Mục lục
17 quan hệ: Đá hạt, Động vật có dây sống, Động vật không xương sống, Động vật miệng thứ sinh, Bathycrinus aldrichianus, Bảng phân loại Dunham, Echmatocrinus, Elpidia glacialis, Georg August Goldfuss, Gobiesociformes, Hóa thạch sống, Kỷ Devon, Kỷ Ordovic, Kỷ Than đá, Ngành Da gai, Ordovic sớm, Tầng Santon.
Đá hạt
Lát mỏng của đá hạt với các hóa thạch ooid; thành hệ Carmel giữa Kỷ Jura, miền nam Utah, Hoa Kỳ. Đá hạt (thành hệ Brassfield gần Fairborn, Ohio, Mỹ). Hạt là các mảnh vỡ huệ biển. Theo bảng phân loại Dunham, đá hạt là đá trầm tích cacbonat kết cấu hạt không chứa micrit.
Động vật có dây sống
Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.
Xem Huệ biển và Động vật có dây sống
Động vật không xương sống
Drosophila melanogaster'' là đối tượng của nhiều nghiên cứu Động vật không xương sống ngay tên gọi đã phản ánh đặc trưng của những loài thuộc nhóm này là không có xương sống.
Xem Huệ biển và Động vật không xương sống
Động vật miệng thứ sinh
Động vật miệng thứ sinh (danh pháp: Deuterostomia) là một liên ngành động vật đa bào chính thức đối xứng hai bên có xoang cơ thể, có miệng và hậu môn với miệng hình thành từ phía đối diện của miệng phôi, hậu môn hình thành ở chỗ miệng phôi.
Xem Huệ biển và Động vật miệng thứ sinh
Bathycrinus aldrichianus
Bathycrinus aldrichianus là một loài huệ biển, thuộc ngành Bathycrinidae.
Xem Huệ biển và Bathycrinus aldrichianus
Bảng phân loại Dunham
huệ biển (crinoid). Hệ thống phân loại Dunham đá trầm tích cacbonat được đưa ra bởi Robert J. Dunham vào năm 1962, và được cả tiến bởi Embry và Klovan năm 1971 bao gồm trầm tích bị ràng buộc hữu cơ trong quá trình lắng đọng.
Xem Huệ biển và Bảng phân loại Dunham
Echmatocrinus
Echmatocrinus là một động vật bí ẩn Kỷ Cambri có đặc điểm giống Huệ biển hoặc san hô tám tia. Sự xuất hiện của nó chỉ được biết đến từ đá phiến sét Burgess.
Elpidia glacialis
Elpidia glacialis là một loài hải sâm trong họ Elpidiidae.
Xem Huệ biển và Elpidia glacialis
Georg August Goldfuss
Georg August Goldfuss (Goldfuß, 18 tháng 4 năm 1782 - 2 tháng 10 năm 1848) là một nhà cổ sinh vật học, nhà động vật học và thực vật học người Đức.
Xem Huệ biển và Georg August Goldfuss
Gobiesociformes
Gobiesociformes là một bộ cá vây tia, bao gồm một họ duy nhất là Gobiesocidae với 47 chi và khoảng 160 loài đã biết.
Xem Huệ biển và Gobiesociformes
Hóa thạch sống
Hóa thạch sống là một thuật ngữ không chính thức để chỉ bất kỳ loài hoặc nhánh sinh vật nào còn sinh tồn nhưng dường như là giống như các loài chỉ được biết đến từ các hóa thạch và không có bất kỳ họ hàng còn sinh tồn nào là gần gũi.
Xem Huệ biển và Hóa thạch sống
Kỷ Devon
Kỷ Devon (kỷ Đề-vôn) là một kỷ địa chất trong đại Cổ Sinh.
Kỷ Ordovic
Kỷ Ordovic là kỷ thứ hai trong số sáu (bảy tại Bắc Mỹ) kỷ của đại Cổ Sinh.
Kỷ Than đá
Kỷ Than Đá, kỷ Thạch Thán hay Kỷ Cacbon (Carboniferous) là một đơn vị phân chia chính trong niên đại địa chất, kéo dài từ khi kết thúc kỷ Devon, vào khoảng 359,2 ± 2,5 triệu năm trước (Ma) tới khi bắt đầu kỷ Permi vào khoảng 299,0 ± 0,8 triệu năm trước (theo ICS, 2004).
Ngành Da gai
Ngành Da gai hay Động vật da gai, danh pháp khoa học Echinodermata, là một ngành động vật biển, chúng sống ở nhiều độ sâu khác nhau từ đới gian triều đến đới biển sâu.
Ordovic sớm
Thế Ordovic sớm hay thống Ordovic hạ là tên gọi của một thống địa tầng/thế địa chất.
Tầng Santon
Tầng Santon là một kỳ trong niên đại địa chất hay một bậc trong địa tầng.
Còn được gọi là Crinoidea, Crinozoa, Lớp Huệ biển.