternarum là một loài cá da trơn trong chi Phreatobius.

Xem Incertae sedis và Phreatobius cisternarum

Phyllosticta cucurbitacearum

Quả bào tử mọc nhô nổi lên mặt vết bệnh, hình cầu, có miệng rộng.

Xem Incertae sedis và Phyllosticta cucurbitacearum

Phyllosticta platani

Phyllosticta platani là một loài nấm gây bệnh cho cây có ở Đông Bắc châu Mỹ và châu Âu.

Xem Incertae sedis và Phyllosticta platani

Phytophthora cactorum

Phytophthora cactorum là một sinh vật gây bệnh cho cây, chúng làm thối rữa rễ các loài đỗ quyên và nhiều loài khác.

Xem Incertae sedis và Phytophthora cactorum

Phytophthora erythroseptica

Phytophthora erythroseptica là một sinh vật gây bệnh cho cây.

Xem Incertae sedis và Phytophthora erythroseptica

Phytophthora katsurae

Phytophthora katsurae là một sinh vật gây bệnh cho cây.

Xem Incertae sedis và Phytophthora katsurae

Phytophthora medicaginis

Phytophthora medicaginis là một sinh vật gây thối rễ đối với cỏ linh lăng (Medicago sativa) và đậu hồi (Cicer arietinum).

Xem Incertae sedis và Phytophthora medicaginis

Phytophthora nicotianae

Phytophthora nicotianae là một sinh vật gây bệnh cho cây.

Xem Incertae sedis và Phytophthora nicotianae

Pigrogromitus timsanus

Pigrogromitus timsanus là một loài nhện biển trong họ Ascorhynchoidea (incertae sedis).

Xem Incertae sedis và Pigrogromitus timsanus

Pilostyles

Pilostyles là chi thực vật có hoa trong họ Apodanthaceae.

Xem Incertae sedis và Pilostyles

Polyosmylus excelsus

Polyosmylus excelsus là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.

Xem Incertae sedis và Polyosmylus excelsus

Polyplacophora

Polyplacophora, trước đây có tên Amphineura, là một lớp động vật thân mềm biển với kích thước đa dạng.

Xem Incertae sedis và Polyplacophora

Polyporales

Polyporales là một bộ nấm trong lớp Agaricomycetes.

Xem Incertae sedis và Polyporales

Polypus

Polypus là một chi nấm chưa được xếp vào một họ cố định trong bộ nấm Russulales.

Xem Incertae sedis và Polypus

Precis (bướm)

Precis là một chi bướm ngày thuộc họ Nymphalinae được mô tả bởi Jacob Hübner năm 1819. Loài này phân bố ở châu Phi.

Xem Incertae sedis và Precis (bướm)

Prodoxidae

''Lampronia corticella'' Prodoxidae là một họ bướm đêm nguyên thủy trong lớp monotrysia, bộ Cánh vẩy.

Xem Incertae sedis và Prodoxidae

Pronymphites elegans

Pronymphites elegans là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.

Xem Incertae sedis và Pronymphites elegans

Pseudomonas

Pseudomonas là một chi vi khuẩn xuất hiện ở mọi nơi trong môi trường.

Xem Incertae sedis và Pseudomonas

Pseudomyrmeleon extinctus

Pseudomyrmeleon extinctus là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.

Xem Incertae sedis và Pseudomyrmeleon extinctus

Punomys

Punomys là một chi động vật có vú trong họ Cricetidae, bộ Gặm nhấm.

Xem Incertae sedis và Punomys

Pycnothea flynni

Pycnothea flynni là một loài nhện biển trong họ Ascorhynchoidea (incertae sedis).

Xem Incertae sedis và Pycnothea flynni

Pycnothea selkirkii

Pycnothea selkirkii là một loài nhện biển trong họ Ascorhynchoidea (incertae sedis).

Xem Incertae sedis và Pycnothea selkirkii

Queubus echidna

Queubus echidna là một loài nhện biển trong họ Ascorhynchoidea (incertae sedis).

Xem Incertae sedis và Queubus echidna

Queubus jamesanus

Queubus jamesanus là một loài nhện biển trong họ Ascorhynchoidea (incertae sedis).

Xem Incertae sedis và Queubus jamesanus

Raninidae

Raninidae là một họ cua, được xem là một họ "cua thực sự" tương đối nguyên thủy.

Xem Incertae sedis và Raninidae

Raphidioptera

Raphidioptera là một bộ côn trùng bao gồm khoảng 210 loài còn tồn tại.

Xem Incertae sedis và Raphidioptera

Rarahu nitida

Rarahu nitida là một loài nhện trong họ Salticidae.

Xem Incertae sedis và Rarahu nitida

Reboursia ranvillensis

Reboursia ranvillensis là một loài chân đều uit een nog nader bepalen familie năm de superfamilie Sphaeromatoidea.

Xem Incertae sedis và Reboursia ranvillensis

Resinicium

Resinicium là một chi nấm trong lớp Agaricomycetes.

Xem Incertae sedis và Resinicium

Rhamphomyia

Rhamphomyia là một chi ruồi trong họ Empididae.

Xem Incertae sedis và Rhamphomyia

Russulales

Russulale là một bộ nấm trong lớp Agaricomycetes.

Xem Incertae sedis và Russulales

Sò tai tượng

Sò tai tượng hay sò tượng (danh pháp khoa học: Tridacna gigas, còn được gọi là pā’ua ở quần đảo Cook), là loài thân miềm hai mảnh vỏ lớn nhất.

Xem Incertae sedis và Sò tai tượng

Scapoptera recta

Scapoptera recta là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.

Xem Incertae sedis và Scapoptera recta

Schistura

Schistura là một chi cá trong họ Nemacheilidae thuộc bộ cá chép Cypriniformes bản địa của phía Nam và Đông châu ÁMacDonald, M. (2008): Loaches: Natural History and Aquarium Care.

Xem Incertae sedis và Schistura

Sibithone dichotoma

Sibithone dichotoma là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.

Xem Incertae sedis và Sibithone dichotoma

Sibosmylina libelluloides

Sibosmylina libelluloides là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.

Xem Incertae sedis và Sibosmylina libelluloides

Sinh vật hai lông roi

Sinh vật hai lông roi (danh pháp khoa học: Bikonta) là tế bào nhân chuẩn với 2 lông roi, như tên gọi của nó gợi ý. Nó là một phần của sinh vật nhân chuẩn (Eukaryota).

Xem Incertae sedis và Sinh vật hai lông roi

Sinh vật lông roi sau

Sinh vật lông roi sau (danh pháp khoa học: Opisthokonta, từ tiếng Hy Lạp: ὀπίσθιος (opísthios).

Xem Incertae sedis và Sinh vật lông roi sau

Sinh vật một lông roi

Sinh vật một lông roi là các thành viên của Unikonta, một nhóm phân loại học do Thomas Cavalier-Smith đề xuất.

Xem Incertae sedis và Sinh vật một lông roi

Sinosmylites pectinatus

Sinosmylites pectinatus là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.

Xem Incertae sedis và Sinosmylites pectinatus

Sphaeropsis sapinea

Sphaeropsis sapinea là một loài Ascomycetes trong họ Incertae sedis.

Xem Incertae sedis và Sphaeropsis sapinea

Spriggina

Spriggina là một chi động vật đối xứng hai bên cổ.

Xem Incertae sedis và Spriggina

Stereum hirsutum

Stereum hirsutum là một loài nấm gây hại cho thực vật.

Xem Incertae sedis và Stereum hirsutum

Stigmina carpophila

Stigmina carpophila là một loài Ascomycetes trong họ Incertae sedis.

Xem Incertae sedis và Stigmina carpophila

Strabomantidae

Strabomantidae là một họ ếch bản địa của Nam Mỹ.

Xem Incertae sedis và Strabomantidae

Subramanianospora vesiculosa

Subramanianospora vesiculosa là một loài Ascomycetes trong họ Incertae sedis.

Xem Incertae sedis và Subramanianospora vesiculosa

Synotaxidae

Synotaxidae là một họ nhện thuộc bộ Araneae.

Xem Incertae sedis và Synotaxidae

Tetragnathidae

Tetragnathidae là một họ nhện.

Xem Incertae sedis và Tetragnathidae

Thần ưng Andes

Thần ưng Andes hay Kền kền khoang cổ (danh pháp hai phần: Vultur gryphus) là một loài chim thuộc Họ Kền kền Tân thế giới.

Xem Incertae sedis và Thần ưng Andes

Thần ưng California

Thần ưng California (danh pháp khoa học: Gymnogyps californianus) là một loài chim thuộc họ Kền kền Tân thế giới.

Xem Incertae sedis và Thần ưng California

Thỏ đồng

Lepus là một chi thỏ trong họ Leporidae, bộ Thỏ.

Xem Incertae sedis và Thỏ đồng

Theridiidae

Theridiidae là một họ nhện thuộc bộ Araneae.

Xem Incertae sedis và Theridiidae

Theridiosomatidae

Theridiosomatidae là một họ nhện được nhận thấy dễ nhất do chúng xây tổ lưới hình nón.

Xem Incertae sedis và Theridiosomatidae

Thyreophora

Thyreophora ("kẻ mang lá chắn", thường được gọi đơn giản là "khủng long bọc giáp" - tiếng Hy Lạp: θυρεος là lá chắn thuôn dài lớn, giống như một cánh cửa và φορεω: tôi mang theo) là một phân nhóm khủng long hông chim (Ornithischia).

Xem Incertae sedis và Thyreophora

Thương long

Thương long, danh pháp khoa học Mosasauridae, là một họ thằn lằn biển lớn đã tuyệt chủng.

Xem Incertae sedis và Thương long

Turnagra

Turnagra là một chi chim trong họ Oriolidae, đặc hữu New Zealand.

Xem Incertae sedis và Turnagra

Verticillium calophylli

Verticillium calophylli là một loài Ascomycetes trong họ Incertae sedis.

Xem Incertae sedis và Verticillium calophylli

Vetulicolia

Vetulicolialà một ngành tuyệt chủng bao gồm một vài sinh vật kỷ Cambri.

Xem Incertae sedis và Vetulicolia

Xanthidae

Cua bùn hay cua sỏi (Danh pháp khoa học: Xanthidae) là một họ cua, chúng được biết đến là có chứa các độc tố và không bị phân hủy khi nấu ăn cũng tương tự như độc tố của cá nóc, họ cua này cũng là vật chủ chứa nhiều vi khuẩn độc hại ở trên nó.

Xem Incertae sedis và Xanthidae

Xestia

Xestia là một chi bướm đêm (họ Noctuidae).

Xem Incertae sedis và Xestia

Zodariidae

Zodariidae là một họ nhện gồm 77 chi và 905 loài.

Xem Incertae sedis và Zodariidae

Zygaenidae

Larva showing warning colours, flattening Zygaena carniolica Zygaenidae là một họ bướm đêm thuộc bộ Lepidoptera.

Xem Incertae sedis và Zygaenidae

Zygophyseter

Zygophyseter varolai là một loài động vật biển có vú đã tuyệt chủng, tương tự như cá nhà táng.

Xem Incertae sedis và Zygophyseter

Còn được gọi là Không chắc chắn (phân loại sinh học).

, Ceylanopsyche hapugowala, Ceylanopsyche kabaragola, Ceylanopsyche kaltenbachi, Ceylanopsyche koluandura, Ceylanopsyche nittimaluna, Charybdis (chi cua), Chi Cóc, Chi Dơi quạ, Chonothea hians, Chryphonectria cubensis, Chrysopidae, Chrysopinae, Chuồn chuồn kim, Chuột đồng, Chuột cống, Chuột Tân Thế giới, Claroteidae, Cleridae, Clubiona corticalis, Clubionidae, Coleoidea, Coliadinae, Colletotrichum capsici, Colletotrichum coccodes, Colletotrichum gossypii, Colletotrichum orbiculare, Colletotrichum trifolii, Coptoclavidae, Corinnidae, Cossidae, Crambidae, Cratochrysa sublapsa, Cratochrysa willmanni, Cratopsychopsis maiseyi, Cratosisyrops gonzagai, Craugastoridae, Crosbysaurus, Cruciger lignatilis, Ctenidae, Cumacea, Curculioninae, Cylisticoides angulatus, Cylisticoides rotundifrons, Danh sách các chi Rắn nước, Danh sách các chi trong họ Salticidae, Dực long, Decachela discata, Decachela dogieli, Dendrogramma, Dictyophlebia protogaea, Dilarites incertus, Dinomyidae, Dipodidae, Duttaphrynus, Dysderidae, Dytiscidae, Elephantidae, Eleutherodactylus bilineatus, Endomychidae, Eopsychopsis permiana, Ephyrogymna circularis, Epigambria longipennis, Eremothamnus marlothianus, Euchloe, Fejervarya, Filistatidae, Gastrotricha, Gelechiidae, Geometridae, Giáp long xương kết, Giáp xác mười chân, Gigantotermes excelsus, Giun nhung, Glottopteryx multivenosa, Grammatidae, Hannonia echinata, Hannonia spinipes, Hannonia stocki, Hannonia typica, Haptanthaceae, Họ Điệp, Họ Ếch thủy tinh, Họ Bá vương, Họ Bọ chân chạy, Họ Bọ vẽ nước, Họ Cá bàng chài, Họ Cá chép, Họ Cá chim bạc, Họ Cá hoàng đế, Họ Cá mó, Họ Cá sơn biển, Họ Cá trích, Họ Cá vây cung, Họ Cá vây tua, Họ Cá voi mõm khoằm, Họ Cẩm chướng, Họ Diệp hạ châu, Họ Gõ kiến, Họ Lâm oanh, Họ Ngựa, Họ Quạ, Họ Quắn hoa, Họ Sóc, Họ Thập xỉ hoa, Họ Vịt, Họ Ưng, Hệ thống APG II, Hệ thống APG III, Heliconiinae, Hemigrammus rhodostomus, Hongosmylites longus, Huệ biển, Hyaenodontidae, Hyalodiscus, Hymenochaetales, Hyphessobrycon pulchripinnis, Hypostominae, Idiopidae, Ineptiae meunieri, Karaosmylus latus, Kền kền đen, Kền kền vua, Khoa học năm 2014, Kirgisellodes ornatus, Lamprophiidae, Lasiocampidae, Lớp Cá vây tia, Lớp Nấm tán, Lớp Thú, Lecanoromycetes, Lepturinae, Leucosiidae, Liên bộ Bạch tuộc, Liên bộ Cá đuối, Liên họ Chuột nang, Liên họ Khủng long bạo chúa, Limenitidinae, Linh trưởng mũi ướt, Liocranidae, Lipoptena, Lithosmylidia baronne, Lithosmylidia lineata, Lithosmylidia parvula, Litopterna, Livyatan melvillei, Loxophleps costalis, Machaeroides, Mantispidiptera enigmatica, Mantispidiptera henryi, Megagnatha odonatiformis, Megapolystoechus magnificus, Meilingius giganteus, Melamnous indistinctus, Melanoplinae, Meloidae, Mesohemerobius jeholensis, Mesoleon dobbertinianus, Microsmylus foliformis, Migmacastor, Mimipallene atlantis, Miturgidae, Myophthiria, Myrmicinae, Nấm, Nemacheilus, Ngành Nấm đảm, Nitidulidae, Nymphalinae, Octopodidae, Oedemerinae, Oonopidae, Ornithomya, Osmylopsis duplicata, Paracroce altaica, Paractinophlebia acuta, Paractinophlebia acutus, Paractinophlebia curtisii, Paractinophlebia dubia, Paractinophlebia dubium, Paractinophlebia grasselense, Paractinophlebia grasselensis, Paractinophlebia tenuis, Parasisyra kargalica, Paravireia holdichi, Paravireia pistus, Paravireia typicus, Peltanthera floribunda, Permorhipida furcativenosa, Peromyscus melanocarpus, Peromyscus pectoralis, Peromyscus polius, Petenaea cordata, Pezizomycotina, Phân bộ Cá voi tấm sừng hàm, Phân bộ Hải ly, Phân họ Sóc đất, Phân loại chi Thông, Phân thứ bộ Sẻ, Phlyctibasidium, Pholcidae, Photinini, Phreatobius cisternarum, Phyllosticta cucurbitacearum, Phyllosticta platani, Phytophthora cactorum, Phytophthora erythroseptica, Phytophthora katsurae, Phytophthora medicaginis, Phytophthora nicotianae, Pigrogromitus timsanus, Pilostyles, Polyosmylus excelsus, Polyplacophora, Polyporales, Polypus, Precis (bướm), Prodoxidae, Pronymphites elegans, Pseudomonas, Pseudomyrmeleon extinctus, Punomys, Pycnothea flynni, Pycnothea selkirkii, Queubus echidna, Queubus jamesanus, Raninidae, Raphidioptera, Rarahu nitida, Reboursia ranvillensis, Resinicium, Rhamphomyia, Russulales, Sò tai tượng, Scapoptera recta, Schistura, Sibithone dichotoma, Sibosmylina libelluloides, Sinh vật hai lông roi, Sinh vật lông roi sau, Sinh vật một lông roi, Sinosmylites pectinatus, Sphaeropsis sapinea, Spriggina, Stereum hirsutum, Stigmina carpophila, Strabomantidae, Subramanianospora vesiculosa, Synotaxidae, Tetragnathidae, Thần ưng Andes, Thần ưng California, Thỏ đồng, Theridiidae, Theridiosomatidae, Thyreophora, Thương long, Turnagra, Verticillium calophylli, Vetulicolia, Xanthidae, Xestia, Zodariidae, Zygaenidae, Zygophyseter.