Mục lục
874 quan hệ: Acer duplicatoserratum, An Huy, An Lục, Anh Sơn (định hướng), Anh Sơn, Hoàng Cương, Arnhem, Áo cộc (thực vật), Đan Giang Khẩu, Đông Bảo, Đông Tây Hồ, Đại Biệt Sơn, Đại chiến Xích Bích (phim), Đại Dã, Đại học Địa chất Trung Quốc, Đại học Sư phạm Hoa Trung, Đại Ngộ, Đảng Cộng sản Trung Quốc, Đập Tam Hiệp, Đằng Vương các, Đặng Châu, Đồng minh tự trị dân chủ Đài Loan, Đổng Tất Vũ, Địa cấp thị, Địa lý châu Á, Địch Nhân Kiệt, Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam năm 2009, Điểm Quân, Đoàn Kỳ Thụy, Đoàn Nguyễn Tuấn, Đoàn Phong, Đường Đức Tông, Đường Cao Tổ, Đường Hiến Tông, Đường Minh Hoàng, Đường sắt Bắc Kinh-Quảng Châu, Đường sắt cao tốc Vũ Hán - Quảng Châu, Đường sắt Hợp Vũ, Đường sắt Nghi Xương-Vạn Châu, Đương Dương, Ứng Thành, Ân Thi (châu tự trị), Ân Thi (huyện cấp thị), Âu Dương Tu, Ba Đông, Ba đậu, Bàng Thống, Bành Quang Khiêm, Bành Thủy, Bình Sơn, Thâm Quyến, Bùi Thúc Nghiệp, ... Mở rộng chỉ mục (824 hơn) »
Acer duplicatoserratum
Acer duplicatoserratum là một loài phong, bản địa của miền nam Trung Quốc, bao gồm cả Đài Loan.
Xem Hồ Bắc và Acer duplicatoserratum
An Huy
An Huy (IPA:ánxwéi) là một tỉnh của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Hồ Bắc và An Huy
An Lục
An Lục là một thành phố cấp huyện thuộc địa cấp thị Hoàng Cương, tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc.
Xem Hồ Bắc và An Lục
Anh Sơn (định hướng)
Anh Sơn có thể là một trong số các địa danh sau đây.
Xem Hồ Bắc và Anh Sơn (định hướng)
Anh Sơn, Hoàng Cương
Anh Sơn (chữ Hán giản thể: 英山县, Hán Việt: Anh Sơn huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Hoàng Cương, tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Hồ Bắc và Anh Sơn, Hoàng Cương
Arnhem
Arnhem là một đô thị thuộc tỉnh Gelderland, Hà Lan.
Xem Hồ Bắc và Arnhem
Áo cộc (thực vật)
Áo cộc (danh pháp hai phần: Liriodendron chinense, đồng nghĩa Liriodendron tulipifera L. var. chinense Hemsl., 1886; L. tulipifera var. sinense Diels), tên tiếng Trung Hoa: 鹅掌楸 (âm Hán Việt: nga chưởng thu; nghĩa là "cây chân ngỗng"), là loài bản địa châu Á trong chi Liriodendron, họ Magnoliaceae.
Xem Hồ Bắc và Áo cộc (thực vật)
Đan Giang Khẩu
Đan Giang Khẩu là một thành phố cấp huyện thuộc địa cấp thị Thập Yển, tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc.
Đông Bảo
Đông Bảo (chữ Hán giản thể: 东宝区) là một quận thuộc địa cấp thị Kinh Môn, tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Đông Tây Hồ
Đông Tây Hồ (tiếng Trung: 东西湖区, Hán Việt: Đông Tây Hồ khu) là một quận của thành phố Vũ Hán (武汉市), thủ phủ tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Đại Biệt Sơn
Đại Biệt Sơn (tiếng Trung: 大别山; bính âm: Dàbié Shān) là dãy núi chính nằm ở miền trung Trung Quốc.
Đại chiến Xích Bích (phim)
Đại chiến Xích Bích (chữ Hán: 赤壁, Bính âm: Chìbì, Hán Việt: Xích Bích) là một bộ phim của điện ảnh Trung Quốc được công chiếu vào tháng 7 năm 2008 (phần 1) và tháng 1 năm 2009 (phần 2).
Xem Hồ Bắc và Đại chiến Xích Bích (phim)
Đại Dã
Đại Dã là một thành phố cấp huyện thuộc địa cấp thị Hoàng Thạch, tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc.
Xem Hồ Bắc và Đại Dã
Đại học Địa chất Trung Quốc
Trường Đại học Địa chất Trung Quốc (tiếng Hoa giản thể: 中国地质大学; hay 地大; Bính âm: Zhōngguó Dìzhì Dàxué) là trường đại học trọng điểm quốc gia trực thuộc Bộ Giáo dục Trung Quốc đồng thời cũng là một trong số dự án "công trình 211" trọng điểm đầu tư xây dựng của chiến lược phát triển giáo dục Trung Quốc.
Xem Hồ Bắc và Đại học Địa chất Trung Quốc
Đại học Sư phạm Hoa Trung
là một đại học nằm ở thành phố Vũ Hán, thủ phủ tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc, là một đại học tổng hợp trọng điểm trực thuộc Bộ giáo dục Trung Quốc.
Xem Hồ Bắc và Đại học Sư phạm Hoa Trung
Đại Ngộ
Đại Ngộ (chữ Hán giản thể:大悟县) là một huyện thuộc địa cấp thị Hiếu Cảm, tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Đảng Cộng sản Trung Quốc
Đảng Cộng sản Trung Quốc (tiếng Hoa giản thể: 中国共产党; tiếng Hoa phồn thể: 中國共産黨; bính âm: Zhōngguó Gòngchǎndǎng; Hán-Việt: Trung Quốc Cộng sản Đảng) là chính đảng lãnh đạo nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa hiện nay.
Xem Hồ Bắc và Đảng Cộng sản Trung Quốc
Đập Tam Hiệp
Đập Tam Hiệp, phía thượng lưu có mức nước cao, 26 tháng 7 năm 2004 Đập Tam Hiệp chặn Trường Giang (sông dài thứ ba trên thế giới) tại Tam Đẩu Bình, Nghi Xương, tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc.
Đằng Vương các
Lầu chính của Đằng Vương các ở Giang Tây. Đằng Vương các (tiếng Trung: 滕王阁) là tên gọi của ba nhà lầu có gác do Đằng Vương Lý Nguyên Anh thời nhà Đường cho xây dựng tại các tỉnh Giang Tây, Tứ Xuyên và Sơn Đông.
Đặng Châu
Đặng Châu, trước đây là Đặng huyện (邓县), là một thành phố cấp huyện thuộc địa cấp thị Nam Dương, tỉnh Hà Nam, Trung Quốc.
Đồng minh tự trị dân chủ Đài Loan
Đồng minh tự trị dân chủ Đài Loan (tiếng Trung: 台湾民主自治同盟, tức Đài Loan dân chủ tự trị đồng minh) gọi tắt là Đài Minh là một trong 8 đảng phái dân chủ của Cộng hoà nhân dân Trung Hoa, được thành lập ngày 12 tháng 11 năm 1947.
Xem Hồ Bắc và Đồng minh tự trị dân chủ Đài Loan
Đổng Tất Vũ
Đổng Tất Vũ Đổng Tất Vũ (tên tiếng Hoa: 董必武, Wade-Giles: Tung Pi-wu) (1886 - ngày 2 tháng 4 năm 1975) là một trong những người sáng lập Đảng Cộng sản Trung Quốc.
Địa cấp thị
Địa cấp thị (地级市; bính âm: dìjí shì) là một đơn vị hành chính cấp địa khu (地区级, địa khu cấp hay 地级, địa cấp) tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Địa lý châu Á
Địa lý châu Á có thể coi là phức tạp và đa dạng nhất trong số 5 châu lục trên mặt đất.
Địch Nhân Kiệt
Địch Nhân Kiệt (tiếng Trung: 狄仁傑, 630-15/8/700), tự Hoài Anh, còn gọi là Lương Văn Huệ công, là một quan lại của nhà Đường cũng như của triều đại Võ Chu do Võ Tắc Thiên lập ra.
Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam năm 2009
Lịch và kết quả thi đấu của một số đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam các cấp trong năm 2009.
Xem Hồ Bắc và Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam năm 2009
Điểm Quân
Điểm Quân (chữ Hán giản thể:点军区, Hán Việt: Điểm Quân khu) là một quận thuộc địa cấp thị Nghi Xương, tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Đoàn Kỳ Thụy
Đoàn Kỳ Thụy段祺瑞 Đại Tổng thống tạm thời Trung Hoa Dân Quốc Nhiệm kỳ 24 tháng 11 năm 1924 – 20 tháng 4 năm 1926 Tiền nhiệm Hoàng Phu (黃郛) Kế nhiệm Hồ Duy Đức (胡惟德) Thủ tướng Trung Hoa Dân Quốc Nhiệm kỳ 1 26 tháng 6 năm 1916 – 23 tháng 5 năm 1917 Nhiệm kỳ 2 14 tháng 7 năm 1917 – 22 tháng 11 năm 1917 Nhiệm kỳ 3 23 tháng 3 năm 1918 – 10 tháng 10 năm 1918 Đảng Quân phiệt An Huy Sinh 6 tháng 3 năm 1865Hợp Phì, An Huy, Đại Thanh Mất Thượng Hải, Trung Hoa Dân Quốc Dân tộc Hán Tôn giáo Đạo Phật Trường Học viện Quân sự Bảo Định Đoàn Kỳ Thụy (bính âm: 段祺瑞; 1865 – 1936) là một quân phiệt và chính khách quan trọng của Trung Quốc thời Thanh mạt và đầu Trung Hoa Dân Quốc.
Đoàn Nguyễn Tuấn
Đoàn Nguyễn Tuấn (1750-?), hiệu Hải Ông, là nhà thơ thời Tây Sơn trong lịch sử Việt Nam.
Xem Hồ Bắc và Đoàn Nguyễn Tuấn
Đoàn Phong
Đoàn Phong (chữ Hán giản thể: 团风县, Hán Việt: Đoàn Phong huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Hoàng Cương, tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Đường Đức Tông
Đường Đức Tông (chữ Hán: 唐德宗; 27 tháng 5, 742 - 25 tháng 2, 805), là vị Hoàng đế thứ 10 hay thứ 12 của nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.
Đường Cao Tổ
Đường Cao Tổ (chữ Hán: 唐高祖, 8 tháng 4, 566 – 25 tháng 6, 635), là vị hoàng đế khai quốc của triều Đường trong lịch sử Trung Quốc.
Đường Hiến Tông
Đường Hiến Tông (chữ Hán: 唐憲宗; 778 - 14 tháng 2 năm 820), tên thật là Lý Thuần (李純), là vị Hoàng đế thứ 11 hay 14 của nhà Đường trong lịch sử Trung Hoa.
Đường Minh Hoàng
Đường Minh Hoàng (chữ Hán: 唐明皇, bính âm: Táng Míng Huáng), hay Đường Huyền Tông (chữ Hán: 唐玄宗,;, 8 tháng 9, 685 - 3 tháng 5, 762), tên thật là Lý Long Cơ, còn được gọi là Võ Long Cơ trong giai đoạn 690 - 705, là vị Hoàng đế thứ 7 hoặc thứ 9Cả hai vị Hoàng đế trước ông là Đường Trung Tông và Đường Duệ Tông đều ở ngôi hai lần không liên tục của triều đại nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Hồ Bắc và Đường Minh Hoàng
Đường sắt Bắc Kinh-Quảng Châu
Đường sắt Bắc Kinh-Quảng Châu (tiếng Hoa: 京广铁路/京廣鐵路, hay 京广线/京廣綫) (Kinh-Quảng thép lộ) là một tuyến đường sắt huyết mạch ở Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa nối Nhà ga Tây Bắc Kinh ở Bắc Kinh đến Nhà ga Quảng Châu ở thành phố Quảng Châu, tỉnh Quảng Đông.
Xem Hồ Bắc và Đường sắt Bắc Kinh-Quảng Châu
Đường sắt cao tốc Vũ Hán - Quảng Châu
Tuyến đường sắt cao tốc Vũ Hán - Quảng Châu, cũng gọi là Tuyến đường sắt vận chuyển hành khách Vũ Quảng, là một tuyến đường sắt cao tốc dài 968 km vận hành bởi China Railway High-speed (CRH), nối Vũ Hán (Hồ Bắc) và Quảng Châu (Quảng Đông), ở Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Hồ Bắc và Đường sắt cao tốc Vũ Hán - Quảng Châu
Đường sắt Hợp Vũ
Đường sắt Hợp Vũ (Trung văn giản thể: 合 武 铁路; Trung văn phồn thể: 合 武 铁路; bính âm: Hé-Wǔ tiělù) là một tuyến đường sắt cao tốc dài 350 km (220 mi) ở hai tỉnh Trung Quốc An Huy và Hồ Bắc, với đoàn tàu chạy tuyến Hợp Phì tỉnh lỵ An Huy và Vũ Hán thủ phủ tỉnh Hồ Bắc với tốc độ 250 km một gi.
Xem Hồ Bắc và Đường sắt Hợp Vũ
Đường sắt Nghi Xương-Vạn Châu
Tuyến đường sắt Nghi-Vạn, gồm tuyến Nghi Xương-Lợi Xuyên và tuyến Trùng Khánh-Lợi Xuyên, minh họa bằng đường đỏ đậm trên bản đồ. Đường sắt Nghi Xương-Vạn Châu, hay Đường sắt Nghi-Vạn (bính âm: Yíwàn Tiělù) là tuyến đường sắt hoàn thành vào năm 2010 nối giữa hai thành phố Nghi Xương (tỉnh Hồ Bắc) và Vạn Châu (đô thị Trùng Khánh) qua thành phố Lợi Xuyên.
Xem Hồ Bắc và Đường sắt Nghi Xương-Vạn Châu
Đương Dương
Đương Dương (chữ Hán giản thể: 当阳市, Hán Việt: Đương Dương huyện) là một thị xã thuộc địa cấp thị Nghi Xương, tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Ứng Thành
Ứng Thành là một thành phố cấp huyện thuộc địa cấp thị Hoàng Cương, tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc.
Ân Thi (châu tự trị)
Châu tự trị dân tộc Thổ Gia, Miêu Ân Thi (tiếng Trung: 恩施土家族苗族自治州, bính âm: Ēnshī Tǔjiāzú Miáozú Zìzhìzhōu, âm Hán-Việt: Ân Thi Thổ Gia Miêu tộc Tự trị châu) là một châu tự trị tại tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc.
Xem Hồ Bắc và Ân Thi (châu tự trị)
Ân Thi (huyện cấp thị)
Ân Thi (chữ Hán giản thể: 恩施市) là một thị xã thuộc huyện, thủ phủ của Châu tự trị dân tộc Thổ Gia, Miêu Ân Thi, tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Hồ Bắc và Ân Thi (huyện cấp thị)
Âu Dương Tu
Chân dung Âu Dương Tu Âu Dương Tu (1007 - 1072), (chữ Hán: 歐陽修) tự là Vĩnh Thúc, hiệu "Tuý Ông", là nhà thơ nổi tiếng thời Tống ở Trung Quốc.
Ba Đông
Ba Đông (1999) Ba Đông (chữ Hán giản thể:巴东县) là một huyện của Châu tự trị dân tộc Thổ Gia, Miêu Ân Thi, tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Ba đậu
Ba đậu hay còn gọi bã đậu, mắc vát, cóng khói, cáng khỏi, giang tử, mãnh tử nhân, lão dương tử, ba nhân, mần để, hoắt, phổn, để, đết (danh pháp khoa học: Croton tiglium) là loài thực vật có hoa thuộc họ Đại kích được Carl Linnaeus mô tả khoa học lần đầu năm 1753.
Xem Hồ Bắc và Ba đậu
Bàng Thống
Bàng Thống (chữ Hán: 龐統, 178-214 đoản mệnh 36 tuổi), tự là Sĩ Nguyên (士元), hiệu là Phượng Sồ là mưu sĩ của Lưu Bị thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Bành Quang Khiêm
Bành Quang Khiêm (giản thể: 彭光谦, bính âm: Péng Guāngqiān) là một con chó tung cẩu đúng chất.
Xem Hồ Bắc và Bành Quang Khiêm
Bành Thủy
Huyện tự trị dân tộc Miêu và dân tộc Thổ Gia Bành Thủy (chữ Hán giản thể:彭水苗族土家族自治县, Hán Việt: Bình Thủy Gia Tự trị huyện) là một huyện tự trị thuộc thành phố trực thuộc trung ương Trùng Khánh, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Bình Sơn, Thâm Quyến
Bình Sơn tân khu là một khu phát triển kỹ nghệ và là một trong 8 khu (quận) của thành phố Thâm Quyến, tỉnh Quảng Đông, Trung Quốc.
Xem Hồ Bắc và Bình Sơn, Thâm Quyến
Bùi Thúc Nghiệp
Bùi Thúc Nghiệp (438 – 13/4/500) người Văn Hỉ, Hà Đông, tướng lĩnh nhà Nam Tề thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.
Bạch Khởi
Bạch Khởi (chữ Hán: 白起; ? – 257 TCN) là danh tướng vô địch của nước Tần trong thời Chiến Quốc, lập nhiều công lao, góp phần lớn chiến tích trong việc thống nhất Trung Quốc của nước Tần, được phong tước Vũ An quân (武安君), giữ chức Đại lương tạo, chức quan coi hết việc quân của nước Tần.
Bảo Khang
Bảo Khang (chữ Hán giản thể:保康县) là một huyện thuộc địa cấp thị Tương Dương, tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Bắc Chu Minh Đế
Bắc Chu Minh Đế (北周明帝) (534–560), tên húy là Vũ Văn Dục (宇文毓), biệt danh Thống Vạn Đột (統萬突), là một vị hoàng đế của triều đại Bắc Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Bắc hành tạp lục
Bắc hành tạp lục (北行雜錄, Ghi chép tản mạn trên đường đi sứ phương Bắc) là tập thơ bao gồm 131 bài thơ chữ Hán do Nguyễn Du sáng tác trong khoảng thời gian ông dẫn đầu đoàn sứ bộ nhà Nguyễn sang Trung Quốc từ đầu năm Quý Dậu 1813 đến đầu năm Giáp Tuất 1814.
Xem Hồ Bắc và Bắc hành tạp lục
Bắc Tề Văn Tuyên Đế
Bắc Tề Văn Tuyên Đế (北齊文宣帝) (526–559), tên húy là Cao Dương (高洋), tên tự Tử Tiến (子進), miếu hiệu là Hiển Tổ, là vị hoàng đế khai quốc của triều đại Bắc Tề trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Hồ Bắc và Bắc Tề Văn Tuyên Đế
Biểu tình ủng hộ dân chủ ở Trung Quốc 2011
Biểu tình ủng hộ dân chủ ở Trung Quốc 2011 là những cuộc tuần hành trên đường phố của những người đòi dân chủ ở hàng chục thành phố của Trung Quốc Đại Lục.
Xem Hồ Bắc và Biểu tình ủng hộ dân chủ ở Trung Quốc 2011
Cao Biền
Cao Biền (821 - 24 tháng 9, năm 887.Tư trị thông giám, quyển 257.), tên tự Thiên Lý (千里), là một tướng lĩnh triều Đường, một nhân vật chính trị, người đầu tiên trở thành Tiết độ sứ của trị sở Tĩnh Hải quân trong lịch sử Việt Nam.
Cao thủ như lâm
Vô giải khả kích chi Cao thủ như lâm là một bộ phim truyền hình Trung Quốc được đạo diễn Tưởng Gia Tuấn sản xuất năm 2011.
Catocala sponsalis
Catocala sponsalis là một loài bướm đêm thuộc họ Erebidae.
Xem Hồ Bắc và Catocala sponsalis
Cày
Cày ruộng ở Việt Nam Máy cày và đất được cày Cày theo phương thức cổ điển với ngựa. Cày là xáo trộn lớp mặt đất ở độ sâu từ 20–30 cm, là nông cụ canh tác để xới đất chuẩn bị bước đầu cho gieo sạ hoặc trồng cây.
Xem Hồ Bắc và Cày
Các núi linh thiêng của Trung Quốc
Các núi linh thiêng của Trung Quốc được chia thành nhiều nhóm khắc nhau.
Xem Hồ Bắc và Các núi linh thiêng của Trung Quốc
Cách mạng Tân Hợi
Cách mạng Tân Hợi (1911) là cuộc cách mạng dân chủ tư sản, do những người trí thức cấp tiến trong giai cấp tư sản và tiểu tư sản lãnh đạo, đã lật đổ triều đại Mãn Thanh, chấm dứt chế độ quân chủ chuyên chế tồn tại lâu đời ở Trung Quốc, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển, có ảnh hưởng nhất định đối với cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở một số nước Châu Á khác.
Xem Hồ Bắc và Cách mạng Tân Hợi
Cóc tía Lợi Xuyên
Cóc tía Lợi Xuyên hay cóc tía chân màng lớn, (danh pháp khoa học: Bombina lichuanensis, tên tiếng Anh: Lichuan Bell Toad), cóc chuông Lợi Xuyên) là một loài cóc thuộc họ Bombinatoridae.
Xem Hồ Bắc và Cóc tía Lợi Xuyên
Công An, Kinh Châu
Công An (chữ Hán giản thể: 公安县, Hán Việt: Công An huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Kinh Châu, tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Hồ Bắc và Công An, Kinh Châu
Cốc Thành
Cốc Thành (chữ Hán giản thể: 谷城县) là một huyện thuộc địa cấp thị Tương Dương, tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Cổ Long
Cổ Long (1937–1985, tiếng Trung: 古龍) là nhà văn Đài Loan viết tiểu thuyết võ hiệp nổi tiếng.
Cheongju
Cheongju (Hán Việt: Thanh Châu) là thành phố thủ phủ tỉnh Chungcheongbuk-do, Hàn Quốc.
Chi Bình vôi
Chi Bình vôi hay chi Thiên kim đằng (danh pháp khoa học: Stephania, đồng nghĩa: Perichasma) là một chi thực vật có hoa trong họ Biển bức cát (Menispermaceae hay còn gọi là họ Tiết dê), có nguồn gốc ở miền đông và nam châu Á cũng như Australasia.
Chi Giang, Nghi Xương
Chi Giang (chữ Hán giản thể: 枝江市, Hán Việt: Chi Giang thị) là một thị xã thuộc địa cấp thị Nghi Xương, tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Hồ Bắc và Chi Giang, Nghi Xương
Chi Tử châu
Chi Tu hú, chi Nàng nàng hay chi Tử châu (danh pháp khoa học: Callicarpa) là một chi chứa các loài cây bụi và cây gỗ nhỏ trong họ Hoa môi (Lamiaceae), nhưng đôi khi cũng được gán vào họ Cỏ roi ngựa (Verbenaceae)Heywood V.H., Brummitt R.K., Culham A.
Chiến tranh Nam Tề-Bắc Ngụy
Chiến tranh Nam Tề-Bắc Ngụy diễn ra vào thời Nam-Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc giữa nhà Nam Tề và nhà Bắc Ngụy.
Xem Hồ Bắc và Chiến tranh Nam Tề-Bắc Ngụy
Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.
Xem Hồ Bắc và Chiến tranh thế giới thứ hai
Chu Hữu Nguyên
Chu Hữu Nguyên (chữ Hán: 朱祐杬, 22 tháng 7, 1476 - 13 tháng 7, 1519), là con trai thứ tư của Minh Hiến Tông Chu Kiến Thâm, cha của Minh Thế Tông Chu Hậu Thông.
Chu Tự
Chu Tự (chữ Hán: 朱序, ? – 393), tên tự là Thứ Luân, người Nghĩa Dương, tướng lĩnh nhà Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Hồ Bắc và Chu Tự
Chu Tu Chi
Chu Tu Chi (chữ Hán: 朱修之) là tướng nhà Lưu Tống trong lịch sử Trung Quốc.
Chung Tường
Chung Trường là một Thành phố cấp huyện thuộc địa cấp thị Kinh Môn, tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc.
Clanidopsis
Clanidopsis là một chi bướm đêm thuộc họ Sphingidae, chỉ gồm một loài Clanidopsis exusta.
Danh sách đơn vị hành chính Hồ Bắc
Tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc được chia ra thành các đơn vị hành chính sau.
Xem Hồ Bắc và Danh sách đơn vị hành chính Hồ Bắc
Danh sách đơn vị hành chính Trung Quốc theo diện tích
Danh sách bao gồm tất cả các tỉnh, đặc khu hành chính, khu tự trị và thành phố trực thuộc trung ương của Cộng hòa nhân dân Trung Hoa.
Xem Hồ Bắc và Danh sách đơn vị hành chính Trung Quốc theo diện tích
Danh sách đơn vị hành chính Trung Quốc theo GDP
Bài này liệt kê các đơn vị hành chính cấp tỉnh của Trung Quốc theo Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
Xem Hồ Bắc và Danh sách đơn vị hành chính Trung Quốc theo GDP
Danh sách đơn vị hành chính Trung Quốc theo GDP bình quân đầu người
Bài này liệt kê các đơn vị hành chính cấp một của Trung Quốc theo tổng sản phẩm quốc nội bình quân của đơn vị đó trong một số năm nhất định.
Xem Hồ Bắc và Danh sách đơn vị hành chính Trung Quốc theo GDP bình quân đầu người
Danh sách đơn vị hành chính Trung Quốc theo mật độ dân số
Dưới đây là danh sách các đơn vị hành chính của Cộng hoà nhân dân Trung Hoa bao gồm tất cả các tỉnh, khu tự trị, đặc khu hành chính và thành phố trực thuộc trung ương.
Xem Hồ Bắc và Danh sách đơn vị hành chính Trung Quốc theo mật độ dân số
Danh sách đơn vị hành chính Trung Quốc theo số dân
Dưới đây là danh sách theo thứ tự các đơn vị hành chính của Cộng hoà nhân dân Trung Hoa (CHNDTH), bao gồm tất cả các tỉnh, các khu tự trị, thành phố trực thuộc trung ương và đặc khu hành chính, lưu ý danh sách này tính vào thời điểm cuối năm 2010.
Xem Hồ Bắc và Danh sách đơn vị hành chính Trung Quốc theo số dân
Danh sách bài hát về Hồ Chí Minh
Danh sách bài hát về Hồ Chí Minh là tuyển tập các ca khúc lấy nguồn cảm hứng từ hình tượng Hồ Chí Minh, các sáng tác này tập trung ca ngợi về Hồ Chí Minh như là một vị cha già dân tộc và là người có tấm lòng bao la đối với người Việt Nam, những tác phẩm này thường được lưu hành rộng rãi trong xã hội Việt Nam.
Xem Hồ Bắc và Danh sách bài hát về Hồ Chí Minh
Danh sách khu dự trữ sinh quyển tại châu Á và Thái Bình Dương
Trong Chương trình Loài người và dự trữ sinh quyển của UNESCO, đến tháng 6 năm 2010 đã có 113 khu dự trữ sinh quyển tại châu Á và Thái Bình Dương được công nhận đạt danh hiệu khu dự trữ sinh quyển thế giới.
Xem Hồ Bắc và Danh sách khu dự trữ sinh quyển tại châu Á và Thái Bình Dương
Danh sách ngôn ngữ chính thức theo quốc gia
Sau đây là danh sách các ngôn ngữ chính thức theo quốc gia.
Xem Hồ Bắc và Danh sách ngôn ngữ chính thức theo quốc gia
Danh sách nhân vật thời Tam Quốc
Danh sách phía dưới đây liệt kê các nhân vật sống trong thời kỳ Tam Quốc (220–280) và giai đoạn quân phiệt cát cứ trước đó (184–219).
Xem Hồ Bắc và Danh sách nhân vật thời Tam Quốc
Danh sách nước chư hầu thời Chu
Danh sách nước chư hầu thời Chu bao gồm các nước chư hầu của nhà Chu tồn tại từ thời Tây Chu đến thời Xuân Thu và Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Hồ Bắc và Danh sách nước chư hầu thời Chu
Danh sách sân bay tại Trung Quốc
Dưới đây là danh sách các sân bay dân dụng tại Trung Quốc được sắp xếp theo tỉnh và thành phố chính nó phục vụ.
Xem Hồ Bắc và Danh sách sân bay tại Trung Quốc
Danh sách thành phố của Trung Quốc
Theo sự phân chia hành chính ở nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa thì có ba cấp đô thị, cụ thể là: thành phố trực thuộc trung ương đồng cấp với tỉnh; địa cấp thị là thành phố cấp địa khu, trong đó có những thành phố phó tỉnh; và huyện cấp thị đồng cấp với huyện, trong đó có những phó địa cấp thị.
Xem Hồ Bắc và Danh sách thành phố của Trung Quốc
Dậu Dương, Trùng Khánh
Huyện tự trị dân tộc Thổ Gia và dân tộc Miêu Dậu Dương (chữ Hán giản thể: 酉阳土家族苗族自治县, Hán Việt: Dậu Dương Thổ Gia Miêu tộc tự trị huyện) là một huyện tự trị thuộc thành phố trực thuộc trung ương Trùng Khánh, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Hồ Bắc và Dậu Dương, Trùng Khánh
Di Lăng
Di Lăng là một khu (quận) thuộc địa cấp thị Nghi Xương, tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc.
Dolbina exacta
Dolbina exacta là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae.
Dương Hành Mật
Dương Hành Mật (852Thập Quốc Xuân Thu,. – 24 tháng 12 năm 905.Tư trị thông giám, quyển 265.), nguyên danh Dương Hành Mẫn (楊行愍, đổi tên năm 886), tên tự Hóa Nguyên (化源) là người giữ chức Hoài Nam 淮南, trị sở nay thuộc Dương Châu, Giang Tô tiết độ sứ vào cuối thời nhà Đường.
Dương Hỗ
Dương Hỗ (chữ Hán: 羊祜; 221-278) còn gọi là Dương Hộ hay Dương Hựu, tên tự là Thúc Tử, người Nam Thành, Thái Sơn, Thanh Châu, là nhà chiến lược, nhà quân sự, nhà chính trị và nhà văn nổi tiếng cuối thời Tam Quốc, đầu Tây Tấn trong lịch sử Trung Quốc.
Dương Tân
Dương Tân là một huyện thuộc địa cấp thị Hoàng Thạch, tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc.
Dương Tố
Dương Tố (chữ Hán: 楊素; ? - 606) tên chữ là Xử Đạo (處道), người đất Hoa Âm, Hoằng Nông (nay thuộc tỉnh Thiểm Tây), là quyền thần triều Tùy, có công lớn mà cũng có tội lớn trong lịch sử Trung Quốc.
Gia Cát Khác
Gia Cát Khác (chữ Hán: 諸葛恪; Phiên âm: Zhūgě Kè; 203 - 253) là tướng lĩnh và phụ chính đại thần của Đông Ngô trong thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Gia Ngư
Gia Ngư (chữ Hán giản thể:嘉鱼县) là một huyện thuộc địa cấp thị Hàm Ninh, tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Giam Lợi
Giam Lợi hay Giám Lợi (chữ Hán giản thể: 监利县, Hán Việt: Giam Lợi huyện hoặc Giám Lợi huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Kinh Châu, tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Giang Hán
Giang Hán (tiếng Trung: 江汉区, Hán Việt: Giang Hán khu) là một quận của thành phố Vũ Hán (武汉市), thủ phủ tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Giang Hạ
Giang Hạ (tiếng Trung: 江夏区, Hán Việt: Giang Hạ khu) là một quận của thành phố Vũ Hán (武汉市), thủ phủ tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Giang Lăng
Giang Lăng (chữ Hán giản thể:江陵县, Hán Việt: Giang Lăng huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Kinh Châu, tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Giang Ngạn
Giang Ngạn (tiếng Trung: 江岸区, Hán Việt: Giang Ngạn khu) là một quận của thành phố Vũ Hán (武汉市), thủ phủ tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Giang Tây
Giang Tây (Gan: Kongsi) là một tỉnh nằm ở đông nam Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Giang Tây điền Hồ Quảng
Giang Tây điền Hồ Quảng (江西填湖广) là đợt di cư của người Giang Tây đến Hồ Quảng (tức hai tỉnh Hồ Nam và Hồ Bắc của Trung Quốc hiện nay) vào đầu đời nhà Minh cuối đời nhà Nguyên.Chữ "điền" trong Giang Tây điền Hồ Quảng ở đây có nghĩa là lấp đầy hay "điền vào chỗ trống".
Xem Hồ Bắc và Giang Tây điền Hồ Quảng
Giang Tô
Giang Tô (江苏) là một tỉnh ven biển ở phía đông Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Giáo phận Công giáo tại Việt Nam
Giáo hội Công giáo tại Việt Nam hiện tại được tổ chức theo không gian địa giới gồm có 3 giáo tỉnh là Hà Nội, Huế và Sài Gòn.
Xem Hồ Bắc và Giáo phận Công giáo tại Việt Nam
Gigantopithecus
Gigantopithecus là một chi vượn người tồn tại từ 9 triệu năm trước đây cho đến 100.000 năm trước đây, ở khu vực ngày nay là Trung Quốc, Ấn Độ và Việt Nam, có nghĩa rằng Gigantopithecus sống cùng thời kỳ và vị trí với những dạng người sớm như Homo erectus (người đứng thẳng).
H'Mông
Khăn trùm đầu của người Miêu sống trong 12 làng gần huyện Chức Kim, tỉnh Quý Châu, Trung Quốc. Người H'Mông (RPA: Hmoob/Moob), là một nhóm dân tộc có địa bàn cư trú truyền thống là Trung Quốc và các nước lân cận thuộc tiểu vùng Đông Nam Á là Lào, Việt Nam, Thái Lan và Myanmar.
Xem Hồ Bắc và H'Mông
Hà Nam (Trung Quốc)
Hà Nam, là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc.
Xem Hồ Bắc và Hà Nam (Trung Quốc)
Hàm An
Hàm An (là một khu (quận) thuộc địa cấp thị Hàm Ninh, tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc.
Xem Hồ Bắc và Hàm An
Hàm Ninh (định hướng)
Hàm Ninh có thể chỉ.
Xem Hồ Bắc và Hàm Ninh (định hướng)
Hàm Ninh, Hồ Bắc
Hàm Ninh (tiếng Trung: 咸宁市, bính âm: Xiánníng Shì, âm Hán-Việt: Hàm Ninh thị) là một địa cấp thị tại tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc.
Xem Hồ Bắc và Hàm Ninh, Hồ Bắc
Hàm Phong (huyện)
Hàm Phong (chữ Hán giản thể: 咸丰县) là một huyện của Châu tự trị dân tộc Thổ Gia, Miêu Ân Thi, tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Hồ Bắc và Hàm Phong (huyện)
Hán Canh Thủy Đế
Hán Canh Thủy Đế (chữ Hán: 漢更始帝; ? – 25), tên húy Lưu Huyền (劉玄), là Hoàng đế nhà Hán giai đoạn giao thời giữa Tây Hán và Đông Hán.
Xem Hồ Bắc và Hán Canh Thủy Đế
Hán Dương, Vũ Hán
Hán Dương (tiếng Trung: 汉阳区, Hán Việt: Hán Dương khu) là một quận của thành phố Vũ Hán (武汉市), thủ phủ tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Hồ Bắc và Hán Dương, Vũ Hán
Hán Khẩu
Hán Khẩu (giản thể: 汉口; phồn thể: 漢口; pinyin: Hànkǒu; Wade-Giles: Hankow) là một trong ba thành phố, cùng với Vũ Xương và Hán Dương, được nhập với nhau thành Vũ Hán ngày nay.
Hán Nam
Hán Nam (tiếng Trung: 汉南区, Hán Việt: Hán Nam khu) là một quận của thành phố Vũ Hán (武汉市), thủ phủ tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Hán phòng kỷ
Hán phòng kỷ hay phấn phòng kỷ, gọi tắt là phòng kỷ, thạch thiềm thừ (danh pháp hai phần: Stephania tetrandra) là tên gọi của một loài thực vật có hoa trong họ Menispermaceae.
Hán Thủy
Hán Thủy (tiếng Trung: 漢水) là tên gọi của một con sông ở Trung Quốc, còn gọi là Hán Giang (漢江, 汉江).
Hán Xuyên
Hán Xuyên (chữ Hán giản thể:汉川市) là một thị xã cấp huyện thuộc địa cấp thị Hiếu Cảm, tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Hạ Lục
Hạ Lục (下陆区) Hán Việt: Hạ Lục khu) là một quận thuộc địa cấp thị Hoàng Thạch (黄石市), tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Quận này có diện tích 75 km2, dân số năm 2004 là 130.000 người.
Xem Hồ Bắc và Hạ Lục
Hạc Phong
Hạc Phong là một huyện thuộc Châu tự trị dân tộc Thổ Gia Ân Thi, tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc.
Hạn hán Trung Quốc 2010–2011
Hạn hán Trung Quốc 2010–2011 là một đợt hạn hán bắt đầu vào cuối năm 2010 và ảnh hưởng lên 8 tỉnh phía Bắc của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Hồ Bắc và Hạn hán Trung Quốc 2010–2011
Hải Phòng
Hải Phòng là thành phố cảng quan trọng, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn nhất phía Bắc Việt Nam, đồng thời cũng là trung tâm kinh tế, văn hoá, y tế, giáo dục, khoa học, thương mại và công nghệ của Vùng duyên hải Bắc B.
Hậu Chu Cung Đế
Hậu Chu Cung Đế (chữ Hán: 後周恭帝; 14 tháng 9 năm 953 - 6 tháng 4 năm 973), tên thật Sài Tông Huấn (柴宗训), là vị Hoàng đế cuối cùng của nhà Hậu Chu thời Ngũ Đại Thập Quốc.
Hậu Lương Thái Tổ
Hậu Lương Thái Tổ, tên húy Chu Toàn Trung (朱全忠) (852–912), nguyên danh Chu Ôn (朱溫), sau khi tức vị cải thành Chu Hoảng (朱晃), là một nhân vật quân sự và chính trị vào cuối thời nhà Đường và đầu thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Hồ Bắc và Hậu Lương Thái Tổ
Hậu Thục
Hậu Thục (chữ Hán: 後蜀) là một trong 10 quốc gia thời Ngũ đại Thập quốc trong lịch sử Trung Quốc, tồn tại từ năm 934 đến năm 965.
Họ Cóc tía
Họ Cóc tía (danh pháp khoa học: Bombinatoridae) là một họ trong bộ Không đuôi (Anura).
Hứa Tình
Hứa Tình (sinh ngày 22 tháng 1 năm 1969) là nữ diễn viên Trung Quốc được biết đến nhiều nhất với vai Thánh cô Nhậm Doanh Doanh trong phim Tiếu ngạo giang hồ 2001.
Hồ Động Đình
Hồ Động Đình (chữ Hán: 洞庭湖; bính âm: Dòngtíng hú; Wade-Giles: Tung-t'ing Hu) là một hồ lớn, nông ở phía Đông Bắc tỉnh Hồ Nam, Trung Quốc.
Hồ Bà Dương
Hồ Bà Dương (Trung văn: 鄱阳湖; phanh âm: Póyáng Hú), tọa lạc tại tỉnh Giang Tây của Trung Quốc.
Hồ Bắc (định hướng)
Hồ Bắc có thể là.
Xem Hồ Bắc và Hồ Bắc (định hướng)
Hồ Nam
Hồ Nam là một tỉnh của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, nằm ở khu vực trung-nam của quốc gia.
Xem Hồ Bắc và Hồ Nam
Hồ Quảng điền Tứ Xuyên
Hồ Quảng điền Tứ Xuyên (湖广填四川), hay Cuộc di dân Hồ Quảng vào Tứ Xuyên, chỉ sự kiện 2 đợt di cư đại quy mô của người Hồ Nam và Hồ Bắc (tức Hồ Quảng) đến tỉnh Tứ Xuyên ở Trung Quốc.(Chữ "điền" trong Hồ Quảng điền Tứ Xuyên ở đây có nghĩa là lấp đầy hay "điền vào chỗ trống").
Xem Hồ Bắc và Hồ Quảng điền Tứ Xuyên
Hồng An (định hướng)
Hồng An có thể là tên của các địa danh sau.
Xem Hồ Bắc và Hồng An (định hướng)
Hồng An, Hoàng Cương
Hồng An (chữ Hán giản thể: 红安县, Hán Việt: Hồng An huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Hoàng Cương, tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Hồ Bắc và Hồng An, Hoàng Cương
Hồng Hồ
Hồng Hồ (chữ Hán giản thể: 洪湖市, Hán Việt: Hồng Hồ thị) là một thị xã thuộc địa cấp thị Kinh Châu, tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Hồng Sơn (định hướng)
Hồng Sơn có thể là.
Xem Hồ Bắc và Hồng Sơn (định hướng)
Hồng Sơn, Vũ Hán
Hồng Sơn (tiếng Trung: 洪山区, Hán Việt: Hồng Sơn khu) là một quận của thành phố Vũ Hán (武汉市), thủ phủ tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Hồ Bắc và Hồng Sơn, Vũ Hán
Hồng Trung Hoa
Hồng Trung Hoa, hồng Trung Quốc, hường Trung Quốc, tường vi Trung Hoa, nguyệt quý hoa (danh pháp hai phần: Rosa chinensis) là một loại cây có hoa thuộc chi Hoa hồng, loài bản địa của một số tỉnh miền Trung Trung Quốc như Quý Châu, Hồ Bắc và Tứ Xuyên.
Hemipilia henryi
Hemipilia henryi là một endangered species của thực vật thuộc họ Orchidaceae đặc hữu của the tỉnh Hồ Bắc của Trung Quốc.
Xem Hồ Bắc và Hemipilia henryi
Hiếu Cảm
Hiếu Cảm (tiếng Trung: 孝感市, bính âm: Xiào Gǎn shì, âm Hán-Việt: Hiếu Cảm thị) là một địa cấp thị tại tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc.
Hiếu Nam
Hiểu Nam là một khu (quận) thuộc thành phố Hoàng Cương, tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc.
Hiếu Xương
Hiếu Xương (chữ Hán giản thể:孝昌县) là một huyện thuộc địa cấp thị Hiếu Cảm, tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Hoa Dung
Hoa Dung có thể là.
Hoa Dung, Ngạc Châu
Hoa Dung (chữ Hán giản thể: 华容区, Hán Việt: Hoa Dung khu) là một quận thuộc địa cấp thị Ngạc Châu (鄂州市), tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Hồ Bắc và Hoa Dung, Ngạc Châu
Hoàn Huyền
Hoàn Huyền (chữ Hán: 桓玄; 369-404), tự là Kính Đạo (敬道), hiệu là Linh Bảo (灵宝), là một quân phiệt thời Đông Tấn.
Hoàng đàn rủ
Hoàng đàn rủ, các tên gọi khác hoàng đàn liễu, hoàng đàn cành rủ, ngọc am, người Trung Quốc gọi là bách mộc (柏木) (danh pháp hai phần: Cupressus funebris) là một loài hoàng đàn bản địa chủ yếu tại trung và tây nam Trung Quốc.
Hoàng Châu
Hoàng Châu là một khu (quận) thuộc địa cấp thị Hoàng Cương, tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc.
Hoàng Cương (định hướng)
Hoàng Cương có thể là.
Xem Hồ Bắc và Hoàng Cương (định hướng)
Hoàng Cương, Hồ Bắc
Hoàng Cương (tiếng Trung: 黄冈市, bính âm: Huánggāng Shì, âm Hán-Việt: Hoàng Cương thị) là một địa cấp thị tại tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc.
Xem Hồ Bắc và Hoàng Cương, Hồ Bắc
Hoàng Hạc lâu
Hoàng Hạc lâu Hoàng Hạc lâu (黄鶴樓) là một ngôi tháp lịch sử, được cất trên vực đá Hoàng Hạc của núi Xà Sơn bên bờ sông Dương Tử, thuộc thành phố Vũ Hán tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc.
Hoàng Hạc Lâu (thơ Thôi Hiệu)
Lầu Hoàng Hạc, ảnh chụp những năm 1920 Hoàng Hạc Lâu là bài thơ nổi tiếng của Thôi Hiệu (崔顥), một nhà thơ thời nhà Đường.
Xem Hồ Bắc và Hoàng Hạc Lâu (thơ Thôi Hiệu)
Hoàng Mai
Hoàng Mai có thể chỉ.
Hoàng Mai, Hoàng Cương
Hoàng Mai (黄梅县, Hán Việt: Hoàng Mai huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Hoàng Cương, tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Hồ Bắc và Hoàng Mai, Hoàng Cương
Hoàng Nguyệt Anh
Hoàng phu nhân (chữ Hán: 黃夫人), không rõ năm sinh mất, không rõ tên gì, dân gian tương truyền những tên gọi như Hoàng Nguyệt Anh (黃月英), Hoàng Thụ (黃綬) hoặc Hoàng Thạc (黃碩), được biết đến là phu nhân của Thừa tướng Thục Hán là Gia Cát Lượng.
Xem Hồ Bắc và Hoàng Nguyệt Anh
Hoàng Pha
Hoàng Pha (tiếng Trung: 黄陂区, Hán Việt: Hoàng Pha khu) là một quận của thành phố Vũ Hán (武汉市), thủ phủ tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Hoàng Sào
Hoàng Sào (835 - 884) là thủ lĩnh của khởi nghĩa Hoàng Sào diễn ra trong khoảng thời gian từ 874 đến 884.
Hoàng Thạch
Hoàng Thạch (tiếng Trung: 黄石市, bính âm: Huángshí Shì, âm Hán-Việt: Hoàng Thạch thị) là một địa cấp thị tại tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc.
Hoàng Thạch Cảng
Hoàng Thạch Cảng (chữ Hán giản thể: 黄石港区, Hán Việt: Hoàng Thạch Cảng khu) là một quận thuộc địa cấp thị Hoàng Thạch (黄石市), tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Hồ Bắc và Hoàng Thạch Cảng
Huyền Vũ
250px Huyền Vũ (玄武), còn gọi là Chân Võ đại đế, Bắc đế Chân Võ đế quân, Đãng Ma Thiên tôn, Hắc Đế, là một vị thần quan trọng của Đạo giáoĐàm thiên thuyết địa luận nhân, Ngô Bạch, Trương Huyền dịch, Nhà xuất bản Thời đại 2011, là một trong Tứ tượng của Thiên văn học Trung Quốc, và cũng là một khái niệm rộng trong phong thủy, thuyết âm dương, triết học.
Huyện tự trị Trung Quốc
Huyện tự trị (tiếng Trung: 自治县 Zìzhìxiàn) là một đơn vị hành chính cấp huyện của Trung Quốc.
Xem Hồ Bắc và Huyện tự trị Trung Quốc
Hy Thủy
Hy Thủy (chữ Hán giản thể: 浠水县 Hán Việt: Hy Thủy huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Hoàng Cương, tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Hưng Sơn
Hưng Sơn có thể là.
Hưng Sơn, Nghi Xương
Hưng Sơn (chữ Hán giản thể: 兴山县, Hán Việt: Hưng Sơn huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Nghi Xương, tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Hồ Bắc và Hưng Sơn, Nghi Xương
Hương Giang (người mẫu)
Trần Thị Hương Giang (sinh ngày 14 tháng 1 năm 1987) là đại diện của Việt Nam tại cuộc thi Hoa hậu Thế giới 2009 và chung cuộc lọt vào top 16 người đẹp nhất.
Xem Hồ Bắc và Hương Giang (người mẫu)
Kỳ quan thứ tám của thế giới
Kỳ quan thứ tám của thế giới là một thuật ngữ đôi khi được sử dụng để nói về những thứ có thể so sánh với Bảy kỳ quan của thế giới cổ đại về mức độ ảnh hưởng của nó.
Xem Hồ Bắc và Kỳ quan thứ tám của thế giới
Kỳ Xuân
Kỳ Xuân có thể là.
Kỳ Xuân, Hoàng Cương
Kỳ Xuân (蕲春县, Hán Việt: Kỳ Xuân huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Hoàng Cương, tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Hồ Bắc và Kỳ Xuân, Hoàng Cương
Khởi nghĩa Lục Lâm
Trong lịch sử Trung Quốc, khởi nghĩa Lục Lâm là khởi nghĩa thời nhà Tân chống lại sự cai trị của Vương Mãng.
Xem Hồ Bắc và Khởi nghĩa Lục Lâm
Khởi nghĩa Lư Tuần
Khởi nghĩa Lư Tuần (chữ Hán: 卢循起义, Hán Việt: Lư Tuần khởi nghĩa) là cuộc nổi dậy nông dân do Lư Tuần lãnh đạo nhằm chống lại chính quyền Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc, thực chất là sự tiếp nối của khởi nghĩa Tôn Ân (10/399 – 3/402) sau một quãng thời gian nghỉ ngơi – trù bị (gần 6 năm), diễn ra từ tháng 2 năm Nghĩa Hi thứ 6 (410) đến tháng 4 năm Nghĩa Hi thứ 7 (411).
Xem Hồ Bắc và Khởi nghĩa Lư Tuần
Khổng Dung
Khổng Dung (chữ Hán: 孔融; 153–208) là quan nhà Đông Hán và quân phiệt đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Khiêu Đình
Khiêu Đình là một khu (quận) thuộc địa cấp thị Nghi Xương, tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc.
Kiếm Câu Tiễn
Kiếm Câu Tiễn hay Kiếm của Việt vương Câu Tiễn (chữ Hán phồn thể: 越王句踐劍; chữ Hán giản thể: 越王句践剑; Hán Việt: Việt vương Câu Tiễn kiếm) là một đồ tạo tác được tìm thấy trong cuộc khai quật khảo cổ năm 1965 tại Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Kiến Thủy, Ân Thi
Kiến Thủy (chữ Hán giản thể: 建始县) là một huyện của Châu tự trị dân tộc Thổ Gia, Miêu Ân Thi, tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Hồ Bắc và Kiến Thủy, Ân Thi
Kiều Khẩu
Kiều Khẩu (tiếng Trung: 硚口区, Hán Việt: Kiều Khẩu khu) là một quận của thành phố Vũ Hán (武汉市), thủ phủ tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Kim anh
Kim anh hay hồng vụng (danh pháp hai phần: Rosa laevigata, đồng nghĩa: Rosa amygdalifolia Seringe; R. argyi H. Léveillé; R. cucumerina Trattinnick; R. laevigata var. kaiscianensis Pampanini; R. laevigata var. leiocarpa Y. Q. Wang & P. Y. Chen; R. nivea Candolle; R. ternata Poiret; R.
Kim Thế Tông
Kim Thế Tông (chữ Hán: 金世宗; 1123 – 1189), tên thật là Hoàn Nhan Ô Lộc, tên khác là Hoàn Nhan Ung hay Hoàn Nhan Bao, là vị hoàng đế thứ năm của nhà Kim trong lịch sử Trung Quốc.
Kinh Châu
Kinh Châu là một thành phố (địa cấp thị) thuộc tỉnh Hồ Bắc của Trung Quốc, nằm bên sông Dương Tử với dân số 6,3 triệu người, trong đó dân nội thành 5,56 triệu người.
Kinh Châu (quận)
Kinh Châu (chữ Hán giản thể:荆州区, Hán Việt: Kinh Châu khu) là một quận thuộc địa cấp thị Kinh Châu, tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Hồ Bắc và Kinh Châu (quận)
Kinh Môn, Hồ Bắc
Kinh Môn (tiếng Trung: 荆门市, bính âm: Jīngmén Shì, âm Hán-Việt: Kinh Môn thị) là một địa cấp thị tại tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc.
Xem Hồ Bắc và Kinh Môn, Hồ Bắc
Kinh Nam
Tĩnh Hải (靜海) Kinh Nam (荆南) (924–963) hay còn gọi là Nam Bình (南平), Bắc Sở (北楚), là một trong mười nước tại miền Trung Nam Trung Quốc, được thành lập sau năm 907, khi nhà Đường sụp đổ, đánh dấu sự khởi đầu của thời kỳ Ngũ đại Thập quốc tại Trung Quốc (907-960).
Kinh Sơn
Kinh Sơn (chữ Hán giản thể: 京山市) là một huyện cấp thị thuộc địa cấp thị Kinh Môn, tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Kinh Thi
Kinh Thi là một bộ tổng tập thơ ca vô danh của Trung Quốc, một trong năm bộ sách kinh điển của Nho giáo.
La Điền
La Điền (chữ Hán giản thể: 罗田县, Hán Việt La Điền huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Hoàng Cương, tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Lai Phượng
Lai Phượng (chữ Hán giản thể: 来凤县) là một huyện của Châu tự trị dân tộc Thổ Gia, Miêu Ân Thi, tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Lâm Bưu
Lâm Bưu (林彪, bính âm: Lín Biāo; Wade-Giles: Lin Piao; tên khai sinh: 林育蓉 Lâm Dục Dung; 1907-1971) là một nhà hoạt động chính trị và quân sự Trung Quốc, nguyên soái của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Phó Thủ tướng kiêm Bộ trưởng Quốc phòng.
Lão Hà Khẩu
Lão Hà Khẩu (chữ Hán giản thể:老河口市) là một thị xã cấp huyện thuộc địa cấp thị Tương Dương, tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Lũ lụt Trung Quốc 2010
Trận lũ lụt năm 2010 ở Trung Quốc bắt đầu vào đầu tháng 5 năm 2010.
Xem Hồ Bắc và Lũ lụt Trung Quốc 2010
Lũ lụt Trung Quốc 2011
Lượng mưa trung bình hàng năm của nhiều tỉnh khác nhau ở Trung Quốc và Đài Loan. Lũ lụt Trung Quốc năm 2011 là một loạt các trận lụt xảy ra ở miền Trung và miền Nam của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Hồ Bắc và Lũ lụt Trung Quốc 2011
Lê Nguyên Hồng
Lê Nguyên Hồng黎元洪 Đại Tổng thống Trung Hoa Dân Quốc (lần 1) Nhiệm kỳ 7 tháng 6 năm 1916 – 1 tháng 7 năm 1917() Phó Tổng thống Phùng Quốc Chương Tiền nhiệm Viên Thế Khải Kế nhiệm Mãn Thanh phục vị Đại Tổng thống Trung Hoa Dân Quốc (lần 2) Nhiệm kỳ 12 tháng 7 năm 1917 – 17 tháng 7 năm 1917 Tiền nhiệm Mãn Thanh phục vị Kế nhiệm Phùng Quốc Chương Đại Tổng thống Trung Hoa Dân Quốc (lần 3) Nhiệm kỳ 11 tháng 6 năm 1922 – 13 tháng 6 năm 1923() Tiền nhiệm Chu Tự Tề Kế nhiệm Cao Lăng Úy Phó Tổng thống Trung Hoa Dân Quốc Nhiệm kỳ 1 tháng 1 năm 1912 – 6 tháng 6 năm 1916() Đại Tổng thống Tôn Dật Tiên Viên Thế Khải Kế nhiệm Phùng Quốc Chương Sinh 19 tháng 10 năm 1864 Hoàng Pha, Hồ Bắc Mất Thiên Tân Đảng Đảng Tiến bộ Dân tộc Hán Tôn giáo Phật giáo Lê Nguyên Hồng (bính âm: 黎元洪, 1864–1928), tự Tống Khanh (宋卿) là một quân phiệt và chính khách quan trọng trong thời Thanh mạt và đầu thời Trung Hoa Dân Quốc.
Lê Tắc
Lê Tắc, Lê Trắc (? - ?, chữ Hán: 黎崱), hay Lê Trực, trước là họ Nguyễn sau đổi thành họ Lê, tự là Cảnh Cao (景高), hiệu là Đông Sơn (東山); người thuộc Ái châu, là một vị quan, sử gia người Việt sống ở thời triều vua Trần Thái Tông.
Xem Hồ Bắc và Lê Tắc
Lợi Xuyên
Lợi Xuyên là một huyện thuộc Châu tự trị dân tộc Thổ Gia Ân Thi, tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc.
Lục Vũ
Tượng Lục Vũ tại Tây An. Lục Vũ (733 - 804) là học giả uyên bác đời nhà Đường được biết với những đóng góp nổi bật nghiên cứu về trà đạo.
Xem Hồ Bắc và Lục Vũ
Lỗ Quảng Đạt
Lỗ Quảng Đạt (531 – 589), tên tự là Biến Lãm, nguyên quán là huyện Mi, quận Phù Phong, sinh quán là quận Tân Thái, tướng lĩnh nhà Trần thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.
Lỗ Quỹ
Lỗ Quỹ (chữ Hán: 魯軌, ? - 449), tên khác là Lỗ Tượng Xỉ, người huyện Mi, Phù Phong, Ung Châu, nhậm chức Cánh Lăng thái thú nhà Đông Tấn.
Xem Hồ Bắc và Lỗ Quỹ
Lỗ Tông Chi
Lỗ Tông Chi (chữ Hán: 鲁宗之, ? - ?), tự Ngạn Nhân, người huyện Mi, Phù Phong, Ung Châu, đại thần nhà Đông Tấn.
Lỗ Túc
Lỗ Túc (chữ Hán: 鲁肃; 172 - 217), tên tự là Tử Kính (子敬), là một chính trị gia, tướng lĩnh quân sự và nhà ngoại giao phục vụ dưới trướng Tôn Quyền vào cuối thời Đông Hán ở lịch sử Trung Quốc.
Xem Hồ Bắc và Lỗ Túc
Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc
Trung Hoa Dân Quốc (chữ Hán: 中華民國; bính âm: Zhōnghuá Mínguó) là một chính thể tiếp nối sau triều đình nhà Thanh năm 1912, chấm dứt hơn 2.000 năm phong kiến Trung Quốc.
Xem Hồ Bắc và Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc
Lịch sử Trung Quốc
Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.
Xem Hồ Bắc và Lịch sử Trung Quốc
Lộ quân
Lộ quân (路軍/路军, tiếng Anh: Route Army) là một hình thức biên chế quân sự của Quốc dân Cách mệnh Quân (Trung Quốc) từ 1929 đến 1937, gồm các quân đoàn, sư đoàn hoặc lữ đoàn độc lập hợp thành.
Lý Định Quốc
Lý Định Quốc (Phồn thể: 李定國, Giản thể: 李定国, 1620-1662), tự Hồng Thuận hay Ninh Vũ, tên lúc nhỏ là Nhất Thuần; người Diên An, Thiểm Tây, có thuyết là Du Lâm, Thiểm Tây; là nhà quân sự kiệt xuất cuối nhà Minh, đầu nhà Thanh, là anh hùng dân tộc Trung Hoa.
Lý Cảnh
Lý Cảnh (李璟, sau đổi thành Lý Cảnh 李景) (916Cựu Ngũ Đại sử, quyển 134. – 12 tháng 8, 961Tục tư trị thông giám, quyển 2..), nguyên danh Từ Cảnh Thông (徐景通), còn gọi là Từ Cảnh (徐璟) giai đoạn 937 - 939, tự là Bá Ngọc (伯玉), miếu hiệu Nguyên Tông (元宗), là quốc quân thứ hai (đôi khi còn gọi là Trung Chủ (中主)) của Nam Đường, một quốc gia tồn tại dưới thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Lý Na
Lý Na năm 2007 Lý Na (chữ Hán: 李娜; ngày sinh 26 tháng 2 năm 1982) hoặc Li Na là một vận động viên quần vợt chuyên nghiệp Trung Quốc.
Xem Hồ Bắc và Lý Na
Lý Tứ Quang
Lý Tứ Quang (tiếng Trung: 李四光, bính âm: Lǐ Sìguāng; tên thật là Trọng Quỳ (tiếng Trung:仲揆 (26 tháng 10 năm 1889 – 29 tháng 4 năm 1971),là một nhà địa chất học người Trung Quốc chuyên nghiên cứu về cổ sinh vật học, địa tầng học, cấu tạo địa chất, và kỷ băng hà thứ tư, được coi là cha đẻ của ngành địa chất học Trung Quốc.
Lý Tự Nguyên
Lý Tự Nguyên (李嗣源, sau đổi thành Lý Đản (李亶) Nhiều hoàng đế Trung hoa đổi tên của mình thành những từ ít gặp để giảm bớt gánh nặng húy kị cho thần dân.) (10 tháng 10 867 – 15 tháng 12 933), còn được gọi theo miếu hiệu là Minh Tông (明宗), là hoàng đế thứ hai của nhà Hậu Đường - một hoàng tộc tồn tại ngắn ngủi dưới thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc, cai trị từ 926 đến khi chết.
Lý Tồn Úc
Hậu Đường Trang Tông, tên húy là Lý Tồn Úc, tiểu danh Á Tử (亞子), là một nhân vật chính trị và quân sự trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Lý Thời Trân
Chân dung Lý Thời Trân Tượng bán thân Lý Thời Trân trong vườn thuốc tại Kỳ Châu. Lý Thời Trân (tiếng Trung phồn thể: 李時珍; giản thể: 李时珍; bính âm: Lǐ Shízhēn; Wade-Giles: Li Shih-Chen, 1518–1593), tự là Đông Bích, lúc già có hiệu là Tần Hồ sơn nhân, là một danh y và nhà dược học nổi tiếng của Trung Quốc thời nhà Minh, người Kỳ Châu (nay là trấn Kỳ Châu, huyện Kỳ Xuân, địa cấp thị Hoàng Cương, tỉnh Hồ Bắc).
Lăng tẩm hoàng gia Minh-Thanh
Lăng tẩm hoàng gia Minh-Thanh là một quần thể các lăng tẩm, mồ mả các vua chúa, hoàng hậu, phi tần, công chúa...
Xem Hồ Bắc và Lăng tẩm hoàng gia Minh-Thanh
Liêu Thái Tông
Liêu Thái Tông (25 tháng 11, 902 – 18 tháng 5, 947), tên thật là Nghiêu Cốt, tên tiếng Hán Gia Luật Đức Quang (耶律德光), tên tự Đức Cẩn, là vị hoàng đế thứ hai của Khiết Đan, tức triều đại nhà Liêu trong lịch sử Trung Quốc.
Liễu Đại Hoa
Liễu Đại Hoa (sinh 1950) quê ở Vũ Hán, Hồ Bắc là một vận động viên cờ tướng của Trung Quốc.
Long Trung đối sách
Long Trung đối sách (隆中對, Long Trung đối) là tên một chiến lược quân sự do Gia Cát Lượng đề ra thời Tam Quốc, chiến lược này được coi là nền tảng để Lưu Bị đánh chiếm đất nhằm tạo thế chân vạc với hai thế lực chính thời bấy giờ là Tào Tháo và Tôn Quyền.
Xem Hồ Bắc và Long Trung đối sách
Lưu Bị
Lưu Bị (Giản thể: 刘备, Phồn thể: 劉備; 161 – 10 tháng 6, 223) hay còn gọi là Hán Chiêu Liệt Đế (漢昭烈帝), là một vị thủ lĩnh quân phiệt, hoàng đế khai quốc nước Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Hồ Bắc và Lưu Bị
Lưu Biểu
Lưu Biểu (chữ Hán: 劉表; 142-208) là thủ lĩnh quân phiệt đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Lưu Diệc Phi
Lưu Diệc Phi (sinh ngày 25 tháng 8 năm 1987) tên khai sinh là An Phong (giản thể: 安风, phồn thể: 安風) là nữ diễn viên, ca sĩ, người mẫu Trung Quốc.
Lưu Tri Viễn
Lưu Tri Viễn (劉知遠) (4 tháng 3, 895 – 10 tháng 3, 948), sau đổi lại là Lưu Hạo (劉暠), miếu hiệu Hậu Hán Cao Tổ ((後)漢高祖), người tộc Sa Đà - là khai quốc chủ của Hậu Hán, triều đại thứ tư trong Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Lưu Vũ Tích
Tranh miêu tả Lưu Vũ Tích Lưu Vũ Tích (chữ Hán: 劉禹錫, 772-842) tự: Mộng Đắc (夢得); là viên quan và là nhà thơ Trung Quốc thời Trung Đường.
Lương Giản Văn Đế
Lương Giản Văn Đế (梁簡文帝, 503–551), tên húy Tiêu Cương (蕭綱), tên tự Thế Toản (世纘), tiểu tự Lục Thông (六通), là một hoàng đế của triều đại Lương trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Hồ Bắc và Lương Giản Văn Đế
Lương Nguyên Đế
Lương Nguyên Đế (梁元帝), tên thật là Tiêu Dịch (chữ Hán: 蕭繹; 508 – 555), là vị vua thứ ba của nhà Lương thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc, cai trị từ năm 552 đến năm 555.
Lương Tử Hồ
Lương Tử Hồ (chữ Hán giản thể: 梁子湖区, Hán Việt: Lương Tử Hồ khu) là một quận thuộc địa cấp thị Ngạc Châu (鄂州市), tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Lương Vũ Đế
Lương Vũ Đế (chữ Hán: 梁武帝; 464 – 549), tên húy là Tiêu Diễn (蕭衍), tự là Thúc Đạt (叔達), tên khi còn nhỏ Luyện Nhi (練兒), là vị Hoàng đế khai quốc của triều Lương thời Nam-Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.
Ma Thành
Macheng là một thành phố cấp huyện thuộc địa cấp thị Hoàng Cương, tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc.
Mai Hoa Dịch số
Mai Hoa Dịch số (chữ Hán: 梅花易數) là một hình thức bói toán được xây dựng trên cơ sở triết lý Kinh Dịch với các thuyết Can Chi, âm dương, ngũ hành, bát quái kết hợp thuyết vận khí, bát quái kết hợp ngũ hành… bằng cách lập quẻ chính, hào động và quẻ biền; căn cứ vào sự vật, hiện tượng quan sát hay nghe được, đo đếm được hoặc giờ, ngày, tháng, năm xảy ra (theo âm lịch).
Mao Tiễn
Mao Tiễn (chữ Hán giản thể: 茅箭区) là một quận thuộc địa cấp thị Thập Yển, tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Mã Ân
Mã Ân (853-2 tháng 12 năm 930), tên tự Bá Đồ (霸圖), gọi theo thụy hiệu là Sở Vũ Mục Vương (楚武穆王), là một quân phiệt vào cuối thời nhà Đường và sau trở thành vị quân chủ đầu tiên của nước Sở thời Ngũ Đại Thập Quốc, cũng là vị quân chủ duy nhất của Nam Sở mang tước "quốc vương".
Xem Hồ Bắc và Mã Ân
Mã Lương
Mã Lương (187 - 222) (Phiên âm: Ma Liang); tên tự là Quý Thường (季常) và được gọi bằng biệt danh là Bạch mi (白眉) tức lông mày trắng, là một quân sư của Lưu Bị cuối thời kỳ nhà Hán và giai đoạn đầu thời kỳ Tam Quốc.
Mã Tắc
Mã Tắc (chữ Hán: 馬謖; Phiên âm: Ma Su; 190-228) hay còn gọi là Mã Tốc là tướng nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Hồ Bắc và Mã Tắc
Mãn Sủng
Mãn Sủng (tiếng Hán: 滿寵; Phiên âm: Man Chong) (??? - 242) là đại thần nhà Tào Ngụy trong thời kỳ Tam Quốc.
Mạnh Củng
Mạnh Củng (chữ Hán: 孟珙, 1195 - 1246), tự Phác Ngọc, nguyên quán Giáng Châu, danh tướng diệt Kim kháng Mông nhà Nam Tống.
Mạnh Hạo Nhiên
Mạnh Hạo Nhiên Mạnh Hạo Nhiên (689 hay 691-740) là nhà thơ Trung Quốc thời nhà Đường, thuộc thế hệ đàn anh của Lý Bạch.
Mạnh Tri Tường
Mạnh Tri Tường (10 tháng 5 năm 874– 7 tháng 9 năm 934), tên tự Bảo Dận (保胤),Tân Ngũ Đại sử, quyển 64.
Minh Nhân Tông
Minh Nhân Tông (chữ Hán: 明仁宗, 16 tháng 8, 1378 - 29 tháng 5, 1425), là vị hoàng đế thứ tư của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc.
Minh Tư Tông
Minh Tư Tông (chữ Hán: 明思宗; 6 tháng 2 năm 1611 - 25 tháng 4 năm 1644) tức Sùng Trinh Đế (崇禎帝), là vị hoàng đế cuối cùng của triều đại nhà Minh và cũng là vị hoàng đế người Hán cuối cùng cai trị Trung Quốc trước khi triều đình rơi vào tay nhà Thanh của người Mãn Châu.
Muội Hỉ
Muội Hỉ (chữ Hán: 妺喜), cũng gọi Mạt Hỉ (末喜), Mạt Hi (末嬉), là một Vương phi của Hạ Kiệt, vị quân chủ cuối cùng của nhà Hạ trong lịch sử Trung Quốc.
Mơ (cây)
''Prunus mume'' - Тулузький музей Mơ, mơ ta, mơ Đông Á, mơ mai hay mai (danh pháp hai phần: Prunus mume) là một loài thuộc chi Mận mơ (Prunus) có nguồn gốc châu Á thuộc họ Hoa hồng (Rosaceae).
Nam Chương
Nam Chương (chữ Hán giản thể:南漳县) là một huyện thuộc địa cấp thị Tương Dương, tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Nam Dương (định hướng)
Nam Dương có thể chỉ.
Xem Hồ Bắc và Nam Dương (định hướng)
Nam Tề Vũ Đế
Nam Tề Vũ Đế (chữ Hán: 南齊武帝; 440–493), tên húy là Tiêu Trách, tên tự Tuyên Viễn (宣遠), biệt danh Long Nhi (龍兒), là hoàng đế thứ hai của triều đại Nam Tề trong lịch sử Trung Quốc.
Nô lệ tình dục
Nô lệ tình dục hay nói rộng ra là chế độ nô lệ tình dục là việc cưỡng bức một cách có tổ chức của những cá nhân, tổ chức này đối với những người khác tham gia thực hiện những hành vi tình dục ở nhiều góc độ khác nhau trái với ý chí và ý muốn của họ.
Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc
Trụ sở Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc tại Bắc Kinh Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc (tiếng Anh: People's Bank of China - PBC hoặc PBOC) là ngân hàng trung ương của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa có quyền kiểm soát chính sách tiền tệ và quản lý các định chế tài chính của nước này.
Xem Hồ Bắc và Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc
Ngũ Đại Thập Quốc
Ngũ Đại Thập Quốc (907-979) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ khi triều Đường diệt vong, kéo dài đến khi triều Tống thống nhất Trung Quốc bản thổ.
Xem Hồ Bắc và Ngũ Đại Thập Quốc
Ngũ Gia Cương
Ngũ Gia Cương (chữ Hán giản thể: 伍家岗区, Hán Việt: Ngũ Gia Cương khu) là một quận thuộc địa cấp thị Nghi Xương, tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Ngũ Mai
Ngũ Mai, Ngũ Mai sư thái (chữ Hán:, phiên âm Latin: Ng Mui Si Tai hay Wumei Shitai), còn gọi là Ngũ mai lão ni, là một nhân vật truyền thuyết trong võ thuật Trung Hoa.
Ngũ Phong
Ngũ Phong (chữ Hán giản thể: 五峰土家族自治县, Hán Việt: Ngũ Phong Thổ Gia tộc Tự trị huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Nghi Xương, tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Ngũ Tử Tư
Portrait of Wu Zixü |- !style.
Ngô Bội Phu
Ngô Bội Phu吳佩孚 Sinh Sơn Đông, Nhà Thanh Mất Bắc Kinh Dân tộc Hán Đơn vị phục vụ Quân Bắc Dương Thời gian 1898 - 1927 Cấp bậc Đại tướng Chức vụ Chỉ huy trưởng Sư đoàn 3, Quân Bắc Dương Ngô Bội Phu (giản thể: 吴佩孚, phồn thể: 吳佩孚, bính âm: Wú Pèifú, 22 tháng 4 năm 1874 – 4 tháng 12 năm 1939) là một lãnh chúa quan trọng trong cuộc chiến tranh quân phiệt để giành quyền kiểm soát Trung Quốc trong giai đoạn từ năm 1916 đến năm 1927 thời Dân Quốc.
Ngạc
Ngạc có thể là.
Xem Hồ Bắc và Ngạc
Ngạc Châu
Ngạc Châu (tiếng Trung: 鄂州市, bính âm: Èzhōu Shì, âm Hán-Việt: Ngạc Châu thị) là một địa cấp thị tại tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc.
Ngạc Thành
Ngạc Thành (chữ Hán giản thể: 鄂城区, Hán Việt: Ngạc Thành khu) là một quận thuộc địa cấp thị Ngạc Châu (鄂州市), tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Ngữ hệ H'Mông-Miền
Ngữ hệ H'Mông-Miền (còn gọi là ngữ hệ Miêu–Dao) là một ngữ hệ gồm những ngôn ngữ nặng thanh điệu miền Nam Trung Quốc và Bắc Đông Nam Á lục địa.
Xem Hồ Bắc và Ngữ hệ H'Mông-Miền
Nghi Đô
Nghi Đô là một thành phố cấp huyện thuộc địa cấp thị Nghi Xương, tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc.
Nghi Thành
Nghi Thành (chữ Hán giản thể:宜城市) là một thị xã cấp huyện thuộc địa cấp thị Tương Dương, tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Nghi Xương
Nghi Xương (tiếng Trung: 宜昌市, bính âm: Yíchāng Shì, âm Hán-Việt: Nghi Xương thị) là địa cấp thị lớn thứ hai tại tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc.
Ngoại giao Việt Nam thời Tây Sơn
Nước Đại Việt dưới triều đại Tây Sơn, có quan hệ ngoại giao với các nước Xiêm La và Trung Quốc ở triều Mãn Thanh.
Xem Hồ Bắc và Ngoại giao Việt Nam thời Tây Sơn
Nguyên Chẩn
Nguyên Chẩn (chữ Hán: 元稹, 779 - 831), biểu tự Vi Chi (微之), là nhà thơ, nhà văn và nhà chính trị nổi tiếng của Trung Quốc thời Trung Đường.
Nguyễn Phi Khanh
Nguyễn Phi Khanh (chữ Hán: 阮飛卿; tên thật là Nguyễn Ứng Long (阮應龍); năm sinh không chắc chắn. Một số nguồn cho là khoảng năm 1355, nhưng một số nguồn khác cho là năm 1335–1428 trên cổng giao tiếp điện tử tỉnh Bình Thuận hay 1429) là Hàn lâm học sĩ nhà Hồ và là cha của Nguyễn Trãi - một công thần khai quốc nhà Hậu Lê.
Xem Hồ Bắc và Nguyễn Phi Khanh
Người Động
Người Động (chữ Hán: 侗族, bính âm: Dòngzú; Hán-Việt: Động tộc; tên tự gọi: Gaeml, trong, còn gọi là Kam) là một nhóm sắc tộc.
Người Hoa tại Việt Nam
Người Hoa (hay) hay dân tộc Hoa là một trong 54 dân tộc được công nhận tại Việt Nam.
Xem Hồ Bắc và Người Hoa tại Việt Nam
Người Khách Gia
Khách Gia, hay Hakka, còn gọi là người Hẹ, (chữ Hán: 客家; bính âm: kèjiā; nghĩa đen là "các gia đình người khách") là một tộc người Hán có tổ tiên được cho là gốc gác ở khu vực các tỉnh Hà Nam và Sơn Tây ở miền bắc Trung Quốc cách đây 2700 năm.
Người Thổ Gia
Thổ Gia (土家族 Thổ Gia Tộc, bính âm: Tǔjiāzú; tên tự gọi: Bizika, 毕兹卡 Tất Tư Ca), là dân tộc đông dân thứ 6 trong tổng số 56 dân tộc được công nhận chính thức tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Nhà Đường
Nhà Đường (Hán Việt: Đường triều;; tiếng Hán trung đại: Dâng) (18 tháng 6, 618 - 1 tháng 6, 907) là một Triều đại Trung Quốc tiếp nối sau nhà Tùy và sau nó là thời kì Ngũ Đại Thập Quốc.
Nhà Hán
Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).
Nhà Lương
Nhà Lương (tiếng Trung: 梁朝; bính âm: Liáng cháo) (502-557), còn gọi là nhà Nam Lương (南梁), là triều đại thứ ba của Nam triều trong thời kỳ Nam-Bắc triều ở Trung Quốc, sau thời kỳ của triều đại Nam Tề và trước thời kỳ của triều đại Trần.
Nhà Tấn
Nhà Tấn (266–420 theo dương lịch), là một trong Lục triều trong lịch sử, sau thời Tam Quốc và trước thời Nam Bắc triều ở Trung Quốc.
Nhà Thanh
Nhà Thanh (tiếng Mãn: 15px daicing gurun; Манж Чин Улс; chữ Hán:; bính âm: Qīng cháo; Wade-Giles: Ch'ing ch'ao; âm Hán-Việt: Thanh triều) là một triều đại do dòng họ Ái Tân Giác La (Aisin Gioro) ở Mãn Châu thành lập.
Nhạc Phi
Nhạc Phi (1103 – 1142) là nhà quân sự nổi tiếng trong lịch sử Trung Quốc, danh tướng chống quân Kim thời Nam Tống. Trước sau tổng cộng quân của ông đã có 126 trận chiến với quân Kim và toàn thắng.
Nhất Hạnh
Nhất Hạnh (chữ Hán: 一行; 683 – 727) là nhà sư, nhà khoa học Trung Quốc thời Đường.
Niên Canh Nghiêu
Niên Canh Nghiêu Niên Canh Nghiêu (Chữ Hán phồn thể: 年羹堯; Chữ Hán giản thể: 年羹尧, phiên âm Mãn Châu: niyan geng yoo, 1679 - 1726), tự Lượng Công (亮功), hiệu Song Phong (双峰), là một đại thần thời nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Hồ Bắc và Niên Canh Nghiêu
Ordovic giữa
Ordovic giữa hay Ordovic trung là tên gọi của một thống hay thế địa chất.
Ordovic muộn
Ordovic muộn hay Ordovic thượng là tên gọi của một thống hay thế địa chất.
Phan Đỉnh Tân
Phan Đỉnh Tân (chữ Hán: 潘鼎新, Pan Dingxin; 1828-1888), tự Cầm Hiên (琴轩), là một nhân vật chính trị, quân sự thời nhà Thanh.
Phàn Thành
Phàn Thành (tiếng Trung: 樊城) là một khu (quận) thuộc địa cấp thị Tương Dương, tỉnh Hồ Bắc.
Phân cấp hành chính Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
Bản đồ hành chính nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Hiến pháp Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa quy định có 3 cấp hành chính: tỉnh, huyện và hương.
Xem Hồ Bắc và Phân cấp hành chính Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
Phí Y
Phí Y (費偉) hoặc Phí Huy (費褘) (? - 253), tự là Văn Sĩ (文偉), là một quan lại cao cấp của nhà nước Thục Hán trong thời kỳ Tam Quốc.
Xem Hồ Bắc và Phí Y
Phòng (huyện)
Phòng (chữ Hán giản thể: 房县) là một huyện thuộc địa cấp thị Thập Yển, tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Phạm Huệ Quyên
Phạm Huệ Quyên (tiếng Trung: 范慧娟, Bính âm:Fàn Huìjuān) (1935-) là một nhà ngoại giao Trung Quốc.
Phản chiêu hồn
Phản chiêu hồn (chữ Hán: 反招魂) là bài thơ chữ Hán của Nguyễn Du trong tập Bắc hành tạp lục, sáng tác trong thời kỳ đi sứ sang Trung Quốc.
Platybelodon
Platybelodon ("ngà xiên dẹp") là một chi voi trong họ Gomphotheriidae của Bộ Có vòi.
Psilogramma yilingae
Psilogramma yilingae là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae.
Xem Hồ Bắc và Psilogramma yilingae
Quan Bình
Quan Bình (182/187-219) là vị tướng của Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Quách Quỳ
Quách Quỳ, (tiếng Trung: 郭逵, 1022—1088), tự Trọng Thông, tổ tiên là người gốc Cự Lộc (nay là huyện Trác, Hà Bắc, Trung Quốc), sau di cư tới Lạc Dương.
Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc
Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (Trung văn giản thể: 中国人民解放军, Trung văn phồn thể: 中國人民解放軍, phiên âm Hán Việt: Trung Quốc Nhân dân Giải phóng Quân), gọi tắt là Nhân dân Giải phóng quân hoặc Giải phóng quân, là lực lượng vũ trang chủ yếu của Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa.
Xem Hồ Bắc và Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc
Quân khu (Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc)
Các Quân khu Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc từ 2016http://www.bloomberg.com/news/articles/2016-03-03/inside-china-s-plan-for-a-military-that-can-counter-u-s-muscle Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc sử dụng hệ thống quân khu để phân chia địa bàn tác chiến trong nước, gọi là Quân khu (军区), gần đây cải tổ và sáp nhập thành 5 Chiến khu (战区).
Xem Hồ Bắc và Quân khu (Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc)
Quân khu Quảng Châu
Quân khu Quảng Châu (tiếng Trung: 广州 军区, bính âm: guǎngzhōu jūnqū; Việt bính: gwong2zau1 gwan1keoi1) là một trong bảy đại Quân khu của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc.
Xem Hồ Bắc và Quân khu Quảng Châu
Quân khu Vũ Hán
Quân khu Vũ Hán là một cựu quân khu của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc.
Sa Dương
Sa Dương (chữ Hán giản thể: 沙洋县) là một huyện thuộc địa cấp thị Kinh Môn, tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Sa Thị
Sa Thị (chữ Hán giản thể: 沙市区, Hán Việt: Sa Thị khu) là một quận thuộc địa cấp thị Kinh Châu, tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Hồ Bắc và Sa Thị
Sái Kinh
Sái Kinh hay Thái Kinh (chữ Hán: 蔡京; 1047-1126) là thừa tướng nhà Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc.
Sân bay Hứa Gia Bình Ân Thi
Sân bay Ân Thi nằm ở Ân Thi, Hồ Bắc, Trung Quốc.
Xem Hồ Bắc và Sân bay Hứa Gia Bình Ân Thi
Sân bay Lưu Tập Tương Phàn
Sân bay Lưu Tập Dương Phàn là một sân bay ở Tương Phàn, Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Hồ Bắc và Sân bay Lưu Tập Tương Phàn
Sân bay quốc tế Thiên Hà Vũ Hán
Sân bay quốc tế Thiên Hà Vũ Hán (tiếng Anh: Wuhan Tianhe International Airport (Trung văn phồn thể: 武漢天河國際機場; Trung văn giản thể: 武汉天河国际机场; bính âm: Wǔhàn Tiānhé Guójì Jīchǎng) phục vụ Vũ Hán, Hồ Bắc, Trung Quốc.
Xem Hồ Bắc và Sân bay quốc tế Thiên Hà Vũ Hán
Sân bay Tam Hiệp Nghi Xương
Sân bay Nghi Xương Tam Hiệp là một sân bay nằm ở thành phố Nghi Xương, tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Hồ Bắc và Sân bay Tam Hiệp Nghi Xương
Sùng Dương
Sùng Dương (chữ Hán giản thể:崇阳县) là một huyện thuộc địa cấp thị Hàm Ninh, tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Sở
Trong tiếng Việt, Sở có thể chỉ.
Xem Hồ Bắc và Sở
Sở (nước)
Sở quốc (chữ Hán: 楚國), đôi khi được gọi Kinh Sở (chữ Phạn: श्रीक्रुंग / Srikrung, chữ Hán: 荆楚), là một chư hầu của nhà Chu tồn tại thời Xuân Thu Chiến Quốc kéo đến thời Hán-Sở.
Sự kiện Đặng Ngọc Kiều
Sự kiện Đặng Ngọc Kiều (tiếng Trung: 邓玉娇事件, bính âm: Dèng Yùjiāo Shìjiàn, Hán-Việt: Đặng Ngọc Kiều sự kiện) xảy ra vào ngày 10 tháng 5 năm 2009 tại một khách sạn ở huyện Ba Đông, tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Hồ Bắc và Sự kiện Đặng Ngọc Kiều
Smerinthus szechuanus
Smerinthus szechuanus là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae.
Xem Hồ Bắc và Smerinthus szechuanus
Tam quốc chí
Tam quốc chí (giản thể: 三国志; phồn thể: 三國志; Wade-Giles: Sanguo Chih; bính âm: Sānguó Zhì), là một sử liệu chính thức và có căn cứ về thời đại Tam Quốc của Trung Quốc từ năm 189 đến năm 280, do Trần Thọ (陳壽) biên soạn vào thế kỉ thứ 3.
Tào Ngu
Tào Ngu (chữ Hán: 曹禺; bính âm: Cao Yu; 1910–1996), tên thật là Vạn Gia Bảo (chữ Hán phồn thể: 萬家寶; chữ Hán giản thể: 万家宝; bính âm: Wan Jiabao), tự là Tiểu Thạch, là nhà văn, nhà viết kịch Trung Quốc.
Tân Châu (định hướng)
Tân Châu có thể là.
Xem Hồ Bắc và Tân Châu (định hướng)
Tân Châu, Vũ Hán
Tân Châu (tiếng Trung:新洲区, Hán Việt: Giang Ngạn khu) là một quận của thành phố Vũ Hán (武汉市), thủ phủ tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Hồ Bắc và Tân Châu, Vũ Hán
Tây Lăng
Tây Lăng (chữ Hán giản thể: 西陵区, Hán Việt: Tây Lăng khu) là một quận thuộc địa cấp thị Nghi Xương, tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Tây Lương Tuyên Đế
Tây Lương Tuyên Đế (chữ Hán: 西梁宣帝, 519–562), tên húy là Tiêu Sát, tên tự Lý Tôn (理孫), là hoàng đế khai quốc của chính quyền Tây Lương thời Nam-Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Hồ Bắc và Tây Lương Tuyên Đế
Tây Tắc Sơn
Tây Tắc Sơn (西塞山区, Hán Việt: Tây Tắc Sơn khu) là một quận thuộc địa cấp thị Hoàng Thạch (黄石市), tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Tôn Kiên
Tôn Kiên (chữ Hán: 孫堅; 155-191), tên tự là Văn Đài (文臺), là người đặt nền móng xây dựng nước Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Tôn Sách
Tôn Sách (chữ Hán: 孫策; 175 - 200), tự Bá Phù (伯符), là một viên tướng và một lãnh chúa trong thời kỳ cuối của Đông Hán và thời kỳ đầu của Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Tôn Trung Sơn
Tôn Trung Sơn (chữ Hán: 孫中山; 12 tháng 11 năm 1866 – 12 tháng 3 năm 1925Singtao daily. Saturday edition. ngày 23 tháng 10 năm 2010. 特別策劃 section A18. Sun Yat-sen Xinhai revolution 100th anniversary edition 民國之父.), nguyên danh là Tôn Văn (孫文), tự Tải Chi (載之), hiệu Nhật Tân (日新), Dật Tiên (逸仙) là nhà cách mạng Trung Quốc, người đóng vai trò quan trọng trong cuộc Cách mạng Tân Hợi năm 1911 lật đổ triều đại Mãn Thanh và khai sinh ra Trung Hoa Dân Quốc.
Tôn Vũ
Tôn Vũ (545 TCN - 470 TCN) tên chữ là Trưởng Khanh, là một danh tướng vĩ đại của nước Ngô ở cuối thời Xuân Thu, nhờ cuốn binh thư của mình mà được tôn là Tôn Tử, lại bởi hoạt động chủ yếu ở nước Ngô, nên được gọi là Ngô Tôn Tử để phân biệt với Tôn Tẫn (Tề Tôn Tử là người nước Tề ở thời Chiến Quốc).
Xem Hồ Bắc và Tôn Vũ
Tùng Tư
Tùng Tư (chữ Hán giản thể: 松滋市, Hán Việt: Tùng Tư thị) là một thị xã thuộc địa cấp thị Kinh Châu, tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Tùy (huyện)
Tùy huyện là một huyện thuộc địa cấp thị Tùy Châu, tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc.
Tùy Châu
Tùy Châu (tiếng Trung: 随州市, bính âm: Suízhōu Shì, âm Hán-Việt: Tùy Châu thị) là một địa cấp thị tại tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc.
Tùy Dạng Đế
Tùy Dượng Đế (chữ Hán: 隋炀帝, 569 - 11 tháng 4, 618), có nguồn phiên âm là Tùy Dạng Đế, Tùy Dương Đế hay Tùy Dưỡng Đế, đôi khi còn gọi là Tùy Minh Đế (隋明帝) hay Tùy Mẫn Đế (隋闵帝) tên thật là Dương Quảng (楊廣 hay 杨廣) hay Dương Anh (楊英 hay 杨英), tiểu tự là A Ma (阿𡡉) là vị hoàng đế thứ hai của triều đại nhà Tùy trong lịch sử Trung Quốc.
Tạ Huyền
Tạ Huyền (chữ Hán: 謝玄; 343-388), tên tự là Ấu Độ (幼度), là đại tướng nhà Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc, người Dương Hạ, Trần quận, nay là huyện Thái Khang, tỉnh Hà Nam, Trung Quốc.
Tảo Dương
Tảo Dương (chữ Hán giản thể:枣阳市) là một thị xã cấp huyện thuộc địa cấp thị Tương Dương, tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Tần Lương Ngọc
Tần Lương Ngọc (chữ Hán: 秦良玉, 1574 -1648), tự Trinh Tố, người Trung Châu, Tứ Xuyên, là nữ danh tướng kháng Thanh cuối đời nhà Minh.
Tầng Đại Bình
Trong thời địa tầng, tầng Đại Bình (tiếng Anh: Dapingian, từ tiếng Trung 大坪, bính âm: Daping) là giai đoạn (bậc hay tầng động vật) đầu của thống Trung Ordovic trong hệ Ordovic của giới Cổ sinh thuộc Liên giới Hiển sinh.
Tầng Hirnant
Tầng Hirnant trong thời địa tầng học là bậc (tầng động vật) thứ bảy và cuối cùng được công nhận trên phương diện quốc tế của hệ Ordovic trong giới Cổ sinh.
Tứ đại mỹ nhân Trung Hoa
Tứ đại mỹ nhân (chữ Hán: 四大美人; bính âm: sì dà měi rén) là cụm từ dùng để tả 4 người đẹp nổi tiếng trong lịch sử Trung Quốc, theo quan điểm hiện nay thì cụm từ này dùng để chỉ đến 4 người đẹp gồm: Tây Thi, Vương Chiêu Quân, Điêu Thuyền và Dương Quý phi.
Xem Hồ Bắc và Tứ đại mỹ nhân Trung Hoa
Từ Độ
Từ Độ (chữ Hán: 徐度, 509 – 568), tên tự là Hiếu Tiết, người An Lục, Hồ Bắc, tướng lĩnh nhà Trần thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Hồ Bắc và Từ Độ
Từ Hoảng
Từ Hoảng (chữ Hán: 徐晃; 169 - 227), biểu tự Công Minh (公明), là vị tướng được đánh giá là xuất sắc nhất của triều đình Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Từ Quỳ Chi
Từ Quỳ Chi (? - 415), người huyện Đàm, quận Đông Hải nhân vật cuối đời Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.
Tỷ Quy
Tỷ Quy là một huyện thuộc địa cấp thị Nghi Xương, tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc.
Xem Hồ Bắc và Tỷ Quy
Tống Độ Tông
Tống Độ Tông (chữ Hán: 宋度宗, bính âm: Song Duzong, 2 tháng 5 năm 1240 - 12 tháng 8 năm 1274), thụy hiệu Đoan Văn Minh Vũ Cảnh Hiếu hoàng đế (端文明武景孝皇帝), tên thật là Triệu Mạnh Khải (趙孟启), Triệu Tư (趙孜) hay Triệu Kì (趙禥), tên tự Trường Nguyên (長源), là vị hoàng đế thứ 15 của vương triều nhà Tống trong lịch sử Trung Quốc, và là hoàng đế thứ sáu của triều đại Nam Tống.
Tống Chân Tông
Tống Chân Tông (chữ Hán: 宋真宗, 23 tháng 12 năm 968 - 23 tháng 3 năm 1022), là vị Hoàng đế thứ ba của triều đại Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 997 đến năm 1022, tổng cộng 25 năm.
Tống Kỳ
Tống Kỳ (chữ Hán: 宋祁; bính âm: Song Qi) (998 – 1061), tự Tử Kính, người An Lục (nay thuộc địa cấp thị Hiếu Cảm, tỉnh Hồ Bắc), sau dời qua ở Ung Khâu Khai Phong (nay thuộc huyện Kỷ, địa cấp thị Khai Phong, tỉnh Hà Nam) là nhà văn, nhà sử học thời Bắc Tống Trung Quốc, em của Tống Tường (nguyên tên là Tống Giao).
Tống Lý Tông
Tống Lý Tông (chữ Hán: 宋理宗, 26 tháng 1 năm 1205 - 16 tháng 11 năm 1264), thụy hiệu đầy đủ Kiến Đạo Bị Đức Đại Công Phục Hưng Liệt Văn Nhân Vũ Thánh Minh An Hiếu hoàng đế (建道備德大功復興烈文仁武聖明安孝皇帝)Tống sử, quyển 41, tên thật là Triệu Dữ Cử (趙與莒), Triệu Quý Thành (趙貴誠) hay Triệu Quân (趙昀), là vị hoàng đế thứ 14 của vương triều nhà Tống trong lịch sử Trung Quốc, đồng thời cũng là vị hoàng đế thứ năm của thời đại Nam Tống (1127 - 1279).
Tống Thái Tông
Tống Thái Tông (chữ Hán: 宋太宗, 20 tháng 11 năm 939 - 8 tháng 5 năm 997), tên húy Triệu Quýnh (趙炅), là vị Hoàng đế thứ hai của triều đại Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc, ở ngôi từ năm 976 đến năm 997, tổng cộng 21 năm.
Tỉnh (Trung Quốc)
Tỉnh (tiếng Trung: 省, bính âm: shěng, phiên âm Hán-Việt: tỉnh) là một đơn vị hành chính địa phương cấp thứ nhất (tức là chỉ dưới cấp quốc gia) của Trung Quốc, ngang cấp với các thành phố trực thuộc trung ương.
Xem Hồ Bắc và Tỉnh (Trung Quốc)
Tăng Đô
Tằng Đô (là một khu (quận) thuộc địa cấp thị Tùy Châu, tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc.
Thanh hao hoa vàng
Thanh hao hoa vàng, thanh cao hoa vàng, ngải hoa vàng, ngải si (danh pháp hai phần: Artemisia annua) là một loài ngải bản địa của vùng châu Á ôn đới nhưng nay hiện diện nhiều nơi trên thế giới, gồm cả các phần của Bắc Mỹ.
Xem Hồ Bắc và Thanh hao hoa vàng
Thanh Sơn, Vũ Hán
Thanh Sơn (tiếng Trung: 青山区, Hán Việt: Thanh Sơn khu) là một quận của thành phố Vũ Hán (武汉市), thủ phủ tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Hồ Bắc và Thanh Sơn, Vũ Hán
Thành phố phó tỉnh
Thành phố phó tỉnh (tiếng Trung giản thể: 副省级城市; bính âm: fù shěngjí chéngshì; phiên âm Hán-Việt: Phó tỉnh cấp thành thị) là một loại đơn vị hành chính cấp địa khu ở Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, ngang với các địa cấp thị nhưng có mức độ đô thị hóa cao hơn, và đặc biệt có nền kinh tế phát triển hơn.
Xem Hồ Bắc và Thành phố phó tỉnh
Thái Điện
Thái Điện (tiếng Trung: 蔡甸区, Hán Việt: Thái Điện khu) là một quận của thành phố Vũ Hán (武汉市), thủ phủ tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Tháng 5 năm 2006
Trang này liệt kê những sự kiện quan trọng vào tháng 5 năm 2006.
Xem Hồ Bắc và Tháng 5 năm 2006
Tháp Thương mại Thế giới Vũ Hán
Tháp Thương mại Thế giới Vũ Hán là một tòa nhà cao tầng tại Vũ Hán, Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Hồ Bắc và Tháp Thương mại Thế giới Vũ Hán
Thôi Huệ Cảnh
Thôi Huệ Cảnh hay Thôi Tuệ Cảnh (chữ Hán: 崔慧景; 438—500), tự Quân Sơn, người phía đông Vũ Thành, Thanh Hà; là tướng lĩnh nhà Lưu Tống và nhà Nam Tề thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.
Thông Hoàng Sơn
Thông Hoàng Sơn (danh pháp hai phần: Pinus hwangshanensis) là một loài thông có nguồn gốc ở các dãy núi thuộc miền đông Trung Quốc, tại các tỉnh An Huy, Phúc Kiến, Quý Châu, Hồ Bắc, Hồ Nam, Giang Tây và Chiết Giang; nó được đặt tên theo dãy núi Hoàng Sơn tại tỉnh An Huy, là nơi nó lần đầu tiên được miêu t.
Thông Sơn
Thông Sơn (chữ Hán giản thể: 通山县) là một huyện thuộc địa cấp thị Hàm Ninh, tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Thông Thành
Thông Thành (chữ Hán giản thể:通城县, âm Hán Việt: Thông Thành huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Hàm Ninh, tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Thông trắng Trung Quốc
Thông trắng Trung Quốc (danh pháp hai phần: Pinus armandii) là một loài thông bản địa của Trung Quốc, có tại khu vực từ miền nam Sơn Tây kéo dài về phía tây tới miền nam Cam Túc và về phía nam tới Vân Nam, với các quần thể hẻo lánh tại An Huy và Đài Loan; nó cũng có tại miền bắc Myanma.
Xem Hồ Bắc và Thông trắng Trung Quốc
Thạch Kính Đường
Hậu Tấn Cao Tổ (30 tháng 3, 892 – 28 tháng 7, 942Tư trị thông giám, quyển 283.), tên thật là Thạch Kính Đường (石敬瑭), là hoàng đế đầu tiên của triều Hậu Tấn, vương triều thứ 3 trong 5 vương triều Ngũ đại, thời Ngũ đại Thập quốc, trị vì từ năm 936 đến khi ông mất.
Xem Hồ Bắc và Thạch Kính Đường
Thạch Thủ
Thạch Thủ (chữ Hán giản thể: 石首市, Hán Việt: Thạch Thủ thị) là một thị xã thuộc địa cấp thị Kinh Châu, tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Thất Tiên Nữ
Thất Tiên Nữ hay Bảy nàng tiên là phim truyền hình thể loại cổ trang, thần thoại do Đài truyền hình Giang Tây và Công ty TNHH Văn hoá nghệ thuật Hoàn cầu Ưu Tái Bắc Kinh hợp tác sản xuất, được công chiếu vào năm 2004.
Thần Nông Giá
Thần Nông Giá là Lâm khu (tương đương với cấp huyện) duy nhất tại Trung Quốc và trực thuộc tỉnh Hồ Bắc.
Thẩm Khánh Chi
Thẩm Khánh Chi (386 – 6/12/465), tên tự là Hoằng Tiên, người Vũ Khang, Ngô Hưng, là danh tướng nhà Lưu Tống thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.
Thập Vạn Đại Sơn
Thập Vạn Đại Sơn (tiếng Trung: 十万大山) là một dãy núi dài khoảng 170 km, rộng khoảng 15–30 km ở đông nam Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Hồ Bắc và Thập Vạn Đại Sơn
Thập Yển
Thập Yển (tiếng Trung: 十堰, bính âm: Shíyàn) là một địa cấp thị tại tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc.
Thẻ tre Quách Điếm
Một phần của bộ thẻ tre Quách Điếm. Thẻ tre Quách Điếm (Quách Điếm Sở giản; thẻ tre nước Sở ở Quách Điếm) là các bản ghi chép cổ trên thẻ tre được phát hiện tại Trung Quốc năm 1993.
Xem Hồ Bắc và Thẻ tre Quách Điếm
Thủ đô Trung Quốc
Thủ đô Trung Quốc hay Kinh đô Trung Quốc (chữ Hán: 中国京都) là nơi đặt bộ máy hành chính trung ương của các triều đại và chính quyền tồn tại ở Trung Quốc.
Xem Hồ Bắc và Thủ đô Trung Quốc
Thủy bồn thảo
Thủy bồn thảo (danh pháp khoa học: Sedum sarmentosum) là một loài cây lá bỏng trong chi Sedum, phân tông Sedinae, tông Sedeae, phân họ Sedoideae, họ Lá bỏng, bộ Tai hùm.
Thủy sam
Thủy sam (danh pháp khoa học: Metasequoia glyptostroboides) là một loài thông lớn thuộc chi Thủy sam (Metasequoia).
Thiên Môn
Thiên Môn (chữ Hán giản thể: 天门, phồn thể: 天門, bính âm: Tiānmén) là một phó địa cấp thị thuộc tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Thiết Sơn
Thiết Sơn (铁山区, Hán Việt: Thiết Sơn khu) là một quận thuộc địa cấp thị Hoàng Thạch (黄石市), tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Thiểm Tây
Thiểm Tây là một tỉnh của Trung Quốc, về mặt chính thức được phân thuộc vùng Tây Bắc.
Thubana leucosphena
Thubana leucosphena là một loài bướm đêm thuộc họ Lecithoceridae.
Xem Hồ Bắc và Thubana leucosphena
Tiên Đào
Tiên Đào (chữ Hán giản thể: 仙桃市, bính âm: Xiāntáo Shì, Hán Việt: Tiên Đào thị) là một thành phố cấp huyện trực thuộc tỉnh tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Tiếng Cám
Sự phân bố tiếng Cám Tiếng Cám hay Cám ngữ (赣语/贛語 Gan huà) còn gọi là Giang Tây thoại (江西话, Jiāngxī huà; Gan: Kongsi ua) là một trong những nhóm chính của văn nói Trung Quốc, một thành viên của hệ ngôn ngữ Hán-Tạng.
Tiềm Giang
Tiềm Giang (Hán tự giản thể: 潜江; pinyin: Qiánjiāng) là một phó địa cấp thị thuộc tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Tiền Thục
Tiền Thục (chữ Hán: 前蜀, bính âm: Qiánshǔ) là một trong 10 quốc gia được gọi là Thập quốc trong thời kỳ Ngũ đại Thập quốc trong lịch sử Trung Quốc, giữa thời nhà Đường và nhà Tống.
Trùng Khánh
Trùng Khánh (重庆) là một thành phố lớn ở Tây Nam Trung Quốc và là một trong bốn thành phố trực thuộc trung ương tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Trúc Khê
Trúc Khê có thể là tên của.
Trúc Khê (huyện)
Trúc Khê (chữ Hán giản thể: 竹溪县) là một huyện thuộc địa cấp thị Thập Yển, tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Hồ Bắc và Trúc Khê (huyện)
Trúc Sơn (huyện)
Trúc Sơn (chữ Hán giản thể: 竹山县, Hán Việt: Trúc Sơn huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Thập Yển, tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Hồ Bắc và Trúc Sơn (huyện)
Trấn Vũ
Trấn Vũ Trấn Vũ là tên gọi tại Việt Nam của thần Chân Vũ, người Việt còn gọi là Trấn Võ, là một trong những vị thần được thờ phụng phổ biến tại Trung Quốc và các nước Á Đông.
Trần Ích Tắc
Trần Ích Tắc (chữ Hán: 陳益稷, 1254 - 1329),, Quyển 209: Liệt truyện 96, An Nam thường được biết đến với tước hiệu Chiêu Quốc vương (昭國王), là một hoàng tử nhà Trần.
Trần Chung
Trần Chung (1 tháng 12 năm 1927 tại Hải Phòng - 12 tháng 9 năm 2002 tại Hà Nội) là một nhạc sĩ Việt Nam nổi tiếng.
Trần Hữu Lượng
Trần Hữu Lượng (chữ Hán: 陳友諒; sinh năm 1320, mất ngày 3 tháng 10 năm 1363) là một thủ lĩnh quân phiệt thời "Nguyên mạt Minh sơ" trong lịch sử Trung Quốc, là người Miện Dương, Hồ Bắc.
Trần Phế Đế (Trung Quốc)
Trần Phế Đế (chữ Hán: 陳廢帝; 554? đoạn 1 chép rằng: 梁承聖三年五月庚寅生 (Lương Thừa Thánh tam niên ngũ nguyệt Canh Dần sinh) nhưng đoạn 32 lại chép rằng: 太建二年四月薨,時年十九 (Thái Kiến nhị niên tứ nguyệt hoăng, thì niên thập cửu, suy ra ông phải sinh năm 552.)- 570), tên húy Trần Bá Tông (陳伯宗), tên tự Phụng Nghiệp (奉業), tiểu tự Dược Vương (藥王), là một hoàng đế của triều đại Trần trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Hồ Bắc và Trần Phế Đế (Trung Quốc)
Trần Thúc Bảo
Trần Thúc Bảo (553–604, trị vì 582–589), thường được biết đến trong sử sách là Trần Hậu Chủ (陳後主), thụy hiệu Trường Thành Dương công (長城煬公), tên tự Nguyên Tú (元秀), tiểu tự Hoàng Nô (黃奴), là vị hoàng đế cuối cùng của triều đại Trần thời Nam-Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.
Trần Tuyên Đế
Trần Tuyên Đế (chữ Hán: 陳宣帝, 530–582), tên húy là Trần Húc, hay Trần Đàm Húc (陳曇頊), tên tự Thiệu Thế (紹世), tiểu tự Sư Lợi (師利), là một hoàng đế của triều Trần thời Nam-Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.
Trần Văn Đế
Trần Văn Đế (chữ Hán: 陳文帝; 522 – 566), tên húy là Trần Thiến, tên tự Tử Hoa (子華), là một hoàng đế của triều đại Trần thời Nam-Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.
Trận Di Lăng
Trận Di Lăng (chữ Hán: 夷陵之戰 Di Lăng chi chiến) hay còn gọi là trận Khiêu Đình (猇亭之戰 Khiêu Đình chi chiến) hoặc trận Hào Đình, là trận chiến giữa nước Thục Hán và nước Đông Ngô năm 221-222 thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Trận Thái Châu (1161-1162)
Trận Thái Châu (chữ Hán: 宋金蔡州之战: Tống Kim Thái Châu chi chiến) là một trận chiến trong chiến tranh Kim-Tống trong lịch sử Trung Quốc diễn ra từ tháng 10 năm 1161 đến tháng 2 năm 1162, hai nước Kim - Tống giao chiến nhằm tranh giành địa điểm chiến lược trọng yếu Thái Châu.
Xem Hồ Bắc và Trận Thái Châu (1161-1162)
Trận Tương Dương-Phàn Thành (219)
Trận Tương Dương-Phàn Thành là trận chiến thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc giữa phe Lưu Bị (người sáng lập nước Thục Hán) và Tào Tháo (người sáng lập nước Tào Ngụy) diễn ra năm 219 tại địa phận nay thuộc tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc.
Xem Hồ Bắc và Trận Tương Dương-Phàn Thành (219)
Trận Vũ Hán
Trận Vũ Hán (ở Trung Quốc gọi là Giao chiến Vũ Hán hoặc Cuộc chiến đấu bảo vệ Vũ Hán; ở Nhật Bản gọi là Cuộc tấn công Vũ Hán diễn ra từ 11 tháng 6 đến 27 tháng 10 năm 1938 tại thành phố Vũ Hán và lân cận ở miền Trung Trung Quốc.
Trận Xích Bích
Trận Xích Bích (Hán Việt: Xích Bích chi chiến) là một trận đánh lớn cuối thời Đông Hán có tính chất quyết định đến cục diện chia ba thời Tam Quốc.
Trống đồng
Trống đồng là một loại nhạc cụ gõ bằng đồng hiện diện tại vùng Đông Nam Á và miền Nam Trung Quốc, xuất hiện từ thời đại đồ đồng.
Trung Nam Trung Quốc
Vùng trung nam của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa Trung Nam (tiếng Trung: 中南; bính âm: Zhōngnán) là một vùng của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa được xác định bởi quốc vụ viện bao gồm các tỉnh Quảng Đông, Hải Nam, Hà Nam, Hồ Bắc và Hồ Nam, và Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây.
Xem Hồ Bắc và Trung Nam Trung Quốc
Trung Quốc tứ đại
Trong sinh hoạt hàng ngày, người Trung Quốc coi chữ tứ (四, nghĩa là bốn) là không may mắn vì nó phát âm gần giống với chữ tử (死, nghĩa là chết).
Xem Hồ Bắc và Trung Quốc tứ đại
Trường An
''Khuyết'' dọc theo tường thành Trường Anh thời nhà Đường, mô tả trên tường trong lăng mộ của Lý Trọng Nhuận (682–701) tại Can lăng Trường An là kinh đô của 13 triều đại trong lịch sử Trung Quốc.
Trường Dương
Huyện tự trị dân tộc Thổ Gia Trường Dương (chữ Hán giản thể: 长阳土家族自治县, Hán Việt: Trường Dương Thổ Gia tộc Tự trị huyện) là một huyện tự trị thuộc địa cấp thị Nghi Xương, tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Trường Giang
Trường Giang (giản thể: 长江; phồn thể: 長江; pinyin: Cháng Jiāng; Wade-Giles: Ch'ang Chiang) hay sông Dương Tử (扬子江, Yángzǐ Jiāng hay Yangtze Kiang; Hán-Việt: Dương Tử Giang) là con sông dài nhất châu Á và đứng thứ ba trên thế giới sau sông Nin ở Châu Phi, sông Amazon ở Nam Mỹ.
Trương Cư Chính
Trương Cử Chính (còn được phiên âm là Chang Chü-cheng, 1525-1582), tự Thúc Đại (叔大), hiệu Thái Nhạc (太岳), là một nhà chính trị và học giả Trung Quốc thời nhà Minh.
Trương Gia Giới
Trương Gia Giới (tiếng Trung: 张家界市 bính âm: Zhāngjiājiè Shì, Hán-Việt: Trương Gia Giới thị) là một địa cấp thị ở phía tây bắc tỉnh Hồ Nam, Trung Quốc.
Trương Hiến Trung
Trương Hiến Trung (chữ Hán: 张献忠, 18/09/1606 – 02/01/1647), tên tự là Bỉnh Trung, hiệu là Kính Hiên, người bảo Giản, huyện Liễu Thụ, vệ Duyên An, là lãnh tụ khởi nghĩa nông dân cuối đời nhà Minh, từng kiến lập chính quyền Đại Tây; đồng thời với Lý Tự Thành, người kiến lập chính quyền Đại Thuận.
Xem Hồ Bắc và Trương Hiến Trung
Trương Kế
Trương Kế (tên tự là Ý Tôn (懿孙), là một nhà thơ Trung Quốc, sinh ra tại Tương Châu tỉnh Hồ Bắc (nay là Tương Dương) vào thời nhà Đường. Trương Kế có kiến thức rộng, thi trượt một khoa, đỗ tiến sĩ năm thứ 12 niên hiệu Thiên Bảo(753)và có làm chức quan nhỏ (Tự bộ viên ngoại lang).
Trương Loan
Trương Loan (chữ Hán giản thể: 张湾区) là một quận thuộc địa cấp thị Thập Yển, tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Trương Phi
Trương Phi (chữ Hán: 張飛; bính âm: Zhang Fei) là danh tướng nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc và là một nhân vật trong tiểu thuyết Tam quốc diễn nghĩa của La Quán Trung.
Trương Tam Phong
Trương Tam Phong (Hán văn phồn thể: 張三丰, giản thể: 张三丰), tên thật là Trương Quân Bảo (張君寶), là một đạo sĩ, người sáng lập Võ Đang - môn phái võ thuật lớn ở Trung Quốc, ông được cho là người đã sáng tạo ra Thái Cực quyền và Thái Cực kiếm.
Xem Hồ Bắc và Trương Tam Phong
Tuyên Ân
Tuyên Ân (chữ Hán giản thể:宣恩县) là một huyện của Châu tự trị dân tộc Thổ Gia, Miêu Ân Thi, tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Tưởng Giới Thạch
Tưởng Trung Chính (31 tháng 10 năm 1887 - 5 tháng 4 năm 1975), tên chữ Giới Thạch (介石) nên còn gọi là Tưởng Giới Thạch, tên ban đầu Thụy Nguyên (瑞元) là nhà chính trị và nhà quân sự nổi tiếng trong lịch sử Trung Quốc cận đại.
Xem Hồ Bắc và Tưởng Giới Thạch
Tưởng Uyển
Tưởng Uyển (tiếng Hán: 蔣琬; Phiên âm: Jiang Wan) (???-246) là đại thần nhà Thục Hán trong thời kỳ Tam Quốc.
Tương Châu
Tương Châu (Tiếng Trung: 襄州/襄州, trước tháng 12 năm 2010 gọi là Tương Dương (襄陽/襄阳)), là một quận (khu) thuộc thành phố Tương Dương, tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc.
Tương Châu (định hướng)
Tương Châu có thể là.
Xem Hồ Bắc và Tương Châu (định hướng)
Tương Dương
Tương Dương có thể chỉ: Tại Việt Nam.
Tương Dương (thành cổ)
Tương Dương (chữ Hán: 襄陽, bính âm: Xiāngyáng) là một toà thành cổ của Trung Quốc, có vị trí hết sức quan trọng trong lịch sử cát cứ phân tranh của nước này.
Xem Hồ Bắc và Tương Dương (thành cổ)
Tương Dương, Hồ Bắc
Tương Dương (tiếng Trung: 襄阳 / 襄陽; bính âm: Xiāngyáng) là một địa cấp thị ở phía tây bắc tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc.
Xem Hồ Bắc và Tương Dương, Hồ Bắc
Tương Thành, Tương Dương
Tương Thành (Tiếng Trung: 襄城区), là một quận (khu) thuộc thành phố Tương Dương, tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc.
Xem Hồ Bắc và Tương Thành, Tương Dương
Uất Trì Huýnh
Uất Trì Huýnh (tiếng Trung: 尉遲迥) (?- 580), tự Bạc Cư La (薄居羅), cháu ngoại Vũ Văn Thái, là một tướng của các quốc gia do bộ lạc Tiên Ti lập ra là Tây Ngụy và Bắc Chu.
Vân Mộng, Hoàng Cương
Vân Mộng là một huyện thuộc địa cấp thị Hoàng Cương, tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc.
Xem Hồ Bắc và Vân Mộng, Hoàng Cương
Vân Tây
Vân Tây (chữ Hán giản thể: 郧西县)là một huyện thuộc địa cấp thị Thập Yển, tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Vân, Thập Yển
Vân huyện (chữ Hán giản thể: 郧县, Hán Việt: Vân huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Thập Yển, tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Vũ Hán
Cổ kính và hiện đại. Vũ Hán (tiếng Hoa giản thể: 武汉; tiếng Hoa phồn thể: 武漢; pinyin: Wǔhàn; phát âm) là thủ phủ của tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc.
Xem Hồ Bắc và Vũ Hán
Vũ Huyệt
Vũ Huyết trước đây là huyện Quảng Tế (广济县), là một thành phố cấp huyện thuộc địa cấp thị Hoàng Cương, tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc.
Vũ Xương
Vũ Xương (tiếng Trung: 武昌区, Hán Việt: Vũ Xương khu) là một quận của thành phố Vũ Hán (武汉市), thủ phủ tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Văn Chủng
Văn Chủng là một quân sư của nước Việt trong thời kì Xuân Thu.
Văn hóa Trung Quốc
Văn hóa Trung Quốc là một trong những nền văn hóa lâu đời nhất và phức tạp nhất trên thế giới.
Xem Hồ Bắc và Văn hóa Trung Quốc
Võ Đang (núi)
Núi Võ Đang (chữ Hán phồn thể: 武當山; giản thể: 武当山; bính âm: Wudangshan) còn có tên là núi Thái Hòa, là một dãy núi nằm ở phía nam thành phố Thập Yển, Tây Bắc của tỉnh Hồ Bắc, bên phía bờ nam sông Hán (dài hơn 260 km chạy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam) vốn là một phân chi của đoạn phái Đông núi Đại Ba, cao hơn mặt biển khoảng 1000 mét.
Võ Tắc Thiên
Võ Tắc Thiên (chữ Hán: 武則天, 17 tháng 2, 624 - 16 tháng 2, 705), cũng được đọc là Vũ Tắc Thiên, thường gọi Võ hậu (武后) hoặc Thiên Hậu (天后), là một Hậu cung phi tần của Đường Thái Tông Lý Thế Dân, sau trở thành Hoàng hậu của Đường Cao Tông Lý Trị.
Viên Hoằng
Viên Hoằng (chữ Hán: 袁弘, bính âm: Yuan Hong, sinh ngày 23 tháng 8 năm 1982) là một nam diễn viên, ca sĩ người Trung Quốc, anh là bạn thân của nam diễn viên Hồ Ca.
Viên Thế Khải
Viên Thế Khải Viên Thế Khải (1859 - 1916), tự là Uy Đình (慰亭), hiệu là Dung Am (容庵); là một đại thần cuối thời nhà Thanh và là Đại Tổng thống thứ hai của Trung Hoa Dân Quốc.
Viễn An
Viễn An (chữ Hán giản thể: 远安县, Hán Việt: Viễn An huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Nghi Xương, tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Vu Khiêm
Vu Khiêm Miếu thờ Vu Khiêm ở Hàng Châu Vu Khiêm (tiếng Trung: 于謙, 1398-1457), tự: Đình Ích, hiệu: Tiết Am, thụy: Trung Túc, là một vị đại quan của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc.
Vu Sơn
Vu Sơn (chữ Hán giản thể:巫山县, Hán Việt: Vu Sơn huyện) là một huyện thuộc thành phố trực thuộc trung ương Trùng Khánh, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Hồ Bắc và Vu Sơn
Vương Chiêu Quân
Vương Chiêu Quân (chữ Hán: 王昭君, bính âm: Wang zhào jun; 51 TCN - 15 TCN) là một mỹ nhân thời nhà Hán, một trong Tứ đại mỹ nhân của lịch sử Trung Quốc.
Xem Hồ Bắc và Vương Chiêu Quân
Vương Kiến (Tiền Thục)
Cổng Vĩnh lăng Vương Kiến tại Thành Đô Lăng mộ Vương Kiến Vương Kiến (847 – 11 tháng 7 năm 918), tên tự Quang Đồ (光圖), gọi theo thụy hiệu là (Tiền) Thục Cao Tổ ((前)蜀高祖), là hoàng đế khai quốc của nước Tiền Thục thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Hồ Bắc và Vương Kiến (Tiền Thục)
Vương Mậu
Vương Mậu (chữ Hán: 王茂, 457 – 516), tên tự là Hưu Viễn, người huyện Kì, Thái Nguyên, tướng lĩnh, khai quốc công thần nhà Lương thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.
Vương Thông
Vương Thông có thể là.
Vương Thông (nhà Minh)
Vương Thông (tiếng Trung: 王通, ?-1452) là một tướng nhà Minh từng là tổng binh quân Minh tại Đại Việt.
Xem Hồ Bắc và Vương Thông (nhà Minh)
Xích Bích
Xích Bích có thể là.
Xích Bích (huyện cấp thị)
Xích Bích (赤壁市) là một đô thị cấp huyện (huyện cấp thị) trực thuộc địa cấp thị Hàm Ninh, tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc.
Xem Hồ Bắc và Xích Bích (huyện cấp thị)
Xuyết Đao
Xuyết Đao (chữ Hán giản thể: 掇刀区) là một quận thuộc địa cấp thị Kinh Môn, tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
(100313) 1995 LD1
(100313) 1995 LD1 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (100313) 1995 LD1
(100331) 1995 QV9
(100331) 1995 QV9 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (100331) 1995 QV9
(100353) 1995 TC2
(100353) 1995 TC2 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (100353) 1995 TC2
(100453) 1996 SA4
(100453) 1996 SA4 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (100453) 1996 SA4
(100454) 1996 SA6
(100454) 1996 SA6 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (100454) 1996 SA6
(100455) 1996 SB6
(100455) 1996 SB6 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (100455) 1996 SB6
(100464) 1996 TE15
(100464) 1996 TE15 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (100464) 1996 TE15
(100484) 1996 UL4
(100484) 1996 UL4 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (100484) 1996 UL4
(100494) 1996 VF39
(100494) 1996 VF39 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (100494) 1996 VF39
(100536) 1997 CD28
(100536) 1997 CD28 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (100536) 1997 CD28
(100597) 1997 PY4
(100597) 1997 PY4 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (100597) 1997 PY4
(10192) 1996 OQ1
(10192) 1996 OQ1 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (10192) 1996 OQ1
(10396) 1997 SW33
(10396) 1997 SW33 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (10396) 1997 SW33
(10397) 1997 SX33
(10397) 1997 SX33 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (10397) 1997 SX33
(10594) 1996 RE4
(10594) 1996 RE4 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (10594) 1996 RE4
(10595) 1996 SS6
(10595) 1996 SS6 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (10595) 1996 SS6
(10603) 1996 UF4
(10603) 1996 UF4 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (10603) 1996 UF4
(10869) 1996 SJ4
(10869) 1996 SJ4 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (10869) 1996 SJ4
(10893) 1997 SB10
(10893) 1997 SB10 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (10893) 1997 SB10
(11139) 1996 YF2
(11139) 1996 YF2 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (11139) 1996 YF2
(11143) 1997 BF7
(11143) 1997 BF7 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (11143) 1997 BF7
(11630) 1996 VY38
(11630) 1996 VY38 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (11630) 1996 VY38
(11643) 1997 AM22
(11643) 1997 AM22 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (11643) 1997 AM22
(11655) 1997 CC29
(11655) 1997 CC29 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (11655) 1997 CC29
(118193) 1994 RG25
(118193) 1994 RG25 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (118193) 1994 RG25
(118223) 1996 SO4
(118223) 1996 SO4 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (118223) 1996 SO4
(118224) 1996 TT1
(118224) 1996 TT1 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (118224) 1996 TT1
(118239) 1997 KX
(118239) 1997 KX là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (118239) 1997 KX
(118245) 1997 SF10
(118245) 1997 SF10 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (118245) 1997 SF10
(11979) 1995 SS5
(11979) 1995 SS5 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (11979) 1995 SS5
(12018) 1996 XJ15
(12018) 1996 XJ15 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (12018) 1996 XJ15
(12029) 1997 AQ22
(12029) 1997 AQ22 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (12029) 1997 AQ22
(12043) 1997 FN
(12043) 1997 FN là một tiểu hành tinh vành đai chính.
(12048) 1997 GW29
(12048) 1997 GW29 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (12048) 1997 GW29
(120540) 1994 SK13
(120540) 1994 SK13 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (120540) 1994 SK13
(120574) 1995 OB10
(120574) 1995 OB10 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (120574) 1995 OB10
(120602) 1995 VZ1
(120602) 1995 VZ1 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (120602) 1995 VZ1
(120639) 1996 KJ3
(120639) 1996 KJ3 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (120639) 1996 KJ3
(120648) 1996 SE4
(120648) 1996 SE4 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (120648) 1996 SE4
(120673) 1997 AA6
(120673) 1997 AA6 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (120673) 1997 AA6
(120730) 1997 SN33
(120730) 1997 SN33 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (120730) 1997 SN33
(120739) 1997 TE26
(120739) 1997 TE26 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (120739) 1997 TE26
(12430) 1995 XB2
(12430) 1995 XB2 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (12430) 1995 XB2
(12454) 1996 YO1
(12454) 1996 YO1 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (12454) 1996 YO1
(12480) 1997 EW45
(12480) 1997 EW45 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (12480) 1997 EW45
(12483) 1997 FW1
(12483) 1997 FW1 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (12483) 1997 FW1
(12795) 1995 VA2
(12795) 1995 VA2 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (12795) 1995 VA2
(12821) 1996 RG1
(12821) 1996 RG1 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (12821) 1996 RG1
(12827) 1997 AS7
(12827) 1997 AS7 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (12827) 1997 AS7
(12839) 1997 FB2
(12839) 1997 FB2 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (12839) 1997 FB2
(129546) 1996 TZ1
(129546) 1996 TZ1 là một tiểu hành tinh nằm ở rìa trong của vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (129546) 1996 TZ1
(129547) 1996 TC6
(129547) 1996 TC6 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (129547) 1996 TC6
(129575) 1997 LM
(129575) 1997 LM là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (129575) 1997 LM
(129579) 1997 SF1
(129579) 1997 SF1 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (129579) 1997 SF1
(13195) 1997 CG6
(13195) 1997 CG6 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (13195) 1997 CG6
(13215) 1997 JT16
(13215) 1997 JT16 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (13215) 1997 JT16
(134370) 1995 QA1
(134370) 1995 QA1 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (134370) 1995 QA1
(134383) 1996 CF8
(134383) 1996 CF8 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (134383) 1996 CF8
(13656) 1997 EX45
(13656) 1997 EX45 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (13656) 1997 EX45
(136705) 1995 TY1
(136705) 1995 TY1 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (136705) 1995 TY1
(136774) 1996 TC12
(136774) 1996 TC12 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (136774) 1996 TC12
(13683) 1997 PV3
(13683) 1997 PV3 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (13683) 1997 PV3
(14045) 1995 VW1
(14045) 1995 VW1 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (14045) 1995 VW1
(14058) 1996 AP15
(14058) 1996 AP15 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (14058) 1996 AP15
(14073) 1996 KO1
(14073) 1996 KO1 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (14073) 1996 KO1
(14076) 1996 OO1
(14076) 1996 OO1 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (14076) 1996 OO1
(14089) 1997 JC14
(14089) 1997 JC14 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (14089) 1997 JC14
(14101) 1997 SD1
(14101) 1997 SD1 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (14101) 1997 SD1
(14512) 1996 GL1
(14512) 1996 GL1 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (14512) 1996 GL1
(14538) 1997 RR8
(14538) 1997 RR8 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (14538) 1997 RR8
(14540) 1997 RJ10
(14540) 1997 RJ10 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (14540) 1997 RJ10
(145766) 1997 MX
(145766) 1997 MX là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (145766) 1997 MX
(147999) 1997 AC14
(147999) 1997 AC14 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (147999) 1997 AC14
(14943) 1995 VD19
(14943) 1995 VD19 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (14943) 1995 VD19
(14952) 1996 CQ
(14952) 1996 CQ là một tiểu hành tinh vành đai chính.
(150161) 1997 PE5
(150161) 1997 PE5 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (150161) 1997 PE5
(152640) 1997 PP3
(152640) 1997 PP3 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (152640) 1997 PP3
(152646) 1997 SM33
(152646) 1997 SM33 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (152646) 1997 SM33
(15373) 1996 WV1
(15373) 1996 WV1 là một tiểu hành tinh nằm ở rìa ngoài của vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (15373) 1996 WV1
(15377) 1997 KW
(15377) 1997 KW là một tiểu hành tinh vành đai chính.
(15877) 1996 WZ1
(15877) 1996 WZ1 là một tiểu hành tinh nằm ở rìa ngoài của vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (15877) 1996 WZ1
(15882) 1997 CF29
(15882) 1997 CF29 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (15882) 1997 CF29
(15900) 1997 RK3
(15900) 1997 RK3 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (15900) 1997 RK3
(15901) 1997 RY8
(15901) 1997 RY8 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (15901) 1997 RY8
(159375) 1996 XQ31
(159375) 1996 XQ31 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (159375) 1996 XQ31
(160521) 1995 KU
(160521) 1995 KU là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (160521) 1995 KU
(162049) 1996 SZ7
(162049) 1996 SZ7 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (162049) 1996 SZ7
(162050) 1996 SD8
(162050) 1996 SD8 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (162050) 1996 SD8
(164656) 1996 RP5
(164656) 1996 RP5 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (164656) 1996 RP5
(164661) 1996 ST7
(164661) 1996 ST7 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (164661) 1996 ST7
(164663) 1996 TQ13
(164663) 1996 TQ13 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (164663) 1996 TQ13
(16738) 1996 KQ1
(16738) 1996 KQ1 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (16738) 1996 KQ1
(16739) 1996 KX2
(16739) 1996 KX2 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (16739) 1996 KX2
(16758) 1996 TR1
(16758) 1996 TR1 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (16758) 1996 TR1
(16763) 1996 TG12
(16763) 1996 TG12 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (16763) 1996 TG12
(16772) 1996 UC4
(16772) 1996 UC4 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (16772) 1996 UC4
(16784) 1996 YD2
(16784) 1996 YD2 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (16784) 1996 YD2
(16799) 1997 JU7
(16799) 1997 JU7 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (16799) 1997 JU7
(16803) 1997 SU10
(16803) 1997 SU10 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (16803) 1997 SU10
(16806) 1997 SB34
(16806) 1997 SB34 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (16806) 1997 SB34
(175712) 1996 TP54
(175712) 1996 TP54 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (175712) 1996 TP54
(175718) 1997 CG19
(175718) 1997 CG19 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (175718) 1997 CG19
(17623) 1995 WO42
(17623) 1995 WO42 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (17623) 1995 WO42
(17635) 1996 OC1
(17635) 1996 OC1 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (17635) 1996 OC1
(17641) 1996 SW7
(17641) 1996 SW7 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (17641) 1996 SW7
(17650) 1996 UH5
(17650) 1996 UH5 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (17650) 1996 UH5
(17680) 1997 AW5
(17680) 1997 AW5 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (17680) 1997 AW5
(17692) 1997 CX27
(17692) 1997 CX27 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (17692) 1997 CX27
(178361) 1996 WL3
(178361) 1996 WL3 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (178361) 1996 WL3
(18492) 1996 GS2
(18492) 1996 GS2 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (18492) 1996 GS2
(18511) 1996 SH4
(18511) 1996 SH4 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (18511) 1996 SH4
(18518) 1996 VT3
(18518) 1996 VT3 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (18518) 1996 VT3
(18519) 1996 VH4
(18519) 1996 VH4 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (18519) 1996 VH4
(18523) 1996 VA7
(18523) 1996 VA7 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (18523) 1996 VA7
(18528) 1996 VX30
(18528) 1996 VX30 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (18528) 1996 VX30
(18529) 1996 WK3
(18529) 1996 WK3 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (18529) 1996 WK3
(18536) 1996 XN15
(18536) 1996 XN15 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (18536) 1996 XN15
(185678) 1995 TN1
(185678) 1995 TN1 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (185678) 1995 TN1
(187757) 1996 UH4
(187757) 1996 UH4 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (187757) 1996 UH4
(192353) 1995 TS1
(192353) 1995 TS1 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (192353) 1995 TS1
(192391) 1996 TQ2
(192391) 1996 TQ2 là một tiểu hành tinh nằm ở rìa ngoài của vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (192391) 1996 TQ2
(19266) 1995 TF1
(19266) 1995 TF1 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (19266) 1995 TF1
(19282) 1996 AM15
(19282) 1996 AM15 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (19282) 1996 AM15
(19300) 1996 SH6
(19300) 1996 SH6 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (19300) 1996 SH6
(19301) 1996 SF8
(19301) 1996 SF8 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (19301) 1996 SF8
(19332) 1996 YQ1
(19332) 1996 YQ1 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (19332) 1996 YQ1
(19333) 1996 YT1
(19333) 1996 YT1 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (19333) 1996 YT1
(19334) 1996 YV1
(19334) 1996 YV1 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (19334) 1996 YV1
(19343) 1997 AR7
(19343) 1997 AR7 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (19343) 1997 AR7
(19344) 1997 AD14
(19344) 1997 AD14 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (19344) 1997 AD14
(19350) 1997 CU28
(19350) 1997 CU28 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (19350) 1997 CU28
(20105) 1995 OS1
(20105) 1995 OS1 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (20105) 1995 OS1
(20132) 1996 BK13
(20132) 1996 BK13 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (20132) 1996 BK13
(20134) 1996 GT2
(20134) 1996 GT2 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (20134) 1996 GT2
(20145) 1996 SS4
(20145) 1996 SS4 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (20145) 1996 SS4
(20147) 1996 SV7
(20147) 1996 SV7 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (20147) 1996 SV7
(20150) 1996 TJ6
(20150) 1996 TJ6 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (20150) 1996 TJ6
(20179) 1996 XX31
(20179) 1996 XX31 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (20179) 1996 XX31
(20181) 1996 YC2
(20181) 1996 YC2 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (20181) 1996 YC2
(20198) 1997 CL28
(20198) 1997 CL28 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (20198) 1997 CL28
(20209) 1997 FE5
(20209) 1997 FE5 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (20209) 1997 FE5
(20216) 1997 GS27
(20216) 1997 GS27 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (20216) 1997 GS27
(204995) 1996 TZ2
(204995) 1996 TZ2 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (204995) 1996 TZ2
(204996) 1996 TU5
(204996) 1996 TU5 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (204996) 1996 TU5
(21272) 1996 SA1
(21272) 1996 SA1 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (21272) 1996 SA1
(21274) 1996 SG4
(21274) 1996 SG4 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (21274) 1996 SG4
(21278) 1996 TG6
(21278) 1996 TG6 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (21278) 1996 TG6
(213027) 1996 VZ6
(213027) 1996 VZ1 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (213027) 1996 VZ6
(21314) 1996 XG15
(21314) 1996 XG15 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (21314) 1996 XG15
(21318) 1996 XU26
(21318) 1996 XU26 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (21318) 1996 XU26
(21319) 1996 XX26
(21319) 1996 XX26 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (21319) 1996 XX26
(21324) 1997 AY5
(21324) 1997 AY5 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (21324) 1997 AY5
(21325) 1997 AB6
(21325) 1997 AB6 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (21325) 1997 AB6
(21332) 1997 BX
(21332) 1997 BX là một tiểu hành tinh vành đai chính.
(21342) 1997 CS28
(21342) 1997 CS28 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (21342) 1997 CS28
(21345) 1997 ED3
(21345) 1997 ED3 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (21345) 1997 ED3
(21347) 1997 EO11
(21347) 1997 EO11 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (21347) 1997 EO11
(21353) 1997 FG
(21353) 1997 FG là một tiểu hành tinh vành đai chính.
(21354) 1997 FM
(21354) 1997 FM là một tiểu hành tinh vành đai chính.
(21365) 1997 JS7
(21365) 1997 JS7 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (21365) 1997 JS7
(22420) 1995 WL42
(22420) 1995 WL42 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (22420) 1995 WL42
(22457) 1996 XC15
(22457) 1996 XC15 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (22457) 1996 XC15
(22464) 1997 AG14
(22464) 1997 AG14 là một tiểu hành tinh vành đai chính, có đường kính khoảng.
Xem Hồ Bắc và (22464) 1997 AG14
(22471) 1997 CR28
(22471) 1997 CR28 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (22471) 1997 CR28
(22472) 1997 CT28
(22472) 1997 CT28 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (22472) 1997 CT28
(22476) 1997 EM23
(22476) 1997 EM23 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (22476) 1997 EM23
(22479) 1997 FY1
(22479) 1997 FY1 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (22479) 1997 FY1
(22501) 1997 PR3
(22501) 1997 PR3 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (22501) 1997 PR3
(22502) 1997 SW
(22502) 1997 SW là một tiểu hành tinh vành đai chính.
(231678) 1995 QC1
(231678) 1995 QC1 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (231678) 1995 QC1
(231679) 1995 QE1
(231679) 1995 QE1 là một tiểu hành tinh nằm ở rìa ngoài của vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (231679) 1995 QE1
(23585) 1995 SD53
(23585) 1995 SD53 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (23585) 1995 SD53
(23624) 1996 UX3
(23624) 1996 UX3 là một thiên thể Troia của Sao Mộc, nằm ở điểm.
Xem Hồ Bắc và (23624) 1996 UX3
(23637) 1997 AM6
(23637) 1997 AM6 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (23637) 1997 AM6
(23657) 1997 CB28
(23657) 1997 CB28 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (23657) 1997 CB28
(23658) 1997 CC28
(23658) 1997 CC28 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (23658) 1997 CC28
(23690) 1997 JD14
(23690) 1997 JD14 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (23690) 1997 JD14
(23692) 1997 KA
(23692) 1997 KA là một tiểu hành tinh vành đai chính.
(23698) 1997 NA3
(23698) 1997 NA3 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (23698) 1997 NA3
(23701) 1997 PC1
(23701) 1997 PC1 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (23701) 1997 PC1
(23704) 1997 SD10
(23704) 1997 SD10 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (23704) 1997 SD10
(237382) 1995 VV18
(237382) 1995 VV18 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (237382) 1995 VV18
(237384) 1996 CX
(237384) 1996 CX là một tiểu hành tinh nằm ở rìa trong của vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (237384) 1996 CX
(243576) 1996 VB39
(243576) 1996 VB39 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (243576) 1996 VB39
(246880) 1995 SR54
(246880) 1995 SR54 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (246880) 1995 SR54
(24824) 1995 GL7
(24824) 1995 GL7 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (24824) 1995 GL7
(24832) 1995 SU5
(24832) 1995 SU5 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (24832) 1995 SU5
(24836) 1995 TO1
(24836) 1995 TO1 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (24836) 1995 TO1
(24902) 1997 AR22
(24902) 1997 AR22 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (24902) 1997 AR22
(24903) 1997 AS22
(24903) 1997 AS22 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (24903) 1997 AS22
(24909) 1997 CY28
(24909) 1997 CY28 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (24909) 1997 CY28
(24920) 1997 EE23
(24920) 1997 EE23 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (24920) 1997 EE23
(24924) 1997 EY45
(24924) 1997 EY45 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (24924) 1997 EY45
(24925) 1997 FW
(24925) 1997 FW là một tiểu hành tinh vành đai chính.
(24955) 1997 SK10
(24955) 1997 SK10 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (24955) 1997 SK10
(24956) 1997 SN10
(24956) 1997 SN10 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (24956) 1997 SN10
(249573) 1994 RA25
(249573) 1994 RA25 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (249573) 1994 RA25
(26178) 1996 GV2
(26178) 1996 GV2 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (26178) 1996 GV2
(26187) 1996 XA27
(26187) 1996 XA27 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (26187) 1996 XA27
(26188) 1996 YE2
(26188) 1996 YE2 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (26188) 1996 YE2
(26196) 1997 EF46
(26196) 1997 EF46 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (26196) 1997 EF46
(26203) 1997 KS
(26203) 1997 KS là một tiểu hành tinh vành đai chính.
(26211) 1997 RR9
(26211) 1997 RR9 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (26211) 1997 RR9
(26913) 1996 JF2
(26913) 1996 JF2 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (26913) 1996 JF2
(26949) 1997 JV7
(26949) 1997 JV7 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (26949) 1997 JV7
(26966) 1997 RL3
(26966) 1997 RL3 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (26966) 1997 RL3
(27904) 1996 SV4
(27904) 1996 SV4 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (27904) 1996 SV4
(27905) 1996 SK6
(27905) 1996 SK6 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (27905) 1996 SK6
(27910) 1996 TA14
(27910) 1996 TA14 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (27910) 1996 TA14
(27911) 1996 TC14
(27911) 1996 TC14 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (27911) 1996 TC14
(27916) 1996 VX1
(27916) 1996 VX1 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (27916) 1996 VX1
(27929) 1997 FC1
(27929) 1997 FC1 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (27929) 1997 FC1
(27953) 1997 PF5
(27953) 1997 PF5 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (27953) 1997 PF5
(27957) 1997 RV8
(27957) 1997 RV8 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (27957) 1997 RV8
(27966) 1997 SA34
(27966) 1997 SA34 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (27966) 1997 SA34
(285143) 1995 UZ4
(285143) 1995 UZ4 là một tiểu hành tinh nằm ở rìa trong của vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (285143) 1995 UZ4
(29354) 1995 OR1
(29354) 1995 OR1 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (29354) 1995 OR1
(29396) 1996 PM3
(29396) 1996 PM3 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (29396) 1996 PM3
(29398) 1996 RM5
(29398) 1996 RM5 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (29398) 1996 RM5
(29399) 1996 RO5
(29399) 1996 RO5 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (29399) 1996 RO5
(29403) 1996 TO13
(29403) 1996 TO13 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (29403) 1996 TO13
(29411) 1996 WQ2
(29411) 1996 WQ2 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (29411) 1996 WQ2
(29412) 1996 WJ3
(29412) 1996 WJ3 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (29412) 1996 WJ3
(29417) 1996 XR26
(29417) 1996 XR26 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (29417) 1996 XR26
(29426) 1997 CH28
(29426) 1997 CH28 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (29426) 1997 CH28
(29438) 1997 MV
(29438) 1997 MV là một tiểu hành tinh vành đai chính.
(29459) 1997 SO16
(29459) 1997 SO16 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (29459) 1997 SO16
(29461) 1997 SP32
(29461) 1997 SP32 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (29461) 1997 SP32
(30982) 1995 SP5
(30982) 1995 SP5 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (30982) 1995 SP5
(31009) 1996 CP
(31009) 1996 CP là một tiểu hành tinh vành đai chính.
(31011) 1996 CG7
(31011) 1996 CG7 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (31011) 1996 CG7
(31012) 1996 CG8
(31012) 1996 CG8 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (31012) 1996 CG8
(31057) 1996 SK4
(31057) 1996 SK4 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (31057) 1996 SK4
(31060) 1996 TB6
(31060) 1996 TB6 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (31060) 1996 TB6
(31068) 1996 TT54
(31068) 1996 TT54 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (31068) 1996 TT54
(31074) 1996 WY1
(31074) 1996 WY1 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (31074) 1996 WY1
(31088) 1997 BV
(31088) 1997 BV là một tiểu hành tinh vành đai chính.
(31093) 1997 CE28
(31093) 1997 CE28 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (31093) 1997 CE28
(31094) 1997 CN28
(31094) 1997 CN28 là một tiểu hành tinh nằm ở rìa ngoài của vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (31094) 1997 CN28
(31107) 1997 PS3
(31107) 1997 PS3 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (31107) 1997 PS3
(31108) 1997 PW3
(31108) 1997 PW3 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (31108) 1997 PW3
(31115) 1997 QF4
(31115) 1997 QF4 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (31115) 1997 QF4
(31118) 1997 RN1
(31118) 1997 RN1 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (31118) 1997 RN1
(31120) 1997 RT8
(31120) 1997 RT8 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (31120) 1997 RT8
(31121) 1997 RD10
(31121) 1997 RD10 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (31121) 1997 RD10
(31123) 1997 SU
(31123) 1997 SU là một tiểu hành tinh vành đai chính.
(31129) 1997 SR10
(31129) 1997 SR10 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (31129) 1997 SR10
(31130) 1997 SS10
(31130) 1997 SS10 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (31130) 1997 SS10
(31131) 1997 SV10
(31131) 1997 SV10 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (31131) 1997 SV10
(31137) 1997 SQ32
(31137) 1997 SQ32 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (31137) 1997 SQ32
(31138) 1997 SJ33
(31138) 1997 SJ33 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (31138) 1997 SJ33
(32928) 1995 QZ
(32928) 1995 QZ là một tiểu hành tinh nằm ở rìa trong của vành đai chính.
(32950) 1996 CA1
(32950) 1996 CA1 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (32950) 1996 CA1
(32978) 1996 VG7
(32978) 1996 VG7 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (32978) 1996 VG7
(32979) 1996 VH7
(32979) 1996 VH7 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (32979) 1996 VH7
(32982) 1996 VD38
(32982) 1996 VD38 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (32982) 1996 VD38
(32983) 1996 WU2
(32983) 1996 WU2 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (32983) 1996 WU2
(32994) 1997 AT21
(32994) 1997 AT21 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (32994) 1997 AT21
(32999) 1997 CY27
(32999) 1997 CY27 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (32999) 1997 CY27
(33013) 1997 FZ
(33013) 1997 FZ là một tiểu hành tinh nằm ở rìa ngoài của vành đai chính.
(33016) 1997 GZ31
(33016) 1997 GZ31 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (33016) 1997 GZ31
(33023) 1997 PJ3
(33023) 1997 PJ3 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (33023) 1997 PJ3
(33024) 1997 PD5
(33024) 1997 PD5 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (33024) 1997 PD5
(33025) 1997 PV5
(33025) 1997 PV5 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (33025) 1997 PV5
(33032) 1997 RQ8
(33032) 1997 RQ8 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (33032) 1997 RQ8
(33033) 1997 RA10
(33033) 1997 RA10 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (33033) 1997 RA10
(33036) 1997 ST10
(33036) 1997 ST10 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (33036) 1997 ST10
(35213) 1994 RF25
(35213) 1994 RF25 là một tiểu hành tinh nằm ở rìa ngoài của vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (35213) 1994 RF25
(35232) 1995 GS7
(35232) 1995 GS7 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (35232) 1995 GS7
(35238) 1995 QR1
(35238) 1995 QR1 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (35238) 1995 QR1
(35243) 1995 TZ1
(35243) 1995 TZ1 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (35243) 1995 TZ1
(35281) 1996 SD6
(35281) 1996 SD6 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (35281) 1996 SD6
(35282) 1996 SC7
(35282) 1996 SC7 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (35282) 1996 SC7
(35294) 1996 UG4
(35294) 1996 UG4 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (35294) 1996 UG4
(35296) 1996 VY1
(35296) 1996 VY1 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (35296) 1996 VY1
(35297) 1996 VS3
(35297) 1996 VS3 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (35297) 1996 VS3
(35309) 1996 YF3
(35309) 1996 YF3 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (35309) 1996 YF3
(35317) 1997 AQ23
(35317) 1997 AQ23 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (35317) 1997 AQ23
(35318) 1997 BD1
(35318) 1997 BD1 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (35318) 1997 BD1
(35359) 1997 SO33
(35359) 1997 SO33 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (35359) 1997 SO33
(37682) 1995 GZ6
(37682) 1995 GZ6 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (37682) 1995 GZ6
(37703) 1996 CD1
(37703) 1996 CD1 là một tiểu hành tinh nằm ở rìa trong của vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (37703) 1996 CD1
(37718) 1996 SR4
(37718) 1996 SR4 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (37718) 1996 SR4
(37719) 1996 SG6
(37719) 1996 SG6 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (37719) 1996 SG6
(37730) 1996 TA55
(37730) 1996 TA55 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (37730) 1996 TA55
(37731) 1996 TY64
(37731) 1996 TY64 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (37731) 1996 TY64
(37750) 1997 BZ
(37750) 1997 BZ là một tiểu hành tinh vành đai chính.
(39640) 1995 GB7
(39640) 1995 GB7 là một tiểu hành tinh vành đai chính, with an absolute magnitude of 15.2.
Xem Hồ Bắc và (39640) 1995 GB7
(39695) 1996 SJ6
(39695) 1996 SJ6 là một tiểu hành tinh vành đai chính, with an absolute magnitude of 15.4.
Xem Hồ Bắc và (39695) 1996 SJ6
(39719) 1996 VF4
(39719) 1996 VF4 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (39719) 1996 VF4
(39720) 1996 VG4
(39720) 1996 VG4 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (39720) 1996 VG4
(39725) 1996 VA31
(39725) 1996 VA31 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (39725) 1996 VA31
(39727) 1996 VD39
(39727) 1996 VD39 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (39727) 1996 VD39
(39735) 1996 YY1
(39735) 1996 YY1 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (39735) 1996 YY1
(39742) 1997 AQ7
(39742) 1997 AQ7 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (39742) 1997 AQ7
(39746) 1997 BW
(39746) 1997 BW là một tiểu hành tinh vành đai chính.
(39762) 1997 FE1
(39762) 1997 FE1 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (39762) 1997 FE1
(39775) 1997 GB30
(39775) 1997 GB30 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (39775) 1997 GB30
(42567) 1996 XF33
(42567) 1996 XF33 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (42567) 1996 XF33
(42570) 1996 YA2
(42570) 1996 YA2 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (42570) 1996 YA2
(42571) 1996 YL3
(42571) 1996 YL3 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (42571) 1996 YL3
(42581) 1997 CB29
(42581) 1997 CB29 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (42581) 1997 CB29
(43886) 1995 GR7
(43886) 1995 GR7 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (43886) 1995 GR7
(43952) 1997 BG7
(43952) 1997 BG7 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (43952) 1997 BG7
(43964) 1997 EF23
(43964) 1997 EF23 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (43964) 1997 EF23
(43982) 1997 GA32
(43982) 1997 GA32 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (43982) 1997 GA32
(44009) 1997 TB26
(44009) 1997 TB26 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (44009) 1997 TB26
(46645) 1995 OP1
(46645) 1995 OP1 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (46645) 1995 OP1
(46677) 1996 TK6
(46677) 1996 TK6 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (46677) 1996 TK6
(46682) 1997 AV5
(46682) 1997 AV5 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (46682) 1997 AV5
(48616) 1995 GP7
(48616) 1995 GP7 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (48616) 1995 GP7
(48619) 1995 KV
(48619) 1995 KV là một tiểu hành tinh vành đai chính.
(48674) 1995 YV21
(48674) 1995 YV21 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (48674) 1995 YV21
(48689) 1996 GP1
(48689) 1996 GP1 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (48689) 1996 GP1
(48701) 1996 HD22
(48701) 1996 HD22 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (48701) 1996 HD22
(48704) 1996 JR2
(48704) 1996 JR2 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (48704) 1996 JR2
(48707) 1996 KR1
(48707) 1996 KR1 là một tiểu hành tinh nằm ở rìa trong của vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (48707) 1996 KR1
(48724) 1996 XZ26
(48724) 1996 XZ26 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (48724) 1996 XZ26
(48763) 1997 JZ
(48763) 1997 JZ là một tiểu hành tinh vành đai chính.
(48784) 1997 SX
(48784) 1997 SX là một tiểu hành tinh vành đai chính.
(52468) 1995 QB1
(52468) 1995 QB1 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (52468) 1995 QB1
(52487) 1995 XO2
(52487) 1995 XO2 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (52487) 1995 XO2
(52566) 1997 GP27
(52566) 1997 GP27 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (52566) 1997 GP27
(52572) 1997 LL
(52572) 1997 LL là một tiểu hành tinh vành đai chính.
(52588) 1997 PD1
(52588) 1997 PD1 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (52588) 1997 PD1
(52590) 1997 PC5
(52590) 1997 PC5 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (52590) 1997 PC5
(52596) 1997 RO8
(52596) 1997 RO8 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (52596) 1997 RO8
(52600) 1997 SP10
(52600) 1997 SP10 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (52600) 1997 SP10
(55824) 1995 QN1
(55824) 1995 QN1 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (55824) 1995 QN1
(55832) 1996 GD17
(55832) 1996 GD17 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (55832) 1996 GD17
(55837) 1996 JV2
(55837) 1996 JV2 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (55837) 1996 JV2
(55848) 1996 SF6
(55848) 1996 SF6 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (55848) 1996 SF6
(55849) 1996 TZ11
(55849) 1996 TZ11 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (55849) 1996 TZ11
(55855) 1996 VB7
(55855) 1996 VB7 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (55855) 1996 VB7
(55862) 1997 CV28
(55862) 1997 CV28 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (55862) 1997 CV28
(55865) 1997 PZ
(55865) 1997 PZ là một tiểu hành tinh vành đai chính.
(55870) 1997 TD26
(55870) 1997 TD26 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (55870) 1997 TD26
(58368) 1995 QK1
(58368) 1995 QK1 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (58368) 1995 QK1
(58385) 1995 SC53
(58385) 1995 SC53 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (58385) 1995 SC53
(58386) 1995 SM53
(58386) 1995 SM53 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (58386) 1995 SM53
(58389) 1995 TG2
(58389) 1995 TG2 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (58389) 1995 TG2
(58481) 1996 ST4
(58481) 1996 ST4 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (58481) 1996 ST4
(58482) 1996 TX1
(58482) 1996 TX1 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (58482) 1996 TX1
(58483) 1996 TB2
(58483) 1996 TB2 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (58483) 1996 TB2
(58486) 1996 TP13
(58486) 1996 TP13 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (58486) 1996 TP13
(58496) 1996 UY3
(58496) 1996 UY3 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (58496) 1996 UY3
(58497) 1996 UK4
(58497) 1996 UK4 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (58497) 1996 UK4
(58504) 1996 VZ3
(58504) 1996 VZ3 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (58504) 1996 VZ3
(58524) 1997 BE1
(58524) 1997 BE1 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (58524) 1997 BE1
(58528) 1997 BH7
(58528) 1997 BH7 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (58528) 1997 BH7
(58563) 1997 NE5
(58563) 1997 NE5 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (58563) 1997 NE5
(58564) 1997 NQ6
(58564) 1997 NQ6 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (58564) 1997 NQ6
(58566) 1997 PN3
(58566) 1997 PN3 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (58566) 1997 PN3
(58576) 1997 RQ9
(58576) 1997 RQ9 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (58576) 1997 RQ9
(58577) 1997 SV
(58577) 1997 SV là một tiểu hành tinh vành đai chính.
(58591) 1997 SV31
(58591) 1997 SV31 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (58591) 1997 SV31
(65780) 1995 TM1
(65780) 1995 TM1 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (65780) 1995 TM1
(65781) 1995 TT1
(65781) 1995 TT1 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (65781) 1995 TT1
(65828) 1996 VZ37
(65828) 1996 VZ37 là một tiểu hành tinh nằm ở rìa ngoài của vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (65828) 1996 VZ37
(65829) 1996 WS2
(65829) 1996 WS2 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (65829) 1996 WS2
(65836) 1996 XS15
(65836) 1996 XS15 là một tiểu hành tinh nằm ở rìa trong của vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (65836) 1996 XS15
(65842) 1997 AF14
(65842) 1997 AF14 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (65842) 1997 AF14
(65850) 1997 CG28
(65850) 1997 CG28 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (65850) 1997 CG28
(69428) 1996 EA3
(69428) 1996 EA3 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (69428) 1996 EA3
(69446) 1996 SL4
(69446) 1996 SL4 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (69446) 1996 SL4
(69447) 1996 SG8
(69447) 1996 SG8 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (69447) 1996 SG8
(69449) 1996 TD2
(69449) 1996 TD2 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (69449) 1996 TD2
(69458) 1996 TQ54
(69458) 1996 TQ54 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (69458) 1996 TQ54
(69462) 1996 UB4
(69462) 1996 UB4 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (69462) 1996 UB4
(69463) 1996 VZ1
(69463) 1996 VZ1 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (69463) 1996 VZ1
(69478) 1996 XO15
(69478) 1996 XO15 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (69478) 1996 XO15
(69484) 1996 YR1
(69484) 1996 YR1 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (69484) 1996 YR1
(69491) 1997 AZ5
(69491) 1997 AZ5 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (69491) 1997 AZ5
(69507) 1997 CQ27
(69507) 1997 CQ27 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (69507) 1997 CQ27
(69516) 1997 FJ
(69516) 1997 FJ là một tiểu hành tinh vành đai chính.
(69518) 1997 FS4
(69518) 1997 FS4 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (69518) 1997 FS4
(69558) 1997 TA26
(69558) 1997 TA26 là một tiểu hành tinh nằm ở rìa ngoài của vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (69558) 1997 TA26
(7310) 1995 OL1
(7310) 1995 OL1 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
(73848) 1996 SC1
(73848) 1996 SC1 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (73848) 1996 SC1
(73852) 1996 VB4
(73852) 1996 VB4 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (73852) 1996 VB4
(73863) 1996 XH33
(73863) 1996 XH33 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (73863) 1996 XH33
(73931) 1997 PK3
(73931) 1997 PK3 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (73931) 1997 PK3
(73939) 1997 SG10
(73939) 1997 SG10 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (73939) 1997 SG10
(7795) 1996 AN15
(7795) 1996 AN15 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (7795) 1996 AN15
(7798) 1996 CL
(7798) 1996 CL là một tiểu hành tinh vành đai chính.
(79269) 1995 QG1
(79269) 1995 QG1 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (79269) 1995 QG1
(79285) 1995 SP53
(79285) 1995 SP53 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (79285) 1995 SP53
(79286) 1995 SQ53
(79286) 1995 SQ53 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (79286) 1995 SQ53
(79313) 1996 CK
(79313) 1996 CK là một tiểu hành tinh nằm ở rìa trong của vành đai chính.
(79332) 1996 TY2
(79332) 1996 TY2 là một tiểu hành tinh nằm ở rìa ngoài của vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (79332) 1996 TY2
(79351) 1997 AX5
(79351) 1997 AX5 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (79351) 1997 AX5
(79376) 1997 FF
(79376) 1997 FF là một tiểu hành tinh vành đai chính.
(79377) 1997 FV
(79377) 1997 FV là một tiểu hành tinh vành đai chính.
(79378) 1997 FF1
(79378) 1997 FF1 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (79378) 1997 FF1
(79399) 1997 GC30
(79399) 1997 GC30 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (79399) 1997 GC30
(79428) 1997 SL10
(79428) 1997 SL10 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (79428) 1997 SL10
(79429) 1997 SO10
(79429) 1997 SO10 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (79429) 1997 SO10
(79441) 1997 TB27
(79441) 1997 TB27 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (79441) 1997 TB27
(8118) 1996 WG3
(8118) 1996 WG3 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
(8227) 1996 VD4
(8227) 1996 VD4 là một tiểu hành tinh nằm ở rìa ngoài của vành đai chính.
(8228) 1996 YB2
(8228) 1996 YB2 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
(8412) 1996 TM6
(8412) 1996 TM6 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
(8426) 1997 ST
(8426) 1997 ST là một tiểu hành tinh vành đai chính.
(85395) 1996 SQ4
(85395) 1996 SQ4 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (85395) 1996 SQ4
(85396) 1996 SB7
(85396) 1996 SB7 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (85396) 1996 SB7
(85398) 1996 TH6
(85398) 1996 TH6 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (85398) 1996 TH6
(85408) 1996 TB55
(85408) 1996 TB55 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (85408) 1996 TB55
(85410) 1996 UJ4
(85410) 1996 UJ4 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (85410) 1996 UJ4
(85432) 1997 CK19
(85432) 1997 CK19 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (85432) 1997 CK19
(85465) 1997 JE14
(85465) 1997 JE14 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (85465) 1997 JE14
(85476) 1997 MY
(85476) 1997 MY là một tiểu hành tinh vành đai chính.
(85480) 1997 NB8
(85480) 1997 NB8 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (85480) 1997 NB8
(85487) 1997 SC1
(85487) 1997 SC1 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (85487) 1997 SC1
(85489) 1997 SV2
(85489) 1997 SV2 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (85489) 1997 SV2
(85504) 1997 TC26
(85504) 1997 TC26 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (85504) 1997 TC26
(8562) 1995 SK53
(8562) 1995 SK53 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (8562) 1995 SK53
(8584) 1997 AN22
(8584) 1997 AN22 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (8584) 1997 AN22
(8916) 1996 CC
(8916) 1996 CC là một tiểu hành tinh vành đai chính.
(8917) 1996 EU2
(8917) 1996 EU2 là một tiểu hành tinh nằm ở rìa ngoài của vành đai chính, có đường kính khoảng.
(8918) 1996 OR1
(8918) 1996 OR1 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
(8919) 1996 TU13
(8919) 1996 TU13 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (8919) 1996 TU13
(8928) 1996 YH2
(8928) 1996 YH2 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
(8948) 1997 CW27
(8948) 1997 CW27 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (8948) 1997 CW27
(8949) 1997 CM28
(8949) 1997 CM28 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (8949) 1997 CM28
(8950) 1997 EG46
(8950) 1997 EG46 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (8950) 1997 EG46
(8951) 1997 FO
(8951) 1997 FO là một tiểu hành tinh vành đai chính, có đường kính khoảng.
(90824) 1995 SF53
(90824) 1995 SF53 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (90824) 1995 SF53
(90830) 1995 UX7
(90830) 1995 UX7 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (90830) 1995 UX7
(90851) 1996 GX
(90851) 1996 GX là một tiểu hành tinh vành đai chính.
(90867) 1996 SX6
(90867) 1996 SX6 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (90867) 1996 SX6
(90868) 1996 SX7
(90868) 1996 SX7 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (90868) 1996 SX7
(90878) 1996 VY37
(90878) 1996 VY37 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (90878) 1996 VY37
(90897) 1997 CF6
(90897) 1997 CF6 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (90897) 1997 CF6
(90904) 1997 EQ11
(90904) 1997 EQ11 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (90904) 1997 EQ11
(90919) 1997 PA5
(90919) 1997 PA5 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (90919) 1997 PA5
(90931) 1997 SR32
(90931) 1997 SR32 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (90931) 1997 SR32
(9221) 1995 XP2
(9221) 1995 XP2 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
(9440) 1997 FZ1
(9440) 1997 FZ1 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
(9442) 1997 GQ27
(9442) 1997 GQ27 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (9442) 1997 GQ27
(96294) 1996 JE2
(96294) 1996 JE2 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (96294) 1996 JE2
(96296) 1996 OK1
(96296) 1996 OK1 là một tiểu hành tinh nằm ở rìa ngoài của vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (96296) 1996 OK1
(96300) 1996 SC8
(96300) 1996 SC8 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (96300) 1996 SC8
(96306) 1996 WO2
(96306) 1996 WO2 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (96306) 1996 WO2
(96326) 1997 EN11
(96326) 1997 EN11 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (96326) 1997 EN11
(9794) 1996 FO5
(9794) 1996 FO5 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
(9805) 1997 NZ
(9805) 1997 NZ là một tiểu hành tinh vành đai chính.
(9806) 1997 NR6
(9806) 1997 NR6 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
(99911) 1995 SE53
(99911) 1995 SE53 là một tiểu hành tinh vành đai chính.
Xem Hồ Bắc và (99911) 1995 SE53
1913
1913 (số La Mã: MCMXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.
Xem Hồ Bắc và 1913
2547 Hubei
2547 Hubei (1964 TC2) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 9 tháng 10 năm 1964 bởi Đài thiên văn Tử Kim Sơn ở Nanking.
Còn được gọi là Hubei, Tỉnh Hồ Bắc.
, Bạch Khởi, Bảo Khang, Bắc Chu Minh Đế, Bắc hành tạp lục, Bắc Tề Văn Tuyên Đế, Biểu tình ủng hộ dân chủ ở Trung Quốc 2011, Cao Biền, Cao thủ như lâm, Catocala sponsalis, Cày, Các núi linh thiêng của Trung Quốc, Cách mạng Tân Hợi, Cóc tía Lợi Xuyên, Công An, Kinh Châu, Cốc Thành, Cổ Long, Cheongju, Chi Bình vôi, Chi Giang, Nghi Xương, Chi Tử châu, Chiến tranh Nam Tề-Bắc Ngụy, Chiến tranh thế giới thứ hai, Chu Hữu Nguyên, Chu Tự, Chu Tu Chi, Chung Tường, Clanidopsis, Danh sách đơn vị hành chính Hồ Bắc, Danh sách đơn vị hành chính Trung Quốc theo diện tích, Danh sách đơn vị hành chính Trung Quốc theo GDP, Danh sách đơn vị hành chính Trung Quốc theo GDP bình quân đầu người, Danh sách đơn vị hành chính Trung Quốc theo mật độ dân số, Danh sách đơn vị hành chính Trung Quốc theo số dân, Danh sách bài hát về Hồ Chí Minh, Danh sách khu dự trữ sinh quyển tại châu Á và Thái Bình Dương, Danh sách ngôn ngữ chính thức theo quốc gia, Danh sách nhân vật thời Tam Quốc, Danh sách nước chư hầu thời Chu, Danh sách sân bay tại Trung Quốc, Danh sách thành phố của Trung Quốc, Dậu Dương, Trùng Khánh, Di Lăng, Dolbina exacta, Dương Hành Mật, Dương Hỗ, Dương Tân, Dương Tố, Gia Cát Khác, Gia Ngư, Giam Lợi, Giang Hán, Giang Hạ, Giang Lăng, Giang Ngạn, Giang Tây, Giang Tây điền Hồ Quảng, Giang Tô, Giáo phận Công giáo tại Việt Nam, Gigantopithecus, H'Mông, Hà Nam (Trung Quốc), Hàm An, Hàm Ninh (định hướng), Hàm Ninh, Hồ Bắc, Hàm Phong (huyện), Hán Canh Thủy Đế, Hán Dương, Vũ Hán, Hán Khẩu, Hán Nam, Hán phòng kỷ, Hán Thủy, Hán Xuyên, Hạ Lục, Hạc Phong, Hạn hán Trung Quốc 2010–2011, Hải Phòng, Hậu Chu Cung Đế, Hậu Lương Thái Tổ, Hậu Thục, Họ Cóc tía, Hứa Tình, Hồ Động Đình, Hồ Bà Dương, Hồ Bắc (định hướng), Hồ Nam, Hồ Quảng điền Tứ Xuyên, Hồng An (định hướng), Hồng An, Hoàng Cương, Hồng Hồ, Hồng Sơn (định hướng), Hồng Sơn, Vũ Hán, Hồng Trung Hoa, Hemipilia henryi, Hiếu Cảm, Hiếu Nam, Hiếu Xương, Hoa Dung, Hoa Dung, Ngạc Châu, Hoàn Huyền, Hoàng đàn rủ, Hoàng Châu, Hoàng Cương (định hướng), Hoàng Cương, Hồ Bắc, Hoàng Hạc lâu, Hoàng Hạc Lâu (thơ Thôi Hiệu), Hoàng Mai, Hoàng Mai, Hoàng Cương, Hoàng Nguyệt Anh, Hoàng Pha, Hoàng Sào, Hoàng Thạch, Hoàng Thạch Cảng, Huyền Vũ, Huyện tự trị Trung Quốc, Hy Thủy, Hưng Sơn, Hưng Sơn, Nghi Xương, Hương Giang (người mẫu), Kỳ quan thứ tám của thế giới, Kỳ Xuân, Kỳ Xuân, Hoàng Cương, Khởi nghĩa Lục Lâm, Khởi nghĩa Lư Tuần, Khổng Dung, Khiêu Đình, Kiếm Câu Tiễn, Kiến Thủy, Ân Thi, Kiều Khẩu, Kim anh, Kim Thế Tông, Kinh Châu, Kinh Châu (quận), Kinh Môn, Hồ Bắc, Kinh Nam, Kinh Sơn, Kinh Thi, La Điền, Lai Phượng, Lâm Bưu, Lão Hà Khẩu, Lũ lụt Trung Quốc 2010, Lũ lụt Trung Quốc 2011, Lê Nguyên Hồng, Lê Tắc, Lợi Xuyên, Lục Vũ, Lỗ Quảng Đạt, Lỗ Quỹ, Lỗ Tông Chi, Lỗ Túc, Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc, Lịch sử Trung Quốc, Lộ quân, Lý Định Quốc, Lý Cảnh, Lý Na, Lý Tứ Quang, Lý Tự Nguyên, Lý Tồn Úc, Lý Thời Trân, Lăng tẩm hoàng gia Minh-Thanh, Liêu Thái Tông, Liễu Đại Hoa, Long Trung đối sách, Lưu Bị, Lưu Biểu, Lưu Diệc Phi, Lưu Tri Viễn, Lưu Vũ Tích, Lương Giản Văn Đế, Lương Nguyên Đế, Lương Tử Hồ, Lương Vũ Đế, Ma Thành, Mai Hoa Dịch số, Mao Tiễn, Mã Ân, Mã Lương, Mã Tắc, Mãn Sủng, Mạnh Củng, Mạnh Hạo Nhiên, Mạnh Tri Tường, Minh Nhân Tông, Minh Tư Tông, Muội Hỉ, Mơ (cây), Nam Chương, Nam Dương (định hướng), Nam Tề Vũ Đế, Nô lệ tình dục, Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc, Ngũ Đại Thập Quốc, Ngũ Gia Cương, Ngũ Mai, Ngũ Phong, Ngũ Tử Tư, Ngô Bội Phu, Ngạc, Ngạc Châu, Ngạc Thành, Ngữ hệ H'Mông-Miền, Nghi Đô, Nghi Thành, Nghi Xương, Ngoại giao Việt Nam thời Tây Sơn, Nguyên Chẩn, Nguyễn Phi Khanh, Người Động, Người Hoa tại Việt Nam, Người Khách Gia, Người Thổ Gia, Nhà Đường, Nhà Hán, Nhà Lương, Nhà Tấn, Nhà Thanh, Nhạc Phi, Nhất Hạnh, Niên Canh Nghiêu, Ordovic giữa, Ordovic muộn, Phan Đỉnh Tân, Phàn Thành, Phân cấp hành chính Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Phí Y, Phòng (huyện), Phạm Huệ Quyên, Phản chiêu hồn, Platybelodon, Psilogramma yilingae, Quan Bình, Quách Quỳ, Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, Quân khu (Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc), Quân khu Quảng Châu, Quân khu Vũ Hán, Sa Dương, Sa Thị, Sái Kinh, Sân bay Hứa Gia Bình Ân Thi, Sân bay Lưu Tập Tương Phàn, Sân bay quốc tế Thiên Hà Vũ Hán, Sân bay Tam Hiệp Nghi Xương, Sùng Dương, Sở, Sở (nước), Sự kiện Đặng Ngọc Kiều, Smerinthus szechuanus, Tam quốc chí, Tào Ngu, Tân Châu (định hướng), Tân Châu, Vũ Hán, Tây Lăng, Tây Lương Tuyên Đế, Tây Tắc Sơn, Tôn Kiên, Tôn Sách, Tôn Trung Sơn, Tôn Vũ, Tùng Tư, Tùy (huyện), Tùy Châu, Tùy Dạng Đế, Tạ Huyền, Tảo Dương, Tần Lương Ngọc, Tầng Đại Bình, Tầng Hirnant, Tứ đại mỹ nhân Trung Hoa, Từ Độ, Từ Hoảng, Từ Quỳ Chi, Tỷ Quy, Tống Độ Tông, Tống Chân Tông, Tống Kỳ, Tống Lý Tông, Tống Thái Tông, Tỉnh (Trung Quốc), Tăng Đô, Thanh hao hoa vàng, Thanh Sơn, Vũ Hán, Thành phố phó tỉnh, Thái Điện, Tháng 5 năm 2006, Tháp Thương mại Thế giới Vũ Hán, Thôi Huệ Cảnh, Thông Hoàng Sơn, Thông Sơn, Thông Thành, Thông trắng Trung Quốc, Thạch Kính Đường, Thạch Thủ, Thất Tiên Nữ, Thần Nông Giá, Thẩm Khánh Chi, Thập Vạn Đại Sơn, Thập Yển, Thẻ tre Quách Điếm, Thủ đô Trung Quốc, Thủy bồn thảo, Thủy sam, Thiên Môn, Thiết Sơn, Thiểm Tây, Thubana leucosphena, Tiên Đào, Tiếng Cám, Tiềm Giang, Tiền Thục, Trùng Khánh, Trúc Khê, Trúc Khê (huyện), Trúc Sơn (huyện), Trấn Vũ, Trần Ích Tắc, Trần Chung, Trần Hữu Lượng, Trần Phế Đế (Trung Quốc), Trần Thúc Bảo, Trần Tuyên Đế, Trần Văn Đế, Trận Di Lăng, Trận Thái Châu (1161-1162), Trận Tương Dương-Phàn Thành (219), Trận Vũ Hán, Trận Xích Bích, Trống đồng, Trung Nam Trung Quốc, Trung Quốc tứ đại, Trường An, Trường Dương, Trường Giang, Trương Cư Chính, Trương Gia Giới, Trương Hiến Trung, Trương Kế, Trương Loan, Trương Phi, Trương Tam Phong, Tuyên Ân, Tưởng Giới Thạch, Tưởng Uyển, Tương Châu, Tương Châu (định hướng), Tương Dương, Tương Dương (thành cổ), Tương Dương, Hồ Bắc, Tương Thành, Tương Dương, Uất Trì Huýnh, Vân Mộng, Hoàng Cương, Vân Tây, Vân, Thập Yển, Vũ Hán, Vũ Huyệt, Vũ Xương, Văn Chủng, Văn hóa Trung Quốc, Võ Đang (núi), Võ Tắc Thiên, Viên Hoằng, Viên Thế Khải, Viễn An, Vu Khiêm, Vu Sơn, Vương Chiêu Quân, Vương Kiến (Tiền Thục), Vương Mậu, Vương Thông, Vương Thông (nhà Minh), Xích Bích, Xích Bích (huyện cấp thị), Xuyết Đao, (100313) 1995 LD1, (100331) 1995 QV9, (100353) 1995 TC2, (100453) 1996 SA4, (100454) 1996 SA6, (100455) 1996 SB6, (100464) 1996 TE15, (100484) 1996 UL4, (100494) 1996 VF39, (100536) 1997 CD28, (100597) 1997 PY4, (10192) 1996 OQ1, (10396) 1997 SW33, (10397) 1997 SX33, (10594) 1996 RE4, (10595) 1996 SS6, (10603) 1996 UF4, (10869) 1996 SJ4, (10893) 1997 SB10, (11139) 1996 YF2, (11143) 1997 BF7, (11630) 1996 VY38, (11643) 1997 AM22, (11655) 1997 CC29, (118193) 1994 RG25, (118223) 1996 SO4, (118224) 1996 TT1, (118239) 1997 KX, (118245) 1997 SF10, (11979) 1995 SS5, (12018) 1996 XJ15, (12029) 1997 AQ22, (12043) 1997 FN, (12048) 1997 GW29, (120540) 1994 SK13, (120574) 1995 OB10, (120602) 1995 VZ1, (120639) 1996 KJ3, (120648) 1996 SE4, (120673) 1997 AA6, (120730) 1997 SN33, (120739) 1997 TE26, (12430) 1995 XB2, (12454) 1996 YO1, (12480) 1997 EW45, (12483) 1997 FW1, (12795) 1995 VA2, (12821) 1996 RG1, (12827) 1997 AS7, (12839) 1997 FB2, (129546) 1996 TZ1, (129547) 1996 TC6, (129575) 1997 LM, (129579) 1997 SF1, (13195) 1997 CG6, (13215) 1997 JT16, (134370) 1995 QA1, (134383) 1996 CF8, (13656) 1997 EX45, (136705) 1995 TY1, (136774) 1996 TC12, (13683) 1997 PV3, (14045) 1995 VW1, (14058) 1996 AP15, (14073) 1996 KO1, (14076) 1996 OO1, (14089) 1997 JC14, (14101) 1997 SD1, (14512) 1996 GL1, (14538) 1997 RR8, (14540) 1997 RJ10, (145766) 1997 MX, (147999) 1997 AC14, (14943) 1995 VD19, (14952) 1996 CQ, (150161) 1997 PE5, (152640) 1997 PP3, (152646) 1997 SM33, (15373) 1996 WV1, (15377) 1997 KW, (15877) 1996 WZ1, (15882) 1997 CF29, (15900) 1997 RK3, (15901) 1997 RY8, (159375) 1996 XQ31, (160521) 1995 KU, (162049) 1996 SZ7, (162050) 1996 SD8, (164656) 1996 RP5, (164661) 1996 ST7, (164663) 1996 TQ13, (16738) 1996 KQ1, (16739) 1996 KX2, (16758) 1996 TR1, (16763) 1996 TG12, (16772) 1996 UC4, (16784) 1996 YD2, (16799) 1997 JU7, (16803) 1997 SU10, (16806) 1997 SB34, (175712) 1996 TP54, (175718) 1997 CG19, (17623) 1995 WO42, (17635) 1996 OC1, (17641) 1996 SW7, (17650) 1996 UH5, (17680) 1997 AW5, (17692) 1997 CX27, (178361) 1996 WL3, (18492) 1996 GS2, (18511) 1996 SH4, (18518) 1996 VT3, (18519) 1996 VH4, (18523) 1996 VA7, (18528) 1996 VX30, (18529) 1996 WK3, (18536) 1996 XN15, (185678) 1995 TN1, (187757) 1996 UH4, (192353) 1995 TS1, (192391) 1996 TQ2, (19266) 1995 TF1, (19282) 1996 AM15, (19300) 1996 SH6, (19301) 1996 SF8, (19332) 1996 YQ1, (19333) 1996 YT1, (19334) 1996 YV1, (19343) 1997 AR7, (19344) 1997 AD14, (19350) 1997 CU28, (20105) 1995 OS1, (20132) 1996 BK13, (20134) 1996 GT2, (20145) 1996 SS4, (20147) 1996 SV7, (20150) 1996 TJ6, (20179) 1996 XX31, (20181) 1996 YC2, (20198) 1997 CL28, (20209) 1997 FE5, (20216) 1997 GS27, (204995) 1996 TZ2, (204996) 1996 TU5, (21272) 1996 SA1, (21274) 1996 SG4, (21278) 1996 TG6, (213027) 1996 VZ6, (21314) 1996 XG15, (21318) 1996 XU26, (21319) 1996 XX26, (21324) 1997 AY5, (21325) 1997 AB6, (21332) 1997 BX, (21342) 1997 CS28, (21345) 1997 ED3, (21347) 1997 EO11, (21353) 1997 FG, (21354) 1997 FM, (21365) 1997 JS7, (22420) 1995 WL42, (22457) 1996 XC15, (22464) 1997 AG14, (22471) 1997 CR28, (22472) 1997 CT28, (22476) 1997 EM23, (22479) 1997 FY1, (22501) 1997 PR3, (22502) 1997 SW, (231678) 1995 QC1, (231679) 1995 QE1, (23585) 1995 SD53, (23624) 1996 UX3, (23637) 1997 AM6, (23657) 1997 CB28, (23658) 1997 CC28, (23690) 1997 JD14, (23692) 1997 KA, (23698) 1997 NA3, (23701) 1997 PC1, (23704) 1997 SD10, (237382) 1995 VV18, (237384) 1996 CX, (243576) 1996 VB39, (246880) 1995 SR54, (24824) 1995 GL7, (24832) 1995 SU5, (24836) 1995 TO1, (24902) 1997 AR22, (24903) 1997 AS22, (24909) 1997 CY28, (24920) 1997 EE23, (24924) 1997 EY45, (24925) 1997 FW, (24955) 1997 SK10, (24956) 1997 SN10, (249573) 1994 RA25, (26178) 1996 GV2, (26187) 1996 XA27, (26188) 1996 YE2, (26196) 1997 EF46, (26203) 1997 KS, (26211) 1997 RR9, (26913) 1996 JF2, (26949) 1997 JV7, (26966) 1997 RL3, (27904) 1996 SV4, (27905) 1996 SK6, (27910) 1996 TA14, (27911) 1996 TC14, (27916) 1996 VX1, (27929) 1997 FC1, (27953) 1997 PF5, (27957) 1997 RV8, (27966) 1997 SA34, (285143) 1995 UZ4, (29354) 1995 OR1, (29396) 1996 PM3, (29398) 1996 RM5, (29399) 1996 RO5, (29403) 1996 TO13, (29411) 1996 WQ2, (29412) 1996 WJ3, (29417) 1996 XR26, (29426) 1997 CH28, (29438) 1997 MV, (29459) 1997 SO16, (29461) 1997 SP32, (30982) 1995 SP5, (31009) 1996 CP, (31011) 1996 CG7, (31012) 1996 CG8, (31057) 1996 SK4, (31060) 1996 TB6, (31068) 1996 TT54, (31074) 1996 WY1, (31088) 1997 BV, (31093) 1997 CE28, (31094) 1997 CN28, (31107) 1997 PS3, (31108) 1997 PW3, (31115) 1997 QF4, (31118) 1997 RN1, (31120) 1997 RT8, (31121) 1997 RD10, (31123) 1997 SU, (31129) 1997 SR10, (31130) 1997 SS10, (31131) 1997 SV10, (31137) 1997 SQ32, (31138) 1997 SJ33, (32928) 1995 QZ, (32950) 1996 CA1, (32978) 1996 VG7, (32979) 1996 VH7, (32982) 1996 VD38, (32983) 1996 WU2, (32994) 1997 AT21, (32999) 1997 CY27, (33013) 1997 FZ, (33016) 1997 GZ31, (33023) 1997 PJ3, (33024) 1997 PD5, (33025) 1997 PV5, (33032) 1997 RQ8, (33033) 1997 RA10, (33036) 1997 ST10, (35213) 1994 RF25, (35232) 1995 GS7, (35238) 1995 QR1, (35243) 1995 TZ1, (35281) 1996 SD6, (35282) 1996 SC7, (35294) 1996 UG4, (35296) 1996 VY1, (35297) 1996 VS3, (35309) 1996 YF3, (35317) 1997 AQ23, (35318) 1997 BD1, (35359) 1997 SO33, (37682) 1995 GZ6, (37703) 1996 CD1, (37718) 1996 SR4, (37719) 1996 SG6, (37730) 1996 TA55, (37731) 1996 TY64, (37750) 1997 BZ, (39640) 1995 GB7, (39695) 1996 SJ6, (39719) 1996 VF4, (39720) 1996 VG4, (39725) 1996 VA31, (39727) 1996 VD39, (39735) 1996 YY1, (39742) 1997 AQ7, (39746) 1997 BW, (39762) 1997 FE1, (39775) 1997 GB30, (42567) 1996 XF33, (42570) 1996 YA2, (42571) 1996 YL3, (42581) 1997 CB29, (43886) 1995 GR7, (43952) 1997 BG7, (43964) 1997 EF23, (43982) 1997 GA32, (44009) 1997 TB26, (46645) 1995 OP1, (46677) 1996 TK6, (46682) 1997 AV5, (48616) 1995 GP7, (48619) 1995 KV, (48674) 1995 YV21, (48689) 1996 GP1, (48701) 1996 HD22, (48704) 1996 JR2, (48707) 1996 KR1, (48724) 1996 XZ26, (48763) 1997 JZ, (48784) 1997 SX, (52468) 1995 QB1, (52487) 1995 XO2, (52566) 1997 GP27, (52572) 1997 LL, (52588) 1997 PD1, (52590) 1997 PC5, (52596) 1997 RO8, (52600) 1997 SP10, (55824) 1995 QN1, (55832) 1996 GD17, (55837) 1996 JV2, (55848) 1996 SF6, (55849) 1996 TZ11, (55855) 1996 VB7, (55862) 1997 CV28, (55865) 1997 PZ, (55870) 1997 TD26, (58368) 1995 QK1, (58385) 1995 SC53, (58386) 1995 SM53, (58389) 1995 TG2, (58481) 1996 ST4, (58482) 1996 TX1, (58483) 1996 TB2, (58486) 1996 TP13, (58496) 1996 UY3, (58497) 1996 UK4, (58504) 1996 VZ3, (58524) 1997 BE1, (58528) 1997 BH7, (58563) 1997 NE5, (58564) 1997 NQ6, (58566) 1997 PN3, (58576) 1997 RQ9, (58577) 1997 SV, (58591) 1997 SV31, (65780) 1995 TM1, (65781) 1995 TT1, (65828) 1996 VZ37, (65829) 1996 WS2, (65836) 1996 XS15, (65842) 1997 AF14, (65850) 1997 CG28, (69428) 1996 EA3, (69446) 1996 SL4, (69447) 1996 SG8, (69449) 1996 TD2, (69458) 1996 TQ54, (69462) 1996 UB4, (69463) 1996 VZ1, (69478) 1996 XO15, (69484) 1996 YR1, (69491) 1997 AZ5, (69507) 1997 CQ27, (69516) 1997 FJ, (69518) 1997 FS4, (69558) 1997 TA26, (7310) 1995 OL1, (73848) 1996 SC1, (73852) 1996 VB4, (73863) 1996 XH33, (73931) 1997 PK3, (73939) 1997 SG10, (7795) 1996 AN15, (7798) 1996 CL, (79269) 1995 QG1, (79285) 1995 SP53, (79286) 1995 SQ53, (79313) 1996 CK, (79332) 1996 TY2, (79351) 1997 AX5, (79376) 1997 FF, (79377) 1997 FV, (79378) 1997 FF1, (79399) 1997 GC30, (79428) 1997 SL10, (79429) 1997 SO10, (79441) 1997 TB27, (8118) 1996 WG3, (8227) 1996 VD4, (8228) 1996 YB2, (8412) 1996 TM6, (8426) 1997 ST, (85395) 1996 SQ4, (85396) 1996 SB7, (85398) 1996 TH6, (85408) 1996 TB55, (85410) 1996 UJ4, (85432) 1997 CK19, (85465) 1997 JE14, (85476) 1997 MY, (85480) 1997 NB8, (85487) 1997 SC1, (85489) 1997 SV2, (85504) 1997 TC26, (8562) 1995 SK53, (8584) 1997 AN22, (8916) 1996 CC, (8917) 1996 EU2, (8918) 1996 OR1, (8919) 1996 TU13, (8928) 1996 YH2, (8948) 1997 CW27, (8949) 1997 CM28, (8950) 1997 EG46, (8951) 1997 FO, (90824) 1995 SF53, (90830) 1995 UX7, (90851) 1996 GX, (90867) 1996 SX6, (90868) 1996 SX7, (90878) 1996 VY37, (90897) 1997 CF6, (90904) 1997 EQ11, (90919) 1997 PA5, (90931) 1997 SR32, (9221) 1995 XP2, (9440) 1997 FZ1, (9442) 1997 GQ27, (96294) 1996 JE2, (96296) 1996 OK1, (96300) 1996 SC8, (96306) 1996 WO2, (96326) 1997 EN11, (9794) 1996 FO5, (9805) 1997 NZ, (9806) 1997 NR6, (99911) 1995 SE53, 1913, 2547 Hubei.