Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Hệ chữ viết Latinh

Mục lục Hệ chữ viết Latinh

Bảng chữ cái Latinh (tiếng Latinh: Abecedarium Latinum) là hệ thống chữ viết dùng bảng chữ cái được sử dụng rộng rãi nhất trên thế giới hiện nay.

Mục lục

  1. 280 quan hệ: A, ABC, Alexandre de Rhodes, Anh hùng vô danh, Anna Komnene, Arminius, Athaulf, Đ, Đông Ấn Hà Lan, Đại lượng vật lý, Đế quốc Na Uy, Điểm gián đoạn Gutenberg, Ë, Bàn phím máy tính, Bính âm Hán ngữ, Bản, Bản đồ địa chất, Bản đồ địa hình, Bản đồ học, Bảng chữ cái Armenia, Bảng chữ cái Ả Rập, Bảng chữ cái Hy Lạp, Bảng chữ cái Kirin, Bảng chữ cái tiếng Anh, Bảng chữ cái tiếng Indonesia, Bảng chữ cái tiếng Thái, Bảng chữ cái tiếng Thổ Nhĩ Kỳ, Bảng mẫu tự ngữ âm quốc tế, Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa 19 (2017-2022), Bộ gõ, Bislama, Các tên gọi của nước Việt Nam, Công giáo tại Việt Nam, Cầm bút quên chữ, Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư, Cộng hòa Ragusa, Chữ Đông Ba, Chữ cái, Chữ Hmông Latin hóa, Chữ Lào Latin hóa, Chữ Quốc ngữ, Chữ tượng hình, Chữ tượng thanh, Chữ viết Chăm, Chữ viết Mông Cổ, Chữ viết tiếng Việt, Chuyển tự tiếng Hy Lạp sang ký tự Latinh, Chuyển tự tiếng Nga sang ký tự Latinh, Chuyển tự tiếng Thái sang ký tự Latinh, Claudius Postumus Dardanus, ... Mở rộng chỉ mục (230 hơn) »

A

Các dạng chữ A khác nhau A, a (/a/ trong tiếng Việt, /êi/ trong tiếng Anh) là chữ đầu tiên trong bảng chữ cái Latinh.

Xem Hệ chữ viết Latinh và A

ABC

ABC có những nghĩa.

Xem Hệ chữ viết Latinh và ABC

Alexandre de Rhodes

Alexandre de Rhodes (phiên âm Hán Việt là A Lịch Sơn Đắc Lộ, 15 tháng 3 năm 1591 – 5 tháng 11 năm 1660) là một nhà truyền giáo Dòng Tên và một nhà ngôn ngữ học người Avignon.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Alexandre de Rhodes

Anh hùng vô danh

Anh hùng vô danh (tiếng Triều Tiên: 이름 없는 영웅들) là một bộ phim trinh thám dài tập kinh điển được phát trên truyền hình của Điện ảnh Bắc Triều Tiên.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Anh hùng vô danh

Anna Komnene

Anna Komnene (Ἄννα Κομνηνή, Ánna Komnēnḗ; 1 tháng 12, 1083 – 1153), thường được Latinh hóa thành Anna Comnena, là một công chúa, học giả, bác sĩ, quản lý bệnh viện và nhà sử học Đông La Mã.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Anna Komnene

Arminius

Đài tưởng niệm Hermannsdenkmal. Arminius (18/17 trước Công nguyên – 21), còn gọi là Armin hay Hermann (Arminius là tên Latinh hóa, cũng giống như Brennus) là tù trưởng bộ lạc Cherusci người German.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Arminius

Athaulf

Tượng nhà vua ở thủ đô Madrid, của điêu khắc gia Felipe de Castro, 1750-53 Athaulf (còn gọi là Atavulf, Atawulf, hay Ataulf, Latinh hóa thành Ataulphus) (khoảng 37015 tháng 8, 415) là Vua người Visigoth từ năm 411 đến 415.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Athaulf

Đ

Đ, đ là chữ thứ bảy trong bảng chữ cái tiếng Việt, một chữ chỉ được dùng trong một vài ngôn ngữ sử dụng bảng chữ cái Latinh.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Đ

Đông Ấn Hà Lan

Đông Ấn Hà Lan (Nederlands-Indië; Hindia-Belanda) từng là một thuộc địa của Hà Lan và là tiền thân của nước Indonesia ngày nay. Đông Ấn Hà Lan được thành lập từ việc quốc hữu hóa các thuộc địa của Công ty Đông Ấn Hà Lan, công ty nằm dưới sự quản lý của chính quyền Hà Lan từ năm 1800.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Đông Ấn Hà Lan

Đại lượng vật lý

Đại lượng vật lý là các thể hiện về mặt định lượng bản chất vật lý có thể đo lường được của một vật thể hay hiện tượng tự nhiên, như khối lượng, trọng lượng, thể tích, vận tốc, lực, v.v.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Đại lượng vật lý

Đế quốc Na Uy

Các thuật ngữ Đế quốc Na Uy,A Short History of Norway https://archive.is/mU1jM Vương quốc Kế thừa Na Uy (Tiếng Bắc Âu cổ: Norégveldi, Bokmål: Norgesveldet, Nynorsk: Noregsveldet) và Vương quốc Na Uy ám chỉ Vương quốc Na Uy trong đỉnh cao quyền lực vào thế kỷ XIII sau thời kỳ dài nội chiến trước năm 1240.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Đế quốc Na Uy

Điểm gián đoạn Gutenberg

Điểm gián đoạn Gutenberg, hay ranh giới lớp lõi – lớp phủ, nằm giữa lớp phủ bằng các silicat và lớp lõi bằng sắt-niken của Trái Đất.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Điểm gián đoạn Gutenberg

Ë

Ë chữ Latinh 8 của Tiếng Albania.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Ë

Bàn phím máy tính

Mỹ giống như bàn phím máy đánh chữ với thêm các phím đặc chế cho máy tính. Kiểu bàn phím Giản lược Dvorak sắp xếp các phím sao cho các phím thường dùng ở nơi dễ nhấn nhất.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Bàn phím máy tính

Bính âm Hán ngữ

Phương án bính âm Hán ngữ (giản thể: 汉语拼音方案, phồn thể: 漢語拼音方案, Hán Việt: Hán ngữ bính âm phương án, bính âm: pīnyīn), nói tắt là bính âm hoặc phanh âm, là cách thức sử dụng chữ cái Latinh để thể hiện cách phát âm các chữ Hán trong tiếng phổ thông Trung Quốc, tác giả là Chu Hữu Quang.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Bính âm Hán ngữ

Bản

Bản hay Ban khi ghi bằng chữ Latinh, là đơn vị cư trú, đồng thời là đơn vị xã hội cơ sở thấp nhất ở vùng cư trú truyền thống của các dân tộc thuộc ngữ hệ Tai-Kadai.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Bản

Bản đồ địa chất

Bản đồ địa chất là một bản đồ chuyên ngành phục vụ cho mục đích đặc biệt thể hiện các yếu tố địa chất.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Bản đồ địa chất

Bản đồ địa hình

Bản đồ địa hình với các đường đồng mức shaded relief, minh họa các đường đồng mức thể hiện địa vật ''Hệ thống Chỉ số Bản đồ Toàn cầu'' đầu tiên, hiện đang được dùng ở Việt Nam, Liên Xô cũ, và nhiều nước khác.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Bản đồ địa hình

Bản đồ học

Bản đồ học hay Đồ bản học là khoa học nghiên cứu và phản ánh sự phân bố không gian, sự phối hợp mối liên hệ giữa các đối tượng, hiện tượng tự nhiên và xã hội trên bề mặt Trái Đất thông qua các mô hình ký hiệu, hình tượng.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Bản đồ học

Bảng chữ cái Armenia

Bảng chữ cái Armenia (Հայոց գրեր Hayots grer hay Հայոց այբուբեն Hayots aybuben) là một bảng chữ cái được sử dụng để viết tiếng Armenia.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Bảng chữ cái Armenia

Bảng chữ cái Ả Rập

Bảng chữ cái Ả Rập (أبجدية عربية ’abjadiyyah ‘arabiyyah) là hệ thống chữ viết được sử dụng cho chữ viết của nhiều ngôn ngữ ở châu Á và châu Phi, như Ả Rập và Urdu.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Bảng chữ cái Ả Rập

Bảng chữ cái Hy Lạp

Bảng chữ cái Hy Lạp (Tiếng Hy Lạp: "Ελληνικό αλφάβητο" - Elleniká alphábeto) là hệ thống 24 ký tự được dùng để viết tiếng Hy Lạp từ cuối thế kỷ thứ IX trước Công nguyên hoặc đầu thế kỷ thứ VIII trước Công nguyên.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Bảng chữ cái Hy Lạp

Bảng chữ cái Kirin

Bảng chữ cái Kirin là bảng chữ cái được sử dụng cho nhiều ngôn ngữ ở miền Đông Âu, Bắc và Trung Á. Nó dựa trên bảng chữ cái Kirin cổ từng được phát triển tại Trường Văn học Preslav ở Đế quốc Bulgaria thứ nhất.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Bảng chữ cái Kirin

Bảng chữ cái tiếng Anh

Bảng chữ cái tiếng Anh (tiếng Anh: English alphabet) hiện đại là một bảng chữ cái Latinh gồm 26 mẫu tự.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Bảng chữ cái tiếng Anh

Bảng chữ cái tiếng Indonesia

Bảng chữ cái tiếng Indonesia hiện đại là bảng chữ cái Latinh với 26 chữ cái giống như bảng chữ cái Latinh hiện đại: Chữ viết Indonesia cũng sử dụng một số phụ âm kép (ng, ny, kh, sy), nhưng chúng không nằm trong bảng chữ cái.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Bảng chữ cái tiếng Indonesia

Bảng chữ cái tiếng Thái

Bảng chữ cái tiếng Thái (อักษรไทย) là bảng chữ cái chính thức dùng cho viết tiếng Thái, tiếng Nam Thái và các ngôn ngữ khác ở Thái Lan.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Bảng chữ cái tiếng Thái

Bảng chữ cái tiếng Thổ Nhĩ Kỳ

Bảng chữ cái tiếng Thổ Nhĩ Kỳ (Türk alfabesi) là bảng chữ Latinh dùng để viết tiếng Thổ Nhĩ Kỳ.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Bảng chữ cái tiếng Thổ Nhĩ Kỳ

Bảng mẫu tự ngữ âm quốc tế

Bảng mẫu tự ngữ âm quốc tế hay Bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế (viết tắt IPATên "IPA" cũng chỉ đến Hội Ngữ âm Quốc tế (International Phonetic Association), nên đôi khi cần phải viết ra tên đầy đủ.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Bảng mẫu tự ngữ âm quốc tế

Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa 19 (2017-2022)

Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa 19 được bầu ở phiên họp toàn thể đầu tiên của Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa khóa 19 diễn ra vào ngày 25 tháng 10 năm 2017.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa 19 (2017-2022)

Bộ gõ

"Tôi đang đánh máy dùng một bộ gõ tiếng Trung Quốc." Các bước sử dụng những bộ gõ rōmaji của tiếng Nhật Bộ gõ, còn gọi thâu nhập pháp theo tiếng Trung Quốc, là phần mềm cho phép người dùng thiết bị đầu vào để nhập các ký tự không có sẵn.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Bộ gõ

Bislama

Bislama là một ngôn ngữ creole, đây là một trong các ngôn ngữ chính thức của Vanuatu.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Bislama

Các tên gọi của nước Việt Nam

Việt Nam qua các thời kỳ lịch sử đã dùng nhiều tên gọi hoặc quốc hiệu khác nhau.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Các tên gọi của nước Việt Nam

Công giáo tại Việt Nam

Nhà thờ Đức Bà Sài Gòn Cộng đồng Công giáo tại Việt Nam là một bộ phận của Giáo hội Công giáo Rôma, dưới sự lãnh đạo tinh thần của Giáo hoàng và Giáo triều Rôma.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Công giáo tại Việt Nam

Cầm bút quên chữ

bính âm của bộ gõ SCIM "Cầm bút quên chữ" là hiện tượng người quen viết chữ Hán của tiếng Trung Quốc hoặc kanji của tiếng Nhật đột ngột quên cách viết một chữ nào đó vì sử dụng kiểu gõ Latinh hóa thường xuyên thay cho bút.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Cầm bút quên chữ

Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư

Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư là nhà nước Nam Tư được thành lập trong Chiến tranh thế giới lần thứ hai và tồn tại cho đến khi bị giải thể vào năm 1992- trong bối cảnh xảy ra các cuộc chiến tranh Nam Tư.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư

Cộng hòa Ragusa

Cộng hòa Ragusa, hay Cộng hòa Dubrovnik, là một nước cộng hòa hàng hải đặt tại trung tâm thành phố Dubrovnik (Ragusa trong tiếng Ý và Latinh) ở Dalmatia (ngày nay là vùng cực nam Croatia hiện tại) đã tồn tại từ năm 1358 đến 1808.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Cộng hòa Ragusa

Chữ Đông Ba

Chữ Đông Ba, hay Đông Ba Văn (东巴文), là một loại chữ viết được sử dụng trong nền văn hóa Đông Ba của người Nạp Tây (纳西族 Nạp Tây tộc) sử dụng.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Chữ Đông Ba

Chữ cái

Một chữ cái là một đơn vị của hệ thống viết theo bảng chữ cái, như bảng chữ cái Hy Lạp và các bảng chữ cái phát sinh từ nó.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Chữ cái

Chữ Hmông Latin hóa

Chữ Hmông Latin hóa là bộ chữ Hmông theo ký tự Latin được lập ra trong nỗ lực tìm phương cách ghi lại tiếng H'Mông theo ký tự Latin.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Chữ Hmông Latin hóa

Chữ Lào Latin hóa

Chữ Lào Latin hóa là nỗ lực ghi tiếng Lào bằng chữ Latin, và hệ thống chuyển tự bảng chữ cái Lào sang chữ cái Latin, phục vụ cho phiên âm trong các sử dụng quốc tế.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Chữ Lào Latin hóa

Chữ Quốc ngữ

chữ La - tinh, bên phải là chữ Quốc ngữ. Chữ Quốc ngữ là hệ chữ viết chính thức trên thực tế (De facto) hiện nay của tiếng Việt.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Chữ Quốc ngữ

Chữ tượng hình

Chữ tượng hình là hệ thống chữ viết đối lập với chữ tượng thanh.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Chữ tượng hình

Chữ tượng thanh

Chữ tượng thanh, hay còn gọi chữ biểu âm, là hệ thống chữ viết mà trong đó, mỗi một ký hiệu (chữ cái) tương ứng với một âm vị (đơn vị âm thanh nhỏ nhất của một ngôn ngữ) hay một âm tiết (âm thanh tạo thành từ một hoặc nhiều âm vị).

Xem Hệ chữ viết Latinh và Chữ tượng thanh

Chữ viết Chăm

200px Chữ viết Chăm tại Thánh địa Mỹ Sơn Chữ viết Chăm là hệ thống chữ viết để thể hiện tiếng Chăm, một ngôn ngữ thuộc ngữ hệ Nam Đảo.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Chữ viết Chăm

Chữ viết Mông Cổ

Chữ viết Mongol được gây ra từ ảnh hưởng xung quanh.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Chữ viết Mông Cổ

Chữ viết tiếng Việt

chữ Nho Tiếng Việt là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức của Việt Nam.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Chữ viết tiếng Việt

Chuyển tự tiếng Hy Lạp sang ký tự Latinh

Chuyển tự tiếng Hy Lạp sang ký tự Latinh là một việc cần thiết để viết các tên hay các địa danh dưới dạng tiếng Hy Lạp trong các ngôn ngữ dùng ký tự Latinh, như tiếng Việt.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Chuyển tự tiếng Hy Lạp sang ký tự Latinh

Chuyển tự tiếng Nga sang ký tự Latinh

Chuyển tự tiếng Nga sang ký tự Latinh là một việc cần thiết để viết các tên hay các địa danh dưới dạng tiếng Nga trong các ngôn ngữ dùng ký tự Latinh, như tiếng Việt.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Chuyển tự tiếng Nga sang ký tự Latinh

Chuyển tự tiếng Thái sang ký tự Latinh

Chuyển tự tiếng Thái sang ký tự Latinh hiện có một hệ thống chính thức, sử dụng để ghi các tên đường phố và các ấn phẩm của Chính phủ.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Chuyển tự tiếng Thái sang ký tự Latinh

Claudius Postumus Dardanus

Claudius Postumus Dardanus (? – ?) là pháp quan thái thú xứ Gaul từ đầu thế kỷ 5, cố sức chống lại Jovinus, được coi là một kẻ tiếm xưng đế vị của triều đình.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Claudius Postumus Dardanus

Creole Haiti

Creole Haiti (kreyòl ayisyen,; créole haïtien) là một ngôn ngữ creole dựa trên tiếng Pháp được nói bởi 9,6–12triệu người trên toàn cầu, và là ngôn ngữ mẹ đẻ của hầu hết người Haiti.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Creole Haiti

D quặt lưỡi

200px D quặt lưỡi là chữ Latinh có nghĩa âm tắc quặt lưỡi hữu thanh.

Xem Hệ chữ viết Latinh và D quặt lưỡi

Danh sách các quốc gia và thủ đô theo ngôn ngữ bản địa

Bảng biểu bên dưới liệt kê các quốc gia cùng với thủ đô bằng tiếng Việt, tiếng Anh cũng như ngôn ngữ chính thức.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Danh sách các quốc gia và thủ đô theo ngôn ngữ bản địa

Danh sách Lãnh đạo Đảng và Nhà nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

Lãnh đạo Đảng và Nhà nước là thuật ngữ chính trị được sử dụng trên các phương tiện truyền thông về các lãnh đạo cấp cao.Tại Trung Quốc đại lục được sử dụng trong truyền thông báo chí.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Danh sách Lãnh đạo Đảng và Nhà nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

Danh sách ngôn ngữ sử dụng bảng chữ cái Latinh

Dưới đây là danh sách các ngôn ngữ sử dụng bảng chữ cái Latin.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Danh sách ngôn ngữ sử dụng bảng chữ cái Latinh

Danh sách nhà toán học

Đây là danh sách các nhà toán học nổi tiếng theo thứ tự bảng chữ cái Latinh.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Danh sách nhà toán học

Danh sách nhân vật của Bleach

Một số nhân vật chính của Bleach trong đồng phục học sinh trung học. Từ trái sang phải: Rukia, Ichigo, Chad (trên), Tatsuki (trước), Uryu, Orihime, Keigo (nền) and Mizuiro. Anime và manga Bleach có một loạt các nhân vật được tạo ra bởi Tite Kubo.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Danh sách nhân vật của Bleach

Dấu chấm hỏi

trái Dấu chấm hỏi (?) là một trong các dấu kết thúc câu dùng để kết thúc một câu hỏi.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Dấu chấm hỏi

Dận Đường

Dận Đường (chữ Hán: 胤禟; 17 tháng 10 năm 1683 - 22 tháng 9 năm 1726) là con trai thứ 9 (tính trong số các hoàng tử còn sống đến tuổi trưởng thành) của vua Khang Hi.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Dận Đường

Ekaterina II của Nga

Ekaterina II (Tiếng Nga: Екатерина II Великая; 2 tháng 5, năm 1729 – 17 tháng 11, năm 1796), hay Yekaterina Alexeyevna (Екатерина Алексеевна) hoặc còn gọi là Catherine Đại đế (Yekaterina II Velikaya), là Nữ hoàng trứ danh và cũng là Nữ hoàng trị vì lâu dài nhất của Đế quốc Nga, cai trị từ 28 tháng 6 năm 1762 cho tới khi qua đời.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Ekaterina II của Nga

Francisco de Pina

Francisco de Pina (1585-1625) là một giáo sĩ Công giáo người Bồ Đào Nha thuộc Dòng Tên.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Francisco de Pina

Guinevere

''Guinevere'' của Henry Justice Ford (khoảng 1910) Guinevere (Tiếng Wales: Gwenhwyfar; Tiếng Breton: Gwenivar), thường được viết là Guenevere hoặc Gwenevere, là một nhân vật trong truyền thuyết về Vua Arthur, với tư cách là vợ của vị vua huyền thoại này.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Guinevere

Gundobad

Gundobad (452 – 516) là Vua Burgundy (473 - 516), kế vị cha ông là Gundioc xứ Burgundy.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Gundobad

H'Mông

Khăn trùm đầu của người Miêu sống trong 12 làng gần huyện Chức Kim, tỉnh Quý Châu, Trung Quốc. Người H'Mông (RPA: Hmoob/Moob), là một nhóm dân tộc có địa bàn cư trú truyền thống là Trung Quốc và các nước lân cận thuộc tiểu vùng Đông Nam Á là Lào, Việt Nam, Thái Lan và Myanmar.

Xem Hệ chữ viết Latinh và H'Mông

Hangul

Chosŏn'gŭl – tiếng Triều Tiên: 조선글(âm Việt: Chô-Xon-KưL; tiếng Hán: 朝鮮言 - Triều Tiên ngôn); Latinh cải tiến: Joseon(-)geul; McCune-Reischauer: Chosŏn'gŭl, tức Hangul – tiếng Hàn: 한글 (âm Việt: Han-KưL; Latinh cải tiến: Han(-)geul; McCune-Reischauer: Han'gŭl; Hanja: 諺文– là bảng chữ cái tượng thanh của người Triều Tiên dùng để viết tiếng Triều Tiên, khác với hệ thống chữ tượng hình Hancha mượn từ chữ Hán.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Hangul

Hệ chữ viết

b Bị giới hạn. tượng hình) Hệ chữ viết là là một phương pháp lưu trữ thông tin và chuyển giao tin nhắn (thể hiện suy nghĩ hoặc ý tưởng) được tổ chức (thông thường được chuẩn hóa) trong một ngôn ngữ bằng cách mã hóa và giải mã theo cách trực quan (hoặc có thể gián tiếp).

Xem Hệ chữ viết Latinh và Hệ chữ viết

Hệ lục phân

Hệ lục phân (còn gọi là hệ cơ số 6, tiếng Anh: heximal) là một hệ đếm gồm sáu kí tự từ 0 đến 5.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Hệ lục phân

Hiệp khách giang hồ

Hiệp Khách Giang Hồ (tiếng Hàn Quốc: 열혈강호, chuyển tự latin: Yul Hyul Gang Ho, tiếng Trung Quốc: 熱血江湖, tiếng Anh: The Ruler of the Land) là bộ truyện tranh võ lâm hài hước nhiều tập của Hàn Quốc được Jeon Keuk Jin (전극진) sáng tác và Yang Jae Hyun (양재현) vẽ minh họa.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Hiệp khách giang hồ

IAST

IAST, viết tắt của International Alphabet of Sanskrit Transliteration (hay Bảng chữ cái chuẩn quốc tế ký âm Latinh tiếng Phạn), là một tiêu chuẩn học thuật được dùng để ký âm tiếng Phạn với bảng ký tự Latinh, rất giống với chuẩn Latinh hoá theo National Library at Calcutta romanization đang được áp dụng với nhiều bộ chữ Ấn Đ.

Xem Hệ chữ viết Latinh và IAST

In ấn

Máy gấp của máy in offset tờ báo In ấn hay ấn loát là quá trình tạo ra chữ và tranh ảnh trên các chất liệu nền như giấy, bìa các tông, ni lông, vải...

Xem Hệ chữ viết Latinh và In ấn

Interlingua

Interlingua hay tiếng Khoa học Quốc tế (mã ngôn ngữ ISO 639 ia, ina) là một ngôn ngữ phụ trợ quốc tế (IAL), được Hiệp hội Ngôn ngữ Phụ trợ Quốc tế (IALA) phát triển từ năm 1937 và 1951.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Interlingua

Kachin

Kachin (tiếng Kachin: Jingphaw Mungdaw; ကခ်င္ျပည္နယ္), là bang cực bắc của Myanma.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Kachin

Kinh Dịch

Kinh Dịch (giản thể: 易经; phồn thể: 易經, bính âm: Yì Jīng; IPA Quảng Đông: jɪk gɪŋ; Việt bính Quảng Đông: jik ging; các kiểu Latinh hóa khác: I Jing, Yi Ching, Yi King) là bộ sách kinh điển của Trung Hoa.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Kinh Dịch

Kyrgyzstan

Kyrgyzstan (phiên âm tiếng Việt: "Cư-rơ-gư-dơ-xtan" hoặc "Cư-rơ-gư-xtan"; tiếng Kyrgyz: Кыргызстан; tiếng Nga: Киргизия, tuỳ từng trường hợp còn được chuyển tự thành Kirgizia hay Kirghizia, đọc như "Ki-rơ-ghi-di-a") (đánh vần theo IPA), tên chính thức Cộng hoà Kyrgyzstan, là một quốc gia tại Trung Á.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Kyrgyzstan

La Mã hóa phương ngữ Kiến Ninh

La Mã hóa phương ngữ Kiến Ninh (Gṳ̿ing-nǎing-hǔ Gâ̤ Tǔ-kióng Lô̤-mǎ-cī, tiếng Mân Bắc chữ Hán: 建寧府嘅土腔羅馬字, tiếng Anh: Kienning Colloquial Romanized) là một hệ thống chữ viết dùng để chú âm các biến thể của phương ngữ Kiến Âu, một dạng của tiếng Mân Bắc.

Xem Hệ chữ viết Latinh và La Mã hóa phương ngữ Kiến Ninh

Latin hóa BGN/PCGN

Latin hóa BGN/PCGN là tên cho bản tiêu chuẩn chuyển ngữ sang chữ Latin các địa danh của ngôn ngữ phi Latin, được hai tổ chức là Ban Địa danh Hoa Kỳ (BGN, United States Board on Geographic Names) và Ủy ban thường trực về Địa danh cho sử dụng chính thức ở nước Anh (PCGN, Permanent Committee on Geographical Names for British Official Use) lập ra.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Latin hóa BGN/PCGN

Latinh (định hướng)

Từ Latinh có nhiều hơn một nghĩa.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Latinh (định hướng)

Lịch sử Đài Loan

Không rõ về những cư dân đầu tiên đã định cư tại Đài Loan, nối tiếp họ là những người Nam Đảo (Austronesia).

Xem Hệ chữ viết Latinh và Lịch sử Đài Loan

Lee Myung-bak

Lee Myung-bak (tên chuyển sang ký tự Latin, phiên âm: /ˈliː ˈmjʊŋˌbæk/ hoặc nguyên gốc tiếng Triều Tiên: I Myeong-bak, phiên âm:, Hán-Việt: Lý Minh Bác; gọi theo tiếng Việt: Lý Miêng Pắc) (sinh ngày 19 tháng 12 năm 1941), là Tổng thống Hàn Quốc thứ 10 và đảm nhiệm nhiệm kỳ tổng thống thứ 17 của Hàn Quốc.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Lee Myung-bak

Mạnh Tử

Mạnh Tử (chữ Hán: 孟子; bính âm: Mèng Zǐ; 372–289 trước công nguyên; có một số tài liệu khác ghi là: 385–303 hoặc 302 TCN) là nhà triết học Trung Quốc và là người tiếp nối Khổng T.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Mạnh Tử

Meymand, Kerman

Meymand (ميمند cũng gọi theo Latinh Maymand và Maimand) là một ngôi làng nằm ở huyện nông thôn Meymand, thuộc khu vực trung tâm của huyện Shahr-e Babak, tỉnh Kerman, Iran.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Meymand, Kerman

Moldova

Moldova, tên chính thức Cộng hoà Moldova (Republica Moldova) là một quốc gia nằm kín trong lục địa ở Đông Âu, giữa România ở phía tây và Ukraina ở phía bắc, đông và nam.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Moldova

Montenegro

Cộng hòa Montenegro (tiếng Montenegro bằng chữ Kirin: Црна Гора; chữ Latinh: Crna Gora; phát âm IPA) (trong tiếng Montenegro có nghĩa là "Ngọn núi Đen") là một quốc gia tại miền đông nam châu Âu.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Montenegro

Nam Kỳ Lục tỉnh

Đất Nam Kỳ vào đầu thời nhà Nguyễn, cho đến trước năm 1841. Nam Kỳ Lục tỉnh (南圻六省) hay Lục tỉnh (六省), là tên gọi miền Nam Việt Nam thời nhà Nguyễn độc lập, tức là khoảng thời gian từ năm 1832 (cải cách hành chính của Minh Mạng) tới năm 1862 (khi Pháp chiếm 3 tỉnh Miền Đông) và năm 1867 (khi Pháp chiếm nốt 3 tỉnh Miền Tây).

Xem Hệ chữ viết Latinh và Nam Kỳ Lục tỉnh

Ng

Ng là một phụ âm ghép trong tiếng Việt và trong một số ngôn ngữ sử dụng bảng chữ cái la tinh.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Ng

Ngữ hệ Kartvelia

Ngữ hệ Kartvelia (ქართველური ენები) (cũng được gọi là ngữ hệ Iberia và trước đây là ngữ hệ Nam KavkazBoeder (2002), p. 3) là một ngữ hệ bản địa vùng Kavkaz và được nói chủ yếu tại Gruzia, với một lượng người nói đáng kể ở Nga, Iran, Hoa Kỳ, Liên Minh Châu Âu, Israel, and và đông bắc Thổ Nhĩ Kỳ.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Ngữ hệ Kartvelia

Ngữ hệ Maya

Ngữ hệ Maya là một ngữ hệ được nói tại Trung Bộ châu Mỹ và miền bắc Trung Mỹ.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Ngữ hệ Maya

Người Hà Nhì

Trang phục thông thường của người Cáp Nê tại Trung Quốc. Ảnh chụp gần Nguyên Dương, tỉnh Vân Nam. Người Hà Nhì (tên tự gọi: Haqniq, tiếng Hán: 哈尼族 Hānízú, Cáp Nê tộc), tên gọi khác: Ha Ni, U Ní, Xá U Ní là một dân tộc sống ở Đông Nam Á và lân cận bên Trung Quốc.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Người Hà Nhì

Người Lê

Lê (chữ Hán: 黎, bính âm: Lý), hay Hlai, là một dân tộc thiểu số Trung Quốc.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Người Lê

Người Uzbek

Người Uzbek (Oʻzbek, pl. Oʻzbeklar) là một dân tộc Turk cư trú tại Trung Á. Dân tộc này chiếm đa số dân cư tại Uzbekistan, và một lượng lớn người Uzbek cũng sinh sống tại Afghanistan, Tajikistan, Kyrgyzstan, Turkmenistan, Kazakhstan, Nga, Pakistan, Mông Cổ và Tân Cương thuộc Trung Quốc.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Người Uzbek

Người Việt

Người Việt hay người Kinh là một dân tộc hình thành tại khu vực địa lý mà ngày nay là miền Bắc Việt Nam và miền nam Trung Quốc.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Người Việt

Người Yazidi

Một phụ nữ Yezidi Người Yazidi (cũng còn gọi là Yezidi hoặc Êzidî) là một cộng đồng sắc tộc tôn giáo người Kurd bản địa tại bắc Lưỡng Hà.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Người Yazidi

Nhóm ngôn ngữ Frisia

Nhóm ngôn ngữ Frisia là một nhóm những ngôn ngữ German có quan hệ gần gũi với nhau, nói bởi khoảng 500.000 người Frisia sống chủ yếu ở vùng duyên hải biển Bắc tại Hà Lan và Đức.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Nhóm ngôn ngữ Frisia

Nhóm ngôn ngữ Tuareg

Tuareg, còn gọi là Tamasheq, Tamajaq, hay Tamahaq (Tifinagh: ⵜⴰⵎⴰⵌⴰⵆ), là một ngôn ngữ Berber, hoặc một nhóm các ngôn ngữ và phương ngữ có liên quan rất chặt chẽ với nhau, được nói bởi người Tuareg (một dân tộc Berber) trên một vùng rộng lớn thuộc lãnh thổ các nước Mali, Niger, Algérie, Libya, và Burkina Faso, với một số người nói tại Tchad (người Kinnin).

Xem Hệ chữ viết Latinh và Nhóm ngôn ngữ Tuareg

Nhận dạng ký tự quang học

Nhận dạng ký tự quang học (tiếng Anh: Optical Character Recognition, viết tắt là OCR), là loại phần mềm máy tính được tạo ra để chuyển các hình ảnh của chữ viết tay hoặc chữ đánh máy (thường được quét bằng máy scanner) thành các văn bản tài liệu.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Nhận dạng ký tự quang học

Nhật Bản

Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Nhật Bản

Nhật Bản chiếm đóng Campuchia

Quốc kỳ quốc gia bù nhìn thân Nhật Campuchia (Tháng 3 – Tháng 10, 1945) Nhật Bản chiếm đóng Campuchia là một thời kỳ trong lịch sử Campuchia giai đoạn Thế chiến II khi Đế quốc Nhật Bản tiến vào Đông Dương và thiết lập quyền kiểm soát trên toàn cõi Campuchia trong khoảng thời gian 1941-1945.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Nhật Bản chiếm đóng Campuchia

Nynorsk

Nynorsk là một trong hai ngôn ngữ viết tiêu chuẩn trong tiếng Na Uy, ngôn ngữ còn lại là Bokmål.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Nynorsk

Phép giảng tám ngày

chữ Quốc ngữ Phép giảng tám ngày là một quyển sách giáo lý Giáo hội Công giáo Rôma do linh mục thừa sai Alexandre de Rhodes (tức Đắc Lộ) biên soạn bằng chữ Quốc ngữ, được in tại Roma, Ý vào năm 1651 cùng với Từ điển Việt-Bồ-La.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Phép giảng tám ngày

Phiên âm Bình thoại

Phiên âm Bình thoại (tiếng Mân Đông: Bàng-uâ-cê, tiếng Mân Đông chữ Hán: 平話字, tiếng Anh: Foochow Romanized), hay Bình thoại tự, La Mã hóa Phúc Châu, là một hệ thống chữ viết dùng để chú âm các biến thể của tiếng Mân Đông, một dạng của tiếng Hoa hay phương ngữ Trung Quốc.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Phiên âm Bình thoại

Phiên âm Bạch thoại

Phiên âm Bạch thoại hay Bạch thoại tự (Pe̍h-ōe-jī, viết tắt là POJ, có nghĩa là văn bản tiếng địa phương, còn được gọi là Church Romanization) là một hệ thống chữ viết dùng để chú âm các biến thể của tiếng Mân Nam, một dạng của tiếng Hoa hay phương ngữ Trung Quốc, đặc biệt là tiếng Đài Loan và phương ngữ Hạ Môn.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Phiên âm Bạch thoại

Phiên âm Hán-Việt

Phiên âm Hán-Việt là cách đọc chữ Hán theo âm tiếng Việt.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Phiên âm Hán-Việt

Phương pháp chuyển tự tiếng Đức

Một phương pháp chuyển tự tiếng Đức sang ký tự Latinh thông thường không cần thiết vì tiếng Đức cũng dùng bảng ký tự Latinh.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Phương pháp chuyển tự tiếng Đức

Phương pháp chuyển tự Wylie

Phương pháp chuyển tự Wylie là một phương pháp chuyển tự được dùng để biến các văn kiện đã được viết dưới dạng hoa văn của tiếng Tây Tạng sang dạng dùng các ký tự Latinh.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Phương pháp chuyển tự Wylie

Quốc ngữ La Mã tự

Bốn thanh điệu của ''guo'' như được viết trong các chữ (giản thể bên trái, phồn thể bên phải) và Quốc Ngữ La Mã Tự (Gwoyeu Romatzyh). Âm điệu khác nhau được bôi màu đỏ. Gwoyeu Romatzyh, viết tắt là GR, hay Quốc ngữ La Mã tự (chữ La-mã hóa quốc ngữ) là một hệ thống chữ viết tiếng Quan Thoại bằng chữ cái Latin.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Quốc ngữ La Mã tự

Quốc tế hóa và địa phương hóa

tiếng Trung quốc (Phồn thể). Trong máy tính, quốc tế hóa (internationalization) và địa phương hóa (localization) là các thuật ngữ chỉ việc phát triển một phần mềm máy tính ở các ngôn ngữ khác nhau, các khu vực khác nhau cũng như yêu cầu kỹ thuật khác nhau của một địa phương mục tiêu.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Quốc tế hóa và địa phương hóa

Quenya

Quenya là một ngôn ngữ hư cấu được phát minh bởi nhà văn J. R. R. Tolkien, và được sử dụng bởi Elves trong legendarium của ông.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Quenya

Rōmaji

Rōmaji (ローマ), có thể gọi là "La Mã tự", là hệ thống chữ cái Latinh dùng để ký âm tiếng Nhật.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Rōmaji

Roboto

Roboto là bộ phông chữ không chân (sans-serif) loại neo-grotesque phát triển bởi Google để trở thành phông chữ hệ thống cho hệ điều hành Android.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Roboto

Romaja

Romaja hay cách ghi tiếng Hàn Quốc (Triều Tiên) bằng chữ latinh là các phương pháp ghi tiếng Triều Tiên bằng chữ cái Latinh.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Romaja

Romaja quốc ngữ

Romaja quốc ngữ là tên của phương pháp chuyển tự tiếng Triều Tiên sang ký tự Latin được Hàn Quốc áp dụng kể từ ngày 7 tháng 7 năm 2000.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Romaja quốc ngữ

Romanos I Lekapenos

Romanos I Lekapenos hoặc Lakapenos (Ρωμανός Α΄ Λακαπηνός, Rōmanos I Lakapēnos; khoảng 870 – 15 tháng 6, 948), Latinh hóa thành Romanus I Lecapenus, là một người Armenia trở thành tư lệnh hải quân Đông La Mã và lên làm Hoàng đế Đông La Mã từ năm 920 cho đến khi ông thoái vị vào ngày 16 tháng 12 năm 944.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Romanos I Lekapenos

RPG

RPG, được dùng để chỉ loại súng phản lực chống tăng nhỏ dùng cá nhân, thường bắn tên lửa không điều khiển.

Xem Hệ chữ viết Latinh và RPG

Somalia

Somalia (phiên âm tiếng Việt: Xô-ma-li-a, Soomaaliya; الصومال), tên chính thức Cộng hoà Liên bang Somalia (Jamhuuriyadda Federaalka Soomaaliya, جمهورية الصومال) là một quốc gia nằm ở Vùng sừng châu Phi.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Somalia

Stepan Bandera

Stepan Andriyovych Bandera (tiếng Ukraina: Степан Андрійович Бандера; 1/01/1909 – 15/10/1959) là nhà hoạt động chính trị Ukraina và nhà lãnh đạo của phong trào dân tộc và độc lập của Ukraina.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Stepan Bandera

Tây Nguyên

Vùng Tây Nguyên, một thời gọi là Cao nguyên Trung phần Việt Nam, là khu vực với địa hình cao nguyên bao gồm 5 tỉnh, xếp theo thứ tự vị trí địa lý từ bắc xuống nam gồm Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông và Lâm Đồng.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tây Nguyên

Tên chữ (địa danh)

Tên chữ là tên văn vẻ trong tiếng Việt của một thực thể địa lý ở Việt Nam, thường là làng, xóm, chùa, đền nhưng cũng có khi là thực thể thiên nhiên như sông, núi, đèo.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tên chữ (địa danh)

Từ điển

Từ điển tiếng Latin nhiều tập trong thư viện của Đại học Graz Từ điển là danh sách các từ, ngữ được sắp xếp thành các từ vị chuẩn (lemma).

Xem Hệ chữ viết Latinh và Từ điển

Từ điển Việt–Bồ–La

Trang bìa Tự điển Việt–Bồ–La ''Dictionarium Annamiticum Lusitanum et Latinum'' ấn bản 1651. Lưu ý chữ Annamiticum viết sai vì có 3 chữ "n" Từ điển Việt–Bồ–La (tiếng Latinh: Dictionarium Annamiticum Lusitanum et Latinum) là một cuốn từ điển bằng ba ngôn ngữ: Việt–Bồ Đào Nha–Latinh do nhà truyền giáo và nhà ngôn ngữ học Dòng Tên Alexandre de Rhodes biên soạn và được Thánh Bộ Truyền bá Đức Tin (Sacra Congregatio de Propaganda Fide) ấn hành tại Roma năm 1651.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Từ điển Việt–Bồ–La

Từ Hán-Việt

Từ Hán-Việt là từ vựng sử dụng trong tiếng Việt có gốc từ tiếng Trung Quốc nhưng đọc theo âm Việt.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Từ Hán-Việt

Từ thuần Việt

Từ thuần Việt là cốt lõi, cái gốc của từ vựng tiếng Việt.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Từ thuần Việt

Telex

Telex (hay TELEX) là một kiểu gõ tiếng Việt theo hình thức bỏ dấu của tín hiệu điện tín tiếng Việt, khi nhập văn bản vào máy tính từ bàn phím quốc tế.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Telex

Tháng 11 năm 2006

Trang này liệt kê những sự kiện quan trọng vào tháng 11 năm 2006.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tháng 11 năm 2006

Thông công (Đạo Cao Đài)

Thông công trong tôn giáo Cao Đài là những cách thức nhằm giao tiếp với thế giới siêu tự nhiên như xây bàn, cầu cơ, chấp bút (gọi tắt là cơ bút)...

Xem Hệ chữ viết Latinh và Thông công (Đạo Cao Đài)

Tiếng Abkhaz

Tiếng Abkhaz (còn được viết là Abxaz; Аԥсуа бызшәа //), còn gọi là tiếng Abkhazia, là một ngôn ngữ Tây Bắc Kavkaz, có quan hệ gần nhất với tiếng Abaza.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Abkhaz

Tiếng Afar

Tiếng Afar (Afar: Qafaraf) (cũng được gọi là ’Afar Af, Afaraf, Qafar af) là một ngôn ngữ Phi-Á, thuộc về nhánh ngôn ngữ Cush.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Afar

Tiếng Ainu

Tiếng Ainu (Ainu: アイヌ・イタㇰ Aynu.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Ainu

Tiếng Albania

Tiếng Albania (shqip hay gjuha shqipe) là một ngôn ngữ Ấn-Âu với hơn năm triệu người nói, chủ yếu sinh sống tại Albania, Kosovo, Cộng hòa Macedonia, và Hy Lạp, và một số nơi có kiều dân Albania, gồm Montenegro và thung lũng Preševo của Serbia.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Albania

Tiếng Alemanni

Tiếng Đức Alemanni (Alemannisch) là một nhóm các phương ngữ của chi nhánh Thượng Đức của Nhóm ngôn ngữ German.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Alemanni

Tiếng Aleut

Tiếng Aleut (Unangam Tunuu), còn gọi là tiếng Unangan, tiếng Unangas hay tiếng Unangax̂, là một ngôn ngữ Eskimo–Aleut.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Aleut

Tiếng Anh

Tiếng Anh (English) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời sơ kỳ Trung cổ tại Anh và nay là lingua franca toàn cầu.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Anh

Tiếng Anh cổ

Tiếng Anh cổ (Ænglisc, Anglisc, Englisc) hay tiếng Anglo-Saxon là dạng cổ nhất của tiếng Anh, từng được nói tại Anh, nam và đông Scotland vào thời sơ kỳ Trung Cổ.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Anh cổ

Tiếng Aragon

Tiếng Aragon (aragonés) là một ngôn ngữ Rôman hiện diện tại vùng thung lũng Pyrénées của Aragon, Tây Ban Nha, tập trung tại Somontano de Barbastro, Jacetania, Alto Gállego, Sobrarbe, và Ribagorza/Ribagorça.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Aragon

Tiếng Araona

Tiếng Araona hay Cavina là một ngôn ngữ bản địa nói bởi người Araona tại Nam Mỹ; khoảng 90% trong số 90 người Araona thông thạo ngôn ngữ nay (W. Adelaar).

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Araona

Tiếng Aromania

Tiếng Aromania (limba armãneascã, armãneshce, armãneashti, rrãmãneshti), cũng được gọi là Macedo-Rômania hay Vlach, là một ngôn ngữ Đông Rôman được nói tại Đông Nam Âu.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Aromania

Tiếng Asturias

Tiếng Asturias (asturianu,Art. 1 de la từng được gọi là bable), một ngôn ngữ Rôman được nói tại Asturias, Tây Ban Nha.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Asturias

Tiếng Avar

Tiếng Avar (tên tự gọi Магӏарул мацӏ Maⱨarul maⱬ "ngôn ngữ của núi" hay Авар мацӏ Avar maⱬ "tiếng Avar") là một ngôn ngữ thuộc về nhánh Avar–Andi của ngữ hệ Đông Bắc Kavkaz.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Avar

Tiếng Azerbaijan

Tiếng Azerbaijan hay tiếng Azeri, cũng đôi khi được gọi là tiếng Thổ Azerbaijan hay tiếng Thổ Azeri, là một ngôn ngữ Turk được nói chủ yếu bởi người Azerbaijan, tập trung chủ yếu tại Liên Kavkaz và Azerbaijan thuộc Iran.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Azerbaijan

Tiếng Đan Mạch

Tiếng Đan Mạch (dansk; dansk sprog) là một ngôn ngữ German Bắc nói bởi khoảng 5,5 đến 6 triệu người, chủ yếu tại Đan Mạch và vùng Nam Schleswig ở miền bắc Đức, nơi nó được công nhận như một ngôn ngữ thiểu số.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Đan Mạch

Tiếng Đức

Tiếng Đức (Deutsch) là một ngôn ngữ German Tây được nói chỉ yếu tại Trung Âu.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Đức

Tiếng Ý

Tiếng Ý (italiano) là một ngôn ngữ thuộc nhóm Rôman của hệ Ấn-Âu và được dùng bởi khoảng 70 triệu người, đa số sinh sống tại Ý. Giọng Ý được xem như chuẩn hiện nay là giọng của vùng Toscana (tiếng Anh: Tuscany, tiếng Pháp: Toscane), nhất là giọng của những người sống tại thành phố Firenze (còn được gọi là Florence).

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Ý

Tiếng Ả Rập

Tiếng Ả Rập (العَرَبِيَّة, hay عَرَبِيّ) là một ngôn ngữ Trung Semit đã được nói từ thời kỳ đồ sắt tại tây bắc bán đảo Ả Rập và nay là lingua franca của thế giới Ả Rập.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Ả Rập

Tiếng Ba Lan

Tiếng Ba Lan (język polski, polszczyzna) là ngôn ngữ chính thức của Ba Lan.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Ba Lan

Tiếng Bali

Tiếng Bali là một ngôn ngữ Malay-Polynesia được nói bởi khoảng 3,3 triệu người, đa số sống trên đảo Bali, cũng như bắc Nusa Penida, tây Lombok và đông Java.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Bali

Tiếng Bambara

Tiếng Bambara (Bamanankan) là lingua franca và là một ngôn ngữ quốc gia của Mali, được nói bởi khoảng 14 triệu người, trong đó có 4 triệu người Bambara và 10 triệu người nói như ngôn ngữ thứ hai.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Bambara

Tiếng Basque

Tiếng Basque(Euskara) là một ngôn ngữ tách biệt được sử dụng bởi người Basque.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Basque

Tiếng Bạch

Tiếng Bạch (Baip‧ngvp‧zix) là ngôn ngữ của người Bạch, với phần đông người nói tụ ở Vân Nam, Trung Quốc.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Bạch

Tiếng Bắc Âu cổ

Tiếng Bắc Âu cổ (Norrønt) là một ngôn ngữ thuộc nhóm ngôn ngữ German đã từng được sử dụng bởi dân cư vùng Scandinavia và các nơi định cư hải ngoại của họ trong Thời đại Viking, cho đến khoảng năm 1300.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Bắc Âu cổ

Tiếng Bắc Sami

E8 tại biên giới giữa Na Uy và Phần Lan, ở Kilpisjärvi, Phần Lan Tiếng Sami (Sámegiella hoặc Davvisámegiella, trước đây Davvisámi hoặc Davvisaami) là ngôn ngữ được nói nhiều nhất của các ngôn ngữ Sami.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Bắc Sami

Tiếng Bồ Đào Nha

Tiếng Bồ Đào Nha (português hay đầy đủ là língua portuguesa) là một ngôn ngữ Rôman được sử dụng chủ yếu ở Angola, Brasil, Cabo Verde, Đông Timor, Guiné-Bissau, Guinea Xích Đạo, Mozambique, Bồ Đào Nha, São Tomé và Príncipe, đặc khu hành chính Macao của Trung Quốc và một số thuộc địa cũ của Bồ Đào Nha tại Ấn Đ.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Bồ Đào Nha

Tiếng Blackfoot

Tiếng Blackfoot (siksiká, âm tự Blackfoot ᓱᖽᐧᖿ) là ngôn ngữ của người Niitsitapi, cư ngụ tại miền đông bằng tây bắc Bắc Mỹ, thuộc nhóm ngôn ngữ Algonquin.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Blackfoot

Tiếng Bosnia

Tiếng Bosnia là tên của tiếng Serbia-Croatia, được sử dụng bởi người Bosnia.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Bosnia

Tiếng Brahui

Tiếng Brahui (براہوئی) là một ngôn ngữ Dravida chủ yếu được người Brahui ở miền trung Baluchistan của Pakistan nói, với những cộng đồng nhỏ rải rác ở Afghanistan.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Brahui

Tiếng Breton

Tiếng Breton (Brezhoneg hay tại Morbihan) là một ngôn ngữ Celt nói ở Bretagne (tiếng Breton: Breizh), Pháp.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Breton

Tiếng Bugis

Tiếng Bugis (Basa Ugi), còn gọi là Bahasa Bugis, Bugis, Bugi, De, mã ISO: bug, là ngôn ngữ của người Bugis, được nói bởi khoảng 5 triệu người, chủ yếu ở phía nam Sulawesi, Indonesia.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Bugis

Tiếng Buryat

Tiếng Buryat (буряад хэлэн, buryād xelen) là một ngôn ngữ Mongol được nói bởi người Buryat mà có khi được phân loại như một nhóm phương ngữ lớn của tiếng Mông Cổ.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Buryat

Tiếng Catalunya

Tiếng Catalunya (català, hay) là một ngôn ngữ Rôman, ngôn ngữ dân tộc và là ngôn ngữ chính thức của Andorra, và là một ngôn ngữ đồng chính thức ở những cộng đồng tự trị Tây Ban Nha là Catalunya, quần đảo Baleares và cộng đồng Valencia (nơi người ta gọi nó là Valencià ("tiếng València")), cũng như ở thành phố Alghero trên đảo thuộc Ý là Sardegna.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Catalunya

Tiếng Cebu

Tiếng Cebu, tiếng Cebuano, và cũng được gọi một cách không chính xác là tiếng Bisaya là một ngôn ngữ Nam Đảo được nói tại Philippines bởi chừng 20 triệu người, chủ yếu tại Trung Visayas, Đông Negros, miền tây Đông Visayas và đa phần Mindanao.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Cebu

Tiếng Chechnya

Tiếng Chechnya (Нохчийн Мотт / Noxçiyn Mott / نَاخچیین موٓتت / ნახჩიე მუოთთ, Nokhchiin mott) là một ngôn ngữ Đông Bắc Kavkaz.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Chechnya

Tiếng Cherokee

Tiếng Cherokee (ᏣᎳᎩ ᎦᏬᏂᎯᏍᏗ Tsalagi Gawonihisdi) là một ngôn ngữ Iroquois được người Cherokee nói.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Cherokee

Tiếng Cornwall

Tiếng Cornwall (Kernowek) là một ngôn ngữ Celt được nói tại Cornwall.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Cornwall

Tiếng Corse

Tiếng Corse (corsu hay lingua corsa) là một ngôn ngữ Rôman thuộc về phân nhóm Ý-Dalmatia và có quan hệ gần gũi với tiếng Ý. Nó được nói trên đảo Corse (Pháp) và bắc Sardegna (Ý).

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Corse

Tiếng Cree

Tiếng Cree (còn gọi là Cree–Montagnais–Naskapi) là một dãy phương ngữ, nằm trong nhóm ngôn ngữ Algonquin, được nói bởi khoảng 117.000 người Cree tại Canada, trên một phạm vi từ các Lãnh thổ Tây Bắc và Alberta tới Labrador.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Cree

Tiếng Croatia

Tiếng Croatia (hrvatski) là một dạng chuẩn hóa của tiếng Serbia-Croatia được dùng bởi người Croat, chủ yếu tại Croatia, Bosna và Herzegovina, vùng Vojvodina của Serbia.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Croatia

Tiếng Estonia

Tiếng Estonia (eesti keel) là ngôn ngữ chính thức của Cộng hòa Estonia, được nói như bản ngữ bởi chừng 922.000 người tại Estonia và 160.000 kiều dân Estonia.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Estonia

Tiếng Evenk

Tiếng Evenk trước đây tên Tungus, hay Solon là ngôn ngữ lớn nhất của nhóm bắc Tungus (gồm tiếng Even, tiếng Negidal, tiếng Evenk, và tiếng Oroqen).

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Evenk

Tiếng Faroe

Tiếng Faroe (føroyskt) là một ngôn ngữ German Bắc, là ngôn ngữ thứ nhất của khoảng 66.000 người, 45.000 trong đó cư ngụ trên quần đảo Faroe và 21.000 còn lại ở những nơi khác, chủ yếu là Đan Mạch.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Faroe

Tiếng Fiji

Tiếng Fiji (Na Vosa Vakaviti) là ngôn ngữ được nói ở Fiji, một đảo quốc tại châu Đại Dương, ở phía nam Thái Bình Dương.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Fiji

Tiếng Filipino

Tiếng Filipino là một ngôn ngữ dựa theo tiếng Tagalog và là một trong hai ngôn ngữ chính thức của Philippines, cùng với tiếng Anh.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Filipino

Tiếng Fon

Nhóm ngôn ngữ Gbe Tiếng Fon (tên bản địa Fon gbè, phát âm) là một phần của nhóm ngôn ngữ Gbe, thuộc về nhánh Volta–Niger của ngữ hệ Niger–Congo.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Fon

Tiếng Friuli

Tiếng Friuli hay Friula (hay, thân mật hơn, marilenghe trong tiếng Friuli, friulano trong tiếng Ý, Furlanisch trong tiếng Đức, furlanščina trong tiếng Slovene) là một ngôn ngữ Rôman thuộc về nhánh Rhetia-Rôman, được nói tại vùng Friuli tại đông bắc Ý.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Friuli

Tiếng Gael Scotland

Tiếng Gael Scotland, hay tiếng Gael Scots, cũng được gọi là tiếng Gael (Gàidhlig), là một ngôn ngữ Celt bản địa của Scotland.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Gael Scotland

Tiếng Gagauz

Tiếng Gagauz (Gagauz dili, Gagauzca) là một ngôn ngữ Turk được nói bởi người Gagauz tại Moldova, Ukraina, Nga, và Thổ Nhĩ Kỳ, và là ngôn chính thức tại Lãnh thổ Tự trị Gagauzia (Moldova).

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Gagauz

Tiếng Garo

Garo (cũng được viết là Garrow, hay tên tự gọi, Mande) là một ngôn ngữ chính của những người dân tại Vùng đồi Garo tại bang Meghalaya của Ấn Đ. Tiếng Garo cũng được sử dụng tại các quận Kamrup, Dhubri, Goalpara và Darrang của Assam, Ấn Độ cũng như tại nước Bangladesh láng giềng.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Garo

Tiếng Greenland

Tiếng Greenland là một ngôn ngữ Eskimo–Aleut được sử dụng bởi chừng 57.000 người Inuit Greenland tại Greenland.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Greenland

Tiếng Guaraní

Những cuốn sách tiếng Guaraní Tiếng Guarani, chính xác hơn là tiếng Guaraní Paraguay (avañe'ẽ 'ngôn ngữ của con người'), là một ngôn ngữ bản địa tại Nam Mỹ thuộc về nhóm Tupí–Guaraní của hệ ngôn ngữ Tupi.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Guaraní

Tiếng Hausa

Tiếng Hausa là một ngôn ngữ Chadic (một chi nhánh của ngữ hệ Phi-Á) với 35 triệu người sử dụng làm ngôn ngữ đầu tiên, 15 triệu người sử dụng làm ngôn ngữ thứ hai tại Nigeria, và hàng triệu người ở các nước khác, với tổng số ít nhất 50 triệu người.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Hausa

Tiếng Hawaii

Tiếng Hawaii (ʻŌlelo Hawaiʻi) là một ngôn ngữ thuộc nhóm Polynesia của Ngữ tộc Malay-Polynesia trong Ngữ hệ Nam Đảo.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Hawaii

Tiếng Hà Lan

Tiếng Hà Lan hay tiếng Hòa Lan là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của Nhóm ngôn ngữ German, được nói hàng ngày như tiếng mẹ đẻ bởi khoảng 23 triệu người tại Liên minh châu Âu — chủ yếu sống ở Hà Lan và Bỉ— và là ngôn ngữ thứ hai của 5 triệu người.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Hà Lan

Tiếng Hiligaynon

Tiếng Hiligaynon, cũng được gọi là Tiếng Ilonggo là ngôn ngữ của cư dân vùng Tây Visayas của Philippines.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Hiligaynon

Tiếng Hrê

Tiếng Hrê hay tiếng H'rê là ngôn ngữ thuộc nhóm ngôn ngữ Ba Na Bắc thuộc ngữ tộc Môn-Khmer của ngữ hệ Nam Á. Tiếng Hrê được sử dụng trong cộng đồng người Hrê ở miền Trung Việt Nam, tỉnh Quảng Ngãi, tập trung ở các huyện Sơn Hà, Ba Tơ, Minh Long, một số ít ở các huyện Trà Bồng, Tây Trà, Sơn Tây, Nghĩa Hành và Tư Nghĩa cùng tỉnh Quảng Ngãi và ở huyện An Lão (tỉnh Bình Định), huyện Kon Plong (tỉnh Kon Tum).

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Hrê

Tiếng Hungary

Tiếng Hungary (magyar nyelv) là một ngôn ngữ chính thức của Hungrary và một trong 24 ngôn ngữ chính thức của Liên minh châu Âu.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Hungary

Tiếng Hy Lạp

Tiếng Hy Lạp (Tiếng Hy Lạp hiện đại: ελληνικά, elliniká, hoặc ελληνική γλώσσα, ellinikí glóssa) là một ngôn ngữ Ấn-Âu, bản địa tại Hy Lạp, tây và đông bắc Tiểu Á, nam Ý, Albania và Síp.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Hy Lạp

Tiếng Iceland

Tiếng Iceland (íslenska) là một ngôn ngữ German và là ngôn ngữ chính thức của Iceland.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Iceland

Tiếng Igbo

Tiếng Igbo là ngôn ngữ bản địa chính của người Igbo, một dân tộc ở đông nam Nigeria.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Igbo

Tiếng Indonesia

Tiếng Indonesia (Bahasa Indonesia) là ngôn ngữ chính thức của Indonesia.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Indonesia

Tiếng Inuktitut

Tiếng Inuktitut (chữ tượng thanh âm tiết ᐃᓄᒃᑎᑐᑦ; xuất phát từ inuk người + -titut giống, có phong cách như), còn có tên gọi là Inuktitut Đông Canada hoặc Inuit Đông Canada, là một trong những ngôn ngữ Inuit chính của Canada, được sử dụng tại tất cả các khu vực phía bắc của đường giới hạn cây gỗ, bao gồm các bộ phận của tỉnh Newfoundland và Labrador, Québec, ở một mức độ nào đó ở đông bắc Manitoba cũng như Các Lãnh thổ Tây Bắc và Nunavut.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Inuktitut

Tiếng Ireland

Tiếng Ireland (Gaeilge), hay đôi khi còn được gọi là tiếng Gael hay tiếng Gael Ireland là một ngôn ngữ Goidel thuộc hệ ngôn ngữ Ấn-Âu, có nguồn gốc ở Ireland và được người Ireland sử dụng từ lâu.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Ireland

Tiếng Iwaidja

Tiếng Iwaidja là một ngôn ngữ bản địa Úc với gần 150 người nói sinh sống tại vùng viễn bắc Úc.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Iwaidja

Tiếng Java

Tiếng Java (trong cách nói thông tục là) là ngôn ngữ của người Java tại miền đông và trung đảo Java, Indonesia.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Java

Tiếng Kalash

Tiếng Kalash (nội danh Kalashamondr) là một ngôn ngữ Dard thuộc ngữ chi Ấn-Arya, ngữ tộc Ấn-Iran, được người Kalash nói.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Kalash

Tiếng Kalmyk

Tiếng Oirat Kalmyk (Хальмг Өөрдин келн, Xaľmg Öördin keln), thường gọi là tiếng Kalmyk (Хальмг келн, Xaľmg keln), là một dạng tiếng Oirat, là ngôn ngôn của người Kalmyk ở Kalmykia, một chủ thế liên bang của Nga.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Kalmyk

Tiếng Kapampangan

Tiếng Pampangan hay tiếng Kapampangan (chữ Kulitan:, Kapampangan) là một ngôn ngữ tại Philippines.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Kapampangan

Tiếng Kazakh

Tiếng Kazakh (Қазақ тілі, Қазақша, Qazaq tili, Qazaqşa,, قازاقشا; phát âm) là một ngôn ngữ Turk thuộc về nhánh Kipchak (hay Turk Tây Bắc), và có quan hệ gần với tiếng Nogai, tiếng Kyrgyz, và đặc biệt là tiếng Qaraqalpaq.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Kazakh

Tiếng Khasi

Khasi là một ngôn ngữ Nam Á được người Khasi sử dụng tại bang Meghalaya của Ấn Đ. Tiếng Khasi là một phần của Ngữ tộc Khasi-Khơ Mú, và có họ hàng xa với nhóm ngôn ngữ Munda của Ngữ hệ Nam Á, tồn tại ở đông-trung Ấn Đ.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Khasi

Tiếng Klingon

Tiếng Klingon (tlhIngan Hol, phát âm) là một ngôn ngữ được xây dựng được nói bởi người Klingon (hư cấu) trong vũ trụ Star Trek.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Klingon

Tiếng Konkan

Tiếng Konkan (chữ Devanagari: कोंकणी, Kōṅkaṇī, chữ Latinh: Konknni, koṅṇi, chữ Kannada: ಕೊಂಕಣಿ, konkaṇi, chữ Malayalam: കൊങ്കണി, konkaṇi) là một ngôn ngữ thuộc nhóm Ấn-Arya của Ngữ hệ Ấn-Âu.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Konkan

Tiếng Kurd

Tiếng Kurd (Kurdî, کوردی) là một dãy phương ngữ gồm các phương ngữ và ngôn ngữ liên quan đến nhau được nói bởi người Kurd ở Tây Á. Tiếng Kurd bao gồm ba nhóm phương ngữ gọi là Bắc Kurd (Kurmanji), Trung Kurd (Sorani), và Nam Kurd (Palewani).

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Kurd

Tiếng Kyrgyz

Tiếng Kyrgyz hay tiếng Kirghiz (кыргызча, قىرعىزچه, kyrgyzcha, hay кыргыз тили, قىرعىز تيلى, kyrgyz tili) is a là một ngôn ngữ Turk được nói bởi khoảng 4 triệu người tại Kyrgyzstan cũng như tại Trung Quốc, Afghanistan, Kazakhstan, Tajikistan, Thổ Nhĩ Kỳ, Uzbekistan, Pakistan và Nga.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Kyrgyz

Tiếng Latinh

Tiếng Latinh hay Latin (tiếng Latinh: lingua latīna) là ngôn ngữ thuộc nhóm ngôn ngữ gốc Ý của ngữ hệ Ấn-Âu, được dùng ban đầu ở Latium, vùng xung quanh thành Roma (còn gọi là La Mã).

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Latinh

Tiếng Latvia

Tiếng Latvia (latviešu valoda) là ngôn ngữ chính thức của Latvia và là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía đông của nhóm ngôn ngữ gốc Balt.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Latvia

Tiếng Lào

Tiếng Lào (tên gốc: ພາສາລາວ; phát âm: phasa lao) là ngôn ngữ chính thức của Lào.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Lào

Tiếng Litva

Tiếng Litva (lietuvių kalba), là ngôn ngữ chính thức của Litva và được công nhận là một trong những ngôn ngữ chính thức của Liên minh châu Âu.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Litva

Tiếng Makassar

Tiếng Makassar, còn được viết là Macassar hoặc Makasar, cũng được gọi là "Basa Mangkasara", mã ISO: mak, là ngôn ngữ của người Makassar ở Nam Sulawesi, Indonesia.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Makassar

Tiếng Malagasy

Tiếng Malagasy là một ngôn ngữ Nam Đảo và ngôn ngữ quốc gia của Madagascar.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Malagasy

Tiếng Malta

Tiếng Malta (Malti) là ngôn ngữ quốc gia của Malta và là ngôn ngữ đồng chính thức của quốc gia, cùng với tiếng Anh, đồng thời cũng là một ngôn ngữ chính thức của Liên Minh Châu Âu.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Malta

Tiếng Marshall

Tiếng Marshall (cách viết mới Kajin M̧ajeļ, cách viết cũ Kajin Majōl), còn gọi là tiếng Ebon, là một ngôn ngữ Micronesia.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Marshall

Tiếng Māori

Tiếng Māori hay Maori là một ngôn ngữ Đông Polynesia được nói bởi người Māori, tộc người bản địa của New Zealand.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Māori

Tiếng Mã Lai

Tiếng Mã Lai (Bahasa Melayu; chữ cái Jawi: بهاس ملايو) là một ngôn ngữ chính của ngữ hệ Nam Đảo (Austronesian).

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Mã Lai

Tiếng Mông Cổ

Tiếng Mông Cổ (chữ Mông Cổ truyền thống: Moŋɣol kele; chữ Kirin: Монгол хэл, Mongol khel) là ngôn ngữ chính thức của Mông Cổ, và là thành viên nổi bật hơn cả của ngữ hệ Mongol.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Mông Cổ

Tiếng Mru

Một nhóm người Mru ở vùng núi. Vị trí của người Mru: ở mé dưới bên phải của bản đồ Bangladesh. Tiếng Mru là một ngôn ngữ Hán-Tạng.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Mru

Tiếng Murrinh-patha

Murrinh-patha (nghĩa đen là "ngôn ngữ-tốt") là một ngôn ngữ thổ dân Úc được hơn 1.500 người nói, đa số sống tại Wadeye (Lãnh thổ Bắc Úc), nơi nó là ngôn ngữ chính của cộng đồng.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Murrinh-patha

Tiếng Na Uy

Tiếng Na Uy (norsk) là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía Bắc của nhóm ngôn ngữ German trong hệ ngôn ngữ Ấn-Âu.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Na Uy

Tiếng Na Uy cổ

Tiếng Na Uy cổ (Tiếng Na Uy: gammelnorsk, gam(m)alnorsk), còn được gọi là tiếng Na Uy Bắc Âu là một dạng của Tiếng Na Uy từng được nói vào giữa thế kỉ 11 và 14, giai đoạn chuyển tiếp giữa phương ngữ Tây Bắc Âu cổ và tiếng Na Uy trung đại, cũng như tiếng Normand cổ và tiếng Faroe cổ.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Na Uy cổ

Tiếng Na Uy trung đại

Tiếng Na Uy trung đại (tiếng Na Uy: mellomnorsk, middelnorsk, millomnorsk) là một dạng của tiếng Na Uy được nói từ năm 1350 đến 1550 và giai đoạn cuối cùng của tiếng Na Uy cổ khi nó còn nguyên vẹn, trước khi bị tiếng Đan Mạch thay thế ở vai trò là ngôn ngữ chính thức.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Na Uy trung đại

Tiếng Nahuatl

Nahuatl (The Classical Nahuatl word nāhuatl (noun stem nāhua, + absolutive -tl),()) là một ngôn ngữ thuộc nhánh Nahua của hệ ngôn ngữ Ute-Aztec.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Nahuatl

Tiếng Navajo

Tiếng Navajo hay Tiếng Navaho (Diné bizaad hay Naabeehó bizaad) là một ngôn ngữ Athabaska Nam trong hệ ngôn ngữ Na-Dené, nó có liên quan đến những ngôn ngữ bản địa được nói dọc vùng phía tây Bắc Mỹ.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Navajo

Tiếng Naxi

Tiếng Naxi hay tiếng Nạp Tây (tên tự gọi), cũng gọi là Nakhi, Nasi, Lomi, Moso, Mo-su, là một ngôn ngữ Hán-Tạng được nói bởi hơn 310.000 sinh sống tại hoặc quanh thành phố Lệ Giang và Huyện tự trị dân tộc Nạp Tây Ngọc Long (Yùlóng Nàxīzú Zìzhìxiàn 玉龍納西族自治縣) của tỉnh Vân Nam, Trung Quốc.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Naxi

Tiếng Nguồn

Tiếng Nguồn là ngôn ngữ của người Nguồn, một dân tộc ít người sinh sống ở vùng núi Trường Sơn tại huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình, Việt Nam, và vùng lân cận bên Lào.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Nguồn

Tiếng Nias

Tiếng Nias là một ngôn ngữ Nam Đảo được nói trên đảo Nias và quần đảo Batu ngoài khơi bờ tây Sumatra, Indonesia.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Nias

Tiếng Pali

Pāli (पाऴि) còn gọi là Nam Phạn, là một ngôn ngữ thuộc nhóm Ấn-Arya Trung cổ hay prakrit.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Pali

Tiếng Pháp

Tiếng Pháp (le français hoặc la langue française), trước đây còn được gọi là tiếng Tây, tiếng Lang Sa, là một ngôn ngữ Rôman (thuộc hệ Ấn-Âu).

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Pháp

Tiếng Phúc Kiến Đài Loan

Tiếng Phúc Kiến Đài Loan hay tiếng Mân Nam Đài Loan, thường được gọi phổ biến là tiếng Đài Loan (Tâi-oân-oē hay Tâi-gí 台語), là Phương ngữ Phúc Kiến của tiếng Mân Nam được 70% dân cư Đài Loan sử dụng.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Phúc Kiến Đài Loan

Tiếng Phạn

Tiếng Phạn (zh. Phạm/Phạn ngữ 梵語; sa. saṃskṛtā vāk संस्कृता वाक्, hoặc ngắn hơn là saṃskṛtam संस्कृतम्) là một cổ ngữ của Ấn Độ còn gọi là bắc Phạn để phân biệt với tiếng Pali là nam Phạn và là một ngôn ngữ tế lễ của các tôn giáo như Ấn Độ giáo, Phật giáo Bắc Tông và Jaina giáo.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Phạn

Tiếng Phần Lan

Tiếng Phần Lan (hay suomen kieli) là ngôn ngữ được nói bởi phần lớn dân số Phần Lan và bởi người Phần Lan cư trú tại nơi khác.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Phần Lan

Tiếng Pohnpei

Tiếng Pohnpei hay tiếng Ponapei là ngôn ngữ Micronesia được nói trên đảo Pohnpei của quần đảo Caroline.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Pohnpei

Tiếng Q'eqchi'

Tiếng Q'eqchi' (cũng được viết là Kekchi, K'ekchi', hay Kekchí) là một ngôn ngữ Maya, được các cộng đồng người Q'eqchi' tại Guatemala và Belize sử dụng.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Q'eqchi'

Tiếng Quảng Châu

là một phương ngôn tiếng Trung được nói tại Quảng Châu cùng các khu vực lân cận như Hồng Kông và Ma Cao.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Quảng Châu

Tiếng Rapa Nui

Tiếng Rapa Nui hay Rapanui cũng được gọi là tiếng Pascua ("tiếng Phục Sinh"), là một ngôn ngữ Đông Polynesia được sử dụng trên đảo Rapa Nui, còn gọi là Đảo Phục Sinh.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Rapa Nui

Tiếng Rwanda

Tiếng Rwanda hay tiếng Kinyarwanda (Ikinyarwanda,, ở Uganda được gọi là Fumbira), là ngôn ngữ chính thức của Rwanda, thuộc nhóm Rwanda-Rundi, được nói bởi hơn 11 triệu người tại Rwanda, đông Cộng hòa Dân chủ Congo và những vùng lân cận thuộc Uganda (tiếng Rundi gần gũi là ngôn ngữ chính thức của nước láng giềng Burundi.) Đây là một trong ba ngôn ngữ chính thức của Rwanda (cùng với tiếng Anh và tiếng Pháp), và là ngôn ngữ của gần như toàn bộ người dân bản xứ.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Rwanda

Tiếng Santal

Tiếng Santal là một ngôn ngữ trong phân họ Santali của ngữ hệ Nam Á, có liên quan đến tiếng Ho, tiếng Mundari.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Santal

Tiếng Sasak

Tiếng Sasak là ngôn ngữ của người Sasak, dân tộc chiếm đa số trên đảo Lombok của Indonesia.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Sasak

Tiếng Séc

Tiếng Séc (čeština) là một trong những ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của các ngôn ngữ Slav - cùng với tiếng Slovak, Ba Lan, Pomeran (đã bị mai một) và Serb Lugic.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Séc

Tiếng Scots

Tiếng Scots là một ngôn ngữ German được nói tại vùng Đất thấp Scotland và một phần của Ulster (nơi có một phương ngữ gọi là Scots Ulster).

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Scots

Tiếng Serbia

Tiếng Serbia (српски / srpski) là một dạng chuẩn hóa tiếng Serbia-Croatia, chủ yếu được người Serb nói.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Serbia

Tiếng Serbia-Croatia

Tiếng Serbia-Croatia, còn gọi là tiếng Serb-Croat, tiếng Serb-Croat-Bosna (SCB), tiếng Bosna-Croatia-Serbia (BCS), hay tiếng Bosna-Croatia-Montenegro-Serbia (BCMS), là một ngôn ngữ Nam Slav và là ngôn ngữ chính của Serbia, Croatia, Bosna và Hercegovina, và Montenegro.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Serbia-Croatia

Tiếng Slovene

Tiếng Slovene hay tiếng Slovenia (slovenski jezik/slovenščina) là một ngôn ngữ Slav, trong nhóm ngôn ngữ Nam Slav.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Slovene

Tiếng Somali

Tiếng Somali (Af-Soomaali) là một ngôn ngữ Phi-Á thuộc về nhóm ngôn ngữ Cush.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Somali

Tiếng Swahili

Tiếng Swahili (tiếng Swahili: Kiswahili) là một ngôn ngữ Bantu được nói bởi các dân tộc sinh sống ở khu vực trải dài dọc bờ biển Ấn Độ Dương từ phía bắc Kenya tới miền bắc Mozambique, bao gồm cả quần đảo Comoros.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Swahili

Tiếng Tagalog

Tiếng Tagalog là một ngôn ngữ Nam Đảo, đây là tiếng mẹ đẻ của một phần tư đân số Philippines và là ngôn ngữ thứ hai của đa số phần còn lại.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Tagalog

Tiếng Tamil

Tiếng Tamil là một ngôn ngữ Dravida được nói chủ yếu bởi người Tamil tại Ấn Độ và Sri Lanka, và cũng bởi kiều dân Tamil, người Moor Sri Lanka, Burgher, Dougla, và Chindian.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Tamil

Tiếng Tatar

Tiếng Tatar (татар теле; татарча, tatar tele, tatarça; تاتار تلی hay طاطار تيلي) là một ngôn ngữ Turk được nói bởi người Tatar Volga, cư ngụ chủ yếu tại Tatarstan, Bashkortostan và Nizhny Novgorod Oblast.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Tatar

Tiếng Tatar Krym

Tiếng Tatar Krym (Къырымтатарджа Qırımtatarca, Къырымтатар тили Qırımtatar tili), cũng gọi đơn giản là tiếng Krym, là một ngôn ngữ đã được sử dụng trong hàng thế kỷ tại Krym.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Tatar Krym

Tiếng Tây Ban Nha

Tiếng Tây Ban Nha (español), cũng được gọi là tiếng Castilla hay tiếng Y Pha Nho theo lối nói cũ, là một ngôn ngữ thuộc nhóm Iberia-Rôman của nhóm ngôn ngữ Rôman, và là tiếng phổ biến thứ 4 trên thế giới theo một số nguồn, trong khi có nguồn khác liệt kê nó là ngôn ngữ phổ biến thứ 2 hay thứ 3.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Tây Ban Nha

Tiếng Tây Ban Nha Chile

Tiếng Tây Ban Nha Chile (tiếng Tây Ban Nha: Español chileno) - là một phương ngữ của tiếng Tây Ban Nha được sử dụng chủ yếu ở Chile.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Tây Ban Nha Chile

Tiếng Tetum

Tiếng Tetum, hay tiếng Tetun, là một ngôn ngữ Nam Đảo được nói tại đảo Timor.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Tetum

Tiếng Thụy Điển cổ

Tiếng Thụy Điển cổ (tiếng Thụy Điển hiện đại: fornsvenska) là tên chung của 2 phiên bản tiếng Thụy Điển được nói vào khoảng thời Trung Cổ: tiến Thụy Điển sớm (Klassisk fornsvenska), được nói khoảng năm 1225-1375, và tiếng Thụy Điển muộn (Yngre fornsvenska), nói từ 1375-1526.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Thụy Điển cổ

Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ

Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ (Türkçe, IPA), cũng được gọi là tiếng Thổ Nhĩ Kỳ Istanbul, là một ngôn ngữ được 65-73 triệu người nói trên khắp thế giới, khiến nó là ngôn ngữ được nói phổ biến nhất trong ngữ hệ Turk.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ

Tiếng Thượng Arrernte

Tiếng Arrernte hay Aranda, chính xác hơn là tiếng Thượng Arrernte, là một dãy phương ngữ được nói tại và quanh Alice Springs (Mparntwe trong tiếng Arrernte) tại Lãnh thổ Bắc Úc, Úc.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Thượng Arrernte

Tiếng Tokelau

Tiếng Tokelau là một ngôn ngữ thuộc họ ngôn ngữ Polynesia và có quan hệ gân gũi với tiếng Samoa và là tiếng Tuvalu.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Tokelau

Tiếng Tonga

Tongan (lea fakatonga) là một ngôn ngữ Nam Đảo được sử dụng tại Tonga.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Tonga

Tiếng Tswana

Tiếng Tswana (tên bản địa: Setswana) là một ngôn ngữ được nói tại khu vực Nam Phi bởi hơn năm triệu người.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Tswana

Tiếng Uzbek

Tiếng Uzbek là một ngôn ngữ Turk và là ngôn ngữ chính thức của Uzbekistan.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Uzbek

Tiếng Venda

Venda, cũng được gọi là, hay, là một ngôn ngữ thuộc Nhóm Bantu và là một trong 11 ngôn ngữ chính thức tại Nam Phi.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Venda

Tiếng Veps

Tiếng Veps (nguyên bản như vepsän Kel ', vepsän Keli, hoặc vepsä) là một ngôn ngữ thuộc hệ ngôn ngữ Ural được người Veps ở Cộng hòa Karelia ở Nga sử dụng.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Veps

Tiếng Việt

Tiếng Việt, còn gọi tiếng Việt Nam hay Việt ngữ, là ngôn ngữ của người Việt (người Kinh) và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Việt

Tiếng Wales

Tiếng Wales (Cymraeg hay y Gymraeg, phát âm) là một thành viên của nhóm ngôn ngữ Britton của ngữ tộc Celt.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Wales

Tiếng Wymysorys

Tiếng Wymysorys (Wymysiöeryś) là một ngôn ngữ (hay phương ngữ) thuộc ngữ chi German Tây, hiện diện tại thị trấn Wilamowice (Wymysoü), Ba Lan, tại biên giới giữa Silesia và Tiểu Ba Lan, gần Bielsko-Biała.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Wymysorys

Tiếng Xhosa

Xhosa ((Xhosa: isiXhosa, isikǁʰóːsa) là một ngôn ngữ chính thức của Nam Phi. Tiếng Xhosa được 7,9 triệu người Xhosa sử dụng, tức khoảng 18% dân số Nam Phi. Giống như hầu hết ngôn ngữ Bantu khác, Xhosa là một ngôn ngữ thanh điệu, nghĩa là các âm sẽ có nghĩa khác nhau nếu chúng được lên hoặc xuống giọng theo một quy tắc nhất định.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Xhosa

Tiếng Yap

Tiếng Yap là một ngôn ngữ được nói trên đảo Yap (Liên bang Micronesia).

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Yap

Tiếng Yoruba

Tiếng Yoruba (èdè Yorùbá) là một ngôn ngữ được nói tại Tây Phi, chủ yếu tại Nigeria.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Yoruba

Tiếng Yupik Trung Xibia

Tiếng Yupik Trung Xibia, (còn gọi là tiếng Yupik Xibia, tiếng Yupik eo biển Bering, Yuit, Yoit) là một ngôn ngữ Yupik, được nói bởi người Yupik Xibia dọc theo miền duyên hải bán đảo Chukchi ở Viễn Đông Nga và ở các ngôi làng Savoonga và Gambell trên đảo St.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Yupik Trung Xibia

Tiếng Zaza

Tiếng Zaza - còn gọi là tiếng Kirmanj, tiếng Kird hoặc tiếng Diml - là ngôn ngữ được nói chủ yếu ở phía đông Thổ Nhĩ Kỳ.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Zaza

Timor thuộc Bồ Đào Nha

Timor thuộc Bồ Đào Nha là tên của Đông Timor khi lãnh thổ này bị Bồ Đào Nha chiếm đóng.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Timor thuộc Bồ Đào Nha

Tuần

Tuần là một đại lượng về thời gian quy định 7 ngày làm 1 tuần, hay 10 ngày theo lịch cũ.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Tuần

Turkmenistan

Turkmenistan (Türkmenistan/Түркменистан/تۆركمنيستآن,; phiên âm tiếng Việt: Tuốc-mê-ni-xtan), cũng được gọi là Turkmenia, tên đầy đủ là Cộng hòa Turkmenistan (tiếng Turkmen: Türkmenistan Jumhuriyäti) là một quốc gia tại Trung Á.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Turkmenistan

Unicode

Logo của Unicode Unicode (hay gọi là mã thống nhất; mã đơn nhất) là bộ mã chuẩn quốc tế được thiết kế để dùng làm bộ mã duy nhất cho tất cả các ngôn ngữ khác nhau trên thế giới, kể cả các ngôn ngữ sử dụng ký tự tượng hình phức tạp như tiếng Trung Quốc, tiếng Thái,.v.v.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Unicode

Upsilon

Upsilon (chữ hoa Υ, chữ thường υ; Ύψιλον) là chữ cái thứ 20 trong bảng chữ cái Hy Lạp.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Upsilon

Văn minh La Mã cổ đại

Nền văn minh La Mã cổ đại đã có lịch sử lâu đời và để lại nhiều giá trị to lớn cho nhân loại ngày nay trong nhiều lĩnh vực.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Văn minh La Mã cổ đại

Viết tắt

Sách học tiếng Việt do Henri Oger soạn in năm 1918, viết tắt một số chữ như "người" thành "ng`" và "không" thành "khĝ" Viết tắt trong văn bản chữ Latin Viết tắt là một dạng rút gọn cách viết của một từ hoặc từ ngữ.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Viết tắt

Viện hàn lâm Khoa học Leopoldina

Viện hàn lâm Khoa học Leopoldina (tiếng Đức: Deutsche Akademie der Naturforscher Leopoldina) là một viện hàn lâm quốc gia của Đức, trụ sở hiện nay ở Halle (Saale), bang Sachsen-Anhalt.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Viện hàn lâm Khoa học Leopoldina

Viện Viễn Đông Bác cổ

Viện Viễn Đông Bác cổ (tiếng Pháp: École française d'Extrême-Orient, viết tắt EFEO) là một trung tâm nghiên cứu của Pháp về Đông phương học, chủ yếu trên thực địa.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Viện Viễn Đông Bác cổ

Việt bính

phải Việt bính (Chữ Hán: 粵拼, việt bính: jyut6 ping3, tên đầy đủ: 香港語言學學會粵語拼音方案: Hương Cảng ngữ ngôn học học hội Việt ngữ bính âm phương án) là một phương pháp sử dụng chữ Latinh để phiên âm ngôn ngữ Quảng Châu (tức tiếng Quảng Đông - Cantonese, mà người Trung Quốc còn gọi là Việt ngữ.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Việt bính

Việt Nam

Việt Nam (tên chính thức: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) là quốc gia nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Phía bắc Việt Nam giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía tây nam giáp vịnh Thái Lan, phía đông và phía nam giáp biển Đông và có hơn 4.000 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ, gần và xa bờ, có vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa được Chính phủ Việt Nam xác định gần gấp ba lần diện tích đất liền (khoảng trên 1 triệu km²).

Xem Hệ chữ viết Latinh và Việt Nam

Wade-Giles

Wade–Giles (phát âm /ˌweɪd ˈdʒaɪlz/), đôi khi được viết tắt là Wade, là một phương pháp phiên âm tiếng Quan thoại (tiếng Hán phổ thông) bằng các ký tự Latinh.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Wade-Giles

Westphaliasaurus

Westphaliasaurus là một chi plesiosaurid đã tuyệt chủng từ Hạ Jura(tầng Pliensbachi) trong các mỏ khoáng sản ở Westfalia, tây bắc nước Đức.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Westphaliasaurus

Wikipedia tiếng Bulgaria

Wikipedia tiếng Bulgaria (Българоезична Уикипедия) là phiên bản tiếng Bulgaria của Wikipedia, một dự án bách khoa toàn thư mở trên mạng internet.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Wikipedia tiếng Bulgaria

Wikipedia tiếng Tatar Krym

Wikipedia tiếng Tatar Krym () là phiên bản tiếng Tatar Krym của bách khoa toàn thư trực tuyến miễn phí Wikipedia.

Xem Hệ chữ viết Latinh và Wikipedia tiếng Tatar Krym

.pl

.pl là tên miền quốc gia cấp cao nhất (ccTLD) của Ba Lan, quản lý bởi NASK, tổ chức nghiên cứu và phát triển của Ba Lan.

Xem Hệ chữ viết Latinh và .pl

88 (số)

88 (tám mươi tám, tám tám) là một số tự nhiên ngay sau 87 và ngay trước 89.

Xem Hệ chữ viết Latinh và 88 (số)

Còn được gọi là Bảng chữ cái Latin, Bảng chữ cái Latinh, Bảng chữ cái la tinh, Chữ La Tinh, Chữ Latin, Chữ Latinh, Chữ cái Latin, Chữ cái Latinh, Kí tự Latin, Kí tự Latinh, Ký tự Latin, Ký tự Latinh, Latinh hóa, Mẫu tự Latinh.

, Creole Haiti, D quặt lưỡi, Danh sách các quốc gia và thủ đô theo ngôn ngữ bản địa, Danh sách Lãnh đạo Đảng và Nhà nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Danh sách ngôn ngữ sử dụng bảng chữ cái Latinh, Danh sách nhà toán học, Danh sách nhân vật của Bleach, Dấu chấm hỏi, Dận Đường, Ekaterina II của Nga, Francisco de Pina, Guinevere, Gundobad, H'Mông, Hangul, Hệ chữ viết, Hệ lục phân, Hiệp khách giang hồ, IAST, In ấn, Interlingua, Kachin, Kinh Dịch, Kyrgyzstan, La Mã hóa phương ngữ Kiến Ninh, Latin hóa BGN/PCGN, Latinh (định hướng), Lịch sử Đài Loan, Lee Myung-bak, Mạnh Tử, Meymand, Kerman, Moldova, Montenegro, Nam Kỳ Lục tỉnh, Ng, Ngữ hệ Kartvelia, Ngữ hệ Maya, Người Hà Nhì, Người Lê, Người Uzbek, Người Việt, Người Yazidi, Nhóm ngôn ngữ Frisia, Nhóm ngôn ngữ Tuareg, Nhận dạng ký tự quang học, Nhật Bản, Nhật Bản chiếm đóng Campuchia, Nynorsk, Phép giảng tám ngày, Phiên âm Bình thoại, Phiên âm Bạch thoại, Phiên âm Hán-Việt, Phương pháp chuyển tự tiếng Đức, Phương pháp chuyển tự Wylie, Quốc ngữ La Mã tự, Quốc tế hóa và địa phương hóa, Quenya, Rōmaji, Roboto, Romaja, Romaja quốc ngữ, Romanos I Lekapenos, RPG, Somalia, Stepan Bandera, Tây Nguyên, Tên chữ (địa danh), Từ điển, Từ điển Việt–Bồ–La, Từ Hán-Việt, Từ thuần Việt, Telex, Tháng 11 năm 2006, Thông công (Đạo Cao Đài), Tiếng Abkhaz, Tiếng Afar, Tiếng Ainu, Tiếng Albania, Tiếng Alemanni, Tiếng Aleut, Tiếng Anh, Tiếng Anh cổ, Tiếng Aragon, Tiếng Araona, Tiếng Aromania, Tiếng Asturias, Tiếng Avar, Tiếng Azerbaijan, Tiếng Đan Mạch, Tiếng Đức, Tiếng Ý, Tiếng Ả Rập, Tiếng Ba Lan, Tiếng Bali, Tiếng Bambara, Tiếng Basque, Tiếng Bạch, Tiếng Bắc Âu cổ, Tiếng Bắc Sami, Tiếng Bồ Đào Nha, Tiếng Blackfoot, Tiếng Bosnia, Tiếng Brahui, Tiếng Breton, Tiếng Bugis, Tiếng Buryat, Tiếng Catalunya, Tiếng Cebu, Tiếng Chechnya, Tiếng Cherokee, Tiếng Cornwall, Tiếng Corse, Tiếng Cree, Tiếng Croatia, Tiếng Estonia, Tiếng Evenk, Tiếng Faroe, Tiếng Fiji, Tiếng Filipino, Tiếng Fon, Tiếng Friuli, Tiếng Gael Scotland, Tiếng Gagauz, Tiếng Garo, Tiếng Greenland, Tiếng Guaraní, Tiếng Hausa, Tiếng Hawaii, Tiếng Hà Lan, Tiếng Hiligaynon, Tiếng Hrê, Tiếng Hungary, Tiếng Hy Lạp, Tiếng Iceland, Tiếng Igbo, Tiếng Indonesia, Tiếng Inuktitut, Tiếng Ireland, Tiếng Iwaidja, Tiếng Java, Tiếng Kalash, Tiếng Kalmyk, Tiếng Kapampangan, Tiếng Kazakh, Tiếng Khasi, Tiếng Klingon, Tiếng Konkan, Tiếng Kurd, Tiếng Kyrgyz, Tiếng Latinh, Tiếng Latvia, Tiếng Lào, Tiếng Litva, Tiếng Makassar, Tiếng Malagasy, Tiếng Malta, Tiếng Marshall, Tiếng Māori, Tiếng Mã Lai, Tiếng Mông Cổ, Tiếng Mru, Tiếng Murrinh-patha, Tiếng Na Uy, Tiếng Na Uy cổ, Tiếng Na Uy trung đại, Tiếng Nahuatl, Tiếng Navajo, Tiếng Naxi, Tiếng Nguồn, Tiếng Nias, Tiếng Pali, Tiếng Pháp, Tiếng Phúc Kiến Đài Loan, Tiếng Phạn, Tiếng Phần Lan, Tiếng Pohnpei, Tiếng Q'eqchi', Tiếng Quảng Châu, Tiếng Rapa Nui, Tiếng Rwanda, Tiếng Santal, Tiếng Sasak, Tiếng Séc, Tiếng Scots, Tiếng Serbia, Tiếng Serbia-Croatia, Tiếng Slovene, Tiếng Somali, Tiếng Swahili, Tiếng Tagalog, Tiếng Tamil, Tiếng Tatar, Tiếng Tatar Krym, Tiếng Tây Ban Nha, Tiếng Tây Ban Nha Chile, Tiếng Tetum, Tiếng Thụy Điển cổ, Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ, Tiếng Thượng Arrernte, Tiếng Tokelau, Tiếng Tonga, Tiếng Tswana, Tiếng Uzbek, Tiếng Venda, Tiếng Veps, Tiếng Việt, Tiếng Wales, Tiếng Wymysorys, Tiếng Xhosa, Tiếng Yap, Tiếng Yoruba, Tiếng Yupik Trung Xibia, Tiếng Zaza, Timor thuộc Bồ Đào Nha, Tuần, Turkmenistan, Unicode, Upsilon, Văn minh La Mã cổ đại, Viết tắt, Viện hàn lâm Khoa học Leopoldina, Viện Viễn Đông Bác cổ, Việt bính, Việt Nam, Wade-Giles, Westphaliasaurus, Wikipedia tiếng Bulgaria, Wikipedia tiếng Tatar Krym, .pl, 88 (số).