Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Cài đặt
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Họ Ngựa

Mục lục Họ Ngựa

Họ Ngựa hay Equidae là một họ các động vật tương tự như ngựa, thuộc bộ Perissodactyla.

67 quan hệ: Anthony Hopkins, Asinus, Động vật móng guốc, Bộ Guốc lẻ, Các loài thú lớn nhất, Chi Ngựa, Danh mục loài cực kì nguy cấp theo sách đỏ IUCN (động vật), Danh sách động vật có vú thời tiền sử, Daniel Radcliffe, Dinh dưỡng cho ngựa, Djebel Irhoud, Equus, Gasterophilus haemorrhoidalis, Giải KCFCC cho nam diễn viên phụ xuất sắc nhất, Giải Oscar cho nam diễn viên phụ xuất sắc nhất, Giải phẫu ngựa, Họ Lợn vòi, Hipparion, Hypohippus, Hyracodontidae, Hyracotherium, Juxia, La (động vật), Lừa, Lừa hoang Atlas, Lừa hoang Ấn Độ, Lừa hoang Ba Tư, Lừa hoang châu Âu, Lừa hoang châu Phi, Lừa hoang Mông Cổ, Lừa hoang Nubia, Lừa hoang Somali, Lừa hoang Syria, Lừa hoang Tây Tạng, Lừa hoang Trung Á, Lừa hoang Turkmenia, Lừa la, Lừa vằn, Màu lông ngựa, Mesohippus, Moropus, Ngựa, Ngựa hoang, Ngựa hoang Mông Cổ, Ngựa lai, Ngựa Tarpan, Ngựa trong chiến tranh ở Đông Á, Ngựa vằn, Ngựa vằn đồng bằng, Ngựa vằn bờm thưa, ..., Ngựa vằn Burchell, Ngựa vằn Chapman, Ngựa vằn Crawshay, Ngựa vằn Grant, Ngựa vằn Grevy, Ngựa vằn hoang Hartmann, Ngựa vằn Nam Phi, Ngựa vằn núi, Ngựa vằn Selous, Ngựa Yukon, Nhân giống ngựa, Phân bộ Nhai lại, Quagga, Sự tiến hóa của ngựa, Sifrhippus, Sumer, Tê giác Java. Mở rộng chỉ mục (17 hơn) »

Anthony Hopkins

Philip Anthony Hopkins là một ngôi sao lừng danh thế giới với nhiều vai diễn bất hủ.

Mới!!: Họ Ngựa và Anthony Hopkins · Xem thêm »

Asinus

Phân chi Lừa hay phân chi Asinus là một phân chi của chi Equus gồm các động vật ăn cỏ có thuộc bộ Guốc lẻ mà bao gồm một số phân loài của họ Ngựa Equidae mà thông thường được gọi chung là lừa.

Mới!!: Họ Ngựa và Asinus · Xem thêm »

Động vật móng guốc

Động vật móng guốc hay còn gọi là thú móng guốc là một nhóm đa dạng của các động vật có vú (thú) lớn bao gồm lừa, ngựa, trâu, bò, dê, cừu, lợn, hươu cao cổ, lạc đà, hươu, nai, linh dương và hà mã.

Mới!!: Họ Ngựa và Động vật móng guốc · Xem thêm »

Bộ Guốc lẻ

Bộ Guốc lẻ hay bộ Móng guốc ngón lẻ hoặc bộ Ngón lẻ (danh pháp khoa học: Perissodactyla) là các động vật có vú gặm cỏ hay các cành, chồi non.

Mới!!: Họ Ngựa và Bộ Guốc lẻ · Xem thêm »

Các loài thú lớn nhất

Bò bison châu Mỹ là loài thú trên cạn lớn nhất Tây Bán Cầu Voi là loài thú lớn nhất trên cạn Tê giác trắng là loài thú guốc lẻ lớn nhất Các loài thú lớn nhất gồm các loài thú (động vật có vú hay động vật hữu nhũ) có tầm vóc cơ thể lớn nhất được ghi nhận.

Mới!!: Họ Ngựa và Các loài thú lớn nhất · Xem thêm »

Chi Ngựa

Chi Ngựa (Equus) là một chi động vật có vú trong họ Ngựa, bao gồm ngựa, lừa, và ngựa vằn.

Mới!!: Họ Ngựa và Chi Ngựa · Xem thêm »

Danh mục loài cực kì nguy cấp theo sách đỏ IUCN (động vật)

Vào ngày 29 tháng 1 năm 2010, Sách đỏ IUCN đã công bố danh mục loài động vật cực kì nguy cấp gồm 1859 loài, phân loài, giống gốc, tiểu quần thể cực kỳ nguy cấp.

Mới!!: Họ Ngựa và Danh mục loài cực kì nguy cấp theo sách đỏ IUCN (động vật) · Xem thêm »

Danh sách động vật có vú thời tiền sử

Dưới đây là danh sách không đầy đủ về các thú thời tiền s. Danh sách này không bao gồm những loài thú hiện nay cũng như thú tuyệt chủng gần đây.

Mới!!: Họ Ngựa và Danh sách động vật có vú thời tiền sử · Xem thêm »

Daniel Radcliffe

Daniel Jacob Radcliffe (sinh ngày 23 tháng 7 năm 1989) là nam diễn viên người Anh, được biết đến nhiều nhất với vai diễn Harry Potter trong những bộ phim phỏng theo cuốn sách Harry Potter của J. K. Rowling, vừa qua tham gia vở kịch gây nhiều tranh cãi Equus trong vai Alan Strang (2007).

Mới!!: Họ Ngựa và Daniel Radcliffe · Xem thêm »

Dinh dưỡng cho ngựa

Một con ngựa hồng đang ăn cỏ khô, ngựa thuộc nhóm đại gia súc, chúng có nhu cầu thức ăn lớn, những con ngựa có khối lượng lớn thì cần lượng thức ăn nhiều hơn Ngựa đua có chế độ ăn cao cấp, chúng cần được cung cấp cỏ tươi sạch đầy đủ Dinh dưỡng cho ngựa (Equine nutrition) là chế độ thức ăn cho các loài trong họ Ngựa, gồm các loài ngựa hoang, các giống ngựa nhà, lừa, lừa la, và các loài ngựa khác, kể cả ngựa lai.

Mới!!: Họ Ngựa và Dinh dưỡng cho ngựa · Xem thêm »

Djebel Irhoud

Jebel Irhoud (žbəl iġud; ⴰⴷⵔⴰⵔ ⵏ ⵉⵖⵓⴷ adrar n iɣud) là một địa điểm khảo cổ nằm gần Sidi Moktar, cách Marrakesh, Morocco khoảng 100 km (60 dặm) về phía tây.

Mới!!: Họ Ngựa và Djebel Irhoud · Xem thêm »

Equus

Equus có thể chỉ.

Mới!!: Họ Ngựa và Equus · Xem thêm »

Gasterophilus haemorrhoidalis

nhỏ nhỏ Gasterophilus haemorrhoidalis là một loài động vật ký sinh thuộc chi Gasterophilus đẻ trứng trên môi và quanh miệng con ngựa, con la và cừu và hươu.

Mới!!: Họ Ngựa và Gasterophilus haemorrhoidalis · Xem thêm »

Giải KCFCC cho nam diễn viên phụ xuất sắc nhất

Giải KCFCC cho nam diễn viên phụ xuất sắc nhất là một giải của KCFCC dành cho nam diễn viên đóng vai phụ trong một phim, được bầu chọn là xuất sắc nhất.

Mới!!: Họ Ngựa và Giải KCFCC cho nam diễn viên phụ xuất sắc nhất · Xem thêm »

Giải Oscar cho nam diễn viên phụ xuất sắc nhất

Giải Oscar cho nam diễn viên phụ xuất sắc nhất (tiếng Anh: Performance by an Actor in a Supporting Role) là một hạng mục trong hệ thống Giải Oscar được Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (Academy of Motion Picture Arts and Sciences, viết tắt là AMPAS, Hoa Kỳ) trao tặng hàng năm cho diễn viên nam có vai diễn phụ xuất sắc nhất trong năm đó của ngành công nghiệp điện ảnh.

Mới!!: Họ Ngựa và Giải Oscar cho nam diễn viên phụ xuất sắc nhất · Xem thêm »

Giải phẫu ngựa

Một con ngựa đang gặm cỏ Giải phẫu ngựa (Equine anatomy) là thuật ngữ dùng để chỉ ngành giải phẫu đại thể và vi thể ở ngựa và các loài thuộc họ Ngựa khác, bao gồm cả lừa và ngựa vằn.

Mới!!: Họ Ngựa và Giải phẫu ngựa · Xem thêm »

Họ Lợn vòi

Họ Lợn vòi hay họ Heo vòi (họ Tapiridae, chi duy nhất Tapirus) là một nhóm gồm 4 loài động vật có vú kích thước lớn, gặm lá hay chồi cây, có hình dáng khá giống lợn (heo), với vòi ngắn nhưng có thể nắm được.

Mới!!: Họ Ngựa và Họ Lợn vòi · Xem thêm »

Hipparion

Hipparion (Hy Lạp, "con ngựa") là một loài ngựa đã tuyệt chủng từng sống ở Bắc Mỹ, Châu Á, Châu Âu và Châu Phi trong suốt thế Trung Tân đến thế Canh Tân vào khoảng 781.000 năm trước, tồn tại trong 22 triệu năm.

Mới!!: Họ Ngựa và Hipparion · Xem thêm »

Hypohippus

Hypohippus ("Ngựa thấp") là một chi ngựa ba móng guốc tuyệt chủng, sống cách đây 17 - 11 triệu năm trước.

Mới!!: Họ Ngựa và Hypohippus · Xem thêm »

Hyracodontidae

Hyracodontidae là một họ tê giác đã tuyệt chủng.

Mới!!: Họ Ngựa và Hyracodontidae · Xem thêm »

Hyracotherium

Hyracotherium ("thú giống đa man") hay Ngựa thủy tổ là một chi ngựa nhỏ và là tổ tiên của ngựa hiện đại.

Mới!!: Họ Ngựa và Hyracotherium · Xem thêm »

Juxia

Juxia sharamurenense (Hoàng Học Thi (黄学诗), Đồng Vĩnh Sinh (童永生), Vương Cảnh Văn (王景文) và ctv., 1998) là danh pháp khoa học của một loài đã tuyệt chủng thuộc phân họ Indricotheriinae của họ Hyracodontidae, một nhóm động vật trông tương tự như tê giác.

Mới!!: Họ Ngựa và Juxia · Xem thêm »

La (động vật)

La là con vật lai giữa ngựa cái và lừa đực.

Mới!!: Họ Ngựa và La (động vật) · Xem thêm »

Lừa

Lừa, Equus asinus, là một loài động vật có vú thuộc Họ Equidae hay Họ ngựa, một họ thuộc Bộ Guốc lẻ.

Mới!!: Họ Ngựa và Lừa · Xem thêm »

Lừa hoang Atlas

Lừa hoang Atlas (Danh pháp khoa học: Equus africanus atlanticus), còn được biết với tên gọi là Lừa hoang Algeri là một phân loài đã tuyệt chủng của loài lừa hoang châu Phi.

Mới!!: Họ Ngựa và Lừa hoang Atlas · Xem thêm »

Lừa hoang Ấn Độ

Lừa hoang Ấn Độ hay còn gọi là Lừa hoang Baluchi (Danh pháp khoa học: Equus hemionus khur) cũng hay gọi là ghudkhur là một phân loài của loài lừa hoang Trung Á. Chúng là một phân loài của một giống lừa hoang bản địa đến từ miền Nam châu Á, đặc biệt là tập trung tại Ấn Đ. Chúng là loài được phân loại trong tình trạng bị đe dọa.

Mới!!: Họ Ngựa và Lừa hoang Ấn Độ · Xem thêm »

Lừa hoang Ba Tư

Lừa hoang Ba Tư (Danh pháp khoa học: Equus hemionus onager), đôi khi cũng gọi là lừa rừng Ba Tư hay Lừa vằn Ba Tư là một phân loài của loài lừa hoang Trung Á. Chúng có nguồn gốc từ Iran.

