Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Gen

Mục lục Gen

Gene (hay còn gọi là gen, gien) là một trình tự DNA hoặc RNA mã hóa cho một phân tử có chức năng chuyên biệt.

Mục lục

  1. 475 quan hệ: AHCTF1, AHCYL1, Alan Thorne, Alfred Sturtevant, Alpha-fetoprotein, Amelogenin, Anh chị em họ, Anilin, ANKRD13C, Arabidopsis thaliana, Arachis archeri, Arachis correntina, Arachis diogoi, Arachis duranensis, Arachis ipaensis, ARL8A, ARN, ARN thông tin, ARN vận chuyển, Ascofinetia, ATBF1, Ayam Cemani, AZIN2, Đa dạng sinh học, Đau buồn ở động vật hoang dã, Đại dịch cúm 2009 tại Mexico, Đậu Hà Lan, Đồng Tháp Mười, Động vật có hộp sọ, Đột biến nhân tạo, Đột biến sinh học, Đoạn mồi, Đom đóm, Đường đi Hamilton, Ủy ban HUGO về danh mục gen, Ăn thịt đồng loại, Barbara McClintock, Bào ngư Bạch Long Vĩ, Báo săn, Bò Angus, Bò H’Mông, Bò tót, Bò tót Tây Ban Nha, Bò thịt, Bạch tạng, Bại liệt, Bảng chỉ dẫn an toàn hóa chất, Bất thường bẩm sinh, Bất thường nhiễm sắc thể, Bắt cặp trình tự, ... Mở rộng chỉ mục (425 hơn) »

AHCTF1

Protein ELYS là protein ở người được mã hóa bởi gen AHCTF1.

Xem Gen và AHCTF1

AHCYL1

Adenosylhomocysteinase 2 giả định là enzyme ở người được mã hóa bởi gen AHCYL1.

Xem Gen và AHCYL1

Alan Thorne

Alan Gordon Thorne (01/03/1939 - 21/05/2012) là một học giả người Úc, đã tham gia rộng rãi vào các sự kiện nhân học khác nhau và được xem là người tiên phong về việc giải thích nguồn gốc thổ dân Úc và hệ gen của con người.

Xem Gen và Alan Thorne

Alfred Sturtevant

Alfred Henry Sturtevant (21 tháng 11 năm 1891 - 5 tháng 4 năm 1970) là nhà khoa học người Mỹ.

Xem Gen và Alfred Sturtevant

Alpha-fetoprotein

Alpha-fetoprotein (AFP, α-fetoprotein; đôi khi cũng gọi là alpha-1-fetoprotein hay alpha-fetoglobulin) là một loại protein ở trong con người thì được mã hóa bởi gen AFPgene.

Xem Gen và Alpha-fetoprotein

Amelogenin

Amelogenin là tên gọi của một nhóm protein có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành men răng.

Xem Gen và Amelogenin

Anh chị em họ

Công chúa Victoria và cô em họ Jacob và Rachel trong kinh thánh là hai anh em họ nhưng đã lấy nhau Anh chị em họ là một thuật ngữ chỉ quan hệ họ hàng và đề cập đến những người thân thích với người trong một gia tộc hoặc có tổ tiên chung.

Xem Gen và Anh chị em họ

Anilin

Anilin (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp aniline /anilin/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.

Xem Gen và Anilin

ANKRD13C

Protein chứa domain đoạn lặp ankyrin 13C (tiếng Anh: Ankyrin repeat domain-containing protein 13C) là protein ở người được mã hóa bởi gen ANKRD13C.

Xem Gen và ANKRD13C

Arabidopsis thaliana

Arabidopsis thaliana là một loại cây có hoa nhỏ thuộc Họ Cải có nguồn gốc từ châu Âu, châu Á và tây bắc châu Phi.

Xem Gen và Arabidopsis thaliana

Arachis archeri

Arachis archeri (Portuguese common name: Amendoim do campo limpo) là một loài cây thân thảo bản địa của thảm thực vật Mato Grosso ở Brasil.

Xem Gen và Arachis archeri

Arachis correntina

Arachis correntina (syn. Arachis villosa Benth. var. correntina Burkart) là một loài cây thảo bản địa Argentina và Paraguay.

Xem Gen và Arachis correntina

Arachis diogoi

Arachis diogoi là một loài cây thân thảo sống lâu năm được tìm thấy ở châu Phi, Ấn Độ Dương và Nam Mỹ.

Xem Gen và Arachis diogoi

Arachis duranensis

Arachis duranensis (tên đồng nghĩa Arachis argentinensis Speg., Arachis spegazzinii M.Gregory & W.Gregory) là một loài cây thân thảo sống ở Nam Mỹ, đặc biệt ở Argentina, Bolivia, và Paraguay.

Xem Gen và Arachis duranensis

Arachis ipaensis

Arachis ipaensis là một loài cây thân thảo trong họ Đậu.

Xem Gen và Arachis ipaensis

ARL8A

Protein giống yếu tố ribosyl hóa ADP 8A (tiếng Anh: ADP-ribosylation factor-like protein 8A) là protein ở người được mã hóa bởi gen ARL8A.

Xem Gen và ARL8A

ARN

Một vòng cặp tóc mRNA tiền xử lý (pre-mRNA). Các đơn vị nucleobase (lục) và bộ khung ribose-phosphate (lam). Đây là sợi đơn RNA bản thân tự gập lại. Axit ribonucleic (RNA hay ARN) là một phân tử polyme cơ bản có nhiều vai trò sinh học trong mã hóa, dịch mã, điều hòa, và biểu hiện của gene.

Xem Gen và ARN

ARN thông tin

quá trình chế biến, ARN thông tin trưởng thành được vận chuyển đến tế bào chất và dịch mã nhờ ribosome. Đến một thời điểm nhất định, ARN thông tin sẽ bị phân huỷ thành các ribonucleotide.

Xem Gen và ARN thông tin

ARN vận chuyển

ARN vận chuyển (tRNA, viết tắt của transfer RNA) là một trong ba loại ARN đóng vai trò quan trọng trong việc định ra trình tự các nucleotide trên gen.

Xem Gen và ARN vận chuyển

Ascofinetia

× Ascofinetia, được viết tắt trong tiếng Anh Ascf trong thương mại, là một loài lai giữa các gien giữa các chi phong lan Ascocentrum và Neofinetia (Asctm x Neof).

Xem Gen và Ascofinetia

ATBF1

Zinc finger homeobox protein 3 (ATBF1) là một protein ở người được mã hóa bởi gen ZFHX3 gene.

Xem Gen và ATBF1

Ayam Cemani

Ayam Cemani là một giống gà có nguồn gốc từ Indonesia.

Xem Gen và Ayam Cemani

AZIN2

Chất ức chế antizyme 2 (tiếng Anh: Antizyme inhibitor 2, AzI2), còn được gọi là arginine decarboxylase (ADC) là enzyme ở người được mã hóa bởi gen AZIN2.

Xem Gen và AZIN2

Đa dạng sinh học

Đa dạng sinh học tại một rạn san hô. Những tán rừng đa dạng trên đảo Barro Colorado, Panama, mang lại sự thể hiện của nhiều loại trái cây khác nhau Đa dạng sinh học (tiếng Anh: biodiversity) được định nghĩa là sự khác nhau giữa các sinh vật sống ở tất cả mọi nơi, bao gồm: các hệ sinh thái trên cạn, sinh thái trong đại dương và các hệ sinh thái thuỷ vực khác, cũng như các phức hệ sinh thái mà các sinh vật là một thành phần trong đó.

Xem Gen và Đa dạng sinh học

Đau buồn ở động vật hoang dã

Cảm xúc buồn bã của một con tinh tinh bị giam cầm trong sở thú Tâm trạng của những con thỏ trước khi bị làm thịt Đau buồn ở động vật hoang dã là những trải nghiệm cảm giác đau thương, buồn bã của động vật, thường là những động vật bậc cao trong tự nhiên thông qua các nguyên nhân như bệnh tật, thương tích, đói, thiên tai và bị giết bởi những động vật khác.

Xem Gen và Đau buồn ở động vật hoang dã

Đại dịch cúm 2009 tại Mexico

Số lượng các trường hợp tại Mexico theo ngày căn bệnh bộc phát, 15/3 – 26/4. Vào tháng 3 và 4, 2009 một dịch bệnh được gọi là "dịch cúm lợn" bùng phát và tác động nhiều người ở México và nhiều nơi khác trên thế giới, gây nên một số bệnh tật.

Xem Gen và Đại dịch cúm 2009 tại Mexico

Đậu Hà Lan

''Pisum sativum'' Đậu Hà Lan (tên khoa học: Pisum sativum) là loại đậu hạt tròn thuộc Chi Đậu Hà Lan, dùng làm rau ăn.

Xem Gen và Đậu Hà Lan

Đồng Tháp Mười

Đồng Tháp Mười nhìn từ trên cao Đồng Tháp Mười là một vùng đất ngập nước của Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích 697.000 hecta, trải rộng trên ba tỉnh Long An, Tiền Giang và Đồng Tháp trong đó Long An chiếm hơn phân nửa, thủ phủ vùng là thị xã Kiến Tường.

Xem Gen và Đồng Tháp Mười

Động vật có hộp sọ

Động vật có hộp sọ (danh pháp khoa học: Craniata, đôi khi viết thành Craniota) là một nhánh được đề xuất trong động vật có dây sống (Chordata) chứa cả động vật có xương sống (Vertebrata nghĩa hẹp) và Myxini (cá mút đá myxin)* như là các đại diện còn sinh tồn.

Xem Gen và Động vật có hộp sọ

Đột biến nhân tạo

Đột biến nhân tạo là các dạng đột biến do con người tạo ra bằng các tác nhân vật lý hoặc hóa học tác động vào một thời điểm xác định, kiểu gen nhất định nhằm gây ra một đột biến theo ý muốn.

Xem Gen và Đột biến nhân tạo

Đột biến sinh học

Một con hươu bị bạch tạng và trở thành hươu trắng do đột biến Đột biến là những biến đổi bất thường trong vật chất di truyền ở cấp độ phân tử (ADN, gen) hoặc cấp độ tế bào (nhiễm sắc thể), dẫn đến sự biến đổi đột ngột của một hoặc một số tính trạng, những biến đổi này có tính chất bền vững và có thể di truyền cho các đời sau.

Xem Gen và Đột biến sinh học

Đoạn mồi

Primer (còn có tên gọi khác là đoạn mồi) là một sợi nucleic acid (hoặc ribonucleic acid) dùng để làm đoạn khởi đầu cho quá trình nhân đôi của DNA.

Xem Gen và Đoạn mồi

Đom đóm

Đom đóm hay bọ phát sáng là những loài côn trùng cánh cứng nhỏ được gọi chung là họ Đom đóm (Lampyridae) có khả năng phát quang.

Xem Gen và Đom đóm

Đường đi Hamilton

Đường đi Hamilton có nguồn gốc từ bài toán: "Xuất phát từ một đỉnh của khối thập nhị diện đều hãy đi dọc theo các cạnh của khối đó sao cho đi qua tất cả các đỉnh khác, mỗi đỉnh đúng một lần sau đó quay về đỉnh xuất phát." là gọi theo tên của William Rowan Hamilton phát biểu vào năm 1859.

Xem Gen và Đường đi Hamilton

Ủy ban HUGO về danh mục gen

Ủy ban HUGO về danh mục gen viết tắt là HGNC (HUGO Gene Nomenclature Committee) là một ủy ban của HUGO, một tổ chức phi chính phủ và phi lợi nhuận quốc tế, đảm nhận hỗ trợ việc gán tên gen đơn nhất và có ý nghĩa cho mỗi gen của con người được biết đến.

Xem Gen và Ủy ban HUGO về danh mục gen

Ăn thịt đồng loại

Một con chó đang ăn thịt đồng loại của mình Ăn thịt đồng loại là hành động ăn thịt các thành viên cùng loài với mình.

Xem Gen và Ăn thịt đồng loại

Barbara McClintock

Barbara McClintock (16 tháng 6 năm 1902 – 2 tháng 9 năm 1992) là một nhà khoa học và di truyền học tế bào người Mỹ được trao Giải Nobel Sinh lý học và Y khoa năm 1983.

Xem Gen và Barbara McClintock

Bào ngư Bạch Long Vĩ

Bào ngư Bạch Long Vĩ (chủ yếu là loài Bào ngư chín lỗ-Haliotis diversicolor) là nguồn gen đặc hữu, quý hiếm, nằm trong sách đỏ Việt Nam, sinh sống ở khu vực biển thuộc đảo Bạch Long Vĩ, thành phố Hải PhòngThiên nhiên và môi trường vùng biển Bạch Long Vĩ, Trần Đức Hạnh, Viện Hàn lâm Khoc học và Công nghệ Việt Nam, Nhà xuất bản Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, năm 2013, trang số 108, 114.

Xem Gen và Bào ngư Bạch Long Vĩ

Báo săn

Báo săn, thường gọi báo gê-pa (do phiên âm từ tiếng Pháp guépard hay tiếng Nga гепард) là (Danh pháp khoa học: Acinonyx jubatus) là một loài báo thuộc họ Mèo và được xếp vào nhóm mèo lớn (theo tiêu chuẩn mở rộng) thuộc bộ ăn thịt nhưng có kích thước và tầm vóc nhỏ hơn nhiều so với bốn con mèo lớn thực sự (hổ, sư tử, báo đốm, báo hoa mai).

Xem Gen và Báo săn

Bò Angus

Bò Angus ở nông trại tại Florida Bò Angus (tên đầy đủ là Aberdeen Angus) là một giống bò thịt có nguồn gốc từ vùng cao nguyên phía Bắc Scotland.

Xem Gen và Bò Angus

Bò H’Mông

Bò Mèo Bò H’Mông hay còn gọi là bò Mèo hay bò u Cao Bằng, bò Đồng Văn hay bò vàng vùng cao là một giống bò vàng Việt Nam địa phương được nuôi nhiều nhất ở vùng rẻo cao vùng Hà Giang, Cao Bằng tại các huyện Đồng Văn, Mèo Vạc, chúng được người Mông và các dân tộc anh em bản địa nuôi khá phổ biến Hiện nay giống bò này đang nằm trong danh sách bảo tồn nguồn gen quý Bò vùng cao Hà Giang hay bò vàng Đồng Văn Hà Giang là một giống bò được dân tộc thiểu số người H’Mông nuôi tại các tỉnh vùng núi phía bắc Việt Nam, đặc biệt tập trung tại các huyện vùng cao Hà Giang.

Xem Gen và Bò H’Mông

Bò tót

Bò tót (danh pháp khoa học: Bos gaurus, tên địa phương con min, trước đây được gọi là Bibos gauris) hoặc minh, còn gọi là con gaur, là động vật thuộc bộ Guốc chẵn (Artiodactyla), họ Trâu bò (Bovidae) có lông màu sẫm và kích thước lớn, sinh sống chủ yếu ở vùng đồi của Ấn Độ và Đông Nam Á.

Xem Gen và Bò tót

Bò tót Tây Ban Nha

Một con bò tót Tây Ban Nha Toro De Lidia ở Colombia Bò tót Tây Ban Nha hay tên gọi chính xác là bò đấu Tây Ban Nha (Toro Bravo, toro de lidia, toro lidiado, ganado bravo, Touro de Lide) là những con bò mộng được lai tạo, chọn giống, nuôi dưỡng, huấn luyện để phục vụ cho những trận đấu bò cũng như tham gia vào lễ hội bò tót ở Tây Ban Nha.

Xem Gen và Bò tót Tây Ban Nha

Bò thịt

Một giống bò thịt ở châu Âu Giống bò Úc (Droughtmaster) Bò thịt hay bò lấy thịt, bò hướng thịt những giống bò nhà được chăn nuôi chủ yếu phục vụ cho mục đích lấy thịt bò.

Xem Gen và Bò thịt

Bạch tạng

Bạch tạng (tiếng Anh: Albinism có nguồn gốc từ tiếng Latin: albus có nghĩa là "trắng" 2002 Walter de Gruyter, ISBN 3-11-017473-1) là một thuật ngữ dùng chung cho các chứng bẩm sinh do rối loạn quá trình sinh tổng hợp ra sắc tố melanin, làm cho da, tóc và mắt của người bệnh có màu nhạt.

Xem Gen và Bạch tạng

Bại liệt

Bệnh viêm tủy xám còn gọi là bệnh bại liệt của trẻ em hay Polio (tiếng Latin: Poliomyelitis) là một chứng bệnh nhiễm trùng cấp tính do siêu vi trùng poliovirus lây theo đường phân-miệng.

Xem Gen và Bại liệt

Bảng chỉ dẫn an toàn hóa chất

Một đoạn mẫu của một MSDS của Hoa Kỳ cung cấp hướng dẫn các thủ tục, quy trình để tiếp xúc, làm việc an toàn với hóa chất đó, cùng với thông tin về thành phần và thuộc tính của nó.

Xem Gen và Bảng chỉ dẫn an toàn hóa chất

Bất thường bẩm sinh

Bất thường bẩm sinh (tiếng Anh: congenital disorder) là tên gọi chung của các bệnh có sẵn khi sinh ra.

Xem Gen và Bất thường bẩm sinh

Bất thường nhiễm sắc thể

Ba loại đột biến nhiễm sắc thể đơn chính; xóa (1), nhân đôi (2) và đảo ngược(3). Hai loại đột biến nhiễm sắc thể đôi chính; thêm vào (1) và hoán vị (2). Hiện tượng bất thường, rối loạn, dị thường hay đột biến nhiễm sắc thể là việc thiếu, thừa, hoặc có một phần ADN nhiễm sắc thể không bình thường.

Xem Gen và Bất thường nhiễm sắc thể

Bắt cặp trình tự

Sắp xếp thẳng hàng trình tự (tiếng Anh là sequence alignment) là phương pháp sắp xếp hai hoặc nhiều trình tự nhằm đạt được sự giống nhau tối đa.

Xem Gen và Bắt cặp trình tự

Bằng Cường

Bằng Cường tên thật là Đỗ Hùng Cường, sinh ngày 7 tháng 10 năm 1981 tại Nam Định nhưng lớn lên và học tập tại Hà Nội.

Xem Gen và Bằng Cường

Bệnh Alzheimer

Auguste D. Bệnh Alzheimer (AD, SDAT) hay đơn giản là Alzheimer là một chứng mất trí phổ biến nhất.

Xem Gen và Bệnh Alzheimer

Bệnh dengue

Sốt xuất huyết Dengue (tiếng Việt thường đọc là Đăng-gơ) (dengue fever, DF), Sốt xuất huyết Dengue (dengue hemorrhagic fever, DHF) và biểu hiện nặng nề nhất của bệnh là Hội chứng sốc Dengue (Dengue Shock Syndrome, DSS) đều được gây nên bởi một trong bốn loại huyết thanh virus gần gũi nhưng lại khác nhau về mặt kháng nguyên là DEN-1, DEN-2, DEN-3 và DEN-4.

Xem Gen và Bệnh dengue

Bệnh Milroy

Bệnh Milroy là một bệnh di truyền đặc trưng bởi chứng phù bạch huyết (lymphedema) thường là ở chân, do các bất thường bẩm sinh ở hệ bạch huyết.

Xem Gen và Bệnh Milroy

Bệnh nhão da

Cutis laxa (còn được gọi là: "Chalazoderma," "Dermatochalasia", "Dermatolysis," "Dermatomegaly", "Generalized elastolysis", "Generalized elastorrhexis," và "Pachydermatocele" James, William; Berger, Timothy; Elston, Dirk (2005).

Xem Gen và Bệnh nhão da

Bệnh tan máu bẩm sinh

Bệnh thiếu máu vùng biển (Thalassemia hay Thalassaemia) là tên chung cho một nhóm bệnh thiếu máu.

Xem Gen và Bệnh tan máu bẩm sinh

Bệnh tả

Bệnh tả (Cholera) là một bệnh nhiễm trùng đường ruột do vi trùng Vibrio cholerae gây ra, độc tố của vi trùng này gây tiêu chảy nặng kèm theo mất nước và có thể dẫn đến tử vong trong một số trường hợp.

Xem Gen và Bệnh tả

Bệnh xương dễ gãy

Bệnh xương dễ gãy (hay còn gọi là bệnh giòn xương, bệnh tạo xương bất toàn, bệnh xương thủy tinh, tên khoa học của bệnh là Osteogenesis Imperfecta - OI).

Xem Gen và Bệnh xương dễ gãy

Bộ Gặm nhấm

Bộ Gặm nhấm (danh pháp khoa học: Rodentia) là một bộ trong lớp Thú, còn gọi chung là động vật gặm nhấm, với đặc trưng là hai răng cửa liên tục phát triển ở hàm trên và hàm dưới và cần được giữ ngắn bằng cách gặm nhấm.

Xem Gen và Bộ Gặm nhấm

Bộ gen

Bộ gene hay hệ gene, genome là tập hợp chứa đựng toàn bộ thông tin di truyền của một cơ thể sinh vật được mã hóa trong DNA (ở một số virus có thể là RNA).

Xem Gen và Bộ gen

Bộ Mồ hôi

Boraginales là một tên gọi phân loại hợp lệ ở cấp bộ cho một nhóm loài thực vật có hoa.

Xem Gen và Bộ Mồ hôi

Bộ Tai hùm

Bộ Tai hùm (danh pháp khoa học: Saxifragales) là một bộ thực vật hai lá mầm.

Xem Gen và Bộ Tai hùm

BCAS2

Yếu tố cắt nối tiền mRNA SPF27 (tiếng Anh: Pre-mRNA-splicing factor SPF27) là protein ở người được mã hóa bởi gen BCAS2.

Xem Gen và BCAS2

BCL11A

B-cell lymphoma/leukemia 11A là một protein ở người được mã hóa bởi gen BCL11A.

Xem Gen và BCL11A

BCL11B

B-cell lymphoma/leukemia 11B là một protein ở người được mã hóa bởi gen BCL11B.

Xem Gen và BCL11B

Biến đổi khí hậu

Biến đổi khí hậu Trái Đất là sự thay đổi của hệ thống khí hậu gồm khí quyển, thủy quyển, sinh quyển, thạch quyển hiện tại và trong tương lai bởi các nguyên nhân tự nhiên và nhân tạo trong một giai đoạn nhất định tính bằng thập kỷ hay hàng triệu năm.

Xem Gen và Biến đổi khí hậu

Biến dị sinh học

Biến dị sinh học là những biến đổi mới mà cơ thể sinh vật thu được do tác động của các yếu tố môi trường và do quá trình tái tổ hợp di truyền.

Xem Gen và Biến dị sinh học

Biểu hiện gen

Biểu hiện gen, (thuật ngữ tiếng Anh: gene expression hay expression), ám chỉ mọi quá trình liên quan đến việc chuyển đổi thông tin di truyền chứa trong gen (gen là một đoạn/chuỗi ADN) để chuyển thành các axít amin (hay protein) (mỗi loại protein sẽ thể hiện một cấu trúc và chức năng riêng của tế bào).

Xem Gen và Biểu hiện gen

Bloody Roar

Đấu trường đẫm máu (tên gốc tiếng Anh: Bloody Roar, tên tiếng Nhật: là một loạt các trò chơi chiến đấu (Fighting Game) theo thể loại chiến đấu đối kháng theo từng màn được sản xuất bởi công ty Hudson của Hoa Kỳ sau đó được hãng Konami của Nhật Bản phát triển.

Xem Gen và Bloody Roar

BOD

BOD có thể là.

Xem Gen và BOD

Bướm phượng cánh kiếm

Bướm phượng cánh kiếm hay bướm cánh phượng kiếm, bướm đuôi kiếm xanh tên khoa học là Graphium antiphates, tên khác là Pathysa antiphates, là loài bướm có kích thước trung bình, chiều rộng sải cánh 80-95mm.

Xem Gen và Bướm phượng cánh kiếm

C1orf109

Khung đọc mở nhiễm sắc thể 1 số 109 (tiếng Anh: Chromosome 1 open reading frame 109) là protein ở người được mã hóa bởi gen C1orf109.

Xem Gen và C1orf109

C1orf21

Protein không đặc trưng C1orf21 (tiếng Anh: Uncharacterized protein C1orf21) là protein ở người được mã hóa bởi gen C1orf21.

Xem Gen và C1orf21

C1orf49

Protein không đặc trưng C1orf49 (tiếng Anh: Uncharacterized protein C1orf49) là protein ở người được mã hóa bởi gen C1orf49.

Xem Gen và C1orf49

CADM3

Phân tử bám dính tế bào 3 (tiếng Anh: Cell adhesion molecule 3) là protein ở người được mã hóa bởi gen CADM3.

Xem Gen và CADM3

CAMK2N1

Chất ức chế 1 đối với protein kinase II phụ thuộc canxi/calmodulin (tiếng Anh: Calcium/calmodulin dependent protein kinase II inhibitor 1) là protein ở người được mã hóa bởi gen CAMK2N1.

Xem Gen và CAMK2N1

Can thiệp ARN

Lentiviral delivery of designed shRNA's and the mechanism of RNA interference in mammalian cells. Trong tế bào có nhiều loại RNA khác nhau, mỗi loại đảm nhận một chức năng sinh học riêng biệt.

Xem Gen và Can thiệp ARN

CASZ1

Protein sinh tồn giả định (tiếng Anh: Putative survival-related protein) là protein ở người được mã hóa bởi gen CASZ1.

Xem Gen và CASZ1

Cà chua

Cà chua (danh pháp hai phần: Solanum lycopersicum), thuộc họ Cà (Solanaceae), là một loại rau quả làm thực phẩm.

Xem Gen và Cà chua

Các dòng di cư sớm thời tiền sử

Các dòng di cư sớm thời tiền sử bắt đầu khi Người đứng thẳng (Homo erectus) di cư lần đầu tiên ra khỏi châu Phi qua hành lang Levantine và Sừng châu Phi tới lục địa Á-Âu khoảng 1,8 Ma BP (Ma/Ka BP: Mega/Kilo annum before present: triệu/ngàn năm trước).

Xem Gen và Các dòng di cư sớm thời tiền sử

Các loài của StarCraft

Loạt trò chơi chiến lược thời gian thực nhất của Blizzard Entertainment là StarCraft xoay quanh hàng loạt công việc xảy ra trong một khu vực xa của thiên hà, nơi mà 3 chủng tộc ganh đua với nhau cho uy quyền tối cao.

Xem Gen và Các loài của StarCraft

Cách mạng công nghiệp

Mô hình động cơ hơi nước của James Watt. Sự phát triển máy hơi nước khơi mào cho cuộc cách mạng công nghiệp Anh. Cách mạng công nghiệp là cuộc cách mạng trong lĩnh vực sản xuất; là sự thay đổi cơ bản các điều kiện kinh tế xã hội, văn hóa và kỹ thuật, xuất phát từ nước Anh sau đó lan tỏa ra toàn thế giới.

Xem Gen và Cách mạng công nghiệp

Cây trồng hoang dại

Cây hoang dại là một loài thực vật hoang dại có quan hệ gần gũi với cây thuần hóa.

Xem Gen và Cây trồng hoang dại

Cặp bazơ

Mô tả cặp bazơ Watson-Crick adenine-thymine. Một cặp bazơ (cb, viết tắt tiếng Anh là bp trong base pair) là một đơn vị gồm hai nucleobazơ liên kết với nhau bởi các liên kết hydro.

Xem Gen và Cặp bazơ

Cừu đen

Cừu đen là những cá thể cừu có bộ lông màu đen bắt nguồn từ ảnh hưởng di truyền ở cừu do quy định của các gene hắc tố chi phối về màu sắc và tạo ra sự khác biệt so với những con cừu thông thường (có bộ lông màu trắng), theo đó một gen lặn đôi khi biểu hiện ở sự ra đời của một con cừu với màu đen thay vì màu trắng.

Xem Gen và Cừu đen

Cừu Dolly

Xác nhồi bông của Dolly được trưng bày tại Bảo tàng Quốc gia Scotland. Cừu Dolly (hay còn gọi là cừu nhân bản) (5 tháng 7 năm 1996 - 14 tháng 2 năm 2003) là động vật có vú đầu tiên được nhân bản vô tính trên thế giới.

Xem Gen và Cừu Dolly

Cừu Dorset Phần Lan

Chú cừu Dolly là giống cừu Dorset Phần Lan Cừu Dorset Phần Lan là một giống cừu nhà có nguồn gốc từ Phần Lan, chúng là giống cừu lông trắng được hình thành từ sự lai tạo giữa giống cừu Dorset (nữa máu) và giống cừu Phần Lan (nữa máu).

Xem Gen và Cừu Dorset Phần Lan

Cừu Swaledale

Cừu Swaledale là một giống cừu nhà có nguồn gốc ở Anh, chúng được đặt theo tên của thung lũng Yorkshire Swaledale ở Anh.

Xem Gen và Cừu Swaledale

Cổ chai di truyền

Cổ chai di truyền, tiếp sau là khôi phục dân số hoặc tuyệt chủng. Cổ chai di truyền hay cổ chai dân số là sự suy giảm mạnh mẽ quy mô, hay số lượng cá thể, của một quần thể sinh vật.

Xem Gen và Cổ chai di truyền

CCDC28B

Protein chứa domain cuộn dây cuộn 28B (tiếng Anh: Coiled-coil domain-containing protein 28B) là protein ở người được mã hóa bởi gen CCDC28B.

Xem Gen và CCDC28B

CCNL2

Cyclin-L2 là protein ở người được mã hóa bởi gen CCNL2.

Xem Gen và CCNL2

CD14

CD14 (cụm biệt hóa 14) là một gen ở người.

Xem Gen và CD14

CD5L

Chất giống kháng nguyên CD5 (tiếng Anh: CD5 antigen-like) là protein ở người được mã hóa bởi gen CD5L.

Xem Gen và CD5L

CDC2L2

Protein kinase PITSLRE đặc hiệu serine/threonine CDC2L2 (tiếng Anh: PITSLRE serine/threonine-protein kinase CDC2L2) là enzyme ở người được mã hóa bởi gen CDC2L2.

Xem Gen và CDC2L2

CDC73

Chu kỳ phân bào 73, thành phần phức hệ Paf1/RNA polymerase II (tiếng Anh: Cell division cycle 73, Paf1/RNA polymerase II complex component), homolog (S. cerevisiae), còn được gọi là CDC73 và parafibromin, là protein ở người được mã hóa bởi gen CDC73.

Xem Gen và CDC73

CDCA8

Borealin là protein ở người được mã hóa bởi gen CDCA8.

Xem Gen và CDCA8

Cell (tập san)

Cell là tạp chí khoa học đánh giá liên kết, xuất bản công trình nghiên cứu trên một phạm vi rộng của các ngành trong khoa học sự sống.

Xem Gen và Cell (tập san)

CENPL

Protein trung thể L (tiếng Anh: Centromere protein L) là protein ở người được mã hóa bởi gen CENPL.

Xem Gen và CENPL

CFHR2

Protein liên quan yếu tố bổ thể H 2 (tiếng Anh: Complement factor H-related protein 2) là protein ở người được mã hóa bởi gen CFHR2.

Xem Gen và CFHR2

CFHR3

Protein liên quan yếu tố bổ thể H 3 (tiếng Anh: Complement factor H-related protein 3) là protein ở người được mã hóa bởi gen CFHR3.

Xem Gen và CFHR3

CFHR4

Protein liên quan yếu tố bổ thể H 4 (tiếng Anh: Complement factor H-related protein 4) là protein ở người được mã hóa bởi gen CFHR4.

Xem Gen và CFHR4

CFHR5

Protein liên quan yếu tố bổ thể H 5 (tiếng Anh: Complement factor H-related protein 5) là protein ở người được mã hóa bởi gen CFHR5.

Xem Gen và CFHR5

Charadrius nivosus

Charadrius nivosus là một loài chim trong họ Charadriidae.

Xem Gen và Charadrius nivosus

Charles Yanofsky

Charles Yanofsky sinh ngày 17 tháng 4 năm 1925 tại New York, là nhà di truyền học hàng đầu người Mỹ.

Xem Gen và Charles Yanofsky

Chán ăn tâm thần

Chán ăn tâm thần (tiếng Anh: anorexia nervosa), hay chán ăn tâm lý, biếng ăn tâm lý, là một dạng của bệnh rối loạn ăn uống, có các triệu chứng như trọng lượng cơ thể thấp và sự bất thường trong cảm nhận về ngoại hình của bản thân, bị ám ảnh sợ hãi tăng cân.

Xem Gen và Chán ăn tâm thần

Chó Coton de Tulear

Chó Coton de Tulear là một giống chó có kích thước nhỏ được đặt tên theo thành phố Tuléar ở Madagascar và cho lớp lông giống như bông của chúng.

Xem Gen và Chó Coton de Tulear

Chó Kuchi

Chó Kuchi hoặc chó chăn cừu Afghanistan là một giống chó chăn cừu ở Afghanistan, lấy tên của người Kuchi ở Afghanistan.

Xem Gen và Chó Kuchi

Chó sói Tasmania

Chó sói Tasmania, hay còn gọi là hổ Tasmania, chó sói túi (tên khoa học: Thylacinus cynocephalus) là một loài thú ăn thịt có túi, bề ngoài giống như chó hoặc chó sói, với những sọc vằn trên lưng giống như loài hổ với hình dạng đầu chó mình hổ.

Xem Gen và Chó sói Tasmania

Chết

''Cái chết của Marat'' (''La Mort de Marat''), họa phẩm của Jacques-Louis David Một con khỉ bị tông chết Chết thông thường được xem là sự chấm dứt các hoạt động của một sinh vật hay ngừng vĩnh viễn mọi hoạt động sống (không thể phục hồi) của một cơ thể.

Xem Gen và Chết

Chứng khó học toán

Chứng khó học toán (Dyscalculia) là một dạng rối loạn gây khó khăn trong việc nhớ và hiểu để thao tác tính toán các con số và sự kiện toán học.

Xem Gen và Chứng khó học toán

Chăn nuôi công nghiệp

Một con gà đang được chăn thả Chăn nuôi công nghiệp hay chăn nuôi kiểu công nghiệp là một thuật ngữ đề cập đến quá trình chăn nuôi gia súc tập trung với mật độ cao, số lượng lớn gia súc, gia cầm hay vật nuôi theo một quy trình khép kín, quay vòng nhanh.

Xem Gen và Chăn nuôi công nghiệp

CHD5

Protein liên kết DNA và chromodomain helicase 5 (tiếng Anh: Chromodomain-helicase-DNA-binding protein 5) là enzyme ở người được mã hóa bởi gen CHD5.

Xem Gen và CHD5

Chiều cao người

Chiều cao người là khoảng cách từ lòng bàn chân đến đỉnh đầu của cơ thể người lúc đứng thẳng.

Xem Gen và Chiều cao người

Chimera (di truyền học)

Chimera là từ có nguồn gốc từ quái vật Chimera trong thần thoại Hi Lạp.

Xem Gen và Chimera (di truyền học)

Choi Kang-hee

Choi Kang Hee (sinh ngày 5 tháng 5 năm 1977) là một nữ diễn viên Hàn Quốc, cô còn được biết đến với vai trò là một radio DJ.

Xem Gen và Choi Kang-hee

Chu trình tan

Các bacteriophage (ăn vi khuẩn) làm chết tế bào chủ gọi là độc (virulent) và chúng sinh sản theo chu trình tan (lytic cycle).

Xem Gen và Chu trình tan

Chuột đồng Siberia

Một con chuột đồng Chuột đồng Siberia (tên tiếng Anh: Siberian hamster, danh pháp khoa học: Phodopus sungorus) là một loài động vật có vú trong họ Cricetidae thuộc bộ Gặm nhấm, chúng được Pallas mô tả năm 1773.

Xem Gen và Chuột đồng Siberia

Chuột biến đổi gen

Hai con chuột biến đổi gen Chuột biến đổi gen là các loại chuột nhà (Mus musculus), thông thường là chuột thí nghiệm được biến đổi bộ gen bằng công nghệ gen mà tạo ra, chúng được tạo ra để phục vụ cho nhu cầu nghiên cứu khoa học cũng như dùng làm vật thí nghiệm hay các sinh vật thử nghiệm cho những hội chứng bệnh tật của con người.

Xem Gen và Chuột biến đổi gen

Chuột nhắt nhà

Chuột nhắt nhà (danh pháp hai phần: Mus musculus) là loài gặm nhấm nhỏ và là một trong những loài có số lượng lớn nhất của chi Chuột nhà.

Xem Gen và Chuột nhắt nhà

Chuột thí nghiệm

Một con chuột bạch Chuột thí nghiệm, thường được gọi với tiếng lóng là chuột bạch, là những con chuột thuộc loài chuột nâu Rattus norvegicus và thông thường có bộ lông màu trắng được sử dụng phổ biến trong các thí nghiệm khoa học về các lĩnh vực y học, sinh học, tâm lý học hoặc các lĩnh vực khác.

Xem Gen và Chuột thí nghiệm

Chymotrypsin-C

Chymotrypsin C, còn gọi là caldecrin hay elastase 4 là enzyme ở người được mã hóa bởi gen CTRC.

Xem Gen và Chymotrypsin-C

Cistron

Cistron hay xitron là một genLewin, Benjamin (2000).

Xem Gen và Cistron

CLSPN

Claspin là protein ở người được mã hóa bởi gen CLSPN.

Xem Gen và CLSPN

CLSTN1

Calsyntenin-1 là protein ở người được mã hóa bởi gen CLSTN1.

Xem Gen và CLSTN1

CMPK

UMP-CMP kinase là enzyme ở người được mã hóa bởi gen CMPK1.

Xem Gen và CMPK

CNKSR1

Chất tăng cường liên kết của kinase ức chế ras 1 (tiếng Anh: Connector enhancer of kinase suppressor of ras 1) là enzyme ở người được mã hóa bởi gen CNKSR1.

Xem Gen và CNKSR1

Command & Conquer: Renegade

Command & Conquer: Renegade là game bắn súng góc nhìn người thứ nhất và thứ ba được phát triển bởi Westwood Studios và là một phần của dòng game Command & Conquer.

Xem Gen và Command & Conquer: Renegade

Consortin

Consortin (CNST) là protein ở người được mã hóa bởi gen CNST.

Xem Gen và Consortin

Contactin 2

Contactin-2 là protein ở người được mã hóa bởi gen CNTN2.

Xem Gen và Contactin 2

COPA

Tiểu đơn vị alpha của coatomer (tiếng Anh: Coatomer subunit alpha) là protein ở người được mã hóa bởi gen COPA.

Xem Gen và COPA

Cricetomyinae

Cricetomyinae (hay còn được biết đến với tên gọi Pouched rats) là một nhóm các loài động vật gặm nhấm ở châu Phi và được xác định trong phân họ Cricetomyinae gồm các thành viên thuộc họ Nesomyidae, chứa các loài chuột Cựu Thế giới ở châu Phi chẳng hạn như Dendromurinae, Nesomyinae, và chuột đuôi trắng.

Xem Gen và Cricetomyinae

CRISPR

CRISPR là một họ các trình tự DNA ở trong vi khuẩn và vi khuẩn cổ.

Xem Gen và CRISPR

CSDE1

Protein chứa domain chống choáng lạnh E1 (tiếng Anh: Cold shock domain-containing protein E1) là protein ở người được mã hóa bởi gen CSDE1.

Xem Gen và CSDE1

CSMD2

Protein chứa domain CUB và sushi 2 (tiếng Anh: CUB and sushi domain-containing protein 2) là protein ở người được mã hóa bởi gen CSMD2.

Xem Gen và CSMD2

CTBS

Di-N-acetylchitobiase là enzyme ở người được mã hóa bởi gen CTBS.

Xem Gen và CTBS

CTNNBIP1

Protein tương tác beta-catenin 1 (tiếng Anh: Beta-catenin-interacting protein 1) là protein ở người được mã hóa bởi gen CTNNBIP1.

Xem Gen và CTNNBIP1

CTP synthase 1

CTP synthase 1 là enzyme ở người được mã hóa bởi gen CTPS.

Xem Gen và CTP synthase 1

Cyanixia socotrana

Cyanixia socotrana là một loài cây thân thảo và thân hành thuộc họ Diên vĩ (Iridaceae), đặc hữu của Socotra.

Xem Gen và Cyanixia socotrana

CYB5R1

NADH-cytochrome b5 reductase 1 là enzyme ở người được mã hóa bởi gen CYB5R1.

Xem Gen và CYB5R1

Cơ chế độc lực của vi khuẩn

Cơ chế độc lực của vi khuẩn là phương thức để phát động quá trình nhiễm trùng và gây bệnh của vi khuẩn.

Xem Gen và Cơ chế độc lực của vi khuẩn

Danh sách người đoạt giải Nobel Sinh lý học và Y khoa

Giải Nobel Sinh lý học và Y khoa (Tiếng Thụy Điển: Nobelpriset i fysiologi eller medicin) là một giải thưởng thường niên của Viện Caroline (Karolinska Institutet).

Xem Gen và Danh sách người đoạt giải Nobel Sinh lý học và Y khoa

Danh sách người Do Thái đoạt giải Nobel

Thông tin trên bảng Nobel Boulevard ở Rishon LeZion chào đón những người Do Thái Nobel. Giải thưởng Nobel, hay Giải Nobel Thụy Điển, số ít: Nobelpriset, Na Uy: Nobelprisen), là một tập các giải thưởng quốc tế được tổ chức trao thưởng hằng năm kể từ năm 1901 cho những cá nhân đạt thành tựu trong lĩnh vực vật lý, hoá học, y học, văn học, kinh tế và hòa bình; đặc biệt là giải hoà bình có thể được trao cho tổ chức hay cho cá nhân.

Xem Gen và Danh sách người Do Thái đoạt giải Nobel

Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel

Giải Nobel Kinh tế). Giải thưởng Nobel, hay Giải Nobel Thụy Điển, số ít: Nobelpriset, Na Uy: Nobelprisen), là một tập các giải thưởng quốc tế được tổ chức trao thưởng hằng năm kể từ năm 1901 cho những cá nhân đạt thành tựu trong lĩnh vực vật lý, hoá học, y học, văn học, kinh tế và hòa bình; đặc biệt là giải hoà bình có thể được trao cho tổ chức hay cho cá nhân.

Xem Gen và Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel

Danh sách những bộ gen lạp thể đã giải trình tự

Bản đồ gen plastome mang 156 kb loài ''Nicotiana tabacum'' (thuốc lá). Bản đồ plastome 27 kb bị thoái hóa mạnh của thực vật ký sinh ''Hydnora visseri''. Bộ gen lạp thể, hệ gen lạp thể hay plastome là bộ gen của lạp thể, nhóm bào quan hiện diện trong thực vật và đa dạng chủng loại nguyên sinh vật.

Xem Gen và Danh sách những bộ gen lạp thể đã giải trình tự

Dòng hóa

Dòng hóa là quá trình nhân giống hay là kỹ thuật nhân bản vô tính (đôi khi được gọi tắt và không rõ là nhân bản), tạo ra các bản sao giống hệt nhau, từ một tế bào gốc lấy từ nguyên bản.

Xem Gen và Dòng hóa

Dự án bản đồ gen người

Quá trình tự nhân đôi DNA. Dự án Bản đồ gen Người (tiếng Anh: Human Genome Project - HGP) là một dự án nghiên cứu khoa học mang tầm quốc tế.

Xem Gen và Dự án bản đồ gen người

DDOST

Dolichyl-diphosphooligosaccharide—tiểu đơn vị 48 kDa protein glycosyltransferase (tiếng Anh: Dolichyl-diphosphooligosaccharide—protein glycosyltransferase 48 kDa subunit) là enzyme ở người được mã hóa bởi gen DDOST.

Xem Gen và DDOST

DDX59

Helicase RNA phụ thuộc ATP khả năng có DDX59 (tiếng Anh: Probable ATP-dependent RNA helicase DDX59) là enzyme ở người được mã hóa bởi gen DDX59.

Xem Gen và DDX59

Den

Den có thể là.

Xem Gen và Den

Deomyinae

Phân họ Deomyinae chứa 04 chi chuột với 54 loài trong họ chuột Muridae.

Xem Gen và Deomyinae

Dermatopontin

Dermatopontin là protein ở người được mã hóa bởi gen DPT.

Xem Gen và Dermatopontin

DHRS3

Dehydrogenase/reductase chuỗi ngắn 3 (tiếng Anh: Short-chain dehydrogenase/reductase 3) là enzyme ở người được mã hóa bởi gen DHRS3.

Xem Gen và DHRS3

Di cốt hang Hươu Đỏ

Di cốt hang Hươu Đỏ hay người Hang Hươu Đỏ, là di cốt người tiền sử được biết gần đây nhất có đặc điểm không giống với người hiện đại.

Xem Gen và Di cốt hang Hươu Đỏ

Di chỉ Omo

Những di cốt Omo là bộ sưu tập xương Hominini, được phát hiện trong giai đoạn từ năm 1967 tới năm 1974 tại vị trí của thành hệ Omo Kibish gần sông Omo, trong Vườn Quốc gia Omo ở tây nam Ethiopia.

Xem Gen và Di chỉ Omo

Di truyền

Di truyền là hiện tượng chuyển những tính trạng của cha mẹ cho con cái thông qua gen của cha mẹ.

Xem Gen và Di truyền

Di truyền học

DNA, cơ sở phân tử của di truyền. Mỗi sợi DNA là một chuỗi các nucleotide, liên kết với nhau ở chính giữa có dạng như những nấc thang trong một chiếc thang xoắn. Di truyền học là một bộ môn sinh học, nghiên cứu về tính di truyền và biến dị ở các sinh vật.

Xem Gen và Di truyền học

Di truyền học loài người

Di truyền học loài người là nghiên cứu về sự thừa kế sinh học xảy ra ở con người.

Xem Gen và Di truyền học loài người

Di truyền phân tử

Di truyền phân tử (tiếng Anh: Molecular genetics) là một lĩnh vực sinh học nghiên cứu cấu trúc và chức năng của gen ở cấp độ phân tử và do đó sử dụng các phương thức của cả sinh học phân tử và di truyền học.

Xem Gen và Di truyền phân tử

Digital organisms

Digital organisms là một chương trình máy tính có thể mô phỏng sự đột biến, nhân bản và cạnh tranh.

Xem Gen và Digital organisms

DNA

nguyên tố và chi tiết cấu trúc hai cặp base thể hiện bên phải. Cấu trúc của một đoạn xoắn kép DNA. DNA (viết tắt từ thuật ngữ tiếng Anh Deoxyribonucleic acid), trong tiếng Việt gọi là Axit deoxyribonucleic (nguồn gốc từ tiếng Pháp Acide désoxyribonucléique, viết tắt ADN), là phân tử mang thông tin di truyền mã hóa cho hoạt động sinh trưởng, phát triển, chuyên hóa chức năng và sinh sản của các sinh vật và nhiều loài virus.

Xem Gen và DNA

DNA ty thể

Mô hình DNA ty thể của người. DNA ty thể (Mitochondrial DNA, mtDNA) là DNA nằm trong ty thể, loại bào quan trong các tế bào nhân chuẩn thực hiện chuyển đổi năng lượng hóa học từ chất dinh dưỡng thành một dạng tế bào có thể sử dụng là adenosine triphosphate (ATP).

Xem Gen và DNA ty thể

DNM3

Dynamin-3 là protein ở người được mã hóa bởi gen DNM3.

Xem Gen và DNM3

DNTTIP2

Protein tương tác đầu mút deoxynucleotidyltransferase (tiếng Anh: Deoxynucleotidyltransferase terminal-interacting protein 2) là enzyme ở người được mã hóa bởi gen DNTTIP2.

Xem Gen và DNTTIP2

Dobermann

Doberman là tên của một giống chó có thể nuôi để giữ nhà, canh gác hoặc làm nghiệp vụ.

Xem Gen và Dobermann

Doraemon: Nobita và chuyến du hành biển phương Nam

Nobita và chuyến du hành biển phương Nam (tiếng Nhật: kanji: のび太の南海大冒険, Doraemon: Nobita no nankai daibôken, Hán Việt: Nobita no Nam hải Đại mạo hiểm) còn được biết đến với tên Cuộc phiêu lưu đến đảo giấu vàng là bộ phim hoạt hình Doraemon thứ 19 được ra mắt tại Nhật Bản Phim của đạo diễn Shibayama Tsutomu kể về chuyến phiêu lưu của nhóm Nobita và những người đi săn kho báu tại hòn đảo huyền bí ở phương Nam.

Xem Gen và Doraemon: Nobita và chuyến du hành biển phương Nam

DTL (gen)

Denticleless protein homolog là protein ở người được mã hóa bởi gen DTL.

Xem Gen và DTL (gen)

Du hành liên sao

Du hành không gian liên sao là du hành có người lái hoặc không người lái giữa các ngôi sao.

Xem Gen và Du hành liên sao

DVL1

Segment polarity protein dishevelled homolog DVL-1 là protein ở người được mã hóa bởi gen DVL1.

Xem Gen và DVL1

E4F1

Nhân tố sao chép E4F1 là một protein ở người được mã hóa bởi gen E4F1.

Xem Gen và E4F1

EBNA1BP2

Protein xử lý rRNA khả năng có EBP2 (tiếng Anh: Probable rRNA-processing protein EBP2) là protein ở người được mã hóa bởi gen EBNA1BP2.

Xem Gen và EBNA1BP2

ECE1

Enzyme chuyển đổi endothelin 1 (tiếng Anh: Endothelin converting enzyme 1), còn được gọi là ECE1, là enzyme ở người được mã hóa bởi gen ECE1.

Xem Gen và ECE1

EDEM3

Protein giống alpha-mannosidase tăng cường suy biến ER 3 (tiếng Anh: ER degradation-enhancing alpha-mannosidase-like 3) là enzyme ở người được mã hóa bởi gen EDEM3.

Xem Gen và EDEM3

Edward Lawrie Tatum

Edward Lawrie Tatum (14.12.1909 – 5.11.1975) là một nhà di truyền học người Mỹ, đã đoạt giải Nobel Sinh lý và Y khoa năm 1958 chung với George Wells Beadle và Joshua Lederberg.

Xem Gen và Edward Lawrie Tatum

EIF2B3

Yếu tố khởi đầu dịch mã eIF-tiểu đơn vị 2B gamma (tiếng Anh: Translation initiation factor eIF-2B subunit gamma) là protein ở người được mã hóa bởi gen EIF2B3.

Xem Gen và EIF2B3

EIF3I

Tiểu đơn vị I của yếu tố khởi đầu dịch mã sinh vật nhân thực 3 (tiếng Anh: Eukaryotic translation initiation factor 3 subunit I) là protein ở người được mã hóa bởi gen EIF3I.

Xem Gen và EIF3I

Elizabeth Taylor

Elizabeth Rosemond Taylor tước DBE (27 tháng 2 năm 1932 – 23 tháng 3 năm 2011) là nữ minh tinh điện ảnh, doanh nhân, nhà hoạt động nhân đạo người Mỹ gốc Anh.

Xem Gen và Elizabeth Taylor

ENAH

Protein enabled homolog là protein ở người được mã hóa bởi gen ENAH.

Xem Gen và ENAH

Entrez

Hệ thống tìm kiếm truy vấn cơ sở dữ liệu tương hỗ toàn cầu Entrez cho phép tiếp cận các cơ sở dữ liệu tại trang web NCBI (National Center for Biotechnology Information).

Xem Gen và Entrez

Enzym giới hạn

Enzyme giới hạn (restriction enzyme, RE) là một enzyme endonuclease có vị trí nhận biết điểm cắt DNA đặc hiệu.

Xem Gen và Enzym giới hạn

ERMAP

Protein liên hợp màng tế bào hồng cầu (tiếng Anh: Erythroid membrane-associated protein) là protein ở người đảm nhận chức năng xây dựng hệ thống nhóm máu Scianna và được mã hóa bởi gen ERMAP.

Xem Gen và ERMAP

ERO1LB

Protein beta giống ERO1 (tiếng Anh: ERO1-like protein beta) là protein ở người được mã hóa bởi gen ERO1LB.

Xem Gen và ERO1LB

ERRFI1

Chất ức chế ngược thụ thể ERBB 1 (tiếng Anh: ERBB receptor feedback inhibitor 1) là protein ở người được mã hóa bởi gen ERRFI1.

Xem Gen và ERRFI1

ERV3

HERV-R_7q21.2 provirus ancestral Env polyprotein là một protein ở người được mã hóa bởi gen ERV3.

Xem Gen và ERV3

Erwin Schrödinger

Erwin Rudolf Josef Alexander Schrödinger (12 tháng 8 năm 1887 – 4 tháng 1 năm 1961), là nhà vật lý người Áo với những đóng góp nền tảng cho lý thuyết cơ học lượng tử, đặc biệt là cơ học sóng: ông nêu ra phương trình sóng mô tả trạng thái của hệ lượng tử (phương trình Schrödinger phụ thuộc thời gian và dừng) và đã chứng minh hai hình thức cơ học sóng và cơ học ma trận của Werner Heisenberg về bản chất là giống nhau.

Xem Gen và Erwin Schrödinger

ETV3

Biến thể Ets 3 (tiếng Anh: Ets variant 3) là protein ở người được mã hóa bởi gen ETV3.

Xem Gen và ETV3

EXOC8

Thành phần phức hệ exocyst 8 (tiếng Anh: Exocyst complex component 8) là protein ở người được mã hóa bởi gen EXOC8.

Xem Gen và EXOC8

EXOSC10

Thành phần exosome 10 (tiếng Anh: Exosome component 10), còn được gọi là EXOSC10, là gen ở người, sản phẩm protein của gen là thành phần cấu thành phức hệ exosome và là một tự kháng nguyên (autoantigen), trở thành một mầm bệnh, dẫn đến sinh bệnh tự miễn, nổi bật nhất là chứng scleromyositis.

Xem Gen và EXOSC10

EXTL2

Protein giống exostosin 2 (tiếng Anh: Exostosin-like 2) là protein ở người được mã hóa bởi gen EXTL2.

Xem Gen và EXTL2

FAM129A

Protein Niban là protein ở người được mã hóa bởi gen FAM129A.

Xem Gen và FAM129A

FAM20B

Protein FAM20B là protein ở người được mã hóa bởi gen FAM20B.

Xem Gen và FAM20B

Far Cry (video game)

Far Cry là một tựa game bắn súng góc nhìn người thứ nhất được phát triển bởi Crytek và phát hành bởi Ubisoft vào ngày 23/3/2004 trên hệ điều hành Microsoft Windows.

Xem Gen và Far Cry (video game)

FCGR1A

High affinity immunoglobulin gamma Fc receptor I là protein ở người được mã hóa bởi gen FCGR1A.

Xem Gen và FCGR1A

FCGR2A

Low affinity immunoglobulin gamma Fc region receptor II-a là protein ở người được mã hóa bởi gen FCGR2A.

Xem Gen và FCGR2A

FCGR3A

Low affinity immunoglobulin gamma Fc region receptor III-A là protein ở người được mã hóa bởi gen FCGR3A.

Xem Gen và FCGR3A

FCGR3B

FCGR3B (đoạn Fc của IgG, ái lực thấp IIIb, thụ thể; tiếng Anh: Fc fragment of IgG, low affinity IIIb, receptor), còn được gọi là CD16b (Cluster of Differentiation 16b, cụm biệt hóa 16b) là một gen ở người.

Xem Gen và FCGR3B

FCRL1

Protein giống thụ thể Fc 1 (tiếng Anh: Fc receptor-like protein 1) là protein ở người được mã hóa bởi gen FCRL1.

Xem Gen và FCRL1

FCRL2

Protein giống thụ thể Fc 2 (tiếng Anh: Fc receptor-like protein 2) là protein ở người được mã hóa bởi gen FCRL2.

Xem Gen và FCRL2

FCRL4

Protein giống thụ thể Fc 4 (tiếng Anh: Fc receptor-like protein 4) là protein ở người được mã hóa bởi gen FCRL4.

Xem Gen và FCRL4

FCRL5

Protein giống thụ thể Fc 5 (tiếng Anh: Fc receptor-like protein 5) là protein ở người được mã hóa bởi gen FCRL5.

Xem Gen và FCRL5

Fomitiporia

Fomitiporia là một chi nấm thuộc họ Hymenochaetaceae.

Xem Gen và Fomitiporia

François Jacob

François Jacob (17.6.1920 – 19.4.2013) là nhà sinh học người Pháp, người đã – cùng với Jacques Monod – đưa ra ý tưởng kiểm soát các mức enzyme ltrong mọi tế bào thông qua việc điều chỉnh phiên mã.

Xem Gen và François Jacob

Francis Collins

Francis Sellers Collins (sinh ngày 14 tháng 4 năm 1950) là bác sĩ y khoa và là nhà di truyền học người Mỹ.

Xem Gen và Francis Collins

Gai dầu

Gai dầu hay Cần sa, tài mà, gai mèo, lanh mèo, lanh mán, đại ma, hỏa ma, bồ đà, (danh pháp khoa học: Cannabis) là một chi thực vật có hoa bao gồm ba loài: Cannabis sativa L., Cannabis indica Lam., và Cannabis ruderalis Janisch.

Xem Gen và Gai dầu

GATAD2B

Yếu tố ức chế phiên mã p66-beta (tiếng Anh: Transcriptional repressor p66-beta) là protein ở người được mã hóa bởi gen GATAD2B.

Xem Gen và GATAD2B

Gà Đông Tảo

Gà Đông Tảo hay gà Đông Cảo là một giống gà đặc hữu và quý hiếm của Việt Nam.

Xem Gen và Gà Đông Tảo

Gà cáy củm

Gà cáy củm hay còn gọi là gà cúp hay gà không phao câu là một giống gà bản địa có nguồn gốc ở miền Bắc Việt Nam.

Xem Gen và Gà cáy củm

Gà Móng

Gà móng hay còn gọi là gà chân voi là giống gà nội địa của Việt Nam hiện nay còn được nuôi duy nhất ở xã Tiên Phong (Duy Tiên, Hà Nam).

Xem Gen và Gà Móng

Gà Tò

Gà Tò là một giống gà nuôi, có xuất xứ từ làng Tò (nay thuộc xã An Mỹ, huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình).

Xem Gen và Gà Tò

Gà tre

Gà tre (chính xác là gà che theo tiếng khmer la mon-che. Gọi gà tre là không chính xác) là một giống gà bản địa đã từng khá phổ biến tại khu vực miền Nam Việt Nam, đặc biệt là Tây Nam B.

Xem Gen và Gà tre

Gà Văn Phú

Gà Văn Phú là giống gà địa phương được thuần dưỡng từ lâu ở xã Văn Phú, Xã Sài Ngã, huyện câm khê, tỉnh Phú Thọ.

Xem Gen và Gà Văn Phú

Gấu Kodiak

Gấu Kodiak (danh pháp ba phần: Ursus arctos middendorffi), cũng gọi là gấu nâu Kodiak hoặc gấu xám Alaska hay gấu nâu Mỹ, sinh sống ở các đảo của quần đảo Kodiak ở tây nam Alaska.

Xem Gen và Gấu Kodiak

GBAP

Glucosidase, beta; axit, gen giả (tiếng Anh: Glucosidase, beta; acid, pseudogene), còn được gọi là GBAP, là gen ở người.

Xem Gen và GBAP

GCLM

Tiểu đơn vị điều hòa glutamate-cysteine ligase (tiếng Anh: Glutamate-cysteine ligase regulatory subunit) là enzyme ở người được mã hóa bởi gen GCLM.

Xem Gen và GCLM

Gen

Gene (hay còn gọi là gen, gien) là một trình tự DNA hoặc RNA mã hóa cho một phân tử có chức năng chuyên biệt.

Xem Gen và Gen

Gen PIT1

Gen PIT1, gen mã hóa nhân tố phiên mã chuyên biệt tuyến yên (pituitary-specific transcription factor) là một gen mã hóa cho các protein, đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển của cơ thể và điều hòa sự phiên mã các hóc môn sinh trưởng như GH, prolactin, TSH-β và GHRH ở mức độ mRNA ở một số động vật.

Xem Gen và Gen PIT1

Gene DRD4

Gene DRD4 là một biến thể gen người.

Xem Gen và Gene DRD4

George Davis Snell

George Davis Snell (19.12.1903 – 6.6.1996) là nhà di truyền học, nhà miễn dịch học người Mỹ đã đoạt Giải Nobel Sinh lý và Y khoa năm 1980.

Xem Gen và George Davis Snell

George Gaylord Simpson

George Gaylord Simpson (1902-1984) là nhà khoa học người Mỹ.

Xem Gen và George Gaylord Simpson

George Wells Beadle

George Wells Beadle (22.10 1903 – 9.6.1989) là nhà di truyền học người Mỹ, đã đoạt giải Nobel Sinh lý và Y khoa chung với Edward Lawrie Tatum cho công trình phát hiện ra vai trò của gien trong việc điều chỉnh các sự kiện hóa sinh bên trong các tế bào Các thí nghiệm then chốt của Beadle và Tattum gồm việc phơi bày mốc bánh mì Neurospora crassa trước các tia X, đã gây ra các đột biến.

Xem Gen và George Wells Beadle

GFI1

Protein ngón tay kẽm Gfi-1 (tiếng Anh: Zinc finger protein Gfi-1) là protein ở người được mã hóa bởi gen GFI1.

Xem Gen và GFI1

Ghép tế bào gốc tạo máu

Ghép tế bào gốc tạo máu hay thường được gọi ngắn gọn là ghép tủy là một phương pháp điều trị bệnh được ứng dụng nhiều trong ngành huyết học và ung thư học.

Xem Gen và Ghép tế bào gốc tạo máu

Giống bò

Giống bò Limousine của Pháp Bò nhà là một đối tượng nuôi quan trọng để lấy thịt bò (các giống bò thịt), sữa bò (các giống bò sữa), sức kéo và các phụ phẩm khác (sừng bò, da bò, móng bò, nước tiểu bò, phân bò, tinh bò..).

Xem Gen và Giống bò

Giống hiếm

Một giống cừu hiếm là cừu Manx Loaghtan Giống hiếm là thuật ngữ trong ngành chăn nuôi hiện nay chỉ về một giống vật nuôi (thường là giống thuần chủng) là gia cầm hoặc gia súc có số lượng cá thể chăn nuôi rất nhỏ lẻ, thường từ vài trăm đến vài ngàn đầu con.

Xem Gen và Giống hiếm

Giống vật nuôi Việt Nam

Tằm nhộng ở Việt Nam Giống vật nuôi Việt Nam chỉ về các giống vật nuôi có nguồn gốc, xuất xứ từ Việt Nam cũng như một số giống đã được nội địa hóa đã và đang có trên lãnh thổ Việt Nam, người ta hay gọi với tên thông thường là giống nội.

Xem Gen và Giống vật nuôi Việt Nam

GIPC2

Họ protein chứa domain PDZ GIPC, thành viên 2 (GIPC2) (tiếng Anh: GIPC PDZ domain containing family, member 2) là protein ở người được mã hóa bởi gen GIPC2.

Xem Gen và GIPC2

GLMN

Glomulin là protein ở người được mã hóa bởi gen GLMN.

Xem Gen và GLMN

GNAI3

Protein liên kết nucleotide guanine G(k), tiểu đơn vị alpha (tiếng Anh: Guanine nucleotide-binding protein G(k) subunit alpha) là protein ở người được mã hóa bởi gen GNAI3.

Xem Gen và GNAI3

GNL2

Protein liên kết GTP nhân con 2 (tiếng Anh: Nucleolar GTP-binding protein 2) là protein ở người được mã hóa bởi gen GNL2.

Xem Gen và GNL2

GPR89B

Protein GPR89B là protein ở người được mã hóa bởi gen GPR89B.

Xem Gen và GPR89B

GPSM2

Chất điều biến tín hiệu G protein 2 (tiếng Anh: G-protein-signaling modulator 2), còn được gọi là LGN đối với 10 đoạn lặp Leucine-Glycine-Asparagine của nó, là protein ở người được mã hóa bởi gen GPSM2.

Xem Gen và GPSM2

GUK1

Guanylate kinase là enzyme ở người được mã hóa bởi gen GUK1.

Xem Gen và GUK1

Gundam Seed

là bộ anime thuộc series Gundam của Nhật Bản, do Mitsuo Fukuda đạo diễn và được sản xuất bởi công ty Sunrise.

Xem Gen và Gundam Seed

Haemophilus influenzae

Haemophilus influenzae, là vi trùng thuộc loại cầu trực khuẩn Gram âm được bác sĩ Richard Pfeiffer tìm ra năm 1892 trong một trận dịch cúm.

Xem Gen và Haemophilus influenzae

HAO2

Hydroxyacid oxidase 2 là protein ở người được mã hóa bởi gen HAO2.

Xem Gen và HAO2

Haplotype

Phân tử ADN 1 khác với ADN 2 tại một cặp cơ sở đơn (một đa hình C/A) Haplotype (từ tiếng Hy Lạp haplús hay haplóos "đơn giản" và typos "kiểu"), là viết gọn của "kiểu gen đơn bội", một biến thể của một trình tự nucleotide trong nhiễm sắc thể, tức là một nhóm cụ thể của gen mà con cháu thừa hưởng từ cha mẹ.

Xem Gen và Haplotype

Hải ly núi

Aplodontia rufa là một loài động vật có vú trong họ Aplodontiidae, bộ Gặm nhấm.

Xem Gen và Hải ly núi

Họ Cá nhám đuôi dài

Họ Cá nhám đuôi dài (Alopiidae) là một họ cá nhám thuộc bộ Cá nhám thu (Lamniformes), có mặt tại các vùng biển ôn đới và nhiệt đới.

Xem Gen và Họ Cá nhám đuôi dài

Họ Dúi

Dúi là một họ trong bộ gặm nhấm.

Xem Gen và Họ Dúi

Họ Nguyệt xỉ

Họ Nguyệt xỉ, tên khoa học Adiantaceae (không phải tên đồng nghĩa của Pteridaceae) là một họ dương xỉ trong bộ Pteridales.

Xem Gen và Họ Nguyệt xỉ

Hệ sinh dục

Hệ sinh dục hay hệ sinh sản (Latinh: systemata genitalia) là một hệ cơ quan bao gồm các cơ quan cùng làm nhiệm vụ sinh sản.

Xem Gen và Hệ sinh dục

Hổ sư

Hổ sư (tiếng Anh: tiglon, tigon hoặc tion; danh pháp khoa học: Panthera tigris × Panthera leo, tên gọi bằng tiếng Việt không chính thức là hổ sư) là loài lai giữa hổ (Panthera tigris) đực và sư tử (Panthera leo) cái.

Xem Gen và Hổ sư

Hổ trắng

Hổ trắng. một đôi hổ Bengal trắng 300px Hổ trắng ở Ấn Độ Hổ trắng hay Bạch hổ là hổ với một gen lặn tạo ra những màu sắc nhạt.

Xem Gen và Hổ trắng

Hội chứng Asperger

Hội chứng Asperger (tiếng Anh: AS, Asperger disorder hay Asperger's) là một dạng hội chứng bệnh rối loạn phát triển.

Xem Gen và Hội chứng Asperger

Hội chứng đáp ứng viêm hệ thống

Rất nhiều tác nhân sinh học, vật lý, hóa học khác nhau có thể gây nên đáp ứng viêm của cơ thể.

Xem Gen và Hội chứng đáp ứng viêm hệ thống

Hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp ở lợn

Hai con heo đang bị dịch heo tai xanh Hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản ở lợn (PRRS viết tắt của: Porcine reproductive and respiratory syndrome) hay còn gọi là bệnh heo tai xanh là là một bệnh truyền nhiễm nguy hiểm, lây lan nhanh và làm chết nhiều lợn nhiễm bệnh gây thiệt hại lớn cho ngành chăn nuôi lợn. .

Xem Gen và Hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp ở lợn

Hội chứng VACTERL

Hội chứng VATER (tiếng Anh: VATER syndrome) hoặc là Tập hợp VACTERL (VACTERL association) là một tổng hợp những khuyết tật hoặc bất thường bẩm sinh.

Xem Gen và Hội chứng VACTERL

Hộp TATA

Hộp TATA (TATA box) là một đoạn trình tự DNA (yếu tố cis) nằm ở vùng promoter của hầu hết các gene.

Xem Gen và Hộp TATA

HBXIP

Protein tương tác protein X của virus viêm gan B (tiếng Anh: Hepatitis B virus X-interacting protein) là protein ở người được mã hóa bởi gen HBXIP.

Xem Gen và HBXIP

HEATR1

Protein chứa đoạn lặp HEAT 1 (tiếng Anh: HEAT repeat-containing protein 1) là protein ở người được mã hóa bởi gen HEATR1.

Xem Gen và HEATR1

HER-2/neu

HER-2/neu là thụ thể trên màng tế bào thuộc nhóm thụ thể của yếu tố tăng trưởng thượng bì.

Xem Gen và HER-2/neu

HES2

Yếu tố phiên mã bHLH họ Hes 2 (tiếng Anh: Hes family bHLH transcription factor 2) là protein ở người được mã hóa bởi gen HES2.

Xem Gen và HES2

HIV

HIV (tiếng Anh: human immunodeficiency virus, có nghĩa virus suy giảm miễn dịch ở người) là một lentivirus (thuộc họ retrovirus) có khả năng gây hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS), một tình trạng làm hệ miễn dịch của con người bị suy giảm cấp tiến, tạo điều kiện cho những nhiễm trùng cơ hội và ung thư phát triển mạnh làm đe dọa đến mạng sống của người bị nhiễm.

Xem Gen và HIV

HIV Tat

HIV Tat (Tat là chữ viết tắt của Transactivator) là một gen điều hòa có tác dụng thúc đẩy sự sinh sản của virus HIV.

Xem Gen và HIV Tat

HMGN2

Protein nhiễm sắc thể không histone HMG-17 (tiếng Anh: Non-histone chromosomal protein HMG-17) là protein ở người được mã hóa bởi gen HMGN2.

Xem Gen và HMGN2

HSD17B7

3-keto-steroid reductase là enzyme ở người được mã hóa bởi gen HSD17B7.

Xem Gen và HSD17B7

HSD3B1

HSD3B1 là gen ở người mã hóa cho 3beta-hydroxysteroid dehydrogenase/delta(5)-delta(4)isomerase type I hoặc hydroxy-delta-5-steroid dehydrogenase, 3 beta- và steroid delta-isomerase 1.

Xem Gen và HSD3B1

HSD3B2

HSD3B2 là gen ở người mã hóa cho 3beta-hydroxysteroid dehydrogenase/delta(5)-delta(4)isomerase type II hoặc hydroxy-delta-5-steroid dehydrogenase, 3 beta- và steroid delta-isomerase 2.

Xem Gen và HSD3B2

Hyperolius viridiflavus

Hyperolius viridiflavus là một loài ếch thuộc họ Hyperoliidae.

Xem Gen và Hyperolius viridiflavus

Hướng dương

Hướng dương (hay còn gọi là hướng dương quỳ tử, thiên quỳ tử, quỳ tử, quỳ hoa tử) là loài hoa thuộc họ Cúc (Asteraceae), có tên khoa học là Helianthus annuus.

Xem Gen và Hướng dương

Ian Wilmut

Ian Wilmut (sinh năm 1944) là nhà khoa học người Anh.

Xem Gen và Ian Wilmut

Indoleamine 2,3-dioxygenase

Indoleamine-pyrrole 2,3-dioxygenase (IDO hay INDO EC 1.13.11.52) là enzyme có chứa heme mà ở người được mã hoá bởi gen IDO1.

Xem Gen và Indoleamine 2,3-dioxygenase

Intelectin-1

Intelectin-1, còn được gọi là omentin hay thụ thể lactoferrin ruột (intestinal lactoferrin receptor), là intelectin ở người được mã hóa bởi gen ITLN1.

Xem Gen và Intelectin-1

Interferon

Cấu trúc phân tử của interferon-alpha trong cơ thể người Interferon là một nhóm các protein tự nhiên được sản xuất bởi các tế bào của hệ miễn dịch ở hầu hết các động vật nhằm chống lại các tác nhân ngoại lai như virus, vi khuẩn, ký sinh trùng và tế bào ung thư.

Xem Gen và Interferon

Intron

Hình vẽ minh hoạ vị trí của các exon và intron trong một gene. Intron là những đoạn DNA bên trong một gen nhưng không tham gia vào việc mã hoá protein.

Xem Gen và Intron

INTS11

Tiểu đơn vị phức hệ integrator 11 (tiếng Anh: Integrator complex subunit 11) là protein ở người được mã hóa bởi gen INTS11.

Xem Gen và INTS11

INTS3

Tiểu đơn vị phức hệ integrator 3 (tiếng Anh: Integrator complex subunit 3) là protein ở người được mã hóa bởi gen INTS3.

Xem Gen và INTS3

INTS7

Tiểu đơn vị phức hệ integrator 7 (tiếng Anh: Integrator complex subunit 7) là protein ở người được mã hóa bởi gen INTS7.

Xem Gen và INTS7

IPO13

Importin-13 là protein ở người được mã hóa bởi gen IPO13.

Xem Gen và IPO13

IPO9

Importin-9 là protein ở người được mã hóa bởi gen IPO9.

Xem Gen và IPO9

IQ

Sự phân bố IQ trên người. Chỉ số IQ 100 tương ứng với mức thông minh trung bình của người. Chỉ số thông minh, hay IQ (viết tắt của intelligence quotient trong tiếng Anh có nghĩa là sự chia tính), là một khái niệm được nhà khoa học người Anh Francis Galton đưa ra trong cuốn sách Hereditary Genius xuất bản vào cuối thế kỷ 19.

Xem Gen và IQ

Irving Weissman

Irving Lerner Weissman (sinh ngày 21.10.1939 tại Great Falls, Montana) là giáo sư môn Bệnh lý và Sinh học phát triển ở Đại học Stanford.

Xem Gen và Irving Weissman

ITGB3BP

Protein tâm động R (tiếng Anh: Centromere protein R) là protein ở người được mã hóa bởi gen ITGB3BP.

Xem Gen và ITGB3BP

IVNS1ABP

Protein liên kết NS1A của virus cúm (tiếng Anh: Influenza virus NS1A-binding protein) là protein ở người được mã hóa bởi gen IVNS1ABP.

Xem Gen và IVNS1ABP

Josef Mengele

Josef Mengele (16 tháng 3 năm 19117 tháng 2 năm 1979) là một sĩ quan Schutzstaffel (SS) người Đức và cũng là một bác sĩ ở Trại tập trung Auschwitz trong chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem Gen và Josef Mengele

Kỳ đà mây

Kỳ đà mây (Danh pháp khoa học: Varanus bengalensis nebulosus) là một phân loài của loài kỳ đà vân (Varanus bengalensis) mà còn gọi là kỳ đà Ấn Độ, hiện nay, phân loài kỳ đà này đã được nâng lên thành cấp độ loài.

Xem Gen và Kỳ đà mây

Kháng nguyên tương thích mô phụ

Kháng nguyên tương thích mô phụ (minor histocompatibility antigen) là các kháng nguyên gây thải mảnh ghép qua cơ chế trung gian tế bào, nhưng chúng không có những đặc tính của phức hợp tương thích mô chính (MHC).

Xem Gen và Kháng nguyên tương thích mô phụ

Khu bảo tồn lan rừng Troh Bư- Buôn Đôn

Khu bảo tồn lan rừng vườn Troh Bư- Buôn Đôn (Trohbu Botanic Garden) là một khu vườn thực vật tư nhân, được lập ra từ năm 1995 với mục đích ban đầu là vườn thực vật vùng Tây nguyên - Việt Nam; đến đầu năm 2013, vườn bắt đầu được xây dựng theo mục tiêu chính là Khu bảo tồn các loài lan rừng tự nhiên Việt Nam vùng Tây nguyên.

Xem Gen và Khu bảo tồn lan rừng Troh Bư- Buôn Đôn

Khu dự trữ sinh quyển miền tây Nghệ An

Một cảnh vườn quốc gia Pù Mát. Khu dự trữ sinh quyển miền Tây Nghệ An được chính thức công nhận là khu dự trữ sinh quyển thế giới vào tháng 9/2007 với trung tâm là Vườn quốc gia Pù Mát.

Xem Gen và Khu dự trữ sinh quyển miền tây Nghệ An

Kinh tế Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên

Phố Kwangbok ở Bình Nhưỡng với những dãy nhà cao tầng Kinh tế Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên phản ánh những quan hệ sản xuất, cơ cấu kinh tế và tình hình kinh tế, đời sống tại CHDCND Triều Tiên.

Xem Gen và Kinh tế Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên

KLHL12

Protein giống Kelch 12 (tiếng Anh: Kelch-like protein 12) là protein ở người được mã hóa bởi gen KLHL12.

Xem Gen và KLHL12

KLHL20

Protein giống Kelch 20 (tiếng Anh: Kelch-like protein 20) là protein ở người được mã hóa bởi gen KLHL20.

Xem Gen và KLHL20

Lai (sinh học)

Trong sinh học, lai giống (hybrid) là sự kết hợp các phẩm chất của hai sinh vật thuộc hai giống, hoặc loài, chi thực vật hoặc động vật khác nhau, thông qua sinh sản hữu tính.

Xem Gen và Lai (sinh học)

Lão hóa

Trong sinh học, lão hóa (tiếng Anh: senescence, xuất phát từ senex trong tiếng Latin có nghĩa là "người già", "tuổi già") là trạng thái hay quá trình tạo nên tuổi tác, già nua.

Xem Gen và Lão hóa

Lông ngực

Lông ngực của nam giới. Lông ngực là phần lông mọc trên ngực của nam giới ở khu vực giữa cổ và bụng.

Xem Gen và Lông ngực

Lúa

Lúa là một trong năm loại cây lương thực chính của thế giới, cùng với ngô (Zea Mays L.), lúa mì (Triticum sp. tên khác: tiểu mạch), sắn (Manihot esculenta Crantz, tên khác khoai mì) và khoai tây (Solanum tuberosum L.).

Xem Gen và Lúa

Lúa Nàng Hương

Lúa Nàng Hương là một trong các giống lúa đặc sản của Việt Nam.

Xem Gen và Lúa Nàng Hương

Lúm đồng tiền

Lúm đồng tiền là hiện tượng thụt lõm tự nhiên trên bề mặt da của cơ thể con người, chúng chủ yếu xuất hiện ở hai bên má hoặc ở cằm (gọi là cằm chẻ).

Xem Gen và Lúm đồng tiền

Lạp thể

Lạp thể (tiếng Anh: plastid; bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp: πλαστός (plastós), nghĩa là hình thành, hun đúc) là nhóm bào quan chuyên hóa bao bởi màng kép tìm thấy trong tế bào thực vật và tảo.

Xem Gen và Lạp thể

Lợn Meishan

Lợn Mi Sơn Lợn Meishan hay Lợn Mi Sơn hay còn gọi là lợn mặt nhăn là một giống lợn mắn đẻ có nguồn gốc từ Trung Quốc ở vùng Mi Sơn.

Xem Gen và Lợn Meishan

Lục lạp

Lục lạp nhìn rõ trong tế bào loài rêu ''Plagiomnium affine'' dưới kính hiển vi Lục lạp trong tế bào rêu ''Bryum capillare'' Lục lạp (tiếng Anh: chloroplast) là bào quan, tiểu đơn vị chức năng trong tế bào thực vật và tảo.

Xem Gen và Lục lạp

Lệch lạc (xã hội học)

Tội phạm - một dạng hiển nhiên của lệch lạc. Sự lệch lạc, hay còn gọi là Sự lầm lạc, Hành vi lệch lạc, (tiếng Anh: deviance hoặc deviant behavior) là một khái niệm của xã hội học được định nghĩa là sự vi phạm có nhận thức các tiêu chuẩn hoặc kỳ vọng của một nhóm hay của xã hội.

Xem Gen và Lệch lạc (xã hội học)

Lệch lạc tình dục

Lệch lạc tình dục (tiếng Anh:Paraphilia) là một bệnh liên quan đến hành vi tình dục bất thường, có biểu hiện bằng sự say mê tìm kiếm một phương thức hoạt động tình dục đặc biệt, không được chấp nhận và tiềm ẩn nguy cơ gây đau khổ, nhằm đạt được sự cực khoái thay vì hình thức quan hệ tình dục bình thường.

Xem Gen và Lệch lạc tình dục

Leland H. Hartwell

Leland Harrison (Lee) Hartwell (sinh ngày 30.10.1939 ở Los Angeles, California) là chủ tịch và giám đốc của Trung tâm nghiên cứu Ung thư Fred Hutchinson ở Seattle, Washington.

Xem Gen và Leland H. Hartwell

Liên họ Chuột

Liên họ Chuột, hay Siêu họ Chuột (tên khoa học Muroidea) là một siêu họ hay liên họ lớn trong bộ Gặm nhấm.

Xem Gen và Liên họ Chuột

Linda B. Buck

Linda B. Buck (sinh ngày 29 tháng 1 năm 1947) là nhà sinh học người Mỹ, nổi tiếng về công trình nghiên cứu hệ khứu giác (olfactory system).

Xem Gen và Linda B. Buck

Loạn luân

Loạn luân hoặc phi luân là biệt ngữ mô tả mọi hoạt động tình dục giữa những người trong cùng gia đình hoặc những người có liên hệ huyết thống gần gũi.

Xem Gen và Loạn luân

Locus

Locus (số nhiều loci) trong tiếng La Tinh có nghĩa là "vị trí".

Xem Gen và Locus

Maburaho

Maburaho (まぶらほ) là loạt light novel do Tsukiji Toshihiko thực hiện và Komatsu Eeji minh họa.

Xem Gen và Maburaho

Martin Evans

Martin Evans là một nhà di truyền học người Anh sinh ra ở Anh.

Xem Gen và Martin Evans

Màu da

Mật độ các màu da trên thế giới Màu da loài người có thể có nhiều sắc, từ rất đậm cho đến rất nhạt gần như không màu (và ở những người này, da có nước màu trắng hồng do màu máu ẩn hiện lên trên).

Xem Gen và Màu da

Màu sắc động vật

Một con bò tót đực với sắc lông đen tuyền bóng lưỡng và cơ thể vạm vỡ. Màu sắc và thể vóc của nó cho thấy sự cường tráng, sung mãn của cá thể này, giúp thu hút bạn tình, cảnh báo đến đối thủ và kẻ thù, đồng thời cho thấy vị thế của nó trong đàn.

Xem Gen và Màu sắc động vật

Máu

Hồng cầu, tiểu cầu và bạch cầu dưới kính hiển vi điện tử quét. Máu là một tổ chức di động được tạo thành từ thành phần hữu hình là các tế bào (hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu) và huyết tương.

Xem Gen và Máu

Mã di truyền

Các bộ ba mã di truyền Codon của ARN. Mã di truyền là phần mật mã quy định thông tin về trình tự các axit amin đã được mã hoá dưới dạng trình tự các nucleotide trên gen.

Xem Gen và Mã di truyền

Mèo Abyssinia

Abyssinian / æbɪsɪniən / là một giống mèo nhà lông ngắn với dấu hiệu đặc biệt là lớp lông nhọn có vằn, trong đó mỗi cá nhân có một màu khác nhau.

Xem Gen và Mèo Abyssinia

Mèo đồi mồi

Một con mèo đồi mồi. Một con mèo tam thể lông dài. Mèo đồi mồi, mèo vá, hay mèo mai rùa là từ ám chỉ những con mèo có bộ lông ba màu: vàng/nâu vàng; đen/nâu đen và trắng.

Xem Gen và Mèo đồi mồi

Mèo Maine Coon

Maine Coon hay mèo lông dài Mỹ là một nòi mèo nhà có đặc điểm kiểu hình đặc trưng và có kỹ năng săn mồi đáng nể.

Xem Gen và Mèo Maine Coon

Mèo Pantanal

Mèo Pantanal (danh pháp hai phần: Leopardus braccatus) là một loài động vật thuộc họ Mèo.

Xem Gen và Mèo Pantanal

Mèo Ragdoll

Ragdoll là tên một nòi mèo với đôi mắt màu xanh dương và bộ lông hai màu tương phản đặc trưng.

Xem Gen và Mèo Ragdoll

Mèo sông Đông

Mèo sông Đông hay mèo không lông sông Đông là một nòi mèo nhà không có lông, xuất xứ từ nước Nga.

Xem Gen và Mèo sông Đông

Mèo tam thể

Một mèo tam thể điển hình xxxxnhỏ|phải|220px|Một con mèo đồi mồi Mèo tam thể với các mảng màu đậm và rõ ràng (bên trái) và với các mảng màu nhạt hơn và ít khác biệt với nhau hơn (bên phải).

Xem Gen và Mèo tam thể

Mùa đông núi lửa

Mùa đông núi lửa là sự giảm nhiệt độ toàn cầu gây ra bởi tro núi lửa và những giọt axit sulfuric làm che khuất ánh nắng mặt trời và tăng cao độ phản xạ của trái đất (tăng sự phản chiếu của bức xạ mặt trời), diễn ra sau một vụ phun trào núi lửa lớn.

Xem Gen và Mùa đông núi lửa

Mặc cảm thiếu cơ bắp

Mặc cảm thiếu cơ bắp (tiếng Anh: muscle dysmorphia) là một dạng của bệnh mặc cảm ngoại hình liên quan đến việc một người luôn bị ám ảnh rằng cơ thể của mình chưa đủ cơ bắp.

Xem Gen và Mặc cảm thiếu cơ bắp

Meme

Một meme là một quan niệm, hành vi, hoặc phong cách lan truyền từ người này sang người khác trong một nền văn hóa — thường với mục đích chuyển tải một hiện tượng, chủ đề, hoặc ý nghĩa cụ thể do meme đại diện.

Xem Gen và Meme

Michael Smith

Michael Smith (26.4.1932 – 4.10.2000) là nhà hóa sinh người Canada gốc Anh đã đoạt Giải Nobel Hóa học năm 1993 (chung với Kary Mullis).

Xem Gen và Michael Smith

Montargis (quận)

Quận Montargis là một quận của Pháp, nằm ở tỉnh Loiret, ở vùng Centre-Val de Loire.

Xem Gen và Montargis (quận)

MTF1

MTF 1 (Metal regulatory transcription factor 1, Yếu tố phiên mã điều hòa kim loại 1) là protein ở người được mã hóa bởi gen MTF1.

Xem Gen và MTF1

Mycobacterium tuberculosis

Mycobacterium tuberculosis là một loài vi khuẩn gây bệnh trong chi Mycobacterium và là tác nhân nhân gây bệnh của hầu hết các ca bệnh lao (nên còn gọi là "vi khuẩn lao").

Xem Gen và Mycobacterium tuberculosis

Myospalacinae

Chuột Zokor (Danh pháp khoa học: Myospalacinae) là một phân họ gồm các loại gặm nhấm trong họ Dúi thuộc bộ gặm nhấm ở châu Á. Phân họ này gồm hai chi là Myospalax và Eospalax, các loài trong phân họ này phân bố nhiều ở Trung Quốc, Kazakhstan và Siberia thuộc Nga.

Xem Gen và Myospalacinae

MYT1

MYT 1 (Myelin transcription factor 1) là một protein ở người được mã hóa bởi gen MYT1.

Xem Gen và MYT1

Não người

Não người Não người là phần trên và trước nhất của hệ thần kinh trung ương và là cơ quan chủ yếu trong điều hành hệ thần kinh ngoại vi.

Xem Gen và Não người

Neotominae

Neotominae hay còn gọi là chuột Bắc Mỹ là một phân họ gặm nhấm trong họ Cricetidae.

Xem Gen và Neotominae

NF-κB

Phần lớn bệnh tật ở người có thể có liên quan đến sự hoạt hóa và biểu hiện lệch lạc của một số gene nhất định.

Xem Gen và NF-κB

Ngóe

Ngóe hay Nhái (danh pháp hai phần: Fejervarya limnocharis).

Xem Gen và Ngóe

Ngựa bạch

Ngựa bạch hay ngựa bạch tạng hay ngựa trắng trội (Dominant White – ký hiệu D) là thuật ngữ chỉ về những cá thể ngựa có bộ lông màu trắng tuyền xuất hiện do tương tác của các gen lặn (alen lặn) thông qua hiện tượng đột biến.

Xem Gen và Ngựa bạch

Ngựa bạch Camarillo

Ngựa bạch Camarillo là một giống ngựa hiếm được biết đến với màu trắng tuyền của nó.

Xem Gen và Ngựa bạch Camarillo

Ngựa Heck

Một con ngựa Heck ở Haselünne, Đức (2004) Ngựa Heck là một giống ngựa được cho là có ngoại hình khá giống với loài ngựa hoang dã châu Âu (Equus ferus ferus), một loài ngựa hoang đã bị tuyệt chủng.

Xem Gen và Ngựa Heck

Ngựa lông xoăn

Ngựa lông xoăn hay còn gọi là ngựa lông xoăn Bắc Mỹ (còn được biết đến với cái tên Bashkir Curlies, American Bashkir Curlies) là một giống ngựa đặc biệt có nguồn gốc được cho là ở Bắc Mỹ, chúng có đặc trưng bới bộ lông xoăn tít.

Xem Gen và Ngựa lông xoăn

Ngựa vằn Nam Phi

Ngựa vằn Nam Phi (Danh pháp khoa học: Equus zebra zebra) là một phân loài của loài ngựa vằn núi phân bố giới hạn ở các vùng miền núi thuộc các tỉnh miền Tây và Đông Cape của Nam Phi.

Xem Gen và Ngựa vằn Nam Phi

Nguồn gốc đa vùng của người hiện đại

Mô hình nguồn gốc đa vùng của loài người. Các đường ngang biểu diễn dòng gen giữa các dòng dõi khu vực. Thuyết Nguồn gốc đa vùng của người hiện đại, hay thuyết tiến hóa đa vùng (MRE, multiregional evolution), hoặc học thuyết đa trung tâm (polycentric theory), là một mô hình khoa học cung cấp một lời giải thích khác cho quá trình tiến hóa của loài người.

Xem Gen và Nguồn gốc đa vùng của người hiện đại

Nguồn gốc các dân tộc Việt Nam

Dân tộc Việt Nam là một danh từ chung để chỉ các dân tộc có vùng cư trú truyền thống là lãnh thổ nước Việt Nam hiện nay.

Xem Gen và Nguồn gốc các dân tộc Việt Nam

Nguồn gốc châu Phi gần đây của người hiện đại

Bản đồ di cư của người hiện đại ra khỏi châu Phi, dựa trên ADN ty thể. Vòng màu biểu thị ngàn năm trước đây Trong cổ nhân loại học, nguồn gốc châu Phi gần đây của người hiện đại, hay lý thuyết rời khỏi châu Phi" (OOA, Out Of Africa)", hay giả thuyết nguồn gốc duy nhất gần đây (RSOH, recent single-origin hypothesis), hay mô hình nguồn gốc châu Phi gần đây (RAO, recent African origin model), là mô hình đề xuất một khu vực duy nhất về nguồn gốc địa lý cho con người hiện đại là châu Phi, và thông qua các dòng di cư thời tiền sử đã phát tán ra khắp thế giới.

Xem Gen và Nguồn gốc châu Phi gần đây của người hiện đại

Nguồn gốc ngôn ngữ

Nguồn gốc ngôn ngữ của loài người là chủ đề học thuật được thảo luận trong nhiều thế kỷ.

Xem Gen và Nguồn gốc ngôn ngữ

Người

Loài người (theo phân loại học là Homo sapiens, tiếng La-tinh nghĩa là "người thông thái" hay "người thông minh", nên cũng được dịch sang tiếng Việt là trí nhân hay người tinh khôn) là loài duy nhất còn sống của tông Hominini, thuộc lớp động vật có vú.

Xem Gen và Người

Người Melanesia

Người Melanesia là những cư dân chính của vùng Melanesia.

Xem Gen và Người Melanesia

Người Negrito

Onge với đứa con, Quần đảo Andaman, Ấn Độ, 1905. Người Negrito là những nhóm dân tộc sinh sống ở các vùng biệt lập ở Đông Nam Á. Quần thể hiện tại của họ bao gồm các dân tộc Andaman ở quần đảo Andaman, Semang ở Malaysia, Mani ở Thái Lan, và Aeta, Agta, Ati cùng chừng 30 dân tộc khác ở Philippines.

Xem Gen và Người Negrito

Người Papua

Một chiếc thuyền Papua. Người Papua là một thuật ngữ chung cho các dân tộc bản địa khác nhau ở New Guinea và các đảo lân cận, những người nói các ngôn ngữ Papua.

Xem Gen và Người Papua

Nhánh Chuột thực sự

Nhánh Chuột thực sự (Eumuroida) là một nhánh động vật có vú thuộc Bộ Gặm nhấm, được xác định vào năm 2004 (theo Steppan và các tác giả khác).

Xem Gen và Nhánh Chuột thực sự

Nhân bản hữu tính

Khái niệm nhân bản hữu tính dùng để chỉ việc cá thể con sinh ra trong quá trình sinh sản hữu tính có bộ gen giống hệt cá thể cha hoặc mẹ.

Xem Gen và Nhân bản hữu tính

Nhông cát trinh sản

Nhông cát trinh sản (danh pháp hai phần: Leiolepis ngovantrii), là một loài thằn lằn thuộc chi Leiolepis, thường gọi chung là nhông cát, mới được các tác giả Ngô Văn Trí thuộc Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam và hai nhà nghiên cứu Mỹ Lee Grismer và Lesse Grismer phát hiện và đặt tên năm 2010.

Xem Gen và Nhông cát trinh sản

Nhông xám Nam bộ

Nhông xám Nam bộ hay nhông bach (tên khoa học: Calotes bachae) là một loài nhông phân bố rộng khắp nhiều địa phương thuộc Tây Nguyên và Nam Bộ Việt Nam.

Xem Gen và Nhông xám Nam bộ

Nhịp độ đột biến

Nhịp độ đột biến hay tốc độ đột biến (tiếng Anh: mutation rate) là tần suất đột biến mới trong một gen hoặc cơ thể sinh vật đơn lẻ trong một khoảng thời gian khác nhau.

Xem Gen và Nhịp độ đột biến

Nhiễm sắc thể X

Nhiễm sắc thể X là một trong hai nhiễm sắc thể giới tính trong nhiều loài động vật, bao gồm cả động vật có vú (nhiễm sắc thể kia là nhiễm sắc thể Y) và được tìm thấy ở cả nam và nữ.

Xem Gen và Nhiễm sắc thể X

Nhiễm trùng huyết

Nhiễm trùng huyết hay nhiễm trùng máu hoặc sốc nhiễm trùng huyết và hội chứng rối loạn chức năng đa cơ quan là những tập hợp bệnh lý rất thường gặp trong lâm sàng và đặc biệt nhất là trong các đơn vị hồi sức.

Xem Gen và Nhiễm trùng huyết

Nucleotide

Nucleotide (nu-clê-ô-tit) là một hợp chất hóa học gồm có 3 phần chính: một nhóm heterocyclic, nhóm đường, và một hay nhiều nhóm phosphate.

Xem Gen và Nucleotide

Numb (định hướng)

Numb có các nghĩa sau.

Xem Gen và Numb (định hướng)

Oliver Smithies

Oliver Smithies (23 tháng 6 năm 1925 – 10 tháng 1 năm 2017) là một nhà di truyền học người Mỹ sinh ra ở Anh.

Xem Gen và Oliver Smithies

OMIM

OMIM (tiếng Anh: Online Mendelian Inheritance in Man) là dự án di truyền Mendel ở người, là một cơ sở dữ liệu gồm danh mục tất cả các bệnh được biết đến với một thành phần di truyền, và khi có thể, liên kết chúng với các gen có liên quan trong hệ gen của con người và cung cấp tài liệu tham khảo để nghiên cứu thêm và các công cụ để phân tích bộ gen.

Xem Gen và OMIM

Osteocalcin

Osteocalcin, còn được gọi là protein xương chứa-axit gamma-carboxyglutamic (BGLAP), là một hormone protein không collagen được tìm thấy trong xương và ngà răng.

Xem Gen và Osteocalcin

P53

p53 là một protein quan trọng nằm trong điều hòa chu kỳ tế bào - gọi là gene áp chế khối u p53.

Xem Gen và P53

Paul Nurse

Sir Paul Maxime Nurse, sinh ngày 25.1.1949 tại Norwich, Vương quốc Anh, là nhà di truyền học và sinh học tế bào người Anh, đã được trao Giải Nobel Sinh lý học và Y khoa năm 2001 cùng với Leland H. Hartwell và R.

Xem Gen và Paul Nurse

Peridiscaceae

Peridiscaceae là một họ thực vật hạt kín thuộc bộ SaxifragalesPeter F. Stevens.

Xem Gen và Peridiscaceae

Permanent Residence (phim)

Permanent Residence (tạm dịch: Vĩnh cửu Cư lưu, chữ Hán: 永久居留) là một bộ phim tâm lý năm 2009 của Hồng Kông do Osman Hung và Sean Li thủ vai chính và được đạo diễn bởi nhà làm phim Scud.

Xem Gen và Permanent Residence (phim)

Peter Walter

Peter Walter sinh ngày 5.12.1954, là nhà sinh học phân tử và nhà hóa sinh người Mỹ gốc Đức.

Xem Gen và Peter Walter

Phân loại họ Lan

Họ Lan (danh pháp khoa học: Orchidaceae) được nhiều nhà phân loại học phân chia khác nhau, liên tục thay đổi cả về sắp xếp và số lượng chi, loài.

Xem Gen và Phân loại họ Lan

Phân loại sinh học

150px Phân loại sinh học là một phương pháp theo đó các nhà sinh học gom nhóm và phân loại các loài sinh vật.

Xem Gen và Phân loại sinh học

Phẫu thuật chuyển giới

Phẫu thuật chuyển giới (tiếng Anh: Sex reassignment surgery, viết tắt là SRS), còn gọi là giải phẫu chuyển đổi giới tính, phẫu thuật xác định lại giới tính, phẫu thuật tái tạo bộ phận sinh dục, hoặc nói thông dụng chuyển đổi giới tính) là một dạng phẫu thuật nhằm sửa đổi các bộ phận sinh dục của một người từ giới tính nam sang nữ hoặc ngược lại (dương vật và tinh hoàn đối với nam; âm vật, âm đạo, tử cung và buồng trứng đối với nữ).

Xem Gen và Phẫu thuật chuyển giới

Phụ nữ

Tranh của Sandro Botticelli: ''The Birth of Venus'' (khoảng 1485) Biểu tượng của sinh vật cái trong sinh học và nữ giới, hình chiếc gương và chiếc lược. Đây cũng là biểu tượng của Sao Kim trong chiêm tinh học, của thần Vệ nữ trong thần thoại La Mã và của đồng trong thuật giả kim.

Xem Gen và Phụ nữ

Phức hợp phù hợp tổ chức chính

Phức hợp tương thích mô chính (Major Histocompatibility Complex, MHC) hay ở người còn được gọi kháng nguyên bạch cầu người (Human Leucocyte Antigen, HLA) là một nhóm gene mã hoá cho các protein trình diện kháng nguyên trên bề mặt tế bào của đa số động vật có xương sống.

Xem Gen và Phức hợp phù hợp tổ chức chính

Phức hợp SCF

Phức hợp bao hàm Skp, Cullin, hộp F (hay phức hợp SCF) là một enzyme ligase ubiquitin E3 đa protein có tác dụng xúc tác quá trình ubiquitin hóa của một số loại protein đích để tiêu thể nhận diện và phân giải chúng.

Xem Gen và Phức hợp SCF

Phenylalanin

Phenylalanin (viết tắt là Phe hoặc F) là một α-amino axit với công thức hóa học C6H5CH2CH(NH2)COOH.

Xem Gen và Phenylalanin

Phiên mã

quá trình chế biến, mRNA trưởng thành được vận chuyển đến tế bào chất và dịch mã nhờ ribosome. Đến một thời điểm nhất định, mRNA sẽ bị phân huỷ thành các ribonucleotide. Phiên mã (hay sao mã) là quá trình sao chép thông tin di truyền được mã hoá dưới dạng trình tự các nucleotide trên gen thành dạng trình tự các ribonucleotide trên ARN thông tin (mRNA) nhờ đó mà tổng hợp những protein đặc thù cho Gen.

Xem Gen và Phiên mã

Phillip Allen Sharp

Phillip Allen Sharp (sinh ngày 6 tháng 6 năm 1944) là một nhà di truyền học, nhà sinh học phân tử người Mỹ, đã khám phá ra kỹ thuật di truyền.

Xem Gen và Phillip Allen Sharp

Photinini

Photinini là một tông bọ cánh cứng trong phân họ Lampyrinae.

Xem Gen và Photinini

Pita-Ten

là một bộ manga Nhật Bản của tác giả Koge-Donbo.

Xem Gen và Pita-Ten

Plasmid

'''Figure 1:''' Sơ đồ minh họa một tế bào vi khuẩn với plasmid ở bên trong. (1) DNA nhiễm sắc thể. (2) Plasmids Plasmids (thường) là các phân tử ADN mạch đôi dạng vòng nằm ngoài ADN nhiễm sắc thể (Hình 1).

Xem Gen và Plasmid

Posidonia oceanica

Posidonia oceanica hay cỏ biển khổng lồ là một loài cỏ dưới đáy biển bản địa Địa Trung Hải.

Xem Gen và Posidonia oceanica

Probe

Probe (còn có tên gọi khác là đoạn dò) là một sợi nucleic acid (hoặc ribonucleic acid) có trình tự xác định và được đánh dấu bằng các phương pháp khác nhau dùng để nhận diện các đoạn nucleic acid khác có trình tự bổ sung với nó.

Xem Gen và Probe

Proteasome

Minh họa một proteasome. Các điểm hoạt động của nó được che chở bên trong các ống (màu xanh). Các mũ (màu đỏ, trong trường hợp này, hạt điều tiết 11S) vào các đầu cuối điều tiết việc đi vào buồng hủy diệt, nơi mà các protein bị thoái biến.

Xem Gen và Proteasome

Protein

nhóm hem (màu xám) liên kết với một phân tử ôxy (đỏ). Protein (phát âm tiếng Anh:, phát âm tiếng Việt: prô-tê-in, còn gọi là chất đạm) là những phân tử sinh học, hay đại phân tử, chứa một hoặc nhiều mạch dài của các nhóm axit amin.

Xem Gen và Protein

Protein kinase A

Protein kinase A hay Protein kinaza A (PKA) hay Protein kinaza phụ thuộc vào AMP vòng là một họ enzyme có hoạt tính phụ thuộc vào nồng độ của AMP vòng (cAMP).

Xem Gen và Protein kinase A

Protein liên kết hộp TATA

TBP (TATA - Binding Protein) là protein liên kết đặc hiệu DNA với đoạn trình tự của hộp TATA.

Xem Gen và Protein liên kết hộp TATA

Quan hệ Triều Tiên – Việt Nam

Quan hệ Việt Nam – CHDCND Triều Tiên là quan hệ ngoại giao giữa hai nước đồng minh theo Chủ nghĩa cộng sản, cùng chung theo chế độ Xã hội chủ nghĩa.

Xem Gen và Quan hệ Triều Tiên – Việt Nam

Quần đảo Faroe

Quần đảo Faroe hay Quần đảo Faeroe (phiên âm: "Pha-rô"; Føroyar; Færøerne,; tiếng Ireland: Na Scigirí) là một nhóm đảo nằm trong vùng biển Na Uy, phía Bắc Đại Tây Dương, ở giữa Iceland, Na Uy và Scotland.

Xem Gen và Quần đảo Faroe

Râu (người)

Râu là một loại lông cứng mọc phía trên môi trên, ở dưới cằm hoặc dọc hai bên (phần tóc mai) ở người kéo dài xuống má.

Xem Gen và Râu (người)

Rùa Galápagos

Rùa Galápagos hoặc Rùa khổng lồ Galápagos (danh pháp hai phần: Chelonoidis nigra) là một loài rùa thuộc Họ Rùa cạn, là loài rùa cạn còn sống lớn nhất và là một trong 10 loài bò sát còn sống nặng nhất, đạt trọng lượng khoảng 400 kg (880 lb) và chiều dài mai khoảng 1,8 m (5,9 ft).

Xem Gen và Rùa Galápagos

Rối loạn ám ảnh cưỡng chế

Rối loạn ám ảnh cưỡng chế (tiếng Anh: Obsessive-Compulsive Disorder - OCD) là một rối loạn tâm lý có tính chất mãn tính, dấu hiệu phổ biến của bệnh đó là ý nghĩ ám ảnh, lo lắng không có lý do chính đáng và phải thực hiện các hành vi có tính chất ép buộc để giảm bớt căng thẳng, đây là một dạng trong nhóm bệnh liên quan trực tiếp đến Stress.

Xem Gen và Rối loạn ám ảnh cưỡng chế

Rối loạn ăn uống

Rối loạn ăn uống (tiếng Anh: eating disorder) là một bệnh có nguồn gốc tâm lý, biểu hiện bằng việc người bệnh tự ép buộc mình phải ăn hoặc từ chối ăn mà không căn cứ theo nhu cầu tự nhiên của cơ thể, dẫn đến những tác hại tới sức khỏe thể chất và tinh thần.

Xem Gen và Rối loạn ăn uống

Rối loạn chuyển hóa lipid

Rối loạn chuyển hóa lipid thường gặp là tình trạng rối loạn lipid máu, trong đó tăng lipid máu là thường gặp nhất, còn giảm lipid máu ít gặp và cũng ít nghiêm trọng hơn.

Xem Gen và Rối loạn chuyển hóa lipid

Rối loạn lo âu lan tỏa

Rối loạn lo âu lan tỏa (tiếng Anh: generalized anxiety disorder) là một dạng trong nhóm bệnh rối loạn lo âu có đặc điểm cơ bản là sự lo âu lan tỏa và dai dẳng đồng thời không giới hạn và nổi bật trong bất cứ tình huống đặc biệt nào.

Xem Gen và Rối loạn lo âu lan tỏa

Rối loạn nhân cách

Rối loạn nhân cách (tiếng Anh:Personality disorders) là một tập hợp các trạng thái để biệt định các đối tượng có cách sống, cách cư xử và cách phản ứng hoàn toàn khác biệt với người thường nhưng lại không đủ các triệu chứng của một bệnh lý tâm thần đặc trưng.

Xem Gen và Rối loạn nhân cách

Rối loạn nhân cách ranh giới

Rối loạn nhân cách ranh giới (tiếng Anh: Borderline personality disorder, viết tắt: BPD) hay còn biết đến với các tên gọi: rối loạn nhân cách tâm trạng không ổn định, thể loại không biết phân biệt ranh giới hoặc hay bốc đồng, là một dạng rối loạn nhân cách.

Xem Gen và Rối loạn nhân cách ranh giới

Rối loạn nhân cách tránh né

Rối loạn nhân cách tránh né (tiếng Anh: Avoidant personality disorder-AvPD hoặc anxious personality disorder) là một trạng thái không bình thường của nhân cách, có đặc điểm chung là sự ức chế về mặt xã hội, tự đánh giá thấp bản thân và rất nhạy cảm đối với phán xét không thuận lợi của người khác đối với mình.

Xem Gen và Rối loạn nhân cách tránh né

Renato Dulbecco

Renato Dulbecco (22 Tháng 2 1914 - 19 tháng 2 2012), là một nhà virus học người Ý đã đoạt giải Nobel Sinh lý và Y khoa năm 1975 cho công trình nghiên cứu enzyme phiên mã ngược.

Xem Gen và Renato Dulbecco

Retrovirus

Retrovirus là một từ để gọi các loại virus mà vật chất di truyền của chúng là phân tử RNA.

Xem Gen và Retrovirus

Richard Axel

Richard Axel sinh ngày 2.7.1946 tại thành phố New York là nhà khoa học thần kinh người Mỹ chuyên nghiên cứu hệ khứu giác đã đoạt giải Nobel Sinh lý và Y khoa năm 2004 chung với Linda B. Buck, một cựu nghiên cứu sinh sau tiến sĩ trong nhóm nghiên cứu của ông.

Xem Gen và Richard Axel

RNA polymerase

RNA polymerase (tiếng Anh, viết tắt RNAP) là enzyme tạo ra RNA từ ribonucleoside và phosphate.

Xem Gen và RNA polymerase

Robert Weinberg

Robert Allan Weinberg (sinh ngày 11.11.1942) là giáo sư nghiên cứu ung thư ở Học viện Công nghệ Massachusetts và Hội Ung thư Hoa Kỳ.

Xem Gen và Robert Weinberg

Ruồi giấm thường

Ruồi giấm thường hay Ruồi trái cây thường (Drosophila melanogaster) là một loài ruồi, thuộc họ Drosophilidae.

Xem Gen và Ruồi giấm thường

Sói rừng

Chó rừng Xiêm (Danh pháp khoa học: Canis aureus cruesemanni) là một phân loài của loài chó rừng lông vàng (Canis aureus) phân bố ở Thái Lan, Miến Điện tới phía Đông Ấn Độ, Việt Nam.

Xem Gen và Sói rừng

Sông Loire

Sông Loa tại Decize Sông Loa là con sông dài nhất nước Pháp.

Xem Gen và Sông Loire

Sợi trung gian

Cấu trúc của sợi trung gian Sợi trung gian (IF) là các thành phần của bộ xương tế bào có thể được tìm thấy trong các tế bào của các loài động vật có xương sống, và có lẽ cũng có ở các động vật khác, nấm, thực vật và sinh vật đơn bào.

Xem Gen và Sợi trung gian

Sứa hoa đào

Sứa nước ngọt (tên khoa học Craspedacusta sowerbyi), còn gọi là Thủy gấu trúc hay Sứa hoa đào, là một loài nhuyễn thể trong bộ sứa, ngành ruột khoang.

Xem Gen và Sứa hoa đào

Sửa chữa DNA

Sửa chữa DNA là tập hợp các quá trình một tế bào phát hiện và sửa chữa những hư hại đối với các phân tử DNA mã hóa bộ gen của nó.

Xem Gen và Sửa chữa DNA

Sự sống

Sự sống, Sống hay Cuộc sống là một đặc điểm phân biệt các thực thể vật chất có cơ chế sinh học, (ví dụ như khả năng tự duy trì, hay truyền tín hiệu), tách biệt chúng với các vật thể không có những cơ chế đó hoặc đã ngừng hoạt động, những vật đó được gọi là vô sinh hay vô tri thức.

Xem Gen và Sự sống

Sự sống nhân tạo

Sự sống nhân tạo một khái niệm còn khá mới mẻ, so với trí tuệ nhân tạo dường như ít được sự quan tâm của giới khoa học chưa có một định nghĩa rõ ràng để miêu tả đầy đủ khái niệm này.

Xem Gen và Sự sống nhân tạo

Sekirei

là một loạt truyện tranh Nhật Bản sáng tác bởi Gokurakuin Sakurako.

Xem Gen và Sekirei

Sinh đôi

Quá trình hình thành thai đôi Sinh đôi hay song sinh là hiện tượng sinh con sau khi mang hai thai cùng một lúc.

Xem Gen và Sinh đôi

Sinh học

Sinh học hay là Sinh vật học là một môn khoa học về sự sống (từ tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học).

Xem Gen và Sinh học

Sinh vật

Trong sinh học và sinh thái học, sinh vật là một cơ thể sống.

Xem Gen và Sinh vật

Sinh vật hai lông roi

Sinh vật hai lông roi (danh pháp khoa học: Bikonta) là tế bào nhân chuẩn với 2 lông roi, như tên gọi của nó gợi ý. Nó là một phần của sinh vật nhân chuẩn (Eukaryota).

Xem Gen và Sinh vật hai lông roi

Sinh vật lớn nhất

Những sinh vật lớn nhất trái đất được xác định theo những tiêu chí khác nhau: khối lượng, thể tích, diện tích, chiều dài, chiều cao hoặc thậm chí là kích thước bộ gen.

Xem Gen và Sinh vật lớn nhất

Sinh vật nguyên sinh

Sinh vật nguyên sinh hay Nguyên sinh vật là một nhóm vi sinh vật nhân chuẩn có kích thước hiển vi.

Xem Gen và Sinh vật nguyên sinh

Sinh vật nhân sơ

Sinh vật nhân sơ hay sinh vật tiền nhân hoặc sinh vật nhân nguyên thủy (Prokaryote) là nhóm sinh vật mà tế bào không có màng nhân.

Xem Gen và Sinh vật nhân sơ

StarCraft

StarCraft là trò chơi điện tử chiến lược thời gian thực loại khoa học quân sự viễn tưởng do Blizzard Entertainment phát triển.

Xem Gen và StarCraft

Stephen Oppenheimer

Stephen Oppenheimer (sinh năm 1947), người Anh, là bác sĩ nhi khoa, nhà di truyền học, và nhà văn.

Xem Gen và Stephen Oppenheimer

Streptomyces

Streptomyces là chi lớn nhất của ngành Actinobacteria và là một chi thuộc nhánh streptomycetaceae.

Xem Gen và Streptomyces

Suy giảm miễn dịch

Các bệnh suy giảm miễn dịch (immunodeficiency diseases) là một nhóm các tình trạng khác nhau gây nên do một hay nhiều khiếm khuyết của hệ miễn dịch và biểu hiện trên lâm sàng bởi gia tăng tình trạng dễ mắc nhiều bệnh nhiễm trùng với hậu quả cấp tính, tái diễn hay mạn tính thường là nặng nề.

Xem Gen và Suy giảm miễn dịch

Sydney Brenner

Sydney Brenner (sinh ngày 13.01.1927 tại Germiston, Gauteng, Nam Phi) là nhà sinh học người Nam Phi.

Xem Gen và Sydney Brenner

Tân sinh trong biểu mô cổ tử cung

Tân sinh trong biểu mô cổ tử cung hay nghịch sản cổ tử cung (thường được viết tắt là CIN, theo tiếng Anh Cervical Intraepithelial rNeoplasia) chỉ những thay đổi của niêm mạc cổ tử cung có tiềm năng ác tính nhưng chưa có sự xâm nhập vào mô đệm.

Xem Gen và Tân sinh trong biểu mô cổ tử cung

Tính trội (di truyền học)

Di truyền tính lùn trên ngô. Minh họa chiều cao của các cây từ hai biến thể bố mẹ và con lai dị hợp tử F1 của chúng (ở giữa) Tính trội trong di truyền học là một mối quan hệ giữa các alen của một gen, trong đó tác động lên kiểu hình của một alen đã át đi sự đóng góp của một alen thứ hai ở trên cùng một locus.

Xem Gen và Tính trội (di truyền học)

Tế bào

Cấu trúc của một tế bào động vật Tế bào (tiếng Anh: Cell) (xuất phát từ tiếng Latinh: cella, có nghĩa là "phòng nhỏ") là một đơn vị cấu trúc cơ bản có chức năng sinh học của sinh vật sống.

Xem Gen và Tế bào

Tự cảm nhận ngoại hình cơ thể

Tự cảm nhận ngoại hình cơ thể (tiếng Anh: body image) là thuật ngữ dùng để chỉ sự nhận thức, đánh giá của một cá nhân nào đó về chính ngoại hình của mình và người đó tin tưởng rằng người khác cũng thấy mình như vậy.

Xem Gen và Tự cảm nhận ngoại hình cơ thể

Tổ chức Bộ gen loài người

Tổ chức Bộ gen loài người viết tắt là HUGO (tiếng Anh: Human Genome Organisation) là một tổ chức phi chính phủ và phi lợi nhuận quốc tế, tham gia vào thực hiện các Dự án bản đồ gen người (Human Genome Project), 2015.

Xem Gen và Tổ chức Bộ gen loài người

Tổ tiên chung gần nhất

Trong sinh học và gia phả học, tổ tiên chung gần nhất, viết tắt tiếng Anh là MRCA (Most recent common ancestor), của một tập hợp bất kỳ các sinh vật là một cá thể gần đây nhất mà từ đó tất cả các sinh vật trong một nhóm đều là hậu duệ trực tiếp.

Xem Gen và Tổ tiên chung gần nhất

Telomere

Human chromosomes (grey) capped by telomeres (white) Telomere Telomere là những trình tự lặp lại của DNA ở các đầu mút của nhiễm sắc thể.

Xem Gen và Telomere

Tetrahymena thermophila

Tetrahymena thermophila là một sinh vật lạ, nhân chuẩn đơn bào hình trứng, được tìm thấy trong môi trường nước ngọt.

Xem Gen và Tetrahymena thermophila

Tháng 10 năm 2006

Trang này liệt kê những sự kiện quan trọng vào tháng 10 năm 2006.

Xem Gen và Tháng 10 năm 2006

Thí nghiệm Avery–MacLeod–McCarty

biến nạp ở vi khuẩn. Thí nghiệm Avery–MacLeod–McCarty là một chứng tỏ bằng thực nghiệm, được báo cáo bởi Oswald Avery, Colin MacLeod, và Maclyn McCarty vào năm 1944, rằng DNA là chất gây ra biến nạp ở vi khuẩn, trong thời kỳ khi mà đa số các nhà sinh học đều đã chấp nhận coi protein là phân tử phục vụ chức năng mang thông tin di truyền (từ protein được đặt ra với niềm tin cho rằng nó các chức năng gốc cơ bản).

Xem Gen và Thí nghiệm Avery–MacLeod–McCarty

Thí nghiệm Griffith

Tóm tắt thí nghiệm Griffith phát hiện ra "chất biến nạp chủ yếu" ở phế cầu khuẩn (pneumococcus). Thí nghiệm Griffith, được Frederick Griffith báo cáo vào năm 1928, là thí nghiệm đầu tiên chứng tỏ vi khuẩn có khả năng truyền thông tin di truyền thông qua quá trình biến nạp.

Xem Gen và Thí nghiệm Griffith

Thảm họa Toba

Thảm họa Toba hay sự kiện siêu phun trào Toba là vụ phun trào siêu núi lửa đã xảy ra tại vị trí ngày nay là hồ Toba ở Sumatra, Indonesia, vào thời gian giữa 69 và 77 Ka BP (Ka: Kilo annum, ngàn năm; BP: before present, trước đây).

Xem Gen và Thảm họa Toba

Thần kỳ (cây)

Thần kỳ, danh pháp khoa học Synsepalum dulcificum, là một loài thực vật thân tiểu mộc, sau 10 năm sinh trưởng có thể cao 6 m. Quả khi chín có màu đỏ và mau hỏng dù được bảo quản ở nhiệt độ thấp.

Xem Gen và Thần kỳ (cây)

Thỏ sư tử

Một con thỏ sư tử Thỏ sư tử hay còn gọi là thỏ mèo là một giống thỏ nhà được nuôi để làm vật cưng ưa thích vì chúng có vẻ bề ngoài trông giống như một con sư tử đực với bộ lông xù.

Xem Gen và Thỏ sư tử

Thổ dân tại Brasil

Terena Thổ dân tại Brasil (povos indígenas no Brasil), hay Người Brasil gốc (nativos brasileiros), gồm một nhóm nhiều sắc tộc sống tại vùng ngày nay là Brasil từ trước khi các đợt thám hiểm của Châu Âu diễn ra vào khoảng năm 1500.

Xem Gen và Thổ dân tại Brasil

Thomas Hunt Morgan

Thomas Hunt Morgan (1866-1945) là nhà khoa học người Mỹ.

Xem Gen và Thomas Hunt Morgan

Thuận tay trái

Ngày Tay Trái, 13 tháng 8 2002 Viết tay trái Người thuận tay trái là người dùng tay trái để làm những công việc chính như ném vất, hái lượm đồ vật, sử dụng dụng cụ như viết, cầm đũa ăn cơm, cắt xén, v.v...

Xem Gen và Thuận tay trái

Tiến hóa

Cây phát sinh của Ernst Haeckel khoảng năm 1879. Ngày nay các thông tin trên cây này không còn đúng nữa, nhưng nó vẫn là một minh họa cho sự phát triển các sinh vật từ một tổ tiên chung.

Xem Gen và Tiến hóa

Tiểu đường loại 2

Tiểu đường loại 2 (còn được gọi là đái tháo đường loại 2, tiểu đường type 2) là một rối loạn chuyển hóa lâu dài được đặc trưng bởi đường huyết cao, kháng insulin và thiếu hụt insulin tương đối.

Xem Gen và Tiểu đường loại 2

Tin sinh học

Tin sinh học (bioinformatics) là một lĩnh vực khoa học sử dụng các công nghệ của các ngành toán học ứng dụng, tin học, thống kê, khoa học máy tính, trí tuệ nhân tạo, hóa học và hóa sinh (biochemistry) để giải quyết các vấn đề sinh học.

Xem Gen và Tin sinh học

Tonegawa Susumu

, sinh ngày 6/9/1939, là một nhà khoa học Nhật Bản, đã đoạt giải Nobel Sinh lý và Y khoa năm 1987.

Xem Gen và Tonegawa Susumu

Toxicofera

Toxicofera (tiếng Hy Lạp để chỉ "con vật mang độc tố"), là một nhánh của Squamata, bao gồm Serpentes (rắn); Anguimorpha (kỳ đà, quái vật Gila, thằn lằn cá sấu cùng đồng minh) và Iguania (kỳ nhông, nhông và tắc kè hoa cùng đồng minh).

Xem Gen và Toxicofera

Trâu ngố

Một con trâu ngố Trâu ngố là một giống trâu nội có nguồn gốc ở miền Bắc Việt Nam, đặc biệt là các tỉnh miền núi phía Bắc như vùng Lục Yên thuộc Yên Bái, vùng Hàm Yên thuộc Tuyên Quang và huyện vùng cao Chiêm Hóa, Tuyên Quang vốn nổi tiếng có giống trâu ngố vóc dáng to, khỏe.

Xem Gen và Trâu ngố

Trâu rừng Philippines

Trâu rừng Philippines, trâu rừng Tamaraw hoặc trâu lùn đảo Mindoro (danh pháp hai phần: Bubalus mindorensis) là một loài động vật hữu nhũ nhỏ, có móng guốc thuộc họ Bovidae.

Xem Gen và Trâu rừng Philippines

Trình tự axit nucleic

Electropherogram printout from automated sequencer showing part of a DNA sequence Trong di truyền học, một trình tự axit nucleic, trình tự ADN hay trình tự di truyền là chuỗi các ký tự liên tiếp nhau nhằm biểu diễn cấu trúc chính của một dải hay phân tử ADN thực hoặc tổng hợp, mà có khả năng mang thông tin về gen và di truyền.

Xem Gen và Trình tự axit nucleic

Trình tự tắt (di truyền)

Trong di truyền học, trình tự tắt hay silencer là một trình tự DNA có khả năng gắn với các yếu tố điều chỉnh phiên mã, được gọi là chất ức chế.

Xem Gen và Trình tự tắt (di truyền)

Trình tự tăng cường (di truyền)

262x262px Trong di truyền học, trình tự tăng cường hay enhancer là một đoạn DNA ngắn (50–1500 bp) có thể được gắn với các protein (các chất hoạt hóa) giúp làm tăng khả năng phiên mã của một gen cụ thể.

Xem Gen và Trình tự tăng cường (di truyền)

Trần Hồng Uy

Trần Hồng Uy (sinh ngày 2 tháng 2 năm 1938 tại Hương Gián, Yên Dũng, Bắc Giang) là Giáo sư - Tiến sĩ người Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, nguyên Viện trưởng Viện Nghiên cứu ngô Việt Nam.

Xem Gen và Trần Hồng Uy

Trận Orléans lần thứ hai

Trận Orléans lần thứ hai là một hoạt động quân sự trong Chiến dịch tấn công Pháp của quân đội Phổ – Đức vào các năm 1870 – 1871, đã diễn ra từ ngày 3 cho đến ngày 4 tháng 12 năm 1870, tại thành phố Orléans của nước Pháp.

Xem Gen và Trận Orléans lần thứ hai

Trứng đực

Trứng đực là kết quả lý thuyết hiện nay của một quá trình trong đó người ta bỏ đi những gen trong trứng của con cái (một kỹ thuật tương tự như dòng hóa) và thay vào ADN của con đực.

Xem Gen và Trứng đực

Trăn hoàng gia

Trăn hoàng gia hay Trăn quả bóng (tên khoa học Python regius) là một loài trăn sống ở Châu Phi.

Xem Gen và Trăn hoàng gia

Triết học tinh thần

bộ não người có từ năm 1894Oliver Elbs, ''Neuro-Esthetics: Mapological foundations and applications (Map 2003)'', (Munich 2005). Nhân tướng học là một trong những nỗ lực đầu tiên liên hệ những chức năng tinh thần với những phần cụ thể của bộ não.

Xem Gen và Triết học tinh thần

Tuổi thọ

Sống lâu hay Tuổi thọ cao là khả năng sống thời gian dài hơn bình thường, hơn đa số những người chung quanh mình.

Xem Gen và Tuổi thọ

Tuổi thọ người

Sống lâu hay Tuổi thọ cao là khả năng sống thời gian dài hơn bình thường, hơn đa số những người chung quanh mình.

Xem Gen và Tuổi thọ người

Tuyệt chủng của người Neanderthal

Bộ xương và mô hình người Neanderthal từ La Ferrassie Ural Ka BP (John Gurche 2010) Tuyệt chủng của người Neanderthal hay Tuyệt chủng người Neanderthal là sự biến mất đột ngột của người Neanderthal trong thời gian khi người hiện đại bắt đầu xuất hiện tại lục địa Âu Á.

Xem Gen và Tuyệt chủng của người Neanderthal

Tylomyinae

Tylomyinae là một phân họ động vật gặm nhấm trong họ Cricetidae gồm nhiều loài chuột Tân Thế giới kể cả những con chuột leo núi, phân họ này không được biết đến là có quan hệ với phân họ Sigmodontinae và Neotominae, nhưng nhiều ý kiến cho rằng nên nhập cả 03 phân họ này thành một phân họ duy nhất là Sigmodontinae.

Xem Gen và Tylomyinae

Tylomyini

Tylomyini là một tông động phận gồm các loài chuột Tân Thế giới trong phân họ Tylomyinae.

Xem Gen và Tylomyini

UDP-glucoza 6-dehydrogenaza

UDP-glucoza 6-dehydrogenaza là một enzim tế bào chất.

Xem Gen và UDP-glucoza 6-dehydrogenaza

Ung thư

apoptosis hoặc kiếm chế tế bào; tuy nhiên, những tế bào ung thư bằng cách nào đó đã tránh những con đường trên và tăng sinh không thể kiểm soát Ung thư là một nhóm các bệnh liên quan đến việc phân chia tế bào một cách vô tổ chức và những tế bào đó có khả năng xâm lấn những mô khác bằng cách phát triển trực tiếp vào mô lân cận hoặc di chuyển đến nơi xa (di căn).

Xem Gen và Ung thư

Ung thư đại trực tràng

Ung thư ruột hay ung thư đại trực tràng là tên gọi chung của ung thư ruột kết và ung thư trực tràng, tức là ung thư phát triển từ ruột kết hay trực tràng (là những phần của ruột già), gây nên bởi sự phát triển bất thường của các tế bào có khả năng xâm lấn hoặc lan rộng ra các bộ phận khác của cơ thể.

Xem Gen và Ung thư đại trực tràng

Ung thư buồng trứng

Ung thư buồng trứng là một trong những ung thư đường sinh dục thường gặp nhất ở phụ nữ.

Xem Gen và Ung thư buồng trứng

Ung thư tuyến giáp

Ung thư tuyến giáp là ung thư về tuyến giáp, chiếm khoảng 1% các loại ung thư.

Xem Gen và Ung thư tuyến giáp

Ung thư tuyến tiền liệt

Ung thư tuyến tiền liệt hay còn gọi là ung thư tiền liệt tuyến là một dạng của ung thư phát triển trong tuyến tiền liệt, một tuyến trong hệ sinh dục nam.

Xem Gen và Ung thư tuyến tiền liệt

Ung thư vú

Ung thư vú là loại ung thư thường gặp nhất và gây tử vong hàng đầu ở phụ nữ nhiều nước công nghiệp.

Xem Gen và Ung thư vú

USS Omaha (CL-4)

USS Omaha (CL-4) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc dẫn đầu của lớp tàu tuần dương mang tên nó bao gồm mười chiếc được chế tạo ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Gen và USS Omaha (CL-4)

Vùng dị nhiễm sắc

Vùng dị nhiễm sắc là một dạng DNA được đóng gói rất chặt, gồm có nhiều loại.

Xem Gen và Vùng dị nhiễm sắc

Vùng dưới đồi

Vùng dưới đồi (Hypothalamus) là một cấu trúc thuộc não trung gian, nằm quanh não thất ba và nằm chính giữa hệ thống viền (limbic).

Xem Gen và Vùng dưới đồi

Vùng gen khởi động

Promoter hay vùng (gene) khởi động là trình tự DNA thiết yếu cho phép một gene có thể tiến hành phiên mã tạo mRNA.

Xem Gen và Vùng gen khởi động

Vốn gen

Vốn gen (tiếng Anh: gene pool) là tổng hợp tất cả các gen, hay còn gọi là thông tin di truyền, trong bất cứ quần thể nào, thường là của một loài cụ thể.

Xem Gen và Vốn gen

Vịt gỗ

Vịt gỗ, hay còn gọi là vịt Carolina (danh pháp hai phần: Aix sponsa) là một loài chim thuộc Họ Vịt.

Xem Gen và Vịt gỗ

Vi khuẩn cổ

Vi khuẩn cổ hay cổ khuẩn (danh pháp khoa học: Archaea) là một nhóm các vi sinh vật đơn bào nhân sơ.

Xem Gen và Vi khuẩn cổ

Viện Công nghệ California

Viện Công nghệ California (tiếng Anh: California Institute of Technology, thường gọi là Caltech)The university itself only spells its short form as "Caltech"; other spellings such as.

Xem Gen và Viện Công nghệ California

Virus herpes

Virus herpes là họ virus lớn có cấu trúc DNA gây bệnh ở động vật, bao gồm cả con người.

Xem Gen và Virus herpes

Virus rota

Virus rota là nguyên nhân phổ biến nhất của bệnh tiêu chảy nặng ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, và là một trong số các loại vi rút gây nhiễm trùng thường được gọi là cúm dạ dày, mặc dù không có liên quan đến cúm.

Xem Gen và Virus rota

Virus Zika

Muỗi ''Aedes aegypti'', vectơ truyền virus Zika. Virus Zika (ZIKV) là một virus RNA (arbovirus) thuộc chi Flavivirus, họ Flaviviridae, lây truyền chủ yếu qua vết cắn của muỗi Aedes bị nhiễm.

Xem Gen và Virus Zika

Vitamin

Vitamin, hay sinh tố, là phân tử hữu cơ cần thiết ở lượng rất nhỏ cho hoạt động chuyển hoá bình thường của cơ thể sinh vật.

Xem Gen và Vitamin

Vườn quốc gia Tràm Chim

Vườn quốc gia Tràm Chim thuộc tỉnh Đồng Tháp là một khu đất ngập nước, được xếp trong hệ thống rừng đặc dụng của Việt Nam.

Xem Gen và Vườn quốc gia Tràm Chim

Vườn quốc gia U Minh Hạ

Vườn quốc gia U Minh Hạ thuộc tỉnh Cà Mau.

Xem Gen và Vườn quốc gia U Minh Hạ

Vườn thực vật hoang mạc

Cổng vào '''Vườn thực vật hoang mạc''' Vườn thực vật hoang mạc là một khu nhà kính rất lớn được xây dựng ở thư viện The Huntington, nằm ở San Marino, California.

Xem Gen và Vườn thực vật hoang mạc

Walter Gilbert

Walter Gilbert (sinh 21 tháng 3 năm 1932) là một nhà hoá sinh, nhà vật lý, nhà sinh học phân tử người Mỹ, đã đoạt giải Nobel Hóa học năm 1980.

Xem Gen và Walter Gilbert

Wicked Science

Wicked Science (tựa tiếng Việt: Khoa học huyền bí) là một seri phim truyền hình của Úc, được trình chiếu vào ngày 2 tháng 7 năm 2004.

Xem Gen và Wicked Science

X-Men

X-Men (Những người đột biến) là một nhóm các siêu anh hùng truyện tranh trong các truyện tranh Marvel (Marvel Comics).

Xem Gen và X-Men

Xã của tỉnh Loiret

200px Đây là danh sách 334 xã của tỉnh Loiret ở Pháp.

Xem Gen và Xã của tỉnh Loiret

Yếu tố sinh học trong thiên hướng tình dục

Yếu tố sinh học ảnh hưởng đến quá trình hình thành thiên hướng tình dục đã được nghiên cứu.

Xem Gen và Yếu tố sinh học trong thiên hướng tình dục

YY1

YY1 (Yin Yang 1) là một protein ở người được mã hóa bởi gen YY1.

Xem Gen và YY1

100 từ của thế kỷ 20

100 Wörter des Jahrhunderts (100 từ của thế kỷ) là tựa đặt ra bởi một nhóm truyền thông, gồm có đài truyền hình 3sat, truyền thanh DeutschlandRadio Berlin, báo Süddeutsche Zeitung và nhà xuất bản Suhrkamp Verlag.

Xem Gen và 100 từ của thế kỷ 20

1599 Giomus

1599 Giomus (1950 WA) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 17 tháng 11 năm 1950 bởi Boyer, L. ở Algiers.

Xem Gen và 1599 Giomus

Còn được gọi là Di tố, Gene, Gien, Gien di truyền.

, Bằng Cường, Bệnh Alzheimer, Bệnh dengue, Bệnh Milroy, Bệnh nhão da, Bệnh tan máu bẩm sinh, Bệnh tả, Bệnh xương dễ gãy, Bộ Gặm nhấm, Bộ gen, Bộ Mồ hôi, Bộ Tai hùm, BCAS2, BCL11A, BCL11B, Biến đổi khí hậu, Biến dị sinh học, Biểu hiện gen, Bloody Roar, BOD, Bướm phượng cánh kiếm, C1orf109, C1orf21, C1orf49, CADM3, CAMK2N1, Can thiệp ARN, CASZ1, Cà chua, Các dòng di cư sớm thời tiền sử, Các loài của StarCraft, Cách mạng công nghiệp, Cây trồng hoang dại, Cặp bazơ, Cừu đen, Cừu Dolly, Cừu Dorset Phần Lan, Cừu Swaledale, Cổ chai di truyền, CCDC28B, CCNL2, CD14, CD5L, CDC2L2, CDC73, CDCA8, Cell (tập san), CENPL, CFHR2, CFHR3, CFHR4, CFHR5, Charadrius nivosus, Charles Yanofsky, Chán ăn tâm thần, Chó Coton de Tulear, Chó Kuchi, Chó sói Tasmania, Chết, Chứng khó học toán, Chăn nuôi công nghiệp, CHD5, Chiều cao người, Chimera (di truyền học), Choi Kang-hee, Chu trình tan, Chuột đồng Siberia, Chuột biến đổi gen, Chuột nhắt nhà, Chuột thí nghiệm, Chymotrypsin-C, Cistron, CLSPN, CLSTN1, CMPK, CNKSR1, Command & Conquer: Renegade, Consortin, Contactin 2, COPA, Cricetomyinae, CRISPR, CSDE1, CSMD2, CTBS, CTNNBIP1, CTP synthase 1, Cyanixia socotrana, CYB5R1, Cơ chế độc lực của vi khuẩn, Danh sách người đoạt giải Nobel Sinh lý học và Y khoa, Danh sách người Do Thái đoạt giải Nobel, Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel, Danh sách những bộ gen lạp thể đã giải trình tự, Dòng hóa, Dự án bản đồ gen người, DDOST, DDX59, Den, Deomyinae, Dermatopontin, DHRS3, Di cốt hang Hươu Đỏ, Di chỉ Omo, Di truyền, Di truyền học, Di truyền học loài người, Di truyền phân tử, Digital organisms, DNA, DNA ty thể, DNM3, DNTTIP2, Dobermann, Doraemon: Nobita và chuyến du hành biển phương Nam, DTL (gen), Du hành liên sao, DVL1, E4F1, EBNA1BP2, ECE1, EDEM3, Edward Lawrie Tatum, EIF2B3, EIF3I, Elizabeth Taylor, ENAH, Entrez, Enzym giới hạn, ERMAP, ERO1LB, ERRFI1, ERV3, Erwin Schrödinger, ETV3, EXOC8, EXOSC10, EXTL2, FAM129A, FAM20B, Far Cry (video game), FCGR1A, FCGR2A, FCGR3A, FCGR3B, FCRL1, FCRL2, FCRL4, FCRL5, Fomitiporia, François Jacob, Francis Collins, Gai dầu, GATAD2B, Gà Đông Tảo, Gà cáy củm, Gà Móng, Gà Tò, Gà tre, Gà Văn Phú, Gấu Kodiak, GBAP, GCLM, Gen, Gen PIT1, Gene DRD4, George Davis Snell, George Gaylord Simpson, George Wells Beadle, GFI1, Ghép tế bào gốc tạo máu, Giống bò, Giống hiếm, Giống vật nuôi Việt Nam, GIPC2, GLMN, GNAI3, GNL2, GPR89B, GPSM2, GUK1, Gundam Seed, Haemophilus influenzae, HAO2, Haplotype, Hải ly núi, Họ Cá nhám đuôi dài, Họ Dúi, Họ Nguyệt xỉ, Hệ sinh dục, Hổ sư, Hổ trắng, Hội chứng Asperger, Hội chứng đáp ứng viêm hệ thống, Hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp ở lợn, Hội chứng VACTERL, Hộp TATA, HBXIP, HEATR1, HER-2/neu, HES2, HIV, HIV Tat, HMGN2, HSD17B7, HSD3B1, HSD3B2, Hyperolius viridiflavus, Hướng dương, Ian Wilmut, Indoleamine 2,3-dioxygenase, Intelectin-1, Interferon, Intron, INTS11, INTS3, INTS7, IPO13, IPO9, IQ, Irving Weissman, ITGB3BP, IVNS1ABP, Josef Mengele, Kỳ đà mây, Kháng nguyên tương thích mô phụ, Khu bảo tồn lan rừng Troh Bư- Buôn Đôn, Khu dự trữ sinh quyển miền tây Nghệ An, Kinh tế Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, KLHL12, KLHL20, Lai (sinh học), Lão hóa, Lông ngực, Lúa, Lúa Nàng Hương, Lúm đồng tiền, Lạp thể, Lợn Meishan, Lục lạp, Lệch lạc (xã hội học), Lệch lạc tình dục, Leland H. Hartwell, Liên họ Chuột, Linda B. Buck, Loạn luân, Locus, Maburaho, Martin Evans, Màu da, Màu sắc động vật, Máu, Mã di truyền, Mèo Abyssinia, Mèo đồi mồi, Mèo Maine Coon, Mèo Pantanal, Mèo Ragdoll, Mèo sông Đông, Mèo tam thể, Mùa đông núi lửa, Mặc cảm thiếu cơ bắp, Meme, Michael Smith, Montargis (quận), MTF1, Mycobacterium tuberculosis, Myospalacinae, MYT1, Não người, Neotominae, NF-κB, Ngóe, Ngựa bạch, Ngựa bạch Camarillo, Ngựa Heck, Ngựa lông xoăn, Ngựa vằn Nam Phi, Nguồn gốc đa vùng của người hiện đại, Nguồn gốc các dân tộc Việt Nam, Nguồn gốc châu Phi gần đây của người hiện đại, Nguồn gốc ngôn ngữ, Người, Người Melanesia, Người Negrito, Người Papua, Nhánh Chuột thực sự, Nhân bản hữu tính, Nhông cát trinh sản, Nhông xám Nam bộ, Nhịp độ đột biến, Nhiễm sắc thể X, Nhiễm trùng huyết, Nucleotide, Numb (định hướng), Oliver Smithies, OMIM, Osteocalcin, P53, Paul Nurse, Peridiscaceae, Permanent Residence (phim), Peter Walter, Phân loại họ Lan, Phân loại sinh học, Phẫu thuật chuyển giới, Phụ nữ, Phức hợp phù hợp tổ chức chính, Phức hợp SCF, Phenylalanin, Phiên mã, Phillip Allen Sharp, Photinini, Pita-Ten, Plasmid, Posidonia oceanica, Probe, Proteasome, Protein, Protein kinase A, Protein liên kết hộp TATA, Quan hệ Triều Tiên – Việt Nam, Quần đảo Faroe, Râu (người), Rùa Galápagos, Rối loạn ám ảnh cưỡng chế, Rối loạn ăn uống, Rối loạn chuyển hóa lipid, Rối loạn lo âu lan tỏa, Rối loạn nhân cách, Rối loạn nhân cách ranh giới, Rối loạn nhân cách tránh né, Renato Dulbecco, Retrovirus, Richard Axel, RNA polymerase, Robert Weinberg, Ruồi giấm thường, Sói rừng, Sông Loire, Sợi trung gian, Sứa hoa đào, Sửa chữa DNA, Sự sống, Sự sống nhân tạo, Sekirei, Sinh đôi, Sinh học, Sinh vật, Sinh vật hai lông roi, Sinh vật lớn nhất, Sinh vật nguyên sinh, Sinh vật nhân sơ, StarCraft, Stephen Oppenheimer, Streptomyces, Suy giảm miễn dịch, Sydney Brenner, Tân sinh trong biểu mô cổ tử cung, Tính trội (di truyền học), Tế bào, Tự cảm nhận ngoại hình cơ thể, Tổ chức Bộ gen loài người, Tổ tiên chung gần nhất, Telomere, Tetrahymena thermophila, Tháng 10 năm 2006, Thí nghiệm Avery–MacLeod–McCarty, Thí nghiệm Griffith, Thảm họa Toba, Thần kỳ (cây), Thỏ sư tử, Thổ dân tại Brasil, Thomas Hunt Morgan, Thuận tay trái, Tiến hóa, Tiểu đường loại 2, Tin sinh học, Tonegawa Susumu, Toxicofera, Trâu ngố, Trâu rừng Philippines, Trình tự axit nucleic, Trình tự tắt (di truyền), Trình tự tăng cường (di truyền), Trần Hồng Uy, Trận Orléans lần thứ hai, Trứng đực, Trăn hoàng gia, Triết học tinh thần, Tuổi thọ, Tuổi thọ người, Tuyệt chủng của người Neanderthal, Tylomyinae, Tylomyini, UDP-glucoza 6-dehydrogenaza, Ung thư, Ung thư đại trực tràng, Ung thư buồng trứng, Ung thư tuyến giáp, Ung thư tuyến tiền liệt, Ung thư vú, USS Omaha (CL-4), Vùng dị nhiễm sắc, Vùng dưới đồi, Vùng gen khởi động, Vốn gen, Vịt gỗ, Vi khuẩn cổ, Viện Công nghệ California, Virus herpes, Virus rota, Virus Zika, Vitamin, Vườn quốc gia Tràm Chim, Vườn quốc gia U Minh Hạ, Vườn thực vật hoang mạc, Walter Gilbert, Wicked Science, X-Men, Xã của tỉnh Loiret, Yếu tố sinh học trong thiên hướng tình dục, YY1, 100 từ của thế kỷ 20, 1599 Giomus.