Mục lục
38 quan hệ: Aleksey Nikolaevich Krylov, Brandenburg (lớp thiết giáp hạm), Colossus (lớp thiết giáp hạm) (1910), Danh sách thiết giáp hạm của Nhật Bản, Deutschland (lớp thiết giáp hạm), Dreadnought, Hải quân Đế quốc Nhật Bản, HMS Ajax (1912), HMS Neptune (1909), HMS Queen Mary, HMS Warspite (03), Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương), Invincible (lớp tàu chiến-tuần dương), König (lớp thiết giáp hạm), King George V (lớp thiết giáp hạm) (1911), Lớp thiết giáp hạm Colossus (1910), Nassau (lớp thiết giáp hạm), Nelson (lớp thiết giáp hạm), Satsuma (thiết giáp hạm Nhật), SMS Deutschland (1904), SMS Hannover, SMS Hessen, SMS Kurfürst Friedrich Wilhelm, SMS Nassau, SMS Pommern, SMS Posen, SMS Rheinland, SMS Schlesien, SMS Schleswig-Holstein, SMS Weissenburg, SMS Westfalen, Tàu chiến, Tàu chiến-tuần dương, Tàu tuần dương bọc thép, Thiết giáp hạm, Thiết giáp hạm tiền-dreadnought, USS Nevada (BB-36), Wittelsbach (lớp thiết giáp hạm).
Aleksey Nikolaevich Krylov
Aleksey Nikolaevich Krylov (Алексе́й Никола́евич Крыло́в) (– 26 tháng 10 năm 1945) là một kỹ sư hải quân, nhà toán học ứng dụng và nhà viết hồi ký người Nga.
Xem HMS Dreadnought (1906) và Aleksey Nikolaevich Krylov
Brandenburg (lớp thiết giáp hạm)
Lớp thiết giáp hạm Brandenburg bao gồm bốn chiếc thiết giáp hạm tiền-dreadnought đi biển đầu tiên của Hải quân Đế quốc Đức.
Xem HMS Dreadnought (1906) và Brandenburg (lớp thiết giáp hạm)
Colossus (lớp thiết giáp hạm) (1910)
Lớp thiết giáp hạm Colossus bao gồm hai chiếc thiết giáp hạm Colossus và Hercules của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, nằm trong số những thiết giáp hạm thế hệ dreadnought đầu tiên tiếp theo sau chiếc Dreadnought hạ thủy vào năm 1906.
Xem HMS Dreadnought (1906) và Colossus (lớp thiết giáp hạm) (1910)
Danh sách thiết giáp hạm của Nhật Bản
''Yamato'' và ''Musashi'', hai thiết giáp hạm lớn nhất từng được xây dựng.Combined Fleet: Yamato Vào cuối thế kỷ 19, chiến lược của Hải quân Đế quốc Nhật Bản được dựa trên triết lý hải quân Jeune Ecole cực đoan, được thúc đẩy bởi cố vấn quân sự Pháp và kỹ sư hàng hải Emile Bertin.
Xem HMS Dreadnought (1906) và Danh sách thiết giáp hạm của Nhật Bản
Deutschland (lớp thiết giáp hạm)
Lớp thiết giáp hạm Deutschland là một nhóm bao gồm năm thiết giáp hạm tiền-dreadnought được chế tạo cho Hải quân Đức.
Xem HMS Dreadnought (1906) và Deutschland (lớp thiết giáp hạm)
Dreadnought
USS ''Texas'', được hạ thủy vào năm 1912 và hiện là một tàu bảo tàng. Dreadnought (tiếng Anh có khi còn được viết là Dreadnaught) là kiểu thiết giáp hạm thống trị trong thế kỷ 20.
Xem HMS Dreadnought (1906) và Dreadnought
Hải quân Đế quốc Nhật Bản
Hải quân Đế quốc Nhật Bản (kanji cổ: 大日本帝國海軍, kanji mới: 大日本帝国海軍, romaji: Dai-Nippon Teikoku Kaigun, phiên âm Hán-Việt: Đại Nhật Bản đế quốc hải quân), tên chính thức Hải quân Đại Đế quốc Nhật Bản, thường gọi tắt là Hải quân Nhật, là lực lượng hải quân của Đế quốc Nhật Bản từ năm 1869 khi thành lập cho đến năm 1947 khi nó bị giải tán theo điều 9 của Hiến pháp Nhật Bản từ bỏ việc sử dụng vũ lực như là phương cách để giải quyết các tranh chấp quốc tế.
Xem HMS Dreadnought (1906) và Hải quân Đế quốc Nhật Bản
HMS Ajax (1912)
sing.
Xem HMS Dreadnought (1906) và HMS Ajax (1912)
HMS Neptune (1909)
HMS Neptune là một thiết giáp hạm dreadnought của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc.
Xem HMS Dreadnought (1906) và HMS Neptune (1909)
HMS Queen Mary
HMS Queen Mary là một tàu chiến-tuần dương được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trước Chiến tranh Thế giới thứ nhất, là chiếc duy nhất trong lớp của nó.
Xem HMS Dreadnought (1906) và HMS Queen Mary
HMS Warspite (03)
HMS Warspite (03) là một thiết giáp hạm thuộc lớp ''Queen Elizabeth'' của Hải quân Hoàng gia Anh.
Xem HMS Dreadnought (1906) và HMS Warspite (03)
Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương)
Lớp tàu chiến-tuần dương Indefatigable là lớp tàu chiến-tuần dương thứ hai của Anh Quốc,Lớp Indefatigable được chính thức gọi là những tàu tuần dương bọc thép cho đến năm 1911, khi chúng được xếp lại lớp như những tàu chiến-tuần dương theo một mệnh lệnh của Bộ Hải quân Anh vào ngày 24 tháng 11 năm 1911.
Xem HMS Dreadnought (1906) và Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương)
Invincible (lớp tàu chiến-tuần dương)
Lớp tàu chiến-tuần dương Invincible bao gồm ba chiếc được chế tạo cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc và được đưa ra hoạt động vào năm 1908 như những tàu chiến-tuần dương đầu tiên trên thế giới.
Xem HMS Dreadnought (1906) và Invincible (lớp tàu chiến-tuần dương)
König (lớp thiết giáp hạm)
Lớp thiết giáp hạm König là một lớp thiết giáp hạm dreadnought được Hải quân Đế quốc Đức chế tạo ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ nhất; lớp bao gồm bốn chiếc ''König'', ''Grosser Kurfürst'', ''Markgraf'', và ''Kronprinz''.
Xem HMS Dreadnought (1906) và König (lớp thiết giáp hạm)
King George V (lớp thiết giáp hạm) (1911)
Lớp thiết giáp hạm King George V là một loạt bốn thiết giáp hạm siêu-dreadnought được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ nhất và đã phục vụ trong cuộc xung đột này.
Xem HMS Dreadnought (1906) và King George V (lớp thiết giáp hạm) (1911)
Lớp thiết giáp hạm Colossus (1910)
Lớp thiết giáp hạm Colossus bao gồm hai chiếc thiết giáp hạm Colossus và Hercules của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, nằm trong số những thiết giáp hạm thế hệ dreadnought đầu tiên tiếp theo sau chiếc Dreadnought hạ thủy vào năm 1906.
Xem HMS Dreadnought (1906) và Lớp thiết giáp hạm Colossus (1910)
Nassau (lớp thiết giáp hạm)
Lớp thiết giáp hạm Nassau là một nhóm bốn thiết giáp hạm dreadnought được chế tạo cho Hải quân Đế quốc Đức; là sự đáp trả của Đức đối với việc Hải quân Hoàng gia Anh đưa ra hoạt động chiếc thiết giáp hạm "toàn-súng-lớn" Dreadnought mang tính cách mạng.
Xem HMS Dreadnought (1906) và Nassau (lớp thiết giáp hạm)
Nelson (lớp thiết giáp hạm)
Nelson là một lớp thiết giáp hạm bao gồm hai chiếc: ''Nelson'' và ''Rodney'' của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, được chế tạo không lâu sau khi Hiệp ước Hải quân Washington năm 1922 có hiệu lực, và tuân thủ theo những giới hạn quy định bởi Hiệp ước này.
Xem HMS Dreadnought (1906) và Nelson (lớp thiết giáp hạm)
Satsuma (thiết giáp hạm Nhật)
Satsuma là một thiết giáp hạm thuộc thế hệ bán-dreadnought của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, được thiết kế và chế tạo ngay tại Nhật Bản bởi xưởng hải quân Yokosuka.
Xem HMS Dreadnought (1906) và Satsuma (thiết giáp hạm Nhật)
SMS Deutschland (1904)
SMS Deutschland là một thiết giáp hạm tiền-dreadnought của Đế quốc Đức, chiếc đầu tiên trong số năm chiếc thuộc lớp ''Deutschland'' được chế tạo cho Hải quân Đế quốc Đức từ năm 1903 đến năm 1906.
Xem HMS Dreadnought (1906) và SMS Deutschland (1904)
SMS Hannover
SMS Hannover là một thiết giáp hạm tiền-dreadnought của Đế quốc Đức, chiếc thứ hai trong số năm chiếc thuộc lớp thiết giáp hạm ''Deutschland'' được chế tạo cho Hải quân Đế quốc Đức từ năm 1903 đến năm 1906.
Xem HMS Dreadnought (1906) và SMS Hannover
SMS Hessen
SMS Hessen"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
Xem HMS Dreadnought (1906) và SMS Hessen
SMS Kurfürst Friedrich Wilhelm
SMS Kurfürst Friedrich Wilhelm"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
Xem HMS Dreadnought (1906) và SMS Kurfürst Friedrich Wilhelm
SMS Nassau
SMS Nassau"SMS" là viết tắt của cụm từ "Seiner Majestät Schiff" bằng tiếng Đức, tương đương "His Majesty's Ship" (HMS) trong tiếng Anh.
Xem HMS Dreadnought (1906) và SMS Nassau
SMS Pommern
SMS Pommern là một thiết giáp hạm tiền-dreadnought của Đế quốc Đức, một trong số năm chiếc thuộc lớp thiết giáp hạm ''Deutschland'' được chế tạo cho Hải quân Đế quốc Đức từ năm 1903 đến năm 1906.
Xem HMS Dreadnought (1906) và SMS Pommern
SMS Posen
SMS Posen "SMS" là viết tắt của cụm từ "Seiner Majestät Schiff" bằng tiếng Đức (Tàu của Bệ hạ), tương đương "His Majesty's Ship" (HMS) trong tiếng Anh.
Xem HMS Dreadnought (1906) và SMS Posen
SMS Rheinland
SMS Rheinland"SMS" là viết tắt của cụm từ "Seiner Majestät Schiff" bằng tiếng Đức (Tàu của Đức Vua), tương đương "His Majesty's Ship" (HMS) trong tiếng Anh.
Xem HMS Dreadnought (1906) và SMS Rheinland
SMS Schlesien
SMS Schlesien là một thiết giáp hạm tiền-dreadnought của Đế quốc Đức, một trong số năm chiếc thuộc lớp thiết giáp hạm ''Deutschland'' được chế tạo cho Hải quân Đế quốc Đức từ năm 1903 đến năm 1906.
Xem HMS Dreadnought (1906) và SMS Schlesien
SMS Schleswig-Holstein
SMS Schleswig-Holstein là một thiết giáp hạm của Đế quốc Đức, một trong số năm chiếc thuộc lớp thiết giáp hạm ''Deutschland'' được chế tạo cho Hải quân Đế quốc Đức từ năm 1903 đến năm 1906, và là chiếc thiết giáp hạm tiền-dreadnought cuối cùng của Đức.
Xem HMS Dreadnought (1906) và SMS Schleswig-Holstein
SMS Weissenburg
SMS Weissenburg"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
Xem HMS Dreadnought (1906) và SMS Weissenburg
SMS Westfalen
SMS Westfalen"SMS" là viết tắt của cụm từ "Seiner Majestät Schiff" bằng tiếng Đức (Tàu của Đức Vua), tương đương "His Majesty's Ship" (HMS) trong tiếng Anh.
Xem HMS Dreadnought (1906) và SMS Westfalen
Tàu chiến
Mô hình tàu chiến "Mông Đồng" thời Trịnh Tàu chiến (艚戰) hay chiến hạm (戰艦), chiến thuyền (戰舡), là loại tàu được đóng để dùng cho chiến đấu.
Xem HMS Dreadnought (1906) và Tàu chiến
Tàu chiến-tuần dương
Bismarck'', vốn đã chiến đấu và đánh chìm ''Hood'' trong trận chiến eo biển Đan Mạch với tổn thất toàn bộ thủy thủ đoàn ngoại trừ ba người sống sót. Tàu chiến-tuần dương (tiếng Anh: battlecruiser hoặc battle cruiser; tiếng Việt còn gọi là tàu tuần dương chiến đấu hay tàu tuần dương thiết giáp) là những tàu chiến lớn vào nửa đầu của thế kỷ 20 được Hải quân Hoàng gia Anh sử dụng lần đầu tiên.
Xem HMS Dreadnought (1906) và Tàu chiến-tuần dương
Tàu tuần dương bọc thép
Sơ đồ cắt ngang một chiếc tàu tuần dương bọc thép tiêu biểu trình bày sơ đồ bảo vệ. Những đường đỏ là các lớp sàn tàu bọc thép phía trên và phía giữa cùng đai giáp bên hông lườn tàu, các vùng xám là các hầm than bảo vệ hai bên, và đáy lườn tàu gồm hai lớp kín nước.
Xem HMS Dreadnought (1906) và Tàu tuần dương bọc thép
Thiết giáp hạm
Iowa'' vào khoảng năm 1984 Thiết giáp hạm (tiếng Anh: battleship) là một loại tàu chiến lớn được bọc thép với dàn hỏa lực chính bao gồm pháo có cỡ nòng hạng nặng.
Xem HMS Dreadnought (1906) và Thiết giáp hạm
Thiết giáp hạm tiền-dreadnought
USS ''Texas'', chế tạo năm 1892, là thiết giáp hạm đầu tiên của Hải quân Hoa Kỳ. Ảnh màu Photochrom được chụp vào khoảng năm 1898. HMS ''Ocean'', thiết giáp hạm tiền-dreadnought tiêu biểu.
Xem HMS Dreadnought (1906) và Thiết giáp hạm tiền-dreadnought
USS Nevada (BB-36)
USS Nevada (BB-36) (tên lóng: "Cheer Up Ship"), chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Hoa Kỳ được đặt theo tên của tiểu bang thứ 36 của Hoa Kỳ, là chiếc dẫn đầu trong số hai chiếc thiết giáp hạm thuộc lớp ''Nevada''; chiếc tàu chị em với nó chính là chiếc Oklahoma.
Xem HMS Dreadnought (1906) và USS Nevada (BB-36)
Wittelsbach (lớp thiết giáp hạm)
Lớp thiết giáp hạm Wittelsbach bao gồm năm thiết giáp hạm tiền-dreadnought của Hải quân Đế quốc Đức (Kaiserliche Marine).
Xem HMS Dreadnought (1906) và Wittelsbach (lớp thiết giáp hạm)