Mới!!: Họ Ngựa và Lừa hoang Ba Tư · Xem thêm »

Lừa hoang châu Âu

Lừa hoang châu Âu (Danh pháp khoa học: Equus hydruntinus) là một loài lừa hoang đã tuyệt chủng từng phân bố ở châu Âu.

Mới!!: Họ Ngựa và Lừa hoang châu Âu · Xem thêm »

Lừa hoang châu Phi

Lừa hoang châu Phi (Equus africanus) là thành viên hoang dã của họ ngựa, Equidae.

Mới!!: Họ Ngựa và Lừa hoang châu Phi · Xem thêm »

Lừa hoang Mông Cổ

Lừa hoang Mông Cổ (danh pháp khoa học: Equus hemionus hemionus), còn gọi là khulan, là một phân loài của lừa rừng Trung Á. Nó có thể là một loài cùng với kulan Gobi hay phân loài Dziggetai (Equus hemionus luteus) Equus hemionus ssp.

Mới!!: Họ Ngựa và Lừa hoang Mông Cổ · Xem thêm »

Lừa hoang Nubia

Lừa hoang Nubia (Danh pháp khoa học: Equus africanus africanus) là một phân loài của loài lừa hoang châu Phi (Equus africanus) và cũng có thể là tổ tiên của những con lừa nhà vốn là từ những con lừa được thuần khoảng 6.000 năm trước đây.

Mới!!: Họ Ngựa và Lừa hoang Nubia · Xem thêm »

Lừa hoang Somali

Lừa hoang Somali (danh pháp khoa học: Equus africanus somalicus) là một phân loài của lừa hoang châu Phi.

Mới!!: Họ Ngựa và Lừa hoang Somali · Xem thêm »

Lừa hoang Syria

Lừa hoang Syria (Danh pháp khoa học: Equus hemionus hemippus) hay còn biết đến với tên gọi hemippe là một phân loài của loài lừa hoang Trung Á (Equus hemionus), phân loài này đã bị tuyệt chủng.

Mới!!: Họ Ngựa và Lừa hoang Syria · Xem thêm »

Lừa hoang Tây Tạng

Lừa hoang Tây Tạng (chữ Hán: 西藏野驴, Tây Tạng dã lư; danh pháp hai phần: Equus kiang), còn gọi là lừa Kiang, là một loài động vật có vú trong họ Equidae, bộ Perissodactyla.

Mới!!: Họ Ngựa và Lừa hoang Tây Tạng · Xem thêm »

Lừa hoang Trung Á

Lừa rừng Trung Á, tên khoa học Equus hemionus, là một loài động vật có vú lớn thuộc về Họ Ngựa, bộ Perissodactyla.

Mới!!: Họ Ngựa và Lừa hoang Trung Á · Xem thêm »

Lừa hoang Turkmenia

Lừa rừng Turkmenia (Danh pháp khoa học: Equus hemionus kulan) hay còn gọi là Lừa hoang Transcaspia hay còn gọi với tên bản địa là kulan là một phân loài của loài lừa hoang Trung Á có nguồn gốc từ Turkmenistan.

Mới!!: Họ Ngựa và Lừa hoang Turkmenia · Xem thêm »

Lừa la

Lừa la là một động vật lai giữa ngựa và lừa.

Mới!!: Họ Ngựa và Lừa la · Xem thêm »

Lừa vằn

Lừa vằn (Zebroid) là một loài động vật hình thành do sự lai tạo giữa hai loại ngựa vằn và lừa, đây là một trong số những loài thú lai giữa lừa và ngựa, chứ không phải là giống lai duy nhất.

Mới!!: Họ Ngựa và Lừa vằn · Xem thêm »

Màu lông ngựa

Một con ngựa có sắc lông vàng mật điển hình Một con ngựa có sắc lông nâu vàng (ngựa qua), đây là một trong những kiểu lông phổ biến ở ngựa Song vĩ hồng (ngựa hồng hai màu lông) Màu lông ngựa là các dạng màu sắc lông được biểu hiện ra bên ngoài của họ hàng nhà ngựa (ngựa nhà, ngựa vằn, ngựa hoang, lừa, la và các dạng con lai), mà thông thường da dạng nhất là những giống ngựa nhà, qua quá trình chọn lọc nhân tạo của con người tạo nên đa dạng sắc lông theo từng tên của giống ngựa.

Mới!!: Họ Ngựa và Màu lông ngựa · Xem thêm »

Mesohippus

Mesohippus tổ là một loài ngựa nhỏ và là tổ tiên của ngựa hiện đại.

Mới!!: Họ Ngựa và Mesohippus · Xem thêm »

Moropus

Moropus (nghĩa là "chân chậm") là một chi động vật có vú đã tuyệt chủng, thuộc về một nhóm tên là thú răng sỏi, là nhóm động vật thuộc bộ Guốc lẻ (Perissodactyla), trong đó bao gồm cả các loài ngựa, tê giác và lợn vòi còn sinh tồn ngày nay.

Mới!!: Họ Ngựa và Moropus · Xem thêm »

Ngựa

Ngựa (danh pháp hai phần: Equus caballus) là một loài động vật có vú trong họ Equidae, bộ Perissodactyla.

Mới!!: Họ Ngựa và Ngựa · Xem thêm »

Ngựa hoang

Ngựa hoang hay ngựa hoang dã (Equus ferus) là những con ngựa không bị thuần hóa bởi con người.

Mới!!: Họ Ngựa và Ngựa hoang · Xem thêm »

Ngựa hoang Mông Cổ

Ngựa hoang Mông Cổ hay còn gọi là ngựa hoang Przewalski (phát âm như là: hoặc; Khalkha, takhi; Ak Kaba Tuvan: dagy; tiếng Ba Lan) hay còn được gọi theo tên khác là ngựa hoang châu Á là những con ngựa hoang phân bố trên những thảo nguyên ở Mông Cổ.

Mới!!: Họ Ngựa và Ngựa hoang Mông Cổ · Xem thêm »

Ngựa lai

Một con lừa vằn Ngựa lai (Equid hybrid) là cách gọi của các loài động vật lai được tạo trong họ Ngựa thông thường từ ba loài ngựa vằn, lừa và ngựa.

Mới!!: Họ Ngựa và Ngựa lai · Xem thêm »

Ngựa Tarpan

Ngựa Tarpan (Danh pháp khoa học: Equus ferus ferus) hay còn được gọi là Ngựa hoang Á-Âu hay ngựa rừng là một phân loài đã tuyệt chủng của loài ngựa hoang.

Mới!!: Họ Ngựa và Ngựa Tarpan · Xem thêm »

Ngựa trong chiến tranh ở Đông Á

Một chiến binh Mông Cổ trên lưng ngựa, ngựa Mông Cổ là biểu tượng cho những con ngựa chiến ở vùng Đông Á trong thời Trung Cổ Một kỵ xạ Nhật Bản đang phi nước đại Ngựa trong chiến tranh ở vùng Đông Á phản ánh lịch sử ngựa chiến ở các quốc gia Đông Á như Trung Quốc, Mông Cổ, Việt Nam, Nhật Bản, Triều Tiên.

Mới!!: Họ Ngựa và Ngựa trong chiến tranh ở Đông Á · Xem thêm »

Ngựa vằn

Ngựa vằn (tiếng Anh: Zebra; hoặc) là một số loài họ Ngựa châu Phi được nhận dạng bởi các sọc đen và trắng đặc trưng trên người chúng. Sọc của chúng có những biểu tượng khác nhau, mang tính độc nhất cho mỗi cá thể. Loài động vật này thường sống theo bầy đàn. Không giống như các loài có quan hệ gần gũi như ngựa và lừa, ngựa vằn chưa bao giò được thực sự thuần hóa. Có ba loài ngựa vằn: Ngựa vằn núi, Ngựa vằn đồng bằng và Ngựa vằn Grevy. Ngựa vằn đồng bằng và ngựa vằn núi thuộc phân chi Hippotigris, trong khi ngựa vằn Grevy lại là loài duy nhất của phân chi Dolichohippus. Cả ba loài này đều thuộc chi Equus bên cạnh những loài họ ngựa khác. Những vằn sọc độc nhất của ngựa vằn khiến chúng trở thành một trong những loài động vật quen thuộc nhất đối với con người. Chúng xuất hiện ở nhiều kiểu môi trường sống, chẳng hạn như đồng cỏ, trảng cỏ, rừng thưa, bụi rậm gai góc, núi và đồi ven biển. Tuy nhiên những yếu tố con người khác nhau đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến quần thể ngựa vằn, đặc biệt là nạn săn bắn lấy da và sự hủy hoại môi trường sống. Ngựa vằn Grevy và ngựa vằn núi đều đang bị đe dọa tuyệt chủng. Trong khi quần thể ngựa vằn đồng bằng rất đông, một phân chi của nhánh này là Quagga đã bị tuyệt chủng vào cuối thế kỷ XIX - mặc dù hiện nay có một kế hoạch gọi là Dự án Quagga đang được triển khai nhằm gây giống loài ngựa vằn có kiểu hình tương tự như Quagga theo một quá trình gọi là hồi phục giống.

Mới!!: Họ Ngựa và Ngựa vằn · Xem thêm »

Ngựa vằn đồng bằng

Ngựa vằn đồng bằng (Equus quagga, trước đây còn gọi là Equus burchelli) là dạng ngựa vằn thông thường nhất và phân bổ rộng rãi nhất, đã từng được nhìn thấy trên các đồng bằng và đồng cỏ từ miền nam Ethiopia trải dài qua miền đông châu Phi xa về phía nam tới tận Angola và đông Nam Phi.

Mới!!: Họ Ngựa và Ngựa vằn đồng bằng · Xem thêm »

Ngựa vằn bờm thưa

Ngựa vằn bờm thưa (Danh pháp khoa học: Equus quagga borensis) là một phân loài của ngựa vằn đồng bằng, chúng có đặc trưng so với những anh em của chúng là có một cái bờm dựng đứng và có ít lông hơn hẳn, gần như trơ trụi do đó chúng được gọi là ngựa vằn bờm thưa (Maneless zebra).

Mới!!: Họ Ngựa và Ngựa vằn bờm thưa · Xem thêm »

Ngựa vằn Burchell

Equus quagga burchellii là một loài động vật có vú trong họ Equidae, bộ Perissodactyla.

Mới!!: Họ Ngựa và Ngựa vằn Burchell · Xem thêm »

Ngựa vằn Chapman

Con ngựa vằn Chapman Ngựa vằn Chapman (Danh pháp khoa học: Equus quagga chapmani) là một phân loài của loài ngựa vằn đồng bằng.

Mới!!: Họ Ngựa và Ngựa vằn Chapman · Xem thêm »

Ngựa vằn Crawshay

Ngựa vằn Crawshay (Danh pháp khoa học: Equus quagga crawshayi) là một phân loài của loài ngựa vằn đồng bằng.

Mới!!: Họ Ngựa và Ngựa vằn Crawshay · Xem thêm »

Ngựa vằn Grant

Ngựa vằn Grant (Danh pháp khoa học: Equus quagga boehmi) là một phân loài của loài ngựa vằn đồng bằng.

Mới!!: Họ Ngựa và Ngựa vằn Grant · Xem thêm »

Ngựa vằn Grevy

Ngựa vằn Grevy, danh pháp hai phần là Equus grevyi, là một loài động vật có vú trong họ Equidae, bộ Perissodactyla.

Mới!!: Họ Ngựa và Ngựa vằn Grevy · Xem thêm »

Ngựa vằn hoang Hartmann

Ngựa vằn hoang Hartmann (Danh pháp khoa học: Equus zebra hartmanni) là một phân loài của loài ngựa vằn núi được tìm thấy ở phía nam và tây Angola và phía Tây Namibia.

Mới!!: Họ Ngựa và Ngựa vằn hoang Hartmann · Xem thêm »

Ngựa vằn Nam Phi

Ngựa vằn Nam Phi (Danh pháp khoa học: Equus zebra zebra) là một phân loài của loài ngựa vằn núi phân bố giới hạn ở các vùng miền núi thuộc các tỉnh miền Tây và Đông Cape của Nam Phi.

Mới!!: Họ Ngựa và Ngựa vằn Nam Phi · Xem thêm »

Ngựa vằn núi

Ngựa vằn núi (Equus zebra) là một trong ba loài ngựa vằn.

Mới!!: Họ Ngựa và Ngựa vằn núi · Xem thêm »

Ngựa vằn Selous

Ngựa vằn Selous (Danh pháp khoa học: Equus quagga selousi) là một phân loài của loài ngựa vằn đồng bằng phân bố trải rộng trên vùng đông nam châu Phi.

Mới!!: Họ Ngựa và Ngựa vằn Selous · Xem thêm »

Ngựa Yukon

Equus lambei (tên gọi thông thường bao gồm Ngựa Yukon và Ngựa hoang Yukon pages 73, 99) là một loài tuyệt chủng của chi Equus.

Mới!!: Họ Ngựa và Ngựa Yukon · Xem thêm »

Nhân giống ngựa

Nhân giống ngựa là việc con người thực hành nhân giống các loại ngựa, nhân giống ngựa nhằm mục đích tạo ra thế hệ ngựa mới nhưng cũng có thể là quá trình chọn giống để cải tiến, cho ra những giống ngựa mới.

Mới!!: Họ Ngựa và Nhân giống ngựa · Xem thêm »

Phân bộ Nhai lại

Phân bộ động vật có tên gọi trong tiếng Việt là phân bộ Nhai lại (danh pháp khoa học: Ruminantia) bao gồm nhiều loài động vật có vú lớn ăn cỏ hay gặm lá được nhiều người biết đến: trong số chúng là trâu, bò, dê, cừu, hươu, nai và linh dương.

Mới!!: Họ Ngựa và Phân bộ Nhai lại · Xem thêm »

Quagga

Ngựa Quagga (Danh pháp khoa học: Equus quagga quagga) là một phân loài đã tuyệt chủng của loài ngựa vằn đồng bằng từng sống tại Nam Phi.

Mới!!: Họ Ngựa và Quagga · Xem thêm »

Sự tiến hóa của ngựa

Eurohippus, một trong những tổ tiên của ngựa Ngựa có một quá trình tiến hóa lâu dài.

Mới!!: Họ Ngựa và Sự tiến hóa của ngựa · Xem thêm »

Sifrhippus

Ngựa Sifrhippus là một động vật thuộc họ Ngựa (Equidae) đã tuyệt chủng.

Mới!!: Họ Ngựa và Sifrhippus · Xem thêm »

Sumer

Sumer (từ tiếng Akkad Šumeru; tiếng Sumer en-ĝir15, nghĩa như "vùng đất của những vị vua văn minh" hay "quê hương"ĝir15 có nghĩa "quê hương, địa phương", trong một số trường hợp "quý tộc"(từ The Pennsylvania Sumerian Dictionary). Nghĩa đen, "vùng đất của những lãnh chúa thổ dân (địa phương, quý tộc)". Stiebing (1994) là "Vùng đất của những lãnh chúa sáng láng" (William Stiebing, Ancient Near Eastern History and Culture). Postgate (1994) coi en thay thế cho eme "ngôn ngữ", dịch "vùng đất nói tiếng Sumeria" (. Postgate tin rằng nó giống như eme, 'ngôn ngữ', trở thành en, 'lãnh chúa', qua đồng hóa phụ âm.)) là một nền văn minh cổ và cũng là vùng lịch sử ở phía nam Lưỡng Hà, Nam Iraq ngày nay, ở thời kỳ đồ đồng đá và thời kỳ đồ đồng sớm.

Mới!!: Họ Ngựa và Sumer · Xem thêm »

Tê giác Java

Tê giác Java hay tê giác Sunda, còn được gọi tê giác một sừng (Rhinoceros sondaicus) là một trong năm loài động vật guốc lẻ còn sống sót của họ Tê giác.

Mới!!: Họ Ngựa và Tê giác Java · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Equidae.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »