Mục lục
475 quan hệ: AHCTF1, AHCYL1, Alan Thorne, Alfred Sturtevant, Alpha-fetoprotein, Amelogenin, Anh chị em họ, Anilin, ANKRD13C, Arabidopsis thaliana, Arachis archeri, Arachis correntina, Arachis diogoi, Arachis duranensis, Arachis ipaensis, ARL8A, ARN, ARN thông tin, ARN vận chuyển, Ascofinetia, ATBF1, Ayam Cemani, AZIN2, Đa dạng sinh học, Đau buồn ở động vật hoang dã, Đại dịch cúm 2009 tại Mexico, Đậu Hà Lan, Đồng Tháp Mười, Động vật có hộp sọ, Đột biến nhân tạo, Đột biến sinh học, Đoạn mồi, Đom đóm, Đường đi Hamilton, Ủy ban HUGO về danh mục gen, Ăn thịt đồng loại, Barbara McClintock, Bào ngư Bạch Long Vĩ, Báo săn, Bò Angus, Bò H’Mông, Bò tót, Bò tót Tây Ban Nha, Bò thịt, Bạch tạng, Bại liệt, Bảng chỉ dẫn an toàn hóa chất, Bất thường bẩm sinh, Bất thường nhiễm sắc thể, Bắt cặp trình tự, ... Mở rộng chỉ mục (425 hơn) »
AHCTF1
Protein ELYS là protein ở người được mã hóa bởi gen AHCTF1.
Xem Gen và AHCTF1
AHCYL1
Adenosylhomocysteinase 2 giả định là enzyme ở người được mã hóa bởi gen AHCYL1.
Xem Gen và AHCYL1
Alan Thorne
Alan Gordon Thorne (01/03/1939 - 21/05/2012) là một học giả người Úc, đã tham gia rộng rãi vào các sự kiện nhân học khác nhau và được xem là người tiên phong về việc giải thích nguồn gốc thổ dân Úc và hệ gen của con người.
Alfred Sturtevant
Alfred Henry Sturtevant (21 tháng 11 năm 1891 - 5 tháng 4 năm 1970) là nhà khoa học người Mỹ.
Alpha-fetoprotein
Alpha-fetoprotein (AFP, α-fetoprotein; đôi khi cũng gọi là alpha-1-fetoprotein hay alpha-fetoglobulin) là một loại protein ở trong con người thì được mã hóa bởi gen AFPgene.
Amelogenin
Amelogenin là tên gọi của một nhóm protein có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành men răng.
Anh chị em họ
Công chúa Victoria và cô em họ Jacob và Rachel trong kinh thánh là hai anh em họ nhưng đã lấy nhau Anh chị em họ là một thuật ngữ chỉ quan hệ họ hàng và đề cập đến những người thân thích với người trong một gia tộc hoặc có tổ tiên chung.
Anilin
Anilin (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp aniline /anilin/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Xem Gen và Anilin
ANKRD13C
Protein chứa domain đoạn lặp ankyrin 13C (tiếng Anh: Ankyrin repeat domain-containing protein 13C) là protein ở người được mã hóa bởi gen ANKRD13C.
Xem Gen và ANKRD13C
Arabidopsis thaliana
Arabidopsis thaliana là một loại cây có hoa nhỏ thuộc Họ Cải có nguồn gốc từ châu Âu, châu Á và tây bắc châu Phi.
Xem Gen và Arabidopsis thaliana
Arachis archeri
Arachis archeri (Portuguese common name: Amendoim do campo limpo) là một loài cây thân thảo bản địa của thảm thực vật Mato Grosso ở Brasil.
Arachis correntina
Arachis correntina (syn. Arachis villosa Benth. var. correntina Burkart) là một loài cây thảo bản địa Argentina và Paraguay.
Arachis diogoi
Arachis diogoi là một loài cây thân thảo sống lâu năm được tìm thấy ở châu Phi, Ấn Độ Dương và Nam Mỹ.
Arachis duranensis
Arachis duranensis (tên đồng nghĩa Arachis argentinensis Speg., Arachis spegazzinii M.Gregory & W.Gregory) là một loài cây thân thảo sống ở Nam Mỹ, đặc biệt ở Argentina, Bolivia, và Paraguay.
Arachis ipaensis
Arachis ipaensis là một loài cây thân thảo trong họ Đậu.
ARL8A
Protein giống yếu tố ribosyl hóa ADP 8A (tiếng Anh: ADP-ribosylation factor-like protein 8A) là protein ở người được mã hóa bởi gen ARL8A.
Xem Gen và ARL8A
ARN
Một vòng cặp tóc mRNA tiền xử lý (pre-mRNA). Các đơn vị nucleobase (lục) và bộ khung ribose-phosphate (lam). Đây là sợi đơn RNA bản thân tự gập lại. Axit ribonucleic (RNA hay ARN) là một phân tử polyme cơ bản có nhiều vai trò sinh học trong mã hóa, dịch mã, điều hòa, và biểu hiện của gene.
Xem Gen và ARN
ARN thông tin
quá trình chế biến, ARN thông tin trưởng thành được vận chuyển đến tế bào chất và dịch mã nhờ ribosome. Đến một thời điểm nhất định, ARN thông tin sẽ bị phân huỷ thành các ribonucleotide.
ARN vận chuyển
ARN vận chuyển (tRNA, viết tắt của transfer RNA) là một trong ba loại ARN đóng vai trò quan trọng trong việc định ra trình tự các nucleotide trên gen.
Ascofinetia
× Ascofinetia, được viết tắt trong tiếng Anh Ascf trong thương mại, là một loài lai giữa các gien giữa các chi phong lan Ascocentrum và Neofinetia (Asctm x Neof).
ATBF1
Zinc finger homeobox protein 3 (ATBF1) là một protein ở người được mã hóa bởi gen ZFHX3 gene.
Xem Gen và ATBF1
Ayam Cemani
Ayam Cemani là một giống gà có nguồn gốc từ Indonesia.
AZIN2
Chất ức chế antizyme 2 (tiếng Anh: Antizyme inhibitor 2, AzI2), còn được gọi là arginine decarboxylase (ADC) là enzyme ở người được mã hóa bởi gen AZIN2.
Xem Gen và AZIN2
Đa dạng sinh học
Đa dạng sinh học tại một rạn san hô. Những tán rừng đa dạng trên đảo Barro Colorado, Panama, mang lại sự thể hiện của nhiều loại trái cây khác nhau Đa dạng sinh học (tiếng Anh: biodiversity) được định nghĩa là sự khác nhau giữa các sinh vật sống ở tất cả mọi nơi, bao gồm: các hệ sinh thái trên cạn, sinh thái trong đại dương và các hệ sinh thái thuỷ vực khác, cũng như các phức hệ sinh thái mà các sinh vật là một thành phần trong đó.
Đau buồn ở động vật hoang dã
Cảm xúc buồn bã của một con tinh tinh bị giam cầm trong sở thú Tâm trạng của những con thỏ trước khi bị làm thịt Đau buồn ở động vật hoang dã là những trải nghiệm cảm giác đau thương, buồn bã của động vật, thường là những động vật bậc cao trong tự nhiên thông qua các nguyên nhân như bệnh tật, thương tích, đói, thiên tai và bị giết bởi những động vật khác.
Xem Gen và Đau buồn ở động vật hoang dã
Đại dịch cúm 2009 tại Mexico
Số lượng các trường hợp tại Mexico theo ngày căn bệnh bộc phát, 15/3 – 26/4. Vào tháng 3 và 4, 2009 một dịch bệnh được gọi là "dịch cúm lợn" bùng phát và tác động nhiều người ở México và nhiều nơi khác trên thế giới, gây nên một số bệnh tật.
Xem Gen và Đại dịch cúm 2009 tại Mexico
Đậu Hà Lan
''Pisum sativum'' Đậu Hà Lan (tên khoa học: Pisum sativum) là loại đậu hạt tròn thuộc Chi Đậu Hà Lan, dùng làm rau ăn.
Đồng Tháp Mười
Đồng Tháp Mười nhìn từ trên cao Đồng Tháp Mười là một vùng đất ngập nước của Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích 697.000 hecta, trải rộng trên ba tỉnh Long An, Tiền Giang và Đồng Tháp trong đó Long An chiếm hơn phân nửa, thủ phủ vùng là thị xã Kiến Tường.
Động vật có hộp sọ
Động vật có hộp sọ (danh pháp khoa học: Craniata, đôi khi viết thành Craniota) là một nhánh được đề xuất trong động vật có dây sống (Chordata) chứa cả động vật có xương sống (Vertebrata nghĩa hẹp) và Myxini (cá mút đá myxin)* như là các đại diện còn sinh tồn.
Đột biến nhân tạo
Đột biến nhân tạo là các dạng đột biến do con người tạo ra bằng các tác nhân vật lý hoặc hóa học tác động vào một thời điểm xác định, kiểu gen nhất định nhằm gây ra một đột biến theo ý muốn.
Đột biến sinh học
Một con hươu bị bạch tạng và trở thành hươu trắng do đột biến Đột biến là những biến đổi bất thường trong vật chất di truyền ở cấp độ phân tử (ADN, gen) hoặc cấp độ tế bào (nhiễm sắc thể), dẫn đến sự biến đổi đột ngột của một hoặc một số tính trạng, những biến đổi này có tính chất bền vững và có thể di truyền cho các đời sau.
Đoạn mồi
Primer (còn có tên gọi khác là đoạn mồi) là một sợi nucleic acid (hoặc ribonucleic acid) dùng để làm đoạn khởi đầu cho quá trình nhân đôi của DNA.
Xem Gen và Đoạn mồi
Đom đóm
Đom đóm hay bọ phát sáng là những loài côn trùng cánh cứng nhỏ được gọi chung là họ Đom đóm (Lampyridae) có khả năng phát quang.
Xem Gen và Đom đóm
Đường đi Hamilton
Đường đi Hamilton có nguồn gốc từ bài toán: "Xuất phát từ một đỉnh của khối thập nhị diện đều hãy đi dọc theo các cạnh của khối đó sao cho đi qua tất cả các đỉnh khác, mỗi đỉnh đúng một lần sau đó quay về đỉnh xuất phát." là gọi theo tên của William Rowan Hamilton phát biểu vào năm 1859.
Ủy ban HUGO về danh mục gen
Ủy ban HUGO về danh mục gen viết tắt là HGNC (HUGO Gene Nomenclature Committee) là một ủy ban của HUGO, một tổ chức phi chính phủ và phi lợi nhuận quốc tế, đảm nhận hỗ trợ việc gán tên gen đơn nhất và có ý nghĩa cho mỗi gen của con người được biết đến.
Xem Gen và Ủy ban HUGO về danh mục gen
Ăn thịt đồng loại
Một con chó đang ăn thịt đồng loại của mình Ăn thịt đồng loại là hành động ăn thịt các thành viên cùng loài với mình.
Barbara McClintock
Barbara McClintock (16 tháng 6 năm 1902 – 2 tháng 9 năm 1992) là một nhà khoa học và di truyền học tế bào người Mỹ được trao Giải Nobel Sinh lý học và Y khoa năm 1983.
Bào ngư Bạch Long Vĩ
Bào ngư Bạch Long Vĩ (chủ yếu là loài Bào ngư chín lỗ-Haliotis diversicolor) là nguồn gen đặc hữu, quý hiếm, nằm trong sách đỏ Việt Nam, sinh sống ở khu vực biển thuộc đảo Bạch Long Vĩ, thành phố Hải PhòngThiên nhiên và môi trường vùng biển Bạch Long Vĩ, Trần Đức Hạnh, Viện Hàn lâm Khoc học và Công nghệ Việt Nam, Nhà xuất bản Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, năm 2013, trang số 108, 114.
Xem Gen và Bào ngư Bạch Long Vĩ
Báo săn
Báo săn, thường gọi báo gê-pa (do phiên âm từ tiếng Pháp guépard hay tiếng Nga гепард) là (Danh pháp khoa học: Acinonyx jubatus) là một loài báo thuộc họ Mèo và được xếp vào nhóm mèo lớn (theo tiêu chuẩn mở rộng) thuộc bộ ăn thịt nhưng có kích thước và tầm vóc nhỏ hơn nhiều so với bốn con mèo lớn thực sự (hổ, sư tử, báo đốm, báo hoa mai).
Xem Gen và Báo săn
Bò Angus
Bò Angus ở nông trại tại Florida Bò Angus (tên đầy đủ là Aberdeen Angus) là một giống bò thịt có nguồn gốc từ vùng cao nguyên phía Bắc Scotland.
Xem Gen và Bò Angus
Bò H’Mông
Bò Mèo Bò H’Mông hay còn gọi là bò Mèo hay bò u Cao Bằng, bò Đồng Văn hay bò vàng vùng cao là một giống bò vàng Việt Nam địa phương được nuôi nhiều nhất ở vùng rẻo cao vùng Hà Giang, Cao Bằng tại các huyện Đồng Văn, Mèo Vạc, chúng được người Mông và các dân tộc anh em bản địa nuôi khá phổ biến Hiện nay giống bò này đang nằm trong danh sách bảo tồn nguồn gen quý Bò vùng cao Hà Giang hay bò vàng Đồng Văn Hà Giang là một giống bò được dân tộc thiểu số người H’Mông nuôi tại các tỉnh vùng núi phía bắc Việt Nam, đặc biệt tập trung tại các huyện vùng cao Hà Giang.
Xem Gen và Bò H’Mông
Bò tót
Bò tót (danh pháp khoa học: Bos gaurus, tên địa phương con min, trước đây được gọi là Bibos gauris) hoặc minh, còn gọi là con gaur, là động vật thuộc bộ Guốc chẵn (Artiodactyla), họ Trâu bò (Bovidae) có lông màu sẫm và kích thước lớn, sinh sống chủ yếu ở vùng đồi của Ấn Độ và Đông Nam Á.
Xem Gen và Bò tót
Bò tót Tây Ban Nha
Một con bò tót Tây Ban Nha Toro De Lidia ở Colombia Bò tót Tây Ban Nha hay tên gọi chính xác là bò đấu Tây Ban Nha (Toro Bravo, toro de lidia, toro lidiado, ganado bravo, Touro de Lide) là những con bò mộng được lai tạo, chọn giống, nuôi dưỡng, huấn luyện để phục vụ cho những trận đấu bò cũng như tham gia vào lễ hội bò tót ở Tây Ban Nha.
Bò thịt
Một giống bò thịt ở châu Âu Giống bò Úc (Droughtmaster) Bò thịt hay bò lấy thịt, bò hướng thịt những giống bò nhà được chăn nuôi chủ yếu phục vụ cho mục đích lấy thịt bò.
Xem Gen và Bò thịt
Bạch tạng
Bạch tạng (tiếng Anh: Albinism có nguồn gốc từ tiếng Latin: albus có nghĩa là "trắng" 2002 Walter de Gruyter, ISBN 3-11-017473-1) là một thuật ngữ dùng chung cho các chứng bẩm sinh do rối loạn quá trình sinh tổng hợp ra sắc tố melanin, làm cho da, tóc và mắt của người bệnh có màu nhạt.
Xem Gen và Bạch tạng
Bại liệt
Bệnh viêm tủy xám còn gọi là bệnh bại liệt của trẻ em hay Polio (tiếng Latin: Poliomyelitis) là một chứng bệnh nhiễm trùng cấp tính do siêu vi trùng poliovirus lây theo đường phân-miệng.
Xem Gen và Bại liệt
Bảng chỉ dẫn an toàn hóa chất
Một đoạn mẫu của một MSDS của Hoa Kỳ cung cấp hướng dẫn các thủ tục, quy trình để tiếp xúc, làm việc an toàn với hóa chất đó, cùng với thông tin về thành phần và thuộc tính của nó.
Xem Gen và Bảng chỉ dẫn an toàn hóa chất
Bất thường bẩm sinh
Bất thường bẩm sinh (tiếng Anh: congenital disorder) là tên gọi chung của các bệnh có sẵn khi sinh ra.
Xem Gen và Bất thường bẩm sinh
Bất thường nhiễm sắc thể
Ba loại đột biến nhiễm sắc thể đơn chính; xóa (1), nhân đôi (2) và đảo ngược(3). Hai loại đột biến nhiễm sắc thể đôi chính; thêm vào (1) và hoán vị (2). Hiện tượng bất thường, rối loạn, dị thường hay đột biến nhiễm sắc thể là việc thiếu, thừa, hoặc có một phần ADN nhiễm sắc thể không bình thường.
Xem Gen và Bất thường nhiễm sắc thể
Bắt cặp trình tự
Sắp xếp thẳng hàng trình tự (tiếng Anh là sequence alignment) là phương pháp sắp xếp hai hoặc nhiều trình tự nhằm đạt được sự giống nhau tối đa.
Bằng Cường
Bằng Cường tên thật là Đỗ Hùng Cường, sinh ngày 7 tháng 10 năm 1981 tại Nam Định nhưng lớn lên và học tập tại Hà Nội.
Bệnh Alzheimer
Auguste D. Bệnh Alzheimer (AD, SDAT) hay đơn giản là Alzheimer là một chứng mất trí phổ biến nhất.
Bệnh dengue
Sốt xuất huyết Dengue (tiếng Việt thường đọc là Đăng-gơ) (dengue fever, DF), Sốt xuất huyết Dengue (dengue hemorrhagic fever, DHF) và biểu hiện nặng nề nhất của bệnh là Hội chứng sốc Dengue (Dengue Shock Syndrome, DSS) đều được gây nên bởi một trong bốn loại huyết thanh virus gần gũi nhưng lại khác nhau về mặt kháng nguyên là DEN-1, DEN-2, DEN-3 và DEN-4.
Bệnh Milroy
Bệnh Milroy là một bệnh di truyền đặc trưng bởi chứng phù bạch huyết (lymphedema) thường là ở chân, do các bất thường bẩm sinh ở hệ bạch huyết.
Bệnh nhão da
Cutis laxa (còn được gọi là: "Chalazoderma," "Dermatochalasia", "Dermatolysis," "Dermatomegaly", "Generalized elastolysis", "Generalized elastorrhexis," và "Pachydermatocele" James, William; Berger, Timothy; Elston, Dirk (2005).
Bệnh tan máu bẩm sinh
Bệnh thiếu máu vùng biển (Thalassemia hay Thalassaemia) là tên chung cho một nhóm bệnh thiếu máu.
Xem Gen và Bệnh tan máu bẩm sinh
Bệnh tả
Bệnh tả (Cholera) là một bệnh nhiễm trùng đường ruột do vi trùng Vibrio cholerae gây ra, độc tố của vi trùng này gây tiêu chảy nặng kèm theo mất nước và có thể dẫn đến tử vong trong một số trường hợp.
Xem Gen và Bệnh tả
Bệnh xương dễ gãy
Bệnh xương dễ gãy (hay còn gọi là bệnh giòn xương, bệnh tạo xương bất toàn, bệnh xương thủy tinh, tên khoa học của bệnh là Osteogenesis Imperfecta - OI).
Bộ Gặm nhấm
Bộ Gặm nhấm (danh pháp khoa học: Rodentia) là một bộ trong lớp Thú, còn gọi chung là động vật gặm nhấm, với đặc trưng là hai răng cửa liên tục phát triển ở hàm trên và hàm dưới và cần được giữ ngắn bằng cách gặm nhấm.
Bộ gen
Bộ gene hay hệ gene, genome là tập hợp chứa đựng toàn bộ thông tin di truyền của một cơ thể sinh vật được mã hóa trong DNA (ở một số virus có thể là RNA).
Xem Gen và Bộ gen
Bộ Mồ hôi
Boraginales là một tên gọi phân loại hợp lệ ở cấp bộ cho một nhóm loài thực vật có hoa.
Xem Gen và Bộ Mồ hôi
Bộ Tai hùm
Bộ Tai hùm (danh pháp khoa học: Saxifragales) là một bộ thực vật hai lá mầm.
BCAS2
Yếu tố cắt nối tiền mRNA SPF27 (tiếng Anh: Pre-mRNA-splicing factor SPF27) là protein ở người được mã hóa bởi gen BCAS2.
Xem Gen và BCAS2
BCL11A
B-cell lymphoma/leukemia 11A là một protein ở người được mã hóa bởi gen BCL11A.
Xem Gen và BCL11A
BCL11B
B-cell lymphoma/leukemia 11B là một protein ở người được mã hóa bởi gen BCL11B.
Xem Gen và BCL11B
Biến đổi khí hậu
Biến đổi khí hậu Trái Đất là sự thay đổi của hệ thống khí hậu gồm khí quyển, thủy quyển, sinh quyển, thạch quyển hiện tại và trong tương lai bởi các nguyên nhân tự nhiên và nhân tạo trong một giai đoạn nhất định tính bằng thập kỷ hay hàng triệu năm.
Biến dị sinh học
Biến dị sinh học là những biến đổi mới mà cơ thể sinh vật thu được do tác động của các yếu tố môi trường và do quá trình tái tổ hợp di truyền.
Biểu hiện gen
Biểu hiện gen, (thuật ngữ tiếng Anh: gene expression hay expression), ám chỉ mọi quá trình liên quan đến việc chuyển đổi thông tin di truyền chứa trong gen (gen là một đoạn/chuỗi ADN) để chuyển thành các axít amin (hay protein) (mỗi loại protein sẽ thể hiện một cấu trúc và chức năng riêng của tế bào).
Bloody Roar
Đấu trường đẫm máu (tên gốc tiếng Anh: Bloody Roar, tên tiếng Nhật: là một loạt các trò chơi chiến đấu (Fighting Game) theo thể loại chiến đấu đối kháng theo từng màn được sản xuất bởi công ty Hudson của Hoa Kỳ sau đó được hãng Konami của Nhật Bản phát triển.
BOD
BOD có thể là.
Xem Gen và BOD
Bướm phượng cánh kiếm
Bướm phượng cánh kiếm hay bướm cánh phượng kiếm, bướm đuôi kiếm xanh tên khoa học là Graphium antiphates, tên khác là Pathysa antiphates, là loài bướm có kích thước trung bình, chiều rộng sải cánh 80-95mm.
Xem Gen và Bướm phượng cánh kiếm
C1orf109
Khung đọc mở nhiễm sắc thể 1 số 109 (tiếng Anh: Chromosome 1 open reading frame 109) là protein ở người được mã hóa bởi gen C1orf109.
Xem Gen và C1orf109
C1orf21
Protein không đặc trưng C1orf21 (tiếng Anh: Uncharacterized protein C1orf21) là protein ở người được mã hóa bởi gen C1orf21.
Xem Gen và C1orf21
C1orf49
Protein không đặc trưng C1orf49 (tiếng Anh: Uncharacterized protein C1orf49) là protein ở người được mã hóa bởi gen C1orf49.
Xem Gen và C1orf49
CADM3
Phân tử bám dính tế bào 3 (tiếng Anh: Cell adhesion molecule 3) là protein ở người được mã hóa bởi gen CADM3.
Xem Gen và CADM3
CAMK2N1
Chất ức chế 1 đối với protein kinase II phụ thuộc canxi/calmodulin (tiếng Anh: Calcium/calmodulin dependent protein kinase II inhibitor 1) là protein ở người được mã hóa bởi gen CAMK2N1.
Xem Gen và CAMK2N1
Can thiệp ARN
Lentiviral delivery of designed shRNA's and the mechanism of RNA interference in mammalian cells. Trong tế bào có nhiều loại RNA khác nhau, mỗi loại đảm nhận một chức năng sinh học riêng biệt.
CASZ1
Protein sinh tồn giả định (tiếng Anh: Putative survival-related protein) là protein ở người được mã hóa bởi gen CASZ1.
Xem Gen và CASZ1
Cà chua
Cà chua (danh pháp hai phần: Solanum lycopersicum), thuộc họ Cà (Solanaceae), là một loại rau quả làm thực phẩm.
Xem Gen và Cà chua
Các dòng di cư sớm thời tiền sử
Các dòng di cư sớm thời tiền sử bắt đầu khi Người đứng thẳng (Homo erectus) di cư lần đầu tiên ra khỏi châu Phi qua hành lang Levantine và Sừng châu Phi tới lục địa Á-Âu khoảng 1,8 Ma BP (Ma/Ka BP: Mega/Kilo annum before present: triệu/ngàn năm trước).
Xem Gen và Các dòng di cư sớm thời tiền sử
Các loài của StarCraft
Loạt trò chơi chiến lược thời gian thực nhất của Blizzard Entertainment là StarCraft xoay quanh hàng loạt công việc xảy ra trong một khu vực xa của thiên hà, nơi mà 3 chủng tộc ganh đua với nhau cho uy quyền tối cao.
Xem Gen và Các loài của StarCraft
Cách mạng công nghiệp
Mô hình động cơ hơi nước của James Watt. Sự phát triển máy hơi nước khơi mào cho cuộc cách mạng công nghiệp Anh. Cách mạng công nghiệp là cuộc cách mạng trong lĩnh vực sản xuất; là sự thay đổi cơ bản các điều kiện kinh tế xã hội, văn hóa và kỹ thuật, xuất phát từ nước Anh sau đó lan tỏa ra toàn thế giới.
Xem Gen và Cách mạng công nghiệp
Cây trồng hoang dại
Cây hoang dại là một loài thực vật hoang dại có quan hệ gần gũi với cây thuần hóa.
Xem Gen và Cây trồng hoang dại
Cặp bazơ
Mô tả cặp bazơ Watson-Crick adenine-thymine. Một cặp bazơ (cb, viết tắt tiếng Anh là bp trong base pair) là một đơn vị gồm hai nucleobazơ liên kết với nhau bởi các liên kết hydro.
Xem Gen và Cặp bazơ
Cừu đen
Cừu đen là những cá thể cừu có bộ lông màu đen bắt nguồn từ ảnh hưởng di truyền ở cừu do quy định của các gene hắc tố chi phối về màu sắc và tạo ra sự khác biệt so với những con cừu thông thường (có bộ lông màu trắng), theo đó một gen lặn đôi khi biểu hiện ở sự ra đời của một con cừu với màu đen thay vì màu trắng.
Xem Gen và Cừu đen
Cừu Dolly
Xác nhồi bông của Dolly được trưng bày tại Bảo tàng Quốc gia Scotland. Cừu Dolly (hay còn gọi là cừu nhân bản) (5 tháng 7 năm 1996 - 14 tháng 2 năm 2003) là động vật có vú đầu tiên được nhân bản vô tính trên thế giới.
Xem Gen và Cừu Dolly
Cừu Dorset Phần Lan
Chú cừu Dolly là giống cừu Dorset Phần Lan Cừu Dorset Phần Lan là một giống cừu nhà có nguồn gốc từ Phần Lan, chúng là giống cừu lông trắng được hình thành từ sự lai tạo giữa giống cừu Dorset (nữa máu) và giống cừu Phần Lan (nữa máu).
Xem Gen và Cừu Dorset Phần Lan
Cừu Swaledale
Cừu Swaledale là một giống cừu nhà có nguồn gốc ở Anh, chúng được đặt theo tên của thung lũng Yorkshire Swaledale ở Anh.
Cổ chai di truyền
Cổ chai di truyền, tiếp sau là khôi phục dân số hoặc tuyệt chủng. Cổ chai di truyền hay cổ chai dân số là sự suy giảm mạnh mẽ quy mô, hay số lượng cá thể, của một quần thể sinh vật.
CCDC28B
Protein chứa domain cuộn dây cuộn 28B (tiếng Anh: Coiled-coil domain-containing protein 28B) là protein ở người được mã hóa bởi gen CCDC28B.
Xem Gen và CCDC28B
CCNL2
Cyclin-L2 là protein ở người được mã hóa bởi gen CCNL2.
Xem Gen và CCNL2
CD14
CD14 (cụm biệt hóa 14) là một gen ở người.
Xem Gen và CD14
CD5L
Chất giống kháng nguyên CD5 (tiếng Anh: CD5 antigen-like) là protein ở người được mã hóa bởi gen CD5L.
Xem Gen và CD5L
CDC2L2
Protein kinase PITSLRE đặc hiệu serine/threonine CDC2L2 (tiếng Anh: PITSLRE serine/threonine-protein kinase CDC2L2) là enzyme ở người được mã hóa bởi gen CDC2L2.
Xem Gen và CDC2L2
CDC73
Chu kỳ phân bào 73, thành phần phức hệ Paf1/RNA polymerase II (tiếng Anh: Cell division cycle 73, Paf1/RNA polymerase II complex component), homolog (S. cerevisiae), còn được gọi là CDC73 và parafibromin, là protein ở người được mã hóa bởi gen CDC73.
Xem Gen và CDC73
CDCA8
Borealin là protein ở người được mã hóa bởi gen CDCA8.
Xem Gen và CDCA8
Cell (tập san)
Cell là tạp chí khoa học đánh giá liên kết, xuất bản công trình nghiên cứu trên một phạm vi rộng của các ngành trong khoa học sự sống.
CENPL
Protein trung thể L (tiếng Anh: Centromere protein L) là protein ở người được mã hóa bởi gen CENPL.
Xem Gen và CENPL
CFHR2
Protein liên quan yếu tố bổ thể H 2 (tiếng Anh: Complement factor H-related protein 2) là protein ở người được mã hóa bởi gen CFHR2.
Xem Gen và CFHR2
CFHR3
Protein liên quan yếu tố bổ thể H 3 (tiếng Anh: Complement factor H-related protein 3) là protein ở người được mã hóa bởi gen CFHR3.
Xem Gen và CFHR3
CFHR4
Protein liên quan yếu tố bổ thể H 4 (tiếng Anh: Complement factor H-related protein 4) là protein ở người được mã hóa bởi gen CFHR4.
Xem Gen và CFHR4
CFHR5
Protein liên quan yếu tố bổ thể H 5 (tiếng Anh: Complement factor H-related protein 5) là protein ở người được mã hóa bởi gen CFHR5.
Xem Gen và CFHR5
Charadrius nivosus
Charadrius nivosus là một loài chim trong họ Charadriidae.
Charles Yanofsky
Charles Yanofsky sinh ngày 17 tháng 4 năm 1925 tại New York, là nhà di truyền học hàng đầu người Mỹ.
Chán ăn tâm thần
Chán ăn tâm thần (tiếng Anh: anorexia nervosa), hay chán ăn tâm lý, biếng ăn tâm lý, là một dạng của bệnh rối loạn ăn uống, có các triệu chứng như trọng lượng cơ thể thấp và sự bất thường trong cảm nhận về ngoại hình của bản thân, bị ám ảnh sợ hãi tăng cân.
Chó Coton de Tulear
Chó Coton de Tulear là một giống chó có kích thước nhỏ được đặt tên theo thành phố Tuléar ở Madagascar và cho lớp lông giống như bông của chúng.
Xem Gen và Chó Coton de Tulear
Chó Kuchi
Chó Kuchi hoặc chó chăn cừu Afghanistan là một giống chó chăn cừu ở Afghanistan, lấy tên của người Kuchi ở Afghanistan.
Xem Gen và Chó Kuchi
Chó sói Tasmania
Chó sói Tasmania, hay còn gọi là hổ Tasmania, chó sói túi (tên khoa học: Thylacinus cynocephalus) là một loài thú ăn thịt có túi, bề ngoài giống như chó hoặc chó sói, với những sọc vằn trên lưng giống như loài hổ với hình dạng đầu chó mình hổ.
Chết
''Cái chết của Marat'' (''La Mort de Marat''), họa phẩm của Jacques-Louis David Một con khỉ bị tông chết Chết thông thường được xem là sự chấm dứt các hoạt động của một sinh vật hay ngừng vĩnh viễn mọi hoạt động sống (không thể phục hồi) của một cơ thể.
Xem Gen và Chết
Chứng khó học toán
Chứng khó học toán (Dyscalculia) là một dạng rối loạn gây khó khăn trong việc nhớ và hiểu để thao tác tính toán các con số và sự kiện toán học.
Chăn nuôi công nghiệp
Một con gà đang được chăn thả Chăn nuôi công nghiệp hay chăn nuôi kiểu công nghiệp là một thuật ngữ đề cập đến quá trình chăn nuôi gia súc tập trung với mật độ cao, số lượng lớn gia súc, gia cầm hay vật nuôi theo một quy trình khép kín, quay vòng nhanh.
Xem Gen và Chăn nuôi công nghiệp
CHD5
Protein liên kết DNA và chromodomain helicase 5 (tiếng Anh: Chromodomain-helicase-DNA-binding protein 5) là enzyme ở người được mã hóa bởi gen CHD5.
Xem Gen và CHD5
Chiều cao người
Chiều cao người là khoảng cách từ lòng bàn chân đến đỉnh đầu của cơ thể người lúc đứng thẳng.
Chimera (di truyền học)
Chimera là từ có nguồn gốc từ quái vật Chimera trong thần thoại Hi Lạp.
Xem Gen và Chimera (di truyền học)
Choi Kang-hee
Choi Kang Hee (sinh ngày 5 tháng 5 năm 1977) là một nữ diễn viên Hàn Quốc, cô còn được biết đến với vai trò là một radio DJ.
Chu trình tan
Các bacteriophage (ăn vi khuẩn) làm chết tế bào chủ gọi là độc (virulent) và chúng sinh sản theo chu trình tan (lytic cycle).
Chuột đồng Siberia
Một con chuột đồng Chuột đồng Siberia (tên tiếng Anh: Siberian hamster, danh pháp khoa học: Phodopus sungorus) là một loài động vật có vú trong họ Cricetidae thuộc bộ Gặm nhấm, chúng được Pallas mô tả năm 1773.
Chuột biến đổi gen
Hai con chuột biến đổi gen Chuột biến đổi gen là các loại chuột nhà (Mus musculus), thông thường là chuột thí nghiệm được biến đổi bộ gen bằng công nghệ gen mà tạo ra, chúng được tạo ra để phục vụ cho nhu cầu nghiên cứu khoa học cũng như dùng làm vật thí nghiệm hay các sinh vật thử nghiệm cho những hội chứng bệnh tật của con người.
Chuột nhắt nhà
Chuột nhắt nhà (danh pháp hai phần: Mus musculus) là loài gặm nhấm nhỏ và là một trong những loài có số lượng lớn nhất của chi Chuột nhà.
Chuột thí nghiệm
Một con chuột bạch Chuột thí nghiệm, thường được gọi với tiếng lóng là chuột bạch, là những con chuột thuộc loài chuột nâu Rattus norvegicus và thông thường có bộ lông màu trắng được sử dụng phổ biến trong các thí nghiệm khoa học về các lĩnh vực y học, sinh học, tâm lý học hoặc các lĩnh vực khác.
Chymotrypsin-C
Chymotrypsin C, còn gọi là caldecrin hay elastase 4 là enzyme ở người được mã hóa bởi gen CTRC.
Cistron
Cistron hay xitron là một genLewin, Benjamin (2000).
Xem Gen và Cistron
CLSPN
Claspin là protein ở người được mã hóa bởi gen CLSPN.
Xem Gen và CLSPN
CLSTN1
Calsyntenin-1 là protein ở người được mã hóa bởi gen CLSTN1.
Xem Gen và CLSTN1
CMPK
UMP-CMP kinase là enzyme ở người được mã hóa bởi gen CMPK1.
Xem Gen và CMPK
CNKSR1
Chất tăng cường liên kết của kinase ức chế ras 1 (tiếng Anh: Connector enhancer of kinase suppressor of ras 1) là enzyme ở người được mã hóa bởi gen CNKSR1.
Xem Gen và CNKSR1
Command & Conquer: Renegade
Command & Conquer: Renegade là game bắn súng góc nhìn người thứ nhất và thứ ba được phát triển bởi Westwood Studios và là một phần của dòng game Command & Conquer.
Xem Gen và Command & Conquer: Renegade
Consortin
Consortin (CNST) là protein ở người được mã hóa bởi gen CNST.
Xem Gen và Consortin
Contactin 2
Contactin-2 là protein ở người được mã hóa bởi gen CNTN2.
COPA
Tiểu đơn vị alpha của coatomer (tiếng Anh: Coatomer subunit alpha) là protein ở người được mã hóa bởi gen COPA.
Xem Gen và COPA
Cricetomyinae
Cricetomyinae (hay còn được biết đến với tên gọi Pouched rats) là một nhóm các loài động vật gặm nhấm ở châu Phi và được xác định trong phân họ Cricetomyinae gồm các thành viên thuộc họ Nesomyidae, chứa các loài chuột Cựu Thế giới ở châu Phi chẳng hạn như Dendromurinae, Nesomyinae, và chuột đuôi trắng.
CRISPR
CRISPR là một họ các trình tự DNA ở trong vi khuẩn và vi khuẩn cổ.
Xem Gen và CRISPR
CSDE1
Protein chứa domain chống choáng lạnh E1 (tiếng Anh: Cold shock domain-containing protein E1) là protein ở người được mã hóa bởi gen CSDE1.
Xem Gen và CSDE1
CSMD2
Protein chứa domain CUB và sushi 2 (tiếng Anh: CUB and sushi domain-containing protein 2) là protein ở người được mã hóa bởi gen CSMD2.
Xem Gen và CSMD2
CTBS
Di-N-acetylchitobiase là enzyme ở người được mã hóa bởi gen CTBS.
Xem Gen và CTBS
CTNNBIP1
Protein tương tác beta-catenin 1 (tiếng Anh: Beta-catenin-interacting protein 1) là protein ở người được mã hóa bởi gen CTNNBIP1.
Xem Gen và CTNNBIP1
CTP synthase 1
CTP synthase 1 là enzyme ở người được mã hóa bởi gen CTPS.
Cyanixia socotrana
Cyanixia socotrana là một loài cây thân thảo và thân hành thuộc họ Diên vĩ (Iridaceae), đặc hữu của Socotra.
CYB5R1
NADH-cytochrome b5 reductase 1 là enzyme ở người được mã hóa bởi gen CYB5R1.
Xem Gen và CYB5R1
Cơ chế độc lực của vi khuẩn
Cơ chế độc lực của vi khuẩn là phương thức để phát động quá trình nhiễm trùng và gây bệnh của vi khuẩn.
Xem Gen và Cơ chế độc lực của vi khuẩn
Danh sách người đoạt giải Nobel Sinh lý học và Y khoa
Giải Nobel Sinh lý học và Y khoa (Tiếng Thụy Điển: Nobelpriset i fysiologi eller medicin) là một giải thưởng thường niên của Viện Caroline (Karolinska Institutet).
Xem Gen và Danh sách người đoạt giải Nobel Sinh lý học và Y khoa
Danh sách người Do Thái đoạt giải Nobel
Thông tin trên bảng Nobel Boulevard ở Rishon LeZion chào đón những người Do Thái Nobel. Giải thưởng Nobel, hay Giải Nobel Thụy Điển, số ít: Nobelpriset, Na Uy: Nobelprisen), là một tập các giải thưởng quốc tế được tổ chức trao thưởng hằng năm kể từ năm 1901 cho những cá nhân đạt thành tựu trong lĩnh vực vật lý, hoá học, y học, văn học, kinh tế và hòa bình; đặc biệt là giải hoà bình có thể được trao cho tổ chức hay cho cá nhân.
Xem Gen và Danh sách người Do Thái đoạt giải Nobel
Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel
Giải Nobel Kinh tế). Giải thưởng Nobel, hay Giải Nobel Thụy Điển, số ít: Nobelpriset, Na Uy: Nobelprisen), là một tập các giải thưởng quốc tế được tổ chức trao thưởng hằng năm kể từ năm 1901 cho những cá nhân đạt thành tựu trong lĩnh vực vật lý, hoá học, y học, văn học, kinh tế và hòa bình; đặc biệt là giải hoà bình có thể được trao cho tổ chức hay cho cá nhân.
Xem Gen và Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel
Danh sách những bộ gen lạp thể đã giải trình tự
Bản đồ gen plastome mang 156 kb loài ''Nicotiana tabacum'' (thuốc lá). Bản đồ plastome 27 kb bị thoái hóa mạnh của thực vật ký sinh ''Hydnora visseri''. Bộ gen lạp thể, hệ gen lạp thể hay plastome là bộ gen của lạp thể, nhóm bào quan hiện diện trong thực vật và đa dạng chủng loại nguyên sinh vật.
Xem Gen và Danh sách những bộ gen lạp thể đã giải trình tự
Dòng hóa
Dòng hóa là quá trình nhân giống hay là kỹ thuật nhân bản vô tính (đôi khi được gọi tắt và không rõ là nhân bản), tạo ra các bản sao giống hệt nhau, từ một tế bào gốc lấy từ nguyên bản.
Xem Gen và Dòng hóa
Dự án bản đồ gen người
Quá trình tự nhân đôi DNA. Dự án Bản đồ gen Người (tiếng Anh: Human Genome Project - HGP) là một dự án nghiên cứu khoa học mang tầm quốc tế.
Xem Gen và Dự án bản đồ gen người
DDOST
Dolichyl-diphosphooligosaccharide—tiểu đơn vị 48 kDa protein glycosyltransferase (tiếng Anh: Dolichyl-diphosphooligosaccharide—protein glycosyltransferase 48 kDa subunit) là enzyme ở người được mã hóa bởi gen DDOST.
Xem Gen và DDOST
DDX59
Helicase RNA phụ thuộc ATP khả năng có DDX59 (tiếng Anh: Probable ATP-dependent RNA helicase DDX59) là enzyme ở người được mã hóa bởi gen DDX59.
Xem Gen và DDX59
Den
Den có thể là.
Xem Gen và Den
Deomyinae
Phân họ Deomyinae chứa 04 chi chuột với 54 loài trong họ chuột Muridae.
Xem Gen và Deomyinae
Dermatopontin
Dermatopontin là protein ở người được mã hóa bởi gen DPT.
DHRS3
Dehydrogenase/reductase chuỗi ngắn 3 (tiếng Anh: Short-chain dehydrogenase/reductase 3) là enzyme ở người được mã hóa bởi gen DHRS3.
Xem Gen và DHRS3
Di cốt hang Hươu Đỏ
Di cốt hang Hươu Đỏ hay người Hang Hươu Đỏ, là di cốt người tiền sử được biết gần đây nhất có đặc điểm không giống với người hiện đại.
Xem Gen và Di cốt hang Hươu Đỏ
Di chỉ Omo
Những di cốt Omo là bộ sưu tập xương Hominini, được phát hiện trong giai đoạn từ năm 1967 tới năm 1974 tại vị trí của thành hệ Omo Kibish gần sông Omo, trong Vườn Quốc gia Omo ở tây nam Ethiopia.
Di truyền
Di truyền là hiện tượng chuyển những tính trạng của cha mẹ cho con cái thông qua gen của cha mẹ.
Xem Gen và Di truyền
Di truyền học
DNA, cơ sở phân tử của di truyền. Mỗi sợi DNA là một chuỗi các nucleotide, liên kết với nhau ở chính giữa có dạng như những nấc thang trong một chiếc thang xoắn. Di truyền học là một bộ môn sinh học, nghiên cứu về tính di truyền và biến dị ở các sinh vật.
Di truyền học loài người
Di truyền học loài người là nghiên cứu về sự thừa kế sinh học xảy ra ở con người.
Xem Gen và Di truyền học loài người
Di truyền phân tử
Di truyền phân tử (tiếng Anh: Molecular genetics) là một lĩnh vực sinh học nghiên cứu cấu trúc và chức năng của gen ở cấp độ phân tử và do đó sử dụng các phương thức của cả sinh học phân tử và di truyền học.
Digital organisms
Digital organisms là một chương trình máy tính có thể mô phỏng sự đột biến, nhân bản và cạnh tranh.
DNA
nguyên tố và chi tiết cấu trúc hai cặp base thể hiện bên phải. Cấu trúc của một đoạn xoắn kép DNA. DNA (viết tắt từ thuật ngữ tiếng Anh Deoxyribonucleic acid), trong tiếng Việt gọi là Axit deoxyribonucleic (nguồn gốc từ tiếng Pháp Acide désoxyribonucléique, viết tắt ADN), là phân tử mang thông tin di truyền mã hóa cho hoạt động sinh trưởng, phát triển, chuyên hóa chức năng và sinh sản của các sinh vật và nhiều loài virus.
Xem Gen và DNA
DNA ty thể
Mô hình DNA ty thể của người. DNA ty thể (Mitochondrial DNA, mtDNA) là DNA nằm trong ty thể, loại bào quan trong các tế bào nhân chuẩn thực hiện chuyển đổi năng lượng hóa học từ chất dinh dưỡng thành một dạng tế bào có thể sử dụng là adenosine triphosphate (ATP).
DNM3
Dynamin-3 là protein ở người được mã hóa bởi gen DNM3.
Xem Gen và DNM3
DNTTIP2
Protein tương tác đầu mút deoxynucleotidyltransferase (tiếng Anh: Deoxynucleotidyltransferase terminal-interacting protein 2) là enzyme ở người được mã hóa bởi gen DNTTIP2.
Xem Gen và DNTTIP2
Dobermann
Doberman là tên của một giống chó có thể nuôi để giữ nhà, canh gác hoặc làm nghiệp vụ.
Xem Gen và Dobermann
Doraemon: Nobita và chuyến du hành biển phương Nam
Nobita và chuyến du hành biển phương Nam (tiếng Nhật: kanji: のび太の南海大冒険, Doraemon: Nobita no nankai daibôken, Hán Việt: Nobita no Nam hải Đại mạo hiểm) còn được biết đến với tên Cuộc phiêu lưu đến đảo giấu vàng là bộ phim hoạt hình Doraemon thứ 19 được ra mắt tại Nhật Bản Phim của đạo diễn Shibayama Tsutomu kể về chuyến phiêu lưu của nhóm Nobita và những người đi săn kho báu tại hòn đảo huyền bí ở phương Nam.
Xem Gen và Doraemon: Nobita và chuyến du hành biển phương Nam
DTL (gen)
Denticleless protein homolog là protein ở người được mã hóa bởi gen DTL.
Xem Gen và DTL (gen)
Du hành liên sao
Du hành không gian liên sao là du hành có người lái hoặc không người lái giữa các ngôi sao.
DVL1
Segment polarity protein dishevelled homolog DVL-1 là protein ở người được mã hóa bởi gen DVL1.
Xem Gen và DVL1
E4F1
Nhân tố sao chép E4F1 là một protein ở người được mã hóa bởi gen E4F1.
Xem Gen và E4F1
EBNA1BP2
Protein xử lý rRNA khả năng có EBP2 (tiếng Anh: Probable rRNA-processing protein EBP2) là protein ở người được mã hóa bởi gen EBNA1BP2.
Xem Gen và EBNA1BP2
ECE1
Enzyme chuyển đổi endothelin 1 (tiếng Anh: Endothelin converting enzyme 1), còn được gọi là ECE1, là enzyme ở người được mã hóa bởi gen ECE1.
Xem Gen và ECE1
EDEM3
Protein giống alpha-mannosidase tăng cường suy biến ER 3 (tiếng Anh: ER degradation-enhancing alpha-mannosidase-like 3) là enzyme ở người được mã hóa bởi gen EDEM3.
Xem Gen và EDEM3
Edward Lawrie Tatum
Edward Lawrie Tatum (14.12.1909 – 5.11.1975) là một nhà di truyền học người Mỹ, đã đoạt giải Nobel Sinh lý và Y khoa năm 1958 chung với George Wells Beadle và Joshua Lederberg.
Xem Gen và Edward Lawrie Tatum
EIF2B3
Yếu tố khởi đầu dịch mã eIF-tiểu đơn vị 2B gamma (tiếng Anh: Translation initiation factor eIF-2B subunit gamma) là protein ở người được mã hóa bởi gen EIF2B3.
Xem Gen và EIF2B3
EIF3I
Tiểu đơn vị I của yếu tố khởi đầu dịch mã sinh vật nhân thực 3 (tiếng Anh: Eukaryotic translation initiation factor 3 subunit I) là protein ở người được mã hóa bởi gen EIF3I.
Xem Gen và EIF3I
Elizabeth Taylor
Elizabeth Rosemond Taylor tước DBE (27 tháng 2 năm 1932 – 23 tháng 3 năm 2011) là nữ minh tinh điện ảnh, doanh nhân, nhà hoạt động nhân đạo người Mỹ gốc Anh.
ENAH
Protein enabled homolog là protein ở người được mã hóa bởi gen ENAH.
Xem Gen và ENAH
Entrez
Hệ thống tìm kiếm truy vấn cơ sở dữ liệu tương hỗ toàn cầu Entrez cho phép tiếp cận các cơ sở dữ liệu tại trang web NCBI (National Center for Biotechnology Information).
Xem Gen và Entrez
Enzym giới hạn
Enzyme giới hạn (restriction enzyme, RE) là một enzyme endonuclease có vị trí nhận biết điểm cắt DNA đặc hiệu.
ERMAP
Protein liên hợp màng tế bào hồng cầu (tiếng Anh: Erythroid membrane-associated protein) là protein ở người đảm nhận chức năng xây dựng hệ thống nhóm máu Scianna và được mã hóa bởi gen ERMAP.
Xem Gen và ERMAP
ERO1LB
Protein beta giống ERO1 (tiếng Anh: ERO1-like protein beta) là protein ở người được mã hóa bởi gen ERO1LB.
Xem Gen và ERO1LB
ERRFI1
Chất ức chế ngược thụ thể ERBB 1 (tiếng Anh: ERBB receptor feedback inhibitor 1) là protein ở người được mã hóa bởi gen ERRFI1.
Xem Gen và ERRFI1
ERV3
HERV-R_7q21.2 provirus ancestral Env polyprotein là một protein ở người được mã hóa bởi gen ERV3.
Xem Gen và ERV3
Erwin Schrödinger
Erwin Rudolf Josef Alexander Schrödinger (12 tháng 8 năm 1887 – 4 tháng 1 năm 1961), là nhà vật lý người Áo với những đóng góp nền tảng cho lý thuyết cơ học lượng tử, đặc biệt là cơ học sóng: ông nêu ra phương trình sóng mô tả trạng thái của hệ lượng tử (phương trình Schrödinger phụ thuộc thời gian và dừng) và đã chứng minh hai hình thức cơ học sóng và cơ học ma trận của Werner Heisenberg về bản chất là giống nhau.
ETV3
Biến thể Ets 3 (tiếng Anh: Ets variant 3) là protein ở người được mã hóa bởi gen ETV3.
Xem Gen và ETV3
EXOC8
Thành phần phức hệ exocyst 8 (tiếng Anh: Exocyst complex component 8) là protein ở người được mã hóa bởi gen EXOC8.
Xem Gen và EXOC8
EXOSC10
Thành phần exosome 10 (tiếng Anh: Exosome component 10), còn được gọi là EXOSC10, là gen ở người, sản phẩm protein của gen là thành phần cấu thành phức hệ exosome và là một tự kháng nguyên (autoantigen), trở thành một mầm bệnh, dẫn đến sinh bệnh tự miễn, nổi bật nhất là chứng scleromyositis.
Xem Gen và EXOSC10
EXTL2
Protein giống exostosin 2 (tiếng Anh: Exostosin-like 2) là protein ở người được mã hóa bởi gen EXTL2.
Xem Gen và EXTL2
FAM129A
Protein Niban là protein ở người được mã hóa bởi gen FAM129A.
Xem Gen và FAM129A
FAM20B
Protein FAM20B là protein ở người được mã hóa bởi gen FAM20B.
Xem Gen và FAM20B
Far Cry (video game)
Far Cry là một tựa game bắn súng góc nhìn người thứ nhất được phát triển bởi Crytek và phát hành bởi Ubisoft vào ngày 23/3/2004 trên hệ điều hành Microsoft Windows.
Xem Gen và Far Cry (video game)
FCGR1A
High affinity immunoglobulin gamma Fc receptor I là protein ở người được mã hóa bởi gen FCGR1A.
Xem Gen và FCGR1A
FCGR2A
Low affinity immunoglobulin gamma Fc region receptor II-a là protein ở người được mã hóa bởi gen FCGR2A.
Xem Gen và FCGR2A
FCGR3A
Low affinity immunoglobulin gamma Fc region receptor III-A là protein ở người được mã hóa bởi gen FCGR3A.
Xem Gen và FCGR3A
FCGR3B
FCGR3B (đoạn Fc của IgG, ái lực thấp IIIb, thụ thể; tiếng Anh: Fc fragment of IgG, low affinity IIIb, receptor), còn được gọi là CD16b (Cluster of Differentiation 16b, cụm biệt hóa 16b) là một gen ở người.
Xem Gen và FCGR3B
FCRL1
Protein giống thụ thể Fc 1 (tiếng Anh: Fc receptor-like protein 1) là protein ở người được mã hóa bởi gen FCRL1.
Xem Gen và FCRL1
FCRL2
Protein giống thụ thể Fc 2 (tiếng Anh: Fc receptor-like protein 2) là protein ở người được mã hóa bởi gen FCRL2.
Xem Gen và FCRL2
FCRL4
Protein giống thụ thể Fc 4 (tiếng Anh: Fc receptor-like protein 4) là protein ở người được mã hóa bởi gen FCRL4.
Xem Gen và FCRL4
FCRL5
Protein giống thụ thể Fc 5 (tiếng Anh: Fc receptor-like protein 5) là protein ở người được mã hóa bởi gen FCRL5.
Xem Gen và FCRL5
Fomitiporia
Fomitiporia là một chi nấm thuộc họ Hymenochaetaceae.
François Jacob
François Jacob (17.6.1920 – 19.4.2013) là nhà sinh học người Pháp, người đã – cùng với Jacques Monod – đưa ra ý tưởng kiểm soát các mức enzyme ltrong mọi tế bào thông qua việc điều chỉnh phiên mã.
Francis Collins
Francis Sellers Collins (sinh ngày 14 tháng 4 năm 1950) là bác sĩ y khoa và là nhà di truyền học người Mỹ.
Gai dầu
Gai dầu hay Cần sa, tài mà, gai mèo, lanh mèo, lanh mán, đại ma, hỏa ma, bồ đà, (danh pháp khoa học: Cannabis) là một chi thực vật có hoa bao gồm ba loài: Cannabis sativa L., Cannabis indica Lam., và Cannabis ruderalis Janisch.
Xem Gen và Gai dầu
GATAD2B
Yếu tố ức chế phiên mã p66-beta (tiếng Anh: Transcriptional repressor p66-beta) là protein ở người được mã hóa bởi gen GATAD2B.
Xem Gen và GATAD2B
Gà Đông Tảo
Gà Đông Tảo hay gà Đông Cảo là một giống gà đặc hữu và quý hiếm của Việt Nam.
Gà cáy củm
Gà cáy củm hay còn gọi là gà cúp hay gà không phao câu là một giống gà bản địa có nguồn gốc ở miền Bắc Việt Nam.
Gà Móng
Gà móng hay còn gọi là gà chân voi là giống gà nội địa của Việt Nam hiện nay còn được nuôi duy nhất ở xã Tiên Phong (Duy Tiên, Hà Nam).
Xem Gen và Gà Móng
Gà Tò
Gà Tò là một giống gà nuôi, có xuất xứ từ làng Tò (nay thuộc xã An Mỹ, huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình).
Xem Gen và Gà Tò
Gà tre
Gà tre (chính xác là gà che theo tiếng khmer la mon-che. Gọi gà tre là không chính xác) là một giống gà bản địa đã từng khá phổ biến tại khu vực miền Nam Việt Nam, đặc biệt là Tây Nam B.
Xem Gen và Gà tre
Gà Văn Phú
Gà Văn Phú là giống gà địa phương được thuần dưỡng từ lâu ở xã Văn Phú, Xã Sài Ngã, huyện câm khê, tỉnh Phú Thọ.
Gấu Kodiak
Gấu Kodiak (danh pháp ba phần: Ursus arctos middendorffi), cũng gọi là gấu nâu Kodiak hoặc gấu xám Alaska hay gấu nâu Mỹ, sinh sống ở các đảo của quần đảo Kodiak ở tây nam Alaska.
GBAP
Glucosidase, beta; axit, gen giả (tiếng Anh: Glucosidase, beta; acid, pseudogene), còn được gọi là GBAP, là gen ở người.
Xem Gen và GBAP
GCLM
Tiểu đơn vị điều hòa glutamate-cysteine ligase (tiếng Anh: Glutamate-cysteine ligase regulatory subunit) là enzyme ở người được mã hóa bởi gen GCLM.
Xem Gen và GCLM
Gen
Gene (hay còn gọi là gen, gien) là một trình tự DNA hoặc RNA mã hóa cho một phân tử có chức năng chuyên biệt.
Xem Gen và Gen
Gen PIT1
Gen PIT1, gen mã hóa nhân tố phiên mã chuyên biệt tuyến yên (pituitary-specific transcription factor) là một gen mã hóa cho các protein, đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển của cơ thể và điều hòa sự phiên mã các hóc môn sinh trưởng như GH, prolactin, TSH-β và GHRH ở mức độ mRNA ở một số động vật.
Xem Gen và Gen PIT1
Gene DRD4
Gene DRD4 là một biến thể gen người.
Xem Gen và Gene DRD4
George Davis Snell
George Davis Snell (19.12.1903 – 6.6.1996) là nhà di truyền học, nhà miễn dịch học người Mỹ đã đoạt Giải Nobel Sinh lý và Y khoa năm 1980.
George Gaylord Simpson
George Gaylord Simpson (1902-1984) là nhà khoa học người Mỹ.
Xem Gen và George Gaylord Simpson
George Wells Beadle
George Wells Beadle (22.10 1903 – 9.6.1989) là nhà di truyền học người Mỹ, đã đoạt giải Nobel Sinh lý và Y khoa chung với Edward Lawrie Tatum cho công trình phát hiện ra vai trò của gien trong việc điều chỉnh các sự kiện hóa sinh bên trong các tế bào Các thí nghiệm then chốt của Beadle và Tattum gồm việc phơi bày mốc bánh mì Neurospora crassa trước các tia X, đã gây ra các đột biến.
Xem Gen và George Wells Beadle
GFI1
Protein ngón tay kẽm Gfi-1 (tiếng Anh: Zinc finger protein Gfi-1) là protein ở người được mã hóa bởi gen GFI1.
Xem Gen và GFI1
Ghép tế bào gốc tạo máu
Ghép tế bào gốc tạo máu hay thường được gọi ngắn gọn là ghép tủy là một phương pháp điều trị bệnh được ứng dụng nhiều trong ngành huyết học và ung thư học.
Xem Gen và Ghép tế bào gốc tạo máu
Giống bò
Giống bò Limousine của Pháp Bò nhà là một đối tượng nuôi quan trọng để lấy thịt bò (các giống bò thịt), sữa bò (các giống bò sữa), sức kéo và các phụ phẩm khác (sừng bò, da bò, móng bò, nước tiểu bò, phân bò, tinh bò..).
Xem Gen và Giống bò
Giống hiếm
Một giống cừu hiếm là cừu Manx Loaghtan Giống hiếm là thuật ngữ trong ngành chăn nuôi hiện nay chỉ về một giống vật nuôi (thường là giống thuần chủng) là gia cầm hoặc gia súc có số lượng cá thể chăn nuôi rất nhỏ lẻ, thường từ vài trăm đến vài ngàn đầu con.
Giống vật nuôi Việt Nam
Tằm nhộng ở Việt Nam Giống vật nuôi Việt Nam chỉ về các giống vật nuôi có nguồn gốc, xuất xứ từ Việt Nam cũng như một số giống đã được nội địa hóa đã và đang có trên lãnh thổ Việt Nam, người ta hay gọi với tên thông thường là giống nội.
Xem Gen và Giống vật nuôi Việt Nam
GIPC2
Họ protein chứa domain PDZ GIPC, thành viên 2 (GIPC2) (tiếng Anh: GIPC PDZ domain containing family, member 2) là protein ở người được mã hóa bởi gen GIPC2.
Xem Gen và GIPC2
GLMN
Glomulin là protein ở người được mã hóa bởi gen GLMN.
Xem Gen và GLMN
GNAI3
Protein liên kết nucleotide guanine G(k), tiểu đơn vị alpha (tiếng Anh: Guanine nucleotide-binding protein G(k) subunit alpha) là protein ở người được mã hóa bởi gen GNAI3.
Xem Gen và GNAI3
GNL2
Protein liên kết GTP nhân con 2 (tiếng Anh: Nucleolar GTP-binding protein 2) là protein ở người được mã hóa bởi gen GNL2.
Xem Gen và GNL2
GPR89B
Protein GPR89B là protein ở người được mã hóa bởi gen GPR89B.
Xem Gen và GPR89B
GPSM2
Chất điều biến tín hiệu G protein 2 (tiếng Anh: G-protein-signaling modulator 2), còn được gọi là LGN đối với 10 đoạn lặp Leucine-Glycine-Asparagine của nó, là protein ở người được mã hóa bởi gen GPSM2.
Xem Gen và GPSM2
GUK1
Guanylate kinase là enzyme ở người được mã hóa bởi gen GUK1.
Xem Gen và GUK1
Gundam Seed
là bộ anime thuộc series Gundam của Nhật Bản, do Mitsuo Fukuda đạo diễn và được sản xuất bởi công ty Sunrise.
Haemophilus influenzae
Haemophilus influenzae, là vi trùng thuộc loại cầu trực khuẩn Gram âm được bác sĩ Richard Pfeiffer tìm ra năm 1892 trong một trận dịch cúm.
Xem Gen và Haemophilus influenzae
HAO2
Hydroxyacid oxidase 2 là protein ở người được mã hóa bởi gen HAO2.
Xem Gen và HAO2
Haplotype
Phân tử ADN 1 khác với ADN 2 tại một cặp cơ sở đơn (một đa hình C/A) Haplotype (từ tiếng Hy Lạp haplús hay haplóos "đơn giản" và typos "kiểu"), là viết gọn của "kiểu gen đơn bội", một biến thể của một trình tự nucleotide trong nhiễm sắc thể, tức là một nhóm cụ thể của gen mà con cháu thừa hưởng từ cha mẹ.
Xem Gen và Haplotype
Hải ly núi
Aplodontia rufa là một loài động vật có vú trong họ Aplodontiidae, bộ Gặm nhấm.
Họ Cá nhám đuôi dài
Họ Cá nhám đuôi dài (Alopiidae) là một họ cá nhám thuộc bộ Cá nhám thu (Lamniformes), có mặt tại các vùng biển ôn đới và nhiệt đới.
Xem Gen và Họ Cá nhám đuôi dài
Họ Dúi
Dúi là một họ trong bộ gặm nhấm.
Xem Gen và Họ Dúi
Họ Nguyệt xỉ
Họ Nguyệt xỉ, tên khoa học Adiantaceae (không phải tên đồng nghĩa của Pteridaceae) là một họ dương xỉ trong bộ Pteridales.
Hệ sinh dục
Hệ sinh dục hay hệ sinh sản (Latinh: systemata genitalia) là một hệ cơ quan bao gồm các cơ quan cùng làm nhiệm vụ sinh sản.
Hổ sư
Hổ sư (tiếng Anh: tiglon, tigon hoặc tion; danh pháp khoa học: Panthera tigris × Panthera leo, tên gọi bằng tiếng Việt không chính thức là hổ sư) là loài lai giữa hổ (Panthera tigris) đực và sư tử (Panthera leo) cái.
Xem Gen và Hổ sư
Hổ trắng
Hổ trắng. một đôi hổ Bengal trắng 300px Hổ trắng ở Ấn Độ Hổ trắng hay Bạch hổ là hổ với một gen lặn tạo ra những màu sắc nhạt.
Xem Gen và Hổ trắng
Hội chứng Asperger
Hội chứng Asperger (tiếng Anh: AS, Asperger disorder hay Asperger's) là một dạng hội chứng bệnh rối loạn phát triển.
Hội chứng đáp ứng viêm hệ thống
Rất nhiều tác nhân sinh học, vật lý, hóa học khác nhau có thể gây nên đáp ứng viêm của cơ thể.
Xem Gen và Hội chứng đáp ứng viêm hệ thống
Hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp ở lợn
Hai con heo đang bị dịch heo tai xanh Hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản ở lợn (PRRS viết tắt của: Porcine reproductive and respiratory syndrome) hay còn gọi là bệnh heo tai xanh là là một bệnh truyền nhiễm nguy hiểm, lây lan nhanh và làm chết nhiều lợn nhiễm bệnh gây thiệt hại lớn cho ngành chăn nuôi lợn. .
Xem Gen và Hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp ở lợn
Hội chứng VACTERL
Hội chứng VATER (tiếng Anh: VATER syndrome) hoặc là Tập hợp VACTERL (VACTERL association) là một tổng hợp những khuyết tật hoặc bất thường bẩm sinh.
Hộp TATA
Hộp TATA (TATA box) là một đoạn trình tự DNA (yếu tố cis) nằm ở vùng promoter của hầu hết các gene.
Xem Gen và Hộp TATA
HBXIP
Protein tương tác protein X của virus viêm gan B (tiếng Anh: Hepatitis B virus X-interacting protein) là protein ở người được mã hóa bởi gen HBXIP.
Xem Gen và HBXIP
HEATR1
Protein chứa đoạn lặp HEAT 1 (tiếng Anh: HEAT repeat-containing protein 1) là protein ở người được mã hóa bởi gen HEATR1.
Xem Gen và HEATR1
HER-2/neu
HER-2/neu là thụ thể trên màng tế bào thuộc nhóm thụ thể của yếu tố tăng trưởng thượng bì.
Xem Gen và HER-2/neu
HES2
Yếu tố phiên mã bHLH họ Hes 2 (tiếng Anh: Hes family bHLH transcription factor 2) là protein ở người được mã hóa bởi gen HES2.
Xem Gen và HES2
HIV
HIV (tiếng Anh: human immunodeficiency virus, có nghĩa virus suy giảm miễn dịch ở người) là một lentivirus (thuộc họ retrovirus) có khả năng gây hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS), một tình trạng làm hệ miễn dịch của con người bị suy giảm cấp tiến, tạo điều kiện cho những nhiễm trùng cơ hội và ung thư phát triển mạnh làm đe dọa đến mạng sống của người bị nhiễm.
Xem Gen và HIV
HIV Tat
HIV Tat (Tat là chữ viết tắt của Transactivator) là một gen điều hòa có tác dụng thúc đẩy sự sinh sản của virus HIV.
Xem Gen và HIV Tat
HMGN2
Protein nhiễm sắc thể không histone HMG-17 (tiếng Anh: Non-histone chromosomal protein HMG-17) là protein ở người được mã hóa bởi gen HMGN2.
Xem Gen và HMGN2
HSD17B7
3-keto-steroid reductase là enzyme ở người được mã hóa bởi gen HSD17B7.
Xem Gen và HSD17B7
HSD3B1
HSD3B1 là gen ở người mã hóa cho 3beta-hydroxysteroid dehydrogenase/delta(5)-delta(4)isomerase type I hoặc hydroxy-delta-5-steroid dehydrogenase, 3 beta- và steroid delta-isomerase 1.
Xem Gen và HSD3B1
HSD3B2
HSD3B2 là gen ở người mã hóa cho 3beta-hydroxysteroid dehydrogenase/delta(5)-delta(4)isomerase type II hoặc hydroxy-delta-5-steroid dehydrogenase, 3 beta- và steroid delta-isomerase 2.
Xem Gen và HSD3B2
Hyperolius viridiflavus
Hyperolius viridiflavus là một loài ếch thuộc họ Hyperoliidae.
Xem Gen và Hyperolius viridiflavus
Hướng dương
Hướng dương (hay còn gọi là hướng dương quỳ tử, thiên quỳ tử, quỳ tử, quỳ hoa tử) là loài hoa thuộc họ Cúc (Asteraceae), có tên khoa học là Helianthus annuus.
Ian Wilmut
Ian Wilmut (sinh năm 1944) là nhà khoa học người Anh.
Indoleamine 2,3-dioxygenase
Indoleamine-pyrrole 2,3-dioxygenase (IDO hay INDO EC 1.13.11.52) là enzyme có chứa heme mà ở người được mã hoá bởi gen IDO1.
Xem Gen và Indoleamine 2,3-dioxygenase
Intelectin-1
Intelectin-1, còn được gọi là omentin hay thụ thể lactoferrin ruột (intestinal lactoferrin receptor), là intelectin ở người được mã hóa bởi gen ITLN1.
Interferon
Cấu trúc phân tử của interferon-alpha trong cơ thể người Interferon là một nhóm các protein tự nhiên được sản xuất bởi các tế bào của hệ miễn dịch ở hầu hết các động vật nhằm chống lại các tác nhân ngoại lai như virus, vi khuẩn, ký sinh trùng và tế bào ung thư.
Intron
Hình vẽ minh hoạ vị trí của các exon và intron trong một gene. Intron là những đoạn DNA bên trong một gen nhưng không tham gia vào việc mã hoá protein.
Xem Gen và Intron
INTS11
Tiểu đơn vị phức hệ integrator 11 (tiếng Anh: Integrator complex subunit 11) là protein ở người được mã hóa bởi gen INTS11.
Xem Gen và INTS11
INTS3
Tiểu đơn vị phức hệ integrator 3 (tiếng Anh: Integrator complex subunit 3) là protein ở người được mã hóa bởi gen INTS3.
Xem Gen và INTS3
INTS7
Tiểu đơn vị phức hệ integrator 7 (tiếng Anh: Integrator complex subunit 7) là protein ở người được mã hóa bởi gen INTS7.
Xem Gen và INTS7
IPO13
Importin-13 là protein ở người được mã hóa bởi gen IPO13.
Xem Gen và IPO13
IPO9
Importin-9 là protein ở người được mã hóa bởi gen IPO9.
Xem Gen và IPO9
IQ
Sự phân bố IQ trên người. Chỉ số IQ 100 tương ứng với mức thông minh trung bình của người. Chỉ số thông minh, hay IQ (viết tắt của intelligence quotient trong tiếng Anh có nghĩa là sự chia tính), là một khái niệm được nhà khoa học người Anh Francis Galton đưa ra trong cuốn sách Hereditary Genius xuất bản vào cuối thế kỷ 19.
Xem Gen và IQ
Irving Weissman
Irving Lerner Weissman (sinh ngày 21.10.1939 tại Great Falls, Montana) là giáo sư môn Bệnh lý và Sinh học phát triển ở Đại học Stanford.
ITGB3BP
Protein tâm động R (tiếng Anh: Centromere protein R) là protein ở người được mã hóa bởi gen ITGB3BP.
Xem Gen và ITGB3BP
IVNS1ABP
Protein liên kết NS1A của virus cúm (tiếng Anh: Influenza virus NS1A-binding protein) là protein ở người được mã hóa bởi gen IVNS1ABP.
Xem Gen và IVNS1ABP
Josef Mengele
Josef Mengele (16 tháng 3 năm 19117 tháng 2 năm 1979) là một sĩ quan Schutzstaffel (SS) người Đức và cũng là một bác sĩ ở Trại tập trung Auschwitz trong chiến tranh thế giới thứ hai.
Kỳ đà mây
Kỳ đà mây (Danh pháp khoa học: Varanus bengalensis nebulosus) là một phân loài của loài kỳ đà vân (Varanus bengalensis) mà còn gọi là kỳ đà Ấn Độ, hiện nay, phân loài kỳ đà này đã được nâng lên thành cấp độ loài.
Xem Gen và Kỳ đà mây
Kháng nguyên tương thích mô phụ
Kháng nguyên tương thích mô phụ (minor histocompatibility antigen) là các kháng nguyên gây thải mảnh ghép qua cơ chế trung gian tế bào, nhưng chúng không có những đặc tính của phức hợp tương thích mô chính (MHC).
Xem Gen và Kháng nguyên tương thích mô phụ
Khu bảo tồn lan rừng Troh Bư- Buôn Đôn
Khu bảo tồn lan rừng vườn Troh Bư- Buôn Đôn (Trohbu Botanic Garden) là một khu vườn thực vật tư nhân, được lập ra từ năm 1995 với mục đích ban đầu là vườn thực vật vùng Tây nguyên - Việt Nam; đến đầu năm 2013, vườn bắt đầu được xây dựng theo mục tiêu chính là Khu bảo tồn các loài lan rừng tự nhiên Việt Nam vùng Tây nguyên.
Xem Gen và Khu bảo tồn lan rừng Troh Bư- Buôn Đôn
Khu dự trữ sinh quyển miền tây Nghệ An
Một cảnh vườn quốc gia Pù Mát. Khu dự trữ sinh quyển miền Tây Nghệ An được chính thức công nhận là khu dự trữ sinh quyển thế giới vào tháng 9/2007 với trung tâm là Vườn quốc gia Pù Mát.
Xem Gen và Khu dự trữ sinh quyển miền tây Nghệ An
Kinh tế Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên
Phố Kwangbok ở Bình Nhưỡng với những dãy nhà cao tầng Kinh tế Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên phản ánh những quan hệ sản xuất, cơ cấu kinh tế và tình hình kinh tế, đời sống tại CHDCND Triều Tiên.
Xem Gen và Kinh tế Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên
KLHL12
Protein giống Kelch 12 (tiếng Anh: Kelch-like protein 12) là protein ở người được mã hóa bởi gen KLHL12.
Xem Gen và KLHL12
KLHL20
Protein giống Kelch 20 (tiếng Anh: Kelch-like protein 20) là protein ở người được mã hóa bởi gen KLHL20.
Xem Gen và KLHL20
Lai (sinh học)
Trong sinh học, lai giống (hybrid) là sự kết hợp các phẩm chất của hai sinh vật thuộc hai giống, hoặc loài, chi thực vật hoặc động vật khác nhau, thông qua sinh sản hữu tính.
Lão hóa
Trong sinh học, lão hóa (tiếng Anh: senescence, xuất phát từ senex trong tiếng Latin có nghĩa là "người già", "tuổi già") là trạng thái hay quá trình tạo nên tuổi tác, già nua.
Xem Gen và Lão hóa
Lông ngực
Lông ngực của nam giới. Lông ngực là phần lông mọc trên ngực của nam giới ở khu vực giữa cổ và bụng.
Xem Gen và Lông ngực
Lúa
Lúa là một trong năm loại cây lương thực chính của thế giới, cùng với ngô (Zea Mays L.), lúa mì (Triticum sp. tên khác: tiểu mạch), sắn (Manihot esculenta Crantz, tên khác khoai mì) và khoai tây (Solanum tuberosum L.).
Xem Gen và Lúa
Lúa Nàng Hương
Lúa Nàng Hương là một trong các giống lúa đặc sản của Việt Nam.
Lúm đồng tiền
Lúm đồng tiền là hiện tượng thụt lõm tự nhiên trên bề mặt da của cơ thể con người, chúng chủ yếu xuất hiện ở hai bên má hoặc ở cằm (gọi là cằm chẻ).
Lạp thể
Lạp thể (tiếng Anh: plastid; bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp: πλαστός (plastós), nghĩa là hình thành, hun đúc) là nhóm bào quan chuyên hóa bao bởi màng kép tìm thấy trong tế bào thực vật và tảo.
Xem Gen và Lạp thể
Lợn Meishan
Lợn Mi Sơn Lợn Meishan hay Lợn Mi Sơn hay còn gọi là lợn mặt nhăn là một giống lợn mắn đẻ có nguồn gốc từ Trung Quốc ở vùng Mi Sơn.
Lục lạp
Lục lạp nhìn rõ trong tế bào loài rêu ''Plagiomnium affine'' dưới kính hiển vi Lục lạp trong tế bào rêu ''Bryum capillare'' Lục lạp (tiếng Anh: chloroplast) là bào quan, tiểu đơn vị chức năng trong tế bào thực vật và tảo.
Xem Gen và Lục lạp
Lệch lạc (xã hội học)
Tội phạm - một dạng hiển nhiên của lệch lạc. Sự lệch lạc, hay còn gọi là Sự lầm lạc, Hành vi lệch lạc, (tiếng Anh: deviance hoặc deviant behavior) là một khái niệm của xã hội học được định nghĩa là sự vi phạm có nhận thức các tiêu chuẩn hoặc kỳ vọng của một nhóm hay của xã hội.
Xem Gen và Lệch lạc (xã hội học)
Lệch lạc tình dục
Lệch lạc tình dục (tiếng Anh:Paraphilia) là một bệnh liên quan đến hành vi tình dục bất thường, có biểu hiện bằng sự say mê tìm kiếm một phương thức hoạt động tình dục đặc biệt, không được chấp nhận và tiềm ẩn nguy cơ gây đau khổ, nhằm đạt được sự cực khoái thay vì hình thức quan hệ tình dục bình thường.
Leland H. Hartwell
Leland Harrison (Lee) Hartwell (sinh ngày 30.10.1939 ở Los Angeles, California) là chủ tịch và giám đốc của Trung tâm nghiên cứu Ung thư Fred Hutchinson ở Seattle, Washington.
Liên họ Chuột
Liên họ Chuột, hay Siêu họ Chuột (tên khoa học Muroidea) là một siêu họ hay liên họ lớn trong bộ Gặm nhấm.
Linda B. Buck
Linda B. Buck (sinh ngày 29 tháng 1 năm 1947) là nhà sinh học người Mỹ, nổi tiếng về công trình nghiên cứu hệ khứu giác (olfactory system).
Loạn luân
Loạn luân hoặc phi luân là biệt ngữ mô tả mọi hoạt động tình dục giữa những người trong cùng gia đình hoặc những người có liên hệ huyết thống gần gũi.
Xem Gen và Loạn luân
Locus
Locus (số nhiều loci) trong tiếng La Tinh có nghĩa là "vị trí".
Xem Gen và Locus
Maburaho
Maburaho (まぶらほ) là loạt light novel do Tsukiji Toshihiko thực hiện và Komatsu Eeji minh họa.
Xem Gen và Maburaho
Martin Evans
Martin Evans là một nhà di truyền học người Anh sinh ra ở Anh.
Màu da
Mật độ các màu da trên thế giới Màu da loài người có thể có nhiều sắc, từ rất đậm cho đến rất nhạt gần như không màu (và ở những người này, da có nước màu trắng hồng do màu máu ẩn hiện lên trên).
Xem Gen và Màu da
Màu sắc động vật
Một con bò tót đực với sắc lông đen tuyền bóng lưỡng và cơ thể vạm vỡ. Màu sắc và thể vóc của nó cho thấy sự cường tráng, sung mãn của cá thể này, giúp thu hút bạn tình, cảnh báo đến đối thủ và kẻ thù, đồng thời cho thấy vị thế của nó trong đàn.
Máu
Hồng cầu, tiểu cầu và bạch cầu dưới kính hiển vi điện tử quét. Máu là một tổ chức di động được tạo thành từ thành phần hữu hình là các tế bào (hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu) và huyết tương.
Xem Gen và Máu
Mã di truyền
Các bộ ba mã di truyền Codon của ARN. Mã di truyền là phần mật mã quy định thông tin về trình tự các axit amin đã được mã hoá dưới dạng trình tự các nucleotide trên gen.
Mèo Abyssinia
Abyssinian / æbɪsɪniən / là một giống mèo nhà lông ngắn với dấu hiệu đặc biệt là lớp lông nhọn có vằn, trong đó mỗi cá nhân có một màu khác nhau.
Mèo đồi mồi
Một con mèo đồi mồi. Một con mèo tam thể lông dài. Mèo đồi mồi, mèo vá, hay mèo mai rùa là từ ám chỉ những con mèo có bộ lông ba màu: vàng/nâu vàng; đen/nâu đen và trắng.
Mèo Maine Coon
Maine Coon hay mèo lông dài Mỹ là một nòi mèo nhà có đặc điểm kiểu hình đặc trưng và có kỹ năng săn mồi đáng nể.
Mèo Pantanal
Mèo Pantanal (danh pháp hai phần: Leopardus braccatus) là một loài động vật thuộc họ Mèo.
Mèo Ragdoll
Ragdoll là tên một nòi mèo với đôi mắt màu xanh dương và bộ lông hai màu tương phản đặc trưng.
Mèo sông Đông
Mèo sông Đông hay mèo không lông sông Đông là một nòi mèo nhà không có lông, xuất xứ từ nước Nga.
Mèo tam thể
Một mèo tam thể điển hình xxxxnhỏ|phải|220px|Một con mèo đồi mồi Mèo tam thể với các mảng màu đậm và rõ ràng (bên trái) và với các mảng màu nhạt hơn và ít khác biệt với nhau hơn (bên phải).
Mùa đông núi lửa
Mùa đông núi lửa là sự giảm nhiệt độ toàn cầu gây ra bởi tro núi lửa và những giọt axit sulfuric làm che khuất ánh nắng mặt trời và tăng cao độ phản xạ của trái đất (tăng sự phản chiếu của bức xạ mặt trời), diễn ra sau một vụ phun trào núi lửa lớn.
Mặc cảm thiếu cơ bắp
Mặc cảm thiếu cơ bắp (tiếng Anh: muscle dysmorphia) là một dạng của bệnh mặc cảm ngoại hình liên quan đến việc một người luôn bị ám ảnh rằng cơ thể của mình chưa đủ cơ bắp.
Xem Gen và Mặc cảm thiếu cơ bắp
Meme
Một meme là một quan niệm, hành vi, hoặc phong cách lan truyền từ người này sang người khác trong một nền văn hóa — thường với mục đích chuyển tải một hiện tượng, chủ đề, hoặc ý nghĩa cụ thể do meme đại diện.
Xem Gen và Meme
Michael Smith
Michael Smith (26.4.1932 – 4.10.2000) là nhà hóa sinh người Canada gốc Anh đã đoạt Giải Nobel Hóa học năm 1993 (chung với Kary Mullis).
Montargis (quận)
Quận Montargis là một quận của Pháp, nằm ở tỉnh Loiret, ở vùng Centre-Val de Loire.
MTF1
MTF 1 (Metal regulatory transcription factor 1, Yếu tố phiên mã điều hòa kim loại 1) là protein ở người được mã hóa bởi gen MTF1.
Xem Gen và MTF1
Mycobacterium tuberculosis
Mycobacterium tuberculosis là một loài vi khuẩn gây bệnh trong chi Mycobacterium và là tác nhân nhân gây bệnh của hầu hết các ca bệnh lao (nên còn gọi là "vi khuẩn lao").
Xem Gen và Mycobacterium tuberculosis
Myospalacinae
Chuột Zokor (Danh pháp khoa học: Myospalacinae) là một phân họ gồm các loại gặm nhấm trong họ Dúi thuộc bộ gặm nhấm ở châu Á. Phân họ này gồm hai chi là Myospalax và Eospalax, các loài trong phân họ này phân bố nhiều ở Trung Quốc, Kazakhstan và Siberia thuộc Nga.
MYT1
MYT 1 (Myelin transcription factor 1) là một protein ở người được mã hóa bởi gen MYT1.
Xem Gen và MYT1
Não người
Não người Não người là phần trên và trước nhất của hệ thần kinh trung ương và là cơ quan chủ yếu trong điều hành hệ thần kinh ngoại vi.
Xem Gen và Não người
Neotominae
Neotominae hay còn gọi là chuột Bắc Mỹ là một phân họ gặm nhấm trong họ Cricetidae.
NF-κB
Phần lớn bệnh tật ở người có thể có liên quan đến sự hoạt hóa và biểu hiện lệch lạc của một số gene nhất định.
Xem Gen và NF-κB
Ngóe
Ngóe hay Nhái (danh pháp hai phần: Fejervarya limnocharis).
Xem Gen và Ngóe
Ngựa bạch
Ngựa bạch hay ngựa bạch tạng hay ngựa trắng trội (Dominant White – ký hiệu D) là thuật ngữ chỉ về những cá thể ngựa có bộ lông màu trắng tuyền xuất hiện do tương tác của các gen lặn (alen lặn) thông qua hiện tượng đột biến.
Xem Gen và Ngựa bạch
Ngựa bạch Camarillo
Ngựa bạch Camarillo là một giống ngựa hiếm được biết đến với màu trắng tuyền của nó.
Xem Gen và Ngựa bạch Camarillo
Ngựa Heck
Một con ngựa Heck ở Haselünne, Đức (2004) Ngựa Heck là một giống ngựa được cho là có ngoại hình khá giống với loài ngựa hoang dã châu Âu (Equus ferus ferus), một loài ngựa hoang đã bị tuyệt chủng.
Xem Gen và Ngựa Heck
Ngựa lông xoăn
Ngựa lông xoăn hay còn gọi là ngựa lông xoăn Bắc Mỹ (còn được biết đến với cái tên Bashkir Curlies, American Bashkir Curlies) là một giống ngựa đặc biệt có nguồn gốc được cho là ở Bắc Mỹ, chúng có đặc trưng bới bộ lông xoăn tít.
Ngựa vằn Nam Phi
Ngựa vằn Nam Phi (Danh pháp khoa học: Equus zebra zebra) là một phân loài của loài ngựa vằn núi phân bố giới hạn ở các vùng miền núi thuộc các tỉnh miền Tây và Đông Cape của Nam Phi.
Nguồn gốc đa vùng của người hiện đại
Mô hình nguồn gốc đa vùng của loài người. Các đường ngang biểu diễn dòng gen giữa các dòng dõi khu vực. Thuyết Nguồn gốc đa vùng của người hiện đại, hay thuyết tiến hóa đa vùng (MRE, multiregional evolution), hoặc học thuyết đa trung tâm (polycentric theory), là một mô hình khoa học cung cấp một lời giải thích khác cho quá trình tiến hóa của loài người.
Xem Gen và Nguồn gốc đa vùng của người hiện đại
Nguồn gốc các dân tộc Việt Nam
Dân tộc Việt Nam là một danh từ chung để chỉ các dân tộc có vùng cư trú truyền thống là lãnh thổ nước Việt Nam hiện nay.
Xem Gen và Nguồn gốc các dân tộc Việt Nam
Nguồn gốc châu Phi gần đây của người hiện đại
Bản đồ di cư của người hiện đại ra khỏi châu Phi, dựa trên ADN ty thể. Vòng màu biểu thị ngàn năm trước đây Trong cổ nhân loại học, nguồn gốc châu Phi gần đây của người hiện đại, hay lý thuyết rời khỏi châu Phi" (OOA, Out Of Africa)", hay giả thuyết nguồn gốc duy nhất gần đây (RSOH, recent single-origin hypothesis), hay mô hình nguồn gốc châu Phi gần đây (RAO, recent African origin model), là mô hình đề xuất một khu vực duy nhất về nguồn gốc địa lý cho con người hiện đại là châu Phi, và thông qua các dòng di cư thời tiền sử đã phát tán ra khắp thế giới.
Xem Gen và Nguồn gốc châu Phi gần đây của người hiện đại
Nguồn gốc ngôn ngữ
Nguồn gốc ngôn ngữ của loài người là chủ đề học thuật được thảo luận trong nhiều thế kỷ.
Người
Loài người (theo phân loại học là Homo sapiens, tiếng La-tinh nghĩa là "người thông thái" hay "người thông minh", nên cũng được dịch sang tiếng Việt là trí nhân hay người tinh khôn) là loài duy nhất còn sống của tông Hominini, thuộc lớp động vật có vú.
Xem Gen và Người
Người Melanesia
Người Melanesia là những cư dân chính của vùng Melanesia.
Người Negrito
Onge với đứa con, Quần đảo Andaman, Ấn Độ, 1905. Người Negrito là những nhóm dân tộc sinh sống ở các vùng biệt lập ở Đông Nam Á. Quần thể hiện tại của họ bao gồm các dân tộc Andaman ở quần đảo Andaman, Semang ở Malaysia, Mani ở Thái Lan, và Aeta, Agta, Ati cùng chừng 30 dân tộc khác ở Philippines.
Người Papua
Một chiếc thuyền Papua. Người Papua là một thuật ngữ chung cho các dân tộc bản địa khác nhau ở New Guinea và các đảo lân cận, những người nói các ngôn ngữ Papua.
Nhánh Chuột thực sự
Nhánh Chuột thực sự (Eumuroida) là một nhánh động vật có vú thuộc Bộ Gặm nhấm, được xác định vào năm 2004 (theo Steppan và các tác giả khác).
Xem Gen và Nhánh Chuột thực sự
Nhân bản hữu tính
Khái niệm nhân bản hữu tính dùng để chỉ việc cá thể con sinh ra trong quá trình sinh sản hữu tính có bộ gen giống hệt cá thể cha hoặc mẹ.
Nhông cát trinh sản
Nhông cát trinh sản (danh pháp hai phần: Leiolepis ngovantrii), là một loài thằn lằn thuộc chi Leiolepis, thường gọi chung là nhông cát, mới được các tác giả Ngô Văn Trí thuộc Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam và hai nhà nghiên cứu Mỹ Lee Grismer và Lesse Grismer phát hiện và đặt tên năm 2010.
Xem Gen và Nhông cát trinh sản
Nhông xám Nam bộ
Nhông xám Nam bộ hay nhông bach (tên khoa học: Calotes bachae) là một loài nhông phân bố rộng khắp nhiều địa phương thuộc Tây Nguyên và Nam Bộ Việt Nam.
Nhịp độ đột biến
Nhịp độ đột biến hay tốc độ đột biến (tiếng Anh: mutation rate) là tần suất đột biến mới trong một gen hoặc cơ thể sinh vật đơn lẻ trong một khoảng thời gian khác nhau.
Nhiễm sắc thể X
Nhiễm sắc thể X là một trong hai nhiễm sắc thể giới tính trong nhiều loài động vật, bao gồm cả động vật có vú (nhiễm sắc thể kia là nhiễm sắc thể Y) và được tìm thấy ở cả nam và nữ.
Nhiễm trùng huyết
Nhiễm trùng huyết hay nhiễm trùng máu hoặc sốc nhiễm trùng huyết và hội chứng rối loạn chức năng đa cơ quan là những tập hợp bệnh lý rất thường gặp trong lâm sàng và đặc biệt nhất là trong các đơn vị hồi sức.
Nucleotide
Nucleotide (nu-clê-ô-tit) là một hợp chất hóa học gồm có 3 phần chính: một nhóm heterocyclic, nhóm đường, và một hay nhiều nhóm phosphate.
Numb (định hướng)
Numb có các nghĩa sau.
Oliver Smithies
Oliver Smithies (23 tháng 6 năm 1925 – 10 tháng 1 năm 2017) là một nhà di truyền học người Mỹ sinh ra ở Anh.
OMIM
OMIM (tiếng Anh: Online Mendelian Inheritance in Man) là dự án di truyền Mendel ở người, là một cơ sở dữ liệu gồm danh mục tất cả các bệnh được biết đến với một thành phần di truyền, và khi có thể, liên kết chúng với các gen có liên quan trong hệ gen của con người và cung cấp tài liệu tham khảo để nghiên cứu thêm và các công cụ để phân tích bộ gen.
Xem Gen và OMIM
Osteocalcin
Osteocalcin, còn được gọi là protein xương chứa-axit gamma-carboxyglutamic (BGLAP), là một hormone protein không collagen được tìm thấy trong xương và ngà răng.
P53
p53 là một protein quan trọng nằm trong điều hòa chu kỳ tế bào - gọi là gene áp chế khối u p53.
Xem Gen và P53
Paul Nurse
Sir Paul Maxime Nurse, sinh ngày 25.1.1949 tại Norwich, Vương quốc Anh, là nhà di truyền học và sinh học tế bào người Anh, đã được trao Giải Nobel Sinh lý học và Y khoa năm 2001 cùng với Leland H. Hartwell và R.
Peridiscaceae
Peridiscaceae là một họ thực vật hạt kín thuộc bộ SaxifragalesPeter F. Stevens.
Permanent Residence (phim)
Permanent Residence (tạm dịch: Vĩnh cửu Cư lưu, chữ Hán: 永久居留) là một bộ phim tâm lý năm 2009 của Hồng Kông do Osman Hung và Sean Li thủ vai chính và được đạo diễn bởi nhà làm phim Scud.
Xem Gen và Permanent Residence (phim)
Peter Walter
Peter Walter sinh ngày 5.12.1954, là nhà sinh học phân tử và nhà hóa sinh người Mỹ gốc Đức.
Phân loại họ Lan
Họ Lan (danh pháp khoa học: Orchidaceae) được nhiều nhà phân loại học phân chia khác nhau, liên tục thay đổi cả về sắp xếp và số lượng chi, loài.
Phân loại sinh học
150px Phân loại sinh học là một phương pháp theo đó các nhà sinh học gom nhóm và phân loại các loài sinh vật.
Phẫu thuật chuyển giới
Phẫu thuật chuyển giới (tiếng Anh: Sex reassignment surgery, viết tắt là SRS), còn gọi là giải phẫu chuyển đổi giới tính, phẫu thuật xác định lại giới tính, phẫu thuật tái tạo bộ phận sinh dục, hoặc nói thông dụng chuyển đổi giới tính) là một dạng phẫu thuật nhằm sửa đổi các bộ phận sinh dục của một người từ giới tính nam sang nữ hoặc ngược lại (dương vật và tinh hoàn đối với nam; âm vật, âm đạo, tử cung và buồng trứng đối với nữ).
Xem Gen và Phẫu thuật chuyển giới
Phụ nữ
Tranh của Sandro Botticelli: ''The Birth of Venus'' (khoảng 1485) Biểu tượng của sinh vật cái trong sinh học và nữ giới, hình chiếc gương và chiếc lược. Đây cũng là biểu tượng của Sao Kim trong chiêm tinh học, của thần Vệ nữ trong thần thoại La Mã và của đồng trong thuật giả kim.
Xem Gen và Phụ nữ
Phức hợp phù hợp tổ chức chính
Phức hợp tương thích mô chính (Major Histocompatibility Complex, MHC) hay ở người còn được gọi kháng nguyên bạch cầu người (Human Leucocyte Antigen, HLA) là một nhóm gene mã hoá cho các protein trình diện kháng nguyên trên bề mặt tế bào của đa số động vật có xương sống.
Xem Gen và Phức hợp phù hợp tổ chức chính
Phức hợp SCF
Phức hợp bao hàm Skp, Cullin, hộp F (hay phức hợp SCF) là một enzyme ligase ubiquitin E3 đa protein có tác dụng xúc tác quá trình ubiquitin hóa của một số loại protein đích để tiêu thể nhận diện và phân giải chúng.
Phenylalanin
Phenylalanin (viết tắt là Phe hoặc F) là một α-amino axit với công thức hóa học C6H5CH2CH(NH2)COOH.
Phiên mã
quá trình chế biến, mRNA trưởng thành được vận chuyển đến tế bào chất và dịch mã nhờ ribosome. Đến một thời điểm nhất định, mRNA sẽ bị phân huỷ thành các ribonucleotide. Phiên mã (hay sao mã) là quá trình sao chép thông tin di truyền được mã hoá dưới dạng trình tự các nucleotide trên gen thành dạng trình tự các ribonucleotide trên ARN thông tin (mRNA) nhờ đó mà tổng hợp những protein đặc thù cho Gen.
Xem Gen và Phiên mã
Phillip Allen Sharp
Phillip Allen Sharp (sinh ngày 6 tháng 6 năm 1944) là một nhà di truyền học, nhà sinh học phân tử người Mỹ, đã khám phá ra kỹ thuật di truyền.
Xem Gen và Phillip Allen Sharp
Photinini
Photinini là một tông bọ cánh cứng trong phân họ Lampyrinae.
Xem Gen và Photinini
Pita-Ten
là một bộ manga Nhật Bản của tác giả Koge-Donbo.
Xem Gen và Pita-Ten
Plasmid
'''Figure 1:''' Sơ đồ minh họa một tế bào vi khuẩn với plasmid ở bên trong. (1) DNA nhiễm sắc thể. (2) Plasmids Plasmids (thường) là các phân tử ADN mạch đôi dạng vòng nằm ngoài ADN nhiễm sắc thể (Hình 1).
Xem Gen và Plasmid
Posidonia oceanica
Posidonia oceanica hay cỏ biển khổng lồ là một loài cỏ dưới đáy biển bản địa Địa Trung Hải.
Probe
Probe (còn có tên gọi khác là đoạn dò) là một sợi nucleic acid (hoặc ribonucleic acid) có trình tự xác định và được đánh dấu bằng các phương pháp khác nhau dùng để nhận diện các đoạn nucleic acid khác có trình tự bổ sung với nó.
Xem Gen và Probe
Proteasome
Minh họa một proteasome. Các điểm hoạt động của nó được che chở bên trong các ống (màu xanh). Các mũ (màu đỏ, trong trường hợp này, hạt điều tiết 11S) vào các đầu cuối điều tiết việc đi vào buồng hủy diệt, nơi mà các protein bị thoái biến.
Protein
nhóm hem (màu xám) liên kết với một phân tử ôxy (đỏ). Protein (phát âm tiếng Anh:, phát âm tiếng Việt: prô-tê-in, còn gọi là chất đạm) là những phân tử sinh học, hay đại phân tử, chứa một hoặc nhiều mạch dài của các nhóm axit amin.
Xem Gen và Protein
Protein kinase A
Protein kinase A hay Protein kinaza A (PKA) hay Protein kinaza phụ thuộc vào AMP vòng là một họ enzyme có hoạt tính phụ thuộc vào nồng độ của AMP vòng (cAMP).
Protein liên kết hộp TATA
TBP (TATA - Binding Protein) là protein liên kết đặc hiệu DNA với đoạn trình tự của hộp TATA.
Xem Gen và Protein liên kết hộp TATA
Quan hệ Triều Tiên – Việt Nam
Quan hệ Việt Nam – CHDCND Triều Tiên là quan hệ ngoại giao giữa hai nước đồng minh theo Chủ nghĩa cộng sản, cùng chung theo chế độ Xã hội chủ nghĩa.
Xem Gen và Quan hệ Triều Tiên – Việt Nam
Quần đảo Faroe
Quần đảo Faroe hay Quần đảo Faeroe (phiên âm: "Pha-rô"; Føroyar; Færøerne,; tiếng Ireland: Na Scigirí) là một nhóm đảo nằm trong vùng biển Na Uy, phía Bắc Đại Tây Dương, ở giữa Iceland, Na Uy và Scotland.
Râu (người)
Râu là một loại lông cứng mọc phía trên môi trên, ở dưới cằm hoặc dọc hai bên (phần tóc mai) ở người kéo dài xuống má.
Rùa Galápagos
Rùa Galápagos hoặc Rùa khổng lồ Galápagos (danh pháp hai phần: Chelonoidis nigra) là một loài rùa thuộc Họ Rùa cạn, là loài rùa cạn còn sống lớn nhất và là một trong 10 loài bò sát còn sống nặng nhất, đạt trọng lượng khoảng 400 kg (880 lb) và chiều dài mai khoảng 1,8 m (5,9 ft).
Rối loạn ám ảnh cưỡng chế
Rối loạn ám ảnh cưỡng chế (tiếng Anh: Obsessive-Compulsive Disorder - OCD) là một rối loạn tâm lý có tính chất mãn tính, dấu hiệu phổ biến của bệnh đó là ý nghĩ ám ảnh, lo lắng không có lý do chính đáng và phải thực hiện các hành vi có tính chất ép buộc để giảm bớt căng thẳng, đây là một dạng trong nhóm bệnh liên quan trực tiếp đến Stress.
Xem Gen và Rối loạn ám ảnh cưỡng chế
Rối loạn ăn uống
Rối loạn ăn uống (tiếng Anh: eating disorder) là một bệnh có nguồn gốc tâm lý, biểu hiện bằng việc người bệnh tự ép buộc mình phải ăn hoặc từ chối ăn mà không căn cứ theo nhu cầu tự nhiên của cơ thể, dẫn đến những tác hại tới sức khỏe thể chất và tinh thần.
Rối loạn chuyển hóa lipid
Rối loạn chuyển hóa lipid thường gặp là tình trạng rối loạn lipid máu, trong đó tăng lipid máu là thường gặp nhất, còn giảm lipid máu ít gặp và cũng ít nghiêm trọng hơn.
Xem Gen và Rối loạn chuyển hóa lipid
Rối loạn lo âu lan tỏa
Rối loạn lo âu lan tỏa (tiếng Anh: generalized anxiety disorder) là một dạng trong nhóm bệnh rối loạn lo âu có đặc điểm cơ bản là sự lo âu lan tỏa và dai dẳng đồng thời không giới hạn và nổi bật trong bất cứ tình huống đặc biệt nào.
Xem Gen và Rối loạn lo âu lan tỏa
Rối loạn nhân cách
Rối loạn nhân cách (tiếng Anh:Personality disorders) là một tập hợp các trạng thái để biệt định các đối tượng có cách sống, cách cư xử và cách phản ứng hoàn toàn khác biệt với người thường nhưng lại không đủ các triệu chứng của một bệnh lý tâm thần đặc trưng.
Rối loạn nhân cách ranh giới
Rối loạn nhân cách ranh giới (tiếng Anh: Borderline personality disorder, viết tắt: BPD) hay còn biết đến với các tên gọi: rối loạn nhân cách tâm trạng không ổn định, thể loại không biết phân biệt ranh giới hoặc hay bốc đồng, là một dạng rối loạn nhân cách.
Xem Gen và Rối loạn nhân cách ranh giới
Rối loạn nhân cách tránh né
Rối loạn nhân cách tránh né (tiếng Anh: Avoidant personality disorder-AvPD hoặc anxious personality disorder) là một trạng thái không bình thường của nhân cách, có đặc điểm chung là sự ức chế về mặt xã hội, tự đánh giá thấp bản thân và rất nhạy cảm đối với phán xét không thuận lợi của người khác đối với mình.
Xem Gen và Rối loạn nhân cách tránh né
Renato Dulbecco
Renato Dulbecco (22 Tháng 2 1914 - 19 tháng 2 2012), là một nhà virus học người Ý đã đoạt giải Nobel Sinh lý và Y khoa năm 1975 cho công trình nghiên cứu enzyme phiên mã ngược.
Retrovirus
Retrovirus là một từ để gọi các loại virus mà vật chất di truyền của chúng là phân tử RNA.
Richard Axel
Richard Axel sinh ngày 2.7.1946 tại thành phố New York là nhà khoa học thần kinh người Mỹ chuyên nghiên cứu hệ khứu giác đã đoạt giải Nobel Sinh lý và Y khoa năm 2004 chung với Linda B. Buck, một cựu nghiên cứu sinh sau tiến sĩ trong nhóm nghiên cứu của ông.
RNA polymerase
RNA polymerase (tiếng Anh, viết tắt RNAP) là enzyme tạo ra RNA từ ribonucleoside và phosphate.
Robert Weinberg
Robert Allan Weinberg (sinh ngày 11.11.1942) là giáo sư nghiên cứu ung thư ở Học viện Công nghệ Massachusetts và Hội Ung thư Hoa Kỳ.
Ruồi giấm thường
Ruồi giấm thường hay Ruồi trái cây thường (Drosophila melanogaster) là một loài ruồi, thuộc họ Drosophilidae.
Sói rừng
Chó rừng Xiêm (Danh pháp khoa học: Canis aureus cruesemanni) là một phân loài của loài chó rừng lông vàng (Canis aureus) phân bố ở Thái Lan, Miến Điện tới phía Đông Ấn Độ, Việt Nam.
Xem Gen và Sói rừng
Sông Loire
Sông Loa tại Decize Sông Loa là con sông dài nhất nước Pháp.
Sợi trung gian
Cấu trúc của sợi trung gian Sợi trung gian (IF) là các thành phần của bộ xương tế bào có thể được tìm thấy trong các tế bào của các loài động vật có xương sống, và có lẽ cũng có ở các động vật khác, nấm, thực vật và sinh vật đơn bào.
Sứa hoa đào
Sứa nước ngọt (tên khoa học Craspedacusta sowerbyi), còn gọi là Thủy gấu trúc hay Sứa hoa đào, là một loài nhuyễn thể trong bộ sứa, ngành ruột khoang.
Sửa chữa DNA
Sửa chữa DNA là tập hợp các quá trình một tế bào phát hiện và sửa chữa những hư hại đối với các phân tử DNA mã hóa bộ gen của nó.
Sự sống
Sự sống, Sống hay Cuộc sống là một đặc điểm phân biệt các thực thể vật chất có cơ chế sinh học, (ví dụ như khả năng tự duy trì, hay truyền tín hiệu), tách biệt chúng với các vật thể không có những cơ chế đó hoặc đã ngừng hoạt động, những vật đó được gọi là vô sinh hay vô tri thức.
Xem Gen và Sự sống
Sự sống nhân tạo
Sự sống nhân tạo một khái niệm còn khá mới mẻ, so với trí tuệ nhân tạo dường như ít được sự quan tâm của giới khoa học chưa có một định nghĩa rõ ràng để miêu tả đầy đủ khái niệm này.
Sekirei
là một loạt truyện tranh Nhật Bản sáng tác bởi Gokurakuin Sakurako.
Xem Gen và Sekirei
Sinh đôi
Quá trình hình thành thai đôi Sinh đôi hay song sinh là hiện tượng sinh con sau khi mang hai thai cùng một lúc.
Xem Gen và Sinh đôi
Sinh học
Sinh học hay là Sinh vật học là một môn khoa học về sự sống (từ tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học).
Xem Gen và Sinh học
Sinh vật
Trong sinh học và sinh thái học, sinh vật là một cơ thể sống.
Xem Gen và Sinh vật
Sinh vật hai lông roi
Sinh vật hai lông roi (danh pháp khoa học: Bikonta) là tế bào nhân chuẩn với 2 lông roi, như tên gọi của nó gợi ý. Nó là một phần của sinh vật nhân chuẩn (Eukaryota).
Xem Gen và Sinh vật hai lông roi
Sinh vật lớn nhất
Những sinh vật lớn nhất trái đất được xác định theo những tiêu chí khác nhau: khối lượng, thể tích, diện tích, chiều dài, chiều cao hoặc thậm chí là kích thước bộ gen.
Sinh vật nguyên sinh
Sinh vật nguyên sinh hay Nguyên sinh vật là một nhóm vi sinh vật nhân chuẩn có kích thước hiển vi.
Xem Gen và Sinh vật nguyên sinh
Sinh vật nhân sơ
Sinh vật nhân sơ hay sinh vật tiền nhân hoặc sinh vật nhân nguyên thủy (Prokaryote) là nhóm sinh vật mà tế bào không có màng nhân.
StarCraft
StarCraft là trò chơi điện tử chiến lược thời gian thực loại khoa học quân sự viễn tưởng do Blizzard Entertainment phát triển.
Xem Gen và StarCraft
Stephen Oppenheimer
Stephen Oppenheimer (sinh năm 1947), người Anh, là bác sĩ nhi khoa, nhà di truyền học, và nhà văn.
Xem Gen và Stephen Oppenheimer
Streptomyces
Streptomyces là chi lớn nhất của ngành Actinobacteria và là một chi thuộc nhánh streptomycetaceae.
Suy giảm miễn dịch
Các bệnh suy giảm miễn dịch (immunodeficiency diseases) là một nhóm các tình trạng khác nhau gây nên do một hay nhiều khiếm khuyết của hệ miễn dịch và biểu hiện trên lâm sàng bởi gia tăng tình trạng dễ mắc nhiều bệnh nhiễm trùng với hậu quả cấp tính, tái diễn hay mạn tính thường là nặng nề.
Sydney Brenner
Sydney Brenner (sinh ngày 13.01.1927 tại Germiston, Gauteng, Nam Phi) là nhà sinh học người Nam Phi.
Tân sinh trong biểu mô cổ tử cung
Tân sinh trong biểu mô cổ tử cung hay nghịch sản cổ tử cung (thường được viết tắt là CIN, theo tiếng Anh Cervical Intraepithelial rNeoplasia) chỉ những thay đổi của niêm mạc cổ tử cung có tiềm năng ác tính nhưng chưa có sự xâm nhập vào mô đệm.
Xem Gen và Tân sinh trong biểu mô cổ tử cung
Tính trội (di truyền học)
Di truyền tính lùn trên ngô. Minh họa chiều cao của các cây từ hai biến thể bố mẹ và con lai dị hợp tử F1 của chúng (ở giữa) Tính trội trong di truyền học là một mối quan hệ giữa các alen của một gen, trong đó tác động lên kiểu hình của một alen đã át đi sự đóng góp của một alen thứ hai ở trên cùng một locus.
Xem Gen và Tính trội (di truyền học)
Tế bào
Cấu trúc của một tế bào động vật Tế bào (tiếng Anh: Cell) (xuất phát từ tiếng Latinh: cella, có nghĩa là "phòng nhỏ") là một đơn vị cấu trúc cơ bản có chức năng sinh học của sinh vật sống.
Xem Gen và Tế bào
Tự cảm nhận ngoại hình cơ thể
Tự cảm nhận ngoại hình cơ thể (tiếng Anh: body image) là thuật ngữ dùng để chỉ sự nhận thức, đánh giá của một cá nhân nào đó về chính ngoại hình của mình và người đó tin tưởng rằng người khác cũng thấy mình như vậy.
Xem Gen và Tự cảm nhận ngoại hình cơ thể
Tổ chức Bộ gen loài người
Tổ chức Bộ gen loài người viết tắt là HUGO (tiếng Anh: Human Genome Organisation) là một tổ chức phi chính phủ và phi lợi nhuận quốc tế, tham gia vào thực hiện các Dự án bản đồ gen người (Human Genome Project), 2015.
Xem Gen và Tổ chức Bộ gen loài người
Tổ tiên chung gần nhất
Trong sinh học và gia phả học, tổ tiên chung gần nhất, viết tắt tiếng Anh là MRCA (Most recent common ancestor), của một tập hợp bất kỳ các sinh vật là một cá thể gần đây nhất mà từ đó tất cả các sinh vật trong một nhóm đều là hậu duệ trực tiếp.
Xem Gen và Tổ tiên chung gần nhất
Telomere
Human chromosomes (grey) capped by telomeres (white) Telomere Telomere là những trình tự lặp lại của DNA ở các đầu mút của nhiễm sắc thể.
Xem Gen và Telomere
Tetrahymena thermophila
Tetrahymena thermophila là một sinh vật lạ, nhân chuẩn đơn bào hình trứng, được tìm thấy trong môi trường nước ngọt.
Xem Gen và Tetrahymena thermophila
Tháng 10 năm 2006
Trang này liệt kê những sự kiện quan trọng vào tháng 10 năm 2006.
Thí nghiệm Avery–MacLeod–McCarty
biến nạp ở vi khuẩn. Thí nghiệm Avery–MacLeod–McCarty là một chứng tỏ bằng thực nghiệm, được báo cáo bởi Oswald Avery, Colin MacLeod, và Maclyn McCarty vào năm 1944, rằng DNA là chất gây ra biến nạp ở vi khuẩn, trong thời kỳ khi mà đa số các nhà sinh học đều đã chấp nhận coi protein là phân tử phục vụ chức năng mang thông tin di truyền (từ protein được đặt ra với niềm tin cho rằng nó các chức năng gốc cơ bản).
Xem Gen và Thí nghiệm Avery–MacLeod–McCarty
Thí nghiệm Griffith
Tóm tắt thí nghiệm Griffith phát hiện ra "chất biến nạp chủ yếu" ở phế cầu khuẩn (pneumococcus). Thí nghiệm Griffith, được Frederick Griffith báo cáo vào năm 1928, là thí nghiệm đầu tiên chứng tỏ vi khuẩn có khả năng truyền thông tin di truyền thông qua quá trình biến nạp.
Xem Gen và Thí nghiệm Griffith
Thảm họa Toba
Thảm họa Toba hay sự kiện siêu phun trào Toba là vụ phun trào siêu núi lửa đã xảy ra tại vị trí ngày nay là hồ Toba ở Sumatra, Indonesia, vào thời gian giữa 69 và 77 Ka BP (Ka: Kilo annum, ngàn năm; BP: before present, trước đây).
Thần kỳ (cây)
Thần kỳ, danh pháp khoa học Synsepalum dulcificum, là một loài thực vật thân tiểu mộc, sau 10 năm sinh trưởng có thể cao 6 m. Quả khi chín có màu đỏ và mau hỏng dù được bảo quản ở nhiệt độ thấp.
Thỏ sư tử
Một con thỏ sư tử Thỏ sư tử hay còn gọi là thỏ mèo là một giống thỏ nhà được nuôi để làm vật cưng ưa thích vì chúng có vẻ bề ngoài trông giống như một con sư tử đực với bộ lông xù.
Xem Gen và Thỏ sư tử
Thổ dân tại Brasil
Terena Thổ dân tại Brasil (povos indígenas no Brasil), hay Người Brasil gốc (nativos brasileiros), gồm một nhóm nhiều sắc tộc sống tại vùng ngày nay là Brasil từ trước khi các đợt thám hiểm của Châu Âu diễn ra vào khoảng năm 1500.
Thomas Hunt Morgan
Thomas Hunt Morgan (1866-1945) là nhà khoa học người Mỹ.
Thuận tay trái
Ngày Tay Trái, 13 tháng 8 2002 Viết tay trái Người thuận tay trái là người dùng tay trái để làm những công việc chính như ném vất, hái lượm đồ vật, sử dụng dụng cụ như viết, cầm đũa ăn cơm, cắt xén, v.v...
Tiến hóa
Cây phát sinh của Ernst Haeckel khoảng năm 1879. Ngày nay các thông tin trên cây này không còn đúng nữa, nhưng nó vẫn là một minh họa cho sự phát triển các sinh vật từ một tổ tiên chung.
Xem Gen và Tiến hóa
Tiểu đường loại 2
Tiểu đường loại 2 (còn được gọi là đái tháo đường loại 2, tiểu đường type 2) là một rối loạn chuyển hóa lâu dài được đặc trưng bởi đường huyết cao, kháng insulin và thiếu hụt insulin tương đối.
Tin sinh học
Tin sinh học (bioinformatics) là một lĩnh vực khoa học sử dụng các công nghệ của các ngành toán học ứng dụng, tin học, thống kê, khoa học máy tính, trí tuệ nhân tạo, hóa học và hóa sinh (biochemistry) để giải quyết các vấn đề sinh học.
Tonegawa Susumu
, sinh ngày 6/9/1939, là một nhà khoa học Nhật Bản, đã đoạt giải Nobel Sinh lý và Y khoa năm 1987.
Toxicofera
Toxicofera (tiếng Hy Lạp để chỉ "con vật mang độc tố"), là một nhánh của Squamata, bao gồm Serpentes (rắn); Anguimorpha (kỳ đà, quái vật Gila, thằn lằn cá sấu cùng đồng minh) và Iguania (kỳ nhông, nhông và tắc kè hoa cùng đồng minh).
Trâu ngố
Một con trâu ngố Trâu ngố là một giống trâu nội có nguồn gốc ở miền Bắc Việt Nam, đặc biệt là các tỉnh miền núi phía Bắc như vùng Lục Yên thuộc Yên Bái, vùng Hàm Yên thuộc Tuyên Quang và huyện vùng cao Chiêm Hóa, Tuyên Quang vốn nổi tiếng có giống trâu ngố vóc dáng to, khỏe.
Xem Gen và Trâu ngố
Trâu rừng Philippines
Trâu rừng Philippines, trâu rừng Tamaraw hoặc trâu lùn đảo Mindoro (danh pháp hai phần: Bubalus mindorensis) là một loài động vật hữu nhũ nhỏ, có móng guốc thuộc họ Bovidae.
Xem Gen và Trâu rừng Philippines
Trình tự axit nucleic
Electropherogram printout from automated sequencer showing part of a DNA sequence Trong di truyền học, một trình tự axit nucleic, trình tự ADN hay trình tự di truyền là chuỗi các ký tự liên tiếp nhau nhằm biểu diễn cấu trúc chính của một dải hay phân tử ADN thực hoặc tổng hợp, mà có khả năng mang thông tin về gen và di truyền.
Xem Gen và Trình tự axit nucleic
Trình tự tắt (di truyền)
Trong di truyền học, trình tự tắt hay silencer là một trình tự DNA có khả năng gắn với các yếu tố điều chỉnh phiên mã, được gọi là chất ức chế.
Xem Gen và Trình tự tắt (di truyền)
Trình tự tăng cường (di truyền)
262x262px Trong di truyền học, trình tự tăng cường hay enhancer là một đoạn DNA ngắn (50–1500 bp) có thể được gắn với các protein (các chất hoạt hóa) giúp làm tăng khả năng phiên mã của một gen cụ thể.
Xem Gen và Trình tự tăng cường (di truyền)
Trần Hồng Uy
Trần Hồng Uy (sinh ngày 2 tháng 2 năm 1938 tại Hương Gián, Yên Dũng, Bắc Giang) là Giáo sư - Tiến sĩ người Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, nguyên Viện trưởng Viện Nghiên cứu ngô Việt Nam.
Trận Orléans lần thứ hai
Trận Orléans lần thứ hai là một hoạt động quân sự trong Chiến dịch tấn công Pháp của quân đội Phổ – Đức vào các năm 1870 – 1871, đã diễn ra từ ngày 3 cho đến ngày 4 tháng 12 năm 1870, tại thành phố Orléans của nước Pháp.
Xem Gen và Trận Orléans lần thứ hai
Trứng đực
Trứng đực là kết quả lý thuyết hiện nay của một quá trình trong đó người ta bỏ đi những gen trong trứng của con cái (một kỹ thuật tương tự như dòng hóa) và thay vào ADN của con đực.
Xem Gen và Trứng đực
Trăn hoàng gia
Trăn hoàng gia hay Trăn quả bóng (tên khoa học Python regius) là một loài trăn sống ở Châu Phi.
Triết học tinh thần
bộ não người có từ năm 1894Oliver Elbs, ''Neuro-Esthetics: Mapological foundations and applications (Map 2003)'', (Munich 2005). Nhân tướng học là một trong những nỗ lực đầu tiên liên hệ những chức năng tinh thần với những phần cụ thể của bộ não.
Xem Gen và Triết học tinh thần
Tuổi thọ
Sống lâu hay Tuổi thọ cao là khả năng sống thời gian dài hơn bình thường, hơn đa số những người chung quanh mình.
Xem Gen và Tuổi thọ
Tuổi thọ người
Sống lâu hay Tuổi thọ cao là khả năng sống thời gian dài hơn bình thường, hơn đa số những người chung quanh mình.
Tuyệt chủng của người Neanderthal
Bộ xương và mô hình người Neanderthal từ La Ferrassie Ural Ka BP (John Gurche 2010) Tuyệt chủng của người Neanderthal hay Tuyệt chủng người Neanderthal là sự biến mất đột ngột của người Neanderthal trong thời gian khi người hiện đại bắt đầu xuất hiện tại lục địa Âu Á.
Xem Gen và Tuyệt chủng của người Neanderthal
Tylomyinae
Tylomyinae là một phân họ động vật gặm nhấm trong họ Cricetidae gồm nhiều loài chuột Tân Thế giới kể cả những con chuột leo núi, phân họ này không được biết đến là có quan hệ với phân họ Sigmodontinae và Neotominae, nhưng nhiều ý kiến cho rằng nên nhập cả 03 phân họ này thành một phân họ duy nhất là Sigmodontinae.
Tylomyini
Tylomyini là một tông động phận gồm các loài chuột Tân Thế giới trong phân họ Tylomyinae.
Xem Gen và Tylomyini
UDP-glucoza 6-dehydrogenaza
UDP-glucoza 6-dehydrogenaza là một enzim tế bào chất.
Xem Gen và UDP-glucoza 6-dehydrogenaza
Ung thư
apoptosis hoặc kiếm chế tế bào; tuy nhiên, những tế bào ung thư bằng cách nào đó đã tránh những con đường trên và tăng sinh không thể kiểm soát Ung thư là một nhóm các bệnh liên quan đến việc phân chia tế bào một cách vô tổ chức và những tế bào đó có khả năng xâm lấn những mô khác bằng cách phát triển trực tiếp vào mô lân cận hoặc di chuyển đến nơi xa (di căn).
Xem Gen và Ung thư
Ung thư đại trực tràng
Ung thư ruột hay ung thư đại trực tràng là tên gọi chung của ung thư ruột kết và ung thư trực tràng, tức là ung thư phát triển từ ruột kết hay trực tràng (là những phần của ruột già), gây nên bởi sự phát triển bất thường của các tế bào có khả năng xâm lấn hoặc lan rộng ra các bộ phận khác của cơ thể.
Xem Gen và Ung thư đại trực tràng
Ung thư buồng trứng
Ung thư buồng trứng là một trong những ung thư đường sinh dục thường gặp nhất ở phụ nữ.
Xem Gen và Ung thư buồng trứng
Ung thư tuyến giáp
Ung thư tuyến giáp là ung thư về tuyến giáp, chiếm khoảng 1% các loại ung thư.
Ung thư tuyến tiền liệt
Ung thư tuyến tiền liệt hay còn gọi là ung thư tiền liệt tuyến là một dạng của ung thư phát triển trong tuyến tiền liệt, một tuyến trong hệ sinh dục nam.
Xem Gen và Ung thư tuyến tiền liệt
Ung thư vú
Ung thư vú là loại ung thư thường gặp nhất và gây tử vong hàng đầu ở phụ nữ nhiều nước công nghiệp.
USS Omaha (CL-4)
USS Omaha (CL-4) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc dẫn đầu của lớp tàu tuần dương mang tên nó bao gồm mười chiếc được chế tạo ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ nhất.
Vùng dị nhiễm sắc
Vùng dị nhiễm sắc là một dạng DNA được đóng gói rất chặt, gồm có nhiều loại.
Vùng dưới đồi
Vùng dưới đồi (Hypothalamus) là một cấu trúc thuộc não trung gian, nằm quanh não thất ba và nằm chính giữa hệ thống viền (limbic).
Vùng gen khởi động
Promoter hay vùng (gene) khởi động là trình tự DNA thiết yếu cho phép một gene có thể tiến hành phiên mã tạo mRNA.
Vốn gen
Vốn gen (tiếng Anh: gene pool) là tổng hợp tất cả các gen, hay còn gọi là thông tin di truyền, trong bất cứ quần thể nào, thường là của một loài cụ thể.
Xem Gen và Vốn gen
Vịt gỗ
Vịt gỗ, hay còn gọi là vịt Carolina (danh pháp hai phần: Aix sponsa) là một loài chim thuộc Họ Vịt.
Xem Gen và Vịt gỗ
Vi khuẩn cổ
Vi khuẩn cổ hay cổ khuẩn (danh pháp khoa học: Archaea) là một nhóm các vi sinh vật đơn bào nhân sơ.
Viện Công nghệ California
Viện Công nghệ California (tiếng Anh: California Institute of Technology, thường gọi là Caltech)The university itself only spells its short form as "Caltech"; other spellings such as.
Xem Gen và Viện Công nghệ California
Virus herpes
Virus herpes là họ virus lớn có cấu trúc DNA gây bệnh ở động vật, bao gồm cả con người.
Virus rota
Virus rota là nguyên nhân phổ biến nhất của bệnh tiêu chảy nặng ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, và là một trong số các loại vi rút gây nhiễm trùng thường được gọi là cúm dạ dày, mặc dù không có liên quan đến cúm.
Virus Zika
Muỗi ''Aedes aegypti'', vectơ truyền virus Zika. Virus Zika (ZIKV) là một virus RNA (arbovirus) thuộc chi Flavivirus, họ Flaviviridae, lây truyền chủ yếu qua vết cắn của muỗi Aedes bị nhiễm.
Vitamin
Vitamin, hay sinh tố, là phân tử hữu cơ cần thiết ở lượng rất nhỏ cho hoạt động chuyển hoá bình thường của cơ thể sinh vật.
Xem Gen và Vitamin
Vườn quốc gia Tràm Chim
Vườn quốc gia Tràm Chim thuộc tỉnh Đồng Tháp là một khu đất ngập nước, được xếp trong hệ thống rừng đặc dụng của Việt Nam.
Xem Gen và Vườn quốc gia Tràm Chim
Vườn quốc gia U Minh Hạ
Vườn quốc gia U Minh Hạ thuộc tỉnh Cà Mau.
Xem Gen và Vườn quốc gia U Minh Hạ
Vườn thực vật hoang mạc
Cổng vào '''Vườn thực vật hoang mạc''' Vườn thực vật hoang mạc là một khu nhà kính rất lớn được xây dựng ở thư viện The Huntington, nằm ở San Marino, California.
Xem Gen và Vườn thực vật hoang mạc
Walter Gilbert
Walter Gilbert (sinh 21 tháng 3 năm 1932) là một nhà hoá sinh, nhà vật lý, nhà sinh học phân tử người Mỹ, đã đoạt giải Nobel Hóa học năm 1980.
Wicked Science
Wicked Science (tựa tiếng Việt: Khoa học huyền bí) là một seri phim truyền hình của Úc, được trình chiếu vào ngày 2 tháng 7 năm 2004.
X-Men
X-Men (Những người đột biến) là một nhóm các siêu anh hùng truyện tranh trong các truyện tranh Marvel (Marvel Comics).
Xem Gen và X-Men
Xã của tỉnh Loiret
200px Đây là danh sách 334 xã của tỉnh Loiret ở Pháp.
Yếu tố sinh học trong thiên hướng tình dục
Yếu tố sinh học ảnh hưởng đến quá trình hình thành thiên hướng tình dục đã được nghiên cứu.
Xem Gen và Yếu tố sinh học trong thiên hướng tình dục
YY1
YY1 (Yin Yang 1) là một protein ở người được mã hóa bởi gen YY1.
Xem Gen và YY1
100 từ của thế kỷ 20
100 Wörter des Jahrhunderts (100 từ của thế kỷ) là tựa đặt ra bởi một nhóm truyền thông, gồm có đài truyền hình 3sat, truyền thanh DeutschlandRadio Berlin, báo Süddeutsche Zeitung và nhà xuất bản Suhrkamp Verlag.
Xem Gen và 100 từ của thế kỷ 20
1599 Giomus
1599 Giomus (1950 WA) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 17 tháng 11 năm 1950 bởi Boyer, L. ở Algiers.
Còn được gọi là Di tố, Gene, Gien, Gien di truyền.
, Bằng Cường, Bệnh Alzheimer, Bệnh dengue, Bệnh Milroy, Bệnh nhão da, Bệnh tan máu bẩm sinh, Bệnh tả, Bệnh xương dễ gãy, Bộ Gặm nhấm, Bộ gen, Bộ Mồ hôi, Bộ Tai hùm, BCAS2, BCL11A, BCL11B, Biến đổi khí hậu, Biến dị sinh học, Biểu hiện gen, Bloody Roar, BOD, Bướm phượng cánh kiếm, C1orf109, C1orf21, C1orf49, CADM3, CAMK2N1, Can thiệp ARN, CASZ1, Cà chua, Các dòng di cư sớm thời tiền sử, Các loài của StarCraft, Cách mạng công nghiệp, Cây trồng hoang dại, Cặp bazơ, Cừu đen, Cừu Dolly, Cừu Dorset Phần Lan, Cừu Swaledale, Cổ chai di truyền, CCDC28B, CCNL2, CD14, CD5L, CDC2L2, CDC73, CDCA8, Cell (tập san), CENPL, CFHR2, CFHR3, CFHR4, CFHR5, Charadrius nivosus, Charles Yanofsky, Chán ăn tâm thần, Chó Coton de Tulear, Chó Kuchi, Chó sói Tasmania, Chết, Chứng khó học toán, Chăn nuôi công nghiệp, CHD5, Chiều cao người, Chimera (di truyền học), Choi Kang-hee, Chu trình tan, Chuột đồng Siberia, Chuột biến đổi gen, Chuột nhắt nhà, Chuột thí nghiệm, Chymotrypsin-C, Cistron, CLSPN, CLSTN1, CMPK, CNKSR1, Command & Conquer: Renegade, Consortin, Contactin 2, COPA, Cricetomyinae, CRISPR, CSDE1, CSMD2, CTBS, CTNNBIP1, CTP synthase 1, Cyanixia socotrana, CYB5R1, Cơ chế độc lực của vi khuẩn, Danh sách người đoạt giải Nobel Sinh lý học và Y khoa, Danh sách người Do Thái đoạt giải Nobel, Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel, Danh sách những bộ gen lạp thể đã giải trình tự, Dòng hóa, Dự án bản đồ gen người, DDOST, DDX59, Den, Deomyinae, Dermatopontin, DHRS3, Di cốt hang Hươu Đỏ, Di chỉ Omo, Di truyền, Di truyền học, Di truyền học loài người, Di truyền phân tử, Digital organisms, DNA, DNA ty thể, DNM3, DNTTIP2, Dobermann, Doraemon: Nobita và chuyến du hành biển phương Nam, DTL (gen), Du hành liên sao, DVL1, E4F1, EBNA1BP2, ECE1, EDEM3, Edward Lawrie Tatum, EIF2B3, EIF3I, Elizabeth Taylor, ENAH, Entrez, Enzym giới hạn, ERMAP, ERO1LB, ERRFI1, ERV3, Erwin Schrödinger, ETV3, EXOC8, EXOSC10, EXTL2, FAM129A, FAM20B, Far Cry (video game), FCGR1A, FCGR2A, FCGR3A, FCGR3B, FCRL1, FCRL2, FCRL4, FCRL5, Fomitiporia, François Jacob, Francis Collins, Gai dầu, GATAD2B, Gà Đông Tảo, Gà cáy củm, Gà Móng, Gà Tò, Gà tre, Gà Văn Phú, Gấu Kodiak, GBAP, GCLM, Gen, Gen PIT1, Gene DRD4, George Davis Snell, George Gaylord Simpson, George Wells Beadle, GFI1, Ghép tế bào gốc tạo máu, Giống bò, Giống hiếm, Giống vật nuôi Việt Nam, GIPC2, GLMN, GNAI3, GNL2, GPR89B, GPSM2, GUK1, Gundam Seed, Haemophilus influenzae, HAO2, Haplotype, Hải ly núi, Họ Cá nhám đuôi dài, Họ Dúi, Họ Nguyệt xỉ, Hệ sinh dục, Hổ sư, Hổ trắng, Hội chứng Asperger, Hội chứng đáp ứng viêm hệ thống, Hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp ở lợn, Hội chứng VACTERL, Hộp TATA, HBXIP, HEATR1, HER-2/neu, HES2, HIV, HIV Tat, HMGN2, HSD17B7, HSD3B1, HSD3B2, Hyperolius viridiflavus, Hướng dương, Ian Wilmut, Indoleamine 2,3-dioxygenase, Intelectin-1, Interferon, Intron, INTS11, INTS3, INTS7, IPO13, IPO9, IQ, Irving Weissman, ITGB3BP, IVNS1ABP, Josef Mengele, Kỳ đà mây, Kháng nguyên tương thích mô phụ, Khu bảo tồn lan rừng Troh Bư- Buôn Đôn, Khu dự trữ sinh quyển miền tây Nghệ An, Kinh tế Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, KLHL12, KLHL20, Lai (sinh học), Lão hóa, Lông ngực, Lúa, Lúa Nàng Hương, Lúm đồng tiền, Lạp thể, Lợn Meishan, Lục lạp, Lệch lạc (xã hội học), Lệch lạc tình dục, Leland H. Hartwell, Liên họ Chuột, Linda B. Buck, Loạn luân, Locus, Maburaho, Martin Evans, Màu da, Màu sắc động vật, Máu, Mã di truyền, Mèo Abyssinia, Mèo đồi mồi, Mèo Maine Coon, Mèo Pantanal, Mèo Ragdoll, Mèo sông Đông, Mèo tam thể, Mùa đông núi lửa, Mặc cảm thiếu cơ bắp, Meme, Michael Smith, Montargis (quận), MTF1, Mycobacterium tuberculosis, Myospalacinae, MYT1, Não người, Neotominae, NF-κB, Ngóe, Ngựa bạch, Ngựa bạch Camarillo, Ngựa Heck, Ngựa lông xoăn, Ngựa vằn Nam Phi, Nguồn gốc đa vùng của người hiện đại, Nguồn gốc các dân tộc Việt Nam, Nguồn gốc châu Phi gần đây của người hiện đại, Nguồn gốc ngôn ngữ, Người, Người Melanesia, Người Negrito, Người Papua, Nhánh Chuột thực sự, Nhân bản hữu tính, Nhông cát trinh sản, Nhông xám Nam bộ, Nhịp độ đột biến, Nhiễm sắc thể X, Nhiễm trùng huyết, Nucleotide, Numb (định hướng), Oliver Smithies, OMIM, Osteocalcin, P53, Paul Nurse, Peridiscaceae, Permanent Residence (phim), Peter Walter, Phân loại họ Lan, Phân loại sinh học, Phẫu thuật chuyển giới, Phụ nữ, Phức hợp phù hợp tổ chức chính, Phức hợp SCF, Phenylalanin, Phiên mã, Phillip Allen Sharp, Photinini, Pita-Ten, Plasmid, Posidonia oceanica, Probe, Proteasome, Protein, Protein kinase A, Protein liên kết hộp TATA, Quan hệ Triều Tiên – Việt Nam, Quần đảo Faroe, Râu (người), Rùa Galápagos, Rối loạn ám ảnh cưỡng chế, Rối loạn ăn uống, Rối loạn chuyển hóa lipid, Rối loạn lo âu lan tỏa, Rối loạn nhân cách, Rối loạn nhân cách ranh giới, Rối loạn nhân cách tránh né, Renato Dulbecco, Retrovirus, Richard Axel, RNA polymerase, Robert Weinberg, Ruồi giấm thường, Sói rừng, Sông Loire, Sợi trung gian, Sứa hoa đào, Sửa chữa DNA, Sự sống, Sự sống nhân tạo, Sekirei, Sinh đôi, Sinh học, Sinh vật, Sinh vật hai lông roi, Sinh vật lớn nhất, Sinh vật nguyên sinh, Sinh vật nhân sơ, StarCraft, Stephen Oppenheimer, Streptomyces, Suy giảm miễn dịch, Sydney Brenner, Tân sinh trong biểu mô cổ tử cung, Tính trội (di truyền học), Tế bào, Tự cảm nhận ngoại hình cơ thể, Tổ chức Bộ gen loài người, Tổ tiên chung gần nhất, Telomere, Tetrahymena thermophila, Tháng 10 năm 2006, Thí nghiệm Avery–MacLeod–McCarty, Thí nghiệm Griffith, Thảm họa Toba, Thần kỳ (cây), Thỏ sư tử, Thổ dân tại Brasil, Thomas Hunt Morgan, Thuận tay trái, Tiến hóa, Tiểu đường loại 2, Tin sinh học, Tonegawa Susumu, Toxicofera, Trâu ngố, Trâu rừng Philippines, Trình tự axit nucleic, Trình tự tắt (di truyền), Trình tự tăng cường (di truyền), Trần Hồng Uy, Trận Orléans lần thứ hai, Trứng đực, Trăn hoàng gia, Triết học tinh thần, Tuổi thọ, Tuổi thọ người, Tuyệt chủng của người Neanderthal, Tylomyinae, Tylomyini, UDP-glucoza 6-dehydrogenaza, Ung thư, Ung thư đại trực tràng, Ung thư buồng trứng, Ung thư tuyến giáp, Ung thư tuyến tiền liệt, Ung thư vú, USS Omaha (CL-4), Vùng dị nhiễm sắc, Vùng dưới đồi, Vùng gen khởi động, Vốn gen, Vịt gỗ, Vi khuẩn cổ, Viện Công nghệ California, Virus herpes, Virus rota, Virus Zika, Vitamin, Vườn quốc gia Tràm Chim, Vườn quốc gia U Minh Hạ, Vườn thực vật hoang mạc, Walter Gilbert, Wicked Science, X-Men, Xã của tỉnh Loiret, Yếu tố sinh học trong thiên hướng tình dục, YY1, 100 từ của thế kỷ 20, 1599 Giomus.