Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Cài đặt
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Hermann Hesse

Mục lục Hermann Hesse

Hermann Hesse (2 tháng 7 năm 1877 ở Calw, Đức – 9 tháng 8 năm 1962 ở Montagnola, Thụy Sĩ) là một nhà thơ, nhà văn và họa sĩ người Đức. Năm 1946 ông được tặng Giải Goethe và Giải Nobel Văn học.

29 quan hệ: Arthur Schopenhauer, Đất hoang, Đức, Bích nham lục, Blood Sweat & Tears (bài hát), Cain và Abel, Calw, Câu chuyện dòng sông, Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học, Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel, Demian, Giải Goethe, Giải Hòa bình của ngành kinh doanh sách Đức, Johann Wolfgang von Goethe, Ngụ ngôn, Phó Thông, Phật giáo Phương Tây, River Phoenix, Sói thảo nguyên, Søren Kierkegaard, Siddhartha, Tất-đạt-đa Cồ-đàm, Thomas Mann, Unsere Besten, Vedanta, 1946, 2 tháng 7, 9 tháng 8, 9762 Hermannhesse.

Arthur Schopenhauer

Arthur Schopenhauer (22 tháng 2 1788 - 21 tháng 9 1860) là một nhà triết học người Đức, nổi tiếng nhất với tác phẩm "The World as Will and Representation" (Thế giới như là ý chí và biểu tượng).

Mới!!: Hermann Hesse và Arthur Schopenhauer · Xem thêm »

Đất hoang

Đất hoang (tíếng Anh: The Waste Land) – là một bài thơ hiện đại của nhà thơ Mỹ đoạt giải Nobel Văn học năm 1948, T. S. Eliot.

Mới!!: Hermann Hesse và Đất hoang · Xem thêm »

Đức

Đức (Deutschland), tên chính thức là Cộng hòa Liên bang Đức (Bundesrepublik Deutschland), là một nước cộng hòa nghị viện liên bang nằm tại Trung-Tây Âu.

Mới!!: Hermann Hesse và Đức · Xem thêm »

Bích nham lục

Bích nham lục (zh. bíyánlù 碧巖錄, ja. hekigan-roku) có nguyên tên là Phật Quả Viên Ngộ Thiền sư Bích nham lục (zh. 佛果圓悟禪師碧巖錄), cũng được gọi ngắn là Bích nham tập, được tìm thấy trong Đại Chính Tân Tu Đại tạng kinh, tập 48, mang kinh số 2003, (Taishō Tripiṭaka, Vol. 48, No. 2003).

Mới!!: Hermann Hesse và Bích nham lục · Xem thêm »

Blood Sweat & Tears (bài hát)

"Blood Sweat & Tears" (Hangul: 피 땀 눈물; RR: Pi ttam nunmul; Tiếng Nhật: 血、汗、涙; Hepburn: Chi, ase, namida) là single của nhóm nhạc Hàn Quốc BTS.

Mới!!: Hermann Hesse và Blood Sweat & Tears (bài hát) · Xem thêm »

Cain và Abel

''Cain giết Abel. Tranh'' của Peter Paul Rubens. Trong các tôn giáo Abraham, Cain và Abel (phiên âm tiếng Việt: Ca-in và A-ben, hay A-bên, trước đây cũng gọi là A-bê-lê từ tiếng Ý: Abele, Qayin, Hevel) là hai người con trai đầu của Adam và Eva.

Mới!!: Hermann Hesse và Cain và Abel · Xem thêm »

Calw

Calw là một xã ở trung bộ bang Baden-Württemberg phía nam nước Đức, thủ phủ của huyện Calw.

Mới!!: Hermann Hesse và Calw · Xem thêm »

Câu chuyện dòng sông

Siddhartha, hay Tất Đạt Đa được biên dịch sang tiếng Việt với tựa đề Câu chuyện dòng sông là một cuốn tiểu thuyết mang tính cách ngôn của Hermann Hesse kể về hành trình tâm linh của một người Ấn Độ tên là Siddhartha trong thời đại của Tất-đạt-đa Cồ-đàm.

Mới!!: Hermann Hesse và Câu chuyện dòng sông · Xem thêm »

Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học

Giải Nobel Văn học (tiếng Thụy Điển: Nobelpriset i litteratur) là một trong sáu nhóm giải thưởng của Giải Nobel, giải được trao hàng năm cho một tác giả từ bất cứ quốc gia nào có, theo cách dùng từ trong di chúc của Alfred Nobel.

Mới!!: Hermann Hesse và Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học · Xem thêm »

Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel

Giải Nobel Kinh tế). Giải thưởng Nobel, hay Giải Nobel Thụy Điển, số ít: Nobelpriset, Na Uy: Nobelprisen), là một tập các giải thưởng quốc tế được tổ chức trao thưởng hằng năm kể từ năm 1901 cho những cá nhân đạt thành tựu trong lĩnh vực vật lý, hoá học, y học, văn học, kinh tế và hòa bình; đặc biệt là giải hoà bình có thể được trao cho tổ chức hay cho cá nhân. Vào năm 1968, Ngân hàng Thụy Điển đưa thêm vào một giải về lĩnh vực khoa học kinh tế, theo di chúc của nhà phát minh người Thụy Điển Alfred Nobel năm 1895. Các giải thưởng Nobel và giải thưởng về Khoa học được trao tặng hơn 855 người. Dựa trên 100 Years of Nobel Prize (2005) dịch là 100 năm của giải Nobel (2005), người Kitô giáo đã nhận được 423 giải Nobel.Baruch A. Shalev, (2003),Atlantic Publishers & Distributors, p.57: between 1901 and 2000 reveals that 654 Laureates belong to 28 different religion. Most 65.4% have identified Thiên Chúa Giáoity in its various forms as their religious preference. While separating Giáo hội Công giáo Rôma from Protestants among Thiên Chúa Giáos proved difficult in some cases, available information suggests that more Protestants were involved in the scientific categories and more Catholics were involved in the Literature and Peace categories. Atheists, agnostics, and freethinkers comprise 10.5% of total Nobel Prize winners; but in the category of Literature, these preferences rise sharply to about 35%. A striking fact involving religion is the high number of Laureates of the Jewish faith - over 20% of total Nobel Prizes (138); including: 17% in Chemistry, 26% in Medicine and Physics, 40% in Economics and 11% in Peace and Literature each. The numbers are especially startling in light of the fact that only some 14 million people (0.02% of the world's population) are Jewish. By contrast, only 5 Nobel Laureates have been of the Muslim faith-0.8% of total number of Nobel prizes awarded - from a population base of about 1.2 billion (20% of the world‘s population) Tổng quát, người Thiên chúa giáo đã chiến thắng với tổng số 78.3 % tất cả các giải thưởng Nobel bao gồm Giải Nobel Hòa bình,Shalev, Baruch (2005).. p. 59 72.5% của Giải Nobel Hóa học, 65.3% in Giải Nobel Vật Lý, 62% in Giải Nobel Sinh lý học và Y khoa, 54% của Giải Nobel Kinh tế và 49.5% của tất cả Giải Nobel Văn học awards. Có ba nhánh của Thiên chúa giáo là Giáo hội Công giáo Rôma, Chính thống giáo Đông phương, và Tin Lành. Bắt đầu từ năm 1901 và 2000 đã có 654 người đạt giải Nobel. Trong đó 31.8% là người Thiên chúa giáo theo môn phái Tin Lành với các chi nhánh khác nhau, người Thiên chúa giáo Tin Lành nhận được 208 giải Nobel.Shalev, Baruch (2005). 100 Years of Nobel Prizes. p. 60 20.3% là người Thiên chúa giáo (nhưng không có thông tin về môn phái mà họ tham gia; 133 giải Nobel), 11.6 % là người Thiên chúa giáo thuộc sở hữu của Giáo hội Công giáo Rôma và 1.6% là người Thiên chúa giáo theo môn phái Chính thống giáo Đông phương. Người Thiên chúa giáo chiếm khoảng 33.2 % tổng dân số thế giới nhân loại.33.2% of 6.7 billion world population (under the section 'People') Và người Thiên chúa giáo đã đoạt được 65.4% tổng số tất cả giải thưởng Nobel danh giá.

Mới!!: Hermann Hesse và Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel · Xem thêm »

Demian

Demian: The Story of Emil Sinclair's Youth được biên dịch sang tiếng Việt với tựa đề Tuổi trẻ băn khoăn là một cuốn tiểu thuyết (nói về sự phát triển ban đầu của nhân vật) được chắp bút bởi Hermann Hesse.

Mới!!: Hermann Hesse và Demian · Xem thêm »

Giải Goethe

Giải Goethe tên chính thức là Giải Goethe của Thành phố Frankfurt (tiếng Đức: Goethepreis der Stadt Frankfurt) là một giải thưởng văn học có uy tín của Đức dành cho những người – không nhất thiết phải là nhà văn - có đóng góp xuất sắc vào việc nghiên cứu và truyền bá tác phẩm và tư tưởng của Goethes.

Mới!!: Hermann Hesse và Giải Goethe · Xem thêm »

Giải Hòa bình của ngành kinh doanh sách Đức

Nhà thờ thánh Phao lô, Frankfurt Giải Hòa bình của ngành kinh doanh sách Đức (Friedenspreis des Deutschen Buchhandels) là một giải thưởng hòa bình quốc tế của "Hiệp hội kinh doanh sách Đức" (Börsenverein des Deutschen Buchhandels) dành cho những người "có đóng góp xuất sắc trong lãnh vực văn học, khoa học và nghệ thuật nhằm thực hiện lý tưởng hòa bình" Khoản tiền thưởng hiện nay của giải là 25.000.

Mới!!: Hermann Hesse và Giải Hòa bình của ngành kinh doanh sách Đức · Xem thêm »

Johann Wolfgang von Goethe

(28 tháng 8 năm 1749–22 tháng 3 năm 1832) được coi là một trong những vĩ nhân trong nền văn chương thế giới,, 6th Ed.

Mới!!: Hermann Hesse và Johann Wolfgang von Goethe · Xem thêm »

Ngụ ngôn

Ngụ ngôn là một thể loại của văn học giáo huấn, mang nội dung đạo đức, có hình thức thơ hoặc văn xuôi tương đối ngắn, sử dụng phúng dụ như một nguyên tắc tổ chức tác phẩm.

Mới!!: Hermann Hesse và Ngụ ngôn · Xem thêm »

Phó Thông

Phó Thông (phồn thể: 傅聰, giản thể: 傅聪, bính âm: Fù Cōng, EFEO: Fou Ts'ong), là một nghệ sĩ dương cầm Trung Quốc, cũng mang quốc tịch Anh.

Mới!!: Hermann Hesse và Phó Thông · Xem thêm »

Phật giáo Phương Tây

Theo một số tài liệu nghiên cứu gần đây thì giữa Thế giới Phật giáo và nền văn minh Phương Tây đã có những cuộc gặp gỡ cách hàng ngàn năm.

Mới!!: Hermann Hesse và Phật giáo Phương Tây · Xem thêm »

River Phoenix

River Jude Phoenix (23 tháng 8 năm 1970 – 31 tháng 10 năm 1993) là một diễn viên, nhạc sĩ và nhà hoạt động xã hội người Mỹ.

Mới!!: Hermann Hesse và River Phoenix · Xem thêm »

Sói thảo nguyên

Sói thảo nguyên (Canis lupus campestris), hay còn được biết đến là Sói Biển Caspi là một Phân loài sói xám có nguồn gốc từ thảo nguyên Caspi, các vùng thảo nguyên Kavkaz, hạ vùng Volga, phía nam của Bắc Kazakhstan cho tới trung lưu sông Emba, vùng phía Bắc dãy Ural, và các vùng thảo nguyên thấp tại Các quốc gia hậu Xô viết ở châu Âu.

Mới!!: Hermann Hesse và Sói thảo nguyên · Xem thêm »

Søren Kierkegaard

Søren Kierkegaard (IPA:, phát âm theo tiếng Anh) (sinh ngày 5 tháng 5 năm 1813 – mất ngày 11 tháng 11 năm 1855) là triết gia, nhà thần học, nhà thơ, nhà phê bình xã hội, và tác gia người Đan Mạch thế kỷ 19.

Mới!!: Hermann Hesse và Søren Kierkegaard · Xem thêm »

Siddhartha

Siddhartha có thể là.

Mới!!: Hermann Hesse và Siddhartha · Xem thêm »

Tất-đạt-đa Cồ-đàm

Siddhartha Gautama (Siddhārtha Gautama; Devanagari: सिद्धार्थ गौतम; Siddhattha Gotama) hay Tất-đạt-đa Cồ-đàm, Cù-đàm (phiên âm Hán Việt từ tiếng Phạn: 悉達多 瞿曇), còn được người đương thời và các tín đồ đạo Phật sau này tôn xưng là Shakyamuni (Śākyamuni; Devanagari: शाक्यमुनि; phiên âm Hán Việt từ tiếng Phạn: 释迦牟尼), nghĩa là Bậc thức giả tộc Thích Ca, hay gọi đơn giản là Phật (Buddha; Devanagari: बुद्ध; phiên âm Hán Việt từ tiếng Phạn: 佛) (c. 563/480 - c483/400 TCN), là một người giác ngộ (trong Phật giáo) và là một đạo sư có thật từng sống ở Ấn Độ cổ đại khoảng giữa thế kỷ thứ VI và IV TCN.

Mới!!: Hermann Hesse và Tất-đạt-đa Cồ-đàm · Xem thêm »

Thomas Mann

Paul Thomas Mann (6 tháng 6 năm 1875 – 12 tháng 8 năm 1955) là nhà văn Đức đã đoạt giải Nobel Văn học năm 1929 và Giải Goethe năm 1949.

Mới!!: Hermann Hesse và Thomas Mann · Xem thêm »

Unsere Besten

Unsere Besten (Người ưu tú nhất của chúng ta) là một chương trình bầu chọn do đài truyền hình ZDF của Đức tổ chức năm 2003 để tìm ra 200 người Đức được coi là vĩ đại nhất trong lịch s. Chương trình này được thực hiện mô phỏng theo chương trình 100 Greatest Britons của đài BBC.

Mới!!: Hermann Hesse và Unsere Besten · Xem thêm »

Vedanta

Vedanta (Devanagari: वेदान्त) là một trường phái triết học nằm trong Ấn Độ giáo xem xét đến bản chất của thế giới hiện thực.

Mới!!: Hermann Hesse và Vedanta · Xem thêm »

1946

1946 (số La Mã: MCMXLVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Mới!!: Hermann Hesse và 1946 · Xem thêm »

2 tháng 7

Ngày 2 tháng 7 là ngày thứ 183 (184 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Hermann Hesse và 2 tháng 7 · Xem thêm »

9 tháng 8

Ngày 9 tháng 8 là ngày thứ 221 (222 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Hermann Hesse và 9 tháng 8 · Xem thêm »

9762 Hermannhesse

9762 Hermannhesse (1991 RA5) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 13 tháng 9 năm 1991 bởi Freimut Börngen & Schmadel, L. D. ở Tautenburg.

Mới!!: Hermann Hesse và 9762 Hermannhesse · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Hesse, Hermann.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »