Mục lục
67 quan hệ: Ashikaga Takauji, Atsumori (vở kịch), Âm nhạc Nhật Bản, Chiến tranh Genpei, Cuộc vây hãm Fukuryūji, Cuộc vây hãm Hōjūjidono, Cuộc vây hãm Hiuchi, Cuộc vây hãm Nara, Danh sách anime, Danh sách những cuộc nhường ngôi trong lịch sử Nhật Bản và Lưu Cầu, Genji: Dawn of the Samurai, Gia tộc Hosokawa, Gia tộc Imagawa, Gia tộc Miyoshi, Gia tộc Nhật Bản, Gia tộc Taira, Gia tộc Tokugawa, Hachiman, Hữu đại thần (Nhật Bản), Hosokawa Morihiro, Kagawa, Kajiwara Kagetoki, Kuge, Lịch sử quân sự Nhật Bản, Mạc phủ, Mạc phủ Ashikaga, Mạc phủ Kamakura, Mạc phủ Tokugawa, Miền bí ẩn, Minamoto no Yoshinaka, Minamoto no Yoshitomo, Minamoto no Yoshitsune, Mon (biểu tượng), Nasu no Yoichi, Ritsuryō, Samurai, Seiwa Genji, Shinsengumi, Taira no Kiyomori, Tên người Nhật, Tả đại thần (Nhật Bản), Thời kỳ Heian, Thiên hoàng, Thiên hoàng Antoku, Thiên hoàng Go-Shirakawa, Tokugawa Iemochi, Tokugawa Ieyasu, Tokugawa Yoshimune, Trận Awazu, Trận Dan no Ura, ... Mở rộng chỉ mục (17 hơn) »
Ashikaga Takauji
Mộ của Ashikaga Takauji. là người sáng lập và là shogun đầu tiên của Mạc phủ Ashikaga.
Xem Gia tộc Minamoto và Ashikaga Takauji
Atsumori (vở kịch)
là một vở kịch Nō được viết bởi Zeami Motokiyo, tập trung khắc hoạ Taira no Atsumori, một samurai trẻ, người bị giết trong Chiến tranh Genpei, và người đã giết anh ta, Kumagai Naozane.
Xem Gia tộc Minamoto và Atsumori (vở kịch)
Âm nhạc Nhật Bản
Âm nhạc Nhật Bản bao gồm nhiều thể loại với nhiều cách thể hiện khác nhau trong cả âm nhạc hiện đại lẫn truyền thống.
Xem Gia tộc Minamoto và Âm nhạc Nhật Bản
Chiến tranh Genpei
là cuộc chiến giữa hai gia tộc Taira và Minamoto vào cuối thời kỳ Heian của Nhật Bản.
Xem Gia tộc Minamoto và Chiến tranh Genpei
Cuộc vây hãm Fukuryūji
Cuộc vây hãm Fukuryūji diễn ra năm 1183, và là một trận đánh trong Chiến tranh Genpei, cuộc nội chiến lớn vào thế kỷ 12 ở Nhật Bản giữa gia tộc Taira và gia tộc Minamoto.
Xem Gia tộc Minamoto và Cuộc vây hãm Fukuryūji
Cuộc vây hãm Hōjūjidono
Cuộc vây hãm Hōjūjidono năm 1184 là một phần của Chiến tranh Genpei Nhật Bản, và là một nhân tố quyết định trong cuộc giao chiến giữa Minamoto no Yoshinaka và những người anh em họ Yoritomo và Yoshitsune để kiểm soát gia tộc Minamoto.
Xem Gia tộc Minamoto và Cuộc vây hãm Hōjūjidono
Cuộc vây hãm Hiuchi
Hiuchiyama (火打ち山) là một trong các thành của Minamoto no Yoshinaka ở tỉnh Echizen, Nhật Bản.
Xem Gia tộc Minamoto và Cuộc vây hãm Hiuchi
Cuộc vây hãm Nara
Sau Trận Uji năm 1180, trong đó Minamoto no Yorimasa đánh lại một nhóm nhỏ quân đội Taira với sự giúp đỡ của các tăng binh từ chùa Mii-dera và các ngôi chùa khác, quân chiến thắng Taira, giận dữ vì bị phản kháng, quyết định tấn công và đốt cháy Miidera, trước khi tiến đến Nara.
Xem Gia tộc Minamoto và Cuộc vây hãm Nara
Danh sách anime
Đây là danh sách tương đối và còn lâu mới đầy đủ của các bộ anime đã, đang, sẽ phát hành hoặc đang có kế hoạch thực hiện.
Xem Gia tộc Minamoto và Danh sách anime
Danh sách những cuộc nhường ngôi trong lịch sử Nhật Bản và Lưu Cầu
Dưới đây là danh sách ghi nhận về những cuộc nhường ngôi trong lịch sử Nhật Bản, trong đó có Vương quốc Lưu Cầu.
Xem Gia tộc Minamoto và Danh sách những cuộc nhường ngôi trong lịch sử Nhật Bản và Lưu Cầu
Genji: Dawn of the Samurai
Genji (ở Bắc Mỹ gọi là Genji: Dawn of the Samurai) là trò chơi điện tử thuộc thể loại hành động phiêu lưu chặt chém do hãng Game Republic phát triển và Sony Computer Entertainment phát hành vào năm 2005 dành cho hệ máy PlayStation 2.
Xem Gia tộc Minamoto và Genji: Dawn of the Samurai
Gia tộc Hosokawa
Vườn Nhật Bản rộng rãi của Suizenji Jojuen, tại thành phố Kumamoto là một gia tộc Nhật Bản, có nguồn gốc từ Thiên hoàng Seiwa (850-880) và là một nhánh của gia tộc Minamoto, qua gia tộc Ashikaga.
Xem Gia tộc Minamoto và Gia tộc Hosokawa
Gia tộc Imagawa
Gia tộc Imagawa (tiếng Nhật: 今川氏 Imagawa-shi (Kim Xuyên thị)) bắt nguồn từ Nhật hoàng Seiwa (850-880) và là một nhánh của gia tộc Minamoto qua gia tộc Ashikaga.
Xem Gia tộc Minamoto và Gia tộc Imagawa
Gia tộc Miyoshi
Gia tộc Miyoshi (三好氏, Tam Hảo thị) là một gia đình Nhật Bản có nguồn gốc từ Thiên hoàng Seiwa (850-880) và gia tộc Minamoto (Seiwa-Genji).
Xem Gia tộc Minamoto và Gia tộc Miyoshi
Gia tộc Nhật Bản
Đây là một danh sách các gia tộc của Nhật Bản.
Xem Gia tộc Minamoto và Gia tộc Nhật Bản
Gia tộc Taira
Taira (平) (Bình) là tên của một gia tộc Nhật Bản.
Xem Gia tộc Minamoto và Gia tộc Taira
Gia tộc Tokugawa
là một gia đình daimyo hùng mạnh ở Nhật Bản.
Xem Gia tộc Minamoto và Gia tộc Tokugawa
Hachiman
là thần chiến tranh của đạo Shinto, và người bảo vệ thiêng liêng của nước Nhật và người Nhật.
Xem Gia tộc Minamoto và Hachiman
Hữu đại thần (Nhật Bản)
, là tên một chức quan trong triều đình Nhật Bản xuất hiện trong thời kỳ Nara và thời kỳ Heian.
Xem Gia tộc Minamoto và Hữu đại thần (Nhật Bản)
Hosokawa Morihiro
(sinh ngày 14 tháng 1 năm 1938) là một chính khách Nhật Bản và là Thủ tướng Nhật Bản thứ 79 từ ngày 9 tháng 8 năm 1993 đến ngày 28 tháng 4 năm 1994.
Xem Gia tộc Minamoto và Hosokawa Morihiro
Kagawa
là tỉnh có diện tích nhỏ nhất ở Nhật Bản.
Xem Gia tộc Minamoto và Kagawa
Kajiwara Kagetoki
Chân dung Kajiwara Kagetoki là một điệp viên của Minamoto no Yoritomo trong chiến tranh Genpei và là một chiến binh chống lại nhà Taira.
Xem Gia tộc Minamoto và Kajiwara Kagetoki
Kuge
là một tầng lớp quý tộc Nhật Bản có vai trò nắm giữ các chức vị trong triều đình Nhật Bản ở Kyoto.
Lịch sử quân sự Nhật Bản
Lịch sử quân sự Nhật Bản mô tả cuộc chiến tranh phong kiến kéo dài nhằm tiến tới việc ổn định trong nước, sau đó cùng với việc viễn chinh ra bên ngoài cho tới khi phát triển thành chủ nghĩa đế quốc.
Xem Gia tộc Minamoto và Lịch sử quân sự Nhật Bản
Mạc phủ
Mạc phủ là hành dinh và là chính quyền của tầng lớp võ sĩ Nhật Bản.
Xem Gia tộc Minamoto và Mạc phủ
Mạc phủ Ashikaga
hay còn gọi là Mạc phủ Muromachi, là một thể chế độc tài quân sự phong kiến do các Shogun của gia đình Ashikaga đứng đầu.
Xem Gia tộc Minamoto và Mạc phủ Ashikaga
Mạc phủ Kamakura
là một thể chế độc tài quân sự phong kiến do các Shogun của gia tộc Minamoto đứng đầu.
Xem Gia tộc Minamoto và Mạc phủ Kamakura
Mạc phủ Tokugawa
Mạc phủ Tokugawa (Tiếng Nhật: 徳川幕府, Tokugawa bakufu; Hán Việt: Đức Xuyên Mạc phủ), hay còn gọi là Mạc phủ Edo (江戸幕府, Giang Hộ Mạc phủ), là chính quyền Mạc phủ ở Nhật Bản do Tokugawa Ieyasu thành lập và trị vì trong thời kỳ từ năm 1603 cho đến năm 1868 bởi các Chinh di Đại tướng quân nhà Tokugawa.
Xem Gia tộc Minamoto và Mạc phủ Tokugawa
Miền bí ẩn
Miền bí ẩn – Vượt qua khoảng cách về thời gian là một series anime của Neoromance dựa trên video game phiêu lưu mạo hiểm kết hợp yếu tố lãng mạn áp dụng cho máy PlayStation 2 được phát triển bởi công ty Ruby Party và phát hành bởi công ty Koei.
Xem Gia tộc Minamoto và Miền bí ẩn
Minamoto no Yoshinaka
Minamoto no Yoshinaka hay còn gọi là Kiso Yoshinaka (木曽 義仲), là một viên tướng của gia tộc Minamoto vào cuối thời kỳ Heian trong lịch sử Nhật Bản.
Xem Gia tộc Minamoto và Minamoto no Yoshinaka
Minamoto no Yoshitomo
Minamoto no Yoshitomo (1123 – 11 tháng 2, 1160) là tộc trưởng của gia tộc Minamoto và là một vị tướng vào cuối thời Heian trong lịch sử Nhật Bản.
Xem Gia tộc Minamoto và Minamoto no Yoshitomo
Minamoto no Yoshitsune
Yoshitsune của Kikuchi Yōsai Yoshitoshi Tsukioka Minamoto no Yoshitsune (tiếng Nhật: 源 義経, Nguyên Nghĩa Kinh hay còn gọi là Nguyên Cửu Lang Nghĩa Kinh, chữ Tsune có nghĩa là "Kinh" trong từ "Kinh Phật" và ông này là con thứ chín nên gọi là Cửu Lang) (1159 – 15 tháng 6 năm 1189) là một viên tướng của gia tộc Minamoto, Nhật Bản vào cuối thời Heian, đầu thời Kamakura.
Xem Gia tộc Minamoto và Minamoto no Yoshitsune
Mon (biểu tượng)
Kamon về Cúc Văn—một bông hoa cúc cách điệu ''Mon'' của Mạc phủ Tokugawa—ba lá thục quỳ trong một vòng tròn, còn gọi là,, và, là các biểu tượng trong văn hoá Nhật Bản được dùng để trang trí và xác định một cá nhân hay gia tộc của cá nhân đó.
Xem Gia tộc Minamoto và Mon (biểu tượng)
Nasu no Yoichi
Tottori (1169 – 1232) là một samurai đã chiến đấu cùng với nhà Minamoto trong chiến tranh Genpei.
Xem Gia tộc Minamoto và Nasu no Yoichi
Ritsuryō
là một hệ thống luật lệ dựa trên cơ sở tư tưởng Nho gia và Pháp gia ở Nhật Bản.
Xem Gia tộc Minamoto và Ritsuryō
Samurai
Võ sĩ Nhật trong bộ giáp đi trận - do Felice Beato chụp (khoảng 1860) Samurai có hai nghĩa.
Xem Gia tộc Minamoto và Samurai
Seiwa Genji
là chi tộc thành công và quyền lực nhất của gia tộc Nhật Bản Minamoto, là hậu duệ của Thiên hoàng Seiwa.
Xem Gia tộc Minamoto và Seiwa Genji
Shinsengumi
Hình nhân mặc kiểu đồng phục của Shinsengumi (còn được gọi là Tân Đảng) là lực lượng cảnh sát được thành lập để trấn áp các thế lực chống đối Mạc Phủ Tokugawa, và giữ nhiệm vụ trị an cho kinh đô Kyoto vào cuối thời kỳ Edo; đây còn là tổ chức quân sự đã chiến đấu trong chiến tranh Mậu Thìn với tư cách là thành viên của tàn quân Mạc Phủ.
Xem Gia tộc Minamoto và Shinsengumi
Taira no Kiyomori
300px là một vị tướng vào cuối thời Heian của Nhật Bản.
Xem Gia tộc Minamoto và Taira no Kiyomori
Tên người Nhật
hanviet.
Xem Gia tộc Minamoto và Tên người Nhật
Tả đại thần (Nhật Bản)
, là tên một chức quan trong triều đình Nhật Bản xuất hiện trong thời kỳ Nara và thời kỳ Heian.
Xem Gia tộc Minamoto và Tả đại thần (Nhật Bản)
Thời kỳ Heian
Thời kỳ Heian (平安時代, Heian-jidai, âm Hán Việt: Bình An thời đại) là thời kì phân hóa cuối cùng trong lịch sử Nhật Bản cổ đại, kéo dài từ năm 794 đến 1185.
Xem Gia tộc Minamoto và Thời kỳ Heian
Thiên hoàng
còn gọi là hay Đế (帝), là tước hiệu của Hoàng đế Nhật Bản.
Xem Gia tộc Minamoto và Thiên hoàng
Thiên hoàng Antoku
Antoku (安徳天皇Antoku-tennō) (22 tháng 12 năm 1178 - ngày 25 tháng 4 năm 1185) là Thiên hoàng thứ 81 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống.
Xem Gia tộc Minamoto và Thiên hoàng Antoku
Thiên hoàng Go-Shirakawa
là Thiên hoàng thứ 77 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống.
Xem Gia tộc Minamoto và Thiên hoàng Go-Shirakawa
Tokugawa Iemochi
là vị Tướng Quân thứ 14 của chế độ Mạc phủ Tokugawa tại Nhật Bản, tại vị từ năm 1858 đến 1866.
Xem Gia tộc Minamoto và Tokugawa Iemochi
Tokugawa Ieyasu
Gia huy của Gia tộc Tokugawa Tokugawa Ieyasu (trước đây được đánh vần là I-ye-ya-su) (tiếng Nhật: 徳川 家康 (Đức Xuyên Gia Khang); 31 tháng 1 năm 1543 – 1 tháng 6 năm 1616) là một nhân vật nổi tiếng trong lịch sử Nhật Bản.
Xem Gia tộc Minamoto và Tokugawa Ieyasu
Tokugawa Yoshimune
là vị Tướng Quân (Shōgun) thứ tám của Mạc phủ Tokugawa tại Nhật Bản.
Xem Gia tộc Minamoto và Tokugawa Yoshimune
Trận Awazu
Tranh khắc gỗ về trận Awazu, của Utagawa Toyoharu, khoảng những năm 1760. Cái chết của Yoshinaka va Kanehira được vẽ ở phía xa bên trái. Minamoto no Yoshinaka chỉ còn căn cứ cuối cùng tại Awazu, sau khi chạy trốn khỏi quân đội của Yoritomo, giao chiến với ông sau khi ông tấn công Kyoto, đốt cháy Hōjūjiden, và bắt cóc Thiên hoàng Go-Shirakawa.
Xem Gia tộc Minamoto và Trận Awazu
Trận Dan no Ura
là một trận hải chiến lớn trong Chiến tranh Genpei, diễn ra tại Dan-no-ura, trong eo biển Shimonoseki ngoài đầu mút phía Nam đảo Honshū.
Xem Gia tộc Minamoto và Trận Dan no Ura
Trận Fujigawa
là một trận đánh trong Chiến tranh Genpei, vào thời kỳ Heian trong lịch sử Nhật Bản.
Xem Gia tộc Minamoto và Trận Fujigawa
Trận Ichi no Tani
Bản đồ chiến thuật của trận đánh. là một thành của nhà Taira tại Suma, ở về phía tây của tỉnh Kobe ngày nay.
Xem Gia tộc Minamoto và Trận Ichi no Tani
Trận Ishibashiyama
là trận đánh đầu tiên Minamoto no Yoritomo, người sẽ trở thành shogun một thập kỷ sau đó, chỉ huy quân đội Minamoto.
Xem Gia tộc Minamoto và Trận Ishibashiyama
Trận Kojima
Trận Kojima là một trận đánh trong Chiến tranh Genpei, vào thời Heian trong lịch sử Nhật Bản, diễn ra năm 1184.
Xem Gia tộc Minamoto và Trận Kojima
Trận Kurikara
Trận Kurikara, còn được gọi là Trận Tonamiyama (砺波山) (Lệ Ba Sơn), là trận đánh quyết định trong Chiến tranh Genpei ở Nhật; trong trận đánh này, xu thế của cuộc chiến đã chuyển về phía có lợi cho gia tộc Minamoto.
Xem Gia tộc Minamoto và Trận Kurikara
Trận Mizushima
Trận hải chiến Mizushima diễn ra vào ngày 17 tháng 11 năm 1183.
Xem Gia tộc Minamoto và Trận Mizushima
Trận Muroyama
Trận Muroyama là một trong nhiều trận đánh trong cuộc nội chiến thế kỷ 12 ở Nhật được biết đến với cái tên Chiến tranh Genpei.
Xem Gia tộc Minamoto và Trận Muroyama
Trận Shinohara
Sau Trận Kurikara, Minamoto no Yoshinaka đuổi kịp quân rút chạy của Taira no Munemori.
Xem Gia tộc Minamoto và Trận Shinohara
Trận Sunomatagawa
diễn ra ở Nhật Bản năm 1181, ở nơi ngày nay là Sunomata, tỉnh Gifu.
Xem Gia tộc Minamoto và Trận Sunomatagawa
Trận Uji (1180)
Trận Uji lần thứ nhất nổi tiếng và quan trọng vì mở đầu cho Chiến tranh Genpei.
Xem Gia tộc Minamoto và Trận Uji (1180)
Trận Uji (1184)
Trận Uji lần thứ hai hay còn gọi là sông Ninzhi hợp chiến là một trận giao tranh trong cuộc chiến tranh Nguyên-Bình.
Xem Gia tộc Minamoto và Trận Uji (1184)
Trận Yahagigawa
diễn ra vào năm 1181.
Xem Gia tộc Minamoto và Trận Yahagigawa
Trận Yashima
Hải chiến Yashima diễn ra vào ngày 22 tháng 3 năm 1185.
Xem Gia tộc Minamoto và Trận Yashima
Tướng quân (Nhật Bản)
Minamoto no Yoritomo, Tướng quân đầu tiên của Mạc phủ Kamakura Ashikaga Takauji, Tướng quân đầu tiên của Mạc phủ Ashikaga Tokugawa Ieyasu, Tướng quân đầu tiên của Mạc phủ Tokugawa Shōgun (Kana: しょうぐん; chữ Hán: 将軍; Hán-Việt: Tướng quân), còn gọi là Mạc chúa (幕主), là một cấp bậc trong quân đội và là một danh hiệu lịch sử của Nhật Bản.
Xem Gia tộc Minamoto và Tướng quân (Nhật Bản)
Uda Genji
là một dòng dõi thành công và quyền lực của gia tộc Nhật Bản Minamoto, gồm các hậu duệ của Thiên hoàng Uda (宇多天皇).
Xem Gia tộc Minamoto và Uda Genji
Văn học Nhật Bản
Văn học Nhật Bản là một trong những nền văn học dân tộc lâu đời nhất và giàu có nhất thế giới nảy sinh trong môi trường nhân dân rộng lớn từ thuở bình minh của các bộ tộc Nhật Bản, rất lâu trước khi quốc gia Nhật Bản được thành lập.
Xem Gia tộc Minamoto và Văn học Nhật Bản
2 tháng 6
Ngày 2 tháng 6 là ngày thứ 153 (154 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Gia tộc Minamoto và 2 tháng 6
Còn được gọi là Genji, Gia tộc Nguyên, Gia đình Minamoto, Họ Minamoto, Minamoto, Murakami Genji.