Mục lục
314 quan hệ: Acontiinae, Aderus arcuaticeps, Aderus hedini, Agaricomycotina, Akenomyces, Alcidae, Amblypygi, Amphidromus cognatus, Amynodontidae, Apodanthaceae, Apodanthes, Apoidea, Archedilaropsis furcata, Archepsychops triassicus, Arctosaurus, Argentavis magnificens, Aromobatidae, Ascalapharia raphidiformis, Atopophrynus syntomopus, Auriculariales, Động vật Chân khớp, Đom đóm, Ếch Sierra, Bango polyonyx, Bọ cạp giả, Bọ cạp roi, Bệnh thối bẹ lúa, Bộ Cá da trơn, Bộ Cá mặt trăng, Bộ Cá vược, Bộ Cánh gân, Bộ Chân đều, Bộ Chim chuột, Bộ Mực ống, Bộ Mồ hôi, Bộ Sẻ, Belenois, Bematistes, Berlinianche, Besobrasovia latissima, Bruhathkayosaurus, Caleana major, Cantharellales, Cá lưỡi búa, Cá Thái dương, Cá trích, Cá vảy lạ, Cá voi có răng, Ceraceopsis, Ceylanopsyche asaka, ... Mở rộng chỉ mục (264 hơn) »
Acontiinae
Acontiinae là một phân họ bướm đêm thuộc họ Noctuidae.
Xem Incertae sedis và Acontiinae
Aderus arcuaticeps
Aderus arcuaticeps (incertae sedis) là một loài bọ cánh cứng trong họ Aderidae.
Xem Incertae sedis và Aderus arcuaticeps
Aderus hedini
Aderus hedini (incertae sedis) là một loài bọ cánh cứng trong họ Aderidae.
Xem Incertae sedis và Aderus hedini
Agaricomycotina
Agaricomycotina (Nấm tán hay nấm mũ), còn gọi là Hymenomycetes (nấm màng) là một trong ba phân ngành của ngành Basidiomycota (nấm mang bào tử trên đảm nấm).
Xem Incertae sedis và Agaricomycotina
Akenomyces
Akenomyces là một chi nấm trong lớp Agaricomycetes.
Xem Incertae sedis và Akenomyces
Alcidae
Alcidae hoặc Chim anca là một họ chim trong bộ Choi choi.
Amblypygi
Amblypygi là một bộ động vật không xương sống thuộc lớp Arachnida, trong phân ngành Chelicerata của ngành Arthropoda.
Xem Incertae sedis và Amblypygi
Amphidromus cognatus
Amphidromus cognatus là một loài ốc sống trên cạn bản địa Úc.
Xem Incertae sedis và Amphidromus cognatus
Amynodontidae
Amynodontidae là một họ động vật guốc lẻ tuyệt chủng trông giống hà mã, chúng có nguồn gốc từ Hyracodontidae.
Xem Incertae sedis và Amynodontidae
Apodanthaceae
Họ Apodanthaceae bao gồm khoảng 19 tới 23 loài trong APG.
Xem Incertae sedis và Apodanthaceae
Apodanthes
Apodanthes là chi thực vật có hoa trong họ Apodanthaceae.
Xem Incertae sedis và Apodanthes
Apoidea
Apoidea là một liên họ quan trọng trong bộ Cánh màng, liên họ này thông thường bao gồm hai nhánh, "sphecidae" (ong bắp cày), và ong.
Archedilaropsis furcata
Archedilaropsis furcata là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.
Xem Incertae sedis và Archedilaropsis furcata
Archepsychops triassicus
Archepsychops triassicus là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.
Xem Incertae sedis và Archepsychops triassicus
Arctosaurus
Arctosaurus (nghĩa là "thằn lằn Bắc Cực") là một chi động vật bò sát.
Xem Incertae sedis và Arctosaurus
Argentavis magnificens
Argentavis magnificens là một loài chim đã tuyệt chủng.
Xem Incertae sedis và Argentavis magnificens
Aromobatidae
Aromobatidae là một họ ếch độc bản địa khu vực Trung và Nam Mỹ.
Xem Incertae sedis và Aromobatidae
Ascalapharia raphidiformis
Ascalapharia raphidiformis là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.
Xem Incertae sedis và Ascalapharia raphidiformis
Atopophrynus syntomopus
Atopophrynus syntomopus là một loài ếch trong họ Craugastoridae, thuộc chi đơn loài Atopophrynus.
Xem Incertae sedis và Atopophrynus syntomopus
Auriculariales
Auriculariales là một bộ nấm trong lớp Agaricomycetes.
Xem Incertae sedis và Auriculariales
Động vật Chân khớp
Động vật Chân khớp hay Động vật Chân đốt là những động vật không có xương sống, có một bộ xương ngoài (bộ xương vĩnh viễn), một cơ thể chia đốt và những đốt phụ.
Xem Incertae sedis và Động vật Chân khớp
Đom đóm
Đom đóm hay bọ phát sáng là những loài côn trùng cánh cứng nhỏ được gọi chung là họ Đom đóm (Lampyridae) có khả năng phát quang.
Ếch Sierra
Ếch Sierra, tên khoa học Geobatrachus walkeri, là một loài ếch trong họ Craugastoridae hoặc họ Strabomantidae (tùy theo việc họ Strabomantidae có được công nhận hay không), thuộc chi đơn loài Geobatrachus.
Xem Incertae sedis và Ếch Sierra
Bango polyonyx
Bango polyonyx là một loài nhện biển trong họ Ascorhynchoidea (incertae sedis).
Xem Incertae sedis và Bango polyonyx
Bọ cạp giả
Bọ cạp giả (tiếng Anh: pseudoscorpion) là lớp Hình nhện thuộc vào bộ Pseudoscorpionida và được biết đến với tên Pseudoscorpiones hoặc Chelonethida.
Xem Incertae sedis và Bọ cạp giả
Bọ cạp roi
Bọ cạp roi (danh pháp khoa học: Thelyphonida) hay còn gọi là bọ cạp giấm là bộ trông giống bọ cạp trong lớp Arachnida.
Xem Incertae sedis và Bọ cạp roi
Bệnh thối bẹ lúa
Bệnh thối bẹ lúa, có tên khoa học là Sarocladium oryzae (Sawada), là một mầm bệnh thực vật gây ra bệnh thối rễ của lúa.
Xem Incertae sedis và Bệnh thối bẹ lúa
Bộ Cá da trơn
Bộ Cá da trơn hay bộ Cá nheo (danh pháp khoa học: Siluriformes) là một bộ cá rất đa dạng trong nhóm cá xương.
Xem Incertae sedis và Bộ Cá da trơn
Bộ Cá mặt trăng
Bộ Cá mặt trăng (danh pháp khoa học: Lampriformes) là một bộ cá vây tia.
Xem Incertae sedis và Bộ Cá mặt trăng
Bộ Cá vược
Bộ Cá vược (danh pháp khoa học: Perciformes, còn gọi là Percomorphi hay Acanthopteri, như định nghĩa truyền thống bao gồm khoảng 40% các loài cá xương và là bộ lớn nhất trong số các bộ của động vật có xương sống.
Xem Incertae sedis và Bộ Cá vược
Bộ Cánh gân
Bộ Cánh gân (tên khoa học Neuroptera) là một bộ côn trùng.
Xem Incertae sedis và Bộ Cánh gân
Bộ Chân đều
Bộ Chân đều hay còn gọi là động vật Đẳng túc là một bộ động vật giáp xác.
Xem Incertae sedis và Bộ Chân đều
Bộ Chim chuột
Coliiformes là một bộ chim.
Xem Incertae sedis và Bộ Chim chuột
Bộ Mực ống
Bộ Mực ống (danh pháp khoa học: Teuthida) là một nhóm động vật biển thuộc siêu bộ Mười chân (Decapodiformes) của lớp Chân đầu (Cephalopoda).
Xem Incertae sedis và Bộ Mực ống
Bộ Mồ hôi
Boraginales là một tên gọi phân loại hợp lệ ở cấp bộ cho một nhóm loài thực vật có hoa.
Xem Incertae sedis và Bộ Mồ hôi
Bộ Sẻ
Bộ Sẻ (danh pháp khoa học: Passeriformes) là một bộ chim đa dạng về số lượng loài.
Belenois
B. gidica'', Vườn quốc gia Lake Manyara, Tanzania Belenois, tiếng Anh thường gọi là Caper Whites, là một chi bướm thuộc phân họ Pierini, họ Pieridae chủ yếu ở Châu Phi và tây nam châu Á.
Xem Incertae sedis và Belenois
Bematistes
Bematistes là một chi bướm trong họ Nymphalidae.
Xem Incertae sedis và Bematistes
Berlinianche
Berlinianche là chi thực vật có hoa trong họ Apodanthaceae.
Xem Incertae sedis và Berlinianche
Besobrasovia latissima
Besobrasovia latissima là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.
Xem Incertae sedis và Besobrasovia latissima
Bruhathkayosaurus
Bruhathkayosaurus (có nghĩa là "thằn lằn rất lớn") có thể là loài khủng long lớn nhất từng sống trên trái đất.
Xem Incertae sedis và Bruhathkayosaurus
Caleana major
Caleana major là một loài thực vật có hoa trong họ Lan.
Xem Incertae sedis và Caleana major
Cantharellales
Cantharellales là một bộ nấm trong lớp Agaricomycetes.
Xem Incertae sedis và Cantharellales
Cá lưỡi búa
Cá lưỡi búa hay cá liệt búa, cá bánh lái, cá mặt trăng (danh pháp hai phần: Mene maculata) là loài duy nhất còn sinh tồn trong chi Mene và của họ Menidae.
Xem Incertae sedis và Cá lưỡi búa
Cá Thái dương
Cá Thái dương hay cá mặt trời (Danh pháp khoa học: Centrarchidae) là một họ cá gồm các loài cá nước ngọt trong Lớp Cá vây tia (Actinopterygii) và thuộc về Bộ Cá vược (Perciformes).
Xem Incertae sedis và Cá Thái dương
Cá trích
Cá trích (danh pháp khoa học: Sardinella) là một chi cá biển thuộc chi cá xương, họ Cá trích (Clupeidae).
Xem Incertae sedis và Cá trích
Cá vảy lạ
Heterostraci ("cá vảy lạ") là một lớp đã tuyệt chủng trong số các động vật có xương sống không quai hàm, từng sinh sống chủ yếu trong các môi trường biển và cửa sông.
Xem Incertae sedis và Cá vảy lạ
Cá voi có răng
Phân bộ Cá voi có răng (danh pháp khoa học: Odontoceti) là một phân bộ thuộc Bộ Cá voi (Cetacea).
Xem Incertae sedis và Cá voi có răng
Ceraceopsis
Ceraceopsis là một chi nấm trong lớp Agaricomycetes.
Xem Incertae sedis và Ceraceopsis
Ceylanopsyche asaka
Ceylanopsyche asaka là một loài Trichoptera.
Xem Incertae sedis và Ceylanopsyche asaka
Ceylanopsyche hapugowala
Ceylanopsyche hapugowala là một loài Trichoptera.
Xem Incertae sedis và Ceylanopsyche hapugowala
Ceylanopsyche kabaragola
Ceylanopsyche kabaragola là một loài Trichoptera.
Xem Incertae sedis và Ceylanopsyche kabaragola
Ceylanopsyche kaltenbachi
Ceylanopsyche kaltenbachi là một loài Trichoptera.
Xem Incertae sedis và Ceylanopsyche kaltenbachi
Ceylanopsyche koluandura
Ceylanopsyche koluandura là một loài Trichoptera.
Xem Incertae sedis và Ceylanopsyche koluandura
Ceylanopsyche nittimaluna
Ceylanopsyche nittimaluna là một loài Trichoptera.
Xem Incertae sedis và Ceylanopsyche nittimaluna
Charybdis (chi cua)
Charybdis là một chi cua bơi trong họ Portunidae; tên gọi của chi này được lấy từ điển tích thần thoại Hy Lạp Charybdis.
Xem Incertae sedis và Charybdis (chi cua)
Chi Cóc
Bufo là một chi có khoảng 150 loài cóc thuộc họ Bufonidae.
Chi Dơi quạ
Pteropus (tên tiếng Anh: Chi Dơi quạ) là một chi dơi thuộc họ cùng tên và phân bộ Dơi lớn.
Xem Incertae sedis và Chi Dơi quạ
Chonothea hians
Chonothea hians là một loài nhện biển trong họ Ascorhynchoidea (incertae sedis).
Xem Incertae sedis và Chonothea hians
Chryphonectria cubensis
Chryphonectria cubensis là một loài Ascomycetes trong họ Incertae sedis.
Xem Incertae sedis và Chryphonectria cubensis
Chrysopidae
Chrysopidae là một họ trong bộ Cánh gân.
Xem Incertae sedis và Chrysopidae
Chrysopinae
Chrysopinae là một phân họ trong họ Chrysopidae của Bộ Cánh gân (Neuroptera).
Xem Incertae sedis và Chrysopinae
Chuồn chuồn kim
Chuồn chuồn kim là tên gọi chung để chỉ các loài côn trùng thuộc phân bộ Cánh đều (Zygoptera), bộ chuồn chuồn (Odonata).
Xem Incertae sedis và Chuồn chuồn kim
Chuột đồng
Chuột đồng là tên gọi một số loài sinh vật nhỏ thuộc bộ Gặm nhấm.
Xem Incertae sedis và Chuột đồng
Chuột cống
Chuột cống là những loài gặm nhấm có kích thước trung bình, đuôi dài thuộc siêu họ Muroidea.
Xem Incertae sedis và Chuột cống
Chuột Tân Thế giới
Chuột Tân Thế giới là một nhóm các loài chuột trong họ gặm nhấm có quan hệ họ hàng với nhau và phân bố ở vùng Bắc Mỹ và Nam Mỹ thuộc châu Mỹ (Tân Thế giới).
Xem Incertae sedis và Chuột Tân Thế giới
Claroteidae
Claroteidae là một họ cá da trơn (bộ Siluriformes) sống tại châu Phi.
Xem Incertae sedis và Claroteidae
Cleridae
Cleridae là một họ bọ cánh cứng thuộc siêu họ Cleroidea.
Xem Incertae sedis và Cleridae
Clubiona corticalis
Clubiona corticalis là một loài nhện trong họ Clubionidae.
Xem Incertae sedis và Clubiona corticalis
Clubionidae
Clubionidae hay nhện túi là một họ nhện, là một họ có lịch sử phân loài rắc rối.
Xem Incertae sedis và Clubionidae
Coleoidea
Coleoidea là một nhóm động vật thân mềm chiếm đa số các loài bạch tuộc, mực và tất cả các thành viên của Coleoidea.
Xem Incertae sedis và Coleoidea
Coliadinae
India. Coliadinae, hay sulfurs, sulphurs, hay yellows, là một phân họ bướm ngày với khoảng 300 loài đã được miêu t. Có 36 loài ở Bắc Mỹ, phân bố từ México đến miền bắc Canada.
Xem Incertae sedis và Coliadinae
Colletotrichum capsici
Colletotrichum capsici là một sinh vật gây bệnh cho cây khiến rụi lá ở các loài Chlorophytum borivilianum, húng quế, đậu hồi và ớt cũng như bệnh lụi mầm con ở đậu săng và thối cây ở cây trạng nguyên.
Xem Incertae sedis và Colletotrichum capsici
Colletotrichum coccodes
Colletotrichum coccodes là một sinh vật gây bệnh cho cây, gây bệnh loét trên các cây gai dầu và cà chua và bệnh đốm đen trên khoai tây.
Xem Incertae sedis và Colletotrichum coccodes
Colletotrichum gossypii
Colletotrichum gossypii là một loài nấm gây bệnh cho cây.
Xem Incertae sedis và Colletotrichum gossypii
Colletotrichum orbiculare
Colletotrichum orbiculare là một sinh vật gây bệnh cho các loại dưa như dưa hấu, dưa gang, dưa chuột...
Xem Incertae sedis và Colletotrichum orbiculare
Colletotrichum trifolii
Colletotrichum trifolii là một loài nấm gây bệnh loét cho cỏ linh lăng.
Xem Incertae sedis và Colletotrichum trifolii
Coptoclavidae
Coptoclavidae là một họ bọ cánh cứng đã tuyệt chủng trong phân bộ Adephaga.
Xem Incertae sedis và Coptoclavidae
Corinnidae
Corinnidae là một họ nhện.
Xem Incertae sedis và Corinnidae
Cossidae
Cossidae là một họ lớn bao gồm các loài bướm đêm thuộc bộ Lepidoptera.
Xem Incertae sedis và Cossidae
Crambidae
Crambidae là một họ bướm cỏ thuộc bộ Lepidoptera.
Xem Incertae sedis và Crambidae
Cratochrysa sublapsa
Cratochrysa sublapsa là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.
Xem Incertae sedis và Cratochrysa sublapsa
Cratochrysa willmanni
Cratochrysa willmanni là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.
Xem Incertae sedis và Cratochrysa willmanni
Cratopsychopsis maiseyi
Cratopsychopsis maiseyi là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.
Xem Incertae sedis và Cratopsychopsis maiseyi
Cratosisyrops gonzagai
Cratosisyrops gonzagai là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.
Xem Incertae sedis và Cratosisyrops gonzagai
Craugastoridae
Craugastoridae là một họ động vật lưỡng cư trong bộ Anura.
Xem Incertae sedis và Craugastoridae
Crosbysaurus
Crosbysaurus là một chi Archosauriformes sống vào thời kỳ Trias muộn tại Arizona, New Mexico, Bắc Carolina, Texas, và Utah.
Xem Incertae sedis và Crosbysaurus
Cruciger lignatilis
Cruciger lignatilis là loài nấm duy nhất trong chi Cruciger thuộc lớp Agaricomycetes, được tìm thấy trong những cánh rừng cây mục rữa ở Đức.
Xem Incertae sedis và Cruciger lignatilis
Ctenidae
Ctenidae là một họ nhện.
Xem Incertae sedis và Ctenidae
Cumacea
Cumacea là một bộ động vật giáp xác biển nhỏ của siêu bộ Peracarida, đôi khi được gọi là Tôm đội mão hay Tôm dấu phẩy.
Curculioninae
Curculioninae là một phân họ bọ Cánh cứng trong họ Curculionidae (họ Vòi voi).
Xem Incertae sedis và Curculioninae
Cylisticoides angulatus
Cylisticoides angulatusSchotte, M., B.F. Kensley, and S. Shilling.
Xem Incertae sedis và Cylisticoides angulatus
Cylisticoides rotundifrons
Cylisticoides rotundifronsSchotte, M., B.F. Kensley, and S. Shilling.
Xem Incertae sedis và Cylisticoides rotundifrons
Danh sách các chi Rắn nước
Đây là danh sách các chi Rắn nước xếp theo bậc phân loại.
Xem Incertae sedis và Danh sách các chi Rắn nước
Danh sách các chi trong họ Salticidae
Bản đồ phân bố. Danh sách này liệt kê các chi trong họ Salticidae đến tháng 12 năm 2008.
Xem Incertae sedis và Danh sách các chi trong họ Salticidae
Dực long
Thằn lằn có cánh hay Dực long là các bò sát biết bay trong nhánh hoặc bộ Pterosauria.
Xem Incertae sedis và Dực long
Decachela discata
Decachela discata là một loài nhện biển trong họ Ascorhynchoidea (incertae sedis).
Xem Incertae sedis và Decachela discata
Decachela dogieli
Decachela dogieli là một loài nhện biển trong họ Ascorhynchoidea (incertae sedis).
Xem Incertae sedis và Decachela dogieli
Dendrogramma
Dendrogramma là một chi động vật gồm hai loài bất đối xứng không xương sống D. enigmatica và D. discoides, được mô tả năm 2014.
Xem Incertae sedis và Dendrogramma
Dictyophlebia protogaea
Dictyophlebia protogaea là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.
Xem Incertae sedis và Dictyophlebia protogaea
Dilarites incertus
Dilarites incertus là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.
Xem Incertae sedis và Dilarites incertus
Dinomyidae
Dinomyidae là một họ động vật có vú trong bộ Gặm nhấm.
Xem Incertae sedis và Dinomyidae
Dipodidae
Dipodidae là một họ động vật có vú trong bộ Gặm nhấm.
Xem Incertae sedis và Dipodidae
Duttaphrynus
Duttaphrynus là một chi động vật lưỡng cư trong họ Bufonidae, thuộc bộ Anura.
Xem Incertae sedis và Duttaphrynus
Dysderidae
Dysderidae là một họ nhện gồm 511 loài được xếp vào 24 chi.
Xem Incertae sedis và Dysderidae
Dytiscidae
Dytiscidae là một họ bọ nước. Họ này có 160 chi và 4000 loài.
Xem Incertae sedis và Dytiscidae
Elephantidae
Elephantidae là một họ phân loại động vật, bao gồm các loài voi và ma-mút.
Xem Incertae sedis và Elephantidae
Eleutherodactylus bilineatus
Eleutherodactylus bilineatus là một loài ếch đặc hữu của Brasil.
Xem Incertae sedis và Eleutherodactylus bilineatus
Endomychidae
Endomychidae là một họ bọ cánh cứng với các đại diện được tìm thấy ở tất cả các vùng sinh thái.
Xem Incertae sedis và Endomychidae
Eopsychopsis permiana
Eopsychopsis permiana là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.
Xem Incertae sedis và Eopsychopsis permiana
Ephyrogymna circularis
Ephyrogymna circularis là một loài nhện biển trong họ Ascorhynchoidea (incertae sedis).
Xem Incertae sedis và Ephyrogymna circularis
Epigambria longipennis
Epigambria longipennis là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.
Xem Incertae sedis và Epigambria longipennis
Eremothamnus marlothianus
Eremothamnus marlothianus là một loài thực vật có hoa thuộc họ Asteraceae.
Xem Incertae sedis và Eremothamnus marlothianus
Euchloe
Euchloe là một chi bướm ngày thuộc họ Pieridae, tông Anthocharini. Chúng phân bố ở bắc bán cầu (vùng Holarctic), hầu hết các loài sống ở châu Âu, Trung Á, and Bắc Mỹ. Giống các loài Anthocharini khác, loài ở Bắc Mỹ còn được gọi là marbles; ở Cựu Thế giới gọi là dappled whites.
Fejervarya
Fejervarya là một chi động vật lưỡng cư trong họ Dicroglossidae, thuộc bộ Anura.
Xem Incertae sedis và Fejervarya
Filistatidae
Filistatidae là một họ nhện.
Xem Incertae sedis và Filistatidae
Gastrotricha
Gastrotricha (thường được biết đến như Giun bụng lông) là một ngành động vật có kích thước hiển vi (0.06-3.0 mm, giống giun, động vật khoang giả, và phân bố rộng rãi và phong phú ở môi trườngnước ngọt và biển.
Xem Incertae sedis và Gastrotricha
Gelechiidae
Gelechiidae là một họ bướm đêm thuộc siêu họ Gelechioidea.
Xem Incertae sedis và Gelechiidae
Geometridae
Geometridae là một họ bướm đêm thuộc bộ Lepidoptera.
Xem Incertae sedis và Geometridae
Giáp long xương kết
''Edmontonia'' in Royal Tyrrell Museum of Palaeontology Nodosauridae là một họ khủng long ankylosauria, sống từ đầu kỷ Jura tới cuối kỷ Creta, chúng từng sống ở nơi mà ngày nay là Bắc Mỹ, châu Á, Nam Cực và Châu Âu.
Xem Incertae sedis và Giáp long xương kết
Giáp xác mười chân
Bộ Mười chân hay giáp xác mười chân (danh pháp khoa học: Decapoda) là một nhóm động vật giáp xác thuộc lớp Malacostraca, bao gồm rất nhiều họ trong phân ngành Crustacea như cua, ghẹ, tôm hùm, tôm càng xanh v.v ngoài ra cũng có một số họ rất ít được biết đến.
Xem Incertae sedis và Giáp xác mười chân
Gigantotermes excelsus
Gigantotermes excelsus là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.
Xem Incertae sedis và Gigantotermes excelsus
Giun nhung
Giun nhung (Onychophora, còn được gọi là Protracheata) là một ngành nhỏ của siêu ngành động vật lột xác với ~ 180 loài.
Xem Incertae sedis và Giun nhung
Glottopteryx multivenosa
Glottopteryx multivenosa là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.
Xem Incertae sedis và Glottopteryx multivenosa
Grammatidae
Grammatidae là một họ cá nhỏ, theo truyền thống xếp trong bộ Perciformes, nhưng gần đây được đề xuất xếp ở vị trí không xác định (incertae sedis) trong nhánh OvalentariaeRicardo Betancur-R., Richard E. Broughton, Edward O.
Xem Incertae sedis và Grammatidae
Hannonia echinata
Hannonia echinata là một loài nhện biển trong họ Ascorhynchoidea (incertae sedis).
Xem Incertae sedis và Hannonia echinata
Hannonia spinipes
Hannonia spinipes là một loài nhện biển trong họ Ascorhynchoidea (incertae sedis).
Xem Incertae sedis và Hannonia spinipes
Hannonia stocki
Hannonia stocki là một loài nhện biển trong họ Ascorhynchoidea (incertae sedis).
Xem Incertae sedis và Hannonia stocki
Hannonia typica
Hannonia typica là một loài nhện biển trong họ Ascorhynchoidea (incertae sedis).
Xem Incertae sedis và Hannonia typica
Haptanthaceae
Haptanthaceae từng là danh pháp khoa học của một họ đơn loài trong thực vật hạt kín, với chi duy nhất có danh pháp Haptanthus và loài duy nhất có danh pháp Haptanthus hazlettii, một loại cây bụi chỉ sống trong khu vực khoảng 5 km về phía đông nam Matarras, Arizona, Atlántida ở Honduras.
Xem Incertae sedis và Haptanthaceae
Họ Điệp
Họ Điệp (danh pháp khoa học: Pectinidae) là một họ thân mềm hai mảnh vỏ thuộc bộ Pectinoida.
Họ Ếch thủy tinh
Centrolenidae là một họ động vật lưỡng cư trong bộ Anura.
Xem Incertae sedis và Họ Ếch thủy tinh
Họ Bá vương
Họ Bá vương hay họ Tật lê (danh pháp khoa học: Zygophyllaceae) là một họ thực vật có hoa chứa bá vương (Zygophyllum spp.) và tật lê (Tribulus spp.). Họ này chứa khoảng 285 loài trong 22 chi.
Xem Incertae sedis và Họ Bá vương
Họ Bọ chân chạy
Bọ chân chạy là một họ bọ cánh cứng phân bố trên toàn cầu, có hơn 40.000 loài trên khắp thế giới với khoảng 2000 loài được tìm thấy ở Bắc Mỹ và 2700 loài ở châu Âu.
Xem Incertae sedis và Họ Bọ chân chạy
Họ Bọ vẽ nước
Gyrinidae là một họ bọ cánh cứng trong nhóm bọ nước.
Xem Incertae sedis và Họ Bọ vẽ nước
Họ Cá bàng chài
Họ Cá bàng chài (danh pháp khoa học: Labridae, với từ nguyên gốc Latinh labrum.
Xem Incertae sedis và Họ Cá bàng chài
Họ Cá chép
Họ Cá chép (danh pháp khoa học: Cyprinidae, được đặt tên theo từ Kypris trong tiếng Hy Lạp, tên gọi khác của thần Aphrodite), bao gồm cá chép và một số loài có quan hệ họ hàng gần như cá giếc, cá trắm cỏ, cá trắm đen, cá trôi, cá ngão, cá mè, cá tuế v.vNelson Joseph S.
Xem Incertae sedis và Họ Cá chép
Họ Cá chim bạc
Họ Cá chim bạc hay họ Cá chim mắt to hoặc họ Cá chim dơi (danh pháp khoa học: Monodactylidae) là một họ cá vây tia, theo truyền thống xếp trong bộ Perciformes, nhưng gần đây được coi là có vị trí không xác định (incertae sedis) trong nhánh Percomorpharia.
Xem Incertae sedis và Họ Cá chim bạc
Họ Cá hoàng đế
Họ Cá hoàng đế hay họ Cá rô phi (danh pháp khoa học: Cichlidae) là một họ cá, theo truyền thống xếp trong bộ Perciformes.
Xem Incertae sedis và Họ Cá hoàng đế
Họ Cá mó
Họ Cá mó (danh pháp khoa học: Scaridae) là một họ cá, theo truyền thống xếp trong phân bộ Bàng chài (Labroidei) của bộ Perciformes.
Xem Incertae sedis và Họ Cá mó
Họ Cá sơn biển
Họ Cá sơn biển (danh pháp khoa học: Ambassidae) là một họ cá, theo truyền thống xếp trong bộ Perciformes, nhưng gần đây đã được đề xuất tách ra ở vị trí không xác định (incertae sedis) trong nhánh OvalentariaeRicardo Betancur-R., Richard E.
Xem Incertae sedis và Họ Cá sơn biển
Họ Cá trích
Họ Cá trích (danh pháp khoa học: Clupeidae) là một họ bao gồm các loài cá trích, cá trích dày mình, cá mòi, cá mòi dầu, cá cháy v.v. Họ này bao gồm nhiều loại cá thực phẩm quan trọng nhất trên thế giới và cũng thường được đánh bắt để lấy dầu cá và bột cá.
Xem Incertae sedis và Họ Cá trích
Họ Cá vây cung
Họ Cá vây cung (danh pháp khoa học: Amiidae) là một họ cá vây tia nguyên thủy.
Xem Incertae sedis và Họ Cá vây cung
Họ Cá vây tua
Họ Cá vây tua, họ Cá nhụ, họ Cá thiên đường, họ Cá chét hoặc họ Cá phèn nước ngọt (danh pháp khoa học: Polynemidae) là một họ chủ yếu là cá biển, trừ chi Polynemus là cá nước ngọt, dạng cá vược màu xám bạc.
Xem Incertae sedis và Họ Cá vây tua
Họ Cá voi mõm khoằm
Ziphiidae là một họ động vật có vú trong bộ Cetacea.
Xem Incertae sedis và Họ Cá voi mõm khoằm
Họ Cẩm chướng
Họ Cẩm chướng (danh pháp khoa học: Caryophyllaceae) là một họ thực vật hạt kín.
Xem Incertae sedis và Họ Cẩm chướng
Họ Diệp hạ châu
Họ Diệp hạ châu (danh pháp khoa học: Phyllanthaceae) là một họ thực vật, trước đây được coi là phân họ Phyllanthoideae của họ Đại kích (Euphorbiaceae).
Xem Incertae sedis và Họ Diệp hạ châu
Họ Gõ kiến
Họ Gõ kiến (tên khoa học Picidae) là một trong số 8 họ chim thuộc bộ Gõ kiến.
Xem Incertae sedis và Họ Gõ kiến
Họ Lâm oanh
Họ Lâm oanh hay họ Chích thật sự hoặc họ Chích Cựu thế giới, (danh pháp khoa học: Sylviidae) là một họ chứa các loài chim nhỏ thuộc bộ Sẻ; các tên gọi chung và mang tính khoa học như chích Sylviid hay chích thật sự có thể là phù hợp hơn.
Xem Incertae sedis và Họ Lâm oanh
Họ Ngựa
Họ Ngựa hay Equidae là một họ các động vật tương tự như ngựa, thuộc bộ Perissodactyla.
Họ Quạ
Họ Quạ (danh pháp khoa học: Corvidae) là một họ phân bố khắp thế giới chứa các loài chim biết kêu/hót thuộc bộ Sẻ (Passeriformes) bao gồm quạ, choàng choạc, giẻ cùi, ác là, chim khách, quạ thông, quạ chân đỏ và chim bổ hạt.
Họ Quắn hoa
Họ Quắn hoa, họ Mạ sưa, họ Cơm vàng hay họ Chẹo thui (danh pháp khoa học: Proteaceae) là các tên gọi của một họ thực vật có hoa chủ yếu phân bố tại Nam bán cầu.
Xem Incertae sedis và Họ Quắn hoa
Họ Sóc
Họ Sóc (danh pháp khoa học: Sciuridae) là một họ lớn trong bộ Gặm nhấm (Rodentia).
Họ Thập xỉ hoa
Họ Thập xỉ hoa (từ tiếng Trung: 十齿花科, nghĩa là hoa mười răng) hay họ Đi pen tô (phiên âm từ tên khoa học) là tên gọi trong tiếng Việt của một họ thực vật hạt kín với danh pháp Dipentodontaceae.
Xem Incertae sedis và Họ Thập xỉ hoa
Họ Vịt
Họ Vịt (danh pháp khoa học: Anatidae) là một họ bao gồm các loài vịt và các loài thủy điểu trông giống vịt nhất, chẳng hạn như ngỗng và thiên nga.
Họ Ưng
Họ Ưng (danh pháp khoa học: Accipitridae) là họ lớn nhất trong phạm vi bộ Ưng (Accipitriformes), bao gồm khoảng 253 loài chim săn mồi ban ngày, có kích thước từ nhỏ tới lớn với mỏ cong và khỏe, với hình thái thay đổi tùy theo kiểu thức ăn.
Hệ thống APG II
Hệ thống APG II (Angiosperm Phylogeny Group II) là một hệ thống phân loại sinh học thực vật hiện đại dựa trên việc phân tích phân tử được công bố bởi Angiosperm Phylogeny Group (Nhóm phát sinh chủng loài thực vật hạt kín) vào tháng 4 năm 2003.
Xem Incertae sedis và Hệ thống APG II
Hệ thống APG III
Hệ thống AGP III là một hệ thống phân loại thực vật đối với thực vật có hoa hiện đại.
Xem Incertae sedis và Hệ thống APG III
Heliconiinae
Heliconiinae là một phân họ trong Họ Bướm giáp.
Xem Incertae sedis và Heliconiinae
Hemigrammus rhodostomus
Cá tetra mũi đỏ hay cá hồng thủ mũi đỏ hay Cá sóc đầu đỏ (Danh pháp khoa học: Hemigrammus rhodostomus) là một loài cá cảnh trong nhóm cá tetra phân bố chủ yếu ở Nam Mỹ lưu vực sông Negro và Meta (Colombia và Brasil).
Xem Incertae sedis và Hemigrammus rhodostomus
Hongosmylites longus
Hongosmylites longus là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.
Xem Incertae sedis và Hongosmylites longus
Huệ biển
Huệ biển là các loài động vật biển có thuộc lớp Crinoidea của động vật (Echinodermata).
Xem Incertae sedis và Huệ biển
Hyaenodontidae
Hyaenodontidae ("răng linh cẩu") là một họ trong bộ Creodonta đã tuyệt chủng, bao gồm nhiều chi.
Xem Incertae sedis và Hyaenodontidae
Hyalodiscus
Hyalodiscus là một chi tảo cát được biết tứ các ghi nhận hóa thạch.
Xem Incertae sedis và Hyalodiscus
Hymenochaetales
Hymenochaetales là một bộ nấm trong lớp Agaricomycetes.
Xem Incertae sedis và Hymenochaetales
Hyphessobrycon pulchripinnis
Cá vàng kỳ hay cá vây vàng, cá tetra chanh (Danh pháp khoa học: Hyphessobrycon pulchripinnis) là một loài cá nước ngọt nhiệt đới thuộc họ Characidae.
Xem Incertae sedis và Hyphessobrycon pulchripinnis
Hypostominae
Hypostominae là một phân họ cá da trơn (bộ Siluriformes) của họ Loricariidae.
Xem Incertae sedis và Hypostominae
Idiopidae
Idiopidae là một họ nhện gồm 275 loài được xếp vào 22 chi.
Xem Incertae sedis và Idiopidae
Ineptiae meunieri
Ineptiae meunieri là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.
Xem Incertae sedis và Ineptiae meunieri
Karaosmylus latus
Karaosmylus latus là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.
Xem Incertae sedis và Karaosmylus latus
Kền kền đen
Kền kền đen (danh pháp hai phần: Coragyps atratus) còn được gọi là Kền kền đen châu Mỹ, là một loài chim trong Họ Kền kền Tân thế giới có phạm vi phân bố kéo dài từ đông nam Hoa Kỳ đến Trung Chile và Uruguay ở Nam Mỹ.
Xem Incertae sedis và Kền kền đen
Kền kền vua
Kền kền vua (danh pháp khoa học: Sarcoramphus papa) là một loài chim thuộc họ Kền kền Tân thế giới.
Xem Incertae sedis và Kền kền vua
Khoa học năm 2014
Khoa học năm 2014 có một số sự kiện khoa học quan trọng đã xảy ra.
Xem Incertae sedis và Khoa học năm 2014
Kirgisellodes ornatus
Kirgisellodes ornatus là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.
Xem Incertae sedis và Kirgisellodes ornatus
Lamprophiidae
Lamprophiidae là một họ rắn được tìm thấy ở châu Phi, châu Á, châu Mỹ và châu Âu.
Xem Incertae sedis và Lamprophiidae
Lasiocampidae
Lasiocampidae là một họ bướm đêm thuộc bộ Lepidoptera.
Xem Incertae sedis và Lasiocampidae
Lớp Cá vây tia
Lớp Cá vây tia (danh pháp khoa học: Actinopterygii) là một lớp chứa các loài cá xương có vây tia.
Xem Incertae sedis và Lớp Cá vây tia
Lớp Nấm tán
Agaricomycetes (hay "lớp Nấm tán") là một lớp nấm.
Xem Incertae sedis và Lớp Nấm tán
Lớp Thú
Lớp Thú (danh pháp khoa học: Mammalia, còn được gọi là Động vật có vú hoặc Động vật hữu nhũ) là một nhánh động vật có màng ối nội nhiệt được phân biệt với chim bởi sự xuất hiện của lông mao, ba xương tai giữa, tuyến vú, và vỏ não mới (neocortex, một khu vực của não).
Lecanoromycetes
Lecanoromycetes là lớp lớn nhất trong số các lớp nấm địa y. Nó thuộc về phân ngành Pezizomycotina trong ngành Ascomycota.
Xem Incertae sedis và Lecanoromycetes
Lepturinae
Lepturinae là một phân họ bọ cánh cứng trong họ Cerambycidae, bao gồm 100 chi phân bố toàn cầu, và đa dạng nhất ở bắc bán cầu.
Xem Incertae sedis và Lepturinae
Leucosiidae
Họ Cua đá (Danh pháp khoa học: Leucosiidae) hay còn gọi đơn giản là cua đá là một họ cua.
Xem Incertae sedis và Leucosiidae
Liên bộ Bạch tuộc
Siêu bộ Bạch tuộc hay siêu bộ Tám chân hoặc siêu bộ Tám tay (danh pháp khoa học: Octopodiformes) là một siêu bộ trong phân lớp Coleoidea của lớp Chân đầu (Cephalopoda).
Xem Incertae sedis và Liên bộ Bạch tuộc
Liên bộ Cá đuối
Siêu bộ Cá đuối (danh pháp khoa học: Batoidea) là một siêu bộ cá sụn chứa khoảng trên 500 loài đã miêu tả trong 13-19 họ.
Xem Incertae sedis và Liên bộ Cá đuối
Liên họ Chuột nang
Siêu họ Chuột nang hay Siêu họ Chuột túi má (danh pháp khoa học: Geomyoidea) là một siêu họ trong bộ Gặm nhấm (Rodentia) chứa các loài chuột nang (chuột túi má) (họ Geomyidae), chuột kangaroo (họ Heteromyidae) cùng các họ hàng đã hóa thạch của chúng.
Xem Incertae sedis và Liên họ Chuột nang
Liên họ Khủng long bạo chúa
Liên họ Khủng long bạo chúa (danh pháp khoa học: Tyrannosauroidea, có nghĩa là 'các dạng như khủng long bạo chúa') là một liên họ (hay nhánh) khủng long chân thú xương rỗng, bao gồm họ Tyrannosauridae cũng như các loài họ hàng cơ sở hơn.
Xem Incertae sedis và Liên họ Khủng long bạo chúa
Limenitidinae
''Aterica galene'' mẫu (Adoliadini) ''Euphaedra (Xypetana) xypete'' (Adoliadini) ''Hamanumida daedalus'' (Adoliadini) ''Tanaecia lepidea'' từ(Adoliadini) ''Adelpha syma'' của Limenitidini đôi khi đặt trong ''Limenitis'' ''Limenitis camilla'': Limenitidini) Limenitidinae là một phân họ trong Họ Bướm giáp.
Xem Incertae sedis và Limenitidinae
Linh trưởng mũi ướt
phải nhỏ Linh trưởng mũi ướt (danh pháp khoa học: Strepsirrhini hoặc Strepsirhini) là một phân bộ của loài linh trưởng bao gồm vượn cáo và các loài linh trưởng, trong đó bao gồm các loài vượn cáo ở Madagascar, galagos và pottos từ châu Phi, và các con culi chậm từ Ấn Độ và Đông Nam Á.
Xem Incertae sedis và Linh trưởng mũi ướt
Liocranidae
Liocranidae là một họ nhện.
Xem Incertae sedis và Liocranidae
Lipoptena
Lipoptena là một chi của Hippoboscidae, còn gọi là ruồi rận hay két.
Xem Incertae sedis và Lipoptena
Lithosmylidia baronne
Lithosmylidia baronne là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.
Xem Incertae sedis và Lithosmylidia baronne
Lithosmylidia lineata
Lithosmylidia lineata là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.
Xem Incertae sedis và Lithosmylidia lineata
Lithosmylidia parvula
Lithosmylidia parvula là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.
Xem Incertae sedis và Lithosmylidia parvula
Litopterna
Litopterna (từ λῑτή πτέρνα "gót chân mịn")là một bộ động vật có vú tuyệt chủng có móng guốc.
Xem Incertae sedis và Litopterna
Livyatan melvillei
Livyatan melvillei hay còn gọi là siêu cá nhà táng một thành viên đã tuyệt chủng của bộ cá voi có răng thời tiền sử và được xem là loài cá voi có răng to lớn nhất từng biết.
Xem Incertae sedis và Livyatan melvillei
Loxophleps costalis
Loxophleps costalis là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.
Xem Incertae sedis và Loxophleps costalis
Machaeroides
Phục hồi Machaeroides ("như dao găm") là một chi Creodonta răng kiếm sống trong thế Eocene (56-34 Ma).
Xem Incertae sedis và Machaeroides
Mantispidiptera enigmatica
Mantispidiptera enigmatica là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.
Xem Incertae sedis và Mantispidiptera enigmatica
Mantispidiptera henryi
Mantispidiptera henryi là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.
Xem Incertae sedis và Mantispidiptera henryi
Megagnatha odonatiformis
Megagnatha odonatiformis là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.
Xem Incertae sedis và Megagnatha odonatiformis
Megapolystoechus magnificus
Megapolystoechus magnificus là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.
Xem Incertae sedis và Megapolystoechus magnificus
Meilingius giganteus
Meilingius giganteus là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.
Xem Incertae sedis và Meilingius giganteus
Melamnous indistinctus
Melamnous indistinctus là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.
Xem Incertae sedis và Melamnous indistinctus
Melanoplinae
Melanoplinae là một phân họ châu chấu từ họ Acrididae.
Xem Incertae sedis và Melanoplinae
Meloidae
Meloidae là một họ bọ cánh cứng (Coleoptera).
Xem Incertae sedis và Meloidae
Mesohemerobius jeholensis
Mesohemerobius jeholensis là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.
Xem Incertae sedis và Mesohemerobius jeholensis
Mesoleon dobbertinianus
Mesoleon dobbertinianus là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.
Xem Incertae sedis và Mesoleon dobbertinianus
Microsmylus foliformis
Microsmylus foliformis là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.
Xem Incertae sedis và Microsmylus foliformis
Migmacastor
Migmacastor là một chi đã tuyệt chủng trong họ Hải ly, chỉ được biết đến từ mẫu vật của 1 loài có danh pháp Migmacastor procumbodens.
Xem Incertae sedis và Migmacastor
Mimipallene atlantis
Mimipallene atlantis là một loài nhện biển trong họ Ascorhynchoidea (incertae sedis).
Xem Incertae sedis và Mimipallene atlantis
Miturgidae
Miturgidae là một họ nhện có 351 loài được xếp vào 26 chi.
Xem Incertae sedis và Miturgidae
Myophthiria
Myophthiria là một chi ruồi hút máu thuộc họ ruồi rận Hippoboscidae.
Xem Incertae sedis và Myophthiria
Myrmicinae
Myrmicinae là một phân họ kiến với khoảng 140 chi.
Xem Incertae sedis và Myrmicinae
Nấm
Giới Nấm (tên khoa học: Fungi) bao gồm những sinh vật nhân chuẩn dị dưỡng có thành tế bào bằng kitin (chitin).
Nemacheilus
Nemacheilus hay còn gọi là cá chạch suối là một chi cá trong họ Nemacheilidae gồm các loại cá chạch bản dịa của châu Á.
Xem Incertae sedis và Nemacheilus
Ngành Nấm đảm
Ngành Nâm đảm (danh pháp khoa học: Basidiomycota), là một ngành nấm lớn, ngành này, cùng với Ascomycota (nấm túi), tạo nên phân giới Dikarya (nấm bậc cao) thuộc về giới Nấm (Fungi).
Xem Incertae sedis và Ngành Nấm đảm
Nitidulidae
Bọ cánh cứng sap là một họ (Nitidulidae) bọ cánh cứng.
Xem Incertae sedis và Nitidulidae
Nymphalinae
Nymphalinae là một phân họ trong Họ Bướm giáp.
Xem Incertae sedis và Nymphalinae
Octopodidae
Octopodidae là một họ chứa các loài bạch tuộc.
Xem Incertae sedis và Octopodidae
Oedemerinae
Oedemerinae là một phân họ bọ cánh cứng trong họ Oedemeridae.
Xem Incertae sedis và Oedemerinae
Oonopidae
Oonopidae (tên tiếng Anh: goblin spiders) là một họ nhện, gồm hơn 1,500 loài đã được mô tả trong 100 chi toàn cầu, tới sự đa dạng được ước tính từ 2000 tới 2500 loài.
Xem Incertae sedis và Oonopidae
Ornithomya
Ornithomya là một chi ruồi hút máu thuộc họ ruồi rận Hippoboscidae.
Xem Incertae sedis và Ornithomya
Osmylopsis duplicata
Osmylopsis duplicata là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.
Xem Incertae sedis và Osmylopsis duplicata
Paracroce altaica
Paracroce altaica là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.
Xem Incertae sedis và Paracroce altaica
Paractinophlebia acuta
Paractinophlebia acuta là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.
Xem Incertae sedis và Paractinophlebia acuta
Paractinophlebia acutus
Paractinophlebia acutus là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.
Xem Incertae sedis và Paractinophlebia acutus
Paractinophlebia curtisii
Paractinophlebia curtisii là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.
Xem Incertae sedis và Paractinophlebia curtisii
Paractinophlebia dubia
Paractinophlebia dubia là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.
Xem Incertae sedis và Paractinophlebia dubia
Paractinophlebia dubium
Paractinophlebia dubium là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.
Xem Incertae sedis và Paractinophlebia dubium
Paractinophlebia grasselense
Paractinophlebia grasselense là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.
Xem Incertae sedis và Paractinophlebia grasselense
Paractinophlebia grasselensis
Paractinophlebia grasselensis là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.
Xem Incertae sedis và Paractinophlebia grasselensis
Paractinophlebia tenuis
Paractinophlebia tenuis là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.
Xem Incertae sedis và Paractinophlebia tenuis
Parasisyra kargalica
Parasisyra kargalica là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.
Xem Incertae sedis và Parasisyra kargalica
Paravireia holdichi
Paravireia holdichi là một loài chân đều uit een nog nader bepalen familie năm de superfamilie Sphaeromatoidea.
Xem Incertae sedis và Paravireia holdichi
Paravireia pistus
Paravireia pistus là một loài chân đều uit een nog nader bepalen familie năm de superfamilie Sphaeromatoidea.
Xem Incertae sedis và Paravireia pistus
Paravireia typicus
Paravireia typicus là một loài chân đều uit een nog nader bepalen familie năm de superfamilie Sphaeromatoidea.
Xem Incertae sedis và Paravireia typicus
Peltanthera floribunda
Peltanthera floribunda là một loài thực vật có hoa.
Xem Incertae sedis và Peltanthera floribunda
Permorhipida furcativenosa
Permorhipida furcativenosa là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.
Xem Incertae sedis và Permorhipida furcativenosa
Peromyscus melanocarpus
Peromyscus melanocarpus là một loài động vật có vú trong họ Cricetidae, bộ Gặm nhấm.
Xem Incertae sedis và Peromyscus melanocarpus
Peromyscus pectoralis
Peromyscus pectoralis là một loài động vật có vú trong họ Cricetidae, bộ Gặm nhấm.
Xem Incertae sedis và Peromyscus pectoralis
Peromyscus polius
Peromyscus polius là một loài động vật có vú trong họ Cricetidae, bộ Gặm nhấm.
Xem Incertae sedis và Peromyscus polius
Petenaea cordata
Petenaea là một chi thực vật hạt kín chỉ chứa 1 loài cây bụi có hoa màu đỏ yên chi, cao tới 4–6 m, quả màu đỏ tía, có ở miền bắc Trung Mỹ với danh pháp Petenaea cordata.
Xem Incertae sedis và Petenaea cordata
Pezizomycotina
Pezizomycotina là một phân ngành của ngành Ascomycota (những loài nấm với nang).
Xem Incertae sedis và Pezizomycotina
Phân bộ Cá voi tấm sừng hàm
Tấm sừng Cá voi tấm sừng (Danh pháp khoa học: Mysticeti) là một trong hai phân bộ của cá voi Cetacea (cá voi, cá heo, cá heo chuột).
Xem Incertae sedis và Phân bộ Cá voi tấm sừng hàm
Phân bộ Hải ly
Phân bộ Hải ly (danh pháp khoa học: Castorimorpha) là một phân bộ của bộ Gặm nhấm (Rodentia), trong đó có hải ly, chuột nang (chuột túi má), chuột kangaroo.
Xem Incertae sedis và Phân bộ Hải ly
Phân họ Sóc đất
Xerinae là một phân họ trong họ Sóc, phần nhiều trong chúng là các dạng sóc đất.
Xem Incertae sedis và Phân họ Sóc đất
Phân loại chi Thông
Chi Thông (danh pháp khoa học: Pinus) được chia thành 3 phân chi chính, với các danh pháp là Strobus (thông trắng hay thông mềm), Ducampopinus (thông Pinyon, thông nón cứng và thông vỏ trắng Trung Hoa), và Pinus (thông điển hình hay thông vàng hoặc thông cứng).
Xem Incertae sedis và Phân loại chi Thông
Phân thứ bộ Sẻ
Phân thứ bộ Sẻ (danh pháp khoa học: Passerida) trong phân loại Sibley-Ahlquist, là một trong hai "parvordo" (phân thứ bộ) nằm trong phạm vi phân bộ Passeri, theo thực tiễn phân loại học tiêu chuẩn có thể đặt nó ở cấp bậc cận bộ).
Xem Incertae sedis và Phân thứ bộ Sẻ
Phlyctibasidium
Phlyctibasidium là một chi nấm trong lớp Agaricomycetes.
Xem Incertae sedis và Phlyctibasidium
Pholcidae
Pholcidae là họ những loài nhện trong họ nhện thuộc phân bộ Araneomorphae.
Xem Incertae sedis và Pholcidae
Photinini
Photinini là một tông bọ cánh cứng trong phân họ Lampyrinae.
Xem Incertae sedis và Photinini
Phreatobius cisternarum
Phreatobius cisternarum là một loài cá da trơn trong chi Phreatobius.
Xem Incertae sedis và Phreatobius cisternarum
Phyllosticta cucurbitacearum
Quả bào tử mọc nhô nổi lên mặt vết bệnh, hình cầu, có miệng rộng.
Xem Incertae sedis và Phyllosticta cucurbitacearum
Phyllosticta platani
Phyllosticta platani là một loài nấm gây bệnh cho cây có ở Đông Bắc châu Mỹ và châu Âu.
Xem Incertae sedis và Phyllosticta platani
Phytophthora cactorum
Phytophthora cactorum là một sinh vật gây bệnh cho cây, chúng làm thối rữa rễ các loài đỗ quyên và nhiều loài khác.
Xem Incertae sedis và Phytophthora cactorum
Phytophthora erythroseptica
Phytophthora erythroseptica là một sinh vật gây bệnh cho cây.
Xem Incertae sedis và Phytophthora erythroseptica
Phytophthora katsurae
Phytophthora katsurae là một sinh vật gây bệnh cho cây.
Xem Incertae sedis và Phytophthora katsurae
Phytophthora medicaginis
Phytophthora medicaginis là một sinh vật gây thối rễ đối với cỏ linh lăng (Medicago sativa) và đậu hồi (Cicer arietinum).
Xem Incertae sedis và Phytophthora medicaginis
Phytophthora nicotianae
Phytophthora nicotianae là một sinh vật gây bệnh cho cây.
Xem Incertae sedis và Phytophthora nicotianae
Pigrogromitus timsanus
Pigrogromitus timsanus là một loài nhện biển trong họ Ascorhynchoidea (incertae sedis).
Xem Incertae sedis và Pigrogromitus timsanus
Pilostyles
Pilostyles là chi thực vật có hoa trong họ Apodanthaceae.
Xem Incertae sedis và Pilostyles
Polyosmylus excelsus
Polyosmylus excelsus là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.
Xem Incertae sedis và Polyosmylus excelsus
Polyplacophora
Polyplacophora, trước đây có tên Amphineura, là một lớp động vật thân mềm biển với kích thước đa dạng.
Xem Incertae sedis và Polyplacophora
Polyporales
Polyporales là một bộ nấm trong lớp Agaricomycetes.
Xem Incertae sedis và Polyporales
Polypus
Polypus là một chi nấm chưa được xếp vào một họ cố định trong bộ nấm Russulales.
Precis (bướm)
Precis là một chi bướm ngày thuộc họ Nymphalinae được mô tả bởi Jacob Hübner năm 1819. Loài này phân bố ở châu Phi.
Xem Incertae sedis và Precis (bướm)
Prodoxidae
''Lampronia corticella'' Prodoxidae là một họ bướm đêm nguyên thủy trong lớp monotrysia, bộ Cánh vẩy.
Xem Incertae sedis và Prodoxidae
Pronymphites elegans
Pronymphites elegans là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.
Xem Incertae sedis và Pronymphites elegans
Pseudomonas
Pseudomonas là một chi vi khuẩn xuất hiện ở mọi nơi trong môi trường.
Xem Incertae sedis và Pseudomonas
Pseudomyrmeleon extinctus
Pseudomyrmeleon extinctus là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.
Xem Incertae sedis và Pseudomyrmeleon extinctus
Punomys
Punomys là một chi động vật có vú trong họ Cricetidae, bộ Gặm nhấm.
Pycnothea flynni
Pycnothea flynni là một loài nhện biển trong họ Ascorhynchoidea (incertae sedis).
Xem Incertae sedis và Pycnothea flynni
Pycnothea selkirkii
Pycnothea selkirkii là một loài nhện biển trong họ Ascorhynchoidea (incertae sedis).
Xem Incertae sedis và Pycnothea selkirkii
Queubus echidna
Queubus echidna là một loài nhện biển trong họ Ascorhynchoidea (incertae sedis).
Xem Incertae sedis và Queubus echidna
Queubus jamesanus
Queubus jamesanus là một loài nhện biển trong họ Ascorhynchoidea (incertae sedis).
Xem Incertae sedis và Queubus jamesanus
Raninidae
Raninidae là một họ cua, được xem là một họ "cua thực sự" tương đối nguyên thủy.
Xem Incertae sedis và Raninidae
Raphidioptera
Raphidioptera là một bộ côn trùng bao gồm khoảng 210 loài còn tồn tại.
Xem Incertae sedis và Raphidioptera
Rarahu nitida
Rarahu nitida là một loài nhện trong họ Salticidae.
Xem Incertae sedis và Rarahu nitida
Reboursia ranvillensis
Reboursia ranvillensis là một loài chân đều uit een nog nader bepalen familie năm de superfamilie Sphaeromatoidea.
Xem Incertae sedis và Reboursia ranvillensis
Resinicium
Resinicium là một chi nấm trong lớp Agaricomycetes.
Xem Incertae sedis và Resinicium
Rhamphomyia
Rhamphomyia là một chi ruồi trong họ Empididae.
Xem Incertae sedis và Rhamphomyia
Russulales
Russulale là một bộ nấm trong lớp Agaricomycetes.
Xem Incertae sedis và Russulales
Sò tai tượng
Sò tai tượng hay sò tượng (danh pháp khoa học: Tridacna gigas, còn được gọi là pā’ua ở quần đảo Cook), là loài thân miềm hai mảnh vỏ lớn nhất.
Xem Incertae sedis và Sò tai tượng
Scapoptera recta
Scapoptera recta là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.
Xem Incertae sedis và Scapoptera recta
Schistura
Schistura là một chi cá trong họ Nemacheilidae thuộc bộ cá chép Cypriniformes bản địa của phía Nam và Đông châu ÁMacDonald, M. (2008): Loaches: Natural History and Aquarium Care.
Xem Incertae sedis và Schistura
Sibithone dichotoma
Sibithone dichotoma là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.
Xem Incertae sedis và Sibithone dichotoma
Sibosmylina libelluloides
Sibosmylina libelluloides là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.
Xem Incertae sedis và Sibosmylina libelluloides
Sinh vật hai lông roi
Sinh vật hai lông roi (danh pháp khoa học: Bikonta) là tế bào nhân chuẩn với 2 lông roi, như tên gọi của nó gợi ý. Nó là một phần của sinh vật nhân chuẩn (Eukaryota).
Xem Incertae sedis và Sinh vật hai lông roi
Sinh vật lông roi sau
Sinh vật lông roi sau (danh pháp khoa học: Opisthokonta, từ tiếng Hy Lạp: ὀπίσθιος (opísthios).
Xem Incertae sedis và Sinh vật lông roi sau
Sinh vật một lông roi
Sinh vật một lông roi là các thành viên của Unikonta, một nhóm phân loại học do Thomas Cavalier-Smith đề xuất.
Xem Incertae sedis và Sinh vật một lông roi
Sinosmylites pectinatus
Sinosmylites pectinatus là một loài côn trùng thuộc bộ Neuroptera.
Xem Incertae sedis và Sinosmylites pectinatus
Sphaeropsis sapinea
Sphaeropsis sapinea là một loài Ascomycetes trong họ Incertae sedis.
Xem Incertae sedis và Sphaeropsis sapinea
Spriggina
Spriggina là một chi động vật đối xứng hai bên cổ.
Xem Incertae sedis và Spriggina
Stereum hirsutum
Stereum hirsutum là một loài nấm gây hại cho thực vật.
Xem Incertae sedis và Stereum hirsutum
Stigmina carpophila
Stigmina carpophila là một loài Ascomycetes trong họ Incertae sedis.
Xem Incertae sedis và Stigmina carpophila
Strabomantidae
Strabomantidae là một họ ếch bản địa của Nam Mỹ.
Xem Incertae sedis và Strabomantidae
Subramanianospora vesiculosa
Subramanianospora vesiculosa là một loài Ascomycetes trong họ Incertae sedis.
Xem Incertae sedis và Subramanianospora vesiculosa
Synotaxidae
Synotaxidae là một họ nhện thuộc bộ Araneae.
Xem Incertae sedis và Synotaxidae
Tetragnathidae
Tetragnathidae là một họ nhện.
Xem Incertae sedis và Tetragnathidae
Thần ưng Andes
Thần ưng Andes hay Kền kền khoang cổ (danh pháp hai phần: Vultur gryphus) là một loài chim thuộc Họ Kền kền Tân thế giới.
Xem Incertae sedis và Thần ưng Andes
Thần ưng California
Thần ưng California (danh pháp khoa học: Gymnogyps californianus) là một loài chim thuộc họ Kền kền Tân thế giới.
Xem Incertae sedis và Thần ưng California
Thỏ đồng
Lepus là một chi thỏ trong họ Leporidae, bộ Thỏ.
Xem Incertae sedis và Thỏ đồng
Theridiidae
Theridiidae là một họ nhện thuộc bộ Araneae.
Xem Incertae sedis và Theridiidae
Theridiosomatidae
Theridiosomatidae là một họ nhện được nhận thấy dễ nhất do chúng xây tổ lưới hình nón.
Xem Incertae sedis và Theridiosomatidae
Thyreophora
Thyreophora ("kẻ mang lá chắn", thường được gọi đơn giản là "khủng long bọc giáp" - tiếng Hy Lạp: θυρεος là lá chắn thuôn dài lớn, giống như một cánh cửa và φορεω: tôi mang theo) là một phân nhóm khủng long hông chim (Ornithischia).
Xem Incertae sedis và Thyreophora
Thương long
Thương long, danh pháp khoa học Mosasauridae, là một họ thằn lằn biển lớn đã tuyệt chủng.
Xem Incertae sedis và Thương long
Turnagra
Turnagra là một chi chim trong họ Oriolidae, đặc hữu New Zealand.
Xem Incertae sedis và Turnagra
Verticillium calophylli
Verticillium calophylli là một loài Ascomycetes trong họ Incertae sedis.
Xem Incertae sedis và Verticillium calophylli
Vetulicolia
Vetulicolialà một ngành tuyệt chủng bao gồm một vài sinh vật kỷ Cambri.
Xem Incertae sedis và Vetulicolia
Xanthidae
Cua bùn hay cua sỏi (Danh pháp khoa học: Xanthidae) là một họ cua, chúng được biết đến là có chứa các độc tố và không bị phân hủy khi nấu ăn cũng tương tự như độc tố của cá nóc, họ cua này cũng là vật chủ chứa nhiều vi khuẩn độc hại ở trên nó.
Xem Incertae sedis và Xanthidae
Xestia
Xestia là một chi bướm đêm (họ Noctuidae).
Zodariidae
Zodariidae là một họ nhện gồm 77 chi và 905 loài.
Xem Incertae sedis và Zodariidae
Zygaenidae
Larva showing warning colours, flattening Zygaena carniolica Zygaenidae là một họ bướm đêm thuộc bộ Lepidoptera.
Xem Incertae sedis và Zygaenidae
Zygophyseter
Zygophyseter varolai là một loài động vật biển có vú đã tuyệt chủng, tương tự như cá nhà táng.
Xem Incertae sedis và Zygophyseter
Còn được gọi là Không chắc chắn (phân loại sinh học).
, Ceylanopsyche hapugowala, Ceylanopsyche kabaragola, Ceylanopsyche kaltenbachi, Ceylanopsyche koluandura, Ceylanopsyche nittimaluna, Charybdis (chi cua), Chi Cóc, Chi Dơi quạ, Chonothea hians, Chryphonectria cubensis, Chrysopidae, Chrysopinae, Chuồn chuồn kim, Chuột đồng, Chuột cống, Chuột Tân Thế giới, Claroteidae, Cleridae, Clubiona corticalis, Clubionidae, Coleoidea, Coliadinae, Colletotrichum capsici, Colletotrichum coccodes, Colletotrichum gossypii, Colletotrichum orbiculare, Colletotrichum trifolii, Coptoclavidae, Corinnidae, Cossidae, Crambidae, Cratochrysa sublapsa, Cratochrysa willmanni, Cratopsychopsis maiseyi, Cratosisyrops gonzagai, Craugastoridae, Crosbysaurus, Cruciger lignatilis, Ctenidae, Cumacea, Curculioninae, Cylisticoides angulatus, Cylisticoides rotundifrons, Danh sách các chi Rắn nước, Danh sách các chi trong họ Salticidae, Dực long, Decachela discata, Decachela dogieli, Dendrogramma, Dictyophlebia protogaea, Dilarites incertus, Dinomyidae, Dipodidae, Duttaphrynus, Dysderidae, Dytiscidae, Elephantidae, Eleutherodactylus bilineatus, Endomychidae, Eopsychopsis permiana, Ephyrogymna circularis, Epigambria longipennis, Eremothamnus marlothianus, Euchloe, Fejervarya, Filistatidae, Gastrotricha, Gelechiidae, Geometridae, Giáp long xương kết, Giáp xác mười chân, Gigantotermes excelsus, Giun nhung, Glottopteryx multivenosa, Grammatidae, Hannonia echinata, Hannonia spinipes, Hannonia stocki, Hannonia typica, Haptanthaceae, Họ Điệp, Họ Ếch thủy tinh, Họ Bá vương, Họ Bọ chân chạy, Họ Bọ vẽ nước, Họ Cá bàng chài, Họ Cá chép, Họ Cá chim bạc, Họ Cá hoàng đế, Họ Cá mó, Họ Cá sơn biển, Họ Cá trích, Họ Cá vây cung, Họ Cá vây tua, Họ Cá voi mõm khoằm, Họ Cẩm chướng, Họ Diệp hạ châu, Họ Gõ kiến, Họ Lâm oanh, Họ Ngựa, Họ Quạ, Họ Quắn hoa, Họ Sóc, Họ Thập xỉ hoa, Họ Vịt, Họ Ưng, Hệ thống APG II, Hệ thống APG III, Heliconiinae, Hemigrammus rhodostomus, Hongosmylites longus, Huệ biển, Hyaenodontidae, Hyalodiscus, Hymenochaetales, Hyphessobrycon pulchripinnis, Hypostominae, Idiopidae, Ineptiae meunieri, Karaosmylus latus, Kền kền đen, Kền kền vua, Khoa học năm 2014, Kirgisellodes ornatus, Lamprophiidae, Lasiocampidae, Lớp Cá vây tia, Lớp Nấm tán, Lớp Thú, Lecanoromycetes, Lepturinae, Leucosiidae, Liên bộ Bạch tuộc, Liên bộ Cá đuối, Liên họ Chuột nang, Liên họ Khủng long bạo chúa, Limenitidinae, Linh trưởng mũi ướt, Liocranidae, Lipoptena, Lithosmylidia baronne, Lithosmylidia lineata, Lithosmylidia parvula, Litopterna, Livyatan melvillei, Loxophleps costalis, Machaeroides, Mantispidiptera enigmatica, Mantispidiptera henryi, Megagnatha odonatiformis, Megapolystoechus magnificus, Meilingius giganteus, Melamnous indistinctus, Melanoplinae, Meloidae, Mesohemerobius jeholensis, Mesoleon dobbertinianus, Microsmylus foliformis, Migmacastor, Mimipallene atlantis, Miturgidae, Myophthiria, Myrmicinae, Nấm, Nemacheilus, Ngành Nấm đảm, Nitidulidae, Nymphalinae, Octopodidae, Oedemerinae, Oonopidae, Ornithomya, Osmylopsis duplicata, Paracroce altaica, Paractinophlebia acuta, Paractinophlebia acutus, Paractinophlebia curtisii, Paractinophlebia dubia, Paractinophlebia dubium, Paractinophlebia grasselense, Paractinophlebia grasselensis, Paractinophlebia tenuis, Parasisyra kargalica, Paravireia holdichi, Paravireia pistus, Paravireia typicus, Peltanthera floribunda, Permorhipida furcativenosa, Peromyscus melanocarpus, Peromyscus pectoralis, Peromyscus polius, Petenaea cordata, Pezizomycotina, Phân bộ Cá voi tấm sừng hàm, Phân bộ Hải ly, Phân họ Sóc đất, Phân loại chi Thông, Phân thứ bộ Sẻ, Phlyctibasidium, Pholcidae, Photinini, Phreatobius cisternarum, Phyllosticta cucurbitacearum, Phyllosticta platani, Phytophthora cactorum, Phytophthora erythroseptica, Phytophthora katsurae, Phytophthora medicaginis, Phytophthora nicotianae, Pigrogromitus timsanus, Pilostyles, Polyosmylus excelsus, Polyplacophora, Polyporales, Polypus, Precis (bướm), Prodoxidae, Pronymphites elegans, Pseudomonas, Pseudomyrmeleon extinctus, Punomys, Pycnothea flynni, Pycnothea selkirkii, Queubus echidna, Queubus jamesanus, Raninidae, Raphidioptera, Rarahu nitida, Reboursia ranvillensis, Resinicium, Rhamphomyia, Russulales, Sò tai tượng, Scapoptera recta, Schistura, Sibithone dichotoma, Sibosmylina libelluloides, Sinh vật hai lông roi, Sinh vật lông roi sau, Sinh vật một lông roi, Sinosmylites pectinatus, Sphaeropsis sapinea, Spriggina, Stereum hirsutum, Stigmina carpophila, Strabomantidae, Subramanianospora vesiculosa, Synotaxidae, Tetragnathidae, Thần ưng Andes, Thần ưng California, Thỏ đồng, Theridiidae, Theridiosomatidae, Thyreophora, Thương long, Turnagra, Verticillium calophylli, Vetulicolia, Xanthidae, Xestia, Zodariidae, Zygaenidae, Zygophyseter